Lời nói đầu...................................................................
|
|
1 Phạm vi áp dụng............................................................
|
|
2 Tài liệu viện dẫn.............................................................
|
|
3 Thuật ngữ và định nghĩa.......................................................
|
|
4 Yêu cầu tài liệu tính toán.....................................................
|
|
4.1 Tài liệu về mưa tiêu.........................................................
|
|
4.2 Cơ cấu sử dụng đất trong vùng
tiêu............................................
|
|
4.3 Các tài liệu tính toán khác....................................................
|
|
5 Yêu cầu chung..............................................................
|
|
6 Tính toán hệ số tiêu cho từng loại
đối tượng cần tiêu nước..........................
|
|
6.1 Tính toán hệ số tiêu cho ruộng lúa.............................................
|
|
6.2 Tính toán hệ số tiêu cho các đối tượng
không phải là ruộng lúa.......................
|
|
7 Tính toán hệ số tiêu cho khu vực
có nhiều loại đối tượng tiêu nước....................
|
|
7.1 Tính toán hệ số tiêu sơ bộ...................................................
|
|
7.2 Hiệu chỉnh giản đồ hệ số tiêu.................................................
|
|
7.3 Hệ số tiêu thiết kế của vùng
tiêu...............................................
|
|
7.4 Tính toán hệ số tiêu thiết kế
cho các vùng tiêu tự chảy chịu ảnh hưởng của thủy triều.....
|
|
7.5 Tính toán hệ số tiêu thiết kế
cho các vùng tiêu có diện tích đất đô thị và khu công nghiệp chiếm tỷ lệ lớn................................................................
|
|
Phụ lục A (Quy định) Khả năng chịu ngập của
cây lúa trong thời kỳ phát triển..............
|
|
Phụ lục B (Quy định) Hệ số dòng chảy C của
một số loại đối tượng tiêu nước áp dụng trong tiêu chuẩn....................................................................
|
|
Phụ lục C (Tham khảo) Ví dụ tính toán hệ
số tiêu cho ruộng lúa..........................
|
|
Phụ lục D (Tham khảo) Phương pháp tính
toán hệ số tiêu thiết kế của vùng tiêu áp dụng cho một số trường hợp đặc biệt
sau khi đã sử dụng các khu trữ nước để điều tiết lượng nước cần tiêu.........................................................................
|
|
Phụ lục E (Tham khảo) Ví dụ tính toán hệ
số tiêu thiết kế áp dụng cho các vùng tiêu có nhiều đối tượng tiêu nước............................................................
|
|
Phụ lục F (Tham khảo) Ví dụ tính toán hệ
số tiêu thiết kế cho vùng tiêu có diện tích đất đô thị chiếm tỷ lệ lớn................................................................
|
|
Thư mục tài liệu tham khảo......................................................
|
|
Lời nói đầu
TCVN 10406: 2015 do Trung tâm Khoa
học và Triển khai kỹ thuật Thủy lợi thuộc Trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tại Quyết định số
3981/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI -
TÍNH TOÁN HỆ SỐ TIÊU THIẾT KẾ
Hydraulic structures - Calculation of design
drainage coefficient
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính
toán hệ số tiêu thiết kế cho các hệ thống thủy lợi (hoặc vùng tiêu) có nhiều
đối tượng tiêu nước khác nhau.
1.2 Tiêu chuẩn này dùng trong thiết kế quy
hoạch, đầu tư xây dựng bao gồm các xây dựng mới, cải tạo nâng cấp công trình, hệ
thống các công trình tiêu nước đã có và quản lý khai thác công trình tiêu nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 7957: 2008 Thoát
nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
3.1
Hệ số tiêu (Drainage coefficient)
Lượng nước cần thiết phải đưa ra khỏi một đơn
vị diện tích trong một đơn vị thời gian để đảm bảo yêu cầu về nước của các đối
tượng phục vụ có mặt trên diện tích đó. Hệ số tiêu được ký hiệu là q, đơn vị là
l/(s.ha). Hệ số tiêu được phân thành hệ số tiêu mặt ruộng và hệ số tiêu tại
công trình đầu mối.
3.2
Độ sâu tiêu (Drainage depth)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Chế độ tiêu (Drainage regime)
Bao gồm thời điểm tiêu nước, thời gian
tiêu (số ngày tiêu), độ sâu lớp nước cần tiêu và đường quá trình hệ số tiêu.
3.4
Đường quá trình hệ số tiêu (Drainage
coefficient hydrograph)
Quá trình thay đổi hệ số tiêu theo
thời gian được thể hiện bằng biểu đồ hoặc bảng. Đường quá trình hệ số tiêu còn
được gọi là giản đồ hệ số tiêu.
3.5
Giản đồ hệ số tiêu của vùng (Histogram of
drainage coefficient for drainage area)
Kết quả tổ hợp các đường quá trình hệ số tiêu
của từng đối tượng tiêu riêng biệt có mặt trong vùng tiêu thành một đường quá
trình hệ số tiêu chung của vùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh giản đồ hệ số tiêu (Adjustment of
drainage coefficient histogram)
Sử dụng các biện pháp kỹ thuật và quản
lý để giữ lại một phần lượng nước cần tiêu của vùng tiêu trong những ngày có
yêu cầu tiêu căng thẳng (những ngày có mưa lớn) và tiêu hết vào những ngày tiếp
theo có yêu cầu tiêu không căng thẳng (những ngày có mưa nhỏ hoặc không mưa)
trong đợt tiêu, giúp cho đường quá trình hệ số tiêu của vùng được điều hòa hơn
và hệ số tiêu thiết kế hợp lý hơn.
3.7
Vùng tiêu (Drainage area)
Diện tích đất được khoanh vùng để tiêu
nước cho cây trồng và các đối tượng cần tiêu nước.
3.8
Mô hình trận mưa tiêu thiết kế (Pattern of the
design drainage rainfall)
Trận mưa có thể xuất hiện trong vùng tiêu
tương ứng với tần suất thiết kế. Mô hình trận mưa tiêu thiết kế bao gồm: số
ngày mưa của trận mưa, tổng lượng mưa của cả trận mưa tương ứng với tần suất
thiết kế và phân phối lượng mưa theo thời gian của trận mưa. Theo yêu cầu tính
toán, mô hình trận mưa tiêu thiết kế được chia thành các loại cơ bản sau:
a) Mô hình mưa ngày: Mô hình
trận mưa có lượng mưa phân phối theo ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mô hình mưa bất lợi: Mô hình
trận mưa tiêu có ngày mưa lớn nhất nằm ở những ngày cuối.
3.9
Mô hình trận mưa tiêu điển hình (Pattern of the
typical drainage rainfall)
Trận mưa đã xảy ra trong thực tế tại
vùng tiêu có tổng lượng mưa xấp xỉ bằng tổng lượng mưa thiết kế, có dạng phân
phối lượng mưa là phổ biến và thiên về bất lợi.
3.10
Mưa gây úng (Rainfall causing
waterlogging)
Trận mưa có lượng mưa trung bình một
ngày (24 h) từ 51 mm trở lên.
3.11
Ngập úng (Waterlogging)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12
Khả năng chịu ngập cho phép của cây
trồng (Allowance
submergence ability of plants)
Mức độ ngập (độ sâu ngập) và thời gian
ngập lớn nhất mà cây trồng có thể chịu đựng được và không gây ra mức giảm sản
lượng vượt quá 10 % so với sản lượng bình quân vụ mùa của 3 năm liên tiếp.
3.13
Đối tượng cần tiêu nước (Drainage
beneficiary)
Loại diện tích đất đại diện cho một
nhóm đất trong hệ thống thủy lợi có yêu cầu tiêu nước tương tự nhau được lựa
chọn để tính toán hệ số tiêu. Đối tượng cần tiêu nước còn gọi là hộ cần tiêu
nước. Trong tiêu chuẩn này chia ra các loại đối tượng cần tiêu nước sau đây:
a) Đất nông nghiệp:
- Đất trồng lúa nước;
- Đất trồng hoa màu và cây công nghiệp
ngắn ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đất ở (đất thổ cư):
- Đất ở nông thôn;
- Đất ở đô thị;
c) Đất khu công nghiệp và làng nghề;
d) Đất chuyên dùng trong các khu đô
thị đã được cứng hóa phần lớn bề mặt;
e) Đất công viên cây xanh;
f) Đất sông suối;
g) Đất ao, hồ (gọi chung là đất hồ):
- Hồ tự nhiên chưa được cải tạo (còn
gọi là hồ thông thường);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hồ điều hòa;
h) Các loại đất khác.
3.14
Hồ điều hòa (Detention reservoir)
Hồ có chức năng chính
là tiếp
nhận
và trữ bớt một phần lượng nước cần tiêu trên lưu vực, điều tiết chủ
động lượng nước xả từ hồ vào hệ thống tiêu, giúp cho đường quá trình hệ số tiêu
của công trình đầu mối tiêu được điều hòa hơn.
3.15
Hệ số dòng chảy (Runoff
coefficient)
Tỷ số giữa lượng dòng chảy mặt do nước
mưa sinh ra và tổng lượng mưa rơi xuống bề mặt hứng nước. Hệ số dòng chảy ký
hiệu là C (C £ 1) phụ thuộc
vào đặc điểm bề mặt lưu vực hứng nước, thời điểm mưa, lượng mưa và cường độ mưa
của trận mưa.
3.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Còn gọi là đợt tiêu nước, là thời gian
tính từ lúc bắt đầu xuất hiện trận mưa thiết kế đến khi tiêu hết lượng nước cần
tiêu.
4 Yêu cầu tài liệu
tính toán
4.1 Tài liệu
về mưa tiêu
4.1.1 Trận mưa sử dụng
trong tính toán hệ số tiêu thiết kế là trận mưa gây úng có thể xuất hiện trong
vùng tiêu tương ứng với tần suất thiết kế. Tuỳ thuộc vào đặc điểm xuất hiện của
các trận mưa gây úng và yêu cầu tiêu nước trong vùng, trận mưa dùng để tính
toán hệ số tiêu thiết kế có thể là trận mưa gây úng một ngày (X1 d),
hai ngày (X2 d), ba ngày (X3 d ), năm ngày (X5 d)
hoặc bảy ngày (X7 d).
4.1.2 Phân tích kỹ số liệu
thống kê các trận mưa gây úng đã xuất hiện trong vùng tiêu thông qua các đặc
tính cơ bản sau đây của trận mưa để lựa chọn dạng mô hình trận mưa tiêu thiết
kế và thời gian tiêu nước phù hợp. Nếu gặp phải trường hợp có một số dạng mô
hình trận mưa gây úng có số lần xuất hiện xấp xỉ nhau (về số ngày mưa và dạng
phối lượng mưa) thì chọn dạng bất lợi hơn:
a) Tính chất bao của các trận mưa gây
úng (số trận mưa gây úng một ngày nằm trong trận mưa gây úng ba ngày, số trận
mưa gây úng ba ngày nằm trong trận mưa gây úng năm ngày, số trận mưa gây úng
năm ngày nằm trong trận mưa gây úng bẩy ngày trong tổng số các trận mưa gây úng
đã thống kê được). Nếu tính chất bao này là phổ biến (có số lần xuất hiện lớn
hơn 50 %) thì trận mưa gây úng dài ngày sẽ nguy hiểm hơn các trận mưa ngắn
ngày;
b) Số ngày mưa phổ biến của các trận
mưa gây úng (xem 3.10) và dạng phân phối thường gặp của mô hình trận mưa gây
úng (có số lần xuất hiện nhiều nhất);
c) Thời kỳ tiêu nước (một tháng hoặc
một số tháng liên tục trong mùa mưa) có số lần xuất hiện trận mưa gây úng nhiều
nhất năm. Thời kỳ có số trận mưa gây úng xuất hiện chiếm từ 90 % số trận mưa
gây úng của năm trở lên là thời kỳ tiêu nước 1;
d) Thời gian ngừng mưa sau các trận
mưa gây úng (còn gọi là khoảng thời gian ngừng mưa giữa hai trận mưa gây úng
liên tiếp xuất hiện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4 Đối với các khu đô
thị từ loại đặc biệt đến đến loại III và các khu công nghiệp tập trung, hoặc
trong trường hợp cần tính toán hệ số tiêu để thiết kế các công trình tiêu riêng
cho khu vực này thì dùng mô hình mưa giờ của hai ngày mưa gây úng (48 h) tương
ứng với tần suất thiết kế.
4.1.5 Tính toán hệ số tiêu
thiết kế theo kịch bản phát triển kinh tế - xã hội cho toàn vùng với mốc thời
gian dự báo từ 10 năm trở lên thì mô hình mưa tiêu thiết kế phải xét đến tác
động của biến đổi khí hậu toàn cầu. Căn cứ vào các kịch bản biến đổi khí hậu và
nước biển dâng cho Việt Nam, tư vấn thiết kế đề xuất mức độ tác động của biến
đổi khí hậu làm thay đổi về tổng lượng trận mưa tiêu và thay đổi về phân phối
mô hình mưa tiêu thiết kế cho phù hợp.
4.2 Cơ cấu sử
dụng đất trong vùng tiêu
4.2.1 Cần thu thập các số
liệu về cơ cấu sử dụng đất trên vùng tiêu bao gồm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất, diện tích và tỷ lệ diện tích của từng loại đất
theo hiện trạng sử dụng đất và theo quy hoạch sử dụng đất đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội.
4.2.2 Tài liệu về các loại
đất trong vùng tiêu phải được phân tích và nhóm lại thành từng loại đối tượng
tiêu nước theo 3.13.
4.2.3 Nếu vùng tiêu chưa
có quy hoạch sử dụng đất phù hợp với mốc thời gian tính toán hệ số tiêu trong
tương lai thì phải căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, mức độ biến động về cơ cấu sử dụng đất trong những năm gần đây cũng như
các điều kiện cụ thể của vùng tiêu để dự báo hoặc xây dựng kịch bản về tỷ lệ
diện tích các loại đối tượng tiêu nước cho phù hợp.
