Lời nói đầu...................................................................
|
|
1 Phạm vi áp dụng............................................................
|
|
2 Tài liệu viện dẫn............................................................
|
|
3 Thuật ngữ và định nghĩa......................................................
|
|
4 Phân loại đập hỗn hợp đất đá.................................................
|
|
5 Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế
đập hỗn hợp đất đá................................
|
|
5.1 Yêu cầu chung.............................................................
|
|
5.2 Tải trong tác động và điều kiện làm
việc.........................................
|
|
5.3 Hệ số an toàn.............................................................
|
|
5.4 Yêu cầu về tài liệu địa hình...................................................
|
|
5.5 Yêu cầu về tài liệu địa chất và địa
chất thủy văn...................................
|
|
6 Lựa chọn vị trí và tim tuyến xây dựng đập.......................................
|
|
7 Yêu cầu về vật liệu đắp đập..................................................
|
|
7.1 Yêu cầu chung............................................................
|
|
7.2 Vật liệu đắp là đất..........................................................
|
|
7.3 Vật liệu đắp là đá...........................................................
|
|
7.4 Vật liệu đắp đập là đất đào hố
móng hoặc khoang đào.............................
|
|
7.5 Vật liệu đắp đập là cát cuội sỏi................................................
|
|
7.6 Vật liệu đắp đập là hỗn hợp đất
và đá..........................................
|
|
8 Thiết kế mặt cắt ngang của đập...............................................
|
|
8.1 Cao trình đỉnh đập..........................................................
|
|
8.2 Lựa chọn hình dạng và kết cấu
mặt cắt ngang đập................................
|
|
8.3 Chiều rộng đỉnh đập và cấu tạo
đỉnh đập........................................
|
|
8.4 Lựa chọn độ dốc của mái đập.................................................
|
|
8.5 Kết cấu bảo vệ mái đập......................................................
|
|
8.6 Chống thấm ở thân đập và nền đập............................................
|
|
8.7 Kết cấu tiêu thoát nước......................................................
|
|
9 Tính toán thấm, ổn định và lún................................................
|
|
9.1 Tính toán thấm qua thân đập và
nền đập........................................
|
|
9.2 Tính toán ổn định mái đập, tường
nghiêng và lớp bảo vệ............................
|
|
9.3 Tính toán lún..............................................................
|
|
10 Yêu cầu về nền đập và thiết kế xử
lý nền đập.....................................
|
|
10.1 Yêu cầu chung............................................................
|
|
10.2 Nền đập là đá.............................................................
|
|
10.3 Nền đập không phải là đá....................................................
|
|
11 Nối tiếp đập với nền, hai bờ vai
đập và các công trình xây đúc.......................
|
|
12 Yêu cầu về thiết kế tổ chức thi
công.............................................
|
|
13 Yêu cầu thiết kế bố trí lắp đặt
hệ thống thiết bị quan trắc............................
|
|
Phụ lục A (Quy định) Phân cấp công
trình đập hỗn hợp đất đá...........................
|
|
Phụ lục B (Quy định) Các tải trọng
và tổ hợp tải trọng tác động lên công trình đập hỗn hợp đất đá..........................................................................
|
|
Phụ lục C (Tham khảo) Xác định chiều
cao sóng leo...................................
|
|
Phụ lục D (Tham khảo) Tính toán kích
thước kết cấu gia cố bảo vệ mái đập thượng lưu.......
|
|
Phụ lục E (Tham khảo) Một số chỉ
tiêu thiết kế của khối đá đắp thân đập và vận tốc thấm cho phép trong các khe
nứt của nền đá.................................................
|
|
Thư mục tài liệu tham khảo.......................................................
|
|
Lời nói đầu
TCVN 10396: 2015 do Trung tâm
Khoa học và Triển khai kỹ thuật Thủy lợi thuộc trường Đại học Thủy lợi biên
soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tại Quyết định số
3981/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015.
CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI - ĐẬP HỖN HỢP ĐẤT ĐÁ ĐẦM NÉN - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Hydraulic structures - Compacted earth rock
fill dams - Requirements for design
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật
trong thiết kế đập hỗn hợp đất đá từ cấp IV đến cấp II, có hình dạng và cấu tạo
mặt cắt nêu tại điều 4, thi công theo phương pháp đầm nén. Đập hỗn hợp đất đá cấp
I và cấp đặc biệt thi công theo phương pháp đầm nén được quy định theo tiêu
chuẩn thiết kế riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 4054: 2005 Đường
ô tô - Yêu cầu thiết kế;
TCVN 4253: 2012 Công
trình thủy lợi - Nền các công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế;
TCVN 8215: 2009 Công
trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết bị quan trắc cụm
công trình đầu mối;
TCVN 8216: 2009 Thiết
kế đập đất đầm nén;
TCVN 8421: 2010 Công
trình thủy lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên công trình do sóng và tàu;
TCVN 8422: 2010 Công
trình thủy lợi - Thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công;
TCVN 8477: 2010 Công
trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các
giai đoạn lập dự án và thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8479: 2010 Công
trình đê, đập - Yêu cầu kỹ thuật khảo sát mối, một số ẩn họa và xử lý mối gây
hại;
TCVN 8645: 2011 Công
trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật khoan phụt xi măng vào nền đá;
TCVN 9143: 2012 Công
trình thủy lợi - Tính toán đường viền thấm dưới đất của đập trên nền không phải
là đá;
TCVN 9157: 2012 Công
trình thủy lợi - Giếng giảm áp - Yêu cầu thi công, kiểm tra và nghiệm thu;
TCVN 9160: 2012 Công
trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế dẫn dòng trong xây dựng;
TCVN 9162: 2012 Công
trình thủy lợi - Đường thi công - Yêu cầu thiết kế.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đập được đắp bằng hai loại vật liệu
chính là đất và đá, được thi công theo phương pháp đầm nén.
3.2
Chiều
cao đập (Dam body height)
Khoảng
cách thẳng đứng tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn móng (không kể
phần chiều cao chân khay) đến đỉnh đập.
3.3
Vùng tuyến công
trình (Region of
construction alignment)
Đoạn sông và
khu vực xung quanh có thể bố trí được một số tuyến xây dựng công trình đầu mối như
đập chắn nước, đập tràn, công trình lấy nước, để hình thành hồ chứa nước.
3.4
Vị trí đập (Dam
location)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Tim tuyến (Center
line)
Đường nối liền
các điểm giữa của đỉnh đập và chạy dọc theo chiều dài đập. Tim tuyến có thể là
đường thẳng, đường gẫy khúc hoặc đường cong trơn.
3.6
Mực nước thiết kế (Design water level)
Mực nước dùng để xác định các thông số thiết
kế công trình, bao gồm mực nước thấp nhất thiết kế, mực nước dâng bình thường,
mực nước lớn nhất thiết kế và mực nước lớn nhất kiểm tra. Theo mục đích sử
dụng, một số công trình đập chắn nước tạo hồ có thể có thêm mực nước đón lũ
thiết kế.
3.7
Độ
vượt cao của đỉnh đập (Freeboard)
Khoảng cách thẳng
đứng nhỏ nhất giữa mực nước tính toán và cao trình đỉnh đập cần đạt được để đảm
bảo mực nước trong hồ chứa không tràn qua đỉnh đập trong mọi trường hợp thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác
bê tông (Concrete
grade)
Cường độ
chịu nén của mẫu bê tông ở tuổi 28 ngày được đúc và bảo dưỡng trong điều kiện
tiêu chuẩn (mẫu bê tông hình khối lập phương có cạnh 150 mm, được bảo
dưỡng ở môi trường có nhiệt độ 27oC ± 2oC, độ ẩm
không khí từ 95 % đến 100 %). Bê tông được phân thành các mác M10; M15;
M20; M25, M30; M40, M45 và cao hơn. Đơn vị của mác bê tông là MPa.
3.9
Mác chống thấm của bê tông (Antiseepage grade of
concrete)
Khả
năng chống chịu áp lực nước lớn nhất của mẫu bê tông thủy công ở tuổi 28 ngày được
đúc và bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn. Với áp lực này mẫu bê tông vẫn
không bị nước thấm qua. Khả năng chống thấm của bê tông thủy công được phân
thành các mác B2, B4, B6, B8, B10, B12, tương ứng với các cấp áp lực là 0,2, 0,4,
0,6, 0,8, 1,0, 1,2 (MPa) và thời gian thí nghiệm tiêu chuẩn. Đơn vị của mác
chống thấm là MPa.
3.10
Hệ số an toàn (Safety coefficient)
Tỷ số giữa sức
chống chịu tính toán tổng quát (lực, mô men, ứng suất, biến dạng) của đối tượng
xem xét với tải trọng tính toán tổng quát tác động lên nó (lực, mô men, ứng suất,
biến dạng). Hệ số an toàn dùng để đánh giá mức độ ổn định, độ bền, ứng suất, biến
dạng chung và cục bộ cho từng hạng mục công trình và nền của chúng.
4 Phân loại đập hỗn
hợp đất đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đập một khối: Đập chỉ đắp bằng một
loại vật liệu là hỗn hợp đất lẫn đá (hoặc đất lẫn đá, cát, cuội sỏi) không phân
chia thành khối riêng biệt; tính chất cơ lý, lực học của khối đắp thân đập là
tương đối đồng nhất (xem dạng mặt cắt a của hình 1);
b) Đập hai khối: Đập được đắp bằng hai
loại vật liệu là đất và đá riêng biệt (xem dạng mặt cắt b của hình 1). Mỗi loại
vật liệu đắp trong mỗi khối có tính chất cơ lý, lực học tương đối đồng nhất;
c) Đập nhiều khối: Đập được đắp bằng
nhiều loại vật liệu đất đá khác nhau không có cùng nguồn gốc và có đặc trưng cơ
lý lực học không giống nhau. Mỗi loại đất, đá được sắp xếp thành từng khối
riêng biệt và đặt ở vị trí thích hợp trong thân đập (xem dạng mặt cắt c của
hình 1). Tính chất cơ lý, lực học của từng khối đắp trong thân đập tương đối
đồng nhất.
a)
b)
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ
đồ cấu tạo một số dạng mặt cắt ngang điển hình của đập hỗn hợp đất đá
5 Yêu cầu kỹ thuật
trong thiết kế đập hỗn hợp đất đá
5.1 Yêu cầu chung
5.1.1 Thiết kế đập hỗn hợp
đất đá phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau đây:
a) Đảm bảo điều kiện an toàn và hệ số an toàn
tương ứng với cấp công trình;
b) Có đủ chiều cao (kể cả chiều cao phòng lún
của nền và thân đập) đảm bảo đập không bị tràn nước trong mọi trường hợp làm
việc;
c) Thấm qua nền đập, giữa các khối đắp trong thân
đập, hai vai đập, vùng tiếp giáp giữa đập với nền, bờ và mang các công trình
đặt trong thân đập không làm ảnh hưởng đến lượng nước trữ trong hồ, không gây
xói ngầm, không tạo ra lớp mềm yếu và lún không đều gây hư hỏng đập, không phá
hoại đất do thấm lôi đất và các hạt vật liệu từ khối này vào khối kia quá mức
cho phép.
5.1.2 Tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể của từng công trình, nguồn cung cấp vật liệu xây dựng và điều kiện
thi công, tư vấn thiết kế cần đề xuất một số phương án về hình dạng và cấu tạo
mặt cắt ngang của đập hỗn hợp đất đá để lựa chọn một phương án phù hợp.
5.1.3 Nếu công trình tháo
nước và công trình lấy nước từ hồ chứa bố trí trong thân đập thì chúng phải
được đặt trên nền nguyên thổ ổn định, phải có giải pháp phòng chống thấm dọc
theo mặt tiếp xúc giữa khối đắp của đập với các công trình này và đảm bảo không
xói chân đập khi xả lũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Tải trọng
tác động và điều kiện làm việc
5.2.1 Tải trọng tác động
và tổ hợp tải trọng tác động lên công trình đập hỗn hợp đất đá đầm nén được quy
định trong phụ lục B. Tùy từng trường hợp cụ thể của công trình đập và điều
kiện làm việc mà lựa chọn lực tác dụng và tổ hợp các tải trọng tác động phù
hợp.
5.2.2 Các điều kiện làm
việc sau đây được sử dụng khi tính toán, thiết kế đập hỗn hợp đất đá thi công
bằng phương pháp đầm nén:
a) Điều kiện làm việc bình thường với chế
độ thấm qua thân đập là ổn định, gồm một trong các trường hợp sau:
- Mực nước hồ ở mức dâng bình thường;
- Mực nước hồ từ mức lớn nhất thiết kế
hạ thấp dần đều do khai thác bình thường;
b) Điều kiện làm việc không bình
thường, gồm một trong các trường hợp sau:
- Thời kỳ thi công, sửa chữa;
- Mực nước lớn nhất kiểm tra của hồ duy
trì trong thời gian dài có thể hình thành thấm ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mực nước hồ tăng nhanh đột ngột khi
tích nước hoặc khi xả lũ;
- Các thiết bị tiêu nước trong thân
đập bị hư hỏng một phần và vận hành không theo thiết kế khi ở mực nước dâng
bình thường;
- Xuất hiện động đất khi mực nước hồ ở
mức dâng bình thường.
5.3 Hệ số an toàn
Phải đảm bảo điều kiện an toàn về độ bền và
độ ổn định của mái đập, thân đập, nền đập và hai vai đập trong các trường hợp
thiết kế và kiểm tra. Kết quả tính toán hệ số an toàn (K) của công trình đập
hỗn hợp đất đá phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Hệ số an toàn về ổn định của mái
đập và của hệ công trình đập với nền:
- Trong điều kiện làm việc bình thường
không nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 1;
- Trong các điều kiện làm việc không
bình thường (đặc biệt) không thấp hơn 90 % và trong trường hợp thi công sửa chữa
không thấp hơn 95 % các giá trị quy định trong bảng 1;
b) Hệ số an toàn về biến dạng trong mọi
trường hợp làm việc đều phải lớn hơn 1,0 (K > 1,0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III và IV
Hệ số an toàn nhỏ nhất
1,50
1,35
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hệ số an toàn nhỏ nhất quy định trong bảng 1
được xác định từ kết quả tính toán theo phương pháp trạng thái giới hạn đang áp
dụng trong xây dựng công trình thủy lợi. Khi áp dụng phương pháp tính toán khác
phải có kết quả tương đương với phương pháp trạng thái giới hạn nói trên.
5.4 Yêu cầu về tài
liệu địa hình
Thành phần, khối lượng và yêu cầu
kỹ thuật khảo sát địa hình phụ thuộc vào yêu cầu của từng giai
đoạn thiết kế, thực hiện theo TCVN 8478:2010.
