Bề rộng của lòng
sông (kênh)
|
Tổng bề rộng đập /
Bề rộng lòng sông (kênh)
|
Từ 50 m đến 100 m
|
Từ 0,60 đến 0,75
|
Từ 100 m đến 200 m
|
Từ 0,75 đến 0,85
|
Lớn hơn 200 m
|
Lớn hơn 0,85
|
5.1.1.5. Khẩu độ khoang đập được lựa chọn cần
đảm bảo các yêu cầu sau, trên cơ sở xét tới kinh tế kỹ thuật:
a) Khi có yêu cầu về giao thông thủy, khẩu độ
khoang đập đảm bảo theo TCVN 5664 : 2009 tương ứng với cấp đường thủy nội địa.
Trường hợp công trình có nhiều khoang thoát
nước thì cần có ít nhất một khoang đảm bảo yêu cầu cho giao thông thủy, được ưu
tiên bố trí tại vị trí luồng chạy tầu hiện hữu.
b) Phù hợp với khả năng chế tạo, lắp ráp cửa
van và các thiết bị cơ khí.
c) Thuận lợi cho quá trình vận hành, bảo
dưỡng, sửa chữa cửa van.
5.1.1.6. Trường hợp công trình có kết hợp cầu
giao thông bộ thì khẩu độ khoang đập nên chọn phù hợp với chiều dài nhịp dầm
cầu định hình.
5.1.1.7. Khẩu độ khoang đập liên quan đến số
lượng khoang thoát nước của đập, số lượng
trụ, cửa van nên ảnh hưởng đến giá thành xây dựng công trình. Do đó trong quá
trình thiết kế cần so sánh một số phương án khẩu độ khoang đập cả về điều kiện
kinh tế và kỹ thuật.
5.1.2. Cao trình ngưỡng đập
5.1.2.1. Cao trình ngưỡng đập bằng hoặc cao
hơn đáy sông và phải đảm bảo điều kiện tiêu thoát
nước theo tính toán thủy văn, thủy lực.
5.1.2.2. Trong trường hợp có yêu cầu giao thông
thủy qua đập, cao trình ngưỡng đập phải đảm bảo chiều sâu, được xác định theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Zng là cao trình ngưỡng đập, m;
ZMNT-TK là mực nước thấp thiết kế
(được xác định thông qua tính toán thủy văn, thủy lực cho dự án hoặc được cơ
quan quản lý về giao thông thủy cung cấp), m;
[h] là độ sâu ngưỡng cho phép lấy theo TCVN
5664 : 2009, m.
5.1.2.3. Nếu công trình có quy mô lớn với
nhiều khoang thoát nước, có thể bố trí
cao trình ngưỡng các khoang đập khác nhau tùy thuộc vào địa hình lòng sông tự
nhiên. Tuy nhiên cao trình ngưỡng đập tại khoang thông thuyền phải đảm bảo theo
công thức (1). Trong thiết kế cần so sánh một số phương án bố trí cao trình
ngưỡng đập theo điều kiện kỹ thuật và kinh tế trên cơ sở xem xét các yếu tố về
địa hình, địa chất, thủy lực dòng chảy.
5.1.3. Xác định cao trình đáy dầm cầu công
tác hoặc cầu giao thông trên đập
5.1.3.1. Cao trình đáy dầm cầu công tác hoặc
cầu giao thông trên đập, phải cao hơn mực nước lũ thiết kế.
5.1.3.2. Trường hợp có yêu cầu về giao thông
thủy, cao trình đáy dầm cầu giao thông (cầu công tác) trên đập được xác định
chủ yếu dựa vào điều kiện về tĩnh không cho giao thông thủy theo TCVN 5664 :
2009.
Cao trình đáy dầm cầu tối thiểu, được xác
định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Zđáydc là cao trình đáy dầm cầu
giao thông (cầu công tác), m;
ZMNC-TK là mực nước cao thiết kế,
m;
[H] là chiều cao tĩnh không đối với cầu theo
TCVN 5664 : 2009, m.
5.1.4. Xác định cao trình đỉnh cửa van, đỉnh
trụ pin
5.1.4.1. Cao trình đỉnh cửa van được chọn là
giá trị lớn nhất theo hai điều kiện sau:
a) Theo điều kiện ngăn nước (ngăn triều hoặc
ngăn mặn)
Zcv1 = ZtrP% + ∆h + hnbd
+ a0 (3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆h là chênh lệch giữa mực nước tĩnh và trung
tâm sóng, m;
hnbd là mực nước biển dâng do ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu;
a0 là độ vượt cao an toàn, m.
b) Theo yêu cầu về cao trình giữ nước (giữ
nước môi trường, cấp nước)
Zcv2 = ZgnP% + ∆h’ + a0
(4)
Trong đó:
ZgnP% là mực nước yêu cầu giữ ứng
với tần suất thiết kế p%, m;
∆h’ là chênh lệch giữa mực nước tĩnh và trung
tâm sóng, m;
a0 là độ vượt cao an toàn, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Độ vượt cao
an toàn (a0)
Độ vượt cao tính bằng
mét
Mực nước tính toán
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,4
0,4
0,3
0,3
Mực nước kiểm tra
0,3
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
Cao trình đỉnh cửa van được chọn là giá trị
lớn nhất trong hai giá trị được tính toán theo các trường hợp trên.
5.1.4.2. Cao trình đỉnh trụ pin
Cao trình đỉnh trụ pin được chọn lớn hơn cao
trình đỉnh cửa van từ 0 đến 0,5 m tùy thuộc vào loại cửa van và yêu cầu bố trí
các hạng mục kết cấu và thiết bị trên đỉnh trụ.
5.1.5. Cao trình đỉnh mang đập
Thông thường cao trình đỉnh mang đập được lấy
bằng cao trình đỉnh trụ pin. Tuy nhiên trong một số trường hợp để hạ thấp chiều
cao đắp đất mang đập có thể chọn cao trình đỉnh mang thấp hơn cao trình trụ pin
đập và kết hợp làm tường chắn sóng.
5.1.6. Quy mô cầu giao thông trên đập (nếu
có)
Quy mô cầu giao thông (nếu có) phải căn cứ
theo quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ trong khu vực và theo yêu cầu của
chủ đầu tư, của chính quyền địa phương;
5.2. Lựa chọn vị trí
tuyến xây dựng công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đoạn sông thẳng, địa hình lòng sông và hai
bờ ổn định.
b) Tuyến công trình phải vuông góc với dòng
chảy.
c) Thuận lợi cho việc kết nối giao thông bộ
và nối tiếp công trình với bờ.
d) Phù hợp với quy hoạch các công trình giao
thông bộ, bến cảng, khu neo đậu tránh bão trong khu vực.
5.3. Yêu cầu bố trí
tổng thể, kết cấu công trình
5.3.1. Toàn bộ công trình phải được bố trí ngay tại
lòng sông nơi dự kiến xây dựng công trình, đảm bảo tính thẩm mỹ và hài hòa với
cảnh quan của khu vực. Các khoang đập nên được bố trí đối xứng nhau qua tim dọc
theo dòng chảy của đập để hạn chế hiện tượng lệch dòng chảy sau đập.
5.3.2. Mặt bằng công trình phải được bố trí hợp lý
nhằm giảm thiểu khối lượng đền bù giải phóng mặt bằng;
5.3.3. Khoang thoát
nước của đập kết hợp thông thuyền được bố trí ngay tại vị trí tuyến luồng giao
thông thủy hiện hữu.
5.3.4. Cao trình đáy dầm cầu xác định theo công
thức (2) chỉ áp dụng đối với khoang đập kết hợp là khoang thông thuyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6. Kích thước của trụ đập cần được xác
định căn cứ vào kiểu và kết cấu cửa van, khẩu độ các khoang thoát nước và yêu cầu bố trí các kết cấu, thiết
bị trên trụ như trụ cầu, tháp kéo van, dàn công tác, tời hoặc xi lanh thủy lực.
Trong tất cả các trường hợp, chiều dày của trụ pin tại chỗ có khe cửa không
được nhỏ hơn 0,3 m.
5.3.7. Hình dạng trên mặt bằng của trụ pin
phải bảo đảm cho dòng chảy vào khoang đập được thuận và sự co hẹp dòng chảy nhỏ
nhất.
5.3.8. Dầm đỡ van được gác lên hai bệ trụ, giữa dầm
đỡ van và bệ trụ phải có khớp nối kín nước. Kết cấu của khớp nối phụ thuộc vào
biện pháp thi công dầm van là đúc tại chỗ hay lắp ghép.
5.3.9. Kích thước dầm đỡ van được xác định phụ
thuộc vào loại cửa van, loại phai sửa chữa, khẩu độ khoang thoát nước và biện pháp thi công dầm (đúc tại
chỗ hay lắp ghép).
5.3.10. Liên kết kín nước giữa dầm đỡ van và
hàng cừ chống thấm phụ thuộc vào biện pháp thi công dầm. Nếu dầm đỡ van được
thi công tại chỗ trong khung vây thì cừ chống thấm được liên kết trực tiếp với
cốt thép và ngàm vào dầm đỡ van; nếu dầm đỡ van được lắp ghép thì cừ có thể
được ngàm vào bê tông đổ sau dưới đáy dầm hoặc giữa đỉnh cừ và đáy dầm có cao
su kín nước.
5.3.11. Gia cố trong khoang đập và lòng sông
thượng và hạ lưu đập bằng kết cấu mềm, thi công dưới nước như rọ đá, thảm đá,
thảm bê tông lắp ghép hay đá hộc xếp. Phạm vi gia cố, kích thước kết cấu gia cố
được xác định thông qua tính toán thủy lực tiêu năng thượng lưu, hạ lưu đập
hoặc thí nghiệm mô hình thủy lực.
5.3.12. Phân đoạn thi công, phương án dẫn
dòng phù hợp với yêu cầu tiêu thoát nước
và giao thông thủy trên sông khu vực dự kiến xây dựng công trình trong thời
gian thi công.
5.4. Thiết kế kết cấu
công trình
5.4.1. Tải trọng, tác động và tổ hợp các tải
trọng lên công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp giữ nước (giữ ngọt, giữ nước môi
trường, cấp nước);
Trường hợp ngăn nước (ngăn mặn, ngăn triều,
ngăn lũ).
5.4.1.2. Các tải trọng tác dụng lên công trình
bao gồm các tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời và tải trọng đặc biệt
(xem Phụ lục C):
5.4.1.3. Trong mỗi trường hợp làm việc của
đập, khi thiết kế phải tính toán theo tổ hợp tải trọng cơ bản và kiểm tra theo
tổ hợp tải trọng đặc biệt.
5.4.1.4. Tổ hợp tải trọng cơ bản bao gồm các
tải trọng và tác động: tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và
tải trọng tạm thời ngắn hạn mà công trình có thể phải tiếp nhận cùng một lúc.
