QCVN 01
- 175 : 2014/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY TRÌNH LƯU GIỮ, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU TRONG
KIỂM DỊCH THỰC VẬT
National
technical regulation on procedure for preservation and handling of samples in
plant quarantine
Lời nói đầu
QCVN 01 - 175 : 2014/BNNPTNT do Trung tâm
Giám định Kiểm dịch thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ
Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số 16/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY TRÌNH LƯU GIỮ, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU TRONG KIỂM DỊCH
THỰC VẬT
National
technical regulation on procedure for preservation and handling of samples in
plant quarantine
I. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này áp dụng thống nhất trên
phạm vi toàn quốc cho việc lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong công tác
kiểm dịch thực vật ở Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ
chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh vực
bảo vệ và kiểm dịch thực vật (KDTV) tại Việt Nam thực hiện việc lưu giữ, bảo
quản và vận chuyển mẫu trong công tác kiểm dịch thực vật ở Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Những thuật ngữ trong quy chuẩn này
được hiểu như sau:
1.3.1. Dịch hại kiểm dịch
thực vật (plant quarantine pest)
Loài sinh vật gây hại có nguy cơ gây
tác hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh vật
này chưa có mặt hoặc có mặt với phân bố hẹp và được kiểm soát chính thức.
1.3.2. Thực vật (plant)
Cây và những bộ phận của cây còn sống
gồm cả hạt giống và những nguồn gen có khả năng làm giống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là mẫu vật điển hình tiêu biểu của
dịch hại được xử lý để dùng cho việc định loại, nghiên cứu, giảng dạy, phổ biến
kỹ thuật và trưng bày thành các bộ sưu tập.
1.3.4. Sản phẩm thực vật (plant
product)
Vật liệu chưa chế biến có nguồn
gốc thực vật (kể cả hạt)
và các sản phẩm đã chế biến mà bản chất của chúng hoặc quá trình chế biến có
thể tạo ra nguy cơ cho sự du nhập và lan rộng của dịch hại.
1.3.5. Mẫu (sample)
Là khối lượng thực vật, sản phẩm thực
vật, tàn dư của sản phẩm thực vật
hoặc đất được lấy ra theo một quy tắc nhất định.
1.3.6. Mẫu ban đầu
(primary sample)
Là khối lượng mẫu thực vật, sản phẩm
thực vật hoặc tàn dư của sản phẩm thực vật được lấy ra từ một vị trí trong lô
vật thể.
1.3.7. Mẫu chung
(aggregate sample)
Là mẫu gộp các mẫu ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là mẫu được lấy từ mẫu chung theo
phương pháp của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731:891, dùng làm mẫu lưu, mẫu phân
tích, mẫu gửi và mẫu tồn.
1.3.9. Mẫu phân tích
(sample for testing)
Là mẫu được lấy từ mẫu trung bình theo
nguyên tắc đường chéo và được dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm.
1.3.10. Mẫu lưu (stored
sample)
Là mẫu được lấy từ mẫu trung bình theo
nguyên tắc đường chéo, được lưu lại trong thời gian quy định để làm cơ sở để
giải quyết khiếu nại trong
công tác kiểm dịch thực vật.
1.3.11. Mẫu gửi
(delivered sample)
Là mẫu được lấy từ mẫu trung bình theo
nguyên tắc đường chéo và được gửi đi giám định hoặc theo dõi sau nhập khẩu hoặc
gửi đến cơ quan
chức năng (khi có yêu cầu).
1.3.12. Mẫu tồn
(contingency sample)
Là phần mẫu còn lại sau khi chia mẫu
trung bình theo nguyên tắc đường chéo để có mẫu gửi, mẫu phân tích, mẫu lưu,
được dự phòng cho những mục đích khác khi cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Trình tự chia mẫu trong kiểm dịch
thực vật

2.2. Quy trình lưu giữ, bảo
quản và vận chuyển mẫu là thực vật và sản phẩm thực vật trong kiểm dịch thực
vật
2.2.1. Quy trình lưu giữ mẫu
là thực vật và
sản phẩm thực vật trong kiểm dịch thực vật
2.2.1.1. Thời gian lưu giữ
Đối với củ, quả tươi: Thời gian lưu
giữ tối thiểu là 15 ngày.
Đối với rau tươi: Thời gian lưu giữ
tối thiểu là 7 ngày.
Đối với hàng hóa là cây, cành,
mắt ghép: Thời gian lưu giữ tối thiểu là 15 ngày.
Đối với hoa tươi: Thời gian lưu giữ tối thiểu
là 7 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm thực vật đã qua chế biến: Thời gian
lưu giữ tối thiểu là
3 tháng.
