Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Mực nước thiết kế (m)
|
0,5
|
0,4
|
0,4
|
0,3
|
0,3
|
Mực nước kiểm tra (m)
|
0,3
|
0,2
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
Cao trình đỉnh cửa van được chọn là giá trị
lớn nhất trong hai giá trị được tính toán theo các trường hợp trên.
5.2.5.2. Cao trình đỉnh trụ pin
Cao trình đỉnh trụ pin được chọn lớn hơn cao
trình đỉnh cửa van từ 0 m đến 0,50 m tùy thuộc vào loại cửa van và yêu cầu bố
trí các hạng mục kết cấu và thiết bị trên đỉnh trụ.
5.2.6. Cao trình đỉnh mang đập
Thông thường cao trình đỉnh mang đập được lấy
bằng cao trình đỉnh trụ pin. Tuy nhiên trong một số trường hợp để hạ thấp chiều
cao đắp đất mang đập có thể chọn cao trình đỉnh mang thấp hơn cào trình trụ pin
đập và kết hợp làm tường chắn sóng.
5.2.7. Kết cấu công trình
5.2.7.1. Yêu cầu lựa chọn kết cấu
Việc lựa chọn kết cấu và kích thước các bộ
phận công trình đập xà lan phải dựa trên cơ sở so sánh kinh tế, kỹ thuật các
phương án.
Kết cấu công trình chọn phải thoả mãn các yêu
cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có kết cấu gọn nhẹ để vừa có thể nổi khi
bơm nước ra và chìm khi bơm nước vào đập và vừa có đủ không gian bố trí, lắp
đặt thiết bị cửa van, thiết bị vận hành;
b) Giảm thiểu đền bù, giải phóng mặt bằng;
c) Thích hợp cho vùng gặp khó khăn về vật
liệu tại chỗ;
d) Sử dụng khối lượng các vật liệu bê tông,
cốt thép ở mức tối ưu nhất;
e) Biện pháp thi công phù hợp với năng lực
thiết bị thi công thực tế hiện có ở Việt Nam;
f) Kết cấu từng bộ phận phải đủ chiều dày để
chống thấm, bảo vệ cốt thép và đảm bảo tuổi thọ công trình;
g) Thuận tiện trong quản lý vận hành và dễ
duy tu bảo dưỡng;
h) Có tính thẩm mỹ, hài hòa với không gian
văn hóa- kiến trúc chung chung của khu vực.
5.2.7.2. Lựa chọn kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kết cấu đập xà lan hộp
Đập xà lan hộp gồm bản đáy và trụ pin đều là
dạng hộp bằng bê tông cốt thép, bên trong hộp được gia cường bằng hệ thống bản
sườn:
a.1) Bản đáy: kết cấu hộp bằng bê tông cốt
thép được gia cường bằng hệ thống vách dọc và ngang liên kết với mặt sàn,
khoảng cách giữa các vách và kích thước đảm bảo ổn định và chịu lực. Tại vị trí
cửa van và phai có dầm ngang cao để đỡ và tăng cường khả năng chịu lực cho bản
đáy đập xà lan.
a.2) Trụ pin: kết cấu hộp bằng bê tông cốt
thép được gia cường bằng hệ thống vách đứng và ngang ở phía ngoài, khoảng cách
và kích thước vách cần đảm bảo chịu lực. Hai vách ở hai đầu đập xà lan có chiều
dày lớn hơn để bố trí khe phai chắn nước khi di chuyển. Tại vị trí cửa van và
phai tường sườn đảm bảo đủ để bố trí khe van và khe phai đồng thời tăng cường
khả năng chịu lực cho trụ pin đập xà lan.
Kết cấu đập xà lan hộp xem A.1 phụ lục A.
b) Kết cấu đập xà lan bản dầm
Đập xà lan bản dầm gồm bản đáy và trụ pin
bằng bê tông cốt thép, được gia cường bằng hệ thống dầm, làm nổi bằng đóng phai
thượng lưu ở hai đầu đập xà lan, tạo thành hộp rỗng có cấu tạo như sau:
b1) Bản đáy: kết cấu bản bê tông cốt thép
được gia cường bằng hệ thống dầm liên kết với nhau, khoảng cách giữa các dầm và
kích thước dầm đảm bảo ổn định và chịu lực. Tại vị trí cửa van và phai có dầm
ngang cao để đỡ và tăng cường khả năng chịu lực cho bản đáy đập xà lan.
b2) Trụ pin: kết cấu bản bê tông cốt thép
được gia cường bằng hệ thống dầm đứng và ngang ở phía ngoài, khoảng cách giữa
các dầm, kích thước dầm cần đảm bảo chịu lực. Hai dầm đứng ở hai đầu đập xà lan
có chiều dày lớn hơn để bố trí khóa và roăng kín nước cho phai thượng hạ lưu
khi di chuyển. Tại vị trí cửa van và phai kích thước tường phải đảm bảo đủ để
bố trí khe van và khe phai đồng thời tăng cường khả năng chịu lực cho trụ pin
đập xà lan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b4) Cầu giao thông: có thể kết hợp cầu giao
thông, nhằm đáp ứng yêu cầu đi lại, đồng thời có tác dụng như một kết cấu giằng
ngang liên kết hai trụ pin, tăng cường khả năng chịu lực cho trụ pin đập xà
lan. Nếu cầu lớn thì phải bố trí mố trụ cầu ngoài phạm vi trụ pin đập.
Kết cấu đập xà lan bản dầm xem A.2 phụ lục A.
5.3. Tính toán thủy
lực và bố trí tiêu năng
5.3.1. Mục đích tính toán
Tính toán tiêu xăng xác định nối tiếp sau đập
xà lan để lựa chọn loại và kết cấu đảm bảo công trình ổn định về xói.
5.3.2. Trường hợp tính toán
Tính toán tiêu năng với các trường hợp đóng
mở cửa van theo mục tiêu nhiệm vụ của đập xà lan và theo tần suất thiết kế và
kiểm tra của công trình.
Khi có yêu cầu lấy nước ngược thì cần tính
toán tiêu năng phía thượng lưu.
5.3.3. Nội dung tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xem xét tăng khẩu độ trong trường hợp nối
tiếp dòng chảy sau công trình không phải là chảy ngập.
Kiểm tra lưu tốc sau đập xà lan theo công
thức:
Vmax < Vkx (5)
Trong đó:
Vmax là lưu tốc lớn nhất sau đập
xà lan, m/s;
Vkx là vận tốc không xói cho phép,
m/s, xác định theo TCVN 4118 : 2012.
Hình thức chống xói thượng hoặc hạ lưu bằng
các loại vật liệu có thể thi công trong nước như: rọ đá, thảm đá, đá hộc thả
rối, bê tông thả rối, thảm bê tông.
5.4. Tính toán thấm
5.4.1. Tính toán thấm dưới móng đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán thấm để lựa chọn loại và kết cấu
đảm bảo công trình ổn định về thấm.
5.4.1.2. Trường hợp tính toán
Với công trình chịu lực hai chiều cần tính
toán, kiểm tra độ bền thấm của nền cho cả hai trường hợp làm việc là trường hợp
giữ nước và trường hợp ngăn nước.
Với công trình chịu lực một chiều thì chỉ cần
tính toán kiểm tra độ bền thấm của nền cho một trong hai trường hợp giữ nước
hoặc trường hợp ngăn nước tùy theo nhiệm vụ của công trình cụ thể.
Với trường hợp giữ nước cần tính toán với tổ
hợp mực nước thượng lưu giữ lớn nhất và mực nước hạ lưu nhỏ nhất.
Với trường hợp ngăn nước cần tính toán với tổ
hợp cơ bản và kiểm tra với tổ hợp kiểm tra (với mỗi tổ hợp đều chọn cặp mực
nước thượng lưu nhỏ nhất và mực nước hạ lưu lớn nhất).
5.4.1.3. Nội dung tính toán
Tính toán áp lực thấm của nền móng đập có thể
dùng phương pháp hệ số sức kháng hoặc phương pháp lưới dòng chảy. Tại nền móng
phức tạp nên phương pháp số như phần tử hữu hạn hay sai phân hữu hạn.
Phương pháp hệ số sức kháng xem bảng B.1, phụ
lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.4. Điều kiện ổn định thấm
Nền công trình đảm bảo ổn định thấm:
(6)
Trong đó:
nc là hệ số tổ hợp tải trọng;
Kn là hệ số bảo đảm được xét theo
quy mô, nhiệm vụ của công trình;
m là hệ số điều kiện làm việc
Jra là gradien thấm trong nền hoặc
điểm ra của dòng thấm;
[J] là gradien thấm cho phép của nền, phụ
thuộc vào cấp công trình và loại đất nền theo TCVN 4253 : 2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1. Kết cấu chống thấm mang đập có nhiệm