5.4.1.5. Tổ hợp tải trọng đặc biệt bao gồm các
tải trọng và tác động đã xét trong tổ hợp tải trọng cơ bản nhưng một trong
chúng được thay thế bằng tải trọng (hoặc tác động) tạm thời đặc biệt. Trường
hợp tải trọng cơ bản có xét thêm tải trọng do động đất, sóng thần hoặc nổ cũng
được xếp vào tổ hợp đặc biệt.
5.4.1.6. Chỉ dẫn về áp dụng các loại tải
trọng
Tùy từng công trình cụ thể (có hoặc không có
cầu giao thông), các tải trọng tác dụng lên công trình khác nhau.
Tải trọng và lực tác dụng lên công trình do
sóng và tàu xác định theo TCVN 8421 : 2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với công trình đập trụ đỡ từ cấp I trở
lên, cần tính toán kiểm tra ảnh hưởng của động đất tới kết cấu và nền công
trình theo TCVN 9386 : 2012, trong đó có kết cấu cọc, hóa lỏng và biến dạng lún
của đất nền.
5.4.2. Yêu cầu thiết kế kết cấu chống thấm
dưới nền
5.4.2.1. Kết cấu chống thấm đập trụ đỡ được
thiết kế theo nguyên lý đường viền thấm đứng bằng tường cừ cắm sâu xuống nền.
5.4.2.2. Các trường hợp tính toán
Với công trình chịu lực hai chiều cần tính
toán, kiểm tra độ bền thấm của nền cho cả hai trường hợp làm việc là trường hợp
giữ nước và trường hợp ngăn nước.
Với công trình chịu lực một chiều thì chỉ cần
tính toán kiểm tra độ bền thấm của nền cho một trong hai trường hợp giữ nước
hoặc trường hợp ngăn nước tùy theo nhiệm vụ của công trình cụ thể.
Với trường hợp giữ nước cần tính toán với tổ
hợp mực nước thượng lưu giữ lớn nhất và mực nước hạ lưu nhỏ nhất.
Với trường hợp ngăn nước cần tính toán với tổ
hợp cơ bản và kiểm tra với tổ hợp kiểm tra (với mỗi tổ hợp đều chọn cặp mực nước
thượng lưu nhỏ nhất và mực nước hạ lưu lớn nhất).
5.4.2.3. Điều kiện ổn định thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó:
nc là hệ số tổ hợp tải trọng;
Kn là hệ số bảo đảm được xét theo
quy mô, nhiệm vụ của công trình;
m là hệ số điều kiện làm việc
Jra là gradien thấm trong nền hoặc
điểm ra của dòng thấm;
[J] là gradien thấm cho phép của nền, phụ
thuộc vào cấp công trình và loại đất nền theo TCVN 4253 : 2012.
5.4.2.4. Những vị trí cần kiểm tra điều kiện
ổn định thấm là đáy hàng cừ chống thấm, vị trí dòng thầm thoát ra khỏi nền ở thượng và hạ lưu đập.
5.4.2.5. Chiều dài của tường cừ chống thấm
(chiều sâu đóng cừ) được xác định thông qua tính toán chiều dài đường viền thấm
đảm bảo độ bền thấm của nền công trình theo TCVN 9143 : 2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.7. Việc lựa chọn loại cừ phụ thuộc vào
dạng kết cấu đập trụ đỡ (trụ đỡ bệ thấp hay trụ đỡ bệ cao), tính chất ăn mòn
của môi trường nước, loại đất nền và khả năng thi công (tham khảo Phụ lục D).
5.4.3. Yêu cầu thiết kế kết cấu chống thấm
mang đập
5.4.3.1. Kết cấu chống thấm mang đập có nhiệm
vụ giảm gradient thấm, đề phòng biến dạng thấm của đất nền mang đập.
5.4.3.2. Kết cấu và chiều dài chống thấm mang
đập phải đảm bảo ổn định thấm theo 5.4.2.3, hợp lý về kinh tế - kỹ thuật.
5.4.3.3. Chiều dài đường viền thấm mang đập
được xác định dựa vào cột nước thấm và loại đất đắp mang đập (tham khảo Phụ lục
D). Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để kiểm tra lại chiều dài đường viền
thấm.
5.4.4. Yêu cầu thiết kế móng bệ trụ
5.4.4.1. Trình tự thiết kế
Bước 1: Tổ hợp tải trọng
Bước 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Sức chịu tải của cọc;
+ Số lượng cọc đứng;
+ Số lượng cọc xiên theo hai phương chịu lực;
Bước 3: Bố trí móng cọc
+ Mặt bằng bố trí móng;
+ Sơ đồ bố trí móng cọc tối ưu;
Bước 4: Tính toán ổn định trụ đỡ bằng mô hình
toán (phương pháp phần tử hữu hạn)
+ Mô hình hóa tương tác cọc nền;
+ Tính toán mô đun phản lực nền theo phương
ngang và phương đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: Kiểm tra đánh giá kết quả.
+ Kiểm tra nội lực trong cọc;
+ Lựa chọn lại tối ưu hóa móng cọc, trong
trường hợp hệ móng chưa đảm bảo cần tính toán lại theo Bước 2.
Tối ưu móng cọc theo các tiêu chí sau:
+ Số lượng cọc nhỏ nhất;
+ Cọc chủ yếu chịu nén, lực nén lên đầu cọc
tương đối đồng đều;
+ Mô men và lực cắt trong các cọc không quá
lớn.
5.4.4.2. Các nhóm trạng thái giới hạn cần
tính toán
Trạng thái giới hạn thứ nhất: công trình, kết
cấu và nền làm việc trong điều kiện khai thác bất lợi nhất gồm: các tính toán
về độ bền và độ ổn định chung của hệ công trình - nền, độ bền thấm của nền; độ
bền của các bộ phận mà sự hư hỏng của chúng sẽ làm cho việc khai thác công
trình bị ngừng trệ; các tính toán về ứng suất, chuyển vị của kết cấu bộ phận mà
độ bền hoặc độ ổn định công trình chung phụ thuộc vào chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.3 Điều kiện ổn định chung của công
trình và nền
Công thức kiểm tra ổn định chung:
(6)
Trong đó:
Ntt là tải trọng tính toán tổng
quát (lực, mô men, ứng suất), biến dạng hoặc thông số khác mà nó là căn cứ để
đánh giá trạng thái giới hạn ;
R là sức chịu tải tính toán tổng quát, biến
dạng hoặc thông số khác được xác lập theo các tài liệu tiêu chuẩn thiết kế.
m là hệ số điều kiện làm việc. Hệ số m xét
tới loại hình công trình, kết cấu hoặc nền, dạng vật liệu, tính gần đúng của sơ
đồ tính, nhóm trạng thái giới hạn và các yếu tố khác được quy định trong các
tài liệu tiêu chuẩn thiết kế hiện hành cho mỗi loại công trình, kết cấu và nền
khác nhau;
nc là hệ số tổ hợp tải trọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K là hệ số an toàn chung của công trình.
5.4.4.4. Móng đập trụ đỡ
5.4.4.4.1. Việc lựa chọn loại cọc cần căn cứ vào
địa chất nền và điều kiện thi công tại khu vực xây dựng công trình.
- Trường hợp vị trí xây dựng nằm xa khu dân
cư thì lựa chọn cọc đóng bê tông cốt thép hoặc cọc thép, xiên theo hai chiều
chịu lực;
- Trường hợp vị trí xây dựng nằm trong vùng
xây chen hoặc nền bùn sâu không cho phép sử dụng cọc đóng thì ưu tiên lựa chọn
cọc ống thép khoan xiên, trong trường hợp không thể áp dụng các dạng cọc xiên
thì có thể nghiên cứu áp dụng cọc khoan nhồi.
Lưu ý : Cọc khoan nhồi chủ yếu là cọc để chịu
tải trọng đứng, đối với đập trụ đỡ có tải trọng ngang lớn, nếu lựa chọn phương
án cọc khoan nhồi thì giá thành móng rất cao.
5.4.4.4.2. Chiều dài cọc cần đảm bảo mũi cọc nằm
trong lớp đất tốt:
- Đối với cọc đóng trong đất không dính mũi
cọc nên đặt ở độ sâu có giá trị SPT > 15, trong đất dính nên đặt ở độ sâu có
giá trị SPT > 10; độ ngập sâu cọc vào đất tốt ∆L ≥ 3D (D là đường kính cọc).
- Đối với cọc khoan nhồi và các cọc khác
trong đất không dính, mũi cọc nên đặt ở độ sâu có giá trị SPT > 40, trong
đất dính nên đặt ở độ sâu có giá trị SPT >20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ các tổ hợp tải trọng tính toán tác dụng
xuống nền tự nhiên (nền chưa gia cố), đánh giá khả năng chịu lực của nền, từ đó
đề xuất giải pháp gia cố.
5.4.4.5.1. Tính toán áp suất đáy móng
Áp suất đáy móng chịu ảnh hưởng của rất nhiều
yếu tố như hình dạng, kích thước và độ cứng của móng, độ sâu chôn móng, giá trị
và quy luật phân bố của tải trọng tác dụng lên móng, tính chất đất nền.
Áp suất đáy móng lớn nhất và nhỏ nhất được
xác định theo công thức nén lệch tâm:
(7)
Trong đó:
SNtt là
tổng lực thẳng đứng tác dụng lên công trình;
SMx,
SMy là tổng
giá trị mômen của các lực theo phương x và y đối với tâm;
F = B x L là diện tích đáy móng tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế công trình không cho phép để áp
suất đáy móng âm bởi vì vừa gây bất lợi cho công trình mà nền làm việc không
hết khả năng. Vì thế cần điều chỉnh tổng tải trọng công trình về hướng tâm móng
để áp suất đáy móng phân bố càng đều càng tốt.
Nền công trình đặt trên đất yếu cần khống chế
< 2 .
5.4.4.5.2. Tính toán sức chịu tải của nền
Với tải trọng tác dụng xuống nền thông qua áp
suất đáy móng, cần kiểm tra sức chịu tải của đất nền có đảm bảo hay không.
Sức chịu tải của nền R xác định theo TCVN
4253 : 2012.
Điều kiện đảm bảo cho nền không cần gia cố:
stb < R và smax < 1,2. R (8)
Kiểm tra theo công thức (8), nếu không thỏa
mãn thì cần có giải pháp gia cố nền.
5.4.4.5.3. Tính toán sức chịu tải của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều kiện kiểm tra:
- Trạng thái giới hạn thứ nhất:
Lực dọc trục lớn nhất trong cọc đơn: Nmax
< Rt;
Mômen lớn nhất trong cọc đơn : Mmax
< [Mgh];
Lực cắt lớn nhất trong cọc đơn : Qmax
< [Q]gh.
Trong đó:
Rt là sức chịu tải của cọc;
[M]gh; [Q]gh là khả
năng chịu lực của vật liệu cọc.
- Trạng thái giới hạn thứ hai: về biến dạng
và chuyển vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún lệch tương đối của 2 điểm mép móng: ∆S1/L
< [∆S1/L];
Chuyển vị ngang của khối móng: y
< [y];
Biến dạng góc của móng: θ
< [θ].