4.3 Các tài
liệu tính toán khác
4.3.1 Lượng nước tổn thất
trên cánh đồng trồng lúa nước hoặc trồng cây chịu ngập trong thời gian tiêu gồm
lượng bốc hơi mặt ruộng (bốc hơi qua lá và bốc hơi khoảng trống) và lượng nước ngấm
ổn định. Các đại lượng này được xác định bằng số liệu thực nghiệm ngoài hiện
trường hoặc lấy ở kết quả tính toán chế độ tưới.
4.3.2 Khả năng chịu ngập
của cây trồng trong thời gian tiêu nước và trong giai đoạn sinh trưởng có yêu
cầu tiêu căng thẳng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Hệ số tiêu thiết kế
phải đáp ứng được yêu cầu chịu ngập cho phép của các đối tượng tiêu nước có mặt
trong vùng tiêu.
5.2 Khi tính toán hệ số
tiêu phải chia thời gian tiêu nước T thành nhiều thời đoạn nhỏ DT để tính toán hệ số
tiêu cho từng thời đoạn. Tuỳ từng trường hợp cụ thể của vùng tiêu mà thời đoạn
tính toán DT có thể chia
theo ngày hoặc theo giờ. Trong từng thời đoạn tiêu nước DT đã chia, hệ số tiêu
tính cho một diện tích đơn vị (có diện tích 01 ha), được xác định trên cơ sở giải
bài toán cân bằng nước giữa đại lượng đầu vào và đại lượng đầu ra để tìm ra độ
sâu lớp nước cần tiêu thoả mãn yêu cầu về tiêu của các đối tượng trên lưu vực
nghiên cứu:
a) Đại lượng đầu vào bao gồm lượng
nước đến (lượng nước mưa) trong thời đoạn tính toán và lượng nước có sẵn đầu
thời đoạn tính toán;
b) Lượng nước đầu ra bao gồm lượng
nước tiêu đi, lượng nước tổn thất trong thời đoạn tính toán và lượng nước còn
lại cuối thời đoạn tính toán.
5.3 Tính toán chế độ
tiêu nước mưa cho vùng tiêu phải tuân thủ nguyên tắc: “chôn nước, rải nước (phân
tán nước) và tháo nước có kế hoạch”. Vùng tính toán hệ số tiêu phải có hệ thống
các công trình tiêu nước và điều tiết nước (bao gồm bờ ruộng, kênh mương, cống
tiêu và các công trình trên kênh tiêu) hoàn chỉnh từ đầu mối đến mặt ruộng.
5.4 Tuỳ thuộc vào yêu cầu
tiêu nước của từng loại đối tượng có mặt trong vùng tiêu cũng như dạng mô hình
mưa tiêu thiết kế là mưa ngày hay mưa giờ mà hệ số tiêu tính toán cho từng đối
tượng tiêu nước là hệ số tiêu trung bình của từng ngày, trung bình của từng giờ
hoặc trung bình của một số giờ mưa trong thời gian tiêu. Hệ số tiêu thiết kế của
vùng có nhiều đối tượng tiêu nước khác nhau là hệ số tiêu trung bình ngày có trị
số lớn nhất.
5.5 Trước khi đề xuất
giải pháp hiệu chỉnh giản đồ hệ số tiêu của vùng nêu tại 7.2, phải điều tra khảo
sát và nghiên cứu kỹ ngoài thực địa cũng như điều kiện thực tế của vùng tiêu để
lựa chọn giải pháp phù hợp. Khi lựa chọn giải pháp lợi dụng khả năng chịu ngập
của cây lúa để trữ thêm một lớp nước cần tiêu trên ruộng lúa hoặc chọn giải
pháp làm hồ điều hòa để điều tiết hệ số tiêu, cần xác định sơ bộ vị trí và diện
tích của từng loại đất có thể thực hiện nhiệm vụ này cũng như độ sâu có khả
năng trữ nước và điều tiết nước của từng khu trữ.
5.6 Trong lưu vực của
một công trình đầu mối tiêu có thể bố trí nhiều hồ điều hòa, mỗi hồ phụ trách
một lưu vực độc lập (một tiểu vùng) bố trí ở khu vực cuối kênh chuyển nước từ
tiểu vùng ra nơi nhận nước tiêu. Nếu chỉ bố trí một hồ điều hòa thì hồ bố trí
càng gần vị trí công trình đầu mối thì hiệu quả điều tiết nước và giảm nhẹ hệ
số tiêu cho lưu vực của công trình tiêu càng lớn.
6 Tính toán hệ số
tiêu cho từng loại đối tượng cần tiêu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Điều kiện ràng
buộc
6.1.1.1 Hệ số tiêu cho ruộng
lúa phụ thuộc vào giai đoạn sinh trưởng của cây lúa và kỹ thuật canh tác trên
đồng ruộng. Kết quả tính toán hệ số tiêu cho ruộng lúa phải đáp ứng được yêu
cầu sau đây:
a) Thời kỳ từ lúc gieo mạ đến thời
điểm cây lúa phát triển được 4 lá thật (gọi chung là giai đoạn cây mạ): tiêu
nước đảm bảo độ ẩm đất không vượt quá 100 % độ ẩm tối đa đồng ruộng, không cho
phép xuất hiện lớp nước trên mặt ruộng;
b) Thời kỳ lúa phát triển (từ giai
đoạn cấy - bén rễ đến thu hoạch đối với lúa cấy và từ giai đoạn lúa phát triển
được 4 lá thật đến lúc thu hoạch đối với lúa gieo sạ): tiêu nước đảm bảo duy
trì độ sâu lớp nước mặt ruộng từ 0 cm đến 10 cm. Cụ thể cho từng giai đoạn như
sau:
- Giai đoạn từ 4 lá thật (hoặc từ giai
đoạn cấy - bén rễ) đến đẻ nhánh: độ sâu lớp nước mặt ruộng không quá 5 cm;
- Giai đoạn từ đẻ nhánh đến trổ bông:
độ sâu lớp nước mặt ruộng không quá 8 cm;
- Giai đoạn từ trổ bông đến chín: độ
sâu lớp nước mặt ruộng không quá 10 cm;
- Giai đoạn từ chín đến thu hoạch:
tiêu cạn nước.
6.1.1.2 Phương pháp tính
toán hệ số tiêu cho lúa trong giai đoạn cây mạ tương tự như tính toán hệ số
tiêu cho cây trồng cạn (xem 6.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Tính toán hệ số tiêu cho thời kỳ
lúa phát triển
6.1.2.1 Phải xác lập được
đường quá trình hệ số tiêu từ ruộng lúa ra kênh tiêu tương ứng với một mô hình
mưa tiêu thiết kế đã biết, một loại công trình tiêu nước mặt ruộng đã biết và
một tiêu chuẩn chịu ngập đã biết. Công trình tiêu nước mặt ruộng có thể là đường
tràn hoặc ống tiêu. Đường tràn tiêu nước có cao trình ngưỡng tràn cao hơn mặt
ruộng còn ống tiêu nước có thể đặt cao hơn mặt ruộng, hoặc đặt sát mặt ruộng,
thậm chí đặt thấp hơn mặt ruộng. Tuỳ thuộc vào biện pháp tiêu và điều kiện cụ
thể của vùng tiêu mà lựa chọn loại công trình tiêu nước và chế độ dòng chảy qua
công trình tiêu nước mặt ruộng phù hợp. Quy mô kích thước của công trình tiêu
nước mặt ruộng được coi là thích hợp với vùng tiêu khi nó tận dụng được tối đa
khả năng chịu ngập của lúa để điều tiết nước đồng thời đường quá trình hệ số
tiêu có hệ số đồng đều cao nhất.
6.1.2.2 Hệ thống công trình tiêu
nước mặt ruộng gồm bờ vùng, bờ thửa (gọi chung là bờ ruộng) và các công trình tiêu
nước từ ruộng lúa ra kênh tiêu. Tác dụng điều tiết của công trình tiêu nước mặt
ruộng thể hiện qua hệ số đồng đều của hệ số tiêu, ký hiệu là l. Trị số l thay đổi từ 0,4 đến
0,9, phụ thuộc vào loại công trình tiêu nước và trạng thái chảy qua công trình tiêu
nước mặt ruộng:
l = (1)
trong đó:
qtb là trị số trung bình
của đường quá trình hệ số tiêu, l/(s.ha);
qmax là trị số lớn nhất trong
đường quá trình hệ số tiêu, l/(s.ha).
CHÚ THÍCH:
1) Có thể áp dụng nguyên tắc sau đây
để chọn loại công trình tiêu nước mặt ruộng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng tiêu động lực tuy có hệ thống
bờ vùng bờ thửa cùng kênh mương và hệ thống công trình trên kênh tiêu được xây
dựng hoàn chỉnh từ đầu mối đến mặt ruộng nhưng các cống đầu kênh không có khả
năng điều tiết nước tiêu chủ động; vùng tiêu tự chảy và bán tự chảy hoặc vùng
tiêu có ảnh hưởng của thủy triều: nên chọn công trình tiêu nước mặt ruộng là
đường tràn;
2) Khi chọn công trình tiêu là đường
tràn, cao trình đỉnh ngưỡng tràn bằng cao trình mực nước mặt ruộng thích hợp
nhất cho sự sinh trưởng của cây lúa. Mực nước trong ruộng lúa trước khi xuất
hiện trận mưa thiết kế bằng cao trình ngưỡng của đường tràn. Khi nước mưa rơi
xuống thì mực nước trong ruộng tăng lên tự động chảy qua đường tràn và đổ trực
tiếp xuống kênh tiêu;
3) Chọn chế độ dòng chảy qua công
trình tiêu nước mặt ruộng khi tính toán hệ số tiêu như sau:
- Vùng tiêu có độ dốc tự nhiên lớn hơn
0,1 %: chọn chế độ chảy tự do;
- Vùng tiêu bằng phẳng (độ dốc tự
nhiên từ 0,1 % trở xuống): chọn chế độ chảy ngập;
- Áp dụng giải pháp trữ thêm nước trên
ruộng lúa để hiệu chỉnh giản đồ hệ số tiêu: chọn chế độ chảy ngập.
6.1.2.3 Độ sâu lớp nước
trong ruộng lúa trước khi tiêu lấy bằng độ sâu nước lớn nhất nêu tại 6.1.1.1.
6.1.2.4 Thời gian tiêu nước
trên ruộng lúa của một đợt tiêu (gọi chung là đợt tiêu nước) gồm nhiều thời
đoạn tiêu nước. Thời đoạn tính toán tiêu nước tính theo ngày. Sau một đợt tiêu,
độ sâu lớp nước mặt ruộng phải trở lại độ sâu ban đầu trước khi tiêu. Một đợt
tiêu nước được xác định theo công thức sau:
T = t + Dt (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là thời gian tiêu nước, ngày (d);
t là thời gian mưa của trận mưa tiêu
thiết kế, d;
Dt là thời gian tiêu nước sau khi kết thúc
trận mưa gây úng, được xác định thông qua phân tích tài liệu mưa gây úng trong
vùng tiêu. Trong giai đoạn quy hoạch hoặc tính toán sơ bộ, tùy từng trường hợp
cụ thể của vùng tiêu, có thể chọn Dt như sau:
- Đối với các trận mưa 3 ngày và 5
ngày: Dt lấy bằng 2
ngày;
- Đối với các trận mưa 7 ngày: Dt lấy bằng 3 ngày.
6.1.2.5 Công thức tổng quát
để tính toán hệ số tiêu cho một đơn vị diện tích ruộng lúa (01 ha) trong thời
đoạn tính toán DT thứ i (gọi
chung là thời đoạn tính toán thứ i) như sau:
Pi - (hoi + qoi)
= ± DHi (3)
trong đó:
Pi là lượng mưa rơi xuống
ruộng lúa trong thời đoạn tính toán thứ i, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qoi là độ sâu lớp nước tiêu
được trong thời đoạn tính toán thứ i, mm;
DHi là sự thay đổi tăng hoặc giảm lớp nước mặt
ruộng trong thời đoạn tính toán thứ i, mm:
DHi = hci - hđi (4)
hci là chiều sâu lớp nước
mặt ruộng ở cuối thời đoạn tính toán thứ i, mm;
hđi là chiều sâu lớp nước
mặt ruộng ở đầu thời đoạn tính toán thứ i, mm.
