Dạng sản phẩm
|
Màu sắc
|
Trạng thái
|
Đồng (I) oxit kỹ thuật (Technical
material - TC)
|
Sản phẩm có màu vàng cam đến đỏ
|
Sản phẩm dạng bột, không
chứa tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm
nước có chứa đồng (I) oxit (Wettable powder - WP)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng bột mịn, phân tán được
trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân
tán trong nước có chứa đồng (I) oxit (Water dispersible granule - WG)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng hạt, khô, rời, không bụi,
được làm rã và phân
tán trong nước trước khi sử dụng
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột (dùng
để phun bột trực tiếp) có chứa đồng (I) oxit (Dustable powder-DP)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm có dạng bột dễ bay tự do,
thích hợp cho việc phun bột
|
3.2 Yêu cầu về
hàm lượng hoạt chất
3.2.1 Đồng (I) oxit kỹ
thuật
Tổng lượng đồng trong đồng (I) oxit kỹ
thuật phải được công bố không nhỏ hơn 820 g/kg và khi xác định, hàm lượng trung
bình không nhỏ
hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
Hàm lượng đồng (I) oxit trong đồng (I)
oxit kỹ thuật phải được công bố
không nhỏ hơn 800 g/kg và khi xác định, hàm lượng trung bình không nhỏ
hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
3.2.2 Đồng (I) oxit
thành phẩm
Hàm lượng đồng (I) oxit (tính theo %,
g/kg) trong các dạng thành phẩm phải được công bố và khi xác định, hàm lượng
trung bình phải phù hợp với mức sai lệch cho phép quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hàm lượng đồng (I) oxit
trong các dạng thành phẩm
Hàm lượng
hoạt chất công bố (ở 20 ± 2 °C)
Mức sai lệch
cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/kg
Đến 2,5
Đến 25
± 25 % của hàm lượng
công bố đối
với
dạng không đồng nhất (WP, WG...)
Từ trên 2,5
đến 10
Từ trên 25
đến 100
±10% của
hàm lượng công bố
Từ trên 10
đến 25
Từ trên 100 đến
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 25
đến 50
Từ trên 250
đến 500
± 5 % của
hàm lượng công bố
Lớn hơn 50
± 2,5 %
Lớn hơn 500
± 25 g/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Đồng (I) oxit
kỹ thuật
3.3.1.1 Đồng kim loại
Không lớn hơn 50 x X mg/kg,
trong đó X là hàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
3.3.1.2 Đồng (II)
Không lớn hơn 100 x X mg/kg,
trong đó X là hàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
3.3.1.3 Đồng hòa tan
trong nước
Không lớn hơn 25 x X mg/kg,
trong đó X là hàm lượng đồng
(g/kg) xác định được theo (4.2)
3.3.1.4 Asen
Không lớn hơn 0,1 x X mg/kg, trong đó
X là hàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 0,5 x X mg/kg, trong đó X là hàm lượng
đồng (g/kg)
xác định được theo
(4.2)
3.3.1.6 Cadimi
Không lớn hơn 0,1 x X mg/kg, trong đó
X là hàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
3.3.1.7 Hao hụt khối
lượng khi làm khô
Không lớn hơn 15 g/kg
3.3.2 Đồng (I)
oxit thành phẩm
3.3.2.1 Đồng kim loại
Không lớn hơn 50 x X mg/kg,
trong đó X là hàm lượng đồng tổng số (g/kg) xác định được theo (4.2)
3.3.2.2 Đồng (II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.3 Đồng hòa tan
trong nước
Không lớn hơn 25 x X mg/kg, trong đó X là
hàm lượng đồng tổng số (g/kg)
xác định được theo (4.2)
3.3.2.4 Asen
Không lớn hơn 0,1 x X mg/kg,
trong đó X là hàm lượng
đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
3.3.2.5 Chì
Không lớn hơn 0,5 x X mg/kg,
trong đó X là hàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
3.3.2.6 Cadimi
Không lớn hơn 0,1 x X mg/kg,
trong đó X là hàm lượng đồng (g/kg)
xác định được theo (4.2)
3.4 Yêu cầu về tính chất lý - hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.1 Độ pH (hỗn hợp 1%
trong nước cất)
Trong khoảng từ 7,5 đến 10,5
3.4.1.2 Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền
phù với nước cứng chuẩn ở 30 ± 2 °C trong 30 min,
hàm lượng đồng trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 80 %.