Chênh lệch lún của 2 trụ liền kề: ∆S
< [∆S];
Chênh lệch chuyển vị ngang của 2 trụ liền kề: ∆y
< [∆y];
Trong đó:
[S] là độ lún cho phép của móng cọc tham khảo
phụ lục G;
[∆S1/L] là độ lún lệch tương đối
cho phép của móng cọc tham khảo phụ lục G;
[θ] là biến dạng góc cho phép của móng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đảm bảo nền xung quanh cọc ổn định;
+ Đảm bảo ổn định kết cấu cọc;
[∆S] là chênh lệch lún cho phép của 2 trụ
liền kề;
[∆y] là chênh lệch chuyển vị ngang cho phép
của 2 trụ liền kề;
Chênh lệch lún và chênh lệch chuyển vị ngang
cho phép giữa 2 trụ liền kề cần căn cứ vào:
+ Ổn định cho các thiết bị cơ khí bên trên
(cửa van, thiết bị);
+ Ổn định các kết cấu phần trên;
L là khoảng cách tính toán của hai điểm xét
trong móng công trình;
Các giá trị về biến dạng giới hạn của hệ móng
cọc, tham khảo Phụ lục G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sức kháng ngang của cọc:
- Sức kháng theo phương ngang của cọc không
chỉ được đất nền huy động tập trung nằm ở lớp đất trên cùng với độ sâu khoảng từ
5 lần đến 7 lần đường kính cọc, mà còn phụ thuộc vào độ cứng chống uốn Ecọc.Jcọc
của cọc và chiều dài đoạn cọc ngàm chặt vào lớp đất tốt tại mũi cọc.
- Lớp đất trên cùng ảnh hưởng đến chuyển vị
ngang, mô men chịu tải của cọc. Sức kháng ngang của cọc đơn và cọc trong nhóm
cọc, phụ thuộc vào các yếu tố:
Chuyển vị ngang cho phép của cọc khi đất nền
làm việc (điều kiện đất nền);
Chuyển vị ngang tổng thể cho phép của công
trình;
Điều kiện bền uốn bản thân cọc (vật liệu).
- Tính toán sức chịu tải trọng ngang của cọc
có thể tham khảo các phương pháp được trình bày trong Phụ lục G.
d) Hệ số nhóm cọc
- Cọc chịu tải trọng đứng: Hệ số nhóm cọc phụ
thuộc vào khoảng cách giữa các cọc, đồng thời phụ thuộc vào quá trình làm việc
của cọc (cọc ma sát hay cọc chống). Khả năng chịu tải của nhóm cọc (tham khảo
Phụ lục G):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đất dính: Mức độ giảm sức chịu tải
của nhóm cọc phụ thuộc vào khoảng cách giữa các cọc, đặc tính của nền đất, độ
cứng của đài cọc và sự tham gia truyền tải trọng công trình của đài xuống cọc
và đất nền.
Đối với cọc chống thì sức chịu tải của nhóm
cọc bằng tổng sức chịu tải của cọc đơn trong nhóm cọc.
- Cọc chịu tải trọng ngang: Hệ số nhóm cọc
phụ thuộc vào khoảng cách giữa các cọc.
e) Tính toán số lượng cọc
- Số lượng cọc cần thiết để đảm bảo chịu toàn
bộ lực đứng:
(9)
Trong đó:
β1 là hệ số kinh nghiệm có kể đến
lực ngang và mô men; β1= 1,3 đến 1,5;
Qc là sức chịu tải dọc trục tính
toán của cọc ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để đảm bảo khả năng chịu toàn bộ tải trọng
ngang ứng với tổ hợp tính toán, trong trường hợp bố trí cọc xiên thì số lượng cọc
xiên cần thiết được xác định sơ bộ:
Số lượng cọc xiên về phía thượng lưu:
(10)
Số lượng cọc xiên về phía hạ lưu:
(11)
Trong đó:
β2 là hệ số kinh nghiệm; β2
trong khoảng từ 1,3 đến 1,5;
[H] là sức chịu tải ngang tính toán của cọc
đứng, tham khảo Phụ lục G;
QTL là tổng tải trọng ngang tác
dụng vào bệ trụ theo phương dòng chảy từ thượng lưu về hạ lưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PcọcTB1,2 là tải trọng trung bình
dọc trục thiết kế tác dụng lên đầu cọc xiên;
α là góc nghiêng của cọc đóng xiên.
Số lượng cọc đứng, cọc xiên trong bệ trụ được
xác định từ các phương trình (9), (10) và (11).
- Khi bệ trụ chịu tác dụng của tải trọng hai
chiều, cần xác định số lượng cọc xiên về hai phía. Trong trường hợp không sử
dụng cọc xiên thì góc α = 0, số lượng cọc cần thiết để đảm bảo thỏa mãn tổng
lực ngang tác dụng vào bệ trụ được xác định như sau:
(12)
Đối với đập trụ đỡ khuyến cáo nên sử dụng cọc
xiên để chịu lực ngang.
Đối với trụ giáp đất, cần xem xét lực ngang
do áp lực đất để bố trí cọc xiên theo phương ngang trụ.
f) Bố trí cọc trong móng:
Việc bố trí cọc trong móng cần phải đảm bảo
một số nguyên tắc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có cọc chịu nhổ;
- Thi công thuận lợi;
- Khoảng cách giữa các cọc và giữa cọc với
mép bệ theo quy định theo TCVN 10304 : 2014.
g) Tính toán ổn định hệ cọc bằng phương pháp phần
tử hữu hạn:
- Khi đã xác định sơ bộ cọc xiên về hai phía,
cọc đứng, bố trí sơ bộ cọc trong móng, có thể sử dụng phương pháp phân tử hữu
hạn thông qua các chương trình máy tính
như SAP, PIER, MIDAS, Piling, Plaxis 3D để tính toán chính xác lại các giá trị
nội lực trong cọc và chuyển vị của đầu cọc, của bệ cọc. (xem Phụ lục H).
- Dựa vào biểu đồ phân bố nội lực trong thân
cọc để tính toán bố trí cốt thép cọc. Trong trường hợp cọc dài, thông thường
momen thân cọc lớn ở đầu cọc và giảm dần xuống mũi cọc, do đó bố trí cốt thép
chịu lực đoạn cọc dưới nên nhỏ hơn đoạn cọc trên nhưng phải đảm bảo an toàn khi
tách cọc và vận chuyển cọc.
h) Kiểm tra đất nền xung quanh cọc
Tải trọng tác dụng lên đầu cọc sẽ ảnh hưởng
đến đất nền xung quanh, vì thế cần kiểm tra áp lực tính toán do cọc biến dạng
dưới tác dụng của tải trọng công trình trên đầu cọc gây ra biến dạng đất nền so
với sức chịu tải của đất nền (xem Phụ lục H).
- Kiểm tra độ lún của nền dưới khối móng quy
ước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra chênh lệch lún, chênh lệch chuyển
vị ngang giữa hai trụ liền kề.
5.4.5. Yêu cầu thiết kế kết cấu trụ, bệ trụ
Tổ hợp lực tác dụng lên trụ: Được tổ hợp từ
các lực đã trình bày trong 5.4.1 và cần xét đến trường hợp thi công. Mỗi loại
cửa van có sơ đồ truyền tải trọng từ cửa vào trụ khác nhau và cần lưu ý phân
tích lực tại các vị trí tiếp xúc như khe van, tai van, gờ tựa.
Trên cơ sở sơ đồ lực tác dụng, sử dụng các
phương pháp tính toán kết cấu để xác định nội lực và biểu đồ phân bố ứng suất
trong bệ trụ, thân trụ theo các phương từ đó tính toán và bố trí cốt thép.
Các phương pháp phân tích kết cấu có thể được
áp dụng bao gồm: Phương pháp sức bền vật liệu, phương pháp phần tử hữu hạn hoặc
bất cứ phương pháp nào thỏa mãn các yêu cầu về điều kiện cân bằng, tính tương
hợp và sử dụng được mối liên kết ứng suất, biến dạng.
Người thiết kế có thể sử dụng các chương
trình máy tính để dễ phân tích kết cấu và giải trình cũng như sử dụng kết quả.
Trong tài liệu tính toán và báo cáo thiết kế cần ghi rõ tên, phiên bản và ngày
phần mềm được đưa vào sử dụng.
5.4.6. Yêu cầu thiết kế kết cấu dầm đỡ van
Khi tính toán kết cấu dầm đỡ van không xét
đến sự tham gia chịu lực của cừ chống thấm, trường hợp dưới nền không có cọc
gia cố, coi dầm đặt trên nền đàn hồi, hai đầu khớp. Trong trường hợp có cọc cần
tính toán theo sơ đồ dầm đặt trên các gối tựa.
Cần kiểm tra độ bền của dầm theo hai phương
(phương thẳng đứng và phương nằm ngang vuông góc với trục dầm) đồng thời kiểm
tra độ võng cho dầm đỡ van của khoang đập có bề rộng lớn hơn 10 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7. Yêu cầu thiết kế kết cấu mang đập
5.4.7.1. Tải trọng tác dụng lên kết cấu mang
đập
Tùy thuộc vào từng loại kết cấu mang đập, sẽ
có các loại tải trọng tác dụng vào hệ mang chủ yếu như sau:
- Tĩnh tải: trọng lượng bản thân kết cấu,
trọng lượng phai sự cố đặt trên mang đập.
- Áp lực nước tác dụng vào hệ cừ chống thấm.
- Áp lực đất tác dụng lên tường cánh.
- Áp lực sóng;
- Tải trọng gió;
- Hoạt tải tác dụng lên mặt mang đập trong
quá trình sửa chữa và quản lý vận hành công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng với mỗi dạng kết cấu mang đập cần phải
kiểm tra ổn định với những bài toán như sau:
a) Mang đập dạng rỗng, không đắp đất
Kết cấu mang đập này gồm dạng hình thang, chữ
nhật, chữ T được cấu tạo bởi hệ cừ chống thấm làm nhiệm vụ ngăn nước, hệ cọc và
dầm giằng tạo thành khung không gian chịu lực, bản mặt bằng bê tông cốt thép
hoặc đổ tại chỗ.
Với kết cấu mang đập dạng này cần tính toán
ổn định nhằm đảm bảo hệ kết cấu đủ khả năng chịu lực và chuyển vị trong giới
hạn cho phép. Các yêu cầu trong tính toán:
- Tính ổn định thấm:
- Tính ổn định của hệ kết cấu cừ chống thấm
liên kết với cọc, dầm giằng, bản mặt khi làm nhiệm vụ ngăn nước, sửa chữa.
b) Mang đập dạng đặc, đắp đất
Kết cấu mang đập này gồm dạng hình thang, chữ
nhật được cấu tạo bởi hệ cọc hoặc bản cừ bê tông cốt thép dự ứng lực chịu lực,
chống thấm bằng đất đắp mang, bản mặt bằng bê tông cốt thép lắp ghép hoặc đổ
tại chổ.