6.1.2.6 Nếu công trình tiêu nước
mặt ruộng là đường tràn, theo công thức tổng quát (3), thời đoạn tính toán là
một ngày đêm (01 d), quá trình hệ số tiêu nước mặt ruộng của ngày thứ i được xác
định trên cơ sở giải hệ 3 phương trình cơ bản gồm số (5), số (6) và một trong hai
phương trình xác định độ sâu tiêu qua đường tràn là số (7) hoặc số (8) sau đây:
Wi - 2.Htbi
= qoi (5)
Htbi
= (Hi + Hi-1)/2 (6)
qoi
= 0,273.m.b0..Htbi3/2
(7) 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
b0 là chiều rộng đường tràn đơn
vị, m/ha;
Hi là độ sâu lớp nước ruộng trên
đỉnh đường tràn (còn gọi là cột nước tiêu qua đường tràn) ở cuối thời đoạn tính
toán thứ i, mm;
Hi-1 là cột nước tiêu qua
đường tràn ở cuối thời đoạn tính toán trước (thời đoạn thứ i-1) hay đầu thời
đoạn tính toán thứ i, mm;
Htbi là cột nước tiêu qua đường
tràn bình quân trong thời đoạn tính toán thứ i, mm;
m là hệ số độ sâu tiêu nước qua đường
tràn: m lấy từ 0,34 đến 0,36 4;
qoi là độ sâu tiêu trong
thời đoạn tính toán thứ i, mm;
s là hệ số ngập, được sử dụng trong trường hợp
chế độ dòng chảy qua đường tràn là chảy ngập, xem sơ đồ hình 2: s lấy từ 0,90 đến 0,96
(trị số s lấy tương
ứng với trị số của m);
g là gia tốc trọng
trường: g
=
9,81 m/s2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wi = (1+ b).Pi - hoi
+2.Hi-1 (9)
Pi là lượng nước mưa rơi
xuống trong thời đoạn tính toán thứ i, mm;
h0i là độ sâu tổn thất nước
trên ruộng lúa trong thời đoạn tính toán thứ i, mm:
h0i = Ki + ei
(10)
Ki là lượng nước ngấm ổn
định trên ruộng lúa trong thời đoạn tính toán thứ i, mm. Trị số Ki
phụ thuộc đặc tính thấm nước của đất trồng lúa, được xác định thông qua thí
nghiệm thấm hiện trường. Nếu không có tài liệu thí nghiệm, tuỳ từng trường hợp
cụ thể của vùng tiêu có thể lấy Ki trung bình ngày từ 1,5
mm đến 2,0 mm;
ei là lượng bốc thoát hơi
nước trên ruộng lúa trong thời đoạn tính toán thứ i, mm;
b
là hệ số hiệu chỉnh độ sâu lớp nước cần tiêu trên ruộng:
b
= b1 + b2 (11)
b1 là hệ số hiệu chỉnh do ảnh hưởng
choán chỗ của cây lúa làm cho mực nước trong ruộng tăng hơn so với mức bình
thường: b1 lấy từ 0,05
đến 0,20 tuỳ theo giống lúa gieo trồng phổ biến trên vùng tiêu và giai đoạn
sinh trưởng của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ
đồ tiêu nước qua đường tràn có chế độ chảy tự do
Hình 2 - Sơ đồ tiêu nước qua đường tràn có chế
độ chảy ngập
6.1.2.7 Nếu công trình tiêu
nước mặt ruộng kiểu ống (ống tiêu): đặt cao hơn mặt ruộng (xem hình 3), đặt sát
mặt ruộng (xem hình 4 a), hoặc đặt thấp hơn mặt ruộng (xem hình 4 b) 5, theo công thức
tổng quát (3), thời đoạn tính toán một ngày đêm, quá trình hệ số tiêu nước của
ngày thứ i được xác định trên cơ sở giải hệ 3 phương trình cơ bản gồm phương
trình số (5), phương trình số (6) và một trong hai phương trình sau đây xác
định độ sâu tiêu qua ống, tuỳ thuộc vào trạng thái chảy của ống tiêu:
Hình 3 - Sơ đồ chế độ
dòng chảy qua ống tiêu là tự do
a) Trường hợp chế độ dòng chảy qua ống
tiêu là tự do, xem sơ đồ hình 3:
qoi
= 0,273.m.W.. (12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qoi
= 0,273.m.W..(1 - x)1/2.Htbi1/2 (13)
trong đó:
d là đường kính trong của ống tròn
hoặc chiều cao của ống mặt cắt hình chữ nhật, mm;
W là diện tích mặt cắt ngang thoát nước của
ống tiêu, cm2, xác định như sau:
- Ống tiêu có mặt cắt hình chữ nhật
rộng b mm và cao d mm: W
= 0,01. b x d, cm2;
- Ống tiêu có mặt cắt hình tròn đường
kính là d mm: W = 0,0025.p.d2, cm2;
g là gia tốc trọng
trường: g = 9,81 m/s2;
m là hệ số độ sâu tiêu nước qua ống: m lấy từ 0,60 đến
0,61;
x là hệ số ngập hay mức độ ngập, xem sơ đồ
hình 4: x = htbi/Htbi
và 0,75 < x £ 0,80;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Htbi là độ sâu trung bình lớp
nước phía thượng lưu ống tiêu trong thời đoạn tính toán thứ i, mm.
a) Ống tháo
đặt sát mặt ruộng
b) Ống tháo
đặt thấp hơn mặt ruộng
Hình 4 - Sơ
đồ chế độ dòng chảy qua ống tiêu là chảy ngập
6.1.2.8 Nguyên lý chung để giải
hệ 3 phương trình nêu tại 6.1.2.6 và 6.1.2.7 là tính thử dần với các phương án
khác nhau về bề rộng đường tràn đơn vị b0 (hoặc diện tích mặt cắt
ngang ống tiêu W), mỗi phương
án sẽ xác định một đường quá trình tiêu nước tương ứng. Phân tích các đường quá
trình tiêu nước này để lựa chọn một đường quá trình tiêu nước phù hợp nhất. Cụ
thể như sau:
a) Giả thiết một giá trị b0 (hoặc W) để xác định được 3
ẩn số còn lại;
b) Giải hệ 3 phương trình trên cho từng thời đoạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tiếp tục tính toán cho đến khi mực nước trong ruộng
trở về H0 (độ sâu lớp nước mặt ruộng trước khi tiêu). Kết quả tính
toán cho đường quá trình độ sâu tiêu theo thời gian (qoi ~ t) và
đường quá trình lớp nước mặt ruộng theo thời gian (hri ~ t), trong
đó:
hri = H0 + Htbi (14)
e) So sánh đường quá trình lớp nước mặt ruộng hri
~ t với tiêu chuẩn chịu ngập của lúa quy định trong phụ lục A, nếu không bảo
đảm yêu cầu chịu ngập, hoặc độ sâu lớp nước duy trì trong ruộng lúa luôn thấp
hơn khả năng chịu ngập cho phép từ 30 % trở lên phải giả thiết lại b0
(hoặc W) và tính lại từ đầu.
6.1.2.9 Với thời đoạn tính toán một ngày và
cột nước tiêu qua ngưỡng của đường tràn ở đầu thời đoạn (Hi-1) đã
biết, dùng bảng tính Excel để giải hệ phương trình: hoặc (5), (6), (7); hoặc
(5), (6), (8); hoặc (5), (6), (12); hoặc (5), (6), (13) theo trình tự sau:
a) Giả định một trị số b0
hoặc W và tính thử
dần các trị số Htbi cho đến khi vế trái của phương trình (15) bằng 0
(hoặc xấp xỉ bằng 0):
(1+ b).Pi - hoi +2.Hi-1
- 2.Htbi - q0i = 0 (15)
trong đó q0i lấy theo công
thức (7), (8), (12) hoặc (13) tuỳ thuộc vào hình thức công trình tiêu nước mặt
ruộng được áp dụng và chế độ dòng chảy qua công trình tiêu nước;
b) Lấy giá trị Htbi vừa
tính được thay vào công thức (9) để xác định giá trị q0i;
c) Hệ số tiêu trung bình của ngày tiêu
thứ i, ký hiệu là qi, đơn vị là l/s/ha, xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tính cột nước tiêu qua ngưỡng đường
tràn ở cuối thời đoạn (Hi) theo công thức:
Hi = 2.Htbi - Hi-1
(17)
e) Độ sâu lớp nước trong ruộng trung
bình của thời đoạn tính toán thứ i xác định theo công thức (14).
CHÚ THÍCH:
1) Các thông số có mặt trong các công
thức nêu tại 6.1.2.9 và đơn vị của nó đã được giải thích tại 6.1.2.6;
2) Trình tự và phương pháp tính toán
chế độ tiêu cho ruộng lúa bằng bảng tính Excel có thể tham khảo phụ lục C;
3) Theo các nguyên lý chung nêu tại
6.1.2.8 có thể lập thành các phần mềm tính toán hoặc sử dụng mô hình toán đã
được áp dụng trong thực tế để xác định đường quá trình tiêu nước mặt ruộng.
6.2 Tính toán hệ số
tiêu cho các đối tượng không phải là ruộng lúa
6.2.1 Công thức chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qji = Cj. (18)
trong đó:
qji là hệ số tiêu của đối tượng
tiêu thứ j trong thời đoạn tính toán thứ i, l/s/ha;
Cj là hệ số dòng chảy của đối
tượng tiêu nước thứ j, phụ thuộc vào tính chất mặt đệm của đối tượng tiêu nước
cụ thể. Trong tiêu chuẩn này hệ số Cj lấy theo phụ lục B;
Pi là tổng lượng mưa rơi
xuống trong thời đoạn tính toán thứ i, mm;
h là số giờ tiêu trong thời đoạn tính
toán thứ i.
Nếu thời đoạn tiêu nước là một ngày (h = 24) thì
công thức (18) viết lại như sau:
qji = Cj. (19)
6.2.2 Cây trồng cạn và
cây lúa trong giai đoạn mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Khu công nghiệp
và đô thị
6.2.3.1 Khi thiết kế xây
dựng hệ thống cống thoát nước mưa cho các khu đô thị, khu dân cư tập trung và
khu công nghiệp: hệ số tiêu thiết kế và lưu lượng thoát nước thiết kế của các
tuyến cống xây dựng trong khu vực này xác định theo TCVN 7957:2008.
6.2.3.2 Khi lập quy hoạch
tiêu hoặc thiết kế xây dựng công trình đầu mối tiêu cho vùng có nhiều đối tượng
tiêu, hệ số tiêu thiết kế của đối tượng tiêu nước là khu công nghiệp và đô thị xác
định như sau:
a) Trường hợp đối tượng tiêu nước này chiếm
tỷ lệ diện tích lớn (từ 50 % tổng diện tích cần tiêu của vùng trở lên) và tập
trung thành một tiểu vùng độc lập trong vùng tiêu, có biện pháp tiêu nước tương
đối độc lập với biện pháp tiêu nước chung của vùng tiêu, hệ số tiêu được chọn
là trị số lớn nhất trong số các kết quả tính toán theo hai phương pháp sau đây:
1) Phương pháp 1: Xác định đường quá trình lưu
lượng nước từ các cửa ra của tiểu vùng này đổ trực tiếp vào trục tiêu chung của
vùng theo TCVN 7957:2008 sau đó quy đổi ra đường quá trình hệ số tiêu và hệ số
tiêu thiết kế;
2) Phương pháp 2: Sử dụng mô hình mưa 48 h lớn
nhất thiết kế và lựa chọn phương pháp tính toán phù hợp với yêu cầu tiêu nước.
Nếu yêu cầu phải đảm bảo mưa giờ nào tiêu hết giờ đó thì trong công thức (18), tổng
lượng mưa Pi
tính
bằng mm cho từng giờ tiêu và hệ số tiêu qji của giờ tiêu nước thứ i,
đơn vị là l/s/ha, được tính theo công thức sau:
qji = (20)
Nếu không có tài liệu mưa giờ, có thể sử dụng
mô hình mưa tiêu cho nông nghiệp (mô hình mưa ngày) và áp dụng công thức sau:
qji = Km. (21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km là hệ số điều chỉnh số giờ mưa
hiệu quả trong một ngày:
Km = (22)
Pi là tổng lượng mưa
rơi xuống từng ngày trong mô hình trận mưa tiêu thiết kế, mm;
Thq là số giờ mưa hiệu
quả trung bình trong một ngày mưa của trận mưa tiêu thiết kế, phụ thuộc vào đặc
điểm phân bố cường độ mưa trong từng giờ của trận mưa gây úng. Căn cứ vào điều
kiện cụ thể của vùng tiêu và đặc điểm phân bố cường độ mưa trong mô hình trận
mưa gây úng, tư vấn thiết kế đề xuất và lựa chọn Thq phù hợp 6;
b) Trường hợp các khu công nghiệp và đô thị tuy
là một đối tượng tiêu nước của vùng tiêu nhưng chiếm tỷ lệ diện tích không lớn
(tổng diện tích của các đối tượng tiêu nước này chiếm dưới 10 % diện tích cần
tiêu của vùng), tiêu nước trực tiếp vào hệ thống tiêu chung của vùng, có thể sử
dụng mô hình mưa tiêu cho nông nghiệp và áp dụng công thức (19) để tính toán
xác định hệ số tiêu qji;
c) Trường hợp đối tượng tiêu nước là các khu
công nghiệp và đô thị chiếm tỷ lệ diện tích từ 10 % đến dưới 50 % tổng diện
tích cần tiêu của vùng, tuỳ từng trường hợp cụ thể, tư vấn xem xét lựa chọn áp
dụng phương pháp nêu tại mục a hoặc phương pháp nêu tại mục b của điều này để
tính toán hệ số tiêu thiết kế.
6.2.4 Hồ điều hòa
Khi chưa làm nhiệm vụ điều tiết hệ số tiêu,
hồ điều hòa cũng là một loại đối tượng tiêu nước của vùng tiêu. Phương pháp xác
định hệ số tiêu của hồ điều hòa (qdh) như sau:
a) Trường hợp thời gian tiêu nước lớn hơn
thời gian mưa của trận mưa thiết kế (xem 6.1.2.4) 7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các ngày cuối cùng của đợt tiêu:
qdh = (23)
b) Trường hợp thời gian tiêu nước bằng thời gian mưa của
trận mưa thiết kế (Dt
= 0 d), hồ điều hòa tiêu vào những ngày cuối cùng của trận mưa và hệ số tiêu qdh
xác định theo công thức sau:
qdh = (24)
trong đó:
Dt
là
thời gian tiếp tục tiêu nước sau khi trận mưa gây úng kết thúc, ngày (d);
m là thời gian tiêu nước của hồ khi chưa
làm nhiệm vụ điều tiết hệ số tiêu, m phụ thuộc vào thời
gian mưa của mô hình trận mưa tiêu thiết kế:
- Đối với mô hình mưa 3 ngày: m = 1,0;
- Đối với mô hình mưa từ 5 ngày trở lên: m = 2,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các nhóm đối tượng tiêu nước chính đã
nêu, trên vùng tiêu có thể còn có nhiều loại đối tượng tiêu nước đặc thù khác.
Tuỳ thuộc yêu cầu tiêu nước của từng loại đối tượng cụ thể, có thể áp dụng mô
hình mưa thiết kế tiêu cho nông nghiệp (tiêu cho lúa nước hoặc tiêu cho cây
trồng cạn), hoặc áp dụng mô hình mưa thiết kế tiêu cho khu đô thị và khu công
nghiệp mà lựa chọn phương pháp tính và công thức tính toán cho phù hợp.