3.4.1.3 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 45 µm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 1 %.
3.4.1.4 Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong
1 min mà không cần khuấy trộn.
3.4.1.5 Độ bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.6 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54
± 2 °C trong 14
ngày phải phù hợp với quy định trong mục 3.4.1.2; 3.4.1.3
3.4.2 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng hạt phân tán trong nước có chứa đồng (I) oxit
3.4.2.1 Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng
chuẩn ở 30 ± 2 °C trong 30
min, hàm lượng đồng (I) oxit trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
3.4.2.2 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 µm sau khi thử rây ướt:
Không lớn hơn 2 %.
3.4.2.3 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 60 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong
1 min mà không cần khuấy trộn.
3.4.2.5 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54
± 2 °C trong 14
ngày phải phù hợp với quy định trong mục 3.4.2.1; 3.4.2.2
3.4.3 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng bột có chứa đồng (I) oxit
3.4.3.1 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 45 µm sau khi thử rây khô: Không lớn hơn 2 %.
3.4.3.2 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54
± 2 °C trong 14
ngày phải phù hợp với quy định trong mục 3.4.3.1.
4 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143 :
2009.
4.2 Xác định
hàm lượng hoạt chất
4.2.1 Nguyên tắc
Tổng lượng đồng trong đồng (I) oxit được
xác định bằng phương pháp dùng hỗn hợp axit nitric và axit sulfuric đậm đặc,
đun nóng để chuyển ion Cu(I) thành ion Cu(II) tác dụng với KI tạo thành I2. Lượng I2 giải phóng
ra được chuẩn độ bằng
Natrithiosulfate với chỉ thị hồ tinh bột.
Hàm lượng đồng trong đồng (I) oxit là hiệu
của tổng lượng đồng với đồng tạp chất. Từ đó suy ra hàm lượng đồng (I) oxit.
4.2.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại
tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO
3696) trừ khi có quy định khác.
4.2.2.1 Axit sulfuric đậm đặc, 98%
4.2.2.2 Axit nitric, đậm đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.4 Dung dịch chuẩn
Na2S2O3 0,1 N (ống chuẩn)
Trước khi làm thử nghiệm cần xác định
nồng độ dung dịch chuẩn Na2S2O3 theo TCVN
8984:2011
4.2.2.5 Urea tinh thể
4.2.2.6 Dung dịch
amoniac bão hòa
4.2.2.7 Axit axetic băng
4.2.2.8 Hồ tinh bột (dung dịch 1
%)
Hòa 1 g tinh bột với 5 ml nước, khuấy
đều, vừa thêm nước sôi vừa khuấy đến 100 ml, đun sôi vài phút cho đến khi dung
dịch trong suốt, để
nguội
dung dịch.
4.2.3 Dụng cụ, thiết
bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ
thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2 Buret, dung tích 50
ml
4.2.3.3 Ống đong, dung tích
100, 250 ml
4.2.3.4 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến
0,0001 g
4.2.3.5 Bếp điện kín
4.2.3.6 Phễu lọc
4.2.4 Cách tiến
hành
4.2.4.1 Xác định tổng
lượng đồng trong đồng (I) oxit
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu
thử chứa khoảng 0.15 g đồng (I) oxit, chính xác đến 0,0001 g vào bình tam giác
500 ml, thêm từ từ 5 ml H2SO4 (4.2.2.1) và 15 ml HNO3 (4.2.2.2) và
vài hạt sôi. Đun trên bếp điện đến khi có khói trắng xuất hiện và dung dịch
chuyển sang màu xanh lam.