5.5
Yêu cầu về tài liệu địa chất và địa chất thủy văn
Thành
phần, khối lượng và yêu cầu kỹ thuật khảo sát địa chất công trình và khảo sát
địa chất thủy văn phụ thuộc vào yêu cầu của từng giai đoạn thiết kế, thực hiện
theo TCVN 8477:2010. Kết quả khảo sát phải làm rõ các vấn đề sau:
a) Loại đất và độ sâu phân bố các lớp
đất mềm yếu, các lớp đất cứng và rất cứng;
b) Tính chất cơ lý của từng tầng đất
có liên quan đến tính toán cường độ, biến dạng, ổn định và thấm;
c) Trạng thái và tính chất nước ngầm;
d) Khuyến cáo cơ chế gây hư hỏng công
trình và biện pháp xử lý nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Trữ lượng, chất lượng, các chỉ tiêu
cơ lý chính, phạm vi khai thác và chiều dày khai thác, cự ly vận chuyển, khả
năng cung cấp của các mỏ vật liệu xây dựng (như đất, đá, cát, cuội sỏi, vật
liệu hỗn hợp đất lẫn đá sỏi) cũng như của các khoang đào trong quá trình thi
công xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng khác có khả năng khai
thác.
6 Lựa chọn vị trí và
tim tuyến xây dựng đập
6.1 Khi lập dự án đầu tư
phải nghiên cứu kỹ bản đồ tổng thể lưu vực hồ và nghiên cứu thực địa để đề xuất
một số phương án vùng tuyến và phương án vị trí xây dựng các hạng mục công
trình đầu mối như đập chính, đập phụ, đập tràn, cống lấy nước, các hạng mục
công trình đầu mối khác, các bãi vật liệu xây dựng, công trình quản lý, đường
thi công.
6.2 Tùy thuộc vào giai
đoạn đầu tư xây dựng công trình, điều kiện địa hình, đặc điểm địa chất công
trình và địa chất thủy văn mà chọn một hay nhiều vùng tuyến để nghiên cứu thiết
kế. Mỗi phương án vùng tuyến cần đề xuất một số phương án vị trí đập và phương
án vị trí tim tuyến đập để tính toán, thiết kế. Khi lựa chọn vị trí đập và tim
tuyến đập cần phân tích đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện địa chất công trình và
địa chất thủy văn của nền đập phải thỏa mãn yêu cầu về cường độ chịu tải trọng,
ít thấm nước, không bị phong hóa, đảm bảo tính chỉnh thể, đồng nhất, không bị
đứt gãy. Nếu không đáp ứng được các yêu cầu trên phải có giải pháp xử lý phù
hợp. Không được bố trí đập trên nền hang động castơ hoặc qua các đứt gãy địa
chất;
b) Điều kiện địa hình thuận lợi cho
việc thi công đập và các hạng mục công trình đầu mối. Công tác dẫn dòng thi
công, bố trí mặt bằng thi công và các điều kiện phục vụ thi công là thuận lợi.
6.3 Tim tuyến lựa chọn
tốt nhất là nằm trên đường thẳng. Trường hợp bắt buộc phải bố trí tim tuyến
theo đường gẫy khúc thì đoạn gấp khúc phải bố trí thành đường cong trơn nhưng
không bị uốn cong gấp.
6.4 Trên mặt bằng phải
bố trí sao cho không xuất hiện dòng chảy song song với tim tuyến đập khi đập
tràn vận hành xả lũ. Nếu điều kiện địa hình không thể tránh khỏi, bắt buộc phải
có biện pháp gia cố chống xói mái đập phù hợp.
6.5 Tuyến đập có kết hợp
với hệ thống giao thông đường bộ hoặc có liên quan đến an ninh quốc phòng,
ngoài yêu cầu đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật của công trình đập chắn nước còn
phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật cũng như quy định có liên quan đối với công
trình giao thông đường bộ hoặc của quốc phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Yêu cầu chung
7.1.1 Phải nghiên cứu kỹ tài
liệu đã điều tra, khảo sát các bãi vật liệu, loại vật liệu xây dựng có thể khai
thác và sử dụng được trong vùng (bao gồm cả về trữ lượng, chất lượng, các chỉ
tiêu cơ lý chính, phạm vi khai thác và chiều dày khai thác, cự ly vận chuyển,
khả năng cung cấp) để đề xuất và lựa chọn phương án hợp lý về cấu tạo mặt cắt
ngang đập và sơ đồ bố trí vật liệu trong thân đập, giải pháp kỹ thuật xử lý khu
vực mặt tiếp xúc giữa các khối vật liệu có tính năng khác nhau, giải pháp chống
thấm và tiêu thoát nước thấm qua đập phù hợp, đảm bảo điều kiện an toàn và ổn
định trong mọi trường hợp thiết kế.
7.1.2 Nếu vật liệu dùng để
đắp đập có một số chỉ tiêu về chất lượng không đáp ứng được yêu cầu thiết kế
nhưng bắt buộc phải sử dụng thì phải nghiên cứu thí nghiệm trong phòng, thí
nghiệm hiện trường và đề xuất giải pháp xử lý phù hợp.
7.2 Vật liệu đắp là đất
7.2.1 Tất cả các loại đất
đều có thể dùng để đắp đập hỗn hợp đất đá (đập có mặt cắt là một khối hoặc đập có
từ hai khối đắp trở lên trong đó khối đắp ở phía thượng lưu là đất), trừ những
loại đất đặc biệt được liệt kê dưới đây:
a) Đất có hàm lượng tạp chất hòa tan trong
nước là các muối clorua lớn hơn 5,0 %; các muối sunphát và muối sunphát clorua
lớn hơn 10,0 %; có hàm lượng chất hữu cơ chưa phân hủy hết lớn hơn 5,0 % hoặc
đã phân hủy hoàn toàn nhưng ở trạng thái không định hình lớn hơn 8,0 % tính
theo khối lượng;
b) Đất cát mịn, đất bụi nặng, đất sét nặng,
đất bùn, đất than bùn, đất hữu cơ chưa phân giải;
c) Đất có chứa các chất có hại hòa tan trong
nước vượt quá quy định bảo vệ nguồn nước;
d) Đất trương nở có độ trương nở dtn ³ 0,08;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đất có tính phân tán, tan rã và tính lún
ướt;
g) Đất có chỉ số dẻo Wd > 25 và
giới hạn chảy Wc > 50;
h) Đất cát hạt nhỏ;
i) Đất bazan có chứa trên 45 % khối lượng hạt
kết von laterit nhôm sắt.
Khi bắt buộc dùng các loại đất nói trên để
đắp đập thì phải có nghiên cứu thực nghiệm khoa học, có biện pháp xử lý phù hợp
trước khi đắp, có biện pháp thi công và giải pháp kết cấu công trình đủ tin
cậy.
7.2.2 Vật liệu đất đắp phải đảm
bảo các yêu cầu về tính bền vững, tính chịu lực và tính chống chịu với tác
động của dòng thấm
phù hợp với điều kiện làm việc của các bộ phận trong thân đập. Đất dùng
làm kết cấu chống thấm như tường lõi (tường tâm), tường
nghiêng, sân trước, phải có hệ số thấm không lớn hơn 1x10-5
cm/s, mức độ thay đổi thể tích nhỏ không làm ảnh hưởng đến độ bền và biến dạng
của đập khi mất nước hoặc khi ngập nước.
7.2.3 Khi sử dụng nhiều
loại đất để đắp đập nhiều khối (dạng mặt cắt c của hình 1), mỗi loại đất dùng
để đắp phải có các chỉ tiêu thiết kế tương ứng và khối đắp phía thượng lưu phải
có hệ số thấm nhỏ hơn khối đắp phía hạ lưu.
7.2.4 Không được khai
thác các lớp đất có tác dụng chống thấm nằm phía trên tầng cát cuội sỏi và hang
động ở vùng lòng hồ tích nước để đắp. Không lấy đất ở các đồi núi nằm ở vùng
thượng lưu đập có tác dụng chắn sóng bảo vệ bờ hồ và bảo vệ đập để đắp đập. Chỉ được khai
thác các mỏ đất nằm cách chân đập về phía thượng lưu, về phía hạ lưu và hai vai
đập không ngắn hơn 10 lần chiều cao lớn nhất của đập.
7.3 Vật liệu đắp là
đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Đá đắp phải
đảm bảo có cấp phối liên tục để đạt được độ chặt và dung trọng khô thiết kế. Kích
thước lớn nhất của hòn đá không được vượt quá 50 % chiều cao lớp đá rải trong
mỗi lần đầm. Hình dạng của viên đá càng vuông vắn càng tốt, tỷ lệ giữa cạnh dài
và cạnh ngắn của viên đá không nên vượt quá 4 lần. Nếu không đáp ứng yêu cầu
nêu trên phải có giải pháp xử lý phù hợp.
7.3.4 Để đảm bảo
chỉ tiêu kháng cắt của khối đá đắp ổn định, yêu cầu về độ rỗng, kích thước lớn
nhất của viên đá và các chỉ tiêu cơ lý cơ bản khác của khối đá đắp bố trí tại
các khu vực khác nhau trong thân đập phải thông qua tính toán, thí nghiệm trong
phòng và thí nghiệm hiện trường để xác định. Khi thiết kế sơ bộ có thể tham khảo
phụ lục E để lựa chọn độ rỗng và cỡ đá lớn nhất của khối đá đắp.
7.3.5 Khi sử dụng
đá phong hóa và đá mềm để đắp đập, ngoài yêu cầu xác định các tính chất cơ lý lực
học của vật liệu, cần xem xét kỹ các điều kiện bất lợi phát sinh sau khi bị
ngâm nước.
7.4
Vật liệu đắp đập là đất đào hố móng hoặc khoang đào
Các loại đất
đá đào ra từ hố móng, khoang đào và từ các công trình xây dựng khác nếu đáp ứng
được yêu cầu của thiết kế đều có thể sử dụng làm vật liệu đắp đập. Các loại đất
đá này trước khi sử dụng để đắp đập bắt buộc phải phân loại về chất lượng, cấp
phối, đảm bảo từng loại sau khi phân loại có thành phần cơ lý và lực học là
tương đối đồng nhất. Tư vấn thiết kế căn cứ vào trữ lượng và chất lượng của từng
loại vật liệu có thể khai thác để xác định tỷ lệ pha trộn và quy trình công nghệ
pha trộn, công nghệ đắp, các chỉ tiêu cơ lý (hay chỉ tiêu thiết kế) của khối đắp
và lựa chọn sơ đồ bố trí vật liệu trong mặt cắt đập phù hợp.
7.5 Vật liệu đắp đập
là cát cuội sỏi
7.5.1 Hỗn hợp cát cuội sỏi
tự nhiên được xử lý để tạo ra cấp phối làm vùng đệm, vùng chuyển tiếp, vùng lọc
ngược trong thân đập, làm triệt tiêu sự thay đổi đột ngột ứng suất, biến dạng
giữa hai khối đắp có tính chất cơ lý khác nhau và ngăn ngừa khả năng phá hoại do
dòng thấm gây ra. Hỗn hợp vật liệu này phải có khả năng chống phong hóa cao,
chất lượng vật liệu hầu như không bị biến đổi theo thời gian; có cấp phối liên
tục và không lẫn nhiều tạp chất để đảm bảo không xảy ra sự xâm nhập của vật
liệu lớp này vào lớp kia gây ách tắc tầng lọc hoặc tạo mạch ngầm chảy tự do
trong đập, hoặc gây biến dạng cục bộ. Yêu cầu về thành phần hạt và chất lượng
vật liệu cát cuội sỏi sử dụng làm lớp lọc ngược hoặc lớp chuyển tiếp trong đập
phải tuân thủ TCVN 8422: 2010.
7.5.2 Cho phép sử dụng
cuội sỏi tự nhiên có cấp phối và chất lượng về độ bền, độ sạch tương đương với
vật liệu đá đắp quy định tại 7.3 để đắp đập có hai khối (khối cuội sỏi bố trí ở
phía hạ lưu). Độ chặt tương đối D của khối đập đắp bằng cuội sỏi không nhỏ hơn
75 % (D ³ 0,75). Khi
đập xây dựng ở vùng có động đất từ cấp VII trở lên độ chặt tương đối D không
nhỏ hơn 85 % (D ³ 0,85).
7.6
Vật liệu đắp đập là hỗn hợp đất và đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2 Đất có chứa
đá sỏi các loại hoặc đất lấy từ hố móng, khoang đào trong quá trình thi công
xây dựng công trình nêu tại 7.4 được trộn lẫn với nhau để thành loại đất đắp
tương đối đồng nhất bắt buộc phải thí nghiệm đầm nén hiện trường để xác định
thành phần pha trộn, công nghệ đắp và các chỉ tiêu cơ lý phù hợp.
7.6.3 Vật liệu đắp
đập là hỗn hợp đất đá được tạo thành bằng phương pháp trộn đất với đá (hoặc trộn
đất với đá và cát, sỏi) theo tỷ lệ quy định của thiết kế: từng loại vật liệu
đưa vào pha trộn phải có các chỉ tiêu cơ lý và lực học tương ứng, phải có quy
trình tuyển chọn và pha trộn vật liệu thích hợp trước khi đưa vật liệu vào đắp,
phải tiến hành thí nghiệm đầm nén hiện trường để xác định chỉ tiêu cơ lý và
công nghệ đắp phù hợp.
CHÚ THÍCH: Độ chặt K của vật
liệu đắp đập là đất các loại được đắp bằng phương pháp đầm nén (hệ số đầm nén)
không nhỏ hơn 0,95 (K ≥ 0,95). Khi đập xây dựng ở vùng có động đất từ cấp VII
trở lên, độ chặt K không nhỏ hơn 0,97 (K ≥ 0,97).
8 Thiết kế mặt cắt
ngang của đập
8.1 Cao trình
đỉnh đập
8.1.1 Cao trình đỉnh đập là
cao trình lớn nhất xác định trên cơ sở tính toán độ vượt cao của đỉnh đập trên
các mực nước tính toán của hồ gồm mực nước dâng bình thường, mực nước lớn nhất
khi có lũ thiết kế và lũ kiểm tra, đảm bảo nước không tràn qua đỉnh đập, được
xác định theo công thức sau:
Zđ = Zh + Dh + Rslp +
a (1)
trong đó:
Zđ là cao trình đỉnh đập,
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dh là chiều cao nước dềnh do gió, m, xác định
theo phụ lục A của TCVN 8421: 2010;
Rslp là chiều cao sóng leo
lên mái đập, m, có thể tham khảo phụ lục C để xác định. Tần suất gió thiết kế
sóng leo lấy theo bảng 2;
a là chiều cao an toàn, m, phụ thuộc
vào cấp công trình và mực nước tính toán của hồ chứa, xác định theo bảng 3.
Bảng 2 - Tần
suất gió thiết kế
Đơn vị tính
bằng tỷ lệ phần trăm (%)
Điều kiện
làm việc của hồ chứa
Tần suất
gió thiết kế theo cấp công trình đập
Cấp II và
cấp III
Cấp IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
10
Ở mực nước lớn nhất thiết kế
50
50
CHÚ THÍCH: Trường hợp ở mực nước lớn
nhất
kiểm
tra không xét đến thành phần sóng leo do gió gây ra.
Bảng 3 -
Chiều cao an toàn của đập
Đơn vị tính
bằng mét (m)
Điều kiện
làm việc của hồ chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
Ở mực nước dâng bình thường
0,7
0,5
0,5
Ở mực nước lớn nhất thiết kế
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Ở mực nước lớn nhất kiểm tra
0,2
0,2
0,0
8.1.2 Đập có xây tường
chắn sóng thì cao trình đỉnh tường được tính toán như cao trình đỉnh đập hỗn
hợp đất đá, xem 8.1.1. Cao trình đỉnh đập ở phía sau lưng tường phải cao hơn
cao trình mực nước tĩnh thiết kế không nhỏ hơn giá trị d sau đây:
a) Ở mực nước dâng bình thường và mực
nước lớn nhất thiết kế: d ³
0,50 m;
b) Ở mực nước lớn nhất kiểm tra: d ³ 0,20 m.