Mang đập dạng hình chữ nhật tạo bởi hai hàng
cọc bản được neo giữ bằng các dầm dằng và được đắp đất ở trong, với kết cấu này
có các bài toán sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính ổn định trượt tổng thể: Tường cánh là
hệ cọc cắm sâu vào nền chịu tải trọng ngang do áp lực đất là chủ yếu nên dễ
xuất hiện cung trượt nguy hiểm đi qua mũi cọc. Trong quá trình tính toán phải
giả thiết nhiều cao độ mũi cọc khác nhau để tìm ra chiều sâu mũi cọc đảm bảo hệ
số ổn định trượt Kmin > [K], kết quả tính toán sẽ chọn lựa kích
thước và số lượng dầm giằng mang đập.
- Tính toán trồi đất đắp mang đập vào lòng
khoang đập: Do kết cấu đập trụ đỡ không có bản đáy nên khi đắp đất mang đập sẽ
dễ có hiện tượng đất đẩy trồi vào khoang đập.
- Tính toán ổn định tường biên khi chịu áp
lực đất mang đập và giải pháp dầm chống trên tường biên được thi công trước khi
đắp đất mang đập
- Tính toán thiết kế các giải pháp giảm áp
lực đất lên tường biên nhờ đất có cốt hoặc dùng vật liệu giảm áp lực ngang.
- Với mang đập hình thang đắp đất chống thấm
cần kiểm tra ổn định trượt của tấm lát mái.
5.4.8. Yêu cầu thiết kế kết cấu gia cố lòng
dẫn, kè bảo vệ mái thượng, hạ lưu
5.4.8.1. Kết cấu gia cố lòng dẫn và kè bảo vệ
mái thượng, hạ lưu phụ thuộc vào:
Lưu tốc dòng chảy lớn nhất qua đập;
Địa chất bờ sông, lòng sông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.8.3. Kè bảo vệ mái sông nên có dạng mái
nghiêng với kết cấu mềm như thảm đá, rọ đá, tấm lát bê tông, đá xây.
5.4.9. Yêu cầu thiết kế kết cấu phần trên đập
5.4.9.1. Cầu giao thông
Kết cấu cầu giao thông được thiết kế tuân
theo các tiêu chuẩn hiện hành áp dụng cho thiết kế cầu, đường.
5.4.9.2. Giàn van, tháp van
Dựa trên các tổ hợp tải trọng tác dụng lên
từng hạng mục, tính toán ổn định, kết cấu các hạng mục này theo hai trạng thái
giới hạn (trạng thái giới hạn một và trạng thái giới hạn hai).
5.5. Yêu cầu thiết kế
tổ chức và biện pháp thi công
5.5.1. Yêu cầu chung
5.5.1.1. Sơ đồ dẫn dòng thi công là nội dung
chủ yếu của thiết kế tổ chức xây dựng. Khi thi công các kết cấu nằm trong nước
của công trình ngay tại lòng sông bằng khung vây phải đảm bảo công tác dẫn dòng
qua lòng sông thu hẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.3. Tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất
để thiết kế khung vây và các công trình tạm thời phục vụ dẫn dòng thi công theo
TCVN 9160 : 2012.
5.5.1.4. Phân đoạn thi công phải nghiên cứu
các phương án khác nhau, dựa trên điều kiện về dòng chảy (mùa lũ, mùa kiệt) và
trên cơ sở so sánh kinh tế kỹ thuật để chọn phương án hợp lý nhất.
5.5.1.5. Mặt bằng công trường thi công phải
được bố trí hợp lý nhằm giảm thiểu khối lượng đền bù giải phóng mặt bằng.
5.5.1.6. Các trụ đập, dầm đỡ van có thể được
thi công độc lập trong từng phân đoạn khung vây riêng hoặc có thể kết hợp hai
trụ liền nhau và dầm đỡ van giữa hai trụ trong một khung vây.
5.5.1.7. Việc lựa chọn số lượng khung vây thi
công đồng thời trong cùng một phân đoạn căn cứ vào yêu cầu về tiến độ thi công,
khả năng bố trí mặt bằng công trường, thiết bị và điều kiện cung cấp vật tư vật
liệu nhưng phải đảm bảo không làm co hẹp dòng chảy quá lớn gây xói lở lòng sông
và không làm ảnh hưởng lớn đến giao thông thủy trên tuyến.
5.5.1.8. Trong trường hợp phân đoạn thi công
làm co hẹp dòng chảy quá lớn gây xói lở lòng dẫn, cần có các phương án gia cố
đảm bảo ổn định chân khung vây và lòng dẫn.
5.5.1.9. Các kết cấu gia cố lòng dẫn được thi
công dưới nước bằng các thiết bị nổi.
5.5.2. Biện pháp thi công trụ
5.5.2.1. Phân loại vòng vây hố móng và phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Điều kiện áp
dụng các dạng khung vây thi công trụ
Loại khung vây
Điều kiện áp dụng
Khung vây cọc ván thép
Đất nền yếu
Thích hợp mọi chiều
sâu
Khung vây cọc ống thép
Đất nền yếu nằm sâu
Thích hợp sông có
chiều sâu lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.2. Các bước thi công trụ
Bước 1: Định vị tim tuyến công trình và vị
trí các trụ;
Bước 2: Thi công cọc móng trụ, đóng hàng cừ
chống thấm;
Bước 3: Đóng cọc ván thép tạo khung vây;
Bước 4: Đào xói hút đất trong khung vây cọc
ván thép;
Bước 5: Đổ lớp bê tông vữa dâng bịt đáy khung
vây;
Bước 6: Lắp đặt hệ khung chống trong khung
vây;
Bước 7: Bơm nước làm khô khung vây tạo hố
móng để thi công trụ;
Bước 8: Thi công bê tông bệ và thân trụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.3. Thiết kế kết cấu khung vây cọc ván
thép
5.5.2.3.1. Các tài liệu cơ bản để thiết kế:
- Kích thước bệ trụ, cao trình đặt bệ trụ;
- Điều kiện địa chất lòng sông;
- Điều kiện thủy văn: mực nước thi công, mực
nước cao nhất, mực nước thấp nhất, lưu tốc dòng chảy;
- Tình trạng, đặc trưng kỹ thuật của cọc ván
thép hoặc cọc ống thép sử dụng làm khung vây;
- Yêu cầu về giao thông thủy trên tuyến;
- Điều kiện cung ứng vật tư và thiết bị thi
công.
5.5.2.3.2. Xác định sơ đồ hình dạng và các kích
thước cơ bản của khung vây cọc ván thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ và
hình dạng khung vây
- Kích thước của khung vây trên mặt bằng được
xác định chủ yếu từ kích thước thiết kế của bệ trụ, đồng thời xét đến điều kiện
thi công (lắp dựng ván khuôn, cốt thép bệ móng) phải đảm bảo khoảng cách từ mép
bệ móng đến chân khung vây từ 0,75 m đến 1,0 m. Trường hợp móng có bố trí cọc
xiên thì mũi cừ khung vây không được chạm vào cọc xiên.
- Chiều cao của khung vây được xác định dựa
vào mực nước thi công và chiều cao bệ trụ. Cao độ đỉnh khung vây phải phải cao
hơn mực nước thi công tối thiểu 0,7 m. Khoảng cách giữa các tầng khung chống
được xác định căn cứ vào khả năng chịu lực của cọc ván thép. Cao độ chân khung
vây quyết định tùy thuộc vào mức xói cục
bộ, điều kiện địa chất lòng sông và tối thiểu phải thấp dưới đường xói cục bộ
là 2 m.
5.5.2.3.3. Tải trọng tính toán
Tải trọng tác dụng vào khung vây chủ yếu là
lực ngang. Trường hợp trên sàn công tác có đặt các máy móc, thiết bị thi công
thi phải tính thêm lực đứng do trọng lượng bản thân của các máy móc thiết bị đó
gây ra.
Việc tính toán khung vây cọc ván thép được
thực hiện theo hai giai đoạn thi công:
- Giai đoạn 1: Khung vây đã hạ đến cao trình
thiết kế nhưng chưa đổ bê tông bịt đáy. Ở giai đoạn này chênh lệch cột nước
trong và ngoài không lớn, sự ổn định của khung vây chủ yếu dựa vào hệ cột
chống. Nơi có ảnh hưởng của thủy triều thì sẽ có biện pháp cho nước trong và
ngoài khung vây bằng nhau.
- Giai đoạn 2: Khung vây đã hạ đến cao trình
thiết kế, đổ xong bê tông bịt đáy và tiến hành hút nước để thi công trụ. Đây là
giai đoạn khung vây chịu lực lớn nhất.
Tùy theo điều kiện cụ
thể của từng giai đoạn thi công, người thiết kế lựa chọn tổ hợp lực tính toán
bất lợi nhất từ những lực sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực thủy động.
- Áp lực ngang của đất.
- Lực sóng và gió.
- Lực va tàu.
5.5.2.3.4. Các bước tính toán khung vây
a) Tính toán ổn định khung vây
Cần kiểm tra chiều dài cừ cắm vào nền tương
ứng với các tầng khung chống có đảm bảo điều kiện ổn định cho khung vây hay
không.
- Tính toán các lực tác dụng vào khung vây
ứng với chiều dài cừ cắm xuống nền;
- Kiểm tra ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra điều kiện ổn định thấm chung của
nền trong khung vây:
Hệ số ổn định thấm chung của khối đất ở đáy
nền hố móng trong khung vây:
(13)
Trong đó:
ic là độ bền thấm chung của khối
đất ở đáy hố móng trong khung vây, phụ thuộc vào mật độ hạt của đất và hệ số
rỗng của đất;
i là độ dốc thủy lực trung bình của dòng thấm
vào hố móng
(14)
Với:
hw là chênh lệch cột nước giữa
trong và ngoài đáy hố móng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = ∑Lh + m.∑Lv;
∑Lh là tổng độ dài đoạn nằm ngang
của đường viền;
∑Lv là tổng độ dài đoạn thẳng đứng
của đường viền;
m là hệ số tính đổi đoạn thẳng đứng của đường
chảy thấm thành đoạn nằm ngang. Khung vây có một hàng cừ thì m= 1,50; có hai
hàng cừ thì m= 2,00.
- Kiểm tra ổn định chống đẩy nổi do áp lực
thấm:
Trường hợp lớp trên là đất sét không thấm
nước, lớp dưới có một tầng chứa nước có áp hoặc tầng chứa nước không phải là
nước có áp, do quá trình đào đất hình thành chênh lệch cột nước trong và ngoài
khung vây, cần kiểm tra ổn định chống đẩy nổi lớp đất ở đáy hố móng:
(15)
Trong đó:
Pcz là trọng lượng bản thân của
lớp đất phủ nằm từ mặt hố móng đến mặt của tầng nước có áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K là hệ số ổn định chống cột nước có áp, K =
1,05.