Để nguội bình, thêm từ từ 50 ml nước cất, đun sôi dung dịch
cho tới khi hết khối nâu. Thêm 0,5 g urea (4.2.2.5), đun thêm 5 min nữa và làm
nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm dung dịch amoniac (4.2.2.6) và lắc cho đến khi kết
tủa rồi lại tan và dung dịch chuyển sang mầu xanh lam. Thêm axit axetic (4.2.2.7) đến môi
trường axit, cho dư 2 ml axit acetic, làm mát đến nhiệt độ 15 - 20 °C, thêm 10 ml
dung dịch KI (4.2.2.3), chuẩn độ ngay lập tức với dung dịch Na2S2O3 0,1 N với chỉ
thị hồ tinh bột cho đến khi mầu xanh đen biến mất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng lượng đồng trong mẫu, X,
biểu thị bằng phần trăm
khối lượng (%) được tính theo công thức:
Hàm lượng đồng trong đồng (I) oxit, X1, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
X1 = X - X'
Hàm lượng đồng (I) oxit trong mẫu, X'1, biểu thị bằng phần trăm
khối lượng (%) được tính theo công thức:
Trong đó:
X': là hàm lượng đồng trong tạp chất xác định
được theo (4.4; 4.5; 4.6), biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%);
143,1: là khối lượng phân tử của đồng
(I) oxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: là thể tích dung dịch
chuẩn Na2S2O3 dùng để chuẩn
độ, tính bằng mililit (ml);
N: là nồng độ dung dịch Na2S2O3 chuẩn (mol/l);
m: là khối lượng mẫu tính bằng gam
(g);
4.3 Xác định
tỷ suất lơ lửng
4.3.1 Cách tiến
hành
Cân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml
dung dịch huyền phù có nồng độ tương ứng với nồng độ sử dụng.
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN
8050 : 2009 và bổ sung như sau: Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên của cột
chất lỏng, lắc đều,
chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào bình
tam giác 250 ml bằng lượng nước
tối thiểu, tráng ống đong và xác định khối lượng hoạt chất theo (4.2) của tiêu
chuẩn này.
4.3.2 Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần trăm
(%) được tính theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột
chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c là khối lượng hoạt
chất đồng (I) oxit trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
X1 là hàm
lượng của đồng (I) oxit trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm khối lượng
(%);
b là khối lượng mẫu
chuyển vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g);
q là khối lượng hoạt
chất đồng trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g);
q = 0,0635 x V3 x N
q1 là khối
lượng hoạt chất đồng trong
trong đồng (I) oxit còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 là thể tích
dung dịch Na2S2O3 chuẩn dùng để
chuẩn độ với mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
N là nồng độ của dung dịch Na2S2O3 chuẩn, (mol/l)
4.4 Xác định
hàm lượng đồng kim loại
4.4.1 Nguyên tắc:
Xác định đồng kim loại trong Cu2O bằng cách
hidrazin hóa Cu2O trong dung dịch hidrazin cyanua có pH = 12 ± 0,2, lọc và
rửa cặn đồng kim loại còn lại, hòa
tan trong HNO3. Lượng ion đồng
trong dung dịch được xác định bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.
4.4.2 Xác định
Xác định theo (4.6)
4.5 Xác định
hàm lượng đồng (II) có trong hỗn hợp đồng (I) oxit
4.5.1 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 4 g mẫu thử,
chính xác đến 0,0001 g vào bình tam giác 250 ml, thêm 25 ml nước cất và 5-10 ml
axit acetic băng (4.2.2.7). Lắc cho tan mẫu, ly tâm, lọc. Dịch lọc thu được
thêm 5 ml dung dịch KI (4.2.2.3), chuẩn độ ngay lập tức với dung dịch Na2S2O3 0,1 N cho đến
mầu vàng tái. Thêm 2ml dung dịch hồ tinh bột (4.2.2.8) làm chỉ thị, tiếp tục
chuẩn độ cho đến khi mầu xanh đen biến mất.
