Hình 1: Triệu chứng
trên lá của bệnh khô cành cam quýt P. tracheiphila
(Nguồn: PaDIL,
2012)
|
Hình 2: Lá rụng còn
lại cuống do bệnh khô cành cam quýt P. tracheiphila
(Nguồn: PaDIL,
2012)
|

Hình 3: Cành héo do
bệnh khô cành cam quýt P. tracheiphila
(Nguồn: PaDIL,
2012)
Hình 4: Chết ngọn
do bệnh khô cành cam quýt P. tracheiphila
(Nguồn: PaDIL,
2012)

Hình 5: Vết bệnh có
chứa các quả cành nấm P. tracheiphila
(Nguồn: PaDIL,
2012)
Hình 6: Triệu chứng
bó mạch hóa hồng của bệnh khô cành cam quýt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đặc điểm hình thái bào
tử nấm P. tracheiphila
Quả cành hình cầu, hơi kéo dài thành
một cổ ngắn có miệng nhỏ, màu đen đường kính 60-165x45-150mm (hình 7, phụ lục
1). Các bào tử phân sinh nằm trong quả cành dạng đơn bào, kích thước
0,5-1,5x2-4mm.
Bào tử phân sinh được sinh ra từ
các tế bào sinh bào tử. Bào tử phân sinh (phialoconidia) đơn bào
thường có 1 đến 3 giọt dầu màu trong suốt, dạng thẳng hoặc cong, đầu bào tử
tròn kích thước 1,5-3x3-8mm thường được sản sinh bởi các tế bào sinh bào tử ở trên
các sợi nấm tự do phát triển ở vùng gỗ trên thân lộ ra ngoài, phần mô bị thương
hoặc trong mạch dẫn (hình 8, phụ lục 1).
Bào tử đính dạng chồi (blastoconidia)
có dạng trứng hoặc dạng quả lê được sinh ra từ mạch dẫn cây kí chủ và trên môi
trường nuôi cấy nhân tạo lỏng.

Hình 7: Quả
cành của nấm P. tracheiphila
(Nguồn: S.
Grasso,1992)

Hình 8: Bào
tử (phialoconidia) của P. tracheiphila
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9: Sắc tố đỏ
trên đĩa khi đặt các lát cành nhiễm bệnh khô cành trên môi trường PDA
(Nguồn:
PaDIL, 2009)
Phụ lục 2.
(quy định)
Quy trình giám định bệnh khô cành cam quýt
bằng PCR
1. Tách chiết DNA tổng
số
1.1. Tách chiết DNA tổng
số từ mô cây
(mô gỗ, cành, lá)
Nghiền 500mg mô cây bằng chày và cối
sứ trong nitơ lỏng. Chuyển 100mg mô nghiền
vào ống eppendorf chứa 450ml dịch chiết
cây.Trộn đều bằng máy trộn dịch. Ủ ở 65oC trong 1 giờ.Thêm vào ống
300ml NaCI 6M và
trộn đều bằng máy trộn dịch. Ly tâm 12.000 vòng/phút trong 15 phút và thu dịch
nổi vào ống mới. Thêm phenol:chloroform:isoamylalcohol (25:24:1) vào ống với một
thể tích tương đương và trộn đều bằng máy trộn dịch. Ly tâm 12.000 vòng/phút
trong 15 phút thu dịch nổi. Thêm chloroform vào ống với một thể tích tương
đương và trộn đều bằng máy trộn dịch. Ly tâm 12.000 vòng/phút trong 15 phút thu
dịch nổi.
Thêm
isopropanol vào ống một thể tích tương đương. Ly tâm 12.000 vòng/phút trong
15 phút thu tủa DNA loại bỏ dịch. Thêm vào ống 100ml Ethanol 70% để rửa tủa DNA. Loại bỏ
Ethanol để tủa DNA khô tự nhiên trong 10 phút. Hòa tan tủa DNA trong 100ml TE pH8 bảo quản ở 4oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng kim khêu nấm vô trùng chuyển sợi
nấm từ đĩa nuôi cấy vào ống eppendorf. Nghiền nhỏ nấm bằng chày nhựa vô trùng
trong nitơ tỏng. Chuyển hỗn hợp nghiền vào ống eppendorf mới đã chứa 400ml dịch chiết nấm. Trộn
đều bằng máy trộn dịch. Thêm vào ống 8ml Proteinase K 20mg/ml lắc nhẹ. Ủ ở 65oC trong
2 giờ hoặc qua
đêm.Thêm vào 300ml NaCI 6M
trộn bằng máy trộn dịch trong 30 giây. Ly tâm 13.000 vòng/phút trong 30 phút
thu dịch phía trên. Thêm isopropanol vào ống với một thể tích tương đương lắc
nhẹ. Ủ ở -20oC trong 1 giờ hoặc lâu hơn. Ly tâm 13.000 vòng/phút
trong 15 phút thu tủa DNA loại bỏ dịch. Thêm vào 100ml Ethanol 70% để rửa
tủa DNA. Loại bỏ ethanol, để tủa DNA khô tự nhiên trong 10 phút. Hòa tan tủa DNA
trong 100ml TE pH8 bảo
quản ở 4oC.
2. Nhân gen bằng máy
PCR.
Đoạn mồi sử dụng
Pt-FOR2 (5'-GGATGGGCGCCAGCCTTC-3')
Pt-REV2 (5'-GCACAAGGGCAGTGGACAAA-3')
Master mix: 25ml mỗi phản ứng
1.5 mM MgCI2,
50 mM KCl;
200 mM mỗi loại dATP, dCTP,
dGTP và dTTP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ng DNA tách chiết
0.8 ml Taq DNA polymerase
3. Chu trình nhiệt
94oC trong 5 phút
94oC trong 30 giây
Lặp lại 30
chu kì
65oC trong 60 giây
72oC trong 90 giây
72oC trong 5 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm nhân gen được điện di trong
gel agarose 1,5%
trong 2,5
giờ
hiệu điện thế 3,3 V/cm trong dung môi TAE. Nhuộm gel bằng ethidium bromide và
quan sát dưới đèn UV
Mẫu dương tính cho ra đoạn gen kích thước 378bp
5. Thành phần dịch chiết
dùng cho PCR
5.1. Thành phần dịch chiết
cây
0,4 M NaCI; 10 mM Tris-HCI pH 8,0; 2,0 mM EDTA pH 8,0; 400 mg/mL proteinase K; 2%
SDS
5.2. Thành phần dịch chiết
nấm
400 mM NaCI; 10 mM Tris-CI pH 8,0; 2
mM EDTA; 20 g/l SDS
Phụ lục 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Môi trường PDA
Cân 200g khoai tây
Cắt thành những hình lập phương 1x1x1
cm
Đun trong 1 giờ.
Lọc qua vải lọc thu nước trong.
Thêm 20g dextrose.
Thêm 15 g Agar.
Thêm nước cất cho đủ 1
lít.
2. Môi trường CPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mỗi loại 20g đun trong nước cất
khoảng 1 giờ
Lọc qua vải lọc chỉ thu lại phần nước
trong
Thêm vào 15g agar
Thêm nước cất cho đủ 1 lít
Phụ lục 4.
(quy định)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Cơ quan Bảo vệ
và Kiểm dịch thực vật
………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……….. ngày …. tháng
…. năm 20…..
PHIẾU KẾT QUẢ
GIÁM ĐỊNH
Bệnh khô cành
cam quýt Phoma tracheiphila (Pertri) Kantachveli & Gikachvili- là
dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
1. Tên hàng hóa
:
2. Nước xuất khẩu
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
4. Phương tiện vận chuyển
:
Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu
:
6. Ngày lấy mẫu
:
7. Người lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tình trạng mẫu
:
9. Ký hiệu mẫu
:
10. Số mẫu lưu
:
11. Người giám định
:
12. Phương pháp giám định:
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 173 : 2014/BNNPTNT về "Quy trình
giám định bệnh khô cành cam quýt Phoma tracheiphila (Pertri)
Kantachveli & Gikachvili- là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khoa học: Phoma tracheiphila
(Pertri) Kantachveli & Gikachvili
Lớp: Dothideomycetes
Bộ: Pleosporales
Họ: Pleosporaceae
Là dịch hại kiểm dịch thực vật
thuộc danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
TRƯỞNG PHÒNG KỸ
THUẬT
(hoặc
người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66