vụ giảm gradient thấm, đề phòng biến dạng thấm của đất nền mang cống.
5.4.2.2. Kết cấu và chiều dài chống thấm mang
đập phải đảm bảo ổn định thấm theo 5.4.1.4 và hợp lý về kinh tế - kỹ thuật.
5.4.2.3. Chiều dài đường viền thấm mang đập
được xác định dựa vào cột nước thấm và loại đất đắp mang đập. Sử dụng phương
pháp phần tử hữu hạn để để kiểm tra lại chiều dài đường viền thấm.
5.5. Tính toán ổn
định đập xà lan
5.5.1. Tải trọng, tác động và tổ hợp các tải
trọng lên công trình
5.5.1.1. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ của công
trình, đập xà lan có thể được thiết kế để chịu lực một chiều (ngăn nước hoặc
giữ nước) hay chịu lực cả hai chiều (ngăn nước và giữ nước):
Trường hợp giữ nước (giữ ngọt, giữ nước môi
trường, cấp nước); Trường hợp ngăn nước (ngăn mặn, ngăn triều, ngăn lũ).
5.5.1.2. Các tải trọng tác dụng lên công trình
bao gồm các tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời và tải trọng đặc biệt:
a) Tải trọng thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng đất (EH) bao gồm áp lực đất ngang
chủ động, áp lực đất ngang bị động và áp lực đất thẳng đứng;
Tải trọng nước và áp lực dòng chảy (WA) bao
gồm áp lực nước và áp lực thấm, áp lực đẩy nổi tác dụng trực tiếp lên bề mặt
công trình
Tải trọng gây ra do kết cấu chịu ứng suất
trước.
b) Tải trọng tạm thời bao gồm tải trọng tạm
thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn hạn
Áp lực nước do sóng, nước dềnh (WA) ;
Tải trọng gió (gió trên hoạt tải WL, gió trên
kết cấu WS).
Hoạt tải (LL);
Tải trọng người đi (PL);
Lực hãm xe (BR);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực ma sát (FR);
Lực động của xe (IM);
c) Tải trọng đặc biệt
Lực va tầu (CV) trong trường hợp mở cửa van;
Lực va xe (CT) trên cầu trong trường hợp có
cầu giao thông; Tải trọng động đất (EQ);
Áp lực nước tương ứng mực nước kiểm tra;
Tải trọng sóng do động đất, nổ hoặc sóng
thần.
5.5.1.3. Trong mỗi trường hợp làm việc của
đập, khi thiết kế phải tính toán theo tổ hợp tải trọng cơ bản và kiểm tra theo
tổ hợp tải trọng đặc biệt.
5.5.1.4. Tổ hợp tải trọng cơ bản bao gồm các
tải trọng và tác động: tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và
tải trọng tạm thời ngắn hạn mà công trình có thể phải tiếp nhận cùng một lúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.6. Chỉ dẫn về áp dụng các loại tải trọng
Tùy từng công trình cụ thể (có hoặc không có
cầu giao thông), các tải trọng tác dụng lên công trình khác nhau.
Tải trọng và lực tác dụng lên công trình do
sóng và tàu xác định theo TCVN 8421 : 2010.
Trường hợp có cầu giao thông trên đập thì
hoạt tải xe, gió, va tàu, va xe tác dụng lên đập xà lan xác định theo tiêu
chuẩn thiết kế cầu giao thông.
Đối với công trình đập xà lan từ cấp I trở
lên, cần tính toán kiểm tra ảnh hưởng của động đất tới kết cấu và nền công
trình theo TCVN 9386 : 2012, trong đó có kết cấu cọc, hóa lỏng và biến dạng lún
của đất nền.
5.5.2. Tính toán ổn định
5.5.2.1. Yêu cầu tính toán
Các chỉ tiêu thí nghiệm tính chất vật lý, cơ
học của đất nền. Đối với thí nghiệm chuyên môn của đất nền nên căn cứ vào tình
hình cụ thể công trình để xác định. Tính toán ổn định đập trên nền đất cần thỏa
mãn các yêu cầu trong tất cả các trường hợp tính toán yêu cầu áp lực đáy móng
trung bình không được lớn hơn sức chịu tải cho phép của đất nền và không sinh ra
áp lực kéo.
5.5.2.2. Tính toán ổn định chung của công
trình và nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Trong đó:
Ntt là tải trọng tính toán tổng
quát (lực, mô men, ứng suất), biến dạng hoặc thông số khác mà nó là căn cứ để
đánh giá trạng thái giới hạn;
R là sức chịu tải tính toán tổng quát, biến
dạng hoặc thông số khác được xác lập theo các tài liệu tiêu chuẩn thiết kế.
m là hệ số điều kiện làm việc. Hệ số m xét
tới loại hình công trình, kết cấu hoặc nền, dạng vật liệu, tính gần đúng của sơ
đồ tính, nhóm trạng thái giới hạn và các yếu tố khác được quy định trong các
tài liệu tiêu chuẩn thiết kế hiện hành cho mỗi loại công trình, kết cấu và nền
khác nhau;
nc là hệ số tổ hợp tải trọng;
Kn là hệ số bảo đảm được xét theo
quy mô, nhiệm vụ của công trình;
K là hệ số an toàn chung của công trình.
5.5.2.3. Tính toán áp suất đáy móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất đáy móng lớn nhất và nhỏ nhất được
xác định theo công thức nén lệch tâm:
(8)
Trong đó:
V: tổng lực thẳng đứng tác dụng lên công
trình;
SMx,
SMy là tổng
giá trị mômen của các lực theo phương x và y đối với tâm;
F là diện tích đáy móng tính toán;
Wx, Wy: Môdun chống uốn
của mặt cắt đáy móng tính toán theo phương x, phương y.
Khi thiết kế công trình không cho phép để áp
suất đáy móng âm bởi vì vừa gây bất lợi cho công trình mà nền làm việc không
hết khả năng. Vì thế cần điều chỉnh tổng tải trọng công trình về hướng tâm móng
để áp suất đáy móng phân bố càng đều càng tốt.
Nền công trình đặt trên đất yếu cần khống chế
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nền đất sét yếu, sức chịu tải nền
tính toán R bằng 5,14*Su.
Trong đó Su: lực dính không thoát
nước, xác định từ thí nghiệm cắt ba trục mô hình cắt nhanh không cố kết không
thoát nước hoặc từ thí nghiệm cắt cánh hiện trường.
Kiểm tra ổn định công trình theo công thức
(7).
5.5.2.5. Tính toán ổn định công trình khi
chịu tải trọng đồng thời đứng, ngang và mô men
a) Kiểm tra ổn định theo tải trọng ngang
Tải trọng tính toán: 
Trong đó: H là tải trọng ngang ứng với tổ hợp
tính toán.
V0: Tải trọng đứng giới hạn, lấy
bằng 5,14*Su.
Sức chịu tải tính toán R bằng giá trị
tra theo hình (c.1) hoặc hình (c.2)
phụ lục C ứng với giá trị
và
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tính toán: 
Sức chịu tải tính toán R bằng giá trị
tra theo hình (c.1) hoặc hình (c.2)
phụ lục C ứng với giá trị
và
.
Kiểm tra ổn định công trình theo công thức
(7).
5.5.3. Tính toán lún
Lún nền móng đập dùng phương pháp pháp cộng
lún từng lớp trong phạm vi chịu nén cho nền không phải là đá theo TCVN 4253 :
2012.
Chênh lệch lún thượng hạ lưu nhỏ hơn giá trị
cho phép ứng với từng loại cửa van. Giá trị chênh lệch lún cho phép là giá trị
để cho cửa van làm việc bình thường không gây kẹt cửa và công trình không bị
lún quá gây mất mỹ quan do thiết kế qui định.
Giá trị lún cho phép của công trình cũng
không được vượt quá độ lún cho phép.
S < [S] (9)
Scl < [Scl]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: là độ lún tại tâm móng đập;
Scl: là chênh lệch lún điểm thượng
hạ lưu công trình;
[Scl]: là chênh lệch lún cho phép
để công trình làm việc bình thường;
[S]: Là độ lún cho phép của công trình.
