QCVN
02-22:2015/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA CƠ SỞ NUÔI CÁ LỒNG/BÈ NƯỚC NGỌT- ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN
TOÀN THỰC PHẨM VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
National
technical regulation on freshwater fish cage culture - conditions for food
safety and environmental protection
Lời nói đầu:
QCVN 02-22:2015/BNNPTNT
do Tổng cục Thủy sản biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số
16/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 4 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA CƠ SỞ NUÔI CÁ LỒNG/BÈ NƯỚC NGỌT - ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
National technical
regulation on freshwater fish cage culture - conditions for food safety and
environmental protection
1. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lĩnh vực nuôi cá lồng/bè
nước ngọt trên phạm vi cả nước.
1.3. Giải thích từ ngữ: Trong
Quy chuẩn này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cơ sở nuôi cá lồng/bè
nước ngọt là nơi diễn ra hoạt động nuôi cá lồng/bè do cá nhân hoặc tổ chức làm
chủ.
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Điều
kiện đặt lồng/bè
2.1.1. Vị trí đặt
lồng/bè phải nằm trong vùng quy hoạch để phát triển nuôi trồng thủy sản hoặc
phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền; không bị ảnh hưởng bởi lũ,
phương tiện giao thông thủy, mực nước không bị thay đổi đột ngột, không có dòng
xoáy và không bị ảnh hưởng của các nguồn gây ô nhiễm; chọn nơi có dòng nước
chảy thẳng, lưu tốc 0,2-0,5 mét/giây (m/s). Nếu nuôi hồ chứa phải lựa chọn nơi
có dòng chảy, không nuôi cá lồng/bè trong eo, ngách.
2.1.2.
Đáy lồng/bè phải cách đáy sông/hồ ít nhất 0,5 m vào lúc mức nước thấp nhất.
2.1.3. Trường hợp đặt
lồng/bè thành từng cụm: các cụm lồng/bè khi đặt song song phải cách nhau tối
thiểu 10m; khi đặt so le, nối tiếp cách nhau tối thiểu 200m.
2.1.4. Mật độ lồng/bè ở
khu vực nước chảy chiếm tối đa 0,2% diện tích mặt nước lúc mức nước thấp nhất;
khu vực nước tĩnh chiếm tối đa 0,05% diện tích mặt nước lúc mức nước thấp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng nước nơi đặt
lồng/bè nuôi cá đảm bảo quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Chất
lượng nước nơi đặt lồng/bè
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị
giới hạn
1
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Ôxy hòa tan (DO)
mg/l
≥4
3
Amoni (NH4+
tính theo N)
mg/l
< 1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm
≥ 30
5
Độ kiềm
mg CaCO3/l
60-180
2.3. Vật liệu
làm lồng/bè và thiết bị, dụng cụ trong quá trình nuôi
2.3.1. Lồng/bè được làm bằng vật liệu
chắc chắn, bền, có khả năng chống chịu với môi trường nước, sóng, gió và chất
khử trùng tiêu độc.
2.3.2. Dụng cụ, thiết bị sử dụng trong
quá trình nuôi phải đảm bảo không gây tổn hại cho đối tượng nuôi, dễ làm vệ
sinh tiêu độc, khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Công trình
phụ trợ
2.4.1. Khu ăn, nghỉ,
sinh hoạt phải sạch sẽ, không ảnh hưởng đến hoạt động nuôi.
2.4.2. Kho chứa thức
ăn, nguyên liệu làm thức ăn phải có mái che, thông thoáng, không ẩm ướt, ngăn
được côn trùng và động vật gây hại. Khu chứa xăng, dầu được bố trí riêng biệt
với kho chứa thức ăn, nguyên liệu làm thức ăn. Khu vực chứa dụng cụ, thiết bị
phải gọn gàng không ảnh hưởng đến hoạt động nuôi.
2.4.3. Khu chế biến thức ăn cho cá phải
ở vị trí riêng biệt. Thiết bị, dụng cụ chế biến thức ăn phải được bố trí, lắp
đặt để dễ kiểm tra, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
2.4.4. Nhà vệ sinh: bố trí nhà vệ sinh
phù hợp với số lượng lao động trên lồng/bè (ít nhất 01 nhà vệ sinh cho 25
người), kín và tự hoại, đảm bảo không có mối nguy làm ô nhiễm môi trường và khu
vực nuôi.