Các sản phẩm thực vật khác chưa qua
chế biến: Thời gian lưu giữ tối thiểu là 3 tháng.
2.2.2.2. Theo dõi mẫu lưu
- Hàng hóa
là rau, củ, quả tươi: Kiểm tra thành phần sinh vật gây hại định kỳ 7 ngày/lần đối với
củ, quả tươi và 3 ngày/lần đối với rau tươi. Hết thời gian lưu thì tiến hành hủy mẫu.
- Hàng hóa
là cây, cành, mắt ghép, hoa tươi: Kiểm tra thành phần sinh vật gây hại định kỳ
7
ngày/lần
đối với cây, cành, mắt ghép và 3
ngày/lần đối với hoa
tươi. Hết thời gian lưu thì tiến hành hủy
mẫu.
- Hàng hóa
là các loại hạt: Mỗi tháng tiến hành kiểm tra định kỳ các hộp lưu mẫu, thống kê
thành phần sinh vật hại, tình trạng mẫu. Hết thời hạn lưu, tiến hành hủy mẫu.
- Các sản phẩm thực vật đã qua chế biến: Mỗi
tháng tiến hành kiểm tra định kỳ các hộp lưu mẫu, thống kê thành phần sinh vật
gây hại, tình trạng mẫu. Hết thời hạn lưu tiến hành hủy mẫu.
- Các sản phẩm thực vật khác chưa qua chế biến:
Mỗi tháng tiến hành kiểm tra định kỳ các hộp lưu mẫu, thống kê thành phần sinh
vật hại, tình trạng mẫu. Hết thời hạn lưu, tiến hành hủy mẫu.
- Sổ lưu mẫu như quy định của Thông tư
14TT/2012/TT-BNNPTNT2 ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về sổ giám định và lưu mẫu hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1. Hàng hóa là rau, củ, quả tươi
Mẫu được bảo quản trong các túi ni-lông có lỗ
thông khí (dùng kim côn trùng số 2 châm vào 1/3 phía trên của túi ni-lông
khoảng 5 lỗ/cm2) và phải bảo quản trong tủ lạnh hoặc tủ bảo quản rau
quả chuyên dùng. Mỗi túi phải đính kèm nhãn ký hiệu của mẫu.
2.2.2.2. Hàng hóa là cây, cành, mắt ghép, hoa tươi
- Đối với mẫu không có giá thể (cành mắt ghép,
chồi, hom, hoa tươi), mẫu được giữ ẩm bằng bông hoặc giấy thấm nước, sau đó đặt
trong các túi ni-lông có lỗ thông khí (dùng kim côn trùng số 2 châm vào 1/3
phía trên của túi ni-lông khoảng 5 lỗ/cm2) và để ở điều kiện nhiệt
độ phòng. Mỗi túi phải đính kèm nhãn ký hiệu của mẫu.
- Đối với mẫu là cây có kèm các giá thể thì cho
toàn bộ cây và giá thể vào trong túi ni-lông có lỗ thông khí và bảo quản ở điều
kiện nhiệt độ và ánh sáng trong phòng. Mỗi túi phải đính nhãn ghi ký hiệu mẫu.
2.2.2.3. Hàng hóa là các loại
hạt
Mẫu được đặt trong các hộp nhựa có nắp lưới
(1cm2 có từ 630-700 mắt lưới). Thành phía trong của hộp nhựa (1/3
khoảng cách tính từ trên nắp xuống) được bôi/phủ một lớp hóa chất ngăn côn trùng bò lên nắp (Fluon hoặc
bột đá). Các lọ có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu (phụ
lục 1).
2.2.2.4. Các sản phẩm thực vật
đã qua chế biến
Quy trình bảo quản tương tự mục
2.2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình bảo quản tương tự mục
2.2.2.3.
2.2.2.6. Nội dung nhãn của mẫu
lưu và trang thiết bị, dụng cụ của phòng lưu mẫu (phụ lục 1)
2.2.3. Quy trình vận chuyển
mẫu là thực vật và sản phẩm thực vật trong kiểm dịch thực vật
2.2.3.1. Phương thức vận
chuyển
Mẫu được vận chuyển từ địa điểm lấy
mẫu về phòng thí nghiệm để giám định
hoặc lưu hoặc gieo trồng trong thời gian sớm nhất có thể bằng bưu điện hoặc các
phương tiện thích hợp tùy thuộc vào yêu
cầu và điều kiện cụ thể.