- Kiểm tra ổn định chống trồi của hố móng
trong khung vây:
Khi đào hố móng trong khung vây, do đất trong
hố bị đào đi làm biến đổi trường ứng suất và trường biến dạng của nền đất, gây
đẩy trồi đất đáy hố móng. Do đó khi thiết kế cần thiết phải kiểm tra ổn định
chống đẩy trồi của hố móng (xem Phụ lục I).
Trong trường hợp một trong ba điều kiện ổn
định nêu trên (ổn định thấm chung, ổn định chống đẩy nổi do áp lực thấm và ổn
định chống đẩy trồi), cần đề xuất biện pháp gia cường làm cho tính ổn định của
nền đất có đủ độ an toàn.
Biện pháp thường được sử dụng là bê tông bịt
đáy vừa có tác dụng gia cường đáy hố móng vừa có tác dụng chống đỡ cho khung
vây như một tầng khung chống.
c) Tính toán độ bền các bộ phận của khung vây
- Kiểm tra độ bền của cọc ván thép
Xét ở giai đoạn sau khi đổ bê tông bịt đáy,
hút cạn nước bên trong khung vây để thi công bệ.
+ Sơ đồ tính: Tách một dải tường cọc ván thép
theo phương đứng với bề rộng 1 m theo chu vi vòng vây và coi nó là một dầm liên
tục nhiều nhịp, kê lên các gối tựa là các điểm tỳ của cọc ván thép vào vành đai
và một gối tựa vào lớp bê tông bịt đáy tại điểm cách mặt bê tông 0,5 m. Điểm
gối kê dưới cùng của cọc ván thép cách điểm chân cừ đoạn t/2 (t là chiều sâu cừ
cắm vào đất nền).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ sơ đồ kết cấu và sơ đồ tải trọng xác định
được các mômen gối Mi và các phản lực gối tựa Ri. Tính toán và so sánh nội lực
trong thân cọc với khả năng chịu lực của cọc ván thép. Nếu nội lực trong cọc
lớn hơn khả năng chịu lực của cọc thì cần thay đổi loại cọc ván thép hoặc tăng
thêm tầng khung chống.
- Tính toán vành đai:
Sau khi xác định được các phản lực trên các
gối tựa Ri, đây là các tải trọng tác dụng vào vành đai và tính toán nội lực
phát sinh trong vành đai.
Thông thường có 3 dạng vành đai: vành đai
tròn, vành đai chữ nhật và vành đai hình elíp. Với đập trụ đỡ, dạng vành đai
phù hợp là vành đai hình chữ nhật, sơ đồ chịu lực được minh họa trên Hình 2:
Hình 2 - Sơ đồ tải
trọng tác dụng lên vành đai dạng chữ nhật
Thanh vành đai được tính toán như một dầm
liên tục có các gối tựa là các thanh chống, hai gối biên là điểm tựa của nó
trên hai thanh chống vuông góc. Sơ đồ tính thanh vành đai:
Hình 3 - Sơ đồ tính
thanh vành đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính toán thanh chống:
Thanh chống được tính với sơ đồ một thanh
chịu nén. Lực tác dụng vào thanh chống bằng phản lực gối của vành đai.
d) Tính chiều dầy lớp bê tông bịt đáy (xem
Phụ lục I).
5.5.3. Biện pháp thi công dầm đỡ van
5.5.3.1. Dầm đỡ van có thể được thi công đúc
tại chỗ trong khung vây hoặc được đúc sẵn và lắp ghép vào vị trí. Khi thiết kế
phải ưu tiên lựa chọn giải pháp dầm van đúc sẵn lắp ghép để giảm thiểu ảnh
hưởng đến giao thông thủy, thoát nước.
5.5.3.2. Trường hợp dầm đỡ van được thiết kế
thi công đúc tại chỗ trong khung vây thì biện pháp thi công tương tự như thi
công trụ.
5.5.3.3. Trường hợp dầm đỡ van được thiết kế
đúc sẵn, việc lắp ghép dầm có hai phương án.
5.5.3.3.1. Dầm van được thiết kế dạng hộp rỗng
có thể nổi trên mặt nước. Dầm được đúc trong hố móng tại công trường sau đó tháo
nước vào làm nổi dầm, dùng tàu kéo di chuyển dầm đến vị trí lắp ghép.
5.5.3.3.2. Kết cấu dầm được thiết kế để cẩu lắp
vào vị trí. Dầm van được đúc trên bãi đúc tại công trường sau đó được lắp đặt
vào vị trí bằng cẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.4. Với phương án dầm đúc sẵn lắp ghép,
trên bệ trụ, trụ cần lắp đặt sẵn các kết cấu tạm để định vị, dẫn hướng trong
quá trình lắp đặt dầm. Trường hợp cần thiết có thể sử dụng khe van, khe phai để
định vị và dẫn hướng.
5.5.3.5. Trường hợp sử dụng đệm cao su để kín
nước giữa dầm van và đỉnh cừ chống thấm thì đệm cao su cần được lắp đặt chắc
chắn vào dầm van trước khi tiến hành lắp đặt dầm.
5.5.3.6. Trường hợp sử dụng giải pháp bơm vữa
vào trong dầm hoặc xuống dưới đáy dầm thì khi thi công dầm cần phải đặt sẵn các
lỗ hoặc ống để phục vụ cho việc bơm vữa sau này.
5.6. Yêu cầu thiết kế
bố trí thiết bị quan trắc
5.6.1. Yêu cầu chung
5.6.1.1. Khi thiết kế đập trụ đỡ cần phải dự
kiến bố trí các thiết bị kiểm tra đo lường để tiến hành các quan trắc, nghiên
cứu hiện trạng công trình và nền của chúng cả trong quá trình thi công cũng như
trong thời kỳ khai thác nhằm mục đích đánh giá độ tin cậy của tổ hợp công trình
nền, tình hình biến dạng để phát hiện kịp thời các hư hỏng, phòng ngừa sự cố và
cải thiện tình hình khai thác.
5.6.1.2. Đập trụ đỡ là công trình bê tông cốt
thép trên nền đất nên yêu cầu bố trí thiết bị quan trắc cần tuân theo TCVN 8215
: 2009.
Việc quan trắc chuyển vị của các trụ pin, trụ
biên, áp lực thấm ở nền, đường bão hòa ở hai mang đập trụ đỡ là rất quan trọng
cần phải bố trí thiết bị quan trắc. Những nội dung cần quan trắc phụ thuộc vào
cấp công trình được trình bày trong Bảng 4:
Bảng 4 - Nội dung yêu
cầu quan trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung quan trắc
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1
Quan trắc chuyển vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
2
Quan trắc thấm
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
3
Quan trắc áp lực nước, mạch động
+
+
-
-
-
CHÚ THÍCH: Ký hiệu "+" là những
nội dung cần quan trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.4. Quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn: thu thập, cập nhật và lưu trữ tài liệu
mưa, gió theo tiêu chuẩn hiện hành liên quan.
5.6.1.5. Những công trình có tàu thuyền qua
lại thường xuyên phải có thiết bị đo gió để hướng dẫn tàu thuyền neo đậu và qua
lại thuận tiện, an toàn.
5.6.1.6. Những công trình có bố trí đường cá
đi phải có thiết bị quan trắc cá tại vị trí tim công trình.
5.6.1.7. Những công trình có kết hợp cầu giao
thông việc bố trí các thiết bị quan trắc đối với cầu, đường nối tiếp đầu cầu
theo tiêu chuẩn hiện hành liên quan.
5.6.2. Thiết kế bố trí thiết bị quan trắc
chuyển vị
5.6.2.1. Nội dung quan trắc chuyển vị bao gồm:
- Quan trắc lún.
- Quan trắc chuyển vị ngang, nghiêng, lệch;
- Quan trắc tình hình ổn định các kết cấu gia
cố mái sông, lòng dẫn. Đo bình đồ kênh nối tiếp thượng hạ lưu tỷ lệ 1/500 mỗi
năm hai lần vào đầu và cuối mùa lũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để quan trắc ta có thể sử dụng theo phương
pháp trắc đạc và phương pháp tự động như: Quả lắc thuận đảo, Magnetic
Extensometer. Đối với công trình nhỏ từ cấp IV trở xuống nên ưu tiên áp dụng
phương pháp trắc đạc dùng hệ thống mốc. Hệ thống mốc mặt bố trí trên đỉnh ở
thượng lưu và hạ lưu của tất cả các trụ pin, trụ biên, trên đỉnh mang đập và
trên hai bờ.
5.6.2.3. Một tháng đo một lần trong năm đầu và
sáu tháng đo một lần cho các năm tiếp theo tại các vị trí có mốc quan trắc.
5.6.2.4. Nếu kết quả quan trắc lớn hơn các giá
trị cho phép của cơ quan tư vấn thiết kế cấp thì phải báo cáo lên cơ quan cấp
trên để có kế hoạch xử lý.
5.6.3. Thiết kế bố trí thiết bị quan trắc mực
nước, thấm
5.6.3.1. Nội dung quan trắc thấm bao gồm:
- Quan trắc độ cao mực nước trước và sau cửa
van;
- Quan trắc hiện tượng rò rỉ do thấm qua nền,
qua mang đập và cửa van.
5.6.3.2. Quan trắc mực nước phục vụ cho công
tác vận hành công trình, việc quan trắc có thể sử dụng theo phương pháp trắc
đạc hoặc phương pháp tự động hoặc cả hai tùy thuộc vào yêu cầu vận hành công
trình. Với những công trình không có yêu cầu vận hành tự động hóa thì chỉ sử
dụng phương pháp trắc đạc bằng các cột thủy chí được gắn trên mặt bên ở thượng
lưu và hạ lưu của các trụ pin.
5.6.3.3. Bố trí thiết bị quan trắc thấm tuân
theo TCVN 8215 : 2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo mạch động của dòng chảy thường
dùng là cảm biến kiểu tự cảm. Các thiết bị này có thể được lắp đặt ngay khi bắt
đầu đổ bê tông hoặc khi hoàn thành đổ bê tông và phải có bộ phận đặt sẵn trong
khối bê tông để đảm bảo liên kết chắc chắn giữa thiết bị đo với mặt bê tông.
Các thiết bị đo áp lực nước có thể đặt trên
mặt phẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng của công trình. Sơ đồ bố trí, vị trí đặt
thiết bị đo phải căn cứ vào kết quả tính toán thủy lực.
Đối với công trình cấp I và cấp đặc biệt,
việc bố trí thiết bị đo mạch động phải thông qua kết quả thí nghiệm mô hình
thủy lực.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Các
bộ phận chính của đập trụ đỡ
Hình A1 - Mô hình đập
trụ đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A2 - Cắt dọc 1
khoang thoát nước đập trụ đỡ
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Cấu
tạo các loại đập trụ đỡ
Hình B1 - Cắt ngang
đập trụ đỡ bệ thấp
Hình B2 - Cắt ngang
đập trụ đỡ bệ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng cọc thép thì phần cọc nhô ra khỏi
kết cấu trụ và đất nền phải được bảo vệ chống ăn mòn.