8.2 Lựa chọn
hình dạng và kết cấu mặt cắt ngang đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Khi lựa chọn hình
dạng và kết cấu mặt cắt ngang đập có từ hai khối trở lên, khối đắp là vật liệu
đất phải bố trí ở phía thượng lưu, khối đắp là đá bố trí ở phía hạ lưu. Vùng
tiếp giáp giữa hai khối đắp phải bố trí lớp chuyển tiếp lọc ngược đảm bảo không
phát sinh hiện tượng phá hoại đất do di chuyển đất từ vùng này vào vùng kia quá
mức cho phép, không phát sinh vết nứt, không tạo ra những vùng có sự thay đổi ứng
suất, biến dạng đột ngột trong đập và nền. Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lớp chuyển
tiếp lọc ngược bảo vệ khối đất đắp thân đập theo TCVN 8422: 2010.
8.3 Chiều
rộng đỉnh đập và cấu tạo đỉnh đập
8.3.1 Chiều rộng đỉnh
đập
Trong điều kiện bình thường, chiều rộng
đỉnh đập không nhỏ hơn 6,0 m đối với đập cấp II, không nhỏ hơn 5,0 m đối với
đập cấp III và cấp IV. Một số trường hợp sau đây cần lưu ý khi lựa chọn bề rộng
đỉnh đập:
a)
Đỉnh đập có bố trí tường chắn sóng thì bề rộng phần còn lại của đỉnh đập (không
kể phạm vi của tường chắn sóng) cũng phải thỏa mãn quy định nêu trên;
b) Đập có kết hợp làm đường giao
thông, bề rộng đỉnh đập phải phù hợp với TCVN 4054:2005 nhưng không được nhỏ
hơn quy định nêu trên.
8.3.2 Cấu tạo đỉnh đập
Tuân thủ 6.2 của TCVN 8216:2009 và các
quy định sau:
a) Khi đỉnh đập có kết hợp sử dụng làm
đường giao thông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có biển quy định rõ tải trọng giới
hạn của xe cơ giới được phép đi trên đỉnh đập;
- Có hệ thống chiếu sáng phù hợp đảm
bảo an toàn cho các phương tiện giao thông và người qua lại vào ban đêm;
b) Khi đỉnh đập không kết hợp sử dụng
làm đường giao thông:
- Bố trí cọc tiêu hoặc thanh chắn ở
hai bên đường (hoặc làm gờ cao ở hai bên lề đường) để đảm bảo an toàn cho công
tác quản lý khai thác;
- Ở khu vực công trình đầu mối có
nguồn điện thì trên mặt đỉnh đập cấp II và cấp III cũng nên bố trí hệ thống đèn
cao áp chiếu sáng để phục vụ công tác quản lý khai thác.
8.4 Lựa chọn
độ dốc của mái đập
8.4.1 Độ dốc mái đập được
thể hiện qua hệ số mái dốc m = cotgα, với α là góc giữa mái đập và mặt phẳng nằm ngang.
Độ dốc mái đập được xác định thông qua tính toán ổn định chống trượt, có xét
đến điều kiện thi công và khai thác, đặc điểm cấu tạo địa chất nền đập, chiều
cao đập, hình dạng và kết cấu mặt cắt ngang đập, tính chất cơ lý của từng loại
vật liệu đắp đập, các lực tác động lên mái đập (như trọng lượng bản thân, áp
lực nước, lực thấm, lực mao dẫn, lực động đất, lực thủy động), biện pháp gia cố
bảo vệ mái đập.
8.4.2 Tương ứng với hệ số độ
dốc của mái đập được lựa chọn, khi tính toán hệ số an toàn ổn định chống trượt
của đập phải có kết quả phù hợp với quy định tại 5.3. Trong điều kiện bình
thường, khi thiết kế có thể sơ bộ chọn hệ số độ dốc mái theo độ dốc mái của các
đập tương tự đã xây dựng trong khu vực, sau đó kiểm tra bằng tính toán theo các
quy định tại 9.2.
8.4.3 Đập có chiều cao
trên 15 m phải làm cơ. Chênh lệch độ cao giữa hai cơ liên tiếp trên cùng một
mái đập không quá 10 m. Chiều rộng của cơ không nhỏ hơn 3,0 m. Nếu cơ đập phía
hạ lưu có kết hợp làm đường giao thông thì bề rộng và kết cấu của cơ cũng như các
hạng mục công trình đảm bảo an toàn giao thông thực hiện theo quy định của
đường giao thông (theo TCVN 4054:2005). Mái thượng lưu phải bố trí cơ ở giới
hạn dưới của kết cấu gia cố chính để tạo thành gối đỡ cần thiết, hoặc lợi dụng
đỉnh đê quai mái thượng lưu nằm trong thân đập để làm cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Quy định chung
8.5.1.1 Mái đập, thân đập và
chân đập được bảo vệ bằng các loại kết cấu và vật liệu phù hợp, không bị ăn
mòn, biến dạng trong điều kiện môi trường khô ướt thay đổi liên tục, đảm bảo
bền vững dưới tác động phá hoại của áp lực sóng, mưa cũng như các yếu tố phá
hoại khác.
8.5.1.2 Kết cấu bảo vệ mặt
ngoài của đập không chỉ đảm bảo công tác quản lý vận hành duy tu bảo dưỡng được
thuận lợi, còn phải đảm bảo tính thẩm mỹ, đặc biệt là ở mái hạ lưu và phần lộ
thường xuyên bên trên mực nước ở mái thượng lưu.
8.5.2 Kết cấu bảo vệ mái thượng lưu
8.5.2.1 Các hình thức kết
cấu bảo vệ mái đập
8.5.2.1.1 Kết cấu gia cố bảo vệ
mái thượng lưu của đập hỗn hợp đất đá thường bao gồm các bộ phận chính sau đây:
a) Kết cấu chính để bảo vệ mái dốc
chống xói lở do tác động thường xuyên của sóng gió, dòng chảy và các tác động
cơ học khác;
b) Kết cấu phụ bố trí ở phần trên của
mái dốc và ở phần chân mái dốc nằm ngoài phạm vi bảo vệ bởi kết cấu gia cố
chính, ở vùng chịu tác động yếu và không thường xuyên hoặc vùng chịu ảnh hưởng
gián tiếp của các tác động cơ học nêu trên;
c) Kết cấu chuyển tiếp có dạng là lớp
đệm lót hoặc tầng lọc ngược bố trí phía dưới các bộ phận kết cấu gia cố chính
và gia cố phụ để liên kết các bộ phận gia cố với mái dốc đập và bảo vệ các hạt
đất, đá của thân đập không bị xói ngầm, đồng thời có nhiệm vụ tiêu thoát nước
thấm ở mái đập khi mực nước ngầm cao hoặc khi mực nước hồ chứa dao động với
biên độ lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi đỉnh đập có bố trí
tường chắn sóng thì tường chắn sóng cũng là một bộ phận của kết cấu gia cố
chính bảo vệ mái thượng lưu đập.
8.5.2.1.2 Phạm vi bảo vệ mái
bắt đầu từ đỉnh đập xuống dưới mực nước chết không ít hơn 2,5 m đối với đập cấp
II, cấp III và 1,5 m đối với đập cấp IV. Hình 2 giới thiệu một số sơ đồ kết cấu
điển hình về kết cấu gia cố bảo vệ mái thượng lưu đập.
a) Sơ đồ kết cấu gia cố bằng đá lát
khan hoặc đá xây vữa
b) Sơ đồ kết cấu gia cố bằng tấm bê
tông hoặc tấm bê tông cốt thép lắp ghép
c) Sơ đồ kết cấu gia cố bằng bê tông
cốt thép đổ tại chỗ (nguyên khối)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Gia cố phụ (bằng đá lát khan);
2 Gia cố chính;
3 Gối tựa của kết cấu gia cố chính;
4 Lớp đệm lót lọc ngược;
5 Lớp đệm lót chuyển tiếp;
6 Lớp đệm lót chuyển tiếp và lọc ngược;
7 Tường chắn sóng;
8 Đắp lại bằng đá dăm hoặc hỗn hợp đất cát
sỏi.
Hình 2 - Một số sơ đồ
kết cấu gia cố bảo vệ mái dốc đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đá lát khan;
b) Đá xây vữa;
c) Bê tông hoặc bê tông cốt thép:
- Đổ bê tông trực tiếp lên mái đập và
phủ kín toàn bộ mái đập (hoặc chia thành từng khoang bởi các khe co giãn và
khớp nối không cho nước thấm qua) khi lớp gia cố có thêm nhiệm vụ kết hợp làm
tường chống thấm cho thân đập;
- Đổ bê tông tại chỗ thành từng tấm
hoặc lắp đặt từ các tấm đúc sẵn, có lỗ thoát nước để chống áp lực đẩy ngược do
tác động của sóng và mực nước hồ dao động thường xuyên.
8.5.2.2 Kết cấu gia cố mái đập bằng đá
lát khan
Gia cố bảo vệ mái đập bằng đá xây khan
(không có vữa) còn gọi là đá lát khan phải thi công bằng phương pháp thủ công
nên chất lượng gia cố phụ thuộc vào tay nghề của người thợ xây dựng. Để tránh
hiện tượng sụp đổ cả mảng lớn, lớp đá lát khan cần được bố trí trong các ô cố
định có khung bao quanh có kích thước 1,0 m x 1,0 m hoặc 0,8 m x 1,5 m, cạnh ô
đặt chéo theo mái dốc tạo với phương mái dốc và phương nằm ngang góc 45o.
Khung bao quanh là các dầm bê tông cốt thép mặt cắt chữ nhật có bề rộng không
nhỏ hơn 20 cm còn chiều cao phụ thuộc vào chiều dầy lớp bảo vệ và chiều dày lớp
chuyển tiếp lọc ngược, xem hình 3. Có thể tham khảo phụ lục D để xác định kích
thước tính toán viên đá lát và bề dầy của lớp gia cố bằng đá lát bảo vệ mái dốc
của đập.
Kích thước
tính bằng centimet (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đá lát khan;
2 Tầng đệm;
3 Dầm bê tông cốt thép.
Hình 3 - Một
phương án gia cố bằng đá lát khan có khung bảo vệ
8.5.2.3 Kết cấu gia cố bằng lớp phủ bê
tông cốt thép đổ liền khối hoặc đổ theo tấm lớn sau đó lấp kín các khe nối bằng
bê tông
8.5.2.3.1 Ổn định chung của kết
cấu gia cố cứng dạng lớp che phủ liên tục bằng bê tông cốt thép được đánh giá
bởi khả năng chống đẩy trôi dưới tác dụng của áp lực ngược. Có thể tham khảo
các công thức và phương pháp tính toán nêu trong phụ lục D để xác định chiều
dày của lớp gia cố bằng bê tông cốt thép đổ liền khối hoặc đổ theo tấm lớn sau
đó lấp kín các khe nối bằng bê tông hặc bằng khớp nối chống thấm.
8.5.2.3.2 Theo điều kiện biến
dạng lún - nhiệt và yêu cầu thi công, lớp gia cố bằng bê tông cốt thép liền
khối được chia thành từng tấm có kích thước mỗi cạnh tối đa không quá 20 m. Kết
cấu chống thấm ở các khớp nối có thể bằng gỗ (đã được tẩm các chất chống mối
mọt và dựng nghiêng cạnh trong khe nối), bằng đệm cao su, tấm át phan, bao tải
nhựa đường, hoặc vật liệu hỗn hợp nào đó có tác dụng chống xói khi sóng đập vào
và có khả năng làm việc bền vững lâu dài dưới tác động của môi trường khô ướt
liên tục thay đổi.
8.5.2.3.3 Hình thức gia cố bằng
lớp phủ liên tục có thể gồm các tấm bê tông cốt thép sau khi lắp ghép hoàn
chỉnh trên mái dốc sẽ được liên kết lại bằng các mối hàn hoặc bằng móc nối cốt
thép. Các khe nối đều được lấp kín bằng vữa hoặc bê tông có cường độ chịu lực
không thấp hơn cường độ chịu lực cửa tấm bê tông. Để đảm bảo độ cứng của kết
cấu ghép trong phạm vi mái dốc ngập nước, mỗi cạnh bên của tấm phải có ít nhất
hai thanh nối.
8.5.2.3.4 Đối với các tấm bê
tông ghép và liên kết cứng nên bố trí hai lớp cốt thép để hạn chế nứt trong quá
trình vận chuyển hoặc bốc dỡ cũng như ảnh hưởng của lún không đều trên mái dốc.
Ngoài yêu cầu về cường độ, vữa để lấp các khe nối còn phải có tính nở thể tích
trong quá trình đông kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2.3.6 Có thể sử dụng các
phần mềm chuyên dụng đã được kiểm nghiệm ở Việt Nam về tính toán kết cấu trên
nền đàn hồi để tính toán độ bền, độ biến dạng, lựa chọn kích thước và bố trí
cốt thép phù hợp cho lớp gia cố bê tông cốt thép dạng lớp che phủ liên tục trên
toàn bộ mái đập.
8.5.2.4 Kết cấu gia cố hở
bằng tấm bê tông cốt thép lắp ghép
8.5.2.4.1 Ổn định của tấm gia
cố nằm tự do trên mái dốc chịu tác động của sóng phụ thuộc chủ yếu vào kích
thước tấm và độ dày của tấm. Có thể tham khảo các công thức và phương pháp tính
toán nêu trong phụ lục D để xác định chiều dày của tấm bê tông cốt thép lắp
ghép.
8.5.2.4.2 Hình dạng của tấm bê
tông trên mặt bằng có thể là hình chữ nhật hoặc đa giác. Cạnh dài của tấm đặt
song song với đường mép nước trên mái dốc. Các tấm đặt so le nhau với độ so le
bằng một nửa kích thước cạnh bên để các khe nối không tạo thành đường thẳng
liên tục từ trên xuống dưới theo phương mái dốc. Các tấm gia cố được liên kết
với nhau bằng khớp bản lề hoặc thanh giằng mối hàn bằng thép tròn f 16 mm. Phần thép lộ
ra ngoài để nối các tấm được sơn phủ bằng loại vật liệu chống rỉ (quét từ 3 lớp
đến 4 lớp sơn).
8.5.2.4.3 Các tấm bê tông lắp
ghép được đặt trên lớp đệm đầm chặt với bề mặt bằng phẳng. Nếu sử dụng tấm bê
tông cốt thép lắp ghép để gia cố bảo vệ mái dốc có cấu tạo là đất dễ bị nhão
(ví dụ đất sét làm vật liệu chống thấm kiểu tường nghiêng) thì tầng đệm dưới
các tấm bê tông được bố trí trên một lớp cát có cỡ hạt khác nhau và có khả năng
tiêu thoát nước nhanh. Căn cứ vào tính chất đất của mái dốc, cường độ và tính
chất của các tải trọng tác động, kích thước của tấm và các yếu tố có liên quan
khác để lựa chọn chiều dày lớp cát thoát nước và cấu tạo thành phần hạt của nó.