2.2.3.2. Bảo quản mẫu trong
vận chuyển
2.2.3.2.1. Hàng hóa là rau, củ, quả tươi
Khi vận chuyển, các mẫu được đặt riêng
vào các túi ni-lông có lỗ thông khí (dùng kim côn trùng số 2 châm vào 1/3 phía
trên của túi ni-lông khoảng 5 lỗ/cm2) có ghi rõ ký hiệu, sau đó đặt vào thùng
carton để tránh dập nát. Để bảo quản tốt sản phẩm trong quá trình vận chuyển,
nên đặt đá khô vào trong thùng carton (khi nhiệt độ bên ngoài cao trên 20oC).
2.2.3.2.2. Hàng hóa là cây, cành, mắt ghép, hoa tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2.3. Hàng hóa là các loại hạt
Khi vận chuyển, các mẫu được đặt riêng
trong các hộp nhựa nắp lưới thoáng (1cm2
có từ 630-700 mắt lưới). Thành phía trong của hộp nhựa được bôi/phủ một lớp hóa chất ngăn côn trùng bò lên nắp (Fluon hoặc
bột đá). Các hộp có dán nhãn ký hiệu mẫu. Các hộp được đặt trong thùng cactông
để tránh đổ, vỡ trong quá trình vận chuyển.
2.2.3.2.4. Các sản phẩm đã qua
chế biến
Quy trình vận chuyển tương tự mục
2.2.3.2.3.
2.2.3.2.5. Các sản phẩm thực vật
khác chưa qua chế biến
Quy trình vận chuyển tương tự mục
2.2.3.2.3.
2.2.3.2.6. Phiếu gửi mẫu: như quy định
ở phụ lục 2.
2.3. Quy trình lưu giữ,
bảo quản và vận chuyển mẫu là sinh vật gây hại trong kiểm dịch thực vật
2.3.1. Quy trình lưu giữ mẫu
là sinh vật gây hại trong kiểm dịch thực vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàng hóa
có chứa côn
trùng và nhện hại, quy trình lưu giữ tương tự mục 2.2.1.
- Côn trùng và nhện hại, thời gian lưu giữ tối
thiểu là 3 tháng.
2.3.1.2. Vi sinh vật gây hại
như nấm, vi khuẩn, virus, viroids và phytoplasma
- Hàng hóa
có triệu chứng nghi là nấm, vi khuẩn, virus, viroids và phytoplasma, quy trình
lưu giữ tương tự mục 2.2.1.
- Tiêu bản của nấm, vi khuẩn, thời
gian lưu giữ tối thiểu là 3 tháng.
2.3.1.3. Tuyến trùng ký sinh
thực vật
- Hàng hóa
có triệu chứng nghi là tuyến trùng, quy trình lưu giữ tương tự mục 2.2.1.
- Tiêu bản của tuyến trùng, thời gian lưu giữ
tối thiểu là 3 tháng.
2.3.1.4. Cỏ dại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hạt cỏ dại và tiêu bản cây cỏ, thời gian lưu
giữ tối thiểu là 3 tháng.
2.3.1.5. Các nhóm sinh vật gây
hại khác
Các nhóm sinh vật gây hại khác, phải
tiến hành lưu giữ cho đến khi có kết quả giám định.
2.3.2. Quy trình bảo quản
mẫu là sinh vật gây hại trong kiểm dịch thực vật
2.3.2.1. Côn trùng và nhện
- Hàng hóa
có chứa côn trùng và
nhện hại, quy trình bảo quản tương tự mục 2.2.2.
- Côn trùng và nhện:
Các cá thể côn trùng trưởng thành được
làm chết trong lọ độc (KCN), tiếp theo sấy ở 45 - 50oC trong 3-4
ngày. Sau đó cho vào lọ nút mài kín và để ở nhiệt độ phòng. Các lọ đều được dán
nhãn đầy đủ.
Các cá thể sâu non, rệp, bọ trĩ và
nhện được cho vào các lọ nút mài kín có chứa dung dịch cồn 70% hoặc dung dịch
ngâm sâu non (Chloroform - formalin 10%). Các lọ đều được dán nhãn đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.2. Các vi sinh vật gây
hại như nấm, vi khuẩn, virus, viroids và phytoplasma
- Các bộ phận tươi có triệu chứng bệnh (cành,
lá, thân, rễ, củ...), mẫu được để trong các túi ni-lông có lỗ thông khí có đính
nhãn và bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 3 - 5oC.
- Các sản phẩm khô có triệu chứng bệnh (hạt,
quả khô,...), mẫu được để trong các túi ni-lông hoặc hộp nhựa kín có nhãn và
bảo quản ở nhiệt độ phòng.