5.5.3.1. Độ lún cuối cùng của nền móng nên chọn
điểm tính toán có tính đại biểu để tiến hành tính toán nên xét ảnh hưởng của độ
cứng kết cấu để tiến hành điều chỉnh.
5.5.3.2. Độ lún lớn nhất cho phép và chênh
lệch độ lún của nền móng nên lấy nguyên tắc bảo đảm an toàn cho đập xà lan vận
hành bình thường. Độ lún cho phép đối với đập xà lan đặt trực tiếp trên nền sét
yếu, dẻo mềm, dẻo chảy bằng 10 cm.
5.6. Biện pháp tăng
cường ổn định chịu tải công trình
5.6.1. Nên tận dụng nền tự nhiên để làm nền đập.
Đối với nền móng là đất sét yếu dẻo mềm dẻo chảy cần kiểm tra ổn định, độ lún
trong thời đoạn tạm thời sau khi hoàn công chưa vận hành, và thời kỳ làm việc
ổn định lâu dài. Cần xét đến các yếu tố sự làm việc bất lợi của kết cấu dẫn tới
bất lợi cho nền, như lún lệch do làm việc của cửa van tự động, Nếu không đảm
bảo cần xử lý thích đáng và có luận chứng đầy đủ.
5.6.2. Phương án xử lý nền móng nên xem xét một
cách tổng hợp tình hình nền móng, đặc điểm kết cấu, điều kiện thi công và yêu
cầu vận hành, để so sánh kinh tế kỹ thuật để lựa chọn phương án tối ưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đập xà lan không đảm bảo ổn định về sức
chịu tải, trượt và lún, dựa trên tình hình cụ thể công trình, có thể dùng một
trong các biện pháp sau đây:
5.6.3.1. Trong trường hợp đập xà lan mất ổn
định do lực đứng V > Vo, hoặc lún quá lớn thì có thể xử lý nền bằng giải
pháp cọc tràm hoặc cọc xi măng đất.
5.6.3.2. Trong trường hợp V<Vo, tải trọng
ngang H không quá lớn, xử lý nền đập xà lan bằng lớp tiếp xúc đá dăm trong
trường hợp đó, đảm bảo ổn định tổng thể theo công thức (7).
5.6.3.3. Trường hợp nền không đảm bảo ổn định
trượt, có thể sử dụng bản cản trượt để tăng khả năng chịu lực ngang của đập xà
lan.
5.6.4. Xử lý tiếp xúc nền đập xà lan bằng tầng đệm
hỗn hợp
a) Tăng cường khả năng ma sát giữa đập xà lan
và nền bằng cách rải lớp đá dăm loại 1*2 dày 2 đến 3 cm lên bề mặt nền. Với
công trình quan trọng cấp I, II cần có thí nghiệm kiểm tra chiều dày và sự thâm
nhập của đất bùn vào các kẽ rỗng của đá dăm và kiểm tra hệ số thấm của của lớp
tiếp xúc. Từ đó đánh giá ổn định thấm của công trình.
b) Kiểm tra ổn định đập xà lan có xử lý tiếp
xúc
Hệ số điều kiện làm việc: m = 0,9 với đập xà
lan có xử lý tiếp xúc bằng tầng đệm,
m = 0,5 đến 0,6 với đập xà lan không xử lý
tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5. Xử lý cho nền đập xà lan bằng cọc tràm
và tầng đệm hỗn hợp
5.6.5.1. Điều kiện đối với đất nền
1. Các loại đất yếu dùng thích hợp cho giải
pháp gia cố bằng cọc tràm có thể bao gồm các loại đất ở trạng thái dẻo mềm, dẻo
chảy và chảy, các loại đất bùn, đất than bùn.
2. Tùy theo trị số và tính chất tác dụng của
tải trọng công trình cũng như tùy theo sơ đồ địa chất cụ thể ở khu vực xây dựng
mà lựa chọn đường kính, chiều dài và mật độ cọc thích hợp.
5.6.5.2. Điều kiện về tải trọng công trình
1. Giải pháp xử lý nền đất yếu cho công trình
đập xà lan bằng phương pháp dùng cọc tràm được sử dụng cho đập xà lan có chênh
lệch mực nước lớn hơn 2 m hoặc có kết hợp cầu giao thông lớn hoặc có ứng suất
tác dụng lên nền móng từ 40 kPa đến 150 kPa.
2. Trong trường hợp nền đảm bảo yêu cầu chịu
lực đồng thời lực đứng V, lực ngang H và moment M, nhưng độ lún của công trình
vượt quá cho phép thì có thể sử dụng biện pháp gia cố cọc tràm để đưa tải trọng
xuống sâu, giảm lún cho công trình.
Tính toán số lượng cọc tràm và ổn định đập xà
lan trên nền gia cố cọc tràm xem phụ lục C.
5.6.6. Xử lý cho nền đập xà lan bằng cọc xi
măng đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điều kiện chịu lực đồng thời lực đứng V,
lực ngang H và moment M không đảm bảo thì mới tính toán thiết kế gia cố nền
bằng cọc xi măng đất theo trình tự: Giả thiết mật độ, đường kính và chiều dài
cọc sau đó kiểm tra lại điều kiện ổn định chịu lực phức hợp của nền để có kết
luận và đưa ra quy cách cho cọc xi măng đất gia cố sử dụng. Nếu chưa đạt thì
cần thiết tăng các thông số về mật độ, chiều dài và đường kính cọc cho phù hợp.
Trường hợp đất nền đảm bảo điều kiện chịu lực
đồng thời lực đứng V, lực ngang H và moment M nhưng không đảm bảo điều kiện về
lún và biến dạng thì cũng cần phải xử lý nền bằng cọc xi măng đất.
5.7. Tính toán kết
cấu đập xà lan
5.7.1. Mô hình tính toán
Đập xà lan là một kết cấu không gian nên để
tính toán kết cấu đập xà lan cần sử dụng mô hình không gian gồm bản, dầm liên
kết với nhau. Phân tích ứng suất biến dạng ứng dụng phương pháp phần tử hữu
hạn. Các bước tính toán như sau:
a) Rời rạc hóa kết cấu đập xà lan bằng các
phần tử bản, dầm.
b) Gắn các điều kiện liên kết, khi đập xà lan
nằm trên nền đất coi liên kết giữa đập xà lan và đất nền là liên kết đàn hồi,
đặc trưng bởi hệ số phản lực nền.
c) Đặt các lực tác dụng
d) Tính nội lực kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc chia lưới càng nhỏ thì kết
quả tính toán càng chính xác, tuy nhiên khối lượng tính toán càng nhiều và phức
tạp. Do đó việc chia lưới cần xem xét phù hợp mà vẫn đảm bảo chính xác.
5.7.2. Trường hợp tính toán
Khi tính toán kết cấu đập xà lan phải tính
cho các trường hợp sau:
a) Trường hợp kết cấu bất lợi nhất là khi bơm
hết nước trong khoang đập xà lan, nhưng do lực dính giữa đập xà lan và đất nền
nên đập xà lan chưa nổi, lúc đó chênh lệch cột nước trong và ngoài đập xà lan
là lớn nhất.
b) Trường hợp giữ ngọt chịu chênh lệch áp lực
nước thượng hạ lưu lớn nhất
c) Trường hợp ngăn mặn chênh lệch áp lực nước
hạ lưu - thượng lưu lớn nhất
d) Trường hợp lai dắt đập xà lan nổi trên mặt
nước.
5.7.3. Phương pháp tính toán
Tính toán đập xà lan trên nền mềm sử dụng mô
hình kết cấu trên nền đàn hồi. Tại các nút của phần tử bản gán các điều kiện
biên như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ chia
lưới phần tử để tính toán kết cấu đập xà lan trên nền đàn hồi
Modun phản lực nền được nhập vào các nút của
phần tử dưới đáy đập xà lan là các giá trị Ki xác định như sau:
Ki = KS . F (kN/m) (10)
Trong đó:
KS: Mô đun phản lực khối của nền,
kN/m3 (theo phụ lục D);
F: Diện tích phần tử, m2.
Điểm góc a, c, g, i: 
Điểm biên b, d, h, f: 
Điểm bên trong e: 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Tính toán kết
cấu mang đập
5.8.1. Nối tiếp mang đập với bờ nói chung nên áp
dụng hình thức đắp đất. Đất được đắp bằng biện pháp đắp trong nước nên phải đắp
từ từ và chờ cố kết nên áp dụng hình thức đắp đất có cốt vải địa kỹ thuật.
5.8.2. Nối tiếp mang đập với bờ có thể áp dụng hình
thức khác, nhưng đều phải đảm bảo khả năng ổn định chống lật, trượt, lún và
thấm.
5.8.3. Bố trí nối tiếp mang đập với bờ không được
đọng rác gây ô nhiễm môi trường.
5.8.4. Trong trường hợp có yêu cầu giao thông thủy