8.5.2.5 Tầng đệm dưới kết
cấu gia cố
8.5.2.5.1 Dưới lớp kết cấu gia
cố bảo vệ mái cần bố trí tầng đệm để nối tiếp giữa lớp gia cố với mái dốc thân
đập. Hình thức cấu tạo của lớp đệm phụ thuộc vào điều kiện làm việc của nó:
a) Khi sử dụng kết cấu gia cố phủ kín
và liên tục trên bề mặt mái thượng lưu kết hợp làm tường nghiêng chống thấm cho
thân đập như bê tông nhựa đường, bê tông cốt thép đổ tại chỗ liền khối hoặc đổ
thành từng tấm có khe co giãn chống thấm thì lớp đệm phải có chức năng thoát
nước thấm ngược khi mực nước hồ dao động. Trong trường hợp này tầng đệm làm
việc theo chức năng tầng lọc ngược. Yêu cầu thiết kế và lựa chọn cấu tạo của
tầng đệm lọc ngược theo TCVN 8422: 2010. Cấu tạo của tầng đệm phía dưới các
khớp nối (hoặc khe co giãn) gồm nhiều lớp lọc xếp thành băng dài dọc theo đường
khớp nối. Khoảng cách giữa các khớp nối tối đa không quá 20 m.
b) Khi dùng tấm bê tông, bê tông cốt
thép, bê tông nhựa đường hoặc đá xây vữa để bảo vệ mái phải bố trí lỗ thoát
nước để giảm áp lực nước bên trong khi mực nước hồ rút nhanh hoặc do các nguyên
nhân khác. Tầng đệm của kết cấu bảo vệ mái loại này phải có tác dụng của tầng
lọc ngược để phòng chống xói trôi đất do sóng và khi nước hồ hạ thấp đột ngột.
Cấp phối và chiều dày các lớp đệm thiết kế theo TCVN 8422: 2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2.2.3 Chiều dày và số lớp
của tầng đệm bố trí dưới kết cấu gia cố mái đập bằng bê tông cốt thép phụ thuộc
vào kết quả tính toán thiết kế tầng lọc ngược theo TCVN 8422: 2010, nhưng không
nhỏ hơn quy định sau:
- Đối với tầng đệm một lớp: không nhỏ
hơn 35 cm;
- Đối với tầng đệm hai lớp hoặc ba lớp
thi công bằng cơ giới trên mái dốc, chiều dày của mỗi lớp đệm không nhỏ hơn 20
cm đối với đất hạt thô và đá dăm, không nhỏ hơn 15 cm đối với cát hạt lớn.
8.5.2.6 Một số loại kết
cấu gia cố khác
Khi áp dụng một số loại gia cố bảo vệ
mái đập thượng lưu đã được áp dụng có hiệu quả từ các nước tiên tiến trên thế
giới vào điều kiện cụ thể của công trình nhưng phải đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật nêu tại 8.5.1.
8.5.3.1 Mái hạ lưu đập đắp
bằng vật liệu hỗn hợp đất đá phải được bảo vệ từ đỉnh đập đến chân đập hoặc đến
đỉnh của lăng trụ đá tiêu nước (nếu có). Tùy thuộc vào tính chất vật liệu hỗn
hợp đất đá đắp ở hạ lưu, điều kiện khí hậu và yêu cầu kỹ thuật quy định tại 8.5.1
mà lựa chọn một trong các biện pháp sau đây để bảo vệ mái đập hạ lưu:
a) Trồng cỏ trên lớp đất màu được phủ trên
toàn bộ mái đập;
b) Rải đá dăm hoặc sỏi dày 0,2 m lên toàn bộ
mái đập;
c) Đá lát khan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kết hợp các biện pháp nêu trên hoặc các biện
pháp khác.
CHÚ THÍCH: Khi chọn biện pháp trồng cỏ bảo vệ
mái đập, nên chọn loại cỏ có khả năng chịu hạn thích hợp với điều kiện khí hậu
ở địa phương, không dùng loại cỏ cây cao làm ảnh hưởng đến khả năng quan sát
các hiện tượng xói lở, rò rỉ trên mái đập hoặc tạo cơ hội cho động vật làm hang
hốc trong mái đập.
8.5.3.2 Mái hạ lưu
đắp bằng vật liệu hỗn hợp đất đá phải có hệ thống tiêu thoát nước mặt trên toàn bộ mái
đập, đỉnh đập và vị trí tiếp giáp giữa mái đập với sườn núi. Kích thước rãnh và
độ dốc các rãnh tiêu nước được xác định thông qua tính toán lưu lượng nước mưa
tập trung vào rãnh để tiêu thoát. Đối với rãnh tập trung nước và tiêu nước ở
hai vai đập, diện tích tập trung nước mưa phải kể đến diện tích tập trung nước
trên sườn núi đổ xuống. Khi trên mái đập có cơ thì phải bố trí rãnh tiêu nước
chạy dọc theo cơ. Yêu cầu bố trí hệ thống rãnh tiêu nước mái đập như sau:
- Rãnh tiêu nước đứng: bố trí cách nhau từ 50
m đến 70 m làm bằng bê tông hoặc đá xây;
- Rãnh tiêu nước xiên 450 so với
trục đập: bố trí cách nhau từ 5 m đến 10 m, lòng rãnh lấp đầy bằng đá dăm hoặc
sỏi.
8.6 Chống
thấm ở thân đập và nền đập
8.6.1 Yêu cầu chung
8.6.1.1 Có nhiều giải pháp
chống thấm hiệu quả cho thân đập và nền đập đang được áp dụng trong thực tế.
Căn cứ vào hình thức cấu tạo bộ phận chống thấm ở nền và thân đập, tiêu chuẩn
này phân thành các loại kết cấu chống thấm thông dụng sau đây:
a) Tường nghiêng (xem các dạng mặt cắt
a, c và e của hình 4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tường răng (hoặc chân khay): Tường răng là
bộ phận kéo dài và cắm sâu xuống nền của tường nghiêng hoặc tường lõi, được sử
dụng khi nền không phải là đá và tầng thấm nước không sâu. Vật liệu làm tường
răng cũng là vật liệu làm tường nghiêng và tường lõi (xem dạng mặt cắt c và d
của hình 4). Tùy thuộc vào độ sâu của tầng không thấm nước và kết quả tính toán
độ bền thấm, tường răng có thể cắm sâu xuống tận tầng không thấm hoặc chỉ tới
một độ sâu nhất định;
d) Sân trước: Sân trước thích hợp với trường
hợp bề dầy tầng thấm nước rất lớn hoặc vô hạn. Sân trước được làm bằng loại vật
liệu có tính chống thấm cao và nối tiếp với tường nghiêng (dạng mặt cắt e của
hình 4).
a)
b)
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Hình 4 - Sơ đồ một số dạng kết cấu
chống thấm điển hình của đập hỗn hợp đất đá
8.6.1.2 Tùy thuộc vào hình
dạng và cấu tạo mặt cắt ngang đập được lựa chọn, mức độ thấm của vật liệu được
sử dụng để đắp đập, điều kiện địa chất nền đập để lựa chọn biện pháp chống thấm
nêu tại 8.6.2 và 8.6.3. Thiết kế bộ phận chống thấm ở thân đập và nền đập phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hạ thấp đường bão hòa trong thân
đập;
b) Giảm gradient thấm trong thân đập
và vùng cửa ra, đề phòng các hiện tượng biến dạng vật liệu do tác dụng của dòng
thấm làm phát sinh thấm tập trung trong thân đập, nền đập, trong phần đất tự
nhiên tiếp giáp ở hai vai và hạ lưu đập, dẫn đến phá vỡ công trình và nền;
c) Giảm lưu lượng thấm qua thân đập,
nền đập và các vai đập nằm trong phạm vi cho phép.
8.6.1.3 Lựa chọn bề dầy kết
cấu chống thấm trong thân đập và nền đập phải đảm bảo gradient dòng thấm qua các
bộ phận chống thấm làm bằng vật liệu đất không được lớn hơn các trị số quy định
trong bảng 6 của TCVN 8216: 2009.
8.6.1.4 Nội dung tính toán
và phương pháp tính toán thấm và ổn định thấm qua thân đập và nền đập theo các
tài liệu hướng dẫn kỹ thuật hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2.1.1 Tường nghiêng phủ
kín mái thượng lưu (dạng mặt cắt a, c và e của hình 4) có nhiệm vụ chống thấm
cho thân đập. Vật liệu làm tường nghiêng có thể là đất ít thấm nước (có hệ số
thấm không lớn hơn 1 x 10-5 cm/s) hoặc các vật liệu chống thấm khác
không phải là đất như bê tông, bê tông cốt thép, chất dẻo thuộc họ polyme.
8.6.2.1.2 Khi chọn phương án tường
nghiêng bằng đất, cấu tạo và kích thước của tường nghiêng được xác định thông
qua tính toán ổn định về độ bền chống thấm và điều kiện thi công xây dựng:
a) Chiều dầy trung bình của tường nghiêng
tính theo phương vuông góc với mái đập tại mặt cắt bất kỳ xác định theo công
thức (2) nhưng không nhỏ hơn 1,0 m. Chiều dầy của tường nghiêng tại mặt cắt
đỉnh không nhỏ hơn 1,0 m và tại mặt cắt đáy không nhỏ hơn 20 % chiều cao cột
nước trước đập:
di = (2)
trong đó
di là chiều dày của tường nghiêng bằng đất tại mặt cắt thứ
i, m;
Zi là chênh lệch cột nước ở phía
trước và phía sau tường nghiêng tại mặt cắt thứ i, m;
[J]cp là gradient thấm
cho phép trung bình của tường nghiêng, phụ thuộc vào loại vật liệu đất làm
tường nghiêng, lấy theo bảng 6 của TCVN 8216: 2009;
b) Cao trình đỉnh của tường nghiêng sau khi
đập đạt được độ lún cuối cùng phải cao hơn mực nước dâng bình thường có kể tới
sóng leo và độ dềnh do gió nhưng không thấp hơn mực nước lũ thiết kế cộng với
chiều cao an toàn tối thiểu đối với đập cấp II là 0,6 m, đối với đập cấp III và
cấp IV là 0,5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phần tiếp giáp giữa mặt phía hạ lưu của
tường nghiêng với khối đắp thân đập cần bố trí kết cấu lọc ngược chuyển tiếp.
Yêu cầu kỹ thuật thiết kế kết cấu lọc ngược chuyển tiếp theo TCVN 8422: 2010.
8.6.2.1.3 Khi chọn phương án
tường nghiêng bằng bê tông cốt thép phải đảm bảo độ bền vững trong môi trường
nước luôn biến đổi, không bị nứt gãy, không bị thấm nước nhất là thấm qua khớp
nối hoặc khe thi công. Trường hợp này tường nghiêng còn có nhiệm vụ của lớp gia
cố bảo vệ mái đập đã nêu tại 8.5.2.3. Kích thước và cấu tạo của tường được xác
định thông qua kết quả tính toán ổn định trượt trên mái đập, điều kiện môi
trường và điều kiện thi công. Cụ thể như sau:
a) Chiều dày trung bình của tường tại vị trí
bất kỳ trên mái đập xác định theo công thức (3) nhưng không được nhỏ hơn 0,3 m
đối với mặt cắt đỉnh, cũng không nhỏ hơn kết quả tính toán theo D.2.1 của phụ
lục D:
di = 0,3 + 0,004 x Hi (3)
trong đó:
di là chiều dày của tường nghiêng
tại mặt cắt thứ i, m;
Hi là khoảng cách thẳng đứng từ mực
nước dâng bình thường đến vị trí mặt cắt tính toán, m;
b) Tường nghiêng bê tông cốt thép loại cứng
là tường có kết cấu nguyên khối đổ tại chỗ. Bê tông được đổ trực tiếp trên trên
bề mặt lớp đá lát khan hoặc đá xây. Cũng có thể đổ bê tông trực tiếp lên trên
bề mặt lớp vải không thấm nước (vải không thấm phải phủ kín toàn bộ bề mặt mái
đập đã được rải lớp đệm bằng cát cuội sỏi hoặc đá dăm đã được đầm chặt theo
thiết kế). Với loại tường chống thấm này chỉ bố trí khớp nối nhiệt - lún (khe
co giãn) theo phương thẳng đứng, không có khớp lún theo phương ngang. Cốt thép
đặt theo cả hai hướng xuyên qua các khe thi công. Hàm lượng cốt thép xác định
thông qua tính toán ổn định về cường độ và biến dạng kết cấu trên nền đàn hồi,
thông thường nằm trong khoảng từ 30 kg đến 70 kg trong một m3 bê
tông. Tường nghiêng được néo vào khối đá xây (tầng đệm dưới đáy tường nghiêng)
với khoảng cách các néo từ 1,0 m đến 1,5 m. Loại tường nghiêng cứng này thường
sử dụng cho đập có chiều cao nhỏ và xây dựng trên nền đá có biến dạng lún không
đáng kể;
c) Tường nghiêng nửa cứng là loại kết cấu
được chia thành các tấm có khớp nối chống lún và chống co giãn được bố trí
ngang, dọc theo bề mặt mái dốc. Khoảng cách giữa các khớp nối không quá 20
m. Bề rộng khe nối từ 2,5 cm đến 5,0 cm. Khu vực tường nghiêng nối tiếp với bờ
và nền phải bố trí khe biên để chống nứt khi tường nghiêng biến dạng. Loại
tường nghiêng này được đặt trên lớp bê tông có quét phủ nhựa đường ở bề mặt
hoặc dán vải nhựa đường, cho phép tường và mặt đập có thể biến dạng tự do. Biện
pháp chống trượt theo mặt tiếp xúc với lớp đệm đối với tường nghiêng nửa cứng
là sử dụng các néo liên kết tấm bê tông cốt thép với tầng đệm bằng đá xây khan,
hoặc làm tăng chiều dày ở chân tường nghiêng để tường tựa chắc và ổn định vào
gối đỡ bằng bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các khe thi công hoặc khớp nối đều
phải được lấp đầy bằng vật liệu không thấm, có độ dẻo phù hợp và
có độ bền không thấp hơn độ bền của bê tông, đảm bảo nước không
thể thấm qua;
f) Bê tông dùng cho tường nghiêng phải
có mác cường độ chịu nén không thấp hơn M20 và mác chống thấm không thấp hơn B6.
8.6.2.1.4 Khi chọn phương án
tường nghiêng chống thấm bằng vật liệu có tính dẻo như màng dẻo polyetylen, polyvinil
clorid và các hỗn hợp polyme có phụ gia để tăng cường độ bền và hạn chế quá
trình lão hóa vật liệu phải đảm bảo chịu được tác dụng cơ học và bức xạ của mặt
trời và tính nguyên vẹn của kết cấu không bị phá hoại do biến dạng của nền.
