QCVN 01
- 166 : 2014/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA PHÁT HIỆN DỊCH HẠI LÚA
National
technical regulation on surveillance method of Rice pests
Lời nói đầu
QCVN 01 - 166 : 2014/BNNPTNT do Phòng Bảo vệ
thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT
ban hành tại Thông tư số 16/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA PHÁT HIỆN DỊCH HẠI LÚA
National
technical regulation on surveillance method of Rice pests
I. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này quy định nguyên tắc, nội
dung, phương pháp áp dụng trong công tác điều tra phát hiện dịch hại chủ yếu và
sinh vật có ích trong từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây lúa, phục
vụ cho dự tính dự báo và phòng trừ dịch hại hiệu quả, an toàn.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này bắt buộc áp dụng trong
Hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật; tổ chức, cá nhân có
hoạt động điều tra, phát hiện dịch hại cây lúa tại Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Dịch hại cây lúa (còn gọi
là sinh vật gây hại cây lúa)
Là loài, chủng hoặc dạng sinh học của
thực vật, động vật hoặc vi sinh vật gây hại cho lúa; bao gồm: Côn trùng, nhện
hại, nấm bệnh, tuyến
trùng, vi khuẩn, virus, phytoplasma, cỏ dại, chuột và các sinh vật gây hại
khác.
1.3.2. Dịch hại chính
Là những sinh vật thường xuyên xuất
hiện phổ biến và hại nặng hàng vụ, hàng năm ở địa phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là những dịch hại chính, mà tại thời
điểm điều tra có mức độ gây hại cao hoặc khả năng lây lan nhanh, phân bố rộng
trong điều kiện ngoại cảnh thuận lợi.
1.3.4. Yếu tố điều tra
chính
Là các yếu tố đại diện có liên
quan đến dịch hại, bao gồm yếu tố giống, thời vụ, địa hình (chân đất), giai đoạn
sinh trưởng, phát triển của cây lúa và tập quán canh tác.
1.3.5. Khu vực điều tra
Là khu đồng đại diện cho các yếu tố
điều tra và được chọn cố định để điều tra ngay từ đầu vụ.
1.3.6. Tuyến điều tra
Là tuyến được xác định
theo một lịch trình đã định sẵn, theo đường chéo góc của khu vực điều tra và
thỏa mãn các yếu tố điều tra
chính của khu vực điều tra.
1.3.7. Mẫu điều tra
Là số lượng thân, lá, rễ, hạt, bông
lúa trên đơn vị điểm điều tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là điểm được bố trí tương đối ngẫu
nhiên và đồng đều trên tuyến điều tra.
1.3.9. Mật độ dịch hại hoặc
thiên địch bắt mồi
Là số lượng cá thể dịch hại hoặc thiên
địch bắt mồi trên một đơn vị diện tích hoặc một đơn vị đối tượng khảo sát.
1.3.10. Tỷ lệ bệnh hoặc tỷ lệ
hại
Là số lượng mẫu điều tra
bị bệnh hoặc bị hại tính theo phần trăm (%) so với tổng số mẫu điều tra.
1.3.11. Chỉ số bệnh hoặc chỉ
số hại
Là đại lượng đặc trưng cho
mức độ bị bệnh hoặc bị hại của cây trồng được biểu thị bằng phần trăm (%).
1.3.12. Sinh vật có ích (thiên
địch)
Bao gồm vi rút, vi khuẩn, tuyến trùng,
nấm, côn trùng, động vật và các sinh vật khác có tác dụng hạn chế tác hại của
dịch hại lúa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là hoạt động điều tra thường xuyên của
cán bộ bảo vệ thực vật trong khoảng thời gian định trước trên tuyến điều tra
thuộc khu vực điều tra nhằm nắm được diễn biến của dịch hại cây lúa và thiên
địch của chúng.
1.3.14. Điều tra bổ sung
Là mở rộng tuyến điều tra hoặc tăng số
lần điều tra vào các thời kỳ xung yếu của cây lúa và dịch hại đặc thù
của vùng sinh thái hoặc trong vùng dịch, vùng đệm, vùng bị dịch uy hiếp, nhằm
xác định thời gian phát sinh, diện phân bố và mức độ gây hại của dịch hại chủ yếu trên cây
lúa ở địa phương, cũng như sự lây lan hoặc tái phát dịch.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN
01-38:2010/BNNPTNT) về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.
2.2. Thiết bị và dụng cụ
điều tra
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN
01-38:2010/BNNPTNT) về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.
2.3. Thời gian điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều tra bổ sung: Tiến hành trước, trong và
sau cao điểm xuất hiện dịch hại.
2.4. Yếu tố điều tra chính
Chọn đại diện theo giống, thời vụ, địa
hình (chân đất),
giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây lúa và tập quán canh tác.
2.5. Khu vực điều tra
- Vùng trọng điểm lúa: Chọn khu vực trồng lúa
có diện tích trên 20 ha đại diện cho các yếu tố điều tra chính.
- Vùng không trọng điểm lúa: Chọn khu vực trồng
lúa có diện tích trên
2 ha
đại diện cho các yếu tố điều tra chính.
2.6. Điểm điều tra
Mỗi yếu tố điều tra 10
điểm tương đối ngẫu nhiên và đồng đều trên tuyến điều tra. Điểm điều tra phải cách bờ
ít nhất 2 mét.
2.7. Phương pháp điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.1. Số mẫu điều tra của 1 điểm
- Đối với mạ và lúa gieo thẳng: 1 khung (40 x 50 cm)/điểm;
- Đối với lúa cấy: 10 khóm/điểm.
2.7.1.2. Cách điều tra
- Ngoài đồng
- Điều tra phát dục, mật độ đối với sâu đục
thân
Điều tra dảnh héo, bông bạc: Đếm tổng
số dảnh lúa (mạ), bông lúa và tổng dảnh héo, bông bạc có trong điểm điều tra;
lấy toàn bộ dảnh bị hại đem về phòng để đếm sâu, phân tuổi.
Điều tra ổ trứng: Diện
tích điều tra tối thiểu 4 m2/điểm (hoặc điều tra theo hàng, băng
tương đương với 4 m2 trở lên); quan sát trực tiếp hoặc dùng thước
gạt lúa, sau đó đếm và quy ra số lượng ổ trứng/m2.
