Mức nguy
cơ
|
Thấp
|
Trung
bình
|
Cao
|
Khả
năng xảy ra (%)
|
0 - 10
|
>10 -
60
|
>60 -
100
|
2.2.3. Kết quả đánh
giá nguy cơ
Kết quả đánh giá mức nguy cơ
của tác nhân phòng trừ sinh học sẽ thu được thông qua quá trình phân tích
thông tin và số liệu bằng phần mềm Genie (Bayesian Belief Network) như sau:
Tên khoa học:…………………………………………….…………………
Tên thông thường:…………………………………………………………
Họ:……………………………………………………….……………………
Bộ:……………………………………………………….……………………
Kết quả đánh
giá:
…….%
Cao Trung bình Thấp
2.3. Giai
đoạn 3: Quản lý nguy cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Biện
pháp quản lý nguy cơ
Trên cơ sở
kết quả đánh giá nguy cơ, có sự tham khảo ý kiến của các bên liên quan
gồm các nhà khoa học, nhà quản lý, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu,... Cục Bảo vệ
thực vật sẽ tiến hành xem xét và đề ra các yêu cầu quản lý cụ thể đối với từng mức
nguy cơ dịch hại:
+ Đối với các
TNPTSH có mức nguy cơ Cao: Không cho phép nhập khẩu hoặc cho phép nhập
khẩu có điều kiện.
+ Đối với các
TNPTSH có mức nguy cơ Trung Bình: Cho phép nhập khẩu có điều kiện.
+ Đối với các
TNPTSH có mức nguy cơ Thấp: Cho phép nhập khẩu.
Cục Bảo vệ
thực vật sẽ xây dựng các yêu cầu và biện pháp KDTV cụ thể đối với việc du
nhập, nhân nuôi (nếu có) và phóng thả tác nhân phòng trừ sinh học vào Việt
Nam;
Cục Bảo vệ
thực vật sẽ đàm phán với tổ chức Bảo vệ thực vật quốc gia (NPPO) nước xuất
khẩu để ký kết các văn bản, thoả thuận về việc xuất khẩu tác nhân phòng trừ
sinh học vào Việt Nam.
2.3.2. Các
giải pháp làm giảm mức nguy cơ của TNPTSH xem xét và áp dụng
- Giấy phép
nhập khẩu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra
chứng chỉ chứng nhận về độ thuần của cơ quan thẩm quyền quốc gia của nước
xuất khẩu;
- Yêu cầu
cung cấp thông tin về độ thuần;
- Kiểm tra
kiểm dịch tại cửa khẩu;
- Kiểm tra,
giám sát việc nhân nuôi (nếu có) và phóng thả tác nhân phòng trừ sinh
học tại nước nhập khẩu;
- Các biện pháp khác.
III.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Hoàn chỉnh báo
cáo
Tổ chức/cá nhân được
giao thực hiện đánh giá nguy cơ của TNPTSH phải hoàn chỉnh báo cáo gồm kết quả
đánh giá nguy cơ của tác nhân phòng trừ sinh học; đề xuất áp dụng các biện
pháp làm giảm mức nguy cơ và gửi về Cục Bảo vệ thực vật thẩm định, phê duyệt
trong khoảng thời gian quy định của pháp luật hiện hành.
3.2. Thẩm định và phê
duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Bảo vệ thực vật
có trách nhiệm phổ biến; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này trong
hệ thống chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các bên có liên quan đến
hoạt động đánh giá nguy cơ của TNPTSH du nhập vào Việt Nam;
Tổ chức/cá nhân được
giao thực hiện đánh giá nguy cơ của TNPTSH du nhập vào Việt Nam phải tuân theo quy định của quy
chuẩn này cũng như các quy định của pháp luật có liên quan hiện hành;
Trong trường hợp các
tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
PHỤ
LỤC 1.
(quy định)
YÊU
CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Những thông tin cung
cấp (phải được cập nhật hoặc được tổ chức bảo vệ thực vật quốc gia nước xuất
khẩu xác nhận) gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phân
loại: Tên khoa học, vị trí phân loại (lớp, bộ, họ, loài, chủng, …),
tên khác, tên thông thường (nếu có), các đặc điểm để phân loại.
1.2. Nguồn
gốc, phân bố
1.3. Đặc
điểm sinh học, sinh thái
1.4. Tình
hình phân bố và gây hại của các loài dịch hại chủ yếu khác có quan
hệ họ hàng gần gũi với loài dịch hại cần phòng trừ.