- Mẫu đất được cho vào túi ni-lông, có lỗ thông
khí, có đính nhãn và để ở những nơi thoáng
mát hoặc ở nhiệt độ phòng.
- Các tiêu bản lam của nấm được dán
nhãn, để trong hộp chuyên dụng đựng tiêu bản lam và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
2.3.2.3. Tuyến trùng ký sinh
thực vật
- Các bộ phận tươi có triệu chứng nghi là tuyến
trùng (cành, lá, thân, rễ, củ...) được để trong các túi ni-lông có lỗ thông khí
có đính nhãn vả bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ khoảng 5oC.
- Các sản phẩm khô có triệu chứng nghi là tuyến
trùng (hạt, quả khô,...) được để trong các túi ni-lông hoặc hộp nhựa kín có dán
nhãn và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
- Mẫu đất được cho vào túi ni-lông, có lỗ thông
khí, có đính nhãn và để ở những nơi
thoáng mát hoặc ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu bản:
Tiêu bản lam phải có nhãn ký hiệu mẫu,
để trong hộp chuyên dụng đựng tiêu bản lam và được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Tuyến trùng được tách ra từ mẫu hàng hóa được xử lý nhiệt bằng nước nóng ở nhiệt độ
60 - 80oC trong 1 - 2 phút, sau đó cho vào lọ có nút kín chứa một
trong ba loại dung dịch dưới đây và bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng. Các lọ
có nhãn đầy đủ.
Dung dịch 1:
Formalin
Dung dịch Formaldehyde 4%.
Dung dịch 2:
Formalin - glycerol (FG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glycerol:
Nước cất:
01ml
89ml
Dung dịch 3:
TAF
Triethanolamine:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất:
02ml
07ml
91ml
2.3.2.4. Cỏ dại
- Hàng hóa
có lẫn cỏ dại, phương pháp bảo quản như quy định ở mục 2.2.2.
- Hạt cỏ sàng tách ra từ hàng hóa được phơi khô tự nhiên hoặc sấy ở 50oC
cho đến khi độ ẩm
đạt 13%, sau đó cho vào các lọ kín, có dán nhãn và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
- Cây cỏ tươi: Tiến hành làm tiêu bản ép khô và
bảo quản ở điều kiện nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cá thể còn sống của nhóm sinh vật
gây hại khác được bảo quản trong các dụng cụ bảo quản mẫu phù hợp với từng loài
ở điều kiện nhiệt độ phòng. Các dụng cụ bảo quản mẫu phải có nhãn đầy đủ.
2.3.2.6. Nội dung
nhãn của mẫu lưu (phụ lục 1).
2.3.3. Quy trình vận chuyển
mẫu là sinh vật gây hại trong kiểm dịch thực vật
2.3.3.1. Phương thức vận chuyển
Mẫu được vận chuyển từ địa điểm
lấy mẫu về phòng thí nghiệm để giám định hoặc lưu hoặc gieo trồng trong thời
gian sớm nhất có
thể bằng bưu điện hoặc các phương tiện thích hợp tùy
thuộc vào yêu cầu và điều kiện cụ thể.
2.3.3.2. Bảo quản mẫu
trong vận chuyển
2.3.3.2.1. Côn trùng và nhện
- Hàng hóa
có chứa côn trùng và nhện gây hại, quy trình vận chuyển tương tự mục 2.2.3.
- Côn trùng trưởng thành chết được cho vào các lọ nhỏ
hoặc ống nghiệm nắp kín, có nhãn và đóng gói cẩn thận, tránh vỡ khi vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tiêu bản lam được đính nhãn và
cho vào hộp chuyên dụng đựng tiêu bản lam, đóng gói cẩn thận, tránh
vỡ hỏng trong quá trình vận chuyển.
2.3.3.2.2. Vi sinh vật gây hại
như nấm, vi khuẩn, virus, viroids và phytoplasma
- Hàng hóa
có triệu chứng nghi là nấm, vi khuẩn, virus, viroids và phytoplasma, quy trình
vận chuyển tương tự mục 2.2.3.
- Các tiêu bản lam được đính nhãn và cho vào
hộp chuyên dụng đựng tiêu bản lam, đóng gói cẩn thận, tránh vỡ hỏng trong quá
trình vận chuyển.
2.3.3.2.3. Tuyến trùng ký sinh
thực vật
- Hàng hóa
có triệu chứng nghi là tuyến trùng, quy trình vận chuyển tương tự mục 2.2.3.
- Để vận chuyển, các tiêu bản lam được cho vào
hộp chuyên dụng đựng tiêu bản lam, dung dịch có tuyến trùng được đóng vào lọ
kín có dán nhãn và đóng gói cẩn thận, tránh vỡ hỏng trong quá trình vận chuyển.