7 Tính toán hệ số
tiêu cho khu vực có nhiều loại đối tượng tiêu nước
7.1 Tính toán
hệ số tiêu sơ bộ
7.1.1 Các hệ thống tiêu hoặc
vùng tiêu đều có nhiều đối tượng tiêu nước có yêu cầu và quy mô tiêu khác nhau.
Quy mô của đối tượng tiêu nước thứ j có mặt trong vùng tiêu là tỷ lệ diện tích
mặt bằng hứng nước của nó, được ký hiệu bằng chỉ số aj:
aj = (25)
trong đó:
aj là tỷ lệ diện tích của đối tượng tiêu
nước thứ j so với diện tích của vùng tiêu, %;
wj là diện tích mặt
bằng hứng nước của đối tượng tiêu nước thứ j trong vùng tiêu, ha;
w là tổng diện tích cần tiêu của vùng tiêu, ha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trường hợp vùng tiêu có đối tượng
tiêu nước là lúa:
qi = aj.qji (26)
hoặc: qi = al.qli
+ akl.qkli
(27)
b) Trường hợp vùng tiêu không có diện tích
trồng lúa:
qi = Clv. (28)
trong đó:
qi là hệ số tiêu bình quân của vùng
tại ngày tiêu thứ i, l/s/ha. Đường quá trình hệ số tiêu (hay giản đồ hệ số
tiêu) của vùng theo thời gian (qi ~ t) xác định theo công thức (26),
(27) hoặc (28) gọi là đường quá trình hệ số tiêu sơ bộ;
qji là hệ số tiêu của đối tượng
thứ j trong vùng tiêu tại ngày tiêu thứ i, l/s/ha;
qli là hệ số tiêu của lúa tại ngày
tiêu nước thứ i, l/s/ha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qkli = Ckl. (29)
n là số đối tượng tiêu nước có mặt trong vùng
tiêu;
Cj là hệ số dòng chảy của
đối tượng tiêu nước thứ j trong vùng tiêu, lấy theo phụ lục B;
Ckl là hệ số dòng chảy bình quân
của tất cả các loại đối tượng tiêu nước không phải là lúa có mặt trong vùng tiêu:
Ckl = (30)
Đối với vùng tiêu không có diện tích trồng
lúa, hệ số dòng chảy bình quân của tất cả các đối tượng trong vùng tiêu xác
định theo công thức sau:
Clv = aj.Cj
(31)
Clv là hệ số dòng chảy bình quân
của toàn vùng;
al là tỷ lệ diện tích đất trồng lúa nước
trên vùng tiêu, %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi là tổng lượng mưa rơi
xuống trong ngày tiêu nước thứ i, mm;
Các thông số aj, wj và w đã giải thích trong
công thức (26).
7.1.3 Hệ số tiêu của vùng tính
toán theo mô hình mưa giờ, áp dụng công thức sau:
qi
= Clv. (32)
trong đó:
qi là hệ số tiêu trung bình của vùng
tại thời đoạn tính toán thứ i, l/s/ha;
t là số giờ của thời
đoạn tính toán, h;
Pi là tổng lượng mưa rơi
xuống trong thời đoạn tính toán thứ i, mm;
Clv là hệ số dòng chảy bình quân
của tất cả các loại đối tượng tiêu có mặt trong vùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Hiệu chỉnh giản đồ
hệ số tiêu là sử dụng các biện pháp kỹ thuật và quản lý để có thể trữ lại được
một phần lượng nước cần tiêu của vùng trong những ngày có yêu cầu tiêu cao
(thường là những ngày có mưa lớn) và tiêu hết vào những ngày tiếp theo có yêu
cầu tiêu không căng thẳng (những ngày có lượng mưa nhỏ hoặc không mưa), giúp
cho đường quá trình hệ số tiêu qi ~ t của công trình đầu mối tiêu
được điều hòa hơn và hệ số tiêu thiết kế là hợp lý. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
của vùng tiêu mà lựa chọn một trong các phương pháp sau đây để hiệu chỉnh giản
đồ hệ số tiêu:
a) Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (cải
tạo các khu đất trũng hoặc đất trồng lúa thường xuyên bị úng ngập hoặc các ao,
hồ tự nhiên trong lưu vực thành hồ điều hòa kết hợp nuôi trồng thủy sản và cải
tạo môi trường);
b) Lợi dụng khả năng chịu ngập của lúa
để tăng thêm lượng nước trữ lại trên ruộng lúa sau đó sẽ tháo dần ra kênh tiêu
phù hợp với khả năng chịu ngập của lúa. Giải pháp này chỉ được sử dụng khi vùng
tiêu có hệ thống các công trình điều tiết nước trên các cấp kênh là hoàn chỉnh
và việc điều tiết tăng (giảm) lớp nước trên ruộng lúa hoàn toàn chủ động 8;
c) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng (trồng
loại cây vừa có khả năng chịu úng ngập vừa có giá trị cao về mặt kinh tế),
chuyển dịch thời vụ gieo trồng sao cho cây trồng vẫn sinh trưởng và phát triển
bình thường ít có biến động về năng suất và sản lượng nhưng đến thời kỳ thường
xuyên xảy ra mưa úng trùng với giai đoạn cây trồng có khả năng chịu ngập cao
nhất;
d) Phân vùng tiêu hợp lý để thuận lợi
cho công tác quản lý hệ thống tiêu, rút ngắn thời gian tiêu và tăng hiệu quả
tiêu (biện pháp rải nước);
e) Tiêu nước đệm: trước khi xuất hiện
trận mưa tiêu thiết kế (theo dự báo) có thể tổ chức tiêu nước đệm để hạ thấp
mực nước trong tất cả các kênh tiêu (kể cả hồ điều hòa) có trong vùng tiêu tới
mực nước thấp nhất thiết kế. Trong trường hợp này hệ thống kênh mương trong
vùng vận hành tương tự như hồ điều hòa;
f) Xây dựng quy trình quản lý vận hành
các công trình tiêu nước trong hệ thống tiêu hợp lý.
7.2.2 Giải pháp thường đề
xuất để hiệu chỉnh giản đồ hệ số tiêu trong các dự án thiết kế quy hoạch thủy
lợi hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình là cải tạo một số ao, hồ (gọi
chung là hồ) đã có hoặc chuyển đổi một số diện tích đất nông nghiệp sản xuất
kém hiệu quả hoặc một số loại đất khác thành hồ điều hòa. Các hồ được chọn để
điều tiết lượng nước cần tiêu và giảm nhẹ hệ số tiêu của vùng tiêu phải thoả
mãn điều kiện sau:
a) Mực nước lớn nhất trữ trong hồ phải
thấp hơn mực nước trong kênh chuyển nước vào hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Có các công trình chuyển nước vào hồ và đưa nước
từ hồ ra công trình đầu mối tiêu nước vận hành chủ động.
7.2.3 Mức độ giảm nhỏ hệ
số tiêu của vùng tiêu sau khi đã trữ bớt một phần lượng nước cần tiêu trên
ruộng lúa, trong các khu đất trũng hoặc trong các hồ điều hòa (gọi chung là khu
trữ), được xác định theo công thức sau:
Dqtru = (33)
trong đó:
Dqtru là tổng hệ số tiêu
của vùng tiêu có thể giảm nhỏ, l/s/ha;
ti là tỷ
lệ diện tích mặt nước của khu trữ nước thứ i so với tổng diện tích vùng tiêu,
%:
ati = (34)
wti là diện tích khu trữ nước thứ i, ha;
w là tổng diện tích vùng tiêu, ha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với khu trữ là ruộng lúa, HTKi phụ
thuộc vào độ sâu lớp nước lớn nhất trên ruộng trong quá trình tính toán hệ số
tiêu, khả năng chịu ngập cho phép của cây lúa và khả năng điều phối nước của
các công trình điều tiết nước trên vùng tiêu:
HTKi < [hn] - hrmax (35)
- Đối với khu trữ là hồ điều hòa:
HTKi = Htrữi + åho (36)
[hn] là độ sâu ngập cho
phép trên ruộng lúa trong thời gian tiêu, mm;
hrmax là chiều sâu lớp nước mặt ruộng lớn
nhất đạt được trong quá trình tính toán hệ số tiêu cho ruộng lúa;
Htrữi là chiều sâu trữ nước của hồ trữ thứ
i trong vùng tiêu, mm, xác định theo sơ đồ hình 5;
åho là tổng tổn thất do ngấm qua lòng hồ và bốc
hơi mặt nước trong thời gian hồ trữ nước và tiêu nước, mm. Nếu không có tài
liệu thí nghiệm hiện trường, tuỳ từng trường hợp cụ thể của vùng tiêu có thể
lấy åho
từ 5,0 mm đến 10,0 mm.
7.2.4 Hình 5 giới thiệu một
sơ đồ mực nước trong hồ điều hòa khi làm nhiệm vụ điều tiết nước tiêu và giảm
nhỏ hệ số tiêu cho vùng. Quá trình biến đổi mực nước của hồ tuân theo quy định
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trước khi xuất hiện trận mưa thiết
kế, mực nước trong hồ được giữ ở mức thấp nhất (MNmin);
c) Trong những ngày mưa, toàn bộ lượng
nước mưa (SPi)
của trận mưa thiết kế được trữ lại trong hồ và sẽ được tiêu ra ngoài vào các ngày
cuối cùng của đợt tiêu có lượng mưa nhỏ hoặc không mưa. Hệ số dòng chảy của hồ điều
hòa trong những ngày mưa và không tiêu bằng không (C = 0,0);
d) Những ngày tiêu căng thẳng, hồ điều
hòa sẽ đảm nhận nhận trữ lại một phần lượng nước cần tiêu của vùng tiêu để giảm
nhẹ hệ số tiêu của lưu vực. Phần dung tích Wtrữ tương ứng với độ sâu
Htrữ trong sơ đồ hình 5 dùng để trữ lượng nước tiêu nói trên 9. Toàn bộ
lượng nước này sẽ được tiêu hết vào những ngày có yêu cầu tiêu không căng thẳng
và những ngày cuối cùng của đợt tiêu. Hệ số dòng chảy C của hồ trong những ngày
tiêu nước từ hồ ra hệ thống tiêu bằng 1,0 (C = 1,0);
e) Hệ số tiêu của đối tượng tiêu nước là hồ điều
hòa trong giản đồ hệ số tiêu sơ bộ được xác định theo 6.2.4, xem công thức (23)
hoặc (24).
Hình 5 - Sơ
đồ các loại mực nước trong hồ điều hòa
7.3 Hệ sô
tiêu thiết kế của vùng tiêu
7.3.1 Hệ số tiêu thiết kế của vùng tiêu, ký
hiệu là qtk là hệ số tiêu trung bình ngày lớn nhất tại mặt ruộng
tính bình quân chung cho toàn vùng tiêu được chọn để xác định lưu lượng thiết
kế hệ thống kênh dẫn nước về công trình đầu mối tiêu và lưu lượng thiết kế công
trình đầu mối tiêu. Phương pháp chung xác định hệ số tiêu thiết kế của vùng như
sau:
a) Trường hợp vùng tiêu không có các khu trữ
để điều tiết nước cần tiêu, hệ số tiêu thiết kế của vùng lấy bằng trị số lớn
nhất trong số các trị số qi xác định theo công thức (26), (27) hoặc
(28);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qtk = (37)
trong đó:
qtk là hệ số tiêu thiết kế của vùng tiêu,
l/s/ha;
qj là hệ số tiêu của vùng
tiêu tại ngày mưa lớn thứ j (ngày phải trữ nước vào khu trữ), l/s/ha;
n là số ngày có mưa lớn phải trữ nước vào khu
trữ;
Dqtru là tổng hệ số tiêu
của vùng tiêu có thể giảm nhỏ, l/s/ha.
CHÚ THÍCH:
1) Tổng hệ số tiêu của vùng tiêu được tiêu thêm vào
những ngày có yêu cầu tiêu không căng thẳng bằng tổng hệ số tiêu của vùng được
trữ lại trong các khu trữ;
2) Lượng nước tháo ra khỏi khu trữ không lớn hơn
lượng nước trữ lại trong khu trữ ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Có thể tham khảo phụ lục D để tính toán
hệ số tiêu thiết kế cho một số trường hợp đặc biệt sau khi đã sử dụng các khu
trữ nước để điều tiết lượng nước cần tiêu và tham khảo ví dụ nêu tại phụ lục E
để tính toán hệ số tiêu thiết kế cho các vùng tiêu có nhiều đối tượng tiêu nước.
7.4 Tính toán
hệ số tiêu thiết kế cho các vùng tiêu tự chảy chịu ảnh hưởng của thủy triều
7.4.1 Quy định chung
7.4.1.1 Biện pháp tiêu của các
vùng ảnh hưởng thủy triều thường là tiêu bán tự chảy hoặc hỗn hợp giữa tiêu bán
tự chảy và tiêu động lực. Hệ số tiêu của vùng ảnh hưởng triều phụ thuộc vào
biện pháp tiêu của từng khu vực trong vùng tiêu và biện pháp tiêu của cả vùng
tiêu, chế độ mực nước tại nơi nhận nước tiêu, thời gian có thể tiêu tự chảy
trong ngày của công trình đầu mối tiêu.
7.4.1.2 Thời gian tiêu tự
chảy của cống tiêu có đủ năng lực tiêu đảm bảo mực nước trong đồng không bị
ngập quá mức cho phép xác định như sau:
a) Vẽ đường quá trình mực nước thiết kế ngoài
sông tại vị trí cửa ra của cống tiêu (tương ứng với thời gian tiêu nước, xem 3.16);
b) Vẽ đường mực nước cao nhất và đường mực
nước thấp nhất ở phía đồng cần duy trì tại vị trí cửa vào của cống tiêu đảm bảo
vùng tiêu không bị ngập quá mức cho phép;
c) Trong một chu kỳ triều (khoảng thời
gian giữa hai đỉnh triều hoặc hai chân triều xuất hiện liên tiếp), quá trình
tiêu tự chảy diễn biến theo quy luật sau: khi mực nước tại nơi nhận nước tiêu
bắt đầu rút xuống đến cao độ thấp hơn mực nước lớn nhất cho phép duy trì ở
trong đồng thì quá trình tiêu tự chảy bắt đầu. Lưu lượng tiêu qua cống (Qtiêu)
bắt đầu từ giá trị bằng 0 tăng dần tương ứng với mức độ hạ thấp của mực nước
triều và đạt giá trị cực đại trong khoảng thời gian xuất hiện chân triều. Sau
thời gian này lưu lượng tiêu qua cống bắt đầu giảm dần cùng với mức độ dâng cao
của mực nước triều và kết thúc khi mực nước tại nơi nhận nước tiêu dâng lên đến
cao độ bằng mực nước thấp nhất cho phép duy trì ở trong đồng (Qtiêu
= 0). Khoảng thời gian tính từ thời điểm cống bắt đầu quá trình tiêu tự chảy
đến khi kết thúc quá trình tiêu tự chảy là thời gian tiêu tự chảy.