1.5. Tình
trạng dịch hại cần phòng trừ bằng TNPTSH ở vùng phân tích nguy cơ (bao
gồm cả các luật đang được áp dụng với dịch hại).
1.6. Hiện
trạng về các loài thiên địch của dịch hại cần phòng trừ.
1.7. Tác
động kinh tế
1.8. Các
biện pháp phòng trừ dịch hại đã được áp dụng
2. Thông tin chung
về tác nhân phòng trừ sinh học nhập khẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Nguồn
gốc và phân bố (bao gồm cả phân bố trong tự nhiên và những vùng đã
phóng thả).
2.3. Đặc
điểm sinh học sinh thái trong thí nghiệm và ở ngoài tự nhiên: Vòng
đời, số thế hệ/năm, thông tin về sinh trưởng, phát triển và sinh sản
như phương thức sinh sản, tập tính ký sinh hoặc ăn thịt, giai đoạn
phát triển, tuổi thọ, tiềm năng sinh sản,…; phương thức bảo tồn nòi
giống (như trú đông, ngủ nghỉ, trú ẩn, di trú,…); phương thức phát
tán; điều kiện khí hậu ở nơi TNPTSH xuất hiện trong tự nhiên và ở
những nơi đã từng phóng thả.
2.4. Chức
năng của TNPTSH: ký sinh/cộng sinh/bắt mồi ăn thịt,…
2.5. Phương
pháp giám định TNPTSH (ví dụ: Hình thái học, phân tử, …)
2.6. Địa
điểm sản xuất TNPTSH
2.7. Phương
pháp sản xuất, đóng gói, bảo quản và cách sử dụng (liều lượng
phóng thả và tần suất phóng thả).
2.8. Phương
pháp làm thuần và loại bỏ tạp chất.
2.9. Phổ ký
chủ trong tự nhiên và trong điều kiện thí nghiệm.
2.10. Nguồn
thu thập TNPTSH (phòng thí nghiệm, dụng cụ nhân nuôi, dụng cụ đóng
gói, địa điểm thu thập TNPTSH ban đầu, tên người lấy mẫu, tên người
giám định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12. Lịch
sử sử dụng TNPTSH.
2.13. Những
loài nấm bệnh, ký sinh và ký sinh bậc 2 gây hại cho TNPTSH và biện
pháp loại trừ các tác nhân này.
2.14. Những
thông tin về các loài sinh vật khác có quan hệ họ hàng hoặc tương tự
TNPTSH.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1.
Antoon
J. M. Loomans and Joop C. Van Lenteren, Tools for environmental Risk Assessment
of Invertebrate Biological Control Agents, Second International Symposium on
Biological Control of Arthropods.
Website: http://www.bugwood.org/arthropod2005/vol2/12e.pdf
(Truy cập tháng 9 năm 2011)
2.
Công
ước quốc tế về BVTV, Rome 1997.
3.
European
and mediterranean plan protection organization, 2009, Summery of a pest risk
analysis for Aphalara itadori-Japanese knotweed psyllid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm.
6.
Nguyễn Đình Cường, 2011, Phương pháp tác động không mong muốn có
thể xảy ra dựa trên ý kiến chuyên gia. (Tài liệu tại Hội thảo đánh giá những
tác động không mong muốn có thể xảy ra do việc phóng thả muỗi Aedes aegypti mang
Wolbachia trong phòng chống bệnh sốt xuất huyết tại thực địa hẹp của
Việt Nam, Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương tổ chức tại Hà Nội, ngày
14-15/7/2011)
7.
Murphy, B, Jansen, C, Murray, J & De Barro, P, 2010, Risk
analysis on the Australian release of Aedes aegypti (L.) (Diptera: Culicidae)
containing Wolbachia, CSIRO, March 2010.
8.
Luật
Bảo vệ môi trường, số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
9.
OECD
Environment, Health and Safety Publications, 2003, Guidance for information
requirements for regulation of invertebrates as biological control agents
(IBCAs), ENV/JM/MONO (2004).
10. Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Quy trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với thực vật và sản
phẩm thực vật nhập khẩu (được soát xét, chuyển đổi từ 10TCN 955: 2006).
11. Quyết định số
16/2004/QĐ/BNN - BVTV ngày 20/4/2004 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Ban hành qui
định về các thủ tục kiểm tra vật thể và lập hồ sơ kiểm dịch thực vật.