4.5.2 Tính kết quả
Theo (4.2.4.2)
4.6 Xác định
hàm lượng đồng tan trong nước
4.6.1 Nguyên tắc
Mẫu được phân tán trong nước khử ion, ly
tâm, lọc, axit hóa và đo lượng
đồng (Cu) bằng máy quang
phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ thuật ngọn lửa ở bước sóng 324,7 nm.
4.6.2 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này dùng để xác định lượng
đồng hòa tan trong nước của các sản phẩm thuốc trừ bệnh chứa đồng không hòa tan
trong nước.
4.6.3 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3.2 Đồng (II) sulfate (CuSO4.5H2O), chứa 25,4
% đồng. Kiểm tra hàm lượng đồng (II) theo (4.5)
4.6.3.3 Dung dịch đồng
chuẩn 0,25 mg/ml: Dùng cân phân tích
(4.2.3.4) cân 0,1 g đồng (II) sulfate (4.6.3.2), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức
100 ml, hòa tan và định mức đến vạch bằng nước.
4.6.3.4 Dung dịch đồng
chuẩn 0,025 mg/ml: Dùng pipet hút 10 ml dung dịch chuẩn (4.6.3.3) vào bình
định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng nước
(4.6.3.1)
4.6.3.5 Dung dịch
chuẩn làm việc
Dùng pipet hút lần lượt 4; 8; 20; 40 ml
dung dịch chuẩn 0,025 mg/ml (4.6.3.4) vào bình định mức 100 ml, thêm 2 ml axit nitric đặc
(4.2.2.2), pha loãng đến vạch bằng nước (4.6.3.1) để có các mức nồng độ sau:
Nồng độ Đồng
(µg/ml)
C1
C2
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
5
10
4.6.3.6 Khí acetylen, có độ tinh
khiết 99,99 %
4.6.3.7 Không khí
4.6.4 Dụng cụ, thiết
bị
4.6.4.1 Bình định mức 50; 100 ml
4.6.4.2 Pipet 10 ml chia vạch
đến 0,1 ml, 20 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.4.4 Bình ổn nhiệt, có thể giữ
nhiệt độ ở 20 ± 1 °C
4.6.4.5 Máy ly tâm có tốc độ
3000 vòng/min
4.6.4.6 Thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên
tử,
được trang bị như sau:
- đèn Cu - Hollow cathode lamp
(HCL)
- máy vi tính và phần mềm điều khiển
- bộ bơm mẫu tự động
4.6.5 Cách tiến
hành
4.6.5.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu
thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng
0,35 g mẫu, chính xác đến 0,0001 g vào bình tam giác 250 ml. Thêm chính xác 100 ml nước
bằng bình định
mức. Đậy chặt nắp, lắc 1 min, đặt
vào bể ổn nhiệt ở 20 ± 1 °C trong 1 h.
Sau đó lấy bình tam giác
ra và lắc 15 min rồi lấy khoảng 50 ml hỗn hợp vào ống ly tâm và ly tâm 20 min,
giữ cho nhiệt độ hỗn hợp không tăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.5.2 Điều kiện
phân tích
Bước sóng: 324,7 nm
Khe đo: 0,7 nm
Dòng không khí: 17 lít/min
Dòng acetylen: 2 lít/min
4.6.5.3 Xác định hàm lượng đồng
4.6.5.3.1 Xây dựng đường
chuẩn
Bơm lần lượt 4 dung dịch chuẩn làm việc
(4.6.3.5) có nồng độ tương ứng C1, C2, C3, C4 để xây dựng tương quan giữa diện
tích pic và nồng độ chất chuẩn đồng tại 4 điểm.
4.6.5.3.2 Bơm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.5.3.3 Tính kết quả: Dùng đường
chuẩn để tính nồng độ của mẫu thử khi bơm vào máy
Hàm lượng đồng trong mẫu, R1 biểu thị bằng
miligam trên kilogam (mg/kg) được tính theo công thức:
Trong đó
Cm: là nồng độ của đồng
trong mẫu thử, tính bằng microgam trên mililit, µg/ml
m: là khối lượng mẫu thử tính bằng gam, g
P là độ tinh khiết của chất chuẩn,
%
V: là thể tích pha loãng mẫu thử tính
bằng mililit, ml
Chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện của phương pháp (LOD) là
0,01 mg/kg.