Loại kết cấu này chỉ nên áp dụng ở vùng khan hiếm vật liệu đất chống thấm và
cát sỏi làm tầng chuyển tiếp. Chiều dày tường nghiêng chống thấm vật liệu dẻo
xác định thông qua tính toán, xuất phát từ các điều kiện sau:
- Trị số ứng suất kéo lớn nhất không
được vượt quá ứng suất kéo cho phép của vật liệu;
- Thành phần hạt của mái đập tiếp xúc
với tường nghiêng không được làm hư hại vật liệu chống thấm trong quá trình thi
công;
- Có tuổi thọ phù hợp với yêu cầu của
đập và không có hại cho môi trường.
8.6.2.1.5 Nối tiếp tường
nghiêng với nền đập như sau:
a) Đối với nền không thấm nước hoặc ít
thấm nước chỉ cần bóc bỏ lớp đất phong hóa và làm chân khay cắm trực tiếp xuống
nền;
b) Đối với nền thấm nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu tầng thấm nước dầy không thể cắm
trực tiếp xuống tầng không thấm nước thì nên làm sân phủ nối tiếp với tường
nghiêng. Chiều dài sân phủ phụ thuộc vào kết quả tính toán độ bền thấm của nền
đập và độ ổn định chung của đập trong trường hợp có cả tường nghiêng và sân phủ
(xem sơ đồ e của hình 4). Chiều dầy sân phủ phụ thuộc vào mức độ chênh lệch áp
lực tác dụng lên mặt cắt sân và gradient cột nước cho phép của vật liệu làm sân
trước. Nếu sân phủ làm bằng vật liệu đất chống thấm thì chiều dầy nhỏ nhất của
sân phủ không nhỏ hơn 50 cm.
8.6.2.2 Chống thấm thân đập bằng tường
lõi
8.6.2.2.1 Tường lõi (còn gọi
là tường tâm) chống thấm cho thân đập có dạng mặt cắt b và d của hình 4. Vị trí
của tim tường lõi thường có dạng thẳng đứng, nằm chính giữa đập hoặc hơi dịch
về phía thượng lưu nhưng vẫn đảm bảo đỉnh tường lõi không vượt ra ngoài phạm vi
đỉnh đập để tăng khả năng chống thấm và hạ thấp đường bão hòa. Vật liệu làm
tường lõi cũng tương tự như làm tường nghiêng: có thể là đất ít thấm nước hoặc
các vật liệu chống thấm khác không phải là đất như bê tông, bê tông cốt thép,
chất dẻo thuộc họ polyme.
8.6.2.2.2 Khi lựa chọn giải
pháp chống thấm cho đập là tường lõi bằng đất không thấm nước (hoặc ít thấm
nước) cần đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Kích thước tường lõi được xác định
thông qua tính toán ổn định về độ bền chống thấm và điều kiện thi công xây dựng.
Có thể áp dụng công thức (2) để tính toán xác định chiều dầy trung bình của
tường tại mặt cắt bất kỳ theo phương vuông góc với tim tường nhưng không nhỏ
hơn 3,0 m. Chiều dày của tường lõi phải đảm bảo không nhỏ hơn 3,0 m đối với mặt
cắt đỉnh và không nhỏ hơn 25 % chiều cao cột nước trước đập đối với mặt cắt đáy;
b) Cao trình đỉnh của tường lõi sau
khi đập đạt độ lún cuối cùng phải cao hơn cao trình mực nước lũ thiết kế xuất
hiện trong hồ tối thiểu 0,4 m đối với đập cấp II và 0,3 m đối với đập cấp III, cấp
IV. Nếu thiết kế cao trình đỉnh tường lõi bằng cao trình đỉnh đập thì đỉnh
tường phải có lớp bảo vệ để không bị khô nứt. Chiều dày lớp bảo vệ phụ thuộc
vào chiều dày kết cấu bảo vệ đỉnh đập;
c) Mặt tiếp xúc giữa tường lõi với vật
liệu thân đập ở cả hai phía thượng và hạ lưu đều phải có lớp chuyển tiếp dưới
dạng kết cấu tầng lọc ngược để bảo vệ vật liệu đất của tường lõi không bị xói
ngầm do thấm. Yêu cầu kỹ thuật thiết kế chế tạo tầng lọc ngược theo TCVN 8422: 2010.
8.6.2.2.3 Tường tâm bằng bê
tông cốt thép chỉ nên áp dụng khi khu vực xây dựng không có vật liệu đất ít
thấm để làm vật chống thấm. Áp dụng công thức (3) để tính toán xác định chiều
dầy trung bình của tường lõi tại mặt cắt bất kỳ. Các khe thi công hoặc khớp nối
bố trí trong tường lõi để phòng chống biến dạng do nhiệt, lún hoặc do chuyển vị
ngang đều phải lấp đầy bằng vật liệu không thấm, có độ dẻo phù hợp và
có độ bền không thấp hơn độ bền của bê tông, đảm bảo nước không
thể thấm qua. Yêu cầu về vật liệu bê tông làm tường tâm cũng như làm tường
nghiêng là phải có mác cường độ chịu nén không thấp hơn M20 và mác chống thấm
không thấp hơn B6.
8.6.2.2.4 Có thể lựa chọn giải
pháp tường lõi là màn vữa chống thấm bằng cách khoan phụt vào vùng tim đập một
loại dung dịch vữa chống thấm có khả năng thâm nhập vào vật liệu đắp thân đập
tạo thành màn chống thấm và có tuổi thọ bền vững, không hại cho môi trường xung
quanh. Thành phần và công nghệ khoan phụt vữa cần được xác định bằng các nghiên
cứu thí nghiệm hiện trường theo các quy định riêng. Nếu không thể phụt vữa gia
cố và chống thấm cho toàn bộ thân đập thì phải đảm bảo chiều dày của lõi màn
phụt vữa không nhỏ hơn 1/10 cột nước công tác của đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3.1 Hình thức chống thấm
ở nền đập phụ thuộc vào đặc điểm địa chất của nền (nền đá hay nền đất), chiều
sâu của tầng thấm nước điều kiện thi công. Tùy từng trường hợp cụ thể của công
trình mà lựa chọn một trong các hình thức chống thấm sau đây:
- Chân khay;
- Sân phủ;
- Tường hào bê tông bentonit;
- Màn vữa xi măng hoặc hỗn hợp xi măng
- sét;
- Bản cọc (hoặc cừ chống thấm).
Yêu cầu kỹ thuật của từng biện pháp
chống thấm cho nền đập được nêu ở điều 10.
8.6.3.2 Bộ phận chống thấm ở
nền phải nối tiếp bền vững với bộ phận chống thấm ở thân đập. Trường hợp ở nền
không có bộ phận chống thấm thì bộ phận chống thấm ở thân đập phải nối tiếp tốt
với nền để tạo thành một thể thống nhất không tách rời giữa nền và đập đảm bảo yêu
cầu nêu tại 8.6.1.
8.7.1.1 Kết cấu tiêu thoát
nước cho thân đập và nền đập có nhiệm vụ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ngăn ngừa các biến dạng do thấm, làm
tăng ổn định của mái dốc hạ lưu đập;
c) Đẩy nhanh quá trình cố kết của đất
hạt sét hay đất bùn, giảm áp lực kẽ rỗng trong những khu vực cần thiết của đập
và nền khi có động đất;
d) Giảm áp lực kẽ rỗng ở nền đập, thân
đập và thoát nước thấm có áp từ tầng thấm nước dưới nền có lớp phủ bên trên là
đất không thấm.
8.7.1.2 Kết cấu tiêu thoát
nước thân đập và nền đập phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đủ khả năng thoát được toàn bộ
lượng nước thấm qua thân đập và nền đập;
b) Đảm bảo hạ được đường bão hòa không
lộ ra mái dốc hạ lưu, đáp ứng yêu cầu ổn định chân mái dốc hạ lưu đập;
c) Trường hợp mực nước hạ lưu rất cao
(khi tháo lũ) và đường bão hòa thấm xuất hiện ở mái hạ lưu thì kết cấu tiêu
thoát nước phải loại trừ hiện tượng đùn đất ở mái đập;
d) Không để xảy ra xói ngầm đất ở thân
đập và nền đập;
e) Không để xảy ra xói ngầm ở bản thân
bộ phận thoát nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1.3 Các trường hợp sau
đây có thể không cần bố trí kết cấu tiêu thoát nước nếu kết quả tính toán ổn
định thấm cho phép:
a) Đập xây dựng trên nền thấm nước
mạnh, mực nước ngầm thấp, đường bão hòa trong thân đập đi xuống nền và nền đóng
vai trò là vật thoát nước của đập;
b) Khối đắp phía hạ lưu của thân đập
là vật liệu rời, kích thước hạt lớn (cuội sỏi, đá hộc), có tác dụng như một vật
thoát nước (mặt đường bão hòa thấm không lộ ra ở mái dốc hạ lưu đập);
c) Đập có bộ phận chống thấm dạng
tường nghiêng hay lõi giữa có khả năng chống thấm lớn, lưu lượng thấm nhỏ,
đường bão hòa sau bộ phận chống thấm hạ thấp xuống ngay nền;
d) Đập có chiều cao dưới 5 m;
e) Đập không thường xuyên chịu áp lực
nước.
8.7.1.4 Thông thường kết cấu
tiêu thoát nước ở hạ lưu thân đập được chia thành các kiểu (loại) chính sau đây:
a) Lăng trụ;
b) Áp mái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ống và dải lọc;
e) Giếng giảm áp;
f) Hỗn hợp tiêu nước kiểu ống khói.
8.7.1.5 Tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể của từng công trình đập như loại đập, điều kiện địa chất công trình
và địa chất thủy văn của nền đập (kể cả bờ vai đập), tính chất cơ lý của vật
liệu làm bộ phận tiêu thoát nước, điều kiện thi công, quản lý khai thác, khả
năng xâm thực của nước tại khu vực công trình mà lựa chọn kiểu kết cấu tiêu
thoát nước và giới hạn phạm vi bố trí kết cấu tiêu thoát nước phù hợp. Tại
những khu vực khác nhau của đập có thể sử dụng loại kết cấu tiêu thoát nước
khác nhau. Tại một khu vực của đập cũng có thể đồng thời kết hợp hai hoặc nhiều
hơn hai kiểu tiêu thoát nước nói trên.
8.7.1.6 Ở hạ lưu đập, sau
các hệ thống tiêu thoát nước cần bố trí tiếp bộ phận thu nước mưa, nước thấm
qua thân đập và nền đập bằng mương rãnh, ống tiêu hay giếng tập trung nước tiêu
để theo dõi, đo đạc lượng nước thấm qua đập.
8.7.2 Kết cấu tiêu thoát nước kiểu
lăng trụ
8.7.2.1 Kết cấu tiêu thoát
nước kiểu lăng trụ áp dụng cho các đoạn đập nằm ở lòng sông, nơi chân mái dốc
hạ lưu đập thường xuyên bị ngập trong nước, xem sơ đồ hình 5.
8.7.2.2 Lăng trụ tiêu thoát
nước có cấu tạo chủ yếu bằng đá đổ, có thể kết hợp làm đê quây có tầng lọc
ngược phục vụ công tác ngăn dòng lấp sông và chống trượt cho mái đập hạ lưu.
Thiết kế lăng trụ tiêu thoát nước phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
a) Cao trình đỉnh của lăng trụ cao hơn
mực nước cao nhất ứng với lũ thiết kế ở hạ lưu đập, có xét đến chiều cao sóng
leo, với độ an toàn không nhỏ hơn 0,5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mặt tiếp xúc giữa mái trong của
lăng trụ với thân đập phải bố trí lớp chuyển tiếp theo hình thức tầng lọc
ngược. Yêu cầu kỹ thuật thiết kế tầng lọc ngược theo TCVN 8422: 2010;
d) Khi cần hạ thấp đường bão hòa hơn
nữa, có thể làm lăng trụ kết hợp gối phẳng. Chiều dài của bộ phận chống thầm
này bằng khoảng 1/3 chiều rộng ở đáy đập.
a) Kiểu
lăng trụ
b) Kiểu hỗn
hợp lăng trụ và áp mái
c) Kiểu hỗn
hợp lăng trụ và gối phẳng
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tầng lọc ngược;
3 Lăng trụ đá đổ;
do Độ vượt cao của đỉnh kết cấu
tiêu thoát nước so với mực nước thiết kế ở hạ lưu (MNHL);
MNmax Mực nước lớn nhất đã xảy ra
ở hạ lưu đập.
Hình 5 - Sơ đồ cấu
tạo của một số dạng tiêu thoát nước kiểu lăng trụ
Tiêu thoát nước kiểu áp mái thường áp
dụng cho các đoạn đập nằm trên thềm sông ít bị ngập nước hoặc chỉ bị ngập khi
mực nước lũ dâng lên. Kiểu
tiêu thoát nước này không có tác dụng hạ thấp đường bão hòa nhưng lại có tác
dụng bảo vệ chân mái dốc đập không bị trượt. Cao trình đỉnh kết cấu áp mái phải
cao hơn điểm ra của đường bão hòa trên mái hạ lưu từ 1,5 m trở lên, xem sơ đồ a
của hình 6.
Tiêu thoát nước kiểu gối phẳng (xem sơ đồ b
của hình 6) thường áp dụng ở hạ lưu đập không có nước để hạ thấp đường bão hòa,
tiêu thoát nước cho cả thân đập và nền đập nhất là ở các nền sét có xuất hiện
áp lực kẽ rỗng. Chiều dài của bộ phận tiêu thoát nước gối phẳng phụ thuộc vào
yêu cầu hạ thấp đường bão hòa, đảm bảo đường bão hòa thấm không xuất hiện trên
mái và không làm ướt mái đập do hiện tượng mao dẫn gây ra, nhưng không vượt quá
1/3 chiều rộng đáy đập. Chiều dày của kết cấu gối phẳng phải đảm bảo tiêu thoát
được lượng nước thấm qua đập và thuận lợi cho thi công để đảm bảo chất lượng
của kết cấu.
Tiêu thoát nước kiểu ống được làm bằng các
ống bê tông hoặc ống xi măng amiăng có lỗ thu nước ở xung quanh ống (xem sơ đồ
c của hình 6). Xung quanh các ống thu nước được đắp lớp lọc ngược. Cách mỗi
đoạn từ 50 m đến dưới 200 m dọc theo chiều dài ống thu nước có bố trí một giếng
quan trắc. Mặt cắt ngang của ống thu nước được xác định theo chế độ chảy không
áp trong ống. Loại kết cấu này kết hợp với đống đá tiêu nước hạ lưu thường được
áp dụng trong đập đắp hỗn hợp nhiều khối, trong đó phần ống lọc tiêu nước phải
bố trí ở phần tiếp giáp giữa khối chống thấm và khối tựa hạ lưu, thảm đá bố trí
ở chân ống và nối ống với lăng trụ đá hạ lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểu áp mái
b) Kiểu gối phẳng
c) Kiểu ống
d) Kiểu kết hợp gối
phẳng và áp mái
CHÚ DẪN:
1 Đường bão hòa thấm;
2 Tầng lọc ngược;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Dải tập trung nước thấm;
5 Ống dẫn nước thấm;
6 Rãnh thoát nước;
7 Ống thoát nước dọc chân mái dốc.