khi đóng đập cần thiết kế cầu kéo thuyền trên mang đập.
5.9. Tính toán biện
pháp thi công hạ chìm
5.9.1. Điều kiện ổn định khi hạ chìm
5.9.1.1. Điều kiện đảm bảo cho đập xà lan nổi
trong nước: đập xà lan thiết kế phải tính toán đảm bảo khả năng nổi trên nước .
5.9.1.2. Điều kiện ổn định nổi của đập xà lan
trong nước: Để đảm bảo đập xà lan không bị lật khi nổi phải đảm bảo ổn định ở
trạng thái tĩnh. Điều kiện đảm bảo cho đập xà lan khi nổi ổn định trên mặt nước
là tâm nổi của phần chìm và trọng tâm của đập xà lan nằm trên cùng đường thẳng
vuông góc mặt thoáng. Khi thiết kế đập xà lan phải tiến hành xác định trọng
lượng đối trọng thêm vào để đập xà lan nổi ổn định trên nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đập xà lan bản dầm không những dễ chế tạo và
bền vững vì chiều dày bê tông cốt thép của dầm, bản tới 0,2 m đến 0,4 m mà còn
dễ hạ chìm nhờ điểm đặt trọng tâm nằm thấp.
Khi thiết kế đập xà lan bản dầm để đảm bảo
tính ổn định khi hạ chìm cần bắt buộc phải thỏa mãn các điều kiện về hình học
theo phụ lục E.
5.9.3. Thiết kế đập xà lan hộp ổn định khi hạ
chìm
5.9.3.1. Điều kiện để đập xà lan hộp nổi ổn
định trên mặt nước là trọng tâm đập xà lan khi nổi thấp hơn tâm nổi khi độ chìm
chưa vượt quá chiều cao hộp đáy.
5.9.3.2. Để đảm bảo đập xà lan ổn định khi hạ
chìm thì khi thiết kế đập xà lan hộp, tỷ lệ giữa tổng diện tích trụ pin Stp
và tổng diện tích bản đáy Sbd cần đảm bảo công thức sau:
(11)
5.9.3.3. Khi thiết kế đập xà lan hộp, cần phải
chia hộp đáy ra nhiều ô nhỏ bằng các vách dọc và vách ngang để cắt giảm sự dịch
chuyển của nước trong hộp đáy, sự dịch chuyển của khối nước này là nguyên nhân
gây mất ổn định nghiêng hoặc chúi. Trường hợp càng đặt nhiều vách dọc (vách
song song với trụ pin) thì càng giảm góc nghiêng q, tương tự trường hợp càng đặt nhiều vách dọc (vách vuông
góc với trụ pin) thì càng giảm góc chúi y,
tuy nhiên khi đó trọng lượng đập càng tăng nên cần kiểm tra độ nổi của công
trình.
5.10. Yêu cầu vật
liệu xây dựng đập xà lan
5.10.1. Bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày bảo vệ cốt thép tối thiểu 2 cm cho
đập xà lan hộp, 3 cm cho đập xà lan bản dầm.
Bê tông phải có phụ gia chống thấm và phụ gia
siêu dẻo giảm nước chậm ninh kết.
Bê tông đập xà lan nên thiết kế mác tối thiểu
là M35 và mác chống thấm W10 theo TCVN 8218 : 2009.
5.10.2. Chống thấm bề mặt
Đập xà lan có kết cấu mỏng nên sau khi thi
công xong phải chống thấm bề mặt theo chỉ dẫn của hồ sơ thiết kế (tham khảo phụ
lục F).
5.11. Yêu cầu thiết
kế bố trí thiết bị quan trắc
5.11.1. Khi thiết kế đập xà lan cần phải dự
kiến bố trí các thiết bị kiểm tra đo lường để tiến hành các quan trắc, nghiên
cứu hiện trạng công trình và nền của chúng cả trong quá trình thi công cũng như
trong thời kỳ khai thác nhằm mục đích đánh giá độ tin cậy của tổ hợp công trình
nền, tình hình biến dạng để phát hiện kịp thời các hư hỏng, phòng ngừa sự cố và
cải thiện tình hình khai thác.
5.11.2. Đập xà lan là công trình bê tông cốt
thép trên nền đất nên yêu cầu bố trí thiết bị quan trắc cần tuân theo TCVN 8215
: 2009.
Việc quan trắc chuyển vị của các trụ pin, trụ
biên, áp lực thấm ở nền, đường bão hòa ở hai mang đập xà lan là rất quan trọng
cần phải bố trí thiết bị quan trắc. Những nội dung cần quan trắc phụ thuộc vào
cấp công trình được trình bày trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Nội dung quan trắc
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
2
Quan trắc thấm
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
3
Quan trắc áp lực nước, mạch động
+
+
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.4. Quan trắc các yếu tố khí tượng thuỷ
văn: thu thập, cập nhật và lưu trữ tài liệu mưa, gió theo tiêu chuẩn hiện hành
liên quan
5.11.5. Những công trình có tàu thuyền qua lại
thường xuyên phải có thiết bị đo gió để hướng dẫn tàu thuyền neo đậu và qua lại
thuận tiện, an toàn
5.11.6. Những công trình có bố trí đường cá
đi phải có thiết bị quan trắc cá tại vị trí tim công trình
5.11.7. Những công trình có kết hợp cầu giao
thông việc bố trí các thiết bị quan trắc đối với cầu, đường nối tiếp đầu cầu
theo tiêu chuẩn hiện hành liên quan
5.11.8. Thiết kế bố trí thiết bị quan trắc
chuyển vị
5.11.8.1. Nội dung quan trắc chuyển vị bao gồm:
- Quan trắc lún.
- Quan trắc chuyển vị ngang, nghiêng, lệch;
- Quan trắc tình hình ổn định các kết cấu gia
cố mái sông, lòng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để quan trắc có thể sử dụng theo phương pháp
trắc đạc hoặc phương pháp tự động. Đối với công trình từ cấp IV trở xuống nên
ưu tiên áp dụng phương pháp trắc đạc dùng hệ thống mốc. Hệ thống mốc mặt bố trí
trên đỉnh ở thượng lưu và hạ lưu của tất cả các trụ pin, trụ biên, trên đỉnh
mang đập và trên hai bờ.
5.11.8.3. Một tháng đo 1 lần trong năm đầu và 6
tháng 1 lần cho các năm tiếp theo tại các vị trí có mốc quan trắc.
5.11.8.4. Nếu kết quả quan trắc lớn hơn các giá
trị cho phép của cơ quan tư vấn cấp thì phải báo cáo lên cơ quan cấp trên để có
kế hoạch xử lý.
5.11.9. Thiết kế bố trí thiết bị quan trắc
mực nước, thấm
5.11.9.1. Nội dung quan trắc thấm bao gồm:
- Quan trắc độ cao mực nước trước và sau cửa
van;
- Quan trắc hiện tượng rò rỉ do thấm qua nền,
qua mang đập và cửa van.
5.11.9.2. Quan trắc mực nước phục vụ cho công
tác vận hành công trình, việc quan trắc có thể sử dụng theo phương pháp trắc
đạc hoặc phương pháp tự động hoặc cả hai tùy thuộc vào yêu cầu vận hành công
trình. Với những công trình không có yêu cầu vận hành tự động hóa thì chỉ sử
dụng phương pháp trắc đạc bằng các cột thủy chí được gắn trên mặt bên ở thượng
và hạ lưu của các trụ pin.
5.11.9.3. Bố trí thiết bị quan trắc thấm tuân
theo TCVN 8215 : 2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo mạch động của dòng chảy thường
dùng là cảm biến kiểu tự cảm. Các thiết bị này có thể được lắp đặt ngay khi bắt
đầu đổ bê tông hoặc khi hoàn thành đổ bê tông và phải có bộ phận đặt sẵn trong
khối bê tông để đảm bảo liên kết chắc chắn giữa thiết bị đo với mặt bê tông.
Các thiết bị đo áp lực nước có thể đặt trên
mặt phẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng của công trình. Sơ đồ bố trí, vị trí đặt
thiết bị đo phải căn cứ vào kết quả tính toán thủy lực.
Đối với công trình cấp I và cấp đặc biệt,
việc bố trí thiết bị đo mạch động phải thông qua kết quả thí nghiệm mô hình.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Kết
cấu đập xà lan
A.1. Kết cấu đập xà lan hộp
Đập xà lan hộp gồm có các bộ phận sau (như
hình A.1 đến A.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Cắt dọc
đập xà lan hộp bê tông cốt thép