Tùy theo các điều kiện cụ thể sẽ chọn từng
kiểu đập trụ đỡ khác nhau, thông thường việc chọn dạng đập trụ đỡ dựa vào các
yếu tố sau:
Bảng B1 - Phạm vi áp
dụng phù hợp cho các dạng đập trụ đỡ
TT
Thông số
Kiểu đập trụ đỡ
Bệ thấp
Bệ cao, dầm van đổ
tại chỗ
Bệ cao, dầm van lắp
ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng khoang
Lớn hơn 15 m
Từ 7 m đến 15 m
Từ 3 m đến 7 m
2
Chênh lệch cột nước thiết kế
Từ 1,5 m đến 4,0 m
Nhỏ hơn 2,5 m
Lớn hơn 1,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu mực nước
Từ 3,0 m đến 15,0 m
Nhỏ hơn 5,0 m
Lớn hơn 5,0 m
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
Tải
trọng và sơ đồ tải trọng tác dụng lên công trình
C1. Tải trọng tác dụng lên công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1. Tải trọng thường xuyên:
- Tải trọng bản thân của các bộ phận kết cấu
công trình và thiết bị phụ phi kết cấu (P), tải trọng bản thân của lớp phủ mặt
và các tiện ích công cộng (DW);
- Tải trọng đất (EH) bao gồm áp lực đất ngang
chủ động, áp lực đất ngang bị động và áp lực đất thẳng đứng;
- Tải trọng nước bao gồm: áp lực nước ngang
(H), trọng lượng nước (N), áp lực thấm, áp lực đẩy nổi (W) tác dụng trực tiếp
lên bề mặt công trình;
- Tải trọng gây ra do kết cấu chịu ứng suất
trước.
C1.2. Tải trọng tạm thời bao gồm tải trọng
tạm thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn hạn:
- Áp lực do sóng, nước dềnh (WA);
- Tải trọng gió (gió trên hoạt tải WL, gió
trên kết cấu WS).
- Hoạt tải (LL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lực hãm xe (BR);
- Lực ly tâm do xe (CE);
- Lực ma sát (FR);
- Lực động của xe (IM);
C1.3. Tải trọng đặc biệt:
- Lực va tầu (CV) trong trường hợp mở cửa
van;
- Lực va xe (CT) trên cầu trong trường hợp có
cầu giao thông;
- Tải trọng động đất (EQ);
- Áp lực nước tương ứng mực nước kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Sơ đồ tính tải trọng tác dụng vào trụ
Hình C1 - Sơ đồ tính
lực đẩy nổi và tải trọng tác dụng trực tiếp vào trụ
Ký hiệu trong Hình C1:
hb: chiều cao bệ trụ + bê tông
bịt đáy (nếu có)
l1: chiều dài bệ trụ thượng lưu
l2: chiều dài bệ trụ hạ lưu
h1: Cột nước thượng lưu tính đến
đáy bệ
h2: Cột nước hạ lưu tính đến đáy
bệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ht1: áp lực nước thượng lưu vào
trụ
Ht2: áp lực nước hạ lưu vào trụ
Hb1: áp lực nước thượng lưu vào
bệ trụ
Hb2: áp lực nước hạ lưu vào bệ
trụ
EH1: áp lực đất chủ động vào bệ
trụ
EH2: áp lực đất bị động vào bệ
trụ
WA: áp lực sóng vào trụ
Ws: áp lực gió vào trụ, tháp van
và cầu
WL: áp lực gió lên hoạt tải xe
trên cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2: trọng lượng nước tác dụng
vào bệ trụ phía hạ lưu.
W1: áp lực đẩy ngược tác dụng
vào bệ trụ phía thượng lưu.
W2: áp lực đẩy ngược tác dụng
vào bệ trụ phía phía hạ lưu.
Pv: Trọng lượng cửa van
Pbt, Ptrụ, Pcầu:
lần lượt là trọng lượng của bệ, trụ pin và tĩnh tải cầu
Pxe: Tải trọng xe thiết kế trên
cầu
C.3. Sơ đồ tải trọng tác dụng vào dầm van
Hình C2 - Sơ đồ tính
lực tác dụng gián tiếp vào trụ thông qua cửa van và dầm đỡ van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h3: Cột nước thượng lưu tính đến
đáy dầm đỡ van;
h4: Cột nước hạ lưu tính đến đáy
dầm đỡ van;
∆h: Chênh lệch cột nước thượng - hạ lưu;
Pdv+cừ: Trọng lượng dầm đỡ van
(tính đẩy nổi) và cừ chống thấm;
Hd1: áp lực nước thượng lưu vào
dầm đỡ van;
Hd2: áp lực nước hạ lưu vào dầm đỡ
van;
Hv1: áp lực nước thượng lưu vào
cửa van;
Hv2: áp lực nước hạ lưu vào cửa
van;
hd: chiều cao dầm đỡ van;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W4: áp lực đẩy ngược tác dụng lên
dầm van phía hạ lưu.
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
Lựa
chọn loại cừ chống thấm cho đập trụ đỡ
D.1. Lựa chọn cừ chống thấm
Bảng D1 - Lựa chọn
loại cừ chống thấm
Thông số
Loại cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cừ BTCT thường
Cừ Bê tông cốt thép
dự ứng lực có me cừ
1. Theo cột nước thi công
≤ 5m
++
++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 5m
++
+
-
2. Theo dạng kết cấu đập trụ đỡ
2.1. Đập trụ đỡ bệ thấp, dầm đỡ van đổ tại
chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++
+
2.2. Đập trụ đỡ bệ thấp, dầm đỡ van lắp
ghép
++
-
+
2.3. Đập trụ đỡ bệ cao
-
++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: “++” rất phù hợp, “+” phù hợp,
“-“ không phù hợp
CHÚ THÍCH 2: Ngoài ra, khi phân tích lựa
chọn loại cừ cũng cần phải lưu ý đến tính chất ăn mòn hóa học của môi trường
nước tại khu vực xây dựng công trình.
D.2. Tính toán chiều dài đường viền chống
thấm mang đập
Chiều dài đường viền thấm mang đập:
Lb= Cb.H (D1)
Trong đó:
H là cột nước thấm
Cb là hệ số, Cb = (0,67
đến 0,75).C
C là hệ số, phụ thuộc vào loại đất mang đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
C
Đất sét chặt
1,50
Đất sét chặt vừa
1,70 đến 2,00
Đất sét mềm
2,00 đến 2,50
Đá cuội, sỏi hạt lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuội sỏi trung bình
3,00
Cuội sỏi hạt nhỏ
3,50
Cát hạt lớn
4,00
Cát hạt trung bình
5,00
Cát hạt nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát mịn
7,00
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
Dạng
dầm đỡ van
Hình E1 - Dầm đỡ van
đập dạng phao hộp lắp đặt dưới nước sau khi thi công trụ pin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
(Tham khảo)
Mang
đập và gia cố lòng dẫn
Hình F1 - Kết cấu
mang đập lắp ghép dạng hình thang
Hình F2 - Kết cấu
mang đập dạng hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F4 - Kết cấu gia
cố lòng dẫn và tường khuếch tán dòng chảy
PHỤ
LỤC G
(Tham khảo)
Tính
toán sức chịu tải của cọc
G.1. Sức chịu tải đứng của cọc theo sức chịu
tải vật liệu
- Với cọc đóng:
Rvl = m.(gcb.g’cb.Ap.Rn
+ As.Ra) (G1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m: Hệ số ảnh hưởng của uốn dọc;
gcb: Hệ số điều kiện làm việc của cọc (theo TCVN 10304 :
2014);
g’cb:
Hệ số điều kiện làm việc do thi công (theo TCVN 10304 : 2014);
Ap: Diện tích mặt cắt ngang thân
cọc;
Rn: Cường độ chịu nén của bê tông;
As: Diện tích của thép dọc trong
cọc;
Ra: Cường độ chịu nén của thép;
j:
Hệ số sức kháng, lấy j = 0,75;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fy: Cường độ chảy của cọc thép;
- Với cọc khoan nhồi: Sức kháng tính toán của
cọc theo vật liệu
Rvl = f.Pn=f .β.[0,85.f’c.(Aq - As)
+ As.fy] (G2)
Trong đó:
f:
Hệ số sức kháng, lấy f = 0,75;
β: Hệ số triết giảm, lấy β = 0,85 với đai
xoắn và β = 0,80 với đai thường;
Ag: Diện tích tiết diện cọc;
As: Diện tích tiết diện cốt thép
cọc (As/Ag trong khoảng từ 1% đến 2%);
G.2. Sức chịu tải đứng của cọc theo sức chịu
tải của đất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp nửa thực nghiệm, phần sức kháng
thân cọc tiêu chuẩn có đưa ra 3 cách tính là phương pháp α (alpha), phương pháp
β (beta) và phương pháp l (lamda).
- Phương pháp hiện trường (dựa trên các thí
nghiệm hiện trường): Phương pháp này sử dụng kết quả SPT hoặc CPT và chỉ áp
dụng cho đất rời.
RR = j.Rn= jqp.Rp + jqs.Rs (G3)
Trong đó:
Rp: Sức kháng mũi cọc; Rp
= qp.Ap; qp: Sức kháng đơn vị mũi cọc;
Rs: Sức kháng thân cọc; Rs
= qs.As; qs: Sức kháng đơn vị thân cọc;
As: Diện tích bề mặt thân cọc; Ap:
Diện tích bề mặt mũi cọc;
jqp, jqs: Hệ số sức kháng đối
với sức kháng mũi cọc và thân cọc;
Tùy vào từng loại cọc (cọc đóng hay cọc khoan
nhồi) và đất nền để áp dụng các công thức tính cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với đất nền yếu, đất đắp: Hệ số ma sát âm dọc
thân cọc: fâm = α x Su (T/m2)
Trong đó:
α: Hệ số kết hợp dính α= 1 khi Su<
2,5 T/m2;
Su: Sức kháng cắt không thoát nước trung bình;
Sét mềm, phù xa, cát không chặt (cát đắp): fâm
= ΣN0.s'vi.Li
(T/m)
s’vi:
Ứng suất hiệu quả thẳng đứng của đất;
Li: Chiều dài dọc thân cọc;
N0: Hệ số phụ thuộc vào đất nền và
điều kiện của cọc
N0 = từ 0,01 đến 0,05 khi cọc được
phủ bằng Bitum hoặc Bentonite;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N0 = từ 0,30 đến 0,80 khi cọc
không sơn phủ, đất nền là cát không chặt;
+ Với cọc ống thép: có hai quan điểm tính
toán sức chịu tải của cọc ống thép mà mũi cọc hở.