Giới hạn xác định của phương pháp (LOQ)
là 0,05 mg/kg.
4.7 Xác định
hàm lượng asen
4.7.1 Nguyên tắc
Hàm lượng asen (As) xác định bằng phương
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ thuật đèn phóng điện ở bước sóng
193,7 nm
4.7.2 Thuốc thử
4.7.2.1 As2O3
4.7.2.2 Axit nitric,
65 %
4.7.2.3 Axit clohydric
(HCl), 37 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2.5 Dung dịch
NaOH 20 %
4.7.2.6 Dung dịch KI
20 %
4.7.2.7 Dung dịch chuẩn As -1 mg/ml: Cân 1,32 g
As2O3 chính xác đến
0,0001 g vào bình định mức
1000 ml, hòa tan bằng lượng dung dịch NaOH 20 % tối thiểu, sau đó axit hóa bằng dung dịch
axit HCl (1+1) và định
mức đến vạch bằng nước cất
4.7.2.8 Dung dịch chuẩn
As-100 µg/ml:
Dùng pipet hút 10 ml dung dịch (4.7.2.7) vào bình định mức 100 ml và định mức đến
vạch bằng nước cất
4.7.2.9 Dung dịch chuẩn
As-100 ng/ml:
Dùng pipet hút 1 ml dung dịch (4.7.2.8) vào bình định mức 1000 ml và định mức đến
vạch bằng nước cất
4.7.2.10 Dung dịch
chuẩn làm việc: Dùng pipet hút 0,5; 1; 2; 5; 10 ml dung dịch (4.7.2.9) bình định mức
100 ml, thêm 2 ml KI 20 %, định mức đến vạch bằng nước cất để có dãy nồng độ
dung dịch As như sau:
Nồng độ As
(ng/ml)
C1
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4
C5
0,5
1
2
5
10
Để yên dung dịch 45 phút trước khi bơm vào máy
4.7.2.11 Khí argon
(Ar),
có độ tinh khiết 99,99 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.1 Pipet 0,5; 1; 2;
5; 10 ml
4.7.3.2 Bình định mức 100; 1000 ml
Chú ý: Dụng cụ chứa As phải được làm sạch
bằng dung dịch
axit HNO3 8 N và tráng bằng nước cất
khử ion.
4.7.3.3 Thiết bị quang phổ hấp
thụ nguyên tử, được trang bị như sau:
- đèn As - Electrodeless discharge lamp (EDL)
- bộ bơm mẫu tự động
- máy tính và phần mềm điều khiển
4.7.3.4 Hệ thống bơm
dòng liên tục (FIAS 100) và hóa hơi thủy ngân (MHS)
4.7.3.5 Hệ thống
nguyên tử hóa: Bộ gia nhiệt và cuvet thạch anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.4.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu
thử
4.7.4.1.1 Dùng cân phân
tích (4.2.3.4) cân 0,2 g mẫu thử, chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml, hòa
tan và định mức đến vạch bằng dung dịch axit HCl (1+1) - Dung dịch B
4.7.4.1.2 Dùng pipet
hút 10 ml dung dịch B vào bình định mức 100 ml, thêm 2 ml dung dịch KI 20 % và định mức
đến vạch bằng nước cất, lọc qua màng lọc 0,45 µm và để yên dung dịch 45 min trước
khi bơm vào máy.
4.7.4.2 Điều kiện
phân tích
- Nhiệt độ cuvet: 900 °C
- Tốc độ khí Ar: 90 ml/min
- Khe đo: 0,7 nm
4.7.4.3 Xác định hàm lượng
As
4.7.4.3.1 Xây dựng đường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Thời gian
(s)
Tốc độ bơm
mẫu (ml/min)
Van
1
26
120
rửa ống
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
nạp mẫu
3
15
120
bơm mẫu
4
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.4.3.2 Bơm mẫu
Bơm dung dịch mẫu thử cho đến khi
số đo diện tích của pic của lần bơm liên tiếp thay đổi không lớn
hơn 10 %.