7.4.1.3 Đối với vùng tiêu
tuy chịu ảnh hưởng của thủy triều nhưng có biện pháp tiêu hoàn toàn bằng động
lực, hệ số tiêu thiết kế của vùng được xác định tương tự như đối với vùng tiêu
không ảnh hưởng của thủy triều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đường quá trình mực nước thiết kế tại nơi
nhận nước tiêu trong thời gian tiêu tự chảy (hay đợt tiêu) xác định theo tiêu
chuẩn tính toán các đặc trưng thủy văn thiết kế;
2) Mực nước lớn nhất và mực nước thấp nhất
cho phép duy trì ở phía đồng trong thời gian tiêu phụ thuộc vào yêu cầu của các
đối tượng tiêu nước có mặt trong vùng tiêu. Nếu công trình tiêu nước được thiết
kế đảm bảo diện tích trồng lúa trong vùng nghiên cứu không bị ngập quá mức cho
phép thì cũng đảm bảo các đối tượng tiêu khác có mặt trong vùng tiêu không bị
ngập;
3) Có thể sử dụng phương pháp đang được giảng
dạy trong các trường đại học có liên quan đến kỹ thuật tài nguyên nước, trong
các giáo trình hoặc tài liệu hướng dẫn kỹ thuật tài nguyên nước hiện hành để
tính toán xác định mực nước lớn nhất và mực nước thấp nhất cho phép duy trì ở
phía đồng trong thời gian tiêu.
7.4.2 Tính toán hệ số
tiêu cho vùng tiêu tự chảy với công trình đầu mối là cống tiêu tự chảy
7.4.2.1 Đối với vùng tiêu tự
chảy thuộc loại công trình cấp III và cấp IV, sử dụng phương pháp sau đây để tính
toán hệ số tiêu thiết kế:
a) Xác định thời gian có thể tiêu tự
chảy của từng ngày trong thời gian tiêu nước theo 7.4.1.2;
b) Tính toán xác định đường quá trình
hệ số tiêu và xác định hệ số tiêu thiết kế của vùng tiêu trong trường hợp chưa
xét đến thời gian có thể tiêu tự chảy theo phương pháp nêu tại 7.1;
c) Sử dụng công thức (38) để xác định
đường quá trình hệ số tiêu tự chảy của vùng tiêu chịu ảnh hưởng của thủy triều.
Hệ số tiêu thiết kế là trị số lớn nhất trong đường quá trình hệ số tiêu xác
định theo công thức nói trên:
qTCi = qi x (38)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qTCi là hệ số tiêu tự chảy
trung bình của vùng tại ngày tiêu thứ i, l/s/ha;
qi là hệ số tiêu trung bình
ngày thứ i trong giản đồ hệ số tiêu của vùng trong trường hợp thiết kế và chưa
xét đến thời gian không thể tiêu tự chảy do mực nước tại nơi nhận nước tiêu cao
hơn mực nước ở trong đồng, l/s/ha;
TTCi là số giờ
trong ngày tiêu thứ i có thể tiêu tự chảy qua cống, h.
d) Nếu trong thời gian tiêu nước mà thời
gian tiêu tự chảy trong các ngày sai khác không nhiều, hoặc trong tính toán sơ
bộ, có thể xác định hệ số tiêu thiết kế của vùng tiêu tự chảy theo công thức sau
đây:
qTC = KTC x qtk
(39)
trong đó:
qTC là hệ số tiêu thiết kế
của vùng tiêu tự chảy, l/s/ha;
qtk là hệ số tiêu thiết kế
của lưu vực tiêu chưa xét đến thời gian không thể tiêu tự chảy do mực nước tại
nơi nhận nước tiêu cao hơn mực nước ở trong đồng, l/s/ha;
KTC là hệ số tiêu tự chảy,
xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TTC là số giờ có
thể tiêu tự chảy trung bình trong một ngày.
7.4.2.2 Đối với vùng tiêu tự
chảy thuộc loại công trình cấp I và cấp II, áp dụng nguyên tắc sau đây để tính
toán hệ số tiêu thiết kế:
a) Chia toàn bộ vùng tiêu thành nhiều vùng
nhỏ (tiểu vùng). Các tiểu vùng đều có khu trữ nước vận hành như một hồ chứa,
chứa toàn bộ lượng nước cần tiêu của tiểu vùng và chuyển dần lượng nước cần
tiêu vào hệ thống kênh của vùng qua cống tiêu. Tổng lượng nước tiêu được qua
cống và thời gian tiêu tự chảy qua cống của tiểu vùng phụ thuộc vào kích thước
của khẩu diện cống (hay diện tích mặt cắt ướt), chế độ thủy lực qua cống, đường
quá trình mực nước của kênh tại vị trí tiếp nhận nước tiêu và mực nước cho phép
duy trì trong tiểu vùng.
Trong thời đoạn tính toán thứ i, lượng
nước từ tiểu vùng j chảy vào hệ thống kênh tiêu của vùng xác định theo công
thức sau:
Wrj = Wđji + DWji (41)
trong đó:
Wrj là thể tích nước trong
tiểu vùng j chảy qua cống tiêu vào hệ thống kênh tiếp nhận nước tiêu của vùng trong
thời đoạn tính toán thứ i, m3;
Wđji là tổng thể tích nước
mưa rơi xuống tiểu vùng j trong thời đoạn tính toán thứ i, m3, xác
định theo công thức (42):
Wđji = 10 x Pi x
wj (42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wj là diện tích mặt bằng hứng nước của
tiểu vùng tiêu j, ha;
DWji là tổng thể tích nước trữ lại
trong tiểu vùng j đến thời đoạn tính toán thứ i, m3;
b) Hệ thống kênh mương sau khi tiếp nhận
lượng nước cần tiêu từ các tiểu vùng tiếp tục chuyển về nơi nhận nước tiêu qua
cống đầu mối tiêu tự chảy. Tổng hợp các đường quá trình chuyển nước từ tiểu
vùng qua hệ thống kênh, qua các công trình trên kênh và cuối cùng là đến công
trình đầu mối tiêu tự chảy trong thời gian tiêu nước sẽ được đường quá trình
tổng lượng nước cần tiêu của toàn vùng theo thời gian;
c) Căn cứ vào đường quá trình tổng lượng
nước cần tiêu theo thời gian, đường quá trình mực nước thiết kế ngoài sông tại
vị trí cửa ra của cống đầu mối tiêu, đường mực nước yêu cầu cần duy trì tại vị
trí cửa vào của cống tiêu đảm bảo vùng tiêu không bị ngập quá mức cho phép và
thời gian có thể tiêu tự chảy, tính toán xác định được diện tích mặt cắt ướt
thiết kế của cống tiêu đầu mối và đường quá trình lưu lượng nước cần tiêu ra
ngoài khu vực qua công trình đầu mối (đường quá trình Qi ~ t). Hệ số
tiêu thiết kế của vùng được xác định theo công thức (44).
CHÚ THÍCH:
1) Khu trữ nước của các tiểu vùng có
thể là cánh đồng trồng lúa nước, ao, hồ hoặc các khu đất trũng thấp cho phép
ngập nước v.v... Độ sâu trữ nước của khu trữ phụ thuộc vào khả năng chịu ngập
của cây lúa, khả năng trữ nước của khu trữ và điều kiện cụ thể của từng tiểu
vùng;
2) Trong thời gian tiêu nước, quá
trình vận hành tiêu nước của các cống tiêu tự chảy được nêu tại 7.4.1.2;
3) Đối với tiểu vùng có khu trữ là cánh đồng
trồng lúa nước, đường quá trình độ sâu ngập trung bình trên cánh đồng trồng lúa
nước được xác định theo công thức sau:
Hri = (43)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hri là độ sâu ngập trên
cánh đồng trồng lúa nước tại thời đoạn tính toán thứ i, m;
DWi là tổng thể tích
nước trữ lại trong cánh đồng đến thời đoạn tính toán thứ i, m3;
wl là tổng diện tích
trồng lúa nước có trong tiểu vùng tính toán, ha;
4) Áp dụng phương pháp tính thử dần
các phương án về quy mô công trình tiêu (cống tiêu của tiểu vùng, cống tiêu đầu
mối...) để xác định đường quá trình lưu lượng tiêu (hoặc đường quá trình tổng
thể tích nước tiêu) của từng tiểu vùng tại vị trí nhập vào kênh tiếp nhận nước
tiêu, tại các vị trí điển hình (hoặc điểm nút) trên hệ thống kênh chuyển nước
và tại công trình đầu mối tiêu. Phương án có trên 90 % diện tích trồng lúa nước
không bị ngập quá mức cho phép được chọn làm phương án thiết kế;
5) Theo các nguyên tắc tính toán nêu
tại 7.4.2.2
có thể lập thành các phần mềm tính toán hoặc sử dụng các mô hình toán - thủy
văn - thủy lực có sẵn (gọi chung là mô hình toán) để tính toán tiêu nước cho
vùng tự chảy chịu ảnh hưởng của thủy triều. Các mô hình toán hoặc phần mềm sử
dụng để tính toán phải được kiểm nghiệm và áp dụng rộng rãi trong thực tế;
6) Trong giai đoạn thiết kế quy hoạch,
hoặc trong trường hợp không có điều kiện thiết lập hoặc sử dụng các mô hình
toán để tính toán tiêu nước cho vùng ảnh hưởng của thủy triều, có thể sử dụng
phương pháp nêu tại 7.4.2.1 để tính toán hệ số tiêu thiết kế.
7.5 Tính toán
hệ số tiêu thiết kế cho các vùng tiêu có diện tích đất đô thị và khu công
nghiệp chiếm tỷ lệ lớn
7.5.1 Thông thường thời
đoạn để tính toán hệ số tiêu thiết kế của vùng theo ngày (24 h). Đối với vùng
tiêu có tốc
độ đô thị hóa và công nghiệp hóa cao (vùng tiêu có đối tượng tiêu nước là đất
đô thị và khu công nghiệp chiếm tỷ lệ diện tích từ 50 % tổng diện tích vùng
tiêu trở lên, diện tích đất trồng lúa không còn hoặc chỉ chiếm tỷ lệ diện tích
rất nhỏ so với các loại đối tượng tiêu nước khác), thời đoạn để tính toán hệ số
tiêu gồm một ngày mưa lớn nhất (24 h), một giờ mưa lớn nhất hoặc một số giờ mưa
liên tục có tổng lượng mưa lớn nhất trong trận mưa. Tuỳ thuộc vào yêu cầu tiêu
nước và dạng phân phối mô hình mưa giờ của khu vực nghiên cứu mà lựa chọn số
giờ mưa có tổng lượng mưa lớn nhất để tính toán hệ số tiêu thiết kế các công
trình tiêu cục bộ bên trong vùng tiêu đảm bảo không bị úng ngập khi xuất hiện
trận mưa thiết kế.
7.5.2 Sử dụng phương pháp
tính toán nêu từ 7.1 đến 7.3, trong đó hệ số tiêu của đối tượng tiêu nước là
khu công nghiệp và đô thị tập trung xác định theo 6.2.3 để tính toán hệ số tiêu
thiết kế cho các vùng tiêu cụ thể. Có thể tham khảo ví dụ về phương pháp tính
toán nêu ở phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Mô hình mưa ngày (24 h) dùng để
tính toán hệ số tiêu trung bình ngày của vùng tiêu;
2) Mô hình mưa giờ dùng để tính toán
hệ số tiêu trung bình một giờ hoặc trung bình của một số giờ có lượng mưa lớn
nhất trong trận mưa (gọi chung là hệ số tiêu trung bình giờ lớn nhất);
3) Hệ số tiêu trung bình ngày lớn nhất
trong giản đồ hệ số tiêu được chọn là hệ số tiêu thiết kế và được dùng để tính
toán thiết kế công trình đầu mối tiêu;
4) Hệ số tiêu trung bình giờ lớn nhất (hoặc
trung bình một số giờ lớn nhất) dùng để thiết kế các công trình tiêu nước cục
bộ trong vùng đưa nước ra công trình đầu mối tiêu;
5) Hồ điều hòa chỉ có tác dụng trữ nước để điều
hòa và làm giảm nhỏ hệ số tiêu trung bình ngày của những ngày mưa lớn nhất trên
toàn vùng, không làm giảm nhỏ hệ số tiêu tính theo các giờ mưa lớn nhất.
7.5.3 Có thể sử dụng các mô
hình toán - thủy lực như họ mô hình MIKE, mô hình SWMM, KOD, VRSAP, hoặc các
phần mềm tiên tiến khác đã được kiểm nghiệm trong thực tế để tính toán tiêu
nước. Phần lớn các mô hình toán - thủy lực đều cho đường quá trình lưu lượng
cần tiêu ra ngoài khu vực, không cho kết quả trực tiếp hệ số tiêu thiết kế.
Muốn xác định được hệ số tiêu thiết kế của vùng tiêu bắt buộc phải chuyển đổi
từ lưu lượng yêu cầu tiêu của công trình đầu mối cùng các thông số kỹ thuật
khác có liên quan theo công thức tổng quát sau:
qtk = 103. (44)
trong đó:
qtk là hệ số tiêu thiết kế
của vùng tiêu, l/s/ha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là tổng diện tích vùng tiêu, ha.