Hình 6 - Sơ đồ cấu
tạo của một số dạng kết cấu tiêu thoát nước cho đập
8.7.6 Tiêu thoát nước kiểu
giếng
Kết cấu tiêu thoát nước kiểu giếng bố trí ở
sau chân đập hạ lưu áp dụng trong trường hợp cần giảm áp lực nước ngầm tại khu
vực chân đập khi dưới nền đập có một tầng thấm nước mạnh được phủ trên một tầng
không thấm nước mỏng. Trường hợp hệ số thấm ngang của nền lớn hơn rất nhiều so
với hệ số thấm theo phương thẳng đứng cũng cần bố trí giếng giảm áp để giảm áp
lực thấm phát sinh ở chân đập. Căn cứ vào đặc điểm của đất nền, độ sâu tầng bồi
tích, đường viền nền đập, yêu cầu cần giảm áp lực và phạm vi giảm áp lực nước
ngầm ở khu vực hạ lưu chân đập mà tính toán xác định khoảng cách giữa các giếng
và chiều sâu của từng giếng giảm áp. Thông thường khoảng cách giữa các giếng
theo hướng dọc theo tuyến đập từ 7,5 m đến 10 m. Yêu cầu kỹ thuật thiết kế thi
công giếng giảm áp theo TCVN 9157: 2012.
Kết cấu hỗn hợp tiêu thoát nước kiểu ống khói
bao gồm ống lọc thu nước thấm bố trí thẳng đứng hoặc nghiêng (kiểu ống khói),
thảm đá dăm sạn tiêu thoát nước bố trí ở chân ống khói và nối ống khói với lăng
trụ đá tiêu thoát nước ở chân đập hạ lưu. Kết cấu tiêu thoát nước này áp dụng
có hiệu quả cho trường hợp vật liệu đắp đập là không đồng nhất và dị hướng,
trong đó hệ số thấm nước theo phương ngang lớn hơn nhiều so với phương thẳng
đứng. Bộ phận tiêu thoát nước kiểu ống khói phải nằm trên đường bão hòa cao
nhất trong thân đập (tại vị trí đặt ống khói) khoảng 0,5 m. Chiều rộng theo
phương ngang của ống khói phải đảm bảo điều kiện thi công nhưng không nhỏ hơn
1,5 m. Đối với đập đất đá hỗn hợp nhiều khối, ống khói lọc thu nước phải bố trí
ở phần tiếp giáp giữa khối chống thấm và khối tựa hạ lưu. Hình 7 giới thiệu một
sơ đồ bố trí hệ thống tiêu thoát nước kiểu ống khói cho đập đắp bằng vật liệu
hỗn hợp đất đá một khối có kết cấu bảo vệ mái thượng lưu kết hợp chống thấm cho
thân đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Lớp gia cố mái thượng lưu kết hợp chống
thấm cho thân đập;
2 Đường bão hòa thấm;
3 Ống tập trung nước thấm (ống khói)
4 Dải tập trung nước thấm;
5 Đống đá tiêu nước;
6 Tầng lọc ngược.
Hình 7 - Sơ đồ cấu
tạo của một dạng kết cấu tiêu thoát nước kiểu ống khói
9.1 Tính toán
thấm qua thân đập và nền đập
9.1.1 Tính toán
thấm qua thân đập và nền đập cần tương ứng với các điều kiện làm việc của đập
và tổ hợp tải trọng tác động nêu tại 5.2. Tùy từng trường hợp cụ thể của đập mà
lựa chọn mặt cắt tính toán phù hợp. Nội dung tính toán là phải xác định được
các thông số sau đây của dòng thấm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lưu lượng nước thấm qua thân đập,
nền đập và vai đập;
c) Građient thấm của dòng thấm trong
thân đập và nền, đặc biệt chú ý tại vị trí sau:
- Nơi dòng thấm đi vào bộ phận tiêu
nước phía hạ lưu của đập;
- Mặt tiếp xúc giữa các khối đắp có
các đặc trưng khác nhau;
- Mặt tiếp xúc của các kết cấu chống
thấm;
- Vị trí đi ra của dòng thấm.
9.1.2 Gradient
dòng thấm (ký hiệu là Jk) tại các vị trí đặc trưng trong thân đập và
nền đập (trong các khối đắp và khối chống thấm ở thân đập, các lớp đất đá ở nền
đập, khu vực tiếp giáp giữa các khối đắp bằng các loại vật liệu khác nhau, khu
vực tiếp giáp giữa thân đập với nền đập và vai đập) không
nhỏ hơn các trị số gradient cho phép được nêu trong bảng 4 sau đây, nếu lớn hơn
bắt buộc phải có biện pháp xử lý và bảo vệ phù hợp.
Bảng 4 - Giá
trị gradient trung bình cho phép [Jk] của dòng thấm trong
thân đập và nền đập
Vị trí tính
toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp đập
II
III
IV
Trong khối
đắp thân đập
Sét
1,20
1,30
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,90
0,90
Cát trung bình
0,60
0,65
0,65
Á cát
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
Cát mịn
0,45
0,50
0,50
Trong đất
đá ở nền đập
Đất sét
0,80
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất á sét (sét pha)
0,40
0,45
0,54
Đất cát hạt lớn
0,35
0,40
0,48
Đất cát hạt trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,34
Đất cát hạt nhỏ
0,20
0,22
0,26
Đá phong hóa hoàn toàn
Từ 2,0 đến 5,0
Đá
phong hóa mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá
phong hóa yếu (từ nhẹ đến vừa)
Từ 10,0 đến 20,0
Đá
tươi, phong hóa không đáng kể
³
20
9.1.3 Có thể tham
khảo TCVN 4253: 2012 hoặc TCVN 9143: 2012 để tính toán thấm qua thân đập và nền
đập.
CHÚ THÍCH: Nếu điều
kiện địa chất của nền đập phức tạp gồm nhiều lớp xen kẽ có hệ số thấm khác
nhau, khi tính toán thấm qua nền có thể đơn giản hóa cấu trúc nền theo quy tắc
sau:
1) Các lớp mỏng nằm cạnh nhau có hệ số
thấm khác nhau trong phạm vi 5 lần có thể quy đổi thành một lớp có hệ số thấm
bằng giá trị bình quân gia quyền của các lớp đó;
2) Trường hợp nền đập có 2 lớp, nếu
lớp dưới dày hơn lớp trên và hệ số thấm nhỏ hơn 1/100 hệ số thấm của lớp trên
thì lớp dưới có thể được coi như là lớp tương đối không thấm.
9.2 Tính toán
ổn định mái đập, tường nghiêng và lớp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Tính toán ổn định mái đập, tường nghiêng và lớp bảo vệ mái
đập cần tương ứng với các điều kiện làm việc của đập và tổ hợp các tải trọng
tác động nêu tại 5.2. Các trường hợp tính toán ổn định mái đập theo 6.7.3 của
TCVN 8216: 2009.
9.2.3 Tùy từng trường hợp cụ thể của
từng đập khi thiết kế mà lựa chọn phương pháp tính toán ổn định phù hợp. Có
thể sử dụng phương pháp nêu trong các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành, đang được
giảng dạy trong các trường đại học kỹ thuật có liên quan, trong TCVN 4253: 2012,
hoặc sử dụng các phần mềm chuyên dụng đã được kiểm định như GEO-SLOPE/W. Kết
quả tính toán hệ số an toàn ổn định chống trượt không được nhỏ hơn trị số quy
định tại 5.3.
9.3 Tính toán
lún
9.3.1 Tính toán độ lún của
đập để xác định tổng khối lượng vật liệu cần thiết cho thi công đập, xác định
cao trình thi công đỉnh đập cũng như các bộ phận cấu tạo của thân đập đáp ứng
yêu cầu thiết kế. Tính toán lún ở các khu vực khác nhau của đập còn nhằm đánh
giá mức độ lún không đều để có giải pháp xử lý phù hợp đảm bảo an toàn cho công
trình.
9.3.2 Tính toán độ lún thực
hiện cho các mặt cắt ngang đặc trưng của đập theo một số mặt cắt thẳng đứng đi
qua các bộ phận công trình có cấu tạo vật liệu khác nhau như tường tâm, tường
nghiêng,...
9.3.3 Tổng độ lún ổn định
của đập ký hiệu là S, đơn vị là cm, bao gồm lún của bản thân đập trong quá
trình nén vật liệu thân đập (ký hiệu là Sd, đơn vị là cm) và lún nền
(ký hiệu là Sn, đơn vị là cm):
S = Sd + Sn (4)
9.3.4 Độ lún ổn
định của thân đập Sd có thể xác định gần đúng theo công thức sau:
Sd = 0,1 x Hd3/2
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5 Nếu đập đắp
trên nền không phải là đá bắt buộc phải tính toán lún nền. Độ lún cuối
cùng của nền đập Sn được tính theo công thức sau:
Sn
= x hi (6)
trong đó:
n là số lớp đất trong phạm vi tầng ép
lún;
e1i là tỷ lệ lỗ hổng của
lớp đất thứ i dưới tác dụng của lực tự trọng trung bình;
e2i là tỷ lệ lỗ hổng của
lớp đất thứ i dưới tác dụng chung của lực tự trọng trung bình và ứng lực phụ
trung bình;
hi là độ dày lớp đất thứ i,
cm.
9.3.6 Độ sâu tính
toán của tầng ép lún nền đập xác định như sau:
a) Nền có mô đun biến dạng E lớn hơn
5,0 MPa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nền là đất yếu có mô đun biến dạng
E từ 5,0 MPa trở xuống:
(8)
trong đó:
sb là ứng suất do trọng
lượng bản thân của đất ở mặt lớp tính toán, Pa;
sz là ứng suất phụ thêm
của đất ở mặt lớp tính toán, Pa;
c) Nếu bề dày tầng ép lún thực tế nhỏ
hơn kết quả tính toán của công thức trên thì lấy độ sâu tầng ép lún thực tế để
tính toán độ lún.
9.3.7 Có thể tham
khảo phương pháp tính lún trong TCVN 4253: 2012 để tính toán độ lún cho
công trình đập hỗn hợp đất đá.
CHÚ THÍCH: Cao trình đỉnh đập khống
chế khi thi công và nghiệm thu có xét đến ảnh hưởng của lún được xác định theo
công thức sau:
Ztc = Zđ + St
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ztc là cao trình đỉnh đập ở
cuối giai đoạn thi công (dùng để nghiệm thu công trình), m;
Zđ là cao trình đỉnh đập theo tính toán
thiết kế, được xác định theo công thức (1), m ;
St là độ lún của đập còn
tiếp diễn sau khi thi công, m, xác định theo công thức sau :
St = S - S0 (10)
S là độ lún ổn định của đập, được xác
định theo công thức (4), m ;
S0 là độ lún của đập đã xảy
ra trong thời gian thi công xây dựng, m.
10
Yêu cầu về nền đập và thiết kế xử lý nền đập
10.1
Yêu cầu chung
10.1.1 Nền móng của
đập hỗn hợp đất đá nếu không thỏa mãn các điều kiện về thấm, cường độ chịu lực
và biến dạng, hoặc không đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật sau đây đều phải xử
lý bằng
phương pháp thích hợp trước khi xây dựng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có mô đun biến dạng lớn hơn mô đun biến dạng
của công trình;
c) Có hệ số
thấm nhỏ hơn hệ số thấm của các bộ phận chống thấm được sử dụng cho thân đập 3.
10.1.2 Các yêu cầu khác về
chất lượng nền đập theo 4.2.1 của TCVN 8216: 2009. Yêu cầu khảo sát nền đập và
phương pháp thiết kế xử lý nền đập có thể tham khảo điều 7 của TCVN 8216: 2009.
10.2
Nền đập là đá
10.2.1 Nền là
đá gốc, đá phong hóa có mô đun biến dạng lớn hơn mô đun khối đắp chính đều có
thể sử dụng làm nền cho thân đập. Nếu lớp mặt không đạt yêu cầu nêu trên thì phải
bóc bỏ đến độ sâu đáp ứng được yêu cầu và có biện pháp xử lý thích hợp.
10.2.2 Những bộ phận
liên quan đến kết cấu chống thấm của đập như chân tường chống thấm (tường
nghiêng, tường lõi) tối thiểu phải đặt lên mặt trên của lớp đá phong hóa vừa.
10.2.3 Nếu trong
tuyến đập có đoạn nền là cát cuội sỏi dày khó bóc bỏ triệt để thì cho phép dùng
làm nền đập khi đã có các giải pháp xử lý kết cấu, chống thấm, làm chặt và giải
pháp thi công phù hợp. Độ chặt tương đối của lớp cát cuội sỏi nền không được thấp
hơn 75 %. Phải kiểm soát lún, biến dạng để tránh hiện tượng nứt tách, treo lõi.
10.2.4 Phải có giải
pháp kỹ thuật phù hợp để xử lý các khe nứt, đứt gãy, vùng mặt nền bị cà nát, mềm
yếu đảm bảo độ bền chịu tải, độ bền thấm và ổn định trượt, đảm bảo vận tốc thấm
trong các khe nứt của nền đá phải nhỏ hơn vận tốc thấm tới hạn cho phép (ký hiệu
là Vk). Có thể tham khảo phụ lục E để xác định vận tốc thấm tới hạn
Vk trong các khe nứt của nền đá có bề rộng lớn hơn 1,0 mm.
10.2.5 Khi chọn giải
pháp thiết kế khoan phụt vữa xi măng vào nền đá để xử lý các khe nứt và chống
thấm phải tuân theo TCVN 8645: 2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1 Khi nền
không phải là đá nhưng đủ khả năng chịu tải và biến dạng lún nằm trong giới hạn
cho phép thì chỉ cần dọn sạch tầng đất phủ thực vật trên mặt, bóc bỏ những nơi
có đất tơi xốp, hoặc tiến hành làm chặt bằng phương pháp đầm nện tạo phẳng cần
thiết. Khi mặt nền là đất yếu không đạt yêu cầu chịu tải hoặc có biến dạng lớn
hơn giới hạn cho phép phải bóc bỏ toàn bộ, hoặc bóc bỏ một phần, hoặc xử lý bằng
phương pháp thích hợp.
10.3.2 Khi áp dụng biện
pháp chống thấm bằng sân phủ thượng lưu kết hợp tường nghiêng là tầng thấm nước
mạnh có chiều dầy lớn không thể bóc bỏ được thì phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Không xói ngầm ở trong nền và dưới
đáy sân phủ;
b) Thỏa mãn nguyên tắc tầng lọc ngược
hoặc tầng chuyển tiếp giữa đất sân phủ và đất nền, không để xảy ra hiện tượng
biến dạng thấm phá hoại sân phủ và đập. Nếu điều kiện nền tự nhiên không thỏa mãn
yêu cầu của tầng lọc ngược thì phải bố trí các lớp lọc ngược giữa sân phủ và
nền.
10.3.3 Nếu đập có tường lõi
hoặc tường nghiêng chống thấm (không có sân phủ thượng lưu) thì kết cấu lõi
hoặc tường nghiêng chống thấm phải đặt trên nền thấm nước yếu. Nếu tầng thấm
yếu ở dưới sâu thì phải tạo chân khay hoặc tường hào để nối tiếp lõi với tầng
thấm yếu.
10.3.4 Chỉ áp dụng biện
pháp xử lý chống thấm bằng tường răng khi chiều dầy của tầng nền thấm nước dưới
15 m, mực nước ngầm thấp, điều kiện thi công thuận lợi bằng phương pháp đào lộ
thiên và đắp lại bằng đất chống thấm.
