QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN
01-06:2009/BNNPTNT
CƠ SỞ CHẾ BIẾN CÀ PHÊ – ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ
SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
National
technical regulation on Coffee processing units –
The conditions for food safety and hygiene
Lời nói đầu
QCVN 01-06:2009/BNNPTNT
do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Vụ Khoa
học Công nghệ và môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National
technical regulation on Coffee processing units –
The conditions for food safety and hygiene
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này
quy định những điều kiện để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở chế
biến cà phê nhân.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân sản xuất cà phê nhân trên lãnh thổ Việt Nam; các cơ quan quản lý nhà nước
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích khái
niệm, từ ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Cà phê nhân: Phần nhân thu được sau khi đã lấy đi các lớp vỏ của quả
cà phê và làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3.
Cà phê quả khô: Cà phê quả tươi sau khi được làm khô (phơi, sấy).
1.3.4.
Cà phê thóc ướt: Cà phê quả tươi sau khi tách hết các lớp vỏ thịt.
1.3.5.
Cà phê thóc khô: Cà phê thóc ướt sau khi được làm khô.
1.3.6. Cơ sở chế
biến cà phê: Bất cứ nhà xưởng hay khu vực nào, kể cả khu
vực lân cận dưới sự kiểm soát của cùng một ban quản lý, được sử dụng để chế
biến từ nguyên liệu cà phê quả tươi, cà phê quả khô, cà phê thóc khô ra thành
phẩm cà phê nhân để bán, xuất khẩu hoặc làm nguyên liệu chế biến thực phẩm.
1.3.7.
Vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP): Là các điều kiện và
biện pháp cần thiết để đảm bảo thực phẩm phù hợp và không gây hại cho sức khoẻ,
tính mạng của
người tiêu dùng khi thực phẩm được chuẩn bị và/ hoặc ăn theo mục đích sử dụng
của nó.
1.3.8.
Chế biến ướt : Chế biến theo phương pháp ướt - phương pháp chế
biến cà phê nhân theo các công đoạn : tách lớp vỏ thịt của cà phê quả
tươi, làm khô cà phê thóc ướt và xát cà phê thóc khô.
1.3.9. Chế
biến khô :
Chế biến theo phương pháp khô - phương pháp chế biến cà phê nhân theo các công
đoạn : làm khô cà phê quả tươi và tách các lớp vỏ của cà phê quả khô.
1.3.10.
Sự nhiễm bẩn/ ô nhiễm: Sự
đưa vào hay làm phát sinh một chất gây
mất VSATTP trong thực phẩm hay môi
trường
thực phẩm.
1.3.11.
Làm sạch: Sự loại bỏ vết bẩn, cặn bã thực phẩm, mỡ,
đất, rác, và/hoặc các chất khác không được phép có đối với đối tượng cần làm sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Yêu
cầu về nhà xưởng và công trình phụ trợ
2.1.1. Địa điểm xây dựng nhà xưởng
Địa điểm xây dựng cơ
sở chế biến cà phê phải được đặt trong khu vực có đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm. Cụ thể:
- Không bị ảnh hưởng
từ các khu vực ô nhiễm bụi, chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác.
- Có đủ nguồn nước
sạch và nguồn cung cấp điện.
- Không bị ẩm thấp, không
bị ứ nước, ngập lụt.
2.1.2. Thiết kế, bố
trí nhà xưởng và trang thiết bị
2.1.2.1. Diện tích nhà xưởng chế
biến phải phải phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.3. Khu vực sản xuất,
chế biến cà phê phải được bố trí phù hợp theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu
đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng để thuận lợi cho quá trình sản xuất, chế
biến và thuận lợi cho việc làm sạch toàn bộ hệ thống.
2.1.2.4. Có sự phân cách cần
thiết giữa các khu vực trong cơ sở chế biến để tránh gây ô nhiễm chéo.
2.1.2.5. Đường nội bộ trong
cơ sở chế biến phải được xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh, có hệ thống thoát
nước tốt, không gây ô nhiễm và bảo đảm vệ sinh.
2.1.2.6. Các loại trang
thiết bị chế biến cà phê phải được lắp đặt tại các vị trí đảm bảo:
- Phù hợp với quy
trình chế biến và chức năng hoạt động của mỗi loại thiết bị trong từng công
đoạn;
- Thuận lợi cho việc
duy tu bảo dưỡng, thu gom, xử lý chất thải và làm sạch;
- Thuận lợi cho thực
hành vệ sinh tốt và hoạt động giám sát.