Phụ lục A
(Quy định)
Khả năng chịu ngập của cây lúa trong thời kỳ
phát triển
A.1 Khả năng chịu ngập cho
phép của cây lúa trong thời kỳ phát triển (từ giai đoạn cấy - bén rễ đến thu
hoạch đối với lúa cấy và từ giai đoạn lúa phát triển được 4 lá thật đến lúc thu
hoạch đối với lúa gieo sạ) là mức độ ngập (hay độ sâu ngập) và thời gian ngập
mà cây lúa có thể chịu đựng được, không gây ra mức giảm sản lượng lớn hơn mức
giảm sản lượng theo quy định. Nếu vượt quá giới hạn đó gọi là ngập úng. Khả
năng chịu ngập của cây lúa phụ thuộc vào giai đoạn sinh trưởng, thời kỳ ngập,
nhiệt độ của môi trường, độ đục của nước cũng như tốc độ nước chảy trong ruộng.
A.2 Khả năng chịu ngập
cho phép của lúa xét theo chiều cao cây lúa như sau:
a) Trong giai đoạn cấy - bén rễ (hoặc
khi cây lúa đã phát triển được 4 lá thật):
- Ngập 1/2 chiều cao cây lúa không quá
bảy ngày (£ 7 d);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được để nuớc ngập 100 % chiều
cao cây lúa;
b) Trong giai đoạn đẻ nhánh, đứng cái:
- Ngập 1/2 chiều cao cây lúa không quá
năm ngày (£ 05 d);
- Không được để nước ngập quá 3/4 chiều
cao cây lúa;
c) Trong giai đoạn làm đòng:
Không được để nước ngập quá 1/2 chiều
cao cây lúa.
A.3 Trong giai đoạn thiết
kế quy hoạch thủy lợi có thể áp dụng tiêu chuẩn chịu ngập sau đây:
- Ngập trên 250 mm không quá một ngày
(£ 01 d);
- Ngập trên 225 mm không quá hai ngày
(£ 02 d);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngập trên 175 mm không quá bốn ngày
(£ 04 d);
- Ngập trên 150 mm không quá năm ngày
(£ 05 d).
Phụ lục B
(Quy định)
Hệ số dòng chảy C của một số loại đối tượng
tiêu nước áp dụng trong tiêu chuẩn
Bảng B.1 - Hệ
số dòng chảy C của một số loại đối tượng tiêu nước chính có mặt trong
các hệ thống thủy lợi
Đối tượng tiêu nước
Hệ số dòng chảy C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
2. Đất vườn, đất trồng cây ăn quả, cây lâu
năm...
0,50
3. Công viên cây xanh có hồ nước...
0,50
4. Đất ở:
- Đất ở đô thị
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
5. Đất chuyên dùng trong khu đô thị đã được
cứng hóa phần lớn bề mặt
0,95
6. Đất khu công nghiệp và làng nghề
0,95
7. Đất ao hồ, sông suối:
- Sông suối nội vùng và các loại đầm trũng,
ao hồ tự nhiên...
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
- Hồ điều hòa
0,00
8. Đất đang gieo mạ và đất trồng lúa theo
phương pháp gieo sạ trong giai đoạn mạ
1,00
9. Các loại đất khác
0,60
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ tính
toán hệ số tiêu cho ruộng lúa
C.1 Công trình tiêu nước mặt ruộng là đường
tràn
C.1.1 Tài liệu tính toán
Tính toán xác định hệ số tiêu cho lúa theo
các số liệu sau đây:
a) Mô hình mưa tiêu thiết kế 3 ngày:
- Ngày 1: 161,8 mm
-
Ngày
2: 31,8
mm
-
Ngày 3: 20,9
mm
b) Công trình tiêu nước mặt ruộng là đường tràn, đỉnh
tràn cách mặt ruộng 0,1 m. Mực nước ở kênh tiêu cấp cuối cùng luôn thấp hơn
đỉnh ngưỡng tràn, chế độ dòng chảy qua tràn là tự do. Hệ số độ sâu tiêu qua đường
tràn m = 0,4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chế độ chịu ngập của lúa như sau:
-
Thời
gian ngập tối đa là 5 ngày (mưa 3 ngày tiêu 5 ngày);
-
Thời
gian ngập trên 250 mm không quá 1 ngày;
-
Thời
gian ngập trên 200 mm không quá 3 ngày;
e)
Lớp nước mặt ruộng trước khi tiêu ở ngang đỉnh ngưỡng tràn;
f)
Trị số b = 0,10.
C.1.2 Phương pháp tính toán
C.1.2.1 Lập bảng C.1 để giải
hệ ba phương trình cơ bản (5), (6) và (7) nêu tại 6.1.2.6. Thời đoạn tính toán
tính bằng ngày (01 d). Cách sử dụng bảng C.1 để tính toán như sau:
- Cột (1) ghi thứ tự ngày tiêu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột (3) ghi độ sâu tổn thất nước trên ruộng
lúa do ngấm và bốc hơi trong từng ngày tiêu. Trong ví dụ này hoi = 5
mm/d;
- Cột (4) ghi trị số Wi được tính
toán theo công thức (9): Wi = (1+ b).Pi - hoi +2.Hi-1,
trong đó Hi-1 là cột nước tiêu qua đường tràn ở cuối thời đoạn tính
toán trước. Trong ví dụ này, Hi-1 của ngày tiêu đầu tiên bằng không
(Hi-1 = 0);
- Cột (5) ghi trị số cột nước tiêu qua đường
tràn trung bình trong thời đoạn tính toán (Htbi), được xác định theo
công thức (6): Htbi = (Hi + Hi-1)/2. Do giá
trị của Hi ở cột (8) chưa biết nên phải tính thử dần các trị số Htbi
theo phương pháp sau:
1) Lập công thức:
Dq0i = Wi - 2.Htbi -
1,21.m.b0.Htbi3/2 (C.1)
2) Thử dần các trị số Htbi thay
vào công thức (C.1). Trị số nào cho Dq0i = 0 hoặc Dq0i » 0 sẽ là trị số Htbi
cần tìm;
- Cột (6) ghi kết quả tính toán độ sâu tiêu
trong ngày qoi theo công thức (5): q0i = Wi -
2.Htbi ;
- Cột (7) ghi cột nước tiêu qua đường tràn ở
đầu thời đoạn tính toán (Hi-1). Trị số Hi-1 của ngày tiêu
đầu tiên bằng không (Hi-1 = 0), của ngày tiêu thứ hai bằng trị số Hi
của ngày tiêu thứ nhất;
- Cột (8) ghi kết quả tính toán Hi
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột (9) ghi kết quả tính toán độ sâu lớp
nước mặt ruộng trung bình của ngày tiêu thứ i, xác định theo công thức (14): hri
= H0 + Htbi. Trong ví dụ này hri = 100 mm + Htbi
;
- Cột (10) ghi kết quả tính toán hệ số tiêu
trung bình của ngày tiêu, xác định theo công thức (16).
Bảng C.1 - Mẫu
bảng tính toán hệ số tiêu nước cho ruộng lúa, công trình tiêu nước mặt ruộng là
đường tràn tương ứng với một trị số b0 đã biết
Ngày tiêu
Pi
mm
h0i
mm
Wi
mm
Htbi
mm
q0i
mm/d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hi
mm
hri
mm
qi
l/s/ha
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
(9)
(10)
1
...
...
...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
2
...
...
...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
n
...
...
...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
C.1.2.2 Các công việc sau
đây cần phải làm sau khi tính toán xong bảng C.1:
a) Đối chiếu đường quá trình hri ~
t với độ sâu chịu ngập cho phép của lúa, nếu không đáp ứng được bắt buộc phải
chọn trị số b0 lớn hơn và tính toán lại từ đầu;
b) Xem xét chiều cao cột nước tiêu qua đường
tràn Hi ở thời điểm cuối cùng trong thời gian tiêu. Nếu trị số Hi
thoả mãn điều kiện 0 mm £ Hi £ 5 mm thì kết quả tính toán hệ số tiêu tương
ứng với trị số b0 đã chọn là phù hợp. Nếu không đáp ứng được bắt
buộc phải chọn lại trị số b0 phù hợp và tính toán lại từ đầu theo
trình tự nêu trên:
- Nếu Hi > 5 mm: chọn b0
lớn hơn ;
- Nếu Hi < 0 mm: chọn b0
nhỏ hơn.
c) Xem xét hệ số đồng đều l = qtb/qmax
cho các phương án có chiều cao cột nước tiêu qua đường tràn Hi ở
thời điểm cuối cùng trong thời gian tiêu thoả mãn điều kiện 0 mm £ Hi £ 5 mm. Phương án nào
cho trị số l lớn hơn được
chọn làm phương án thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.1 Giả thiết một số giá
trị b01 để tính toán hệ số tiêu cho ruộng lúa theo trình tự và
phương pháp tính toán nêu tại C.1.2. Kết quả tính toán được nêu trong các bảng
từ C.2 đến C.4.
Bảng C.2 - Bảng tính toán hệ số tiêu
nước cho ruộng lúa với phương án b0 = 0,1 m/ha
Ngày tiêu
Pi
mm
h0i
mm
Wi
mm
Htbi
mm
q0i
mm/d
Hi-1
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hri
mm
qi
l/s/ha
1
161,8
5,0
173,0
71,8
29,4
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171,8
3,10
2
31,8
5,0
317,1
124,8
67,5
143,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
224,8
7,10
3
20,9
5,0
230,1
93,3
43,6
106,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
193,3
4,59
4
-
5,0
155,9
65,2
25,5
80,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165,2
2,68
5
-
5,0
94,9
41,1
12,8
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141,1
1,34
6
-
5,0
59,4
26,4
6,6
32,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126,4
0,69
7
-
5,0
36,3
16,5
3,3
20,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,5
0,34
8
-
5,0
19,8
9,2
1,4
12,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109,2
0,14
9
-
5,0
7,1
3,4
0,3
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,4
0,03
qmax = 7,10 l/s/ha; qtb
= 2,22 l/s/ha; l = qtb/qmax
= 0,31
Bảng C.3 - Bảng tính toán hệ số tiêu
nước cho ruộng lúa với phương án b0 = 0,2 m/ha
Ngày tiêu
Pi
mm
h0i
mm
Wi
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q0i
mm/d
Hi-1
mm
Hi
mm
hri
mm
qi
l/s/ha
1
161,8
5,0
173,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,9
100,0
125,1
162,5
5,04
2
31,8
5,0
280,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,9
125,1
65,2
195,2
9,45
3
20,9
5,0
148,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,1
65,2
44,1
154,7
4,12
4
-
5,0
83,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
44,1
21,1
132,6
1,89
5
-
5,0
37,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
21,1
10,1
115,6
0,63
qmax = 9,45 l/s/ha; qtb
= 4,23 l/s/ha; l = qtb/qmax
= 0,45
Bảng C.4 - Bảng tính toán hệ số tiêu
nước cho ruộng lúa với phương án b0 = 0,3 m/ha
Ngày tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h0i
mm
Wi
mm
Htbi
mm
q0i
mm/d
Hi-1
mm
Hi
mm
hri
mm
qi
l/s/ha
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
173,0
56,0
60,9
100,0
112,1
156,0
6,41
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
254,1
77,5
99,1
112,1
43,0
177,5
10,43
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
103,9
36,2
31,6
43,0
29,4
136,2
3,32
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
53,7
20,3
13,2
29,4
11,1
120,3
1,39
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
17,3
7,2
2,8
11,1
3,3
107,2
0,30
qmax = 10,43 l/s/ha; qtb
= 4,37 l/s/ha; l = qtb/qmax
= 0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với trường hợp bề rộng đường tràn đơn vị b0
= 0,1 m/ha, chiều sâu lớp nước mặt ruộng hri tuy thấp hơn chiều cao
chịu ngập cho phép của cây lúa nhưng thời gian tiêu kéo quá dài. Theo quy định,
với trận mưa 3 ngày thì thời gian tiêu không quá 5 ngày nhưng ở trường hợp này
thời gian tiêu kéo dài tới 9 ngày lớp nước mặt ruộng mới trở về trạng thái ban
đầu (hr0 = 10,3 cm hay H0 » 0 cm).
- Với phương án bề rộng đường tràn đơn vị b0
= 0,2 m/ha và b0 = 0,3 m/ha đều thoả mãn yêu cầu chịu ngập của cây
lúa nhưng phương án b0 = 0,3 m/ha cho kết quả tiêu nước tốt hơn (độ
sâu lớp nước tiêu qua đường tràn ở cuối ngày tiêu thứ năm chỉ có 3,3 mm là rất
nhỏ). Đường quá trình hệ số tiêu nước cho lúa với phương án bề rộng đường tràn
đơn vị b0 = 0,3 m/ha được chọn làm phương án thiết kế.
C.2 Công trình tiêu nước mặt ruộng là ống
tiêu
C.2.1 Tài liệu tính toán
Tính toán xác định hệ số tiêu cho lúa theo
các số liệu sau đây:
a) Mô hình mưa tiêu thiết kế 3 ngày lấy theo C.1.1;
b) Công trình tiêu nước mặt ruộng là ống tiêu
đặt sát mặt ruộng có đường kính d = 0,1 m/ha, độ sâu lớp nước mặt ruộng trước
khi tiêu là 100 mm, chế độ dòng chảy qua ống tiêu là tự do. Hệ số độ sâu tiêu qua
ống tiêu m = 0,60;
c) Lượng nước tiêu hao do ngấm và bốc hơi, khả
năng chịu ngập của lúa, hệ số hiệu chỉnh b lấy theo C.1.1.
C.2.2 Tính toán hệ số tiêu theo phương pháp
lập bảng Excel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương trình cơ bản (5): Wi
- 2.Htbi = qoi (C.3)
b) Phương trình cơ bản (6): Htbi
= (Hi + Hi-1)/2 (C.4)
c) Phương trình cơ bản (12): qoi
= 0,121.m.W.(Htbi -
d/2)0,5 (C.5)
trong đó đơn vị của q0i là
mm, của d là mm, của W
là cm2, của Hi và Hi-1 là mm.
