TT
|
Chỉ
tiêu
|
Yêu cầu
kỹ thuật
|
1
|
Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
0,5
|
2
|
Tình trạng sức khỏe
|
Không bị nhiễm bệnh sữa do tác
nhân Rickettsia-like
|
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ trong Quy chuẩn
này tham khảo tại Phụ lục 2.
3.2. Lấy mẫu kiểm tra tỷ lệ dị
hình
Dùng vợt (3.1.1) vớt tôm tại 5 vị
trí (4 vị trí xung quanh và giữa) của dụng cụ chứa tôm. Số lượng tôm giống lấy
để kiểm tra ít nhất 30 cá thể.
3.3. Lấy mẫu kiểm tra tác nhân
gây bệnh
3.3.1. Số lượng mẫu lấy để kiểm
tra tác nhân gây bệnh được quy định trong Bảng 2:
Bảng 2 -
Số lượng mẫu lấy
Số cá
thể trong đàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn
99
20
Từ 100
đến 249
23
Từ 250
đến 499
25
Từ 500
đến 999
26
Từ
1.000 đến 1.000.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn
1.000.000
30
3.3.2. Lấy mẫu, bảo quản và vận
chuyển mẫu
Theo QCVN 01- 83: 2011/BNNPTTN,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh động vật - Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm,
bảo quản và vận chuyển, ban hành kèm theo Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày
25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.4. Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Tỷ lệ dị hình: Xác định tỷ lệ dị
hình của tôm hùm giống bằng cách quan sát ít nhất 30 cá thể dưới kính giải phẫu
hoặc kính lúp (3.1.4). Tỷ lệ tôm dị hình = (số tôm dị hình đếm được/tổng số tôm
trong mẫu) x100.
3.5. Kiểm tra tác nhân gây bệnh
Kiểm tra bệnh sữa trên tôm hùm
theo TCVN 8710-17:2016, Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 17: Bệnh sữa
trên tôm hùm.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân ương dưỡng, khai
thác từ tự nhiên và nhập khẩu tôm hùm giống quy định tại mục 1.1 của Quy chuẩn
này thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp
của tổ chức, cá nhân.
4.1.2. Trình tự công bố hợp quy
4.1.2.1. Đối với tôm hùm giống
ương dưỡng và khai thác từ tự nhiên trong nước: Trình tự công bố hợp quy và hồ
sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
4.1.2.2. Đối với tôm hùm giống
nhập khẩu: Hoạt động công bố hợp quy tuân theo quy định tại Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
4.2. Đánh giá sự phù hợp
4.2.1. Phương thức đánh giá sự
phù hợp
Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh
giá sự phù hợp tôm hùm giống theo phương thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung đánh giá quá trình sản
xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản.
4.2.1.2. Đối với tôm hùm giống
khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu: Thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm,
đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
Trường hợp tôm hùm giống khai
thác từ tự nhiên và nhập khẩu, sử dụng kết quả kiểm dịch để đánh giá sự phù
hợp.
4.2.2. Trình tự đánh giá sự phù
hợp
Nội dung, trình tự và nguyên tắc
sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại phụ lục II Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
Tổ chức, cá nhân qui định tại mục
1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này theo thẩm
quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Trong trường hợp các văn bản
quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ
SỐ HS ĐỐI VỚI TÔM HÙM
Mã hàng
Mô tả
hàng hóa
0306.31
- - Tôm hùm đá và các loại tôm
biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):
Tôm hùm bông (Panulirus
ornatus); Tôm hùm đá (Panulirus Homarus); Tôm hùm đỏ (Panulirus
longipes); Tôm hùm lông/Tôm hùm sỏi/Tôm hùm mốc (Panulirus stimpsoni);
Tôm hùm ma (Panulirus penicillatus); Tôm hùm xám/Tôm hùm tre/Tôm
hùm bùn (Panulirus polyphagus); Tôm hùm xanh/Tôm hùm sen/Tôm Hùm vằn (Panulirus
versicolor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Để nhân giống
0511.91.10
- - - Sẹ và bọc trứng:
Tôm hùm bông (Panulirus
ornatus); Tôm hùm đá (Panulirus homarus); Tôm hùm đỏ (Panulirus
longipes); Tôm hùm lông/Tôm hùm sỏi/Tôm hùm mốc (Panulirus stimpsoni);
Tôm hùm ma (Panulirus penicillatus); Tôm hùm xám/Tôm hùm tre/Tôm
hùm bùn (Panulirus polyphagus); Tôm hùm xanh/Tôm hùm sen/Tôm Hùm vằn (Panulirus
versicolor)
PHỤ LỤC 2
(tham khảo)
THIẾT BỊ,
DỤNG CỤ
3.1.1 Vợt: đường
kính từ 250 mm đến 300 mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N0 38.
3.1.2 Cốc thuỷ tinh: dung tích
từ 250 ml đến 500 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4 Kính giải phẫu hoặc kính
lúp: có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.