4.7.4.3 Tính kết quả: Dùng đường
chuẩn để tính nồng
độ của mẫu thử khi bơm vào máy
Hàm lượng As trong mẫu, R, biểu
thị bằng miligam
trên kilogam (mg/kg) được tính theo công thức:
Trong đó
Cm: là nồng độ của mẫu thử, tính bằng microgam
trên mililit, µg/ml
V: là thể tích pha loãng mẫu thử tính
bằng mililit, ml
m: là khối lượng mẫu thử
tính bằng gam, g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Giới hạn phát hiện của
phương pháp (LOD) là 0,02 mg/kg
Giới hạn xác định của phương pháp (LOQ)
là 0,05 mg/kg
4.8 Xác định
hàm lượng chì
4.8.1 Nguyên tắc:
Hàm lượng Chì được xác định
bằng phương
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ thuật lò grafide ở bước sóng 217,0 nm.
4.8.2 Thuốc thử
4.8.2.1 Chất chuẩn
Chì (Pb),
tinh khiết phân tích biết trước hàm lượng
4.8.2.2 Dung dịch axit HCl 3 %
4.8.2.3 Dung dịch chuẩn
1 mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.2.4 Dung dịch chuẩn 10 µg/ml (chuẩn bị trước khi bơm
vào máy).
Dùng pipet 1 ml hút dung dịch chuẩn
(4.8.2.3) vào bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng dung dịch axit HCl 3 %
4.8.2.5 Dung dịch
chuẩn làm việc
Dùng pipet hút lần lượt 2; 5; 10; 20 ml
vào bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng axit HCl 3% để có các
mức nồng độ sau:
Nồng độ Pb
(µg/ml)
C1
C2
C3
C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,01
0,02
4.8.2.6 Khí Ar, có độ tinh
khiết 99,99 %
4.8.3 Dụng cụ, thiết
bị
4.8.3.1 Pipet 2; 5; 10; 20
ml
4.8.3.2 Bình định mức
100
ml
Chú ý: Dụng cụ chứa Pb phải
được làm sạch bằng dung dịch
axit HNO3 8 N và tráng bằng nước cất khử ion.
4.8.3.3 Thiết bị
quang phổ hấp thụ nguyên tử, được trang bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ bơm mẫu tự động
- máy tính và phần mềm điều khiển
4.8.4 Cách tiến
hành
4.8.4.1 Chuẩn bị dung
dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0.2 g
mẫu thử, chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml, hòa tan và định mức đến
vạch bằng dung dịch
axit HCl 3 %, lọc qua
màng lọc 0,45 µm trước khi bơm vào máy.
4.8.4.2 Điều kiện
phân tích
STT
Nhiệt độ
(°C)
Thời gian
tăng nhiệt (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng
(ml/min)
1
110
1
30
250
2
130
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
3
900
10
30
250
4
1900
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5
2450
1
3
250
4.8.4.3 Xác định
4.8.4.3.1 Xây dựng đường
chuẩn
Bơm lần lượt 4 dung dịch chuẩn làm việc
(4.8.2.5) có nồng độ tương ứng C1, C2, C3, C4 để xây dựng tương quan giữa diện
tích pic và nồng độ chất chuẩn của Pb tại 4 điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm dung dịch mẫu thử (4.8.4.1) cho đến
khi số đo diện tích của pic của lần bơm liên tiếp thay đổi không lớn hơn 10 %.
4.8.4.3.3 Tính kết quả: Dùng đường
chuẩn để tính nồng độ của mẫu thử khi bơm vào máy
Hàm lượng Pb trong mẫu, R, biểu
thị bằng miligam
trên kilogam (mg/kg) được tính theo công thức:
Trong đó
Cm: là nồng độ của mẫu thử, tính bằng
microgam trên mililit, µg/ml
V: là thể tích pha loãng mẫu thử tính
bằng mililit, ml
m: là khối lượng mẫu thử tính bằng gam, g
P là độ tinh khiết của chất chuẩn,
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn xác định của phương pháp (LOQ)
là 0,01 mg/kg
4.9 Xác định
hàm lượng cadimi (Cd)
4.9.1 Nguyên tắc
Hàm lượng Cd được xác định bằng phương pháp quang
phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ thuật
lò grafide ở bước sóng
228.8 nm.