- Tính ma sát thân cọc: tính lực bên trong
lòng cọc và bên ngoài (với lực ma sát bên trong lòng cọc được chiết giảm α
trong khoảng từ 0,30 đến 0,50), mũi cọc chịu lực là diện tích hình vành khăn;
- Tính ma sát thân cọc: tính lực ma sát bên
ngoài thành cọc, lực mũi cọc là toàn bộ diện tích cọc (bao gồm hình vành khăn
và đất trong lòng cọc).
+ Theo thí nghiệm hiện trường:
Kiểm tra sức chịu tải của cọc tính toán
theo lý thuyết với sức chịu tải thí nghiệm ngoài hiện trường để hiệu chỉnh
đường kính cọc, chiều dài cọc và phương pháp tính toán. Các phương pháp xác
định tải trọng theo thí nghiệm hiện trường theo TCVN 10304 : 2014 và TCVN
9393 : 2012.
G.3. Sức kháng ngang của cọc
G.3.1. Theo phương pháp đường cong p-y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G4)
Trong đó:
p: Phản lực của đất nền trên một đơn vị chiều
dài của cọc
y: Chuyển vị (biến dạng) tương ứng tại điểm
đó.
G.3.1.1. Palmer và Thompson (1948)
(G5)
Với
Kh: Giá trị của Ks tại x = L hoặc
ở đỉnh cọc
x: Độ sâu tại một điểm nào đó dọc theo cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với đất sét không thoát nước n= 0,15, với đất cát n= 1,5.
Khi n=1 thì Kh=nh.z, nh
là hằng số phản lực nền theo phương ngang.
G.3.1.2. Theo TCVN 10304:2014
Giá trị mô đun phản lực ngang của nền Ks được
xác định theo công thức:
(G6)
Trong đó:
K: Hệ số tỷ lệ theo TCVN 10304:2014.
z: Độ sâu của vị trí tiết diện cọc, kể từ mặt
đất đối với cọc đài cao, hoặc kể từ đáy đài với cọc đài thấp.
gc : Hệ số điều kiện làm việc (đối với cọc độc lập gc = 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun phản lực ngang hay hệ số nền được xác
định:
Ks = s1.As +
s2 .Bs .Zn (G7)
Trong đó : Với cọc tiết diện vuông: s1
= s2 = 1,0
Với cọc tiết diện tròn: s1 = 1,3
đến 1,7
:s2= 2,0 đến 4,4
Các thông số As và Bs xác
định theo công thức sức chịu tải nền Terzaghi (1948), ứng với chuyển vị đất nền
tương ứng ∆H= 2,5 cm ứng C = 40;
As = C.(c.Nc +0.5.g.B.Ng) Bs = C.(g.Nq)
Số mũ n = 0,4 đến 0,5 xác định từ đường cong
hiệu chỉnh thí nghiệm hiện trường theo thí nghiệm cọc chịu tải ngang (nếu có);
Z là độ sâu tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun phản lực ngang của nền:
Trường hợp không vượt quá chuyển vị cho phép:
(G8)
Trong đó:
KHo: Giá trị phản lực ngang của
nền, với thí nghiệm tấm cứng đường kính 0,3 m.
Giá trị này có thể được tính toán, kN/m3;
E0: Mô đun biến dạng của nền, kN/m2;
α: Hệ số đánh giá phản lực nền;
BH: Bề rộng tải tương đương của
móng vuông góc với hướng tải, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: Bề rộng của cọc theo hướng tải, m.
β: Giá trị đặc trưng của nền
EI: Độ cứng của vật liệu móng.
Trường hợp vượt quá chuyển vị cho phép:
(G9)
Trong đó:
KH: Hệ số phản lực ngang của nền
ứng chuyển vị “y”, kN/m3;
y’: Chuyển vị tại đầu cọc, mm. Giá trị này
được xác định khoảng 3,5%. D hoặc ít hơn (nhỏ hơn 50 mm);
y: Chuyển vị cho phép, mm. Giá trị này được
xác định khoảng 1,0%.D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.2.1.Theo phương pháp tính chuyển vị ngang
cho phép trong nền nhiều lớp Davisson và Gill (sử dụng điều kiện về đất nền)
(G10)
Mx = AmcHuR+BmcMg
Trong đó: R: Độ cứng tương đối của cọc đối
với đất nền;
Với đất dính thì ;
Với đất không dính thì ;
EJ: Độ cứng chống uốn của cọc;
D: Đường kính hoặc bề rộng của cọc;
ks: Độ cứng hướng ngang của đất;
nh: Hằng số phản lực nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[H]u: Sức kháng ngang của cọc;
Mg: Momen tác dụng vào đầu cọc;
yx: Chuyển vị đầu cọc;
Ayc, Byc, Amc,
Byc: Các hệ số phụ thuộc vào lớp đất gần mặt đất.
. Với đất dính: hoặc
với qu = 2.Su
n1= 0,32 đến 0,40 hệ số phụ thuộc
vào phương thức đóng cọc;
n2: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu
làm cọc;
. Với đất không dính: ;
z: chiều sâu tại vị trí tính toán.
Bảng G1 - Giá trị nh
đất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chặt
Trên mực nước ngầm
Dưới mực nước ngầm
Rời rạc
190
110
Chặt vừa
810
540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1760
1080
Hiệu chỉnh hệ số nền Ktt = f.Ks theo điều kiện tải trọng trong
từng loại đất.
Bảng G2: Hệ số hiệu
chỉnh f
Trường hợp tải
Đất nền
Trạng thái đất nền
Hệ số f
Tải động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất chặt vừa đến
chặt
0,50
Đất ở trạng thái
rời
0,25
Tải trọng tĩnh
Đất dính
Đất yếu
0,17 đến 0,33
Đất cứng đến rất
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác
1,00
Khi cọc ngàm 1 đầu (do liên kết cứng vào bệ
vì bệ có độ cứng chống uốn EJbệ lớn hơn nhiều so với cọc EJcọc)
thì:
Phương trình chuyển vị của cọc dạng:
Mô men đầu cọc dạng: Mx = Cmc.[H]u.R
Với chuyển vị cho phép tại đầu cọc yx,
xác định được sức kháng ngang của cọc. Cách xác định Ayc, Byc,
Amc, Bmc, Cyc, Cmc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc có đầu tự do - chiều
dầy lớp = 0,1R (Davisson và Gill, 1963)
Hệ số chuyển vị và mômen
(Ayc và Amc):
Cọc có đầu tự do - chiều dầy lớp = 0,1R (Davisson và Gill, 1963)
Hình G1 - Xác định hệ
số Ayc, Byc, Amc, Byc, Cyc,
Cmc
Hệ số chuyển vị và mômen
(Byc và Bmc):
Cọc có đầu tự do chịu tải mômen - chiều dầy lớp = 0,4R (Davisson và Gill, 1963)
Hệ số chuyển vị và mômen
(Byc và Bmc):
Cọc có đầu tự do chịu tải mômen - chiều dầy lớp = 0,8R (Davisson và Gill, 1963)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số chuyển vị và mômen
(Cyc và Cmc):
Cọc có đầu tự do - chiều dầy lớp = 0,4R (Davisson và Gill, 1963)
Hệ số chuyển vị và mômen
(Cyc và Cmc):
Cọc có đầu tự do - chiều dầy lớp = 0,1R (Davisson và Gill, 1963)
Hệ số chuyển vị và mômen
(Cyc và Cmc):
Cọc có đầu tự do - chiều dầy lớp = 0,8R (Davisson và Gill, 1963)
Hình G1 - Xác định hệ
số Ayc, Byc, Amc, Byc, Cyc,
Cmc (kết thúc)
G.3.2.2. Theo phương pháp Brom
Dựa vào 2 hệ số Mu/(Su.D3)
và Hu/(Su.D2) (điều kiện bền của vật liệu và
đất nền).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Su: lực dính không thoát nước của đất;
D: Đường kính của cọc.
G.3.2.3. Theo phương pháp m
Đất bao quanh cọc được xem như môi trường đàn
hồi biến dạng tuyến tính đặc trưng bằng hệ số nền, hệ số nền biến đổi tuyến
tính theo chiều sâu. Hệ số nền tính toán của đất trên thân cọc được xác định (kN/m3).
Trong đó: k là hệ số tỷ lệ, tính bằng kN/m4,
phụ thuộc vào loại đất bao quanh cọc;
z là độ sâu của tiết diện cọc trong đất, nơi
xác định hệ số nền, kể từ mặt đất trong trường hợp móng cọc đài cao, hoặc kể từ
đáy đài trong trường hợp móng cọc đài thấp, m;
gc là hệ số điều kiện làm việc (đối với cọc độc lập gc= 3).
G.4. Hệ số nhóm cọc
G.4.1. Cọc chịu tải trọng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G11)
Trong đó: D: Đường kính hoặc cạnh cọc;
S: Khoảng cách giữa 2 tâm cọc;
m: Số hàng cọc;
n: Số cọc trong 1 hàng.
+ Đất dính: Các trường hợp sau không yêu cầu
giảm hệ số nhóm:
- Bệ cọc tiếp xúc chặt chẽ với đất;
- Bệ cọc không tiếp xúc chặt chẽ với đất và
đất nền cứng;
Nếu bệ cọc không tiếp xúc chặt chẽ với đất và
đất trên bề mặt là mềm yếu thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ h
= 1,00 khi khoảng cách tim cọc đến tim cọc = 6,0D;
Các trường hợp khác thì nội suy.
+ Đất rời: hệ số nhóm bằng 1.
G.4.2. Cọc chịu tải trọng ngang
Xét ảnh hưởng tương tác của toàn bộ nhóm cọc
(không xét tới ảnh hưởng riêng lẻ từng cọc):
Bảng G4 - Hệ số nhóm
cọc ảnh hưởng tới sức chịu tải ngang của cọc
S/D
3,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5
6
8
Hệ số nhóm h
0,40
0,45
0,50
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
1,00
CHÚ THÍCH: D là đường kính hoặc cạnh cọc; S
là khoảng cách giữa hai tâm cọc
G.5. Biến dạng giới hạn của hệ móng cọc
+ Độ lún cho phép [S]: độ lún cho phép của
móng cọc; từ 8,00 cm đến 10,00 cm; hoặc có thể xác định .
+ Độ lún lệch tương đối cho phép [∆S1/L]:
trong khoảng từ 0,002 đến 0,004.
+ Chuyển vị ngang cho phép [y]: Chuyển vị
ngang cho phép lớn nhất của cọc, [y] ≤ 3,80 cm.