Hình A.2 - Cắt ngang
đập xà lan bê tông cốt thép

1. Cửa van
5. Vách gia cường
9. Hệ thống bơm
2. Hộp đáy
6. Trụ pin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vách dọc giữa
7. Lan can
11. Cầu thang
4. Vách ngang
8. Nắp hầm
Hình A.3 - Mặt bằng
kết cấu đập xà lan hộp bằng bê tông cốt thép
A.2. Kết cấu đập xà lan bản dầm
Đập xà lan bản dầm gồm có các bộ phận sau
(như hình A.4 đến A.7).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.5 - Cắt dọc
đập xà lan bản dầm

Hình A.6 - Cắt ngang
đập xà lan bản dầm

1. Dầm van
2. Khe van
3. Dầm ngang đáy
4. Dầm dọc đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phai sự cố
7. Khe phai
8. Dầm đứng
9. Dầm dọc tường
10. Cầu giao thông
Hình A.7 - Mặt bằng
bản đáy đập xà lan bản dầm
Phụ
lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng phương pháp hệ số sức cản để vẽ biểu đồ
áp lực thấm dưới đáy công trình

Hình B.1 - Sơ đồ tính
thấm
B.1. Chiều dày giới hạn của tầng thấm
Chiều dày giới hạn của tầng thấm Ttt
phụ thuộc vào các trị số hình chiếu ngang L0 và hình chiếu đứng
S0 của đường viền thấm (Hình B.1),
được lấy theo Bảng B.1.
Bảng B.1 - Bảng tra
chiều dày giới hạn của tầng thấm
L0/S0
> 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4 đến 1
1 đến 0
Ttt
0,5L0
2,5S0
0,8S0 +
0,5L0
S0 +
0,3L0
Nếu chiều dày tầng thấm thực tế T0
≤ Ttt thì tính toán các hệ số sức kháng theo T0; còn nếu
T0 > Ttt thì tính theo trị số Ttt.
B.2. Tính toán hệ số sức cản theo phân đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không đóng cừ, nhưng có bậc (a ¹ 0), ta có:
(B.1)
Trong trường hợp chung, hệ số sức kháng của
bộ phận cửa vào, cửa ra xác định như sau:
xv,r = 0,44 + xb (B.2)
Trong đó:
xb - hệ số sức kháng của bậc
b) Bộ phận nằm ngang: Khi chiều dài đoạn
đường viền nằm ngang L giữa 2 hàng cừ S1, S2 thoả mãn
điều kiện:

thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: T độ sâu tầng thấm trong đoạn tính
toán.
Nếu L < 0,5.(S1 + S2)
thì xn = 0.
B.3. Tính toán trị số tổn thất thủy lực
hi: tổn thất cột nước ở đoạn thứ
i.
q: Lưu lượng thấm đơn vị
H1, H2: Cột nước ở
thượng và hạ lưu công trình.
Xác định hệ số sức cản

xv, xr, xng: hệ số tổn thất đoạn
vào đoạn ra và đoạn nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh trị số tổn thất cột nước và biểu
đồ áp lực thấm của đoạn cửa vào, cửa ra.
h’0 = b’.h0.
Trong đó:
h0: trị số tổn thất thủy lực tính
toán theo (B.4)
h’: trị số tổn thất thủy lực hiệu chỉnh.
b': hệ số hiệu chỉnh lực cản, tính theo (B.5)

Trong đó:
S’: Tổng độ sâu cừ và bản đáy trong đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu b’>1 lấy b’=1.0. Trị số giảm nhỏ của
tổn thất cột nước sau hiệu chỉnh tính theo công thức sau:
Dh=(1
- b’).h0.
Dh:
trị số giảm nhỏ của tổng thất cột nước sau khi đã hiệu chỉnh, m.
B.4. Tính toán ổn định chống thấm
Trị số gradien thấm lớn nhất tại cửa ra có
thể xác định theo công thức:

Trong đó:
Sxi: Tổng hệ số sức cản,
xác định với Ttt;
a:
hệ số xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
T1: Độ sâu tầng thấm, lấy phía
tầng thấm dày;
T2 : Độ sâu tầng thấm, lấy phía
tầng thấm mỏng: T2 ≤ T1;
S: chiều dài cừ tại cửa ra;
Kiểm tra độ bền thấm của công trình theo công
thức: Jr ≤ Jcp (B.8)
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Tính
toán ổn định đập xà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ chống cắt không thoát nước của đất
sét yếu dùng trong tính toán được chỉnh lý thống kê từ số liệu khảo sát trong
phòng hoặc thí nghiệm cắt cánh hiện trường.
Trong tính toán, cường độ chống cắt không
thoát nước lấy trung bình đến độ sâu B/3 (B là chiều rộng móng đập xà lan) và
không lớn hơn chiều sâu lớp đất yếu ngay dưới đáy móng.
C.2. Biểu đồ xác định hệ số không thứ nguyên tính
toán ổn định đập xà lan chịu tác dụng đồng thời tải trọng đứng, ngang và mô
men.
+ Tra giá trị
ứng
với cặp giá trị
và theo hình C.1 khi
< 0,5, theo hình C.2 khi
≥ 0,5
+ Tra giá trị
ứng
với cặp giá trị
và
theo
hình C.1 khi
< 0,5, theo hình C.2 khi
≥ 0,5

Hình C1 - Biểu đồ bao
mặt phá hoại khi
< 0,5

Hình C.2 - Biểu đồ
bao mặt phá hoại khi
≥ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3.1. Xác định mật độ cọc tràm gia cố
1. Xác định theo công thức:

Trong đó:
+ n: Số lượng cọc tràm trên 1m2.
+ d: Đường kính cọc tràm.
+ e0: Độ rỗng tự nhiên đất nền.
+ eyc: Độ rỗng đất nền yêu cầu sau
khi gia cố.
2. Theo độ sệt của nền đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đất yếu có độ sệt 0,7 đến 0,8, cường độ
chịu tải thiên nhiên R0= 50 đến 70 kPa đóng 25 cọc cho 1 m2.
+ Đất yếu quá có độ sệt lớn hơn 0,80, cường
độ chịu tải thiên nhiên R0< 50 kPa đóng 36 cọc cho 1 m2.
Thông thường, đối với các loại cát nhỏ, cát
bụi ở trạng thái rời và bão hòa nước có thể sử dụng mật độ từ 16 cọc/m2 đến 25
cọc/m2, đối với các loại cát pha sét và sét pha cát ở trạng thái dẻo
mềm, chảy dẻo hoặc chảy có thể sử dụng từ 25 cọc/m2 đến 36 cọc/m2,
còn đối với các loại sét ở trạng thái chảy và các loại bùn sét, đất than bùn và
than bùn có thể sử dụng mật độ lớn hơn.
C3.2. Khi V > V0, cần gia cố
giảm lún và tăng sức chịu tải
Nếu V > V0 thì khi gia cố cọc tràm hoặc
cọc tre, V0 tăng lên, gọi là VOG. Khi đó
,
,
giảm xuống. Khi gia cố,
tiệm cận đến giá trị 0,5 thì khả năng
ổn định tổng thể tăng lên và hiệu quả giải pháp gia cố là tốt nhất.
Công thức kiểm tra ổn định:
(C.2)
Trong đó:
Ntt là tải trọng tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là hệ số điều kiện làm việc
đồng thời cọc tràm hoặc cọc tre và đất nền, m1 = 0,45 đến 0,55.
nc là hệ số tổ hợp tải trọng;
Kn là hệ số bảo đảm được xét theo
quy mô, nhiệm vụ của công trình;
a) Kiểm tra ổn định theo tải trọng ngang
Tải trọng tính toán: 
Sức chịu tải tính toán R bằng giá trị
tra theo hình (c.1) hoặc hình (c.2) ứng với
giá trị
và
.
b) Kiểm tra ổn định theo mô men
Tải trọng tính toán: 
Sức chịu tải tính toán R bằng giá trị
tra theo hình (c.1) hoặc hình (c.2) ứng với
giá trị
và
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
m là hệ số điều kiện làm việc, m =0,9.
tg (d)
là hệ số ma sát trượt, đối với lớp bê tông đặc biệt tg (d) = 0,577 đến 0,75;
Lấy tg (d)
= 0,26 đến 0,36 đối với lớp tiếp xúc bằng bao tải đất.
C3.3. Khi 0,5V0 < V < V0,
công trình đảm bảo ổn định chịu lực phức tạp nhưng lún nhiều cần gia cố giảm
lún.
Tính toán ổn định tổng thể theo 5.5.2.5.
Nhưng nếu S> [So], cần gia cố để giảm lún. Sau khi gia cố cọc
tràm, tính toán biến dạng của nền móng như bình thường.
Kiểm tra trượt qua mặt tiếp xúc theo công
thức (C.3).
C3.4. Khi 0,3.V0 < V < 0,5.V0,
nếu công trình đã đảm bảo điều kiện chịu lực phức tạp theo 5.5.2.5, nhưng công
trình vẫn lún,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúc đó nếu công trình lún vượt quá độ lún cho
phép, áp dụng biện pháp khi chuẩn bị nền đập xà lan, dự phòng cao trình lún 10
cm, để khắc phục hiện tượng lún tức thời sau khi hạ chìm.
C4. Gia cố nền đập xà lan bằng cọc xi măng
đất và tầng đệm hỗn hợp
C4.1. Các trường hợp xử lý cọc xi măng đất
Khi xử lý cọc xi măng đất, V0 sẽ tăng lên
thành V0G,
Khi đó
,
,
giảm xuống theo tỷ lệ
tăng của V0.
C4.1.1. Khi V > V0, cần gia cố
cọc xi măng đất để giảm lún và tăng sức chịu tải
Nếu V > V0 hay
trong khoảng 1 đến 1,5 thì khi gia cố cọc xi
măng đất, V0 tăng lên gọi là VOG nên
đến 0,75 đồng thời
,
cũng giảm xuống. Nếu
đến 0,75, trên hình C.1 và C.2 đó là phạm vi
hiệu quả nhất đối với đập xà lan chịu lực ngang.
Kiểm tra ổn định theo công thức (C.2), với m1:
Hệ số điều kiện làm việc đồng thời cọc xi măng đất và đất nền, m1=
0,65 đến 0,75
Kiểm tra trượt qua mặt tiếp xúc theo công
thức (C.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán ổn định tổng thể theo 5.5.2.5.
Nhưng nếu độ lún tính toán S > [So], cần gia cố để giảm lún. Sau
khi gia cố cọc tràm, tính toán biến dạng của nền móng như bình thường.
Kiểm tra trượt qua mặt tiếp xúc theo công
thức (C.3).
C4.1.3. Khi 0,3.V0 < V <
0,5.V0,
Nếu công trình đã đảm bảo điều kiện chịu lực
phức tạp theo công thức (c.2), nhưng công trình vẫn lún, khuyến cáo áp dụng
biện pháp dự phòng lún khi làm nền đập xà lan là biện pháp chủ đạo, trừ trường
hợp có yêu cầu bắt buộc.
Lúc đó nếu công trình lún vượt quá độ lún cho
phép, áp dụng biện pháp khi chuẩn bị nền đập xà lan, dự phòng cao trình lún 10
cm, để khắc phục hiện tượng lún tức thời sau khi hạ chìm.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Tính
toán kết cấu đập xà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - Giá trị mô
đun phản lực nền Ks của một số loại đất
TT
Loại đất
Ks, KN/m3
1
Đất chảy
Đất mới đắp
Đất sét ướt và mềm nhão
1000 đến 5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét ẩm
5000 đến 10000
3
Đất sét cứng
10000 đến 20000
Mô đun phản lực nền KS=1000 kN/m3
ở ngang mặt đất lòng sông Đồng bằng sông Cửu Long với sét hữu cơ, trạng thái
dẻo chảy có j=3o c=0.5
kG/cm2.
D.2. Tính toán kết cấu đập xà lan
Tính toán kết cấu đập xà lan, tính toán cốt
thép và tính nứt theo TCVN 4116 : 1985.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ổn
định hạ chìm đập xà lan
E.1. Những lưu ý quá trình thiết kế đập xà
lan bản dầm
Khi thiết kế đập xà lan bản dầm để đảm bảo
tính ổn định khi hạ chìm cần bắt buộc phải thỏa mãn các điều kiện về hình học
như sau:

Trong đó:
b,
x: Hệ số hình dạng
dùng để kiểm tra theo công thức (E.1)
a,
a’: hệ số xác định
theo công thức
; 
L, B: kích thước chiều dài, chiều rộng biên
ngoài đập xà lan bản dầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo đập xà lan bản dầm không nghiêng,
không chúi khi hạ chìm phải thỏa mãn thêm điều kiện:

Trong đó:

Là các điểm phân chia trạng thái ổn định của
đập xà lan n khoang. Với n=1, đập xà lan bản dầm một khoang xác định theo hình
(E.1)

Hình E.1 - Xác định
các điểm phân chia trạng thái ổn định
+ T0: Độ ngập của đập xà lan khi
nổi;
+ ZCoo: Cao độ tâm nổi ban đầu
bằng To/2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cao độ tâm nghiêng, chúi:

+ Các điểm phân chia giới hạn khác:

Trong đó:

- Nên lựa chọn thời điểm giao thoa giữa pha
triều xuống và triều lên (nước dừng) để hạ chìm đập xà lan được an toàn thuận
lợi.
- Để đảm bảo điều kiện trọng tâm, tức hạ thấp
trọng tâm ZGoo có mấy giải pháp sau: Giảm chiều cao trụ pin tức giảm
Hp (khi đã hạ chìm xong thì thi công nốt phần trụ pin còn lại); hoặc
tăng chiều dày bản đáy, tức tăng td; hoặc tăng kích thước các dầm
đáy, tức tăng hdj và bdj việc này sẽ làm tăng khả năng
chịu lực của công trình.
Khi ZG00 không thỏa mãn công thức
(E.1) cần xem xét các trạng thái mất ổn định của đập xà lan bản dầm. Trọng tâm
ban đầu ZG00nằm trong giới hạn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đập xà lan không nghiêng không chúi khi hạ
chìm.

Đập xà lan bị nghiêng không chúi khi hạ chìm.