2.5. Quy định
về đảm bảo an toàn thực phẩm trong kỹ thuật nuôi
2.5.1. Chuẩn bị lồng/bè
nuôi
Lồng/bè nuôi phải được vệ sinh, khử trùng
trước và sau khi nuôi theo quy trình kỹ thuật với từng đối tượng thủy sản.
2.5.2. Quy định về cá
giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.2. Cá giống phải
khỏe mạnh; được cơ quan có thẩm quyền kiểm dịch.
2.5.2.3. Thả giống đúng
lịch mùa vụ, mật độ, kích cỡ theo quy định của cơ quan quản lý thủy sản địa
phương.
2.5.3. Thức ăn để nuôi
cá
2.5.3.1. Sử dụng thức
ăn công nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam; không sử dụng thức ăn đã hết
hạn sử dụng.
2.5.3.2. Thức ăn tự chế
biến: có đủ thành phần dinh dưỡng; nguyên liệu để chế biến không có Salmonella,
nấm mốc độc (Aspergillus flavus), độc tố aflatoxin B1; không chứa kháng
sinh, hóa chất cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
2.5.4. Phòng trị bệnh,
sử dụng thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học và chất xử lý cải tạo môi trường
2.5.4.1.
Trong quá trình nuôi phải thường xuyên vệ sinh lưới để lưới luôn được thông
thoáng, sạch sẽ; hàng ngày theo dõi môi trường nước và hoạt động của cá. Nếu
thấy môi trường nước xấu, cá kém ăn hoặc xuất hiện bệnh phải có biện pháp xử lý
kịp thời; không di chuyển cá từ lồng/bè này sang lồng/bè khác khi đang có bệnh
xảy ra.
2.5.4.2. Chỉ sử dụng
thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học và chất xử lý cải tạo môi trường dùng cho
nuôi trồng thuỷ sản và được phép lưu hành tại Việt Nam, còn hạn sử dụng.
2.5.4.3. Khi sử dụng
thuốc kháng sinh phải xác định rõ tác nhân gây bệnh, sử dụng theo hướng dẫn của
nhà sản xuất hoặc cán bộ chuyên môn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5. Thu hoạch cá
2.5.5.1. Phải tuân thủ
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc theo hướng dẫn của nhà
sản xuất về thời gian ngừng sử dụng thuốc, hóa chất trước khi thu hoạch cá.
2.5.5.2. Cơ sở phải
chấp hành thông báo dừng thu hoạch của cơ quan kiểm tra chất lượng an toàn thực
phẩm trong trường hợp các chỉ tiêu vi sinh, hóa học trong sản phẩm nuôi vượt
quá giới hạn cho phép.
2.6. Bảo hộ
lao động
2.6.1. Người làm việc
tại cơ sở phải được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định, có hiểu biết
về chuyên môn, kỹ thuật trong lĩnh vực hoạt động.
2.6.2.
Cơ sở phải trang bị đầy đủ các thiết bị cứu sinh (phao tròn, phao áo).
2.7. Xử lý
rác thải
Rác thải phải được thu
gom, xử lý đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng xấu đến nguồn
nước. Không xả rác, thức ăn ôi thiu xuống khu vực lồng/bè và môi trường xung
quanh.
2.8. Ghi
chép và lưu giữ hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2. Lập và lưu giữ
hồ sơ liên quan bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước/quyết định giao
mặt nước/hợp đồng cho thuê mặt nước/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hồ sơ
mua giống và kiểm dịch khi mua giống bao gồm xuất xứ, số lượng và chất lượng
giống; hồ sơ theo dõi quá trình nuôi; phiếu mua thuốc, hóa chất; tình trạng sức
khoẻ và các biện pháp kiểm soát bệnh; các biên bản kiểm tra của cơ quan quản lý
(nếu có); các thông tin của sản phẩm khi bán.
2.8.3. Hồ sơ phải được
lưu giữ tối thiểu là 2 năm.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy chuẩn này là
cơ sở cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến nuôi cá lồng/bè nước ngọt thực hiện
đầu tư xây dựng và phục vụ đăng ký, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
3.2. Quy chuẩn này là
cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Tổng cục Thủy sản
4.1.1. Tổng cục Thủy
sản chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển
khai và tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.1.2. Căn cứ vào yêu
cầu quản lý tại từng thời điểm, Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm kiến nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này cho phù hợp
thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66