12. Tiêu chuẩn
ngành - Quy trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với thực vật và sản phẩm thực
vật nhập khẩu: TCN 955: 2006.
13. TCVN6908:
2010 KDTV – Khung hướng dẫn phân tích nguy cơ dịch hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. TCVN 7668:2007
- Phân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại kiểm dịch thực vật bao gồm
phân tích nguy cơ về môi trường và sinh vật sống biến đổi gen.
16. TCVN 3937:
2007 KDTV - Thuật ngữ và định nghĩa kiểm dịch thực vật.
17. TCVN 7515:
2005, KDTV – Yêu cầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại, 2005.
18. TCVN 7668:
2007, KDTV – Phân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại KDTV, bao gồm
phân tích nguy cơ về môi trường và sinh vật sống biến đổi gen, 2007.
19. Các nguyên
tắc KDTV liên quan đến thương mại Quốc tế: TCVN 6907: 2001.
20.
United
States Department of Agriculture (USDA), 2008, Field release of Heteropsylla
spinulosa (Homoptera: Psyllidae), a Non-indigenous insect for Control of
Giant Sensitive Plant, Mimosa diplotricha (Mimosaceae), in Guam and the
Commonwealth of the Northern Mariana Islands, Invironmental Assessment, March
24, 2008.
GIỚI THIỆU MẠNG Bayesian
Belief Network - BBN
·
Bayesian
Belief Network (BBN) là một
mô hình đồ họa xác suất (Probabilistic graphical models-GMs) được thể hiện bằng
biểu đồ, từ đó xác định số lượng mối tương quan giữa kết quả mong muốn và các
biến số ảnh hưởng đến kết quả đó (Bashari et al, 2009).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
BBN
là một mô hình tự nhiên đối với phân tích nguy cơ dịch hại (PRA) hoặc kế hoạch
quản lý rủi ro (bao gồm một quá trình phức tạp với nhiều yếu tố phải xem xét và
yêu cầu sự kết hợp giữa số liệu, dữ liệu và sự hiểu biết của chuyên gia.
Ví dụ: Đánh
giá nguy cơ đối với loài tuyến trùng Steinernema feltiae
(Filipjev, 1934) nhập khẩu từ Hà Lan vào Việt Nam
Kết quả đánh
giá nguy cơ
Tên khoa học: Steinernema
feltiae (Filipjev, 1934)
Tên thông thường:
Họ: Steinernematidae
Bộ: Rhabditida
Kết quả
đánh giá:
25%
Cao Trung
bình Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Lợi
ích của việc sử dụng mạng BBN
- Sử dụng mô hình hóa
dựa vào tiếp cận điểm kiểm soát (Control Poin-CP) để quản lí rủi ro, cho phép
quá trình ra quyết định theo mục tiêu và chặt chẽ hơn.
- Tiếp cận BBN cung
cấp một cách rõ ràng sự không chắc chắn trong mô hình. Những thống kê BBN có
thể sử dụng dựa trên đánh giá của các chuyên gia ngay cả khi không có thông
tin.
- Việc phát triển một
mô hình BBN và đưa ra nút đánh giá có thể là một hoạt động hợp tác cao giữa các
bên tham gia, từ đó sẽ đơn giản hóa thỏa thuận về các giải pháp đã phát triển
chung.
- Mô hình BN có thể
được cập nhật, tạo cơ hội cho việc giám sát những thay đổi ở các yếu tố chính
và những giả định trong phân tích rủi ro dịch hại sau đó và theo thời gian, lý
tưởng cho phép điều chỉnh hệ thống với các biện pháp bổ sung hoặc giảm các yêu
cầu mà không làm gián đoạn thương mại.
·
Luật
E H
Nếu E là đúng thì H
đúng (xác suất p)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H: Gỉa thiết
·
Lập
luận Bayesien
Khi sự kiện E xảy ra, làm sao chúng ta
tính được xác suất để H cũng xảy ra theo (pH/E=?).
·
Luật Bayes
p(A∩B)
p(A/B) =
p(B)
p(B∩A)
p(B/A) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do p(A∩B) = p(B∩A)
p(B/A)
*p(A)
p(A/B) =
p(B)
·
Sai
số của phương pháp Bayesian
Giá trị xác suất là do
con người đánh giá (theo ý kiến chủ quan của các chuyên gia).