Điều tra trưởng thành: Diện tích điều
tra tối thiểu 4 m2/điểm;
quan sát từ xa đến gần, sau đó đếm trực tiếp; hoặc dùng thước điều tra gạt lúa theo băng
(chiều rộng 1 mét chiều dài tùy theo kích
thước ruộng điều tra nhưng tối thiểu 10 mét); hoặc dùng vợt điều tra, mỗi điểm
vợt 3 vợt/điểm, sau đó
đếm và quy ra số trưởng thành/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm tổng số dảnh lúa (mạ) có trong
điểm điều tra;
Đếm số dảnh bị hại có trong điểm
điều tra; lấy toàn bộ dảnh bị hại đem về phòng để đếm sâu, phân tuổi.
* Cách điều tra sinh vật có ích (bắt mồi ăn
thịt) tương tự như điều tra sâu hại.
- Trong phòng
Chẻ từng dảnh bị hại đã lấy ngoài đồng
để đếm sâu và phân tuổi.
Để theo dõi ký sinh sâu đục thân: Thu ít nhất
một lần vào cao điểm rộ tối thiểu 30 ổ trứng hoặc 30 cá thể sâu non.
2.7.1.3. Các chỉ tiêu cần theo
dõi
- Mật độ sâu (con/m2); mật độ trứng
(ổ trứng/m2); mật độ trưởng thành (con/m2);
- Tỷ lệ hại (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ tuổi sâu (%);
- Tuổi sâu phổ biến;
- Mật độ các loại thiên địch bắt mồi (con/m2);
- Tỷ lệ ký sinh (%);
- Diện tích bị nhiễm sâu (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo
vệ thực vật và các biện pháp khác (ha).
2.7.1.4. Công thức tính
Mật độ sâu, ổ trứng; thiên địch bắt mồi
(con/m2; ổ trứng/m2)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số m2
điều tra
Tỷ lệ hại (%)
=
Tổng số dảnh héo,
cọng hành, bông bạc
x 100
Tổng số dảnh điều
tra
Tỷ lệ pha phát dục (%)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100
Tổng số sâu điều
tra
Tỷ lệ tuổi sâu (%)
=
Tổng số sâu sống ở
từng tuổi
x 100
Tổng số sâu điều
tra
Tỷ lệ ký sinh (%)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100
Tổng số cá thể điều
tra
Diện tích nhiễm dịch hại Xi (ha)
=
(N1 x S1)
+ ….. + (Nn x Sn)
10
Trong đó:
Xi (ha): Diện tích
nhiễm dịch hại ở mức i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1: Diện tích
gieo cấy lúa của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm
dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo cấy
lúa của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung
bình, nặng
2.7.1.5. Các căn cứ để tính diện
tích nhiễm
- Yếu tố điều tra chính (giống, thời vụ, giai
đoạn sinh trưởng, địa hình);
- Diện tích gieo cấy của từng yếu tố liên quan;
- Số liệu điều tra của từng yếu tố liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ
nhiễm
Sâu đục
thân
Sâu năn (%
dảnh)
Ruồi đục
nõn (% dảnh)
Giai đoạn
mạ, đẻ nhánh
Giai đoạn
đòng trỗ
% dảnh héo
Ổ trứng/m2
% bông bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm nhẹ
5 - 10
0,25 - 0,5
2,5 - 5
0,15 - 0,3
5 - 10
10 - 20
Nhiễm tr.bình
> 10 - 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 5 - 10
0,3 - 0,6
> 10 - 20
> 20 - 40
Nhiễm nặng
> 20
> 1,0
> 10
> 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 40
Mất trắng
Giảm trên 70% năng suất (dùng để
thống kê cuối các đợt dịch hoặc cuối vụ sản xuất).
2.7.2. Phương pháp điều tra phát
hiện nhóm sâu hại lá, bông lúa (sâu cuốn lá
nhỏ, sâu cắn gié, sâu phao, sâu keo, sâu gai, châu chấu, ...) và thiên địch
2.7.2.1. Số mẫu điều tra của 1
điểm
- Đối với mạ và lúa gieo thẳng: 1 khung (40 x 50 cm)/điểm;
- Đối với lúa cấy: 10 khóm/điểm;
2.7.2.2. Cách điều tra
- Ngoài đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát từ xa đến gần, sau đó đếm
trực tiếp số lượng các pha phát dục có trên từng khóm (dảnh) lúa trong điểm điều
tra; phân tuổi của pha sâu non.
Điều tra sâu cắn gié tuổi 1-2: dùng khay
(20 x 20 x 5 cm), đáy
khay tráng 1 lớp dầu hoặc chất bám dính, cầm từng bông lúa rung nhẹ
để sâu rơi vào khay, đếm và phân tuổi số sâu có trong khay.
Điều tra mật độ
trứng và sâu non tuổi 1 của sâu cuốn lá nhỏ: Lấy tối thiểu 3 khóm lúa ngẫu nhiên/điểm mang
về phòng để làm tất cả các chỉ tiêu trên.
Trong thời gian trườởg thành rộ, dùng
thước điều tra để gạt lúa theo băng có chiều rộng 1 mét chiều dài tùy theo kích thước ruộng điều tra (tối thiểu
10 mét), đếm toàn bộ số trưởng thành
có trong băng đó; hoặc dùng vợt điều tra, mỗi điểm 3 vợt, rồi tính ra số trưởng
thành/m2.
* Điều tra đánh giá tỷ lệ, chỉ số lá bị hại
Đếm tổng số dảnh lúa (mạ) có trong
điểm điều tra; đếm số lá của 5 dảnh ngẫu nhiên, tính số lá bình quân/dảnh, từ
đó tính số lá/m2;
Đếm toàn bộ số lá bị hại,
phân cấp hại theo thang 9 cấp:
+ Cấp 1: < 1% diện tích lá bị hại;
+ Cấp 3: từ 1 - 5% diện tích lá bị
hại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cấp 7: > 25 - 50% diện tích lá bị
hại;
+ Cấp 9: > 50% diện tích lá bị hại.
* Cách điều tra sinh vật có ích (bắt mồi ăn
thịt) tương tự như điều tra sâu hại.