+ Chênh lệch lún cho phép của 2 trụ liền kề [∆S]:
.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC H
(Tham khảo)
Tính
toán ổn định bệ trụ đỡ
H.1. Các sơ đồ bố trí móng cọc xiên
Hình H1 - Sơ đồ bố
trí móng cọc xiên về 2 phía riêng biệt:
Hình H2 - Sơ đồ bố
trí móng cọc xiên về 2 phía kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mô phỏng hệ cọc và nền trong
mô hình không gian bằng phần mềm Sap 2000 với đất nền được thay thế bằng hệ lò
xo tại các vị trí dọc theo cọc:
Hệ số nền theo phương ngang:
Ks = s1.As
+s2.B2.Zn (H1)
Trong đó: s1; s2: Hệ số
phụ thuộc vào tiết diện cọc;
Cọc vuông: s1=s2= 1
Cọc tròn: s1=1,3 đến 1,7; s2=
2,0 đến 4,4
As; Bs: Hệ số phụ thuộc
vào tính chất cơ lý của đất;
As= C.(c.Nc +0,5.g.B.Ng); Bs= C.(g.Nq);
c, g:
Lực dính, góc ma sát của lớp đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z: Độ sâu tại điểm đang xét trên cọc, m;
Nc, Ng, Nq: Hệ
số phụ thuộc vào góc ma sát của đất;
n: Hệ số mô đun phản lực nền, n = 0,4 đến
0,5;
Hệ số nền theo phương đứng:
Đất dính: Kvs =0,1.E0.D-3/4 (H2)
Đất rời : Kvs =0,05.E0.D-3/4
Trong đó:
E0= 0,025.N:
Mô đun đàn hồi của nền (T/m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N:
D:
Giá trị xuyên tĩnh SPT;
Bề rộng của cọc, m.
H.3. Tính toán lún và biến dạng của bệ trụ
móng
H.3.1. Về độ lún của cọc đơn:
Trong trường hợp dưới bệ trụ bố trí ít cọc
(từ 1 đến 5) cọc cần kiểm tra độ lún cho cọc đơn:
S= S1 + S2 + S3<
[S] (H3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2: Biến dạng của nền dưới mũi
cọc;
S3: Chuyển vị thẳng đứng của cọc
do ma sát bên của cọc.
H.3.2. Kiểm tra độ lún đất nền xung quanh hệ
nhóm cọc:
Tải trọng tác dụng lên cọc đầu cọc sẽ ảnh
hưởng đến đất nền xung quanh, vì thế cần kiểm tra áp lực tính toán do cọc biến
dạng dưới tác dụng của tải trọng công trình trên đầu cọc gây ra biến dạng đất
nền theo TCVN 10304 : 2014 so với sức chịu tải của đất nền.
- Kiểm tra khối đất nền dưới mũi cọc:
Fqđ = (A1 + 2.H.tgα).(B1+2.H.tgα)
(H4)
Trong đó:
A1, B1: Khoảng cách
giữa 2 hàng mũi cọc xa nhất trong móng theo phương x và phương y, m;
H: Khoảng cách từ đáy đài cọc đến đáy khối
móng quy ước, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jtb: Góc ma sát trung bình của các lớp đất từ mũi cọc trở
lên; α = jtb/4. Trong trường hợp
cọc đóng xiên theo phương nào thì α =0.
- Kiểm tra cường độ của đất nền theo điều
kiện sau:
smax ≤ 1,2R. (H5)
Với smax, smin: ứng suất lớn nhất
và nhỏ nhất tại đáy khối móng quy ước, xác định như sau:
(H6)
Trong đó:
Nđ: Tổng tải trọng thẳng đứng tác
dụng lên đáy khối móng quy ước;
Nđ = Ntt
+ Nđ + Nc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nđ: Trọng lượng đất trong khối
móng quy ước;
Nc : Tổng trọng lượng của toàn bộ
cọc trong móng;
Fqư: Diện tích đáy khối móng quy
ước;
My: Mômen uốn quanh trục y tính
đến đáy khối móng quy ước;
Mx: Mômen uốn quanh trục x tính
đến đáy khối móng quy ước;
Wx: Mô men chống uốn của diện tích
đáy móng theo phương x;
Wy: Mô men chống uốn của diện tích
đáy móng theo phương y;
- Sức chịu tải của nền R xác định theo TCVN
4253 : 2012.
- Tính lún cho khối móng quy ước: Do lớp địa
chất mũi cọc xuyên qua khá dầy nên độ lún của móng quy ước được tính như móng
nông trên nền thiên nhiên. Tại đáy khối móng, áp lực trung bình tiêu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tính lún theo công thức: S = SSi (coi đất nền làm việc
trạng thái đàn hồi)
(H8)
Trong đó:
szđi: Ứng suất tăng thêm của đất dưới đáy móng;
szi= K.( stb-gtb.H): Ứng suất gây lún
của khối móng;
E0i: Mô đun biến dạng của lớp đất
thứ i dưới khối móng;
K: Hệ số phụ thuộc tỷ số l/b, 2z/b đã được
lập sẵn thành bảng.
Kết quả tính toán độ lún của nền: S < [S].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tính
toán ổn định nền trong khung vây
I.1. Kiểm tra ổn định chống đẩy trồi:
I.1.1. Đối với đất sét thuần sét (coi j= 0)
I.1.1.1. Nền có 1 lớp sét:
Hình I1 - Sơ đồ tính
đẩy trồi đáy khung vây với nền 1 lớp sét
Cường độ tải trọng phía ngoài khung vây:
p = [(gbh - gn).H + gn(H + H1)].B1 (I1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gbh: Dung trọng bão hòa của đất, T/m3;
gn: Dung trọng của nước, T/m3;
Cu: Lực kháng dính của đất, T/m2;
B: Bề rộng hố móng, m;
H: Chiều cao từ mặt đất ngoài hố móng đến đáy
hố móng, m;
H1: Chiều cao từ mực nước đến mặt
đất ngoài hố móng, m;
T: Bề dày lớp đất sét dưới đáy hố móng, m;
B1: Chọn giá trị nhỏ trong (B/2)0,5
và T, m.
Khả năng chịu tải của nền đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực giữ do ma sát với đất phía trong khung
vây với cừ:
qc = (1+α).Cu.D (I3)
Trong đó:
D: Chiều sâu của tường;
α: Hệ số chiết giảm lực dính giữa cọc và đất,
chọn α = 0,5 đến 1,0
Hệ số an toàn chống đẩy trồi của nền K ≥ 1,5
(theo Terzaghi):
(I4)
I.1.1.2. Nền có nhiều lớp sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I5)
I.1.1.3. Ổn định chống đẩy trồi đáy hố móng
bằng lớp bơm phụt
(I6)
Trong đó: Cb: Lực dính giữa lớp
bơm phụt và tường cừ;
gb: Trọng lượng riêng của lớp bơm phụt;
Hb: Chiều cao lớp bơm phụt;
I.1.1.4. Ổn định chống đẩy trồi đáy hố móng
bằng lớp bơm phụt và cọc
(I7)
Trong đó: Fj: Tổng lực neo giữ của
cọc ở lớp bơm phụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I3 - Sơ đồ tính
đẩy trồi đáy khung vây với lớp bê tông bịt đáy và cọc
I.1.2. Đối với đất sét khi đồng thời xét cả j, c ¹ 0
Hệ số ổn định chống đẩy trồi K ≥ 1,2:
(I8)
Trong đó:
D: Độ sâu tường cừ cắm vào nền;
H: Chiều cao từ mặt đất tự nhiên đến đáy hố
móng;
g1: Trọng lượng trung bình tự nhiên của các lớp đất ở phía
ngoài hố kể từ mặt đất tự nhiên đến đáy tường.
H1: Chiều cao cột nước từ mặt nước
tính toán đến mặt đất tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nq, Nc: Hệ số tính toán
khả năng chịu lực giới hạn của đất nền
(I9)
I.2. Tính toán chiều dày bê tông bịt đáy
chống đẩy nổi
I.2.1. Lực đẩy nổi khung vây
Pđn = β.H.F.gn (I10)
Trong đó :
H: Chiều sâu cột nước tính từ đáy lớp bê tông
bịt đáy đến mực nước thi công;
F: Diện tích khung vây;
gn: Dung trọng của nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng I1 - Hệ số triết
giảm áp lực thấm
Loại đất nền
Hệ số triết giảm áp
lực thấm β
Đất sét
Từ 0,50 đến 0,80
Đất cát pha
Từ 0,80 đến 0,90
Đất cát
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trọng lượng bản thân của các bộ phận khung
vây (P1): cọc ván thép, vành đai, khung chống, bê tông bịt đáy, Để
đơn giản và thiên về an toàn chỉ xét đến trọng lượng của khối bê tông bịt đáy:
P1 = F.hb.gb (I11)
gb: Trọng lượng riêng của bê tông vữa dâng.
- Lực ma sát giữa hệ cọc của công trình với
bê tông bịt đáy (P2)
P2 = n.Ftx.f1 (I12)
Trong đó:
n: Số cọc
Ftx: Diện tích tiếp xúc giữa mặt
bên của một cọc với bê tông bịt đáy;
f1: ma sát đơn vị giữa cọc bê tông
và bê tông bịt đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P3 = C.hb.f2 (I13)
Trong đó:
C: Chu vi khung vây, tính theo đường tim cọc
ván thép;
f2: Lực ma sát đơn vị của đất
trong phạm vi cắm cọc ván thép.
Pg = P1 + P2
+ P3 (I14)
I.2.3. Điều kiện an toàn của khung vây:
Pg ≥ k.Pđn
Trong đó: K là hệ số an toàn, lấy bằng 1,05.
Chiều dầy lớp bê tông bịt đáy (hb)
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC K
(Tham khảo)
Thiết
bị quan trắc
Thứ tự
Nội dung quan trắc
Thiết bị đo
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mốc quan trắc lún mặt bằng bê tông cốt
thép
2. Mốc bằng thép
- Bằng bê tông hay thép đặt trực tiếp lên
đỉnh trụ pin, được quan trắc bằng phương pháp trắc đạc.
2
Quan trắc chuyển vị ngang
1. Mốc ngắm quan trắc chuyển vị ngang bằng
phương pháp trắc đạc
2. Quan trắc chuyển vị ngang bằng quả dọi
3. Quả lắc thuận, đảo quan trắc chuyển vị
ngang, nghiêng bằng quả dọi
- Bằng bê tông hay thép đặt trực tiếp lên
mặt trụ pin, hay mang đập được quan trắc bằng phương pháp trắc đạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Quan trắc mực nước
Cột thủy chí
- Bằng bê tông, thép, nhựa, hoặc gỗ đặt bên
trụ pin phía thượng và hạ lưu trước tuyến quan trắc.
4
Quan trắc khác
1. Camera
2. Thiết bị đo gió
- Các Camera được đặt tại các vị trí có tầm
nhìn bao quát, không bị vướng. Dữ liệu được truyền về và được lưu tại máy
chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Các tài liệu cần thiết phục vụ cho công
tác thiết kế đập trụ đỡ
5. Yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế
5.1. Quy mô và các thông số kỹ thuật cơ bản
5.2. Lựa chọn vị trí tuyến xây dựng công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Thiết kế kết cấu công trình
5.5. Yêu cầu thiết kế tổ chức và biện pháp
thi công
5.6. Yêu cầu thiết kế bố trí thiết bị quan
trắc
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục F
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I
Phụ lục K