Chỉ tiêu
|
Mô tả
|
1. Màu sắc
|
Từ trắng ngà đến nâu sẫm,
không có màu đen
|
2. Mùi
|
Mùi tự nhiên đặc trưng của rong biển,
không có mùi lạ
|
3: Vị
|
Có vị mặn của muối biển
|
4. Trạng thái
|
Khô, thân rong dai chắc,
không mục nát
|
4.2. Chỉ tiêu lý-hóa
Các chỉ tiêu lý-hóa của rong
sụn khô được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu lý-hóa
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Độ ẩm, phần trăm khối
lượng, không lớn hơn
40,0
2. Hàm lượng rong khô sạch, phần
trăm khối lượng,
không nhỏ hơn
30,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4. Hàm lượng natri
clorua, phần trăm khối lượng, không lớn hơn
15,0
5. Hàm lượng tro không tan
trong axit, phần trăm khối lượng, không lớn hơn
1,0
4.3. Giới hạn kim loại nặng
Giới hạn kim loại nặng của rong sụn
khô được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Giới
hạn kim loại nặng
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hàm lượng asen (As), mg/kg, không
lớn hơn
1,0
2. Hàm lượng chì (Pb),
mg/kg, không lớn hơn
2,0
3. Hàm lượng cadimi (Cd), mg/kg,
không lớn hơn
0,05
4. Hàm lượng thủy ngân
(Hg), mg/kg, không lớn hơn
0,5
5. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Nguyên tắc
Phần mẫu thử được sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ từ
80 °C đến 85 °C từ 12 h đến
16 h và cân phần mẫu thử đã khô.
5.1.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể các thiết bị, dụng cụ sau đây:
5.1.2.1. Tủ sấy, có thể duy
trì được nhiệt độ
từ 80 °C đến 85 °C.
5.1.2.2. Tủ sấy, có thể duy trì được
nhiệt độ ở 100 °C ± 2°C.
5.1.2.3. Chén cân, có nắp đậy kín.
5.1.2.4. Cân, có thể cân
chính xác đến 0,1 g.
5.1.2.5. Bình hút ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở nắp chén cân (5.1.2.3) và sấy chén cùng với
nắp 1 h trong tủ sấy (5.1.2 2) được kiểm soát nhiệt độ ở 100 °C ± 2 °C. Làm nguội
trong bình hút ẩm (5.1.2.5).
Sau khi để nguội đến nhiệt độ phòng, đậy nắp và cân chính xác đến 0,1 g.
Mở vật chứa mẫu và cân ngay khoảng 100 g phần mẫu
thử, chính xác đến
0,1 g, cho vào chén cân đã chuẩn bị như trên, có nắp để bên cạnh.
Sấy chén cân cùng với phần mẫu thử, mở
nắp và để nắp ở bên cạnh
ngay trong tủ sấy (5.1.2.1) ở nhiệt độ từ
80 °C đến 85 °C đến khối lượng
không đổi (thường trong 12 h đến 16 h). Không được mở cửa tủ trong khoảng
thời gian
sấy
mẫu.
Mở tủ sấy và đậy ngay nắp chén cân. Chuyển vào
bình hút ẩm (5.1.2.5),
mở nắp (để nắp
trong bình hút ẩm) rồi để nguội
trong bình hút ẩm được
đậy kín trong ít nhất 30 min. Lấy
chén cân ra, đậy nắp và cân chính xác đến 0,1 g. Xác định khối lượng của phần mẫu
thử khô, chính xác đến
0,1 g.
Tiến hành hai phép xác định trên cùng
một mẫu thử.
5.1.4. Tính kết quả
Độ ẩm của mẫu thử, w, được biểu
thị theo phần trăm khối lượng,
tính bằng công
thức:

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng
của phần mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam (g).
Kết quả là trung bình cộng của
hai phép xác định.
5.2. Xác định hàm lượng natri
clorua,
theo TCVN 7931: 2008.
5.3. Xác định hàm lượng tạp chất
5.3.1. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể thiết bị, dụng cụ sau đây:
5.3.1.1. Cân, có thể cân chính xác đến
0,1 g.
5.3.2. Cách tiến hành
Cân khoảng 250 g phần mẫu thử, chính xác đến
0,1 g. Dùng tay tách
các tạp chất như mảnh nhựa, gỗ,
kim loại,
dây
buộc... và tạp chất lạ khác (kể cả các loài rong khác với Kappaphycus
alvarezii). Xác định khối lượng của phần tạp chất,
chính xác đến 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Tính kết quả
Hàm lượng tạp chất của mẫu thử, Xi, được biểu thị
theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức:

trong đó
m0 là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng
gam (g);
mi là khối lượng của tạp chất,
tính bằng gam (g).
Kết quả là trung bình cộng
của hai phép xác định.
5.4. Xác định hàm lượng rong khô sạch
5.4.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.1. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,1 g.
5.4.2. Cách tiến hành
Cân khoảng 250 g phần mẫu thử, chính xác đến
0,1 g. Dùng tay tách các tạp chất theo quy trình quy định tại 5.3.2. Phần rong
đã tách tạp chất được rửa bằng nước sạch để loại muối và cát sạn, sau đó được cắt
nhỏ đến kích thước từ 1
cm đến 2 cm và sấy đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ từ 80 °C đến 85 °C theo quy
trình quy định tại 5.1.3. Xác định khối lượng của phần mẫu thử sau khi sấy, chính xác đến
0,1 g.
Tiến hành hai phép xác định trên cùng một mẫu
thử.
5.4.3. Tính kết quả
Hàm lượng rong khô sạch của mẫu thử, XRKS, được biểu
thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức:

trong đó
mRKS là khối lượng
của phần mẫu thử
sau khi sấy, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả là trung bình cộng của hai phép xác định.
5.5. Xác định hàm lượng tro không
tan trong axit, theo TCVN 7765:2007 (ISO 763:2003).
5.6. Xác định hàm lượng asen, theo TCVN
7770:2007 (ISO 17239:2004).
5.7. Xác định hàm lượng
cadimi, theo
TCVN 7768-1:2007 (ISO 6561-1:2005).
5.8. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN
7766:2007 (ISO 6633:1984).
5.9. Xác định hàm lượng thủy ngân, theo TCVN 6542:1999
(ISO 6637:1984, NF V 05-123).
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Philippine National
Standard (PNS) PNS/BAFPS 85:2012 Dried raw seaweed- Specification [Tiêu chuẩn
quốc gia Philippin (PNS) PNS/BAFPS 85:2012 Rong khô nguyên liệu - Yêu cầu kỹ
thuật].