- Trong phòng
Để theo dõi ký sinh: Thu ít nhất một
lần vào cao điểm trứng rộ, ít nhất 50 trứng đẻ rời hoặc 30 ổ trứng; cao điểm
sâu non, nhộng hoặc trưởng thành rộ, ít nhất mỗi pha phát dục 30 cá thể.
2.7.2.3. Các chỉ tiêu cần theo
dõi
- Mật độ sâu (con/m2); mật độ trứng
(quả trứng hoặc ổ trứng/m2); mật độ trưởng thành (con/m2);
- Tỷ lệ lá bị hại (%);
- Tỷ lệ pha phát dục của sâu (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuổi sâu phổ biến;
- Mật độ các loại thiên địch bắt mồi (con/m2);
- Tỷ lệ ký sinh (%);
- Diện tích bị nhiễm sâu (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và
các biện pháp khác (ha).
2.7.2.4. Công thức tính
Mật độ sâu, trứng; thiên địch bắt mồi
(con/m2)
=
Tổng số sâu, trứng,
thiên địch điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số m2
điều tra
Tỷ lệ lá bị hại (%)
=
Tổng số lá bị hại
x 100
Tổng số lá điều tra
Chỉ số lá hại (%)
=
(N1 x 1)
+ … + (Nn x n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N x 9
Trong đó:
N1: là số lá bị hại ở cấp 1;
Nn: là số lá bị hại ở cấp n;
N: là tổng số lá điều tra;
9: là cấp hại cao nhất của thang phân cấp.
Tỷ lệ pha phát dục (%)
=
Tổng số sâu ở từng
pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số sâu điều
tra
Tỷ lệ tuổi sâu (%)
=
Tổng số sâu sống ở
từng tuổi
x 100
Tổng số sâu điều
tra
Tỷ lệ ký sinh (%)
=
Tổng số cá thể bị
ký sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số cá thể điều
tra
Diện tích nhiễm dịch hại Xi (ha)
=
(N1 x S1)
+ ….. + (Nn x Sn)
10
Trong đó:
Xi (ha): Diện tích
nhiễm dịch hại ở mức i;
N1: Số điểm nhiễm dịch
hại của yếu tố thứ 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nn: Số điểm nhiễm
dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo cấy
lúa của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung
bình, nặng
2.7.2.5. Các căn cứ để tính
diện tích nhiễm
- Số yếu tố điều tra chính (giống, thời
vụ, giai đoạn sinh trưởng, địa hình);
- Diện tích gieo cấy của từng
yếu tố liên quan;
- Số liệu điều tra của từng yếu tố liên quan;
- Quy định mật độ sâu để thống kê diện tích
nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu cuốn lá
nhỏ
Sâu cắn gié
(con/m2)
Sâu keo,
sâu phao, châu chấu (con/m2)
Sâu gai (con/m2)
đẻ nhánh (con/m2)
đòng trỗ (con/m2)
Nhiễm nhẹ
25 - 50
10 - 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - 20
10 - 20 trưởng
thành hoặc 100 - 200 sâu non
Nhiễm tr.bình
> 50 - 100
> 20 - 40
> 5 - 10
> 20 - 40
> 20 - 40 trưởng
thành hoặc > 200 - 400 sâu non
Nhiễm nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 40
> 10
> 40
> 40 TT hoặc
> 400 sâu non
Mất trắng
Giảm trên 70% năng suất (dùng để
thống kê cuối các đợt dịch hoặc cuối vụ sản xuất).
2.7.3. Phương pháp điều tra phát hiện nhóm rầy hại thân
lúa
(rầy nâu, rầy lưng trắng,
rầy nâu nhỏ, ...) và thiên địch
2.7.3.1. Số mẫu điều
tra của 1 điểm
- Đối với mạ và lúa gieo thẳng: 1 khung (40 x 50 cm)/điểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3.2. Cách điều tra
- Ngoài đồng
* Điều tra rầy (non, trưởng thành):
+ Đối với lúa cấy: Dùng khay (20cm x 20 cm x 5 cm), đáy
khay tráng một lớp dầu nhờn hoặc chất bám dính; đặt khay từng khóm lúa và
nghiêng với gốc lúa 1 góc 45o, đập 2 đập
rồi đếm và phân tuổi số rầy vào khay, số rầy bị ký sinh.
+ Đối với mạ và lúa gieo thẳng: Đếm
trực tiếp số rầy có
trong khung (40 x 50 cm), phân
tuổi; tính số rầy bị ký
sinh.
* Điều tra trứng:
Đối với lúa cấy, lấy tối thiểu
3 khóm lúa ngẫu nhiên/điểm, nếu lượng trứng nhiều chọn ngẫu nhiên 3 - 5 dảnh/khóm
lúa; đối với lúa sạ,
lấy tối thiểu 40 dảnh lúa ngẫu nhiên/điểm, nếu lượng trứng nhiều chọn ngẫu
nhiên 10 - 15 dảnh lúa. Tách toàn bộ bẹ, gân lá của các dảnh đếm số ổ trứng
rầy; phân loại trứng rầy ký sinh, trứng rầy ung, trứng rầy nở và trứng rầy chưa
nở.
