Khuyết tật
|
Giới hạn tối đa tính theo khối
lượng ráo nước
|
Môi trường
đóng gói dạng lỏng
|
Môi trường
đóng gói dạng rắn
|
1. Hư hỏng và nứt vỡ
|
30 %, bằng cách đếm
|
3 đơn vị trên 500 g
|
2. Vỡ (nguyên quả, nửa quả)
|
15 %, bằng
cách đếm
|
Không áp dụng
|
3. Tổng các khuyết tật
|
35 %, bằng
cách đếm
|
Không áp dụng
|
4. Chất ngoại lai có hại
|
2 miếng
trên 500 g
|
3 miếng
trên 500 g
|
5. Vỏ (chỉ tính trung
bình trên loại
đã bóc
vỏ)
|
Không lớn
hơn 6 cm2 diện tích cộng gộp trên 500 g
|
Không lớn
hơn 12 cm2 diện tích cộng gộp
trên 500 g
|
6. Hạt hoặc các phần của hạt (trung
bình)
|
1 hạt hoặc
tương đương3) 1 hạt trên 500 g
|
1 hạt hoặc
tương đươnga), 1 hạt
trên 500 g
|
a) Một hạt cho phép ở đây là: một hạt nguyên hoặc một
miếng lớn, tương đương một
nửa hạt hoặc lớn hơn hoặc đến ba miếng nhỏ cứng, khối lượng tổng nhỏ hơn một nửa
hạt.
|
b) Đào đóng hộp
Khuyết tật
Giới hạn tối đa, tính theo khối lượng ráo nước
Môi trường
đóng gói dạng lỏng
Môi trường đóng gói
dạng rắn
1) Hư hỏng và nứt vở
30 % bằng
cách đếm
3 đơn vị trên 500 g
2) Vỡ (nguyên quả, nửa
quả, các miếng
một phần tư)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
3) Tổng các khuyết tật
32 % bằng
cách đếm
Không áp dụng
4) Vỏ (trung bình)
Không lớn
hơn 15 cm2 tổng diện tích trên kg
Không lớn
hơn 30 cm2 tổng diện tích
trên kg
5) Hạt hoặc phần của hạt (trung
bình)
1 hạt hoặc
tương đươnga) 1 hạt trên 5 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một hạt cho
phép ở đây là: một hạt nguyên hoặc một miếng lớn, tương đương một nửa hạt hoặc
lớn hơn hoặc đến ba miếng nhỏ cứng, khối lượng tổng
nhỏ hơn một nửa hạt.
c) Mận đóng hộp/anh đào đóng hộp
Khuyết tật
Giới hạn tối đa
tính theo khối lượng ráo nước
1) Hư hỏng
30 % khối
lượng
2) Vỡ (nguyên quả, nửa quả)
25 % khối
lượng
3) Tổng các khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Chất ngoại lai thực vật
1 miếng
trên 200 g (tính trung
bình)
5) Hạt bị long ra (nguyên hạt)
3 miếng
trên 500 g (tính trung bình)
6) Hạt hoặc các phần của hạt (trung bình)
2 miếng
trên 500 g (tính trung bình)
3.3. Xác định
hộp “khuyết tật”
Hộp bị coi là khuyết tật khi không đáp
ứng một hoặc một số các yêu cầu chất lượng quy định nêu trong 3.2.1.1 đến
3.2.1.6 (trừ vỏ
và
phần của hạt tính theo trung bình mẫu).
3.4. Chấp nhận
lô hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với các yêu cầu không tính theo
trung bình mẫu, thì số
“khuyết tật” xác định theo 3.3 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với
AQL bằng 6,5; và
b) đáp ứng các yêu cầu, tính theo trung
bình mẫu.
4. Phụ gia thực phẩm
4.1. Chất
điều chỉnh độ axit
Chỉ số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
260
Axit axetic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
Axit lactic
296
Axit malic
330
Axit xitric
334
Axit tartaric
1300 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
300
Axit L-ascorbic
Giới hạn bởi
GMP
4.3 Phẩm màu
Chỉ số INS
Tên phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
Erythrosin (chỉ áp dụng
cho anh đào ngọt)
200 mg/kg sản phẩm cuối
cùng
129
Allura Red AC (chỉ áp dụng cho mận “Đỏ”
hoặc mận “Tím”)
4.4. Chất tạo
hương
Hương tự nhiên và hương tổng hợp ngoại
trừ hương được tạo ra
từ quả hạch tương ứng
Giới hạn bởi GMP
5. Chất nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân
thủ giới hạn tối đa cho phép về kim loại nặng theo CODEX STAN 193-19953)
General standard for
contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với
các chất nhiễm bẩn và các độc
tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
5.2. Dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này
phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới
hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại
lai
(gồm hai phần).
6. Vệ sinh
6.1. Các sản
phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định
tương ứng của CAC/RCP 1-19694) Code of practice - General principles of
food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực
phẩm)
và các tiêu chuẩn khác có liên
quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
6.2. Các sản
phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2014
(CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực
phẩm.