10.3.5 Màn chống thấm bằng
khoan phụt dung dịch xi măng hoặc xi măng - sét được áp dụng khi nền bồi tích
dày trên 10 m, phía dưới là đá nứt nẻ mạnh hoặc trong nền có lẫn đá dăm, đá
tảng lớn, hoặc nước ngầm có tính ăn mòn kim loại mạnh.
10.3.6 Tường hào xi măng -
ben tô nít áp dụng với mọi loại nền bồi tích về độ sâu, thành phần hạt, mực
nước ngầm.
10.3.7 Tường chống thấm
bằng cừ thép áp dụng khi đập chỉ cần chống thấm trong phạm vi lớp bồi tích
không có tảng đá lăn, chiều dày lớp bồi tích phù hợp với chiều dài thông dụng
của cừ thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.9 Khi áp dụng các giải
pháp công nghệ mới trong thiết kế xử lý nền đập phải đảm bảo gradient cột nước
trung bình trong vùng thấm tính toán (ký hiệu là Jtb) thấp hơn giá
trị quy định trong bảng 4.
11
Nối tiếp đập với nền, hai bờ vai đập và các công trình xây đúc
Mặt tiếp xúc giữa
thân đập với nền, bờ và các công trình xây đúc khác phải có giải pháp nối tiếp
phù hợp đảm bảo không sinh ra xói ngầm gây mất ổn định cho công trình. Tùy từng
trường hợp cụ thể của công trình đập, có thể áp dụng điều 8 của TCVN 8216:2009
và các quy định sau đây để thiết kế xử lý các nối tiếp:
a) Đối với nền
đá: Cần loại bỏ lớp đất đá phong hóa ở trên bề mặt đã bị phá hủy, vỡ vụn, lớp
trầm tích aluvi lắng đọng ở các khe nứt, làm sạch bề mặt nền. Các hố khoan và hố
đào để khảo sát địa chất nền hoặc các vết nứt trên nền đá, các hang hốc tự
nhiên hoặc nhân tạo đều phải được lấp kín bằng bê tông hoặc vữa xi măng. Tất cả
các vết nứt kiến tạo có phương từ thượng lưu về hạ lưu đều phải xử lý chống thấm
bằng biện pháp thích hợp. Mặt nền cần bạt phẳng và cạy hết đá long rời;
b) Đối với nền
đất: cần loại bỏ lớp phủ thực vật, đất có rễ cây hoặc đất đã bị đào xới thành
hang hốc cho các loài sinh vật sinh sống. Đất nền là sét mềm yếu có cường
độ kháng cắt thấp, nền là đất lún ướt, hoặc có hàm lượng chất hòa
tan trong nước hoặc có hàm lượng chất hữu cơ vượt quá giới hạn cho phép, hoặc
có khả năng bị hóa lỏng khi tiếp xúc với nước và động đất đều phải loại bỏ. Công
việc xử lý nền để đáp ứng được yêu cầu ổn định công trình nêu tại điều 10 của
tiêu chuẩn này. Phần nền của bộ phận chống thấm (tường nghiêng hoặc sân phủ) cần
đào sâu hơn so với vùng khác còn độ sâu đào phụ thuộc vào điều kiện thực tế của
công trình, xem 8.6.2.1.5;
c) Nếu lớp bề mặt nền là đất đá dễ bị
phong hóa thì phải có biện pháp xử lý khắc phục. Biện pháp đơn giản và ít tốn
kém nhất là đắp đập phủ kín bề mặt nền ngay sau khi bề mặt nền đã được dọn sạch
và cường độ chịu tải của nền đáp ứng yêu cầu của thiết kế;
d) Nối tiếp hai vai đập với bờ: cần
bạt mái nền ở hai vai đập đảm bảo độ dốc của mái đào m ở vai đập không nhỏ hơn
0,5 (m ³ 0,5), tránh
tạo thành các chỗ gãy khúc quá lớn;
e) Với bờ đá dốc đứng, chỗ nối tiếp
cần được bạt mái, làm gờ hay bậc rồi đổ bê tông để tạo bề mặt thích hợp cho sự
nối tiếp với vai đập (nên xử lý tạo ra mái dốc thỏa mãn điều kiện m ³ 0,5). Những khe hẹp
có thể đổ vữa xi măng hoặc đắp đất đầm chặt;
f) Trong phạm vi nối tiếp với bộ phận
chống thấm và các lớp chuyển tiếp với bờ thì độ dốc của từng đoạn không được
lớn hơn 75o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Căn cứ vào
điều kiện cụ thể của từng công trình đập (như sơ đồ cấu tạo mặt cắt ngang đập,
khối lượng xây dựng và yêu cầu của từng loại vật liệu đắp đập; đặc điểm về địa
hình, địa chất và địa chất thủy văn; đặc điểm thủy văn sông suối và khí tượng -
khí hậu; khả năng cung ứng lao động, vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng; điều
kiện giao thông thủy bộ và các nguồn lực tự nhiên có thể khai thác trong khu vực
xây dựng công trình) để thiết kế tổ chức thi công và lập tiến độ thi công xây dựng
phù hợp. Cần kết hợp hài hòa giữa biện pháp thi công cơ giới và thi công thủ
công. Phải sử dụng tối đa ở mức có thể nguồn vật liệu dễ khai thác và sẵn có ở
khu vực xây dựng công trình.
12.2 Thiết kế dẫn
dòng thi công xây dựng công trình đập theo TCVN 9160: 2012. Thiết kế các tuyến
đường bộ phục vụ thi công theo TCVN 9162: 2012.
12.3 Nếu vật liệu
dùng để đắp đập có chỉ tiêu không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng quy định tại
điều 7 của tiêu chuẩn này bắt buộc phải thiết kế biện pháp xử lý vật liệu phù hợp
đáp ứng yêu cầu của công trình.
12.4 Thiết kế biện
pháp thi công xử lý nền móng phải đáp ứng yêu cầu quy định tại điều 10 của tiêu
chuẩn này.
12.5 Thiết kế phân đoạn,
phân đợt thi công phải đảm bảo không tạo ra các khe thi công trên mặt bằng liên
thông từ thượng lưu xuống hạ lưu. Khi thiết kế xây dựng khối gia tải để tăng ổn
định nền và chân khay hạ lưu thì phải coi nó như một bộ phận của mặt cắt đập
chính thức. Đỉnh của khối gia tải này phải nằm trên điểm ra của đường bão hòa mặt
cắt đập thi công đợt 1.
12.6 Cao trình đắp của
mặt cắt tạm thời trong phân kỳ xây dựng và tốc độ lên cao đập được xác định bởi
các điều kiện về ngăn dòng, yêu cầu giữ nước ở từng thời kỳ và đặc tính cơ lý
của vật liệu đưa vào đắp đập. Căn cứ vào loại đập được lựa chọn, điều kiện địa
chất, phân bố dòng thấm và bộ phận thoát nước, tổng tiến độ thi công xây dựng
công trình, điều kiện về hướng dòng, phòng lũ, tình trạng sử dụng của vật liệu
đắp và đặc tính của các loại vật liệu đưa vào sử dụng để phân chia mặt cắt tạm
thời và tốc độ lên cao đập phù hợp.
13
Yêu cầu thiết kế bố trí và lắp đặt hệ thống thiết bị quan trắc
13.1 Hệ thống thiết
bị quan trắc phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Cung cấp
số liệu chính xác và kịp thời hiện trạng vận hành công trình. Số liệu quan trắc phải liên tục. Thời gian quan
trắc, số lần quan trắc, mức độ chi tiết và chính xác của số liệu quan trắc theo
quy định của cơ quan tư vấn và chủ đầu tư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả đo
đạc phải được chỉnh biên, lập thành bảng biểu, xây dựng dữ liệu để phân tích,
đánh giá và rút ra kết luận.
13.2 Căn
cứ vào điều kiện làm việc và sơ đồ cấu tạo mặt cắt ngang của công trình đập để lựa
chọn đối tượng quan trắc, loại thiết bị quan trắc, vị trí lắp đặt thiết bị quan
trắc và phương pháp quan trắc phù hợp. Đối với các công trình đập hỗn hợp đất
đá cấp II và cấp III cần thực hiện quan trắc cho các đối tượng cơ bản sau
đây:
a) Đối với thân đập:
1) Quan trắc chuyển vị (chuyển vị đứng và chuyển vị
ngang);
2) Quan trắc độ ổn định của mái đập;
3) Quan trắc thấm (thấm qua thân đập và nền đập);
4) Quan trắc mực nước thượng, hạ lưu đập;
5) Quan trắc biến dạng của các bộ phận bê tông cốt
thép nằm trong đập;
b) Đối với các kết cấu gia cố chống thấm bằng bê tông, bê tông
cốt thép hoặc bằng các loại vật liệu kiên cố khác không phải là đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Quan trắc thấm;
c) Ngoài những thiết bị quan trắc nêu trên, những
công trình xây dựng trong vùng động đất cần bố trí thiết bị quan trắc địa chấn
v.v...
CHÚ THÍCH: Đối
với đập cấp IV, tùy từng trường hợp cụ thể của công trình có thể xem xét không
lắp đặt thiết bị quan trắc và không quan trắc cho một số đối tượng nêu trên.
13.3 Yêu cầu kỹ
thuật thiết kế bố trí thiết bị quan trắc theo TCVN 8215: 2009.
Phụ lục A
(Quy định)
Phân cấp công
trình đập hỗn hợp đất đá
A.1 Công trình đập hỗn hợp đất đá được
phân thành 5 cấp gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV, tùy thuộc
vào tùy thuộc vào quy mô công trình hoặc tầm quan trọng, mức độ ảnh hưởng của
nó đến phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng. Công trình ở các cấp
khác nhau sẽ có yêu cầu kỹ thuật khác nhau. Công trình cấp đặc biệt có yêu cầu
kỹ thuật cao nhất và giảm dần ở các cấp thấp hơn, được quy định trong bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Cấp công trình xác
định theo bảng A.1 được xem xét nâng lên một cấp (trừ công trình cấp đặc biệt)
nếu xảy ra sự cố vỡ đập có thể gây thiệt hại to lớn về kinh tế - xã hội và môi
trường ở hạ lưu.
Bảng A.1- Phân cấp công trình đập hỗn
hợp đất đá
Tiêu chí phân cấp
Loại
nền
Đặc
biệt
I
II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>1 000
>200 ¸1 000
>20 ¸ 200
³ 3 ¸ 20
< 3
2. Chiều cao lớn nhất của đập hỗn hợp đất
đá, m
> 100
>70 ¸ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>10 ¸ 25
£ 10
B
-
> 35 ¸ 75
>15 ¸ 35
>8 ¸ 15
£ 8
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
>15 ¸ 25
>5 ¸ 15
£ 5
CHÚ THÍCH:
1) Đất nền chia thành 3 nhóm điển hình:
- Nhóm A: nền là đá;
- Nhóm B: nền là đất cát, đất hòn thô,
đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng;
- Nhóm C: nền là đất sét bão hòa nước ở
trạng thái dẻo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Ký hiệu ¸ trong bảng có nghĩa là “từ … đến”. Ví
dụ > 35 ¸ 75 là
từ lớn hơn 35 m đến 75 m.
A.4 Không xem xét giảm cấp đối với công trình
đập hỗn hợp đất đá.
A.5 Việc xác định cấp công trình quy định từ A.1
đến A.4 do tư vấn thiết kế đề xuất, được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Phụ lục B
(Quy định)
Các tải trọng
và tổ hợp tải trọng tác động lên công trình đập hỗn hợp đất đá
B.1 Các tải trọng tác động lên công trình
B.1.1 Các tải trọng thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trọng lượng của bản thân công trình và các
thiết bị cố định đặt trên và trong công trình;
b) Áp lực nước tác động trực tiếp lên bề mặt
công trình và nền; áp lực nước thấm (bao gồm lực thấm và lực đẩy nổi thể tích ở
phần công trình và nền bị bão hòa nước; áp lực ngược của nước lên bề mặt không
thấm của công trình) tương ứng với trường hợp làm việc sau:
- Mực nước lớn nhất khi xảy ra lũ thiết kế
trong điều kiện thiết bị lọc và tiêu nước làm việc bình thường;
- Mực nước dâng bình thường nhưng thiết bị
lọc và tiêu nước bị hỏng.
B.1.2 Các tải trọng tạm thời
B.1.2.1 Tải trọng tạm thời là
tải trọng có thể không xuất hiện ở một thời điểm hoặc thời kỳ nào đó trong quá
trình xây dựng và khai thác công trình.
B.1.2.2 Tải trọng có thời
gian tác động tương đối dài gọi là tải trọng tạm thời dài hạn, bao gồm các tải
trọng sau đây:
a) Áp lực đất phát sinh do biến dạng nền và
kết cấu công trình hoặc do tải trọng bên ngoài khác;
b) Áp lực bùn cát lắng đọng trong thời gian
khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Áp lực sinh ra do tác dụng của co ngót và
từ biến;
b) Tải trọng gây ra do áp lực dư của kẽ rỗng
trong đất bão hòa nước khi chưa cố kết hoàn toàn ở mực nước dâng bình thường,
trong điều kiện thiết bị lọc và tiêu nước làm việc bình thường;
c) Tác động nhiệt lên trên công trình và nền
trong thời kỳ thi công và khai thác của năm có biên độ dao động nhiệt độ bình
quân tháng của không khí là trung bình;
d) Tải trọng do tàu, thuyền và vật trôi (neo
buộc, va đập);
e) Tải trọng do các thiết bị nâng, bốc dỡ,
vận chuyển và các máy móc, kết cấu khác (như cần trục, cẩu treo, palăng), chất
hàng có xét đến khả năng chất vượt thiết kế;
f) Áp lực do sóng (được xác định theo tốc độ
gió lớn nhất trung bình nhiều năm);
g) Tải trọng gió;
h) Tải trọng do dỡ tải khi đào móng công
trình.
B.1.2.4 Tải trọng xuất hiện
trong các trường hợp làm việc đặc biệt gọi là tải trọng tạm thời đặc biệt. Các
tải trọng tạm thời đặc biệt có thể tác động lên công trình gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Áp lực nước tương ứng với mực nước khi xảy
ra lũ kiểm tra;
c) Tải trọng gây ra do áp lực dư của kẽ rỗng
trong đất bão hòa nước khi chưa cố kết hoàn toàn ứng với mực nước kiểm tra lớn
nhất trong điều kiện thiết bị lọc và tiêu nước làm việc bình thường hoặc ở mực
nước dâng bình thường nhưng thiết bị lọc và tiêu nước bị hỏng;
d) Áp lực nước thấm gia tăng khi thiết bị
chống thấm và tiêu nước không làm việc bình thường;
e) Tác động do nhiệt trong thời kỳ thi công và khai thác
của năm có biên độ dao động nhiệt độ bình quân tháng của không khí là lớn nhất;
f) Áp lực sóng khi xảy ra tốc độ gió lớn nhất thiết kế;
g) Tải trọng phát sinh trong mái đất do mực nước tăng đột
ngột và hạ thấp đột ngột (rút nước nhanh);
h) Tải trọng sóng cao do động đất gây ra ở hồ chứa.