- Trong phòng
Để theo dõi ký sinh: Thu ít nhất một
lần vào cao điểm rộ tối thiểu 30 ổ trứng hoặc 30 cá thể rầy non hoặc
trưởng thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ rầy (con/m2); mật độ ổ trứng (ổ
trứng/m2);
- Mật độ các loại thiên địch bắt mồi (con/m2);
- Tỷ lệ pha phát dục của rầy (%);
- Tỷ lệ tuổi rầy (%);
- Tuổi rầy phổ biến;
- Tỷ lệ rầy trưởng thành cánh ngắn (%);
- Tỷ lệ ký sinh (%);
- Diện tích bị nhiễm rầy (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và
các biện pháp khác (ha).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Mạ, lúa gieo thẳng đếm trực tiếp:
Mật độ rầy, ổ trứng; thiên địch bắt mồi
(con/m2; ổ trứng/m2)
=
Tổng số rầy, ổ
trứng (thiên địch) điều tra
Tổng số m2
điều tra
* Lúa cấy (điều tra bằng khay):
Mật độ rầy, thiên địch bắt mồi (con/m2)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 2
Tổng số m2
điều tra
Tỷ lệ pha phát dục (%)
=
Tổng số rầy ở từng
pha
x 100
Tổng số rầy điều
tra
Tỷ lệ tuổi rầy (%)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100
Tổng số rầy điều
tra
Tỷ lệ rầy trưởng thành cánh ngắn (%)
=
Tổng số rầy trưởng
thành cánh ngắn
x 100
Tổng số rầy điều
tra
Tỷ lệ ký sinh (%)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100
Tổng số cá thể điều
tra ở từng pha
Diện tích nhiễm dịch hại Xi (ha)
=
(N1 x S1)
+ ….. + (Nn x Sn)
10
Trong đó:
Xi (ha): Diện tích
nhiễm dịch hại ở mức i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1: Diện tích
gieo cấy lúa của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm
dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo cấy
lúa của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung
bình, nặng
2.7.3.5. Các căn cứ để tính
diện tích nhiễm
- Yếu tố điều tra chính: giống, thời vụ, giai
đoạn sinh trưởng, địa hình;
- Diện tích gieo cấy của từng yếu tố liên quan;
- Số liệu điều tra của từng yếu tố liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ nhiễm
Rầy (con/m2)
Ổ trứng
rầy (ổ/m2)
Nhiễm nhẹ
750 - 1500
250 - 500
Nhiễm trung bình
> 1500 - 3000
> 500 - 1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3000
> 1.000
Mất trắng
Giảm trên 70% năng suất (dùng để thống kê
cuối các đợt dịch hoặc cuối mỗi vụ sản xuất).
* Cách điều tra sinh vật có ích (bắt mồi ăn
thịt) tương tự như điều tra sâu hại.
2.7.4. Phương pháp điều tra
phát hiện bọ xít hại lúa (bọ xít đen, bọ xít xanh, bọ xít dài,...) và
thiên địch
2.7.4.1. Số mẫu điều tra của 1 điểm
- Đối với mạ và lúa gieo thẳng: 1 khung (40 x 50 cm)/điểm;
- Đối với lúa cấy: 10 khóm/điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài đồng
Quan sát từ xa đến gần, sau đó đếm
trực tiếp số lượng và phân từng pha phát dục có trên từng khóm trong điểm điều
tra.
* Cách điều tra sinh vật có ích (bắt mồi ăn
thịt) tương tự như điều tra sâu hại.
- Trong phòng
Khi cần thiết, thu ít nhất 30 ổ trứng,
cá thể sâu non hoặc
trưởng thành về phòng để theo dõi.
2.7.4.3. Các chỉ tiêu cần
theo dõi
- Mật độ bọ xít non, trưởng thành (con/m2);
- Tỷ lệ pha phát dục của bọ xít (%);
- Tỷ lệ tuổi sâu (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ các loại thiên địch bắt mồi (con/m2);
- Tỷ lệ ký sinh (%);
- Diện tích bị nhiễm bọ xít (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và
các biện pháp khác (ha).
2.7.4.4. Công thức tính
Mật độ bọ xít, thiên địch bắt mồi (con/m2)
=
Tổng số bọ xít
(thiên địch) điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ pha phát dục (%)
=
Tổng số dịch hại
sống ở từng pha
x 100
Tổng số sâu điều
tra
Tỷ lệ tuổi sâu (%)
=
Tổng số sâu sống ở
từng tuổi
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ ký sinh (%)
=
Tổng số cá thể bị
ký sinh ở từng pha
x 100
Tổng số cá thể điều
tra ở từng pha
Diện tích nhiễm dịch hại Xi (ha)
=
(N1 x S1)
+ ….. + (Nn x Sn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Xi (ha): Diện tích
nhiễm dịch hại ở mức i;
N1: Số điểm nhiễm dịch
hại của yếu tố thứ 1;
S1: Diện tích
gieo cấy lúa của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm
dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo cấy
lúa của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung
bình, nặng
2.7.4.5. Các căn cứ để tính
diện tích nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích gieo cấy của từng yếu tố liên quan;
- Số liệu điều tra của từng yếu tố liên quan;
- Quy định mật độ sâu để thống kê diện tích
nhiễm
Mức độ
nhiễm
Bọ xít dài
(con/m2)
Bọ xít đen,
bọ xít xanh
(con/m2)
Nhiễm nhẹ
3 - 6
10 - 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 6 - 12
> 20 - 40
Nhiễm nặng
> 12
> 40
Mất trắng
Giảm trên 70% năng suất (dùng để thống kê
cuối các đợt dịch hoặc cuối vụ sản xuất).
2.7.5. Phương pháp điều tra
phát hiện nhóm chích hút khác hại lúa (Nhện gié, bọ trĩ, bọ
phấn, rệp,...) và thiên địch
2.7.5.1. Số mẫu điều tra của 1
điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.5.2. Cách điều tra
- Ngoài đồng
* Đối với sâu (bọ trĩ, bọ phấn, rệp):
Đếm trực tiếp số lượng các pha phát
dục có trong điểm điều tra; ghi nhận pha phát dục phổ biến;
Đếm tổng số dảnh lúa (mạ) có trong
điểm điều tra;
Đếm tổng số dảnh lúa
(mạ) có bọ trĩ, bọ phấn, rệp.
* Đối với nhện gié:
Đếm tổng số dảnh lúa có trong điểm
điều tra;
Đếm tổng số dảnh lúa có nhện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong phòng
Khi cần thiết, thu ít nhất 30 cá thể
sâu non (bọ trĩ, bọ phấn, rệp non,...) hoặc trưởng thành về phòng để theo dõi.
2.7.5.3. Các chỉ tiêu cần theo
dõi
- Mật độ sâu (bọ trĩ, bọ phấn, rệp), nhện (con/m2);
- Mật độ các loại thiên địch bắt mồi (con/m2);
- Tỷ lệ dảnh bị hại (%);
- Diện tích bị nhiễm (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và
các biện pháp khác (ha).