7. Khối lượng và
phương pháp đo
7.1. Độ đầy
của hộp
7.1.1. Độ đầy
tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Xác định
hộp “khuyết tật”
Hộp không đáp ứng được yêu cầu mức nạp
đầy tối thiểu (90 % dung tích hộp chứa) quy định ở 7.1.1 bị coi là hộp “khuyết
tật”.
7.1.3. Chấp nhận lô
hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng được yêu cầu
ở 7.1.1 khi số lượng hộp “khuyết tật” xác định trong 7.1.2 không vượt quá số chấp nhận
(c) của phương án lấy mẫu thích hợp với
AQL bằng 6,5.
7.1.4. Khối
lượng ráo nước tối thiểu
7.1.4.1. Khối
lượng ráo nước của sản phẩm không được nhỏ hơn phần trăm như
sau, được tính
theo khối lượng của nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín5).
a) Mơ đóng hộp
1) Nước quả hoặc necta có độ ngọt
cao, xiro “ngọt” và “rất ngọt”
54 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55 %
3) Hộp cứng
82 %
4) Nguyên quả
46 %
b) Đào đóng hộp
Loại có hạt
Loại đã bỏ
hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57 %
54 %
2) Xiro “ngọt dịu” và “ít
ngọt”
59 %
56 %
3) Hộp cứng
84 %
82 %
4) Nguyên quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mận đóng hộp
1) Loại nguyên quả
50%
2) Loại quả cắt đôi
55%
d) Anh đào đóng hộp
Tất cả các loại: 53 %.
7.4.1.2. Các yêu cầu về
khối lượng ráo nước tối thiểu được xem là đáp ứng khi khối lượng ráo nước trung
bình của tất cả các hộp kiểm tra không nhỏ
hơn mức tối thiểu yêu cầu, với điều kiện là không có sự thiếu hụt vô lý nào
trong từng hộp.
8. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Tên sản phẩm
8.1.1. Tên sản phẩm phải
phù hợp với quy định trong 2.2.
8.1.2. Tên sản phẩm bao gồm:
a) loại giống:
i) Đào: “tách hạt” hoặc “không tách hạt”;
và “vàng”, “trắng”, “đỏ” hoặc “xanh” là thích hợp.
ii) Mận: “vàng” hoặc “vàng kim”,
“đỏ” hoặc “đỏ tím”, nếu cần; hoặc tên cụ thể của giống trồng “mận xanh”, “mận tím”, “mận
cơm”, “mận mirabelle”, đối với các giống thích hợp quy định trong 2.3.2 của
tiêu chuẩn này ngoại trừ ở một số nước các tên “xanh”, “tím”, “mirabelle”
và “quetsche” không cần đi
kèm với từ “mận” vì nếu bỏ qua
cũng không gây hiểu nhầm hoặc đánh lừa người tiêu dùng.
iii) Anh đào: tên của sản phẩm
anh đào sẽ bao gồm loại giống thích hợp/hoặc tên cụ thể của giống quy định trong 2.3.3, ngoại trừ ở một số nước,
các tên “ngọt nhạt” và “chua”
không cần đi kèm với
từ “anh đào” vì nếu bỏ qua
cũng không gây hiểu nhầm
hoặc đánh lừa người tiêu dùng.
b) Việc công bố tên sản phẩm phải bao gồm cả hương đặc trưng của sản phẩm,
ví dụ: “có hương X”, nếu có.
8.1.3. Sản phẩm phải
được công bố như một phần của tên hoặc gần sát với tên của sản phẩm, như sau, nếu
cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công bố quả “đã bỏ vỏ” hoặc “chưa
bỏ vỏ”.
8.2. Ghi
nhãn vật chứa sản phẩm không để bán lẻ
Ngoài tên của sản phẩm, nhận biết lô hàng,
tên và địa chỉ của nhà sản
xuất hoặc nhà đóng gói, nhà
phân phối hoặc
nhà nhập khẩu, các hướng dẫn bảo quản phải được ghi trên nhãn thì thông tin đối với các vật
chứa sản phẩm không để
bán lẻ cũng phải ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo. Tuy nhiên, việc
nhận biết lô
hàng,
tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu có thể thay
bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết
cùng với các tài liệu kèm theo.
9. Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
Xem các tiêu chuẩn Codex và
TCVN về phương pháp phân tích và lấy mẫu có liên quan.
1) Trong công nghệ sản xuất kẹo thì quả đào
và quả mơ phải được cắt dọc theo gân tự nhiên từ cuống quả đến đầu cuối quả.
2) CAC/GL 51-2003 đã được soát xét năm
2013 và được chấp nhận thành TCVN 9995:2013 (CAC/GL
51-2003, Amd. 2013) Hướng dẫn về môi trường đóng gói đối với quả đóng hộp.
3) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét
năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa
đổi về biên tập.
4) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm
2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969. Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và đã được chấp
nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN
1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn
thực phẩm bao gói sẵn.