C.2.1.2 Lập bảng Excel để
giải hệ ba phương trình cơ bản nêu trên như sau:
a) Phương pháp sử dụng bảng tính Excel để
tính toán và trình tự tính toán theo C.1.2.1, trong đó:
- Công thức (C.1) được viết lại như sau:
Dq0i = Wi - 2.Htbi - 0,121.m.W.(Htbi -
d/2)0,5 (C.6)
- Do ống tiêu đặt sát mặt ruộng (H0
= 0 mm) nên công thức (14) xác định đường quá trình độ sâu lớp nước mặt ruộng
viết lại như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Với số liệu đầu vào đã cho ở C.2.1, kết
quả tính toán hệ số tiêu nước cho ruộng lúa được nêu tóm tắt trong bảng C.5:
Bảng C.5 - Bảng tính toán hệ số tiêu
nước cho ruộng lúa phương án đường kính ống d = 0,1 m/ha
Ngày tiêu
Pi
mm
h0i
mm
Wi
mm
Htbi
mm
q0i
mm/d
Hi-1
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hri
mm
qi
l/s/ha
1
161,8
5,0
373,0
157,0
59,0
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
157,0
6,20
2
31,8
5,0
458,0
194,7
68,6
214,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
194,7
7,21
3
20,9
5,0
368,9
155,2
58,5
175,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155,2
6,15
4
0,0
5,0
265,0
110,3
44,3
135,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,3
4,66
qmax = 7,21 l/s/ha; qtb
= 6,06 l/s/ha; l = qtb/qmax
= 0,84.
c) Kết quả tính toán nêu ở bảng C.5 cho thấy với
công trình tiêu nước mặt ruộng là ống tiêu có đường kính d = 0,1 m/ha cho hệ số
đồng đều của hệ số tiêu khá lớn (l = 0,84), tuy đảm bảo yêu cầu tiêu nước nhưng lại không
tận dụng được khả năng chịu ngập của lúa do thời gian tiêu nước chỉ có 4 ngày
(thời gian tiêu cho phép là 5 ngày) và độ sâu lớp nước duy trì trong ruộng lúa
luôn thấp hơn khả năng chịu ngập cho phép. Do vậy cần thay đổi kích thước ống
tiêu theo hướng giảm nhỏ hơn nữa đường kính ống tiêu.
C.2.1.3 Bảng C.6 giới thiệu
kết quả tính toán hệ số tiêu nước ruộng lúa với phương án đường kính ống tiêu d
= 8 cm/ha. Kết quả tính toán cho thấy phương án này thoả mãn yêu cầu chịu ngập
của cây lúa, có hệ số đồng đều cao (l = 0,85), thời gian tiêu nước 5 ngày (phù hợp với thời
gian tiêu nước cho phép), độ sâu lớp nước trên ruộng lúa tại thời điểm cuối
ngày tiêu thứ năm đạt 101,7 cm xấp xỉ độ sâu lớp nước mặt ruộng trước khi tiêu (100
cm). Như vậy đường quá trình hệ số tiêu nước cho lúa với phương án đường kính
ống tiêu d = 8 cm/ha được chọn làm phương án thiết kế:
Bảng C.6 - Bảng tính toán hệ số tiêu
nước cho ruộng lúa phương án đường kính
ống d = 8 cm/ha
Ngày tiêu
Pi
mm
h0i
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Htbi
mm
q0i
mm/d
Hi-1
mm
Hi
mm
hri
mm
qi
l/s/ha
1
161,8
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166,0
41,0
100,0
232,0
166,0
4,31
2
31,8
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222,4
49,3
232,0
212,8
222,4
5,18
3
20,9
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198,8
46,0
212,8
184,8
198,8
4,84
4
0,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162,1
40,3
184,8
139,5
162,1
4,24
5
0,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,6
32,8
139,5
101,7
120,6
3,45
qmax = 5,18 l/s/ha; qtb
= 4,40 l/s/ha; l = qtb/qmax
= 0,85.
C.3 Nhận xét về hai loại công trình
tiêu nước mặt ruộng
Kết quả tính toán ở các bảng từ C.2 đến C.6
cho thấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công trình tiêu nước mặt ruộng là
là ống tiêu cho đường quá trình qi ~ t đồng đều hơn, hệ số tiêu
thiết kế nhỏ do tận dụng được khả năng chịu ngập của cây lúa nhưng có nhược
điểm là dễ bị rác rưởi cũng như các sản phẩm sau thu hoạch còn sót lại trên
ruộng lúa làm tắc ống và công tác quản lý thường gặp nhiều khó khăn hơn.
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Phương pháp tính toán hệ số tiêu thiết kế của
vùng tiêu áp dụng cho một số trường hợp đặc biệt sau khi đã sử dụng các khu trữ
nước để điều tiết lượng nước cần tiêu
D.1 Quy định
chung
D.1.1 Mức độ giảm nhỏ hệ
số tiêu của vùng sau khi đã trữ bớt một phần lượng nước cần tiêu trong các khu
trữ, được xác định theo công thức sau:
Dqtru = (D.1)
trong đó:
Dqtru là hệ số tiêu của
vùng tiêu có thể giảm nhỏ, l/s/ha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ati = (D.2)
wti là diện tích khu trữ nước thứ i, ha;
w là tổng diện tích vùng tiêu, ha;
HTKi là chiều
sâu trữ nước thiết kế của khu trữ nước thứ i, mm.
D.1.2 Hệ số tiêu thiết kế của vùng tiêu sau khi
đã sử dụng các khu trữ nước để điều tiết lượng nước cần tiêu, được xác định
theo công thức tổng quát sau:
qtk = (D.3)
trong đó:
qtk là hệ số tiêu thiết kế của vùng tiêu,
l/s/ha;
qj là hệ số tiêu của
vùng tiêu tại ngày mưa lớn thứ j (ngày phải trữ nước vào khu trữ), l/(s.ha);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dqtru là tổng hệ số tiêu
của vùng tiêu có thể giảm nhỏ, l/s/ha.
D.2 Phương pháp tính toán riêng cho
một số trường hợp
D.2.1 Nếu biểu đồ đường quá
trình hệ số tiêu sơ bộ chỉ xuất hiện một ngày có hệ số tiêu lớn nhất (qmax)
với lượng nước cần tiêu rất lớn so với các ngày tiêu còn lại, xem sơ đồ a của
hình D.1. Công thức (D.3) được viết lại như sau:
qtk = qmax - qtru (D.4)
D.2.2 Nếu biểu đồ đường
quá trình hệ số tiêu sơ bộ có hai ngày (02 d) liên tiếp xuất hiện hệ số tiêu
lớn nhất, tổng lượng nước cần tiêu của hai ngày này chiếm phần lớn lượng nước
cần tiêu của cả đợt. Xét hiệu số:
Dq = qmax - Dqtru (D.5)
So sánh trị số Dq với trị số qj
(là hệ số tiêu sơ bộ của vùng tiêu tại ngày tiêu thứ j, l/s/ha, có giá trị lớn
thứ hai chỉ sau qmax):
a) Nếu Dq ³ qj (xem sơ đồ a của hình D.1):
qtk = Dq (D.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qtk = (qmax
+ qj - Dqtru) (D.7)
c) Nếu Dq < qj và qj = qmax
(xem sơ đồ b của hình D.1):
qtk = qmax - Dqtru (D.8)
D.2.3 Nếu biểu đồ đường
quá trình hệ số tiêu sơ bộ có hai ngày không liên tiếp có hệ số tiêu lớn nhất
(hệ số tiêu của ngày xen giữa nhỏ hơn). Tổng lượng nước cần tiêu của hai ngày
này chiếm phần lớn lượng nước cần tiêu của cả đợt. Gọi q2, q3
và q4 lần lượt là hệ số tiêu trung bình của ngày tiêu thứ 2, thứ 3
và thứ 4 trong giản đồ hệ số tiêu sơ bộ. Nếu một trong hai trị số của q2
và q4 có giá trị lớn nhất (qmax) thì xét hiệu số Dq theo công thức
(D.5) với qj. Nếu Dq ³ qj thì qtk = Dq. Nếu Dq < qj
thì xét tỷ số:
k1 = (q2
+ q4 - Dqtru) (D.9)
a) Trường hợp k1 ³ q3 (xem
sơ đồ d và e của hình D.1):
qtk = k1 = (q2 + q4 - Dqtru) (D.10)
Nếu q2 = q4 = qmax:
qtk = qmax - Dqtru (D.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qtk = (q2
+ q4 + q3 - Dqtru) (D.12)
Nếu q2 = q3 = q4
= qmax:
qtk = qmax - Dqtru (D.13)
CHÚ THÍCH :
1) Các trường hợp nêu trong phụ lục này áp
dụng cho mô hình mưa tiêu thiết kế 5 ngày lớn nhất. Khi tính toán hệ số tiêu
thiết kế cho hệ thống tiêu với mô hình mưa tiêu thiết kế không phải là mưa 5
ngày, cần vận dụng phương pháp tính toán nêu trên cho phù hợp;
2) Các ký hiệu có mặt trong các công thức từ
(D.4) đến (D.13) đã giải thích trong các công thức (D.1), (D.2) và (D.3).
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
d)
e)
f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần hệ số tiêu của vùng được trữ vào các
khu trữ trong những ngày tiêu căng thẳng.
Phần hệ số tiêu được điều tiết xả ra khỏi
khu trữ trong những ngày tiêu không căng thẳng.
g)
Hình D.1 - Sơ đồ biểu diễn đường quá
trình hệ số tiêu sơ bộ và đường quá trình hệ số tiêu đã hiệu chỉnh cho một số
trường hợp cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ví dụ tính
toán hệ số tiêu thiết kế áp dụng cho các vùng tiêu có nhiều đối tượng tiêu nước
E.1 Tài liệu tính toán
Tính toán hệ số tiêu thiết kế cho một vùng
tiêu theo các số liệu cho trước như sau:
a) Tài liệu mưa thiết kế lấy theo bảng E.1:
Bảng E.1 - Mô hình mưa tiêu 5 ngày lớn
nhất tần suất xuất hiện 10 %
Ngày
mưa
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Tổng
cộng
Lượng
mưa, mm
77,7
173,0
40,9
108,8
20,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tài liệu về các loại đối tượng tiêu nước
lấy theo bảng E.2:
Bảng E.2 - Cơ cấu sử dụng đất và tỷ lệ
diện tích các loại đất trên vùng tiêu
Loại đất
Trồng
lúa
Hoa màu
Thủy
sản
Ao hồ
tự nhiên
Đất nông
thôn
Đất đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
khác
Tổng số
Diện tích, ha
3 512
368
332
105
945
153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
831
6 476
Tỷ lệ, %
54,23
5,68
5,13
1,62
14,59
2,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,83
100,00
c) Hệ số dòng chảy của các đối tượng tiêu
nước lấy theo bảng B.1 phụ lục B;
d) Công trình tiêu nước ruộng lúa là đường
tràn có hệ số độ sâu tiêu m = 0,36, chế độ dòng chảy qua đường tràn là tự do,
đỉnh tràn cách mặt ruộng 0,1 m. Lớp nước mặt ruộng trước khi tiêu ở ngang đỉnh
tràn. Tổn thất nước do ngấm và bốc hơi trung bình trong thời gian tiêu h0
= 5,0 mm/d. Trị số b = 0,10. Khả
năng chịu ngập của lúa theo A.3 phụ lục A.
E.2 Kết quả tính toán
E.2.1 Kết quả tính toán hệ
số tiêu cho từng loại đối tượng tiêu nước như sau:
a) Đối tượng tiêu nước là đất trồng lúa:
Diện tích trồng lúa có 3 512 ha, chiếm tỷ lệ 54,23
% diện tích tiêu của lưu vực. Áp dụng phương pháp lập bảng tính Excel nêu tại 6.1.2.9
để tính toán đường quá trình hệ số tiêu cho ruộng lúa (qli ~ t).
Tính toán với một số phương án bề rộng đường tràn đơn vị cho thấy phương án bề
rộng tràn b0 = 0,35 m/ha cho chiều cao lớp nước tiêu qua đường tràn ở
cuối ngày tiêu thứ 7 chỉ còn 3,57 mm (< 5,0 mm), đáp ứng được yêu cầu tiêu
và được chọn làm phương án thiết kế, xem bảng E.3;
Bảng E.3 - Kết quả tính toán hệ số
tiêu nước trên ruộng lúa với b0 = 0,35 m/ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi
mm
h0i
mm
Wi
mm
Htbi
mm
q0i
mm/d
Hi-1
mm
Hi
mm
hri
mm
qli
l/s/ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,7
5,0
80,5
28,6
23,3
0,0
57,2
128,6
2,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173,0
5,0
299,6
87,5
124,7
57,2
117,8
187,5
13,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,9
5,0
275,5
81,6
112,3
117,8
45,4
181,6
11,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,8
5,0
205,5
63,9
77,8
45,4
82,3
163,9
8,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,4
5,0
182,0
57,7
66,7
82,3
33,0
157,7
7,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,0
61,0
22,4
16,2
33,0
11,8
122,4
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,0
18,7
7,7
3,3
11,8
3,6
107,7
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối tượng tiêu nước không phải là lúa:
Không kể diện tích trồng lúa, các đối tượng
tiêu nước còn lại trên vùng tiêu là 2 964 ha, chiếm tỷ lệ 45,77 % diện tích của
vùng. Hệ số dòng chảy Cj lấy theo bảng B.1 phụ lục B. Các loại đối
tượng tiêu nước này có thể gọi chung là đối tượng tiêu nước tổng hợp và áp dụng
công thức (30) để xác định hệ số dòng chảy chung Ckl của nó trên
vùng tiêu. Kết quả tính toán cho Ckl bằng 0,692.