2.7.5.4. Công thức tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Tổng số sâu, nhện,
thiên địch điều tra
Tổng số m2
điều tra
Tỷ lệ dảnh bị hại (%)
=
Tổng số dảnh bị hại
x 100
Tổng số dảnh điều
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Tổng số cá thể bị
ký sinh ở từng pha
x 100
Tổng số cá thể điều
tra ở từng pha
Diện tích nhiễm dịch hại Xi (ha)
=
(N1 x S1)
+ ….. + (Nn x Sn)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi (ha): Diện tích
nhiễm dịch hại ở mức i;
N1: Số điểm nhiễm dịch
hại của yếu tố thứ 1;
S1: Diện tích
gieo cấy lúa của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm
dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo cấy
lúa của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung
bình, nặng
2.7.5.5. Các căn cứ để tính diện tích
nhiễm
- Yếu tố điều tra chính (giống, thời vụ, giai
đoạn sinh trưởng, địa hình);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số liệu điều tra của từng yếu tố liên quan;
- Quy định mật độ, tỷ lệ hại để thống kê diện
tích nhiễm
Mức độ nhiễm
Mật độ hoặc
tỷ lệ nhiễm
Nhiễm nhẹ
2.500 - 5.000 con/m2 hoặc
15 - 30% số dảnh bị nhiễm
Nhiễm trung bình
> 5.000 - 10.000
con/m2 hoặc >
30 - 60% số dảnh bị nhiễm
Nhiễm nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất trắng
Giảm trên 70% năng suất (dùng để
thống kê cuối các đợt dịch hoặc cuối vụ sản xuất).
2.7.6. Phương pháp điều tra phát
hiện nhóm bệnh hại lá lúa (đạo ôn lá, bạc lá, đốm
sọc,...)
2.7.6.1. Số mẫu điều tra của 1
điểm
Toàn bộ số lá của 10 dảnh của 10 khóm
lúa ngẫu nhiên/điểm hoặc toàn bộ số lá của 10 dảnh ngẫu nhiên (đối với lúa sạ).
2.7.6.2. Cách điều tra
- Ngoài đồng
Đếm toàn bộ số lá và số lá bị bệnh có
trong điểm điều tra; phân cấp lá bị bệnh theo thang 9 cấp:
+ Cấp 1: < 1 % diện tích lá bị
bệnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cấp 5: > 5 - 25% diện tích lá bị
bệnh;
+ Cấp 7: > 25 - 50% diện tích lá bị
bệnh;
+ Cấp 9: > 50 % diện tích lá bị
bệnh.
- Trong phòng
Khi cần thiết, thu mẫu về phòng để
theo dõi.
2.7.6.3. Các chỉ tiêu cần theo
dõi
- Tỷ lệ, chỉ số bệnh (%);
- Cấp bệnh phổ biến;
- Diện tích bị nhiễm bệnh (ha);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.6.4. Công thức tính
Tỷ lệ bệnh (%)
=
Tổng số lá bị bệnh
x 100
Tổng số lá điều tra
Chỉ số bệnh (%)
=
(N1 x 1)
+ ….. + (Nn x n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N x 9
Trong đó:
N1: là số lá bị bệnh ở cấp 1;
Nn: là số lá bị bệnh ở
cấp n;
N: là tổng số lá điều tra;
9: là cấp bệnh cao nhất của thang phân cấp
Diện tích nhiễm dịch hại Xi (ha)
=
(N1 x S1)
+ ….. + (Nn x Sn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Trong đó:
Xi (ha): Diện tích
nhiễm dịch hại ở mức i;
N1: Số điểm nhiễm dịch
hại của yếu tố thứ 1;
S1: Diện tích
gieo cấy lúa của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm
dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo cấy
lúa của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung
bình, nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yếu tố điều tra chính (giống, thời vụ, giai
đoạn sinh trưởng, địa hình);
- Diện tích gieo cấy của từng yếu tố liên quan;
- Số liệu điều tra của từng yếu tố liên quan;
- Quy định tỷ lệ bệnh để thống kê diện tích
nhiễm
Mức độ
nhiễm
Bệnh đạo ôn
(% lá)
Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn (% lá)
Nhiễm nhẹ
5 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm trung bình
> 10 - 20
> 20 - 40
Nhiễm nặng
> 20
> 40
Mất trắng
Giảm trên 70% năng suất (dùng để thống kê
cuối các đợt dịch hoặc cuối vụ sản xuất).
2.7.7. Phương pháp điều tra phát
hiện nhóm bệnh hại toàn thân lúa (bệnh khô vằn, bệnh
thối thân, bệnh
vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen, ...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bệnh khô vằn: Điều tra 10 dảnh của 10
khóm lúa ngẫu nhiên/điểm.
- Đối với bệnh thối thân, vàng lùn, lùn xoắn
lá, lùn sọc đen:
+ Lúa cấy: Điều tra toàn bộ số dảnh
của tối thiểu 10 khóm lúa ngẫu nhiên/điểm; nếu trước giai đoạn đẻ nhánh rộ, điều tra
toàn bộ số dảnh có trong
20 khóm để có số dảnh tương đương 100 dảnh.
+ Mạ, lúa sạ: Điều tra 100 dảnh liên
tiếp ngẫu nhiên/điểm;
2.7.7.2. Cách điều
tra
- Ngoài đồng
* Đối với bệnh khô vằn: Mỗi khóm chọn 1 dảnh
ngẫu nhiên (lúa cấy) hoặc 10 dảnh ngẫu nhiên (lúa sạ), phân cấp dảnh bị bệnh
theo thang 9 cấp:
+ Cấp 1: < 1/4 diện tích bẹ lá bị bệnh;
+ Cấp 3: Từ 1/4 - 1/2 diện tích
bẹ lá bị bệnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cấp 7: > 1/2 - 3/4 diện tích bẹ lá và lá
phía trên bị bệnh;
+ Cấp 9: Vết bệnh leo
tới đỉnh cây lúa, các lá nhiễm nặng, một số cây chết.
* Đối với bệnh thối thân, vàng lùn, lùn xoắn
lá: Đếm toàn bộ số dảnh và số dảnh bị bệnh có trong điểm điều tra.