Đập xà lan bị nghiêng và chúi đồng thời khi
hạ chìm.
D, Nếu ZMo ≤ ZGoo <
ZMoL, Đập xà lan bị nghiêng khi vừa nổi lên, trước khi hạ chìm. (E.6)
E, Nếu, ZGoo > ZMoL Đập
xà lan bị nghiêng và chúi khi vừa nổi lên, trước khi hạ chìm. (E.7)
Trong thiết kế đập xà lan cần thiết phải lựa
chọn các thông số B, Btr, L, Ltr, ZGoo, ZMo
để đập không bị nghiêng, chúi theo công thức (E.3). Trong các trường hợp khác
bắt buộc chuyển về theo (E.4) bằng cách thay đổi các thông số thiết kế.
E.2. Một số ví dụ về quy trình hạ chìm của
đập xà lan hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1 - Quy trình hạ chìm đập xà lan 9500

Hình E.2 - Sơ đồ hạ
chìm đập xà lan 9500
Chú thích hình E.2:
X: ký hiệu đường xả nước
0B: ký hiệu ô xà lan phia không có bơm nước
H: ký hiệu đường hút nước
TK: ký hiệu đường thông khí phi 21
: Ký hiệu đường thông nước ở cao trình +1,7
kể từ đáy xà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm nước vào đầy các ô trung tâm rồi mới
đến các ô xung quanh
- Bơm nước đầy các ô độc lập để không có dao
động trong từng ô
- Kiểm soát nước ô nào ở nguyên ô ấy cho đến
khi xà lan chìm hẳn
- Khi xà lan ổn định theo thế nghiêng thì
chấp nhận thế nghiêng đó và tiếp tục bơm nước theo qui trình đã chọn cho đến
khi góc thấp của xà lan cách mặt đất 20 đến 30 cm.
- Điều chỉnh thế nghiêng bằng cách bơm nước
vào các ô đối diện, đồng thời vẫn tiếp tục cho nước vào cả bên thấp hơn để cả
xà lan chìm xuống.
Quy trình hạ chìm
- Bơm nước vào ô 4 và ô 40B lần lượt cân bằng
(mỗi ô 1.5 min) cho đến khi đầy hộp đáy 2 ô này và cao hơn sàn 2 là 0,3 m.
- Bơm nước vào 3 và 30B mỗi ô 1,0 min hoặc
1,5 min (mục đích tạo nghiêng phía hạ lưu)
- Bơm nước luân phiên vào 4 ô theo thứ tự 3,
50B, 5, 30B mỗi ô 1.5 min cho đến khi đầy hộp đáy và cao hơn sàn 2 là 0,3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho nước vào 1 và 7 cho đến khi đầy phần
hộp đáy.
- Bơm nước đầy các trụ pin bằng cách bơm vào
2,3,4,5,6 và 20B, 30b, 40b, 50B,60B theo thứ tự từng cặp đối xứng từ ô giữa ra
ô ngoài mỗi ô 1.5 min cho đến khi đầy trụ pin.
Chú ý:
- Một điều quan trọng nhất mà phải chú ý là
luôn cho xà lan ổn định theo thế nghiêng về phía thượng hoặc hạ lưu cho đến khi
dải 7 hoặc dải 1 cách đáy 0,30 m thì mới bắt đấu bơm nước vào bên đối diện để
giảm độ nghiêng nhưng chú ý luôn để lượng nước bên thấp nhiều hơn bên cao để xà
lan không thể lật lại .
- Trong quá trình hạ xà lan dù có chỉnh lại
độ nghiêng thì vẫn luôn giữ độ nghiêng thượng và hạ lưu lớn hơn 1,0 m, cho đến
khi 1 góc xà lan cách đáy 0,3 m.
Kiểm tra độ chìm
Ô40B: 14,7 m3 Ô4: 14,7 m3 1
m Ô2: 14,7 m3 1 m Ô 6: 14,7 m3
Ô30B: 20,2 m3 Ô3: 20,2 m3 1
m Ô20B: 14,7 m3 1 m Ô 60B: 14,7 m3
Ô50B: 20,2 m3 Ô5: 20,2 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng nước cần chìm hộp đáy: 0,1*15*14
= 21 m3
Khối lượng nước cần chìm trụ pin: 10*2*3,5*2
= 140 m3
Cộng lượng nước để xà lan chìm hẳn: = 161 m3
E.2.2 - Quy trình hạ chìm đập xà lan KH8C

Hình E.3 - Sơ đồ hạ
chìm đập xà lan KH8C
Chú thích hình E.3:
X: ký hiệu đường xả nước
0B: ký hiệu ô xà lan phia không có bơm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TK: ký hiệu đường thông khí phi 21
: Ký hiệu đường thông nước ở cao trình +1,7
kể từ đáy xà lan
Nguyên lý hạ chìm
- Bơm nước vào đầy các ô trung tâm rồi mới
đến các ô xung quanh
- Bơm nước đầy các ô độc lập để không có dao
động trong từng ô
- Kiểm soát nước ô nào ở nguyên ô ấy cho đến
khi xà lan chìm hẳn
- Khi bơm nước theo 2 nguyên lý trên, mặc dù
không lệch tải nhưng xà lan sẽ tạo một thế nghiêng ổn định mới, đó là xu thế
tất yếu không cưỡng lại được. Góc nghiêng đó phụ thuộc vào kết của xà lan và
lượng nước bơm vào. Vì vậy nên chủ động tạo thế nghiêng đó theo chiều thượng
lưu và hạ lưu, hoặc chiều nào dài hơn.
Quy trình hạ chìm
- Đầu tiên bơm vào 5CD 2 m3 nước,
mục đích tạo thế nghiêng về phía đồng trước khi đánh đắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm nước vào ô 5CD và 2CD luân phiên bằng
nhau mỗi ô 1,5p cho đến khi đầy.
- Bơm nước vào ô 3B, 4F và 4B và 3F luân
phiên nhau mỗi bên 1,125 m3, tương đương 1,5 min bơm của máy bơm
diezen cho đến khi đầy.
- Chú ý trong quá trinh bơm 4 ô này nếu muốn
giữ nguyên thế nghiêng thì bơm vào 5EF và 5Ab mỗi ô 1 m3.
- Căn cứ vào độ ngập của xà lan(ngập cả góc
thấp và cao), khi cao độ góc thấp của xà lan cách đáy 0,50 m đến 0,90 m, thì
bắt đầu bơm hiệu chỉnh giảm độ nghiêng. Với nguyên lý là vừa giảm độ nghiêng
vừa cho chìm xuống với mục đích làm cho xà lan không bị lật lại cho đến khi góc
thấp cách mặt đất 0,30 m thì chênh lệch độ nghiêng chỉ còn lại là 0,50 m. Cân
chỉnh vị trí của xà lan, rồi tiếp tục bơm nước đều các ô cho bên bên thấp xuống
đất, sau đó hạ tiếp bên cao của xà lan tiếp đất.
- Bơm nước luân phiên vào 4 ô 2AB, 5EF và
2EF, 5AB mỗi ô 1,5 min cho đến khi đầy nước .
- Tiếp tục bơm nước vào hai trụ pin cho đến
khi đầy ( van V34A, van V34F) mỗi bên 15 min.
Chú ý.
- Trong quá trình hạ xà lan dù có chỉnh lại độ
nghiêng thì vẫn luôn giữ độ nghiêng thượng và hạ lưu lớn hơn 1,0 m cho đến khi
góc thấp cách đáy 0,5 đến 0,9 m
Đánh giá chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô3CD: 14,7 m3 Ô4B: 8,2 m3 Ô5CD:
17,6 m3 Ô 4E: 8,2 m3
Cộng: 103,4 m3
Khối lượng nước cần chìm hộp đáy:
0.15*15*14,2 = 32 m3
Khối lượng nước cần chìm trụ pin: 5*2*3,7= 48
m3
Cộng Lượng nước để xà lan chìm hẳn: 80 m3
E.2.3 - Quy trình hạ chìm đập xà lan Bà Bét
Chú thích hình E.4.
X: ký hiệu đường xả nước
0B: ký hiệu ô xà lan phía không có bơm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TK: ký hiệu đường thông khí phi 21
: Ký hiệu đường thông nước ở cao trình +17 kể
từ đáy xà lan
Nguyên lý hạ chìm
- Bơm nước vào đầy các ô trung tâm rồi mới
đến các ô xung quanh
- Kiểm soát nước ô nào ở nguyên ô ấy cho đến
khi xà lan chìm hẳn
- Khi bơm nước theo 2 nguyên lý trên, mặc dù không
lệch tải nhưng đập xà lan sẽ tạo một thế nghiêng ổn định mới, đó là xu thế tất
yếu không cưỡng lại được. Góc nghiêng đó phụ thuộc vào kết của xà lan và lượng
nước bơm vào. Vì vậy nên chủ động tạo thế nghiêng đó theo chiều thượng lưu và
hạ lưu, hoặc chiều nào dài hơn.
Quy trình hạ chìm
- Đầu tiên bơm vào 2 và 20B mỗi ô 1,0 đến
1,5 m3 nước, mục đích tạo thế nghiêng về phía đồng trước khi đánh
đắm.
- Bơm nước vào ô 3G và 40B, 30B và 4G lần
lượt với lượng nước bằng nhau tương đương 1,5 min bơm cho đến khi cho đến khi
đầy 2 ô này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm nước vào ô 3B, 4F và 4B vàd 3F luân
phiên nhau mỗi bên 1,125 m3, tương đương 1,5 min bơm của máy bơm
diezen cho đến khi đầy.
- Căn cứ vào độ ngập của xà lan (ngập cả góc
thấp và cao), khi cao độ góc thấp của xà lan cách đáy 0,50 m đến 0,90 m, thì
bắt đầu bơm hiệu chỉnh giảm độ nghiêng. Với nguyên lý là vừa giảm độ nghiêng
vừa cho chìm xuống với mục đích làm cho xà lan không bị lật lại cho đến khi góc
thấp cách mặt đất 30 cm thì chênh lệch độ nghiêng chỉ còn lại là 50 cm. Cân chỉnh
vị trí của xà lan, rồi tiếp tục bơm nước đều các ô cho bên bên thấp xuống đất,
sau đó hạ tiếp bên cao của xà lan tiếp đất.
- Bơm nước luân phiên bằng nhau vào 4 ô 2 và
50B, 20B và 5 mỗi ô 1 m3 thì nước sẽ tự tràn qua ô 1 và ô 6 ở cao trình +1,7.
- Tiếp tục bơm nước vào hai trụ pin cho đến
khi đầy (van X3, X4, van X3T0B, X4T0B)