B.2 Tổ hợp các tải trọng tác động lên công
trình
B.2.1 Khi thiết kế công trình phải tính toán theo
tổ hợp tải trọng cơ bản và kiểm tra theo tổ hợp tải trọng đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3 Tổ hợp tải trọng đặc biệt vẫn bao gồm các
tải trọng và tác động đã xét trong tổ hợp tải trọng cơ bản nhưng một trong
chúng được thay thế bằng tải trọng (hoặc tác động) tạm thời đặc biệt. Trường
hợp tải trọng cơ bản có xét thêm tải trọng do động đất hoặc nổ cũng được xếp
vào tổ hợp đặc biệt. Khi có luận cứ chắc chắn có thể lấy hai hoặc nhiều hơn hai
trong số các tải trọng hoặc tác động tạm thời đặc biệt để kiểm tra. Tư vấn
thiết kế phải lựa chọn đưa ra tổ hợp tải trọng cơ bản và tổ hợp tải trọng đặc
biệt bất lợi nhất có thể xảy ra trong thời kỳ thi công và khai thác công trình.
Chiều cao sóng leo trên mái đập của
sóng đến từ hướng vuông góc với bờ, được xác định theo các trường hợp sau:
a) Trường hợp hệ số mái dốc m từ 1,5 đến
5,0, áp dụng công thức sau:
Rslp =
(C.1)
b) Trường hợp hệ số mái dốc m nhỏ hơn
hoặc bằng 1,25 (m £ 1,25), áp
dụng công thức sau:
Rslp
= KD x Kw
x Kp x R0 x (C.2)
c) Trường hợp hệ số mái dốc m nằm
trong khoảng từ 1,25 đến 1,50 (1,25 < m < 1,50), chiều cao sóng leo được
nội suy từ trị số m = 1,25 và m = 1,50.
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KD là hệ số nhám và tính thấm của
mái nghiêng, phụ thuộc vào tính chất của vật liệu gia cố mái đập, lấy theo bảng
C.1;
KW là hệ số kinh nghiệm, phụ
thuộc vào tỷ số , lấy theo bảng C.2;
W là tốc độ gió thiết kế, m/s;
h là độ sâu nước trung bình trước đập,
m;
K p là hệ số tính đổi tần
suất luỹ tích của chiều cao sóng leo, xác định theo bảng C.3. Tần suất luỹ tích
chiều cao sóng leo lấy bằng 2 %;
m là hệ số mái dốc, m = cotga với a là góc nghiêng của
mái đập so với phương ngang, độ (0);
là chiều
cao trung bình của sóng trước đập;
LS là chiều dài sóng trước
đập;
R0 là chiều cao sóng leo
khi không có gió, mặt dốc trơn và không thấm nước (KD = 1,0).
Chiều cao trung bình của sóng = 1m, trị số R0
xác định theo bảng C.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Hệ
số nhám và tính thấm của mái đập KD
Loại hình
gia cố bảo vệ mái đập
KD
1. Trơn phẳng không thấm nước (bê tông nhựa
đường)
1,0
2. Bê tông và tấm lát bê tông
0,9
3. Trồng cỏ
Từ 0,85 đến 0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,75 đến 0,80
5. Đá hộc lát hai lớp (nền không thấm nước)
Từ 0,60 đến 0,65
6. Đá hộc lát hai lớp (nền thấm nước)
Từ 0,50 đến 0,55
7. Khối vuông bốn chân (lắp đặt một lớp)
0,55
Bảng C.2 - Hệ số kinh
nghiệm Kw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
³ 5,0
KW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
1,08
1,16
1,22
1,25
1,28
1,30
Bảng C.3 - Hệ số tính
đổi KP cho tần suất luỹ tích chiều cao sóng leo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P, %
0,1
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
10,0
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
< 0,1
2,66
2,23
2,07
1,97
1,90
1,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,54
1,39
0,96
Từ 0,1 đến 0,3
2,44
2,08
1,94
1,86
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57
1,48
1,36
0,97
> 0,3
2,13
1,86
1,76
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,61
1,48
1,40
1,31
0,99
CHÚ THÍCH: là
chiều cao sóng leo trung bình.
Bảng C.4 - Trị số RO
m = cotga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
1,00
1,25
RO, m
1,24
1,45
2,20
2,50
Khi mái thượng lưu của đập có cơ, hệ
số mái dốc phía trên cơ là mT và phía dưới cơ là mD khác
nhau. Chênh lệch hệ số mái dốc của phía trên cơ và dưới cơ ký hiệu là Dm (Dm = mD - mT).
Chiều cao sóng leo tính toán theo các công thức nêu tại C.1 nhưng hệ số mái dốc
của đập phải quy đổi thành hệ số mái dốc tương đương me, được xác
định theo các công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
me
= (C.3)
Kb
= 1 + 3 x (C.4)
b) Trường hợp Dm > 0, mD
> mT:
me
= (mT + 0,3 x Dm - 0,1 x Dm2) xx hb (C.5)
c) Trường hợp Dm < 0, mD <
mT:
me
= (mT + 0,5 x Dm + 0,08 x Dm2) xx hb (C.6)
trong đó:
hW là chiều sâu nước trên
cơ đập, m, lấy như sau:
- Khi cơ đập ở dưới mực nước tĩnh thì
hW lấy giá trị dương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
biểu thị giá
trị tuyệt đối của hw, m;
bf là chiều rộng của cơ
đập, m;
LS là chiều
dài sóng, m.
CHÚ THÍCH : Phương pháp hệ số độ
dốc mái tương đương thích hợp với điều kiện mT từ 1,0 đến 4,0; mD
từ 1,5 đến 3,0; tỷ số từ -0,067 đến
+0,067 ; tỷ số
C.3 Trường hợp hướng sóng đến xiên góc
với tuyến tim đê
Khi hướng sóng đến xiên một góc b, độ (0)
với đường tim đê, chiều cao sóng leo RslP tính toán cần nhân với hệ
số Kb. Trường hợp
mái dốc có hệ số mái dốc m ³
1,0 hệ số Kb xác định theo bảng C.5.
Bảng C.5 - Hệ
số Kb
b, độ (0)
£ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
50
60
Kb
1,00
0,96
0,92
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
Phụ lục D
(Tham khảo)
Tính toán kích thước kết cấu gia cố bảo vệ
mái đập thượng lưu
D.1 Kết cấu gia cố bằng đá lát
D.1.1 Kích thước tính toán
của viên đá lát và bề dầy của lớp gia cố bằng đá lát bảo vệ mái dốc thượng lưu
của đập xác định theo các công thức sau:
a) Đường kính quy đổi của viên đá lát,
ký hiệu là D, đơn vị là m:
D = 1,018 x Kt x x x hp (D.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q = 0,525 x gd x D3
(D.2)
c) Bề dầy của lớp gia cố bảo vệ, ký
hiệu là t, đơn vị là m:
- Khi Ls/hp £ 15:
t = x
D (D.3)
- Khi Ls/hp >
15:
t = x
D (D.4)
trong đó:
gn là khối lượng riêng
của nước, kg/m3;
gd là khối lượng riêng
của viên đá lát, kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hp là chiều cao sóng tương
ứng với tần suất gió thiết kế, m;
Ls là chiều dài sóng trước
đập, m;
Kt là hệ số hiệu chỉnh
theo hệ số độ dốc mái, xác định theo bảng D.1:
Bảng D.1 - Hệ
số hiệu chỉnh Kt
Hệ số độ dốc m của
mái đập
2,0
2,5
3,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh Kt
1,2
1,3
1,4
1,4
1,2
CHÚ THÍCH: Các tham số về chiều dài
sóng (Ls) và chiều cao sóng (hp) có thể xác định theo phụ
lục A của TCVN 8421:2010.
D.1.2 Có thể sơ bộ xác
định kích thước trung bình của viên đá và chiều dày của lớp bảo vệ mái bằng đá
lát khan theo bảng D.2 sau đây:
Bảng D.2 -
Kích cỡ và chiều dày lớp gia cố bảo vệ mái đập bằng đá lát khan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ
trung bình của viên đá lát D50, cm
Chiều dày
nhỏ nhất của lớp gia cố, cm
Chiều dày
nhỏ nhất của lớp lót, cm
Từ 0,0 đến
0,6
25
30
15
Từ 0,6 đến
1,2
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Từ 1,2 đến
1,8
38
60
23
Từ 1,8 đến
2,4
45
75
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
90
30
D.2 Kết cấu gia cố bằng lớp phủ bê
tông cốt thép
D.2.1 Kết cấu đổ liền khối hoặc đổ
theo tấm lớn sau đó lấp kín các khe nối bằng bê tông
D.2.1.1 Ổn định chung của kết
cấu gia cố cứng dạng lớp che phủ liên tục bằng bê tông cốt thép được đánh giá
bởi khả năng chống đẩy trôi dưới tác dụng của áp lực ngược. Điều kiện ổn định
được đảm bảo nếu chiều dày của lớp gia cố bằng bê tông cốt thép ký hiệu là d, đơn vị là m, không
nhỏ hơn giá trị tính theo các công thức (D.5) và (D.6).
d1 = (D.5)
d2 = (D.6)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x, y và k là các tham
số đặc trưng kích thước một chiều của biểu đồ áp lực đẩy nổi của sóng phụ thuộc
vào hệ số độ dốc của mái đập, lấy giá trị trong bảng D.2:
Bảng D.2 -
Giá trị của các tham số x, y và k theo hệ
số độ dốc mái đập m
Hệ số mái
dốc m
x
y
k
2,0
0,40
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,30
1,2
1,1
3,0
0,30
1,6
1,1
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
0,9
Từ 4,1 đến
4,5
0,25
1,9
0,8
n là hệ số vượt tải: n
= 1,10;
B1 là khoảng cách từ
mép nước trên mái dốc ứng với mực nước dâng bình thường đến giới hạn trên của
lớp gia cố bê tông cốt thép, m;
B2 là khoảng cách từ
mép nước trên mái dốc ứng với mực nước dâng bình thường đến giới hạn dưới của
lớp gia cố bê tông cốt thép, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là khối lượng riêng của nước, kg/m3;
gt là khối lượng riêng
của vật liệu gia cố bê tông cốt thép, kg/m3;
a là góc nghiêng của mái dốc đập so với phương
ngang, độ (0).
D.2.1.2 Chiều dày của lớp gia
cố nguyên khối bằng bê tông cốt thép (tấm có lưới cốt thép, khớp nối được đổ bê
tông lấp kín và đầm chặt bảo đảm tính nguyên khối của kết cấu) cũng không được
lấy nhỏ hơn 0,1 hp.
D.2.1.3 Chiều dày của tấm bê
tông liền khối được kiểm tra về khả năng chống đẩy nổi toàn bộ tấm dưới tác
dụng của áp lực ngược theo công thức sau:
d = 0,07 x Ka x hp x x x (D.7)
trong đó:
B là chiều dài tấm theo
phương vuông góc với đường mép nước;
Ka là hệ số dự trữ (hay hệ
số an toàn), lấy từ 1,25 đến 1,50;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Kết cấu gia cố hở bằng tấm bê
tông cốt thép lắp ghép
D.2.2.1 Ổn định của tấm gia
cố nằm tự do trên mái dốc chịu tác động của sóng phụ thuộc chủ yếu vào kích
thước tấm và độ dày của tấm. Chiều dày của tấm bê tông cốt thép ký hiệu là d, đơn vị là m, đặt tự
do trên mái đập có hệ số độ dốc mái từ 2,0 đến 5,0 khi tổng diện tích các lỗ
thoát nước chiếm từ 2,5 % đến 6,0 % tổng diện tích của tấm, tải trọng tác động
của sóng có kể đến lực đẩy nổi tĩnh và hệ số vượt tải từ 1,20 đến 1,30 được xác
định theo công thức:
d = 0,6 x x (D.8)
trong đó:
Bt là chiều dài tương
đối của cạnh bên của tấm, xác định theo công thức Bt = B/hp;
B là chiều dài cạnh bên
của tấm theo phương vuông góc với đường mép nước, m;
Kn là hệ số ngập tương
đối của tấm bê tông trong môi trường nước có hàm khí dưới tác động của tải
trọng đẩy nổi tính toán, trị số Kn phụ thuộc vào Bt,
lấy theo bảng D.3:
Bảng D.3 -
Giá trị của hệ số Kn
Bt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bt
Kn
< 1,0
1,00
Từ 2,8 đến
3,5
0,63
Từ 1,0 đến
1,2
0,87
Từ 3,5 đến
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,2 đến
1,5
0,75
Từ 4,3 đến
5,0
0,55
Từ 1,5 đến
2,2
0,71
Từ 5,0 đến
6,0
0,50
Từ 2,2 đến
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 6,0
0,50
a là góc nghiêng của mái dốc đập so với phương
ngang, độ (o);
Các thông số khác như gn, gt và hp
đã giải thích trong các công thức trước.
Phụ lục E
(Tham khảo)
Một số chỉ tiêu thiết kế của khối đá đắp thân
đập và vận tốc thấm cho phép trong các khe nứt của nền đá
E.1 Một số chỉ tiêu thiết kế của khối
đá đắp thân đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khối đắp ở phía thượng lưu: n từ 20
% đến 25 %, cỡ đá lớn nhất không quá 600 mm;
b) Khối đắp ở phía hạ lưu: n từ 23 %
đến 28 %, cỡ đá lớn nhất không quá 1 000 mm;
c) Khối đắp ở vùng chuyển tiếp: n từ
18 % đến 22 %, cỡ đá lớn nhất không quá 300 mm;
d) Khối đá đổ vùng đệm: n từ 15 % đến
20 %, cấp phối liên tục, cỡ đá lớn nhất không quá 100 mm, cỡ đá có kích thước 5
mm chiếm từ 30 % đến 50 % và 0,075 mm không lớn hơn 8,0 %.
Tùy từng trường hợp cụ thể về điều
kiện làm việc của công trình đập, tư vấn thiết kế lựa chọn độ rỗng n của khối
đá đắp phù hợp.
E.2 Vận tốc thấm cho phép trong các
khe nứt của nền đá
Vận tốc thấm
tới hạn Vk trong các khe nứt của nền đá có bề rộng lớn hơn 1,0 mm phụ
thuộc vào loại vật liệu nhét trong các khe nứt của nền đá, lấy theo quy định
sau:
a) Đất sét: Vk
= 0,50 cm/s;
b) Đất sét
pha: Vk = 0,30 cm/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] DL/T
5395-2007 Design
specification for rolled earth-rock fill dams - Electric Power Industry
standards of People’s Republic of China;
[2] TCVN 3116: 1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ chống
thấm nước;
[3] TCVN
8217: 2009 Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phân loại;
[4] TCVN
9902: 2015 Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế đê sông;
[5] 14TCN
143-2004 Hồ chứa nước Cửa Đạt tỉnh Thanh Hoá - Công trình đầu mối thủy lợi -
Tiêu chuẩn thiết kế (Giai đoạn thiết kế kỹ thuật + Tổng dự toán và Bản vẽ thi
công + Dự toán);
[6] 14TCN 110 -1996
Chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc trong công trình thủy lợi.
1
Tốc độ nước rút (hoặc tăng) trung bình một
ngày đêm từ 1,0 m nước trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66