* Phân cấp bệnh thối thân
+ Cấp 1: Ở mặt ngoài của bẹ lúa xuất
hiện các đốm bất dạng, nhỏ, màu đen, <1/4 diện tích của lóng thân bị thối,
vết thối bao phủ một lớp nấm màu trắng hồng nhạt, các lá vẫn còn xanh, cây lúa không bị đổ
+ Cấp 2: Từ 1/4-1/2 diện tích của lóng
thân bị thối, vết thối bao phủ một lớp nấm màu trắng hồng nhạt, vết thối xuất
hiện ở 2-3 lóng/thân, một vài lá bị chết, một vài dảnh hoặc khóm bị đổ
ngã;
+ Cấp 3: Toàn bộ các lóng thân bị
bệnh, cây lúa đổ ngã và khô chết, cây lúa không trỗ bông được hoặc có bông
nhưng bông bị khô và lép hoàn toàn.
* Phân cấp bệnh vàng lùn theo thang 3 cấp:
+ Cấp 1: Lá vàng nhạt, có khuynh hướng
xòe ngang, rễ vẫn phát triển bình thường; hoặc lúa đẻ nhánh nhiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cấp 3: Lá màu vàng khô, trỗ không thoát, hạt lép nhiều; cả bụi lúa hoặc ruộng lúa
khô lụi dần, chết.
* Phân cấp bệnh lùn xoắn lá theo thang 3 cấp:
+ Cấp 1: Lá xanh đậm, cứng hơn bình thường, có biểu hiện nhăn
nhẹ, cây chưa thấp lùn.
+ Cấp 2: Cây thấp lùn, lá xoăn màu
xanh đậm, rìa lá có thể bị rách và gợn sóng, lá bắt đầu xoăn.
+ Cấp 3: Cây thấp lùn, lá xoăn màu
xanh đậm, chóp lá bị biến dạng xoăn
tít, mép lá xoăn nhiều, gân lá sưng phồng; trỗ không thoát,
hạt lép nhiều; cả bụi lúa hoặc
ruộng lúa khô lụi dần, chết.
* Đối với bệnh lùn sọc đen, phân cấp bệnh theo
thang 3 cấp:
+ Cấp 1: Lá có biểu hiện nhăn nhẹ, lá
màu xanh đậm hơn bình thường, cây chưa thấp lùn.
+ Cấp 2: Cây thấp lùn, lá xoăn màu
xanh đậm, phiến lá dày và
giòn.
+ Cấp 3: Cây thấp lùn, lá xoăn màu xanh đậm,
phiến lá dày và giòn, mặt sau phiến lá và đốt thân có u sáp cổ lá
xếp xít nhau; lúa trỗ nghẹn đòng, hạt bị đen lép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần thiết, thu mẫu về phòng để
theo dõi.
2.7.7.3. Các chỉ tiêu cần theo
dõi
- Tỷ lệ, chỉ số bệnh (%);
- Cấp bệnh phổ biến;
- Diện tích bị nhiễm bệnh (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và
các biện pháp khác (ha).
2.7.7.4. Công thức tính
Tỷ lệ bệnh (%)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100
Tổng số dảnh điều
tra
Chỉ số bệnh (%)
=
[(N1 x
1) + ….. + (Nn x n)]
x 100
N x 9
Trong đó:
N1: là số dảnh bị bệnh ở cấp 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N: là tổng số dảnh điều tra;
9: là cấp bệnh cao nhất của thang phân cấp
Diện tích nhiễm dịch hại Xi (ha)
=
(N1 x S1)
+ ….. + (Nn x Sn)
10
Trong đó:
Xi (ha): Diện tích
nhiễm dịch hại ở mức i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1: Diện tích
gieo cấy lúa của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm
dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo cấy
lúa của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung
bình, nặng
2.7.7.5. Các căn cứ để tính
diện tích nhiễm
- Yếu tố điều tra chính (giống, thời vụ, địa
hình, giai đoạn sinh trưởng, phát triển);
- Diện tích gieo cấy của từng yếu tố liên quan;
- Số liệu điều tra của từng yếu tố liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ
nhiễm
Bệnh khô
vằn (% cây)
Bệnh thối
thân (% cây)
Bệnh vàng
lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen
Giai đoạn
đẻ nhánh (% cây)
Giai đoạn
đòng trở đi (% cây)
Nhiễm nhẹ
10 - 20
5 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - 10
Nhiễm trung bình
> 20 - 40
> 10 - 20
> 5 - 10
> 10 - 20
Nhiễm nặng
> 40
> 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 20
Mất trắng
Năng suất giảm trên
70% (dùng để thống kê cuối các đợt dịch hoặc cuối vụ sản xuất).
2.7.8. Phương pháp điều tra phát
hiện nhóm bệnh hại bông và hại lúa (bệnh đạo ôn
cổ bông, bệnh hoa cúc, bệnh than đen, bệnh thối hạt vi khuẩn, lem lép hạt, ...)
2.7.8.1. Số mẫu điều tra của 1
điểm
- Đối với bệnh hoa cúc, bệnh than đen, bệnh đạo
ôn cổ bông:
+ Lúa cấy: điều tra toàn bộ số bông
của 10 khóm lúa ngẫu nhiên/điểm;
+ Lúa sạ: điều tra 100 dảnh ngẫu nhiên
liên tiếp/điểm;
- Đối với bệnh thối hạt vi khuẩn, lem lép
hạt: Đối với lúa cấy, điều tra 10 bông lúa ngẫu nhiên, đối với lúa sạ chọn 10 bông
ngẫu nhiên/điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài đồng
* Điều tra tỷ lệ bông bị bệnh (bệnh hoa cúc,
bệnh than đen, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh thối hạt vi khuẩn, lem
lép hạt)
+ Lúa cấy: Đếm toàn bộ số bông có
trong 10 khóm lúa, đếm số bông bị bệnh.
+ Lúa sạ: Đếm số bông bị bệnh có trong
100 bông điều tra.
* Phân cấp bệnh:
Đối với bệnh hoa cúc, bệnh than đen,
bệnh thối hạt vi khuẩn, lem lép hạt: Chọn ngẫu nhiên tối thiểu 3
bông/3 khóm lúa/điểm, đối với lúa sạ chọn ngẫu nhiên tối thiểu 3 bông/điểm, đếm
số hạt bị bệnh và phân cấp bông bị bệnh theo thang 9 cấp:
+ Cấp 1: > 0% đến < 1% hạt bị
bệnh;
+ Cấp 3: từ 1 - 5% hạt bị bệnh;
+ Cấp 5: > 5 - 25% hạt bị bệnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cấp 9: > 50 % hạt bị bệnh.