Hình E.4 - Sơ đồ hạ
chìm đập xà lan Bà Bét
Chú ý.
- Trong quá trình hạ xà lan dù có chỉnh lại độ
nghiêng thì vẫn luôn giữ độ nghiêng thượng và hạ lưu lớn hơn 1,0 m cho đến khi
góc thấp cách đáy 0,5 m đến 0,9 m
Đánh giá chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô30B: 9 m3
Ô4G: 9 m3
Ô50B: 11,5 m3
Ô 5: 11,5 m3
Ô40B: 9 m3
Ô3G: 9 m3
Ô20B: 11,5 m3
Ô 4T: 11,5 m3
Ô3T0B: 3,7 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô3T: 3,7 m3
Ô 4T: 3,7 m3
Tổng cộng: 96,8 m3
Khối lượng nước cần chìm hộp đáy: 0.15*15*7 =
16 m3
Khối lượng nước cần chìm trụ pin: 10*2*3,5 =
45,5 m3
Cộng Lượng nước để xà lan chìm hẳn: 61,5 m3
Phụ
lục F
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1 Một số loại
hóa chất chống thấm và phương pháp thi công
TT
No
Mục tiêu
Phương pháp thi
công
1
Thẩm thấu kết tinh
Mục tiêu tăng cường khả năng chống thấm cho
bê tông. Phạm vi quét cả mặt trong và mặt ngoài đập xà lan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bề mặt bê tông được làm sạch, đặc chắc
bằng chổi quét hoặc nước áp lực.
2. Dưỡng ẩm bão hòa nước bề mặt bê tông
(không đọng nước).
3. Trộn 20kg phụ gia với 6 đến 7 lít nước
sạch để đạt được hỗn hợp dẻo (sử dụng máy khuấy).
4. Phun hoặc quét phụ gia, lớp 1 có mật độ
0,5 đến 1 kg/m2. Sau khi lớp 1 đã ninh kết (3 đến 4 h) thì thi
công lớp 2 dày có mật độ 0,5 đến 1 kg/m2.
5. Bảo dưỡng bằng phun sương trong vòng 72
h.
2
Xi măng polime
Mục tiêu tăng cường khả năng chống thấm cho
bê tông. Phạm vi quét cả mặt trong và mặt ngoài đập xà lan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bề mặt bê tông được làm sạch bằng chổi
quét hoặc nước áp lực.
2. Tạo ẩm bề mặt bê tông (không đọng nước).
3. Trộn 20kg phụ gia với 4 đến 5 lít nước
sạch để đạt được hỗn hợp dẻo (sử dụng máy khuấy).
4. Phun hoặc quét phụ gia với chiều dày 1
mm có định mức 1,5 đến 2 kg/m2, thi công 1 đến 1,5 mm cho mỗi lớp. Trong
trường hợp yêu cầu lớp sơn dày thì thi công làm nhiều lớp, lớp sau vuông góc
lớp trước..
5. Bảo dưỡng bằng phun ẩm sau 12 h trong
vòng 2 đến ngày.
3
Latex (hai thành phần)
Mục tiêu tăng cường khả năng chống thấm cho
bê tông. Phạm vi quét cả mặt trong và mặt ngoài đập xà lan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bề mặt bê tông phải được làm sạch, đặc
chắc, không dính dầu mỡ, bụi xi măng và các tạp chất bám dính khác. Bề mặt
hút nước phải được bão hòa toàn bộ nhưng không để nước đọng lại
- Tỉ lệ trộn: 1 lít phụ gia + 1 lít nước +
4 kg xi măng = hồ dầu kết nối. Phần hồ dầu kết nối trên có thể phủ khoảng 4 m2
- Thi công:
Cho xi măng vào trong hỗn hợp Latex - nước
đã trộn sẵn và trộn cho đến khi đạt được độ sệt đều như kem. Thi công lớp hồ
dầu kết nối Latex với chiều dày 1 đến 2 mm lên trên bề mặt đã được làm ướt
trước và đổ bê tông mới hoặc trát lớp vữa ngay lập tức (thi công ngay khi lớp
kết nối vẫn còn ướt). Có thể thi công hai hay nhiều lớp để đảm bảo chống
thấm.
Lưu ý về thi công/ giới hạn:
- Không bao giờ dùng hỗn hợp Latex với nước
làm chất kết nối mà không thêm xi măng.
- Nếu thời tiết ấm hoặc gió cần phải tiến
hành các biện pháp bảo dưỡng thông thường để tránh vữa bị khô quá sớm.
- Luôn luôn bão hòa bề mặt hút nước nhưng
không để đọng nước
- Nếu thi công nhiều lớp thì phải thi công
lớp trước nó còn ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vệ sinh: Làm sạch tất cả dụng cụ, thiết bị
bằng nước sạch ngay sau khi thi công.
Thông tin về sức khỏe và an toàn:
Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước
hoặc đất
Vận chuyển: Không nguy hiểm.
Đổ bỏ chất thải: Theo quy định địa phương.
Bảo dưỡng bằng phun ẩm sau 12 h trong vòng
2 đến 3 ngày
Định mức: 0,25 lít/m2 (Hồ dầu kết
nối).
Ngoài ra có thể sử dụng một số hóa chất khác
có tính năng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Đập xà lan (Floating dam)
3.2. Trụ pin (Pillar)
3.3. Bản đáy (Bottom Slab)
3.4. Mang đập (Riverbank connection)
4. Các tài liệu cần thiết phục vụ cho công
tác thiết kế đập xà lan
4.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Tài liệu địa hình, địa mạo
4.4. Tài liệu địa chất
4.5. Các tài liệu khí tượng thuỷ văn trong
khu vực dự án
5. Những yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế
5.1. Lựa chọn vị trí tuyến xây dựng công
trình
5.2. Quy mô và các thông số kỹ thuật cơ bản
5.3. Tính toán thủy lực và bố trí tiêu năng
5.4. Tính toán thấm
5.5. Tính toán ổn định đập xà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Tính toán kết cấu đập xà lan
5.8. Tính toán kết cấu mang đập
5.9. Tính toán biện pháp thi công hạ chìm
5.10. Yêu cầu vật liệu xây dựng đập xà lan
5.11. Yêu cầu thiết kế bố trí thiết bị quan
trắc
Phụ lục A (Tham khảo) Kết cấu đập xà lan
Phụ lục B (Tham khảo) Tính toán thấm
Phụ lục C (Tham khảo) Tính toán ổn định đập
xà lan
Phụ lục D (Tham khảo) Tính toán kết cấu đập
xà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (Tham khảo) Chống thấm bề mặt đập
xà lan