2.3.3.2.4. Cỏ dại
- Hàng hóa
có lẫn cỏ dại, quy trình
vận chuyển tương tự mục 2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu bản ép khô được đóng gói cẩn thận trong
thùng cactông để tránh nát, hỏng trong quá trình vận chuyển. Các tiêu bản phải
có nhãn đầy đủ.
- Cây cỏ tươi: Mẫu được giữ ẩm bằng
bông hoặc giấy thấm nước, sau đó đặt trong các túi ni-lông có lỗ thông
khí (dùng kim côn trùng số 2 châm vào 1/3 phía trên của túi khoảng 5 lỗ/1cm2).
Các túi cũng phải đính
nhãn
ghi ký hiệu mẫu. Các túi được đặt trong thùng carton để tránh dập nát trong quá
trình vận chuyển.
2.3.3.2.5. Nhóm sinh vật gây hại
khác
- Các cá thể còn sống của nhóm sinh vật gây hại
khác phải để trong các dụng cụ bảo quản phù hợp với từng loài trong khi vận
chuyển để tránh làm chết hoặc bị thoát ra
ngoài. Các dụng cụ phải có nhãn đầy đủ.
- Tiêu bản (khô hoặc ướt) của nhóm sinh vật gây
hại khác phải được đóng gói cẩn thận trong thùng carton để tránh đổ vỡ, hỏng. Các
tiêu bản phải có nhãn đầy đủ.
2.3.3.2. Phiếu gửi mẫu (phụ lục 2).
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Tất cả các đơn vị thuộc
hệ thống Bảo vệ và KDTV phải lưu giữ, quản lý và khai thác dữ liệu về kết quả
thực hiện việc lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong công tác kiểm dịch
thực vật ở Việt Nam.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến việc lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong công tác kiểm dịch thực
vật ở Việt Nam phải tuân theo quy định của quy chuẩn này cũng như các quy định
của pháp luật có liên quan hiện hành.
Phụ lục 1.
(quy định)
A.1. Nhãn dùng
cho mẫu lưu và mẫu gửi
A.1.1. Nhãn dùng cho mẫu thực vật và
sản phẩm thực vật
1. Tên thực vật/ sản phẩm thực vật
2. Ký hiệu mẫu
3. Ngày lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Người lấy mẫu
A.1.2. Nhãn dùng cho mẫu là sinh vật
gây hại
1. Tên ký chủ/ hàng hóa
2. Ký hiệu mẫu
3. Ngày lấy mẫu
4. Ngày lưu mẫu
5. Người lấy mẫu
A.2. Thiết bị phòng lưu mẫu
1. Tủ đựng mẫu lưu: Tủ làm bằng khung
nhôm hoặc sắt, cửa kính, hai vách bên là lưới để ngăn côn trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bàn kiểm tra mẫu:
- Sàng với kích thước mắt sàng từ 0,025 - 3,35
mm.
- Lồng để bắt côn trùng (hình 1).
- Hệ thống đèn bàn.
- Khay men, bút lông, panh côn trùng, lọ độc,
lúp cầm tay, cồn...

Hình 1: Lồng
bắt côn trùng
(khung nhôm kính)
1. Ô cho tay thao
tác bắt côn trùng;
2. Cánh cửa đẩy; 3. Đáy (để hở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Mẫu phiếu gửi mẫu
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày….
tháng….. năm 20….
PHIẾU GỬI MẪU GIÁM
ĐỊNH SÂU, BỆNH VÀ CỎ DẠI
1. Cơ quan/Đơn vị gửi mẫu:
2. Tên mẫu gửi:
3. Pha phát dục (côn trùng), bộ phận của
cây (bệnh và cỏ dại)
4. Số lượng mẫu gửi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Loại hàng hóa xuất, nhập khẩu hoặc
loại cây trồng bị hại:
7. Nước xuất/nhập hàng:
8. Cơ quan xuất, nhập khẩu
hàng:
9. Phương tiện vận chuyển:
10. Cửa khẩu xuất, nhập:
11. Địa điểm gieo trồng:
12. Ngày lấy mẫu:
13. Người lấy mẫu:
14. Kết quả giám định bước đầu của cơ sở:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào sổ số: ngày tháng năm
Thủ trưởng
cơ quan/đơn vị gửi mẫu
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
Người nhận
mẫu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
1 Trường hợp các
văn bản viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định của văn bản mới
2 Trường
hợp các văn bản viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo quy định của văn bản mới