- Trong phòng
Khi cần thiết, thu mẫu về phòng để
theo dõi.
2.7.8.3. Các chỉ tiêu cần theo
dõi
- Tỷ lệ, chỉ số bệnh (%);
- Cấp bệnh phổ biến;
- Diện tích bị nhiễm bệnh (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và
các biện pháp khác (ha).
2.7.8.4. Công
thức tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Tổng số bông bị
bệnh
x 100
Tổng số bông điều
tra
Chỉ số bệnh (%)
=
[(N1 x 1) + ….. +
(Nn x n)]
x 100
N x 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1: là số bông bị bệnh ở cấp 1;
Nn: là số bông bị bệnh ở cấp n;
N: là tổng số bông điều tra;
9: là cấp bệnh cao nhất của thang phân cấp
Diện tích nhiễm dịch hại Xi (ha)
=
(N1 x S1)
+ ….. + (Nn x Sn)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi (ha): Diện tích
nhiễm dịch hại ở mức i;
N1: Số điểm nhiễm dịch
hại của yếu tố thứ 1;
S1: Diện tích
gieo cấy lúa của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm
dịch hại của yếu tố thứ n;
Sn: Diện tích gieo cấy
lúa của yếu tố thứ n;
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung
bình, nặng
2.7.8.5. Các căn cứ để tính
diện tích nhiễm
- Số yếu tố điều tra chính (giống, thời vụ, giai đoạn
sinh trưởng, địa hình);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số liệu điều tra của từng yếu tố liên quan;
- Quy định tỷ lệ bệnh để thống kê diện tích
nhiễm
Mức độ
nhiễm
Bệnh đạo ôn
cổ bông (% bông)
Bệnh thối
hạt vi khuẩn, lem
lép hạt (% hạt)
Bệnh hoa
cúc, bệnh than đen (% hạt)
Nhiễm nhẹ
2,5 - 5
5 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm trung bình
> 5 - 10
> 10 - 20
> 5 - 10
Nhiễm nặng
> 10
> 20
> 10
Mất trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.9. Phương pháp điều tra phát hiện nhóm chuột, ốc bươu vàng (OBV) hại lúa
2.7.9.1. Số mẫu điều tra của 1
điểm
* Điều tra tỷ lệ dảnh bị hại:
- Mạ, lúa gieo thẳng: 1 khung (40 x 50 cm)/điểm;
- Lúa cấy: Toàn bộ số dảnh của 10 khóm lúa ngẫu
nhiên/điểm;
* Điều tra mật độ OBV: 1 m2/điểm.
* Điều tra mật độ trứng OBV: 4 m2/điểm.
2.7.9.2. Cách điều tra
- Ngoài đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Điều tra mật độ ổ trứng, OBV: Đếm toàn bộ số
ốc và số ổ trứng có trong điểm điều tra.
- Trong phòng:
Khi cần thiết, thu mẫu về phòng để
theo dõi.
2.7.9.3. Các chỉ tiêu cần theo
dõi
- Mật độ OBV (con/m2); mật độ ổ
trứng (ổ trứng/m2);
- Tỷ lệ hại (%);
- Diện tích bị nhiễm (ha);
- Diện tích đã xử lý: Thuốc bảo vệ thực vật và
các biện pháp khác (ha).
2.7.9.4. Công thức tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Tổng số ổ trứng,
OBV điều tra
Tổng số m2
điều tra
Tỷ lệ hại (%)
=
Tổng số dảnh (bông)
bị hại
x 100
Tổng số dảnh (bông)
điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
(N1 x S1)
+ ….. + (Nn x Sn)
10
Trong đó:
Xi (ha): Diện tích
nhiễm dịch hại ở mức i;
N1: Số điểm nhiễm dịch
hại của yếu tố thứ 1;
S1: Diện tích
gieo cấy lúa của yếu tố thứ 1;
Nn: Số điểm nhiễm
dịch hại của yếu tố thứ n;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố;
Mức i: Nhiễm nhẹ, trung
bình, nặng
2.7.9.5. Các căn cứ để tính
diện tích nhiễm
- Số yếu tố điều tra chính (giống, thời vụ, giai
đoạn sinh trưởng, địa hình);
- Diện tích gieo cấy của từng yếu tố liên quan;
- Số liệu điều tra của từng yếu tố liên quan;
- Quy định tỷ lệ hại, mật độ OBV, mật độ trứng
để thống kê diện tích nhiễm:
Mức độ nhiễm
Chuột (%
dảnh, bông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn
mạ - đẻ nhánh
Giai đoạn
đòng - chín
Nhiễm nhẹ
5 - 10
2,5 - 5
0,25 - 0,5 ổ trứng/m2
hoặc 1,5
- 3 con/m2
hoặc 5 - 10% dảnh bị hại
Nhiễm tr.bình
> 10 - 20
> 5 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm nặng
> 20
> 10
> 1 ổ trứng/m2 hoặc
> 6 con/m2 hoặc > 20% dảnh bị hại
Mất trắng
Diện tích phải gieo, cấy lại hoặc
giảm trên 70% năng suất (dùng để thống kê cuối các đợt dịch hoặc cuối vụ sản
xuất).
2.7.10. Phương pháp điều tra gián tiếp
một số dịch hại
2.7.10.1. Sử dụng bẫy đèn
- Đối tượng theo dõi: Theo dõi trưởng thành có
tính hướng quang như sâu đục thân, sâu cuốn lá, sâu năn, rầy các loại,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục trước và trong vụ lúa và đốt
đèn từ 18 hoặc 19 giờ hàng ngày hôm trước đến 5 hoặc 6 giờ ngày hôm sau (tùy
theo mùa trong năm).
Địa phương vùng trọng điểm lúa, trọng
điểm dịch hại; vị trí đặt bẫy đèn cách nguồn sáng ít nhất 200 m và không bị che
khuất.
- Chỉ tiêu theo dõi: Trưởng thành (từng loại
sâu)/đèn/đêm; theo dõi thời tiết như nhiệt độ, mưa, trời sáng tối, gió có liên quan đến
trưởng thành vào đèn; kết quả điều tra các ruộng đặt bẫy đèn.