4.9.2 Thuốc thử
Theo (4.8.2) của tiêu chuẩn này và thay
Pb bằng Cd
4.9.3 Dụng cụ, thiết
bị
Theo (4.8.3) của tiêu chuẩn này và
thay đèn Pb bằng đèn Cd
4.9.4 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0,2 g mẫu
thử, chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml, hòa tan và định mức đến vạch
bằng dung dịch
axit HCl 3 %, lọc qua
màng lọc 0,45 µm trước khi bơm vào máy.
4.9.4.2 Điều kiện
phân tích
STT
Nhiệt độ
(°C)
Thời gian
tăng nhiệt
(s)
Thời gian
giữ nhiệt (s)
Tốc độ dòng
(ml/min)
1
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
250
2
130
15
30
250
3
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
250
4
1500
0
5
0
5
2450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
250
4.9.4.3 Xác định
Xác định hàm lượng Cd theo (4.8.4.3)
4.10 Xác định
hao hụt khi làm khô
4.10.1 Nguyên tắc
Mẫu được làm khô dưới áp suất
thấp bằng cách dùng
phosphorus pentoxide (P2O5).
4.10.2 Thuốc thử: Chất làm khô
P2O5
4.10.3 Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.3.2 Đĩa thủy
tinh,
có đường kính trong 7; 10 cm
4.10.3.3 Rây, có kích thước
lỗ 150 µm
4.10.4 Tiến hành
Đặt đĩa thủy tinh đường kính 10 cm có
chứa P2O5 vào đáy của Bình chống ẩm
Rây và cân khoảng 5 g mẫu vào đĩa thủy tinh
đường kính 7cm (đã được làm khô ở 100°C và để nguội)
đặt vào bình chống ẩm, đậy nắp thật
kín và giảm áp
suất trong bình chống ẩm xuống 1,0 mm thủy ngân trong 24 h. Sau đó, từ từ đưa
áp suất trong bình chống ẩm về trạng thái bình thường
4.10.5 Tính kết quả
Lượng hao hụt của mẫu, Z, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng
(%) theo công thức sau:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y là khối lượng mẫu thử và đĩa thủy
tinh sau khi làm khô, tính bằng gam, g
X là khối lượng đĩa thủy tinh trước
khi làm khô tính bằng gam, g
4.11 Xác định
độ mịn (thử rây ướt, thử rây khô), độ thấm ướt và độ bọt
Xác định theo TCVN 8050 : 2009.
4.12 Xác định
độ pH
Xác định độ pH theo TCVN 4543.
4.13 Xác định
độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Xác định độ bền ở nhiệt độ cao
theo TCVN 2741.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Giới
thiệu hoạt chất đồng (I) oxit
A1
Công thức cấu tạo:
Cu2O
A2
Tên hoạt chất:
Đồng (I) oxit
A3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuprous oxide, dicopper oxide
A4
Công thức phân tử:
Cu2O
A5
Khối lượng phân tử:
143,1
A6
Độ hòa tan trong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tan trong nước và dung môi hữu
cơ
Tan trong dung dịch axit vô cơ loãng,
dung dịch amoniac và muối amoni
A7
Dạng bên ngoài:
Bột mầu nâu đỏ
A8
Độ bền:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] AOAC, 18 Th edition, 2005
[2] CIPAC HANDBOOK, volume 1,
44/.0/1/M2/1, MT17.4; volume 1B, MT 98.2
[3] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng tại Việt Nam, 2012
[4] FAO specifications for plant
protection products, AGP:CP/251 thay thế AGP:CP/84, 1991
[5] Manual on the development and use
of FAO and WHO specification for pesticides, First Edition, 2006
[6] The Pesticide Manual, Thirteenth
edition, 2003