Đường quá trình hệ số tiêu của đối tượng tiêu
nước tổng hợp trên vùng tiêu (qkli ~ t) xác định theo công thức sau:
qkli = Ckl.Pi
(E.1)
qkli = 0,0801 Pi (E.2)
E.2.2 Đường quá trình hệ
số tiêu sơ bộ của vùng tiêu (qi ~ t) xác định theo công thức (27). Kết
quả tính toán được ghi tóm tắt trong bảng E.4:
qi = al.qli
+ akl.qkli
(E.3)
trong đó:
al là tỷ lệ diện tích
trồng lúa nước trên vùng tiêu: al = 54,23 % ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qli là hệ số tiêu cho ruộng lúa
tại thời đoạn tính toán thứ i, l/s/ha, qli lấy theo bảng E.3;
qkli là hệ số tiêu bình quân của
đối tượng tiêu nước tổng hợp trên vùng tiêu tại thời đoạn tiêu nước thứ i,
l/s/ha.
Bảng E.4 - Tổng hợp kết quả tính toán
đường quá trình hệ số tiêu sơ bộ của hệ thống
Ngày tiêu
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
al.qli,
l/s/ha
1,33
7,12
6,41
4,44
3,81
0,92
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,85
6,34
1,50
3,99
0,75
0,00
0,00
qi, l/s/ha
4,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,91
8,43
4,56
0,92
0,19
qmax = 13,46 l/s/ha; qtb
= 5,66 l/s/ha; l = qtb/qmax
= 0,42.
E.2.3 Bảng E.4 cho thấy
với cơ cấu sử dụng đất như tài liệu đã cho thì hệ số tiêu thiết kế của cả vùng
đạt 13,46 l/s/ha là khá lớn, hệ số tiêu trung bình từng ngày trong giản đồ hệ
số tiêu có sự biến động lớn, hệ số đồng đều l của cả hệ thống tiêu
chỉ đạt 0,42.
E.2.4 Lựa chọn giải pháp
xây dựng một số hồ điều hòa để điều tiết và giảm nhẹ hệ số tiêu thiết kế. Khảo
sát tổng thể vùng tiêu cho thấy có thể cải tạo 105 ha đất ao hồ tự nhiên và
chuyển 57 ha đất khác thành hồ điều hòa với độ sâu điều tiết nước trung bình 1
000 mm. Tổng diện tích mặt nước của các hồ điều hòa là 162 ha, chiếm tỷ lệ 2,5
% diện tích vùng tiêu.
E.2.5 Mặc dù tỷ lệ diện
tích của đối tượng tiêu nước tổng hợp không thay đổi (chiếm tỷ lệ 45,77 % diện
tích của vùng) nhưng cơ cấu sử dụng đất và tỷ lệ diện tích của một số loại đối
tượng tiêu nước có thay đổi theo (không còn diện tích ao hồ tự nhiên, thêm diện
tích hồ điều hòa, giảm diện tích đất khác). Do vậy cần xác định lại hệ số dòng
chảy tổng hợp Ckl trong 5 ngày mưa theo công thức (30) và tính toán
lại đường quá trình hệ số tiêu sơ bộ của vùng tiêu trước khi hiệu chỉnh giản đồ
hệ số tiêu. Kết quả tính toán cho Ckl = 0,673.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.7 Lấy tổng tổn thất do
ngấm và bốc hơi mặt nước trong thời gian hồ trữ và tiêu nước là 10 mm. Thay các
thông số Htrữ = 1 000 mm và åho = 10 mm vào công thức (36) xác định được Htk
= 1 010 mm. Thay các thông số Htk và at đã biết vào
công thức (33) xác định được tổng hệ số tiêu có thể được giảm nhỏ nhờ tác dụng
trữ và điều tiết của các hồ điều hòa là åDqtru = 2,92 l/s/ha.
E.2.8 Kết quả tính toán
hiệu chỉnh giản đồ hệ số tiêu và đường quá trình hệ số tiêu của vùng tiêu được
nêu trong bảng E.5. Hệ số tiêu thiết kế của vùng dùng để thiết kế hệ thống kênh
tiêu chính, công trình trên kênh tiêu chính và công trình đầu mối tiêu là 10,36
l/s/ha.
Bảng E.5 -
Tổng hợp kết quả tính toán đường quá trình hệ số tiêu sơ bộ, kết quả hiệu chỉnh
giản đồ hệ số tiêu và xác định hệ số tiêu thiết kế
Ngày tiêu
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
al.qli,
l/s/ha
1,33
7,12
6,41
4,44
3,81
0,92
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,77
6,17
1,46
3,88
0,73
0,61
0,61
qi sơ bộ, l/s/ha
4,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,87
8,32
4,54
1,53
0,80
qi hiệu chỉnh, l/s/ha
(åDqtru = 2,92 l/s/ha)
4,10
10,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,75
4,54
1,53
0,80
CHÚ THÍCH:
a) Tổng hệ số tiêu trong 3 ngày tiêu
căng thẳng (từ ngày tiêu thứ hai đến ngày tiêu thứ tư) trước khi hiệu chỉnh
và sau khi hiệu chỉnh là không thay đổi;
b) Tổng hệ số tiêu của vùng tiêu
được trữ lại trong hồ điều hòa ở ngày tiêu thứ hai là 2,92 l/s/ha. Từ ngày
tiêu thứ ba, hồ điều hòa bắt đầu điều tiết xả lượng nước trữ này ra hệ thống
tiêu: ngày tiêu thứ ba điều tiết xả thêm 2,49 l/s/ha, ngày tiêu thứ tư điều
tiết xả thêm 0,43 l/s/ha;
c) Hệ số tiêu dùng để thiết kế hệ
thống kênh tiêu, công trình trên kênh và công trình đầu mối là 10,36 l/s/ha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ví dụ tính toán hệ số tiêu thiết kế cho vùng
tiêu có diện tích đất đô thị chiếm tỷ lệ lớn
F.1 Tài liệu cho trước
Tính toán hệ số tiêu thiết kế cho một vùng
có diện tích cần tiêu 19 438 ha đã được quy hoạch thành một khu đô thị lớn theo
các tài liệu cho trước sau đây:
1) Mô hình mưa tiêu thiết kế cho ở
bảng F.1;
Bảng F.1 - Mô hình mưa 24 h lớn nhất
tương ứng với tần suất 10 %
Đơn vị tính là millimeter (mm)
Giờ mưa
Ngày mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày mưa
1
2
1
2
0 - 1
15,64
0,59
12 - 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,79
1 - 2
18,88
1,13
13 - 14
4,93
0,95
2 - 3
17,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 - 15
5,35
2,26
3 - 4
20,57
0,95
15 - 16
0,14
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,82
5,88
16 - 17
0,14
0,36
5 - 6
3,80
22,52
17 - 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
6 - 7
2,54
42,71
18 - 19
1,41
0,00
7 - 8
1,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 - 20
2,11
0,00
8 - 9
2,82
3,80
20 - 21
2,39
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,82
1,66
21 - 22
3,80
0,12
10 - 11
37,75
2,79
22 - 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
11 - 12
40,57
3,56
23 - 24
0,99
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng ngày:
220,5
108,2
2) Cơ cấu sử dụng đất theo quy hoạch:
- Đất trồng cây lâu năm và công viên
cây xanh: 1 900 ha;
- Đất trồng hoa và cây cảnh: 627 ha;
- Đất khu công nghiệp và cụm công
nghiệp: 1 475 ha;
- Đất làm hồ điều hòa: 389 ha;
- Đất ở đô thị, đất chuyên dùng trong
khu đô thị: 14 558 ha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Hệ số dòng chảy của các đối tượng
tiêu nước lấy theo bảng B.1 phụ lục B;
4) Độ sâu trữ và điều tiết nước trung
bình của các hồ điều hòa là 1,0 m. Tổng tổn thất do ngấm qua lòng hồ và bốc hơi
mặt nước trong thời gian hồ điều hòa điều tiết nước là 10 mm.
F.2 Kết quả tính toán
F.2.1 Phân tích mô hình
trận mưa thiết kế ghi ở bảng F.1 cho thấy cường độ mưa lớn nhất trong một giờ
và trong một số giờ trên lưu vực tiêu như sau:
01 h mưa lớn nhất: 42,71 mm (giờ thứ 6
- 7 của ngày mưa thứ 2)
02 h mưa lớn nhất: 78,32 mm (giờ thứ 10
- 12 của ngày mưa thứ 1)
03 h mưa lớn nhất: 97,48 mm (giờ thứ 10
- 13 của ngày mưa thứ 1)
04 h mưa lớn nhất: 102,41 mm (giờ thứ
10 - 14 của ngày mưa thứ 1)
05 h mưa lớn nhất: 107,76 mm (giờ thứ 10
- 15 của ngày mưa thứ 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 h mưa lớn nhất: 220,50 mm (ngày mưa
thứ 1).
F.2.2 Dựa vào số liệu
trong bảng B.1 phụ lục B và công thức (31) tính được hệ số dòng chảy trung bình
của các đối tượng tiêu nước trên toàn bộ lưu vực tiêu là Clv = 0,867.
F.2.3 Áp dụng công thức (32)
để tính toán hệ số tiêu cho các thời đoạn tiêu nước căng thẳng nhất (thời đoạn
tiêu nước có cường độ mưa lớn nhất). Kết quả tính toán được thống kê trong bảng
F.2.
F.2.4 Số liệu ở bảng F.2
cho thấy hệ số tiêu lớn nhất trung bình ngày trên toàn bộ vùng tính toán là
19,79 l/s/ha. Hệ số tiêu này chỉ dùng để tính toán lưu lượng thiết kế công
trình đầu mối trạm bơm tiêu và tính toán thiết kế các kênh tiêu chuyển nước về
hồ điều hòa và đưa nước về trạm bơm, không dùng để thiết kế các công trình tiêu
cục bộ nằm trong khu vực nội thành.
F.2.5 Để đảm bảo các khu
vực nội thành không bị ngập trong khoảng thời gian cho phép từ 01 h đến trên 05
h thậm chí 24 h khi xuất hiện trận mưa thiết kế có cường độ mưa được nêu trong
bảng F.1, tuỳ thuộc vào yêu cầu tiêu nước của cả vùng, khi tính toán thiết kế
xây dựng công trình tiêu cục bộ đưa nước từ các khu đô thị hoặc từ các tiểu lưu
vực vào mạng lưới tiêu chung của thành phố để ra trạm bơm đầu mối tiêu phải dẫn
được hệ số tiêu lớn nhất của lưu vực do hạng mục công trình đó phụ trách (còn
gọi là hệ số tiêu cục bộ) không thấp hơn các trị số quy định cho từng trường
hợp tính toán đã nêu trong bảng F.2:
Bảng F.2 -
Kết quả tính toán hệ số tiêu của toàn vùng tương ứng với các thời đoạn tiêu
nước căng thẳng nhất
Cường độ mưa lớn nhất tương ứng với
thời gian mưa
mm
Thời gian mưa tính toán
h
Hệ số tiêu thiết kế tương ứng với
thời gian mưa
l/s/ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đã xét đến hồ điều hòa
220,50
24
22,13
19,79
110,58
6
44,38
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
51,90
-
102,41
4
61,65
-
97,48
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
78,32
2
94,30
-
42,71
1
102,85
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hệ số tiêu trung bình ngày của vùng
tiêu được giảm nhỏ nhờ tác dụng trữ và điều tiết nước của các hồ điều hòa
tính theo công thức (33) là 2,34 l/s/ha;
2) Hồ điều hòa chỉ có tác dụng trữ
nước để điều hòa và làm giảm nhỏ hệ số tiêu trung bình của những ngày mưa lớn
nhất trên toàn vùng, không làm giảm nhỏ hệ số tiêu tính theo các giờ mưa lớn
nhất.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8641:2011 Công
trình thủy lợi - Kỹ thuật tưới tiêu nước cho cây lương thực và cây thực phẩm;
[2] 14TCN 60-88 Hệ số tiêu
cho ruộng lúa - Tiêu chuẩn thiết kế.
1
Trong thời kỳ tiêu nước, hệ số tiêu cho lúa nước được tính toán tương ứng với
giai đoạn sinh trưởng có khả năng chịu ngập kém nhất.
2
Công thức (7) được sử dụng trong trường hợp chế độ dòng chảy qua đường tràn là
chảy tự do (xem sơ đồ hình 1). Trong quá trình tiêu nước, mực nước ở kênh tiêu
cấp thấp nhất luôn thấp hơn mực nước cần duy trì trong ruộng lúa đáp ứng yêu
cầu tưới;
3
Công thức (8) được sử dụng trong trường hợp chế độ chảy qua đường tràn là chảy
ngập (xem sơ đồ hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Ống tháo nước đặt
sát mặt ruộng hoặc thấp hơn mặt ruộng chỉ được áp dụng trong trường hợp các
cống tiêu nước ở đầu kênh cấp cuối cùng có cửa van đảm bảo điều tiết tiêu nước
chủ động.
6
Khi xuất hiện
trận mưa tiêu thiết kế, thời gian mưa hiệu quả Thq thường nằm trong
khoảng từ 10 h đến 16 h, nhưng phổ biến từ 15 h đến 16 h;
7
Nếu mô hình trận
mưa tiêu thiết kế có đỉnh mưa rơi vào ngày cuối cùng của trận mưa thì thời gian
tiêu nước T phải lớn hơn thời gian mưa (T > t) và trị số Dt lấy bằng 01 ngày với trận mưa 03 ngày, 02 ngày với trận
mưa 5 ngày, 03 ngày với trận mưa từ 7 ngày trở lên.
8
Khi áp dụng giải
pháp trữ và điều tiết nước trên ruộng lúa để hiệu chỉnh giản đồ hệ số tiêu,
trong tính toán hệ số tiêu cho lúa phải chọn chế độ dòng chảy qua công trình
tiêu nước mặt ruộng là chảy ngập.
9
Các loại mực nước
trong hồ điều hoà giới thiệu khái quát trong sơ đồ hình 5 chưa kể đến lượng
nước tổn thất do ngấm và bốc hơi trong thời gian tiêu.