2.7.10.2. Sử dụng bẫy chua ngọt
- Đối tượng theo dõi: Theo dõi trưởng thành có
tính ăn thêm, ưa thích mùi chua ngọt như sâu cắn gié, sâu keo,...
- Thời gian: Trước và trong những cao điểm xuất
hiện trưởng thành trong năm.
- Địa điểm đặt bẫy: Tại một số địa phương vùng
trọng điểm lúa, trọng điểm dịch hại.
- Chỉ tiêu theo dõi: Trưởng thành (từng loại sâu)/bẫy/đêm;
theo dõi thời tiết như nhiệt độ, mưa, trời sáng tối, gió có liên quan đến
trưởng thành vào bẫy; kết quả điều tra các ruộng dưới chân bẫy.
2.7.10.3. Bẫy pheromone và bẫy
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian và địa điểm đặt bẫy:
Trước và trong những cao điểm xuất
hiện trưởng thành trong năm.
Tại một số địa phương vùng trọng điểm
lúa, trọng điểm dịch hại.
- Chỉ tiêu theo dõi: Trưởng thành (từng loại
sâu)/bẫy/đêm; theo dõi thời tiết như nhiệt độ, mưa, trời sáng tối, gió có liên
quan đến trưởng thành vào đèn; kết quả điều tra các ruộng dưới chân đèn.
2.7.10.4. Sử dụng bẫy bào tử
nấm
- Đối tượng theo dõi: Bệnh đạo ôn hại lúa,...
- Thời gian và địa điểm đặt bẫy:
Trước và trong những cao điểm xuất
hiện bệnh; trước mỗi vụ sản xuất và trong giai đoạn cây lúa mẫn cảm với bệnh.
Tại một số địa phương vùng trọng điểm
lúa, trọng điểm dịch hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.10.5. Thu thập và giám định
môi giới mang mầm bệnh
- Đối tượng thu thập và giám định: Rầy nâu truyền
bệnh vàng lùn, lùn
xoắn lá; rầy lưng trắng, rầy nâu nhỏ truyền bệnh lùn sọc đen; rầy xanh đuôi đen
truyền bệnh vàng lá di động, tungro,...
- Thời gian: Trước vụ sản xuất, trong giai đoạn
lúa còn non và sau các đợt bão.
- Số lượng và địa điểm thu mẫu: Tối thiểu 30 mẫu/đợt; tối thiểu 10 cá thể/mẫu ở
tuổi 3, 4, 5, trưởng thành. Địa điểm tại một số địa phương vùng trọng điểm lúa, trọng
điểm dịch hại.
- Chỉ tiêu theo dõi: Số mẫu mang mầm bệnh/số
mẫu giám định; tỷ lệ mẫu mang mầm bệnh (%). Số mẫu mang mầm bệnh của từng
loại bệnh/số mẫu giám định; tỷ lệ mẫu mang mầm bệnh của từng loại bệnh (%).
2.8. Thu thập số liệu, tài
liệu và thông báo kết quả
2.8.1. Sổ theo dõi và các tài liệu khác
- Sổ theo dõi:
Sổ theo dõi sinh vật hại, sinh vật có
ích vào bẫy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ theo dõi diện tích nhiễm thường kỳ,
hàng vụ, hàng năm;
Sổ theo dõi thời tiết.
- Tài liệu khác
Cơ sở dữ liệu và phần mềm có liên
quan;
Ảnh và các mẫu vật, tiêu bản
có liên quan.
2.8.2. Thông báo kết quả
điều tra
Theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia (QCVN 01-38:2010/BNNPTNT).
2.9. Báo cáo
Theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia (QCVN 01-38:2010/BNNPTNT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đơn vị thuộc hệ thống Bảo
vệ thực vật phải lưu trữ, hệ thống, quản lý và khai thác dữ liệu điều tra, báo
cáo bằng các phương pháp truyền thống kết hợp phát huy lợi thế của công
nghệ thông tin.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Thực hiện điều tra, kiểm tra và tổng
hợp tình hình dịch hại và gửi thông báo định kỳ; Thông báo tháng; thông báo,
điện báo đột xuất và các văn bản chỉ đạo; báo cáo diễn biến và kết quả phòng
trừ các đợt dịch; báo cáo tổng kết vụ; báo cáo năm, dự báo vụ,... Theo quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-38:2010/BNNPTNT.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm tổ
chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này đối với Hệ thống tổ
chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật; các tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến điều tra phát hiện dịch hại lúa tại Việt Nam./.
Phụ lục 1.
Hướng dẫn điều tra rầy hại thân lúa khi mật
độ cao
Khi mật độ rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy xám
khoảng trên 3.000 con/m2, số mẫu điều tra của một điểm giảm, cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với lúa sạ và mạ: dùng khung 40 x 50 cm để
điều tra. Đếm trực tiếp số rầy, phân tuổi; số rầy bị ký sinh có trong 1/4
khung.
Phụ lục 2.
Phương pháp theo dõi ký sinh trứng sâu đục
thân
Cắt đoạn lá lúa có 1 ổ trứng, một đầu
phía trên của lá được kẹp vào miếng bông thấm nước ẩm dùng để nút miệng ống
tuýp. Hàng ngày kiểm tra từng ổ trứng riêng biệt vào thời gian nhất định, ghi
số sâu non nở và số ong ký sinh nở. Khi không thấy sâu và ong ký sinh nở nữa,
nhẹ nhàng gắp ổ trứng đem ngâm
vào dung dịch NaOH (KOH) 10% trong thời gian ít nhất là 1 giờ. Nhờ dung
dịch NaOH (KOH) 10%, lớp màng keo phía ngoài của ổ trứng sẽ tan ra, dùng kim
khêu côn trùng nhẹ nhàng khêu để đếm từng quả trứng chưa nở dưới kính lúp soi
nổi côn trùng
hoặc kính lúp cầm tay phóng đại 20 lần.
Để có thể tính được tỷ lệ
sâu nở, tỷ lệ quả trứng bị ký sinh, tỷ lệ trứng ung không nở: cứ mỗi con
ong nở ra được coi là một quả trứng bị ký sinh; mỗi quả trứng không nở được coi
là một quả
trứng
ung.