QCVN
01-183:2024/BNNPTNT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QCVN 01-183:2016/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ NẤM MỐC,
KIM LOẠI NẶNG VÀ VI SINH VẬT TRONG THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC, GIA CẦM
QCVN
01-183:2024/BNNPTNT Amendment QCVN 01-183:2016/BNNPTNT
National
technical regulation
Animal feed - Maximum level of mycotoxins, heavy metals and microorganisms in
compound feeds for livestock
Lời nói đầu
QCVN 01-183:2024/BNNPTNT sửa
đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 01-183:2016/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên
soạn; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt; Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo
Thông tư số 20/2024/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2024.
THỨC
ĂN CHĂN NUÔI - QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ NẤM MỐC, KIM
LOẠI NẶNG VÀ VI SINH VẬT TRONG THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC, GIA CẦM
National
technical regulation
Animal feed - Maximum level of my cotoxins, heavy metals and microorganisms in
compound feeds for livestock
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sửa đổi “TCVN 4325: 2007 (ISO
6497:2002). Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu” thành “TCVN 13052:2021. Thức ăn chăn
nuôi - Lấy mẫu”.
b) Bổ sung TCVN 11923:2017 (ISO/TS
17728:2015). Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Kỹ thuật lấy mẫu để phân tích
vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi”.
c) Sửa đổi “TCVN 6952: 2001 (ISO
14718:1998). Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử” thành “TCVN 6952:20018. Thức
ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử".
d) Sửa đổi “TCVN 4829:2005. Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện Salmonella
trên đĩa thạch.” thành “TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579:1:2017). Vi sinh vật trong
chuỗi thực phẩm. Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định typ huyết thanh
của Salmonella - Phần 1: Phương pháp phát hiện Salmonella spp."
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.4.1 như
sau:
“1.4.1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn được phối chế, có đủ chất dinh dưỡng để
duy trì hoạt động sổng và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn
sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm thức ăn khác ngoài nước
uống”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.4.2 như
sau:
“1.4.2. Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp
của các nguyên liệu thức ăn có hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu của
vật nuôi và dùng để phối chế với nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp
hoàn chỉnh.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.4.5 như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lợn con có khối lượng đến 25 kg
hoặc từ sơ sinh đến 60 ngày tuổi;
b) Gà, vịt, ngan, chim cút từ 01
đến 21 ngày tuổi;
c) Bê từ sơ sinh đến 06 tháng
tuổi".
5. Thay thế cụm từ “Salmonella”
bằng cụm từ “Salmonella spp.” tại Bảng 3.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4.1 như
sau:
“2.4.1. Lấy mẫu
Theo TCVN 13052:2021, TCVN
11923:2017 (ISO/TS 17728:2015) hoặc phương pháp khác tương đương."
7. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4.2 như
sau:
"2.4.2. Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung
tại điểm 2.4.3 như sau:
a) Sửa đổi “TCVN 4829: 2005"
thành “TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579:1:2017)".
b) Sửa đổi, bổ sung phần ghi chú
như sau:
“*Có thể áp dụng các phương pháp
thử nghiệm đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc phương pháp thử nghiệm khác
được chỉ định hoặc công nhận theo quy định của pháp luật.”
9. Sửa đổi, bổ sung Phần 3 như sau:
“3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Công bố hợp quy
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức
ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò
thịt của các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm 1.2 Quy chuẩn này phải đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn này.
Trước khi lưu thông trên thị
trường, tổ chức, cá nhân kinh doanh quy định tại điểm 1.2 Quy chuẩn này phải
công bố hợp quy đối với thức ăn chăn nuôi thương mại (trừ thức ăn chăn nuôi
theo đặt hàng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá theo phương thức 5 hoặc
phương thức 7 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3
năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
Trường hợp cơ sở sản xuất đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi còn hiệu lực thì không phải đánh giá quá trình sản xuất đối với phương
thức 5.
3.3. Biện pháp đánh giá sự phù hợp,
trình tự, thủ tục công bố hợp quy đối với sản phẩm sản xuất trong nước
3.3.1. Biện pháp đánh giá sự phù
hợp:
Tổ chức, cá nhân được lựa chọn 01
trong 03 biện pháp sau đây:
a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp
của tổ chức, cá nhân;
b) Kết quả chứng nhận của tổ chức
chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật;
c) Kết quả chứng nhận của tổ chức
chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật.
3.3.2. Trình tự, thủ tục công bố
hợp quy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Biện pháp đánh giá sự phù hợp,
trình tự, thủ tục công bố hợp quy đối với sản phẩm nhập khẩu
Trình tự, thủ tục công bố hợp quy
đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu thực hiện theo quy định pháp luật
về chất lượng sản phẩm hàng hóa; pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
pháp luật về quản lý thức ăn chăn nuôi.
3.5. Lấy mẫu sản phẩm đánh giá sự
phù hợp
3.5.1. Mỗi sản phẩm công bố hợp quy
phải được lấy mẫu thử nghiệm để đánh giá sự phù hợp đối với tất cả các chỉ tiêu
quy định tại Quy chuẩn này.
3.5.2. Mỗi sản phẩm sản xuất trong
nước đã công bố hợp quy theo phương thức 5 phải được lấy mẫu để đánh giá giám
sát với tần suất không quá 12 tháng/1 lần và thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật này với tần suất ít nhất 03 năm/lần/chỉ tiêu.