2.1.3. Kết cấu nhà
xưởng và vật liệu xây dựng
2.1.3.1. Nhà xưởng chế biến cà
phê phải có kết cấu bao che (tường, cửa đi, cửa sổ, cửa kính…). Kết cấu bao che
và sàn nhà phải đảm bảo yêu cầu: làm bằng các vật liệu ít thấm nước, không đọng nước, không gây ảnh
hưởng đến sản phẩm chế biến, thuận tiện cho việc vệ sinh công nghiệp, tránh sự
xâm nhập của côn trùng và các động vật gây hại khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Công trình phụ
trợ
2.1.4.1. Khu vực chứa
nguyên liệu:
Cơ sở chế biến cà phê
phải bố trí nơi chứa nguyên liệu có mái che, sạch sẽ, vệ sinh.
Diện tích khu vực
chứa nguyên liệu phải đủ để rải cà phê nguyên liệu với chiều dày của khối nguyên
liệu không quá 40cm, đảm bảo nhiệt độ bên trong khối cà phê không quá 300C.
2.1.4.2. Sân phơi
- Sân phơi phải được
làm từ vật liệu đảm bảo không gây ô nhiễm đến cà phê; ở vị trí tránh các tác
nhân gây ô nhiễm về mùi và chất bẩn.
- Phải có các dụng cụ
phơi như bạt che, giá phơi…để đảm bảo cho cà phê không bị ướt khi trời mưa.
- Diện tích sân phơi
đủ cho cho nhu cầu phơi (khi cà phê phơi còn ướt, độ dày của lớp quả cà phê
tươi hoặc cà phê thóc không quá 5cm). Nếu không phải có máy sấy đủ công suất để
bổ sung, thay thế.
2.1.4.3. Kho và bao
bì bảo quản cà phê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà kho phải có kết
cấu vững chắc, chống được các tác nhân gây hại xâm nhập và khu trú; cách xa các
nguồn gây ô nhiễm.
- Nhà kho phải được
quét dọn sạch sẽ; cần có chương trình làm vệ sinh, cả vệ sinh hàng hóa rơi vãi
lẫn vệ sinh thông thường để tránh rác và chất bẩn tích tụ lại trên sàn nhà kho;
chương trình kiểm tra định kỳ các sinh vật gây hại; kiểm soát được nhiệt độ và
độ ẩm.
- Bao bì đóng gói cà
phê phải được dệt và may chắc chắn từ sợi đay, không bị xô dạt, thủng rách, đứt
chỉ; phải đồng màu, khô, sạch, không được nhiễm mùi dầu máy, chất xà phòng hóa
và các mùi vị lạ khác. Miệng bao được khâu kín bằng sợi đay xe hoặc bằng các
chất liệu không phải là kim loại, đảm bảo bền chắc.
2.1.4.4. Phòng Kỹ
thuật – KCS:
Phải bố trí nơi làm việc riêng biệt nhưng gần với khu vực chế biến, thuận tiện
cho việc quản lý kỹ thuật và kiểm soát chất lượng.
2.1.4.5. Hệ thống cấp
nước
- Phải được thiết kế
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành. Số lượng nước phải đủ cho sản xuất,
sinh hoạt và vệ sinh công nghiệp.
- Nước ăn uống phải
phù hợp với quy định của Bộ Y tế tại quyết định số 1329/QĐ-BYT ngày 18/4/2002
về việc ban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống.
- Nước sử dụng cho
chế biến ướt và vệ sinh công nghiệp phải là nước sạch, trong, không có mùi vị
lạ, thành phần sắt cho phép không quá 5mg/l. Tuyệt đối không được dùng nước
thải hồi lưu để xát cà phê.
2.1.4.6. Hệ thống
thông gió, hút bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.7. Hệ thống
chiếu sáng
Nguồn ánh sáng tự
nhiên hay nhân tạo, cường độ ánh sáng phải đảm bảo: trong nhà sản xuất trên 220
lux, phòng KCS trên 540 lux, các khu vực khác 100 - 110 lux. Các bóng đèn cần
được che chắn an toàn.
2.1.4.8. Hệ thống
phòng cháy – chữa cháy:
Cơ sở chế biến cà phê
nhân phải được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy, có bảng chỉ dẫn phòng
cháy chữa cháy
2.1.4.9. Hệ thống xử lý chất thải
- Trong xưởng sản
xuất và toàn bộ khu vực cơ sở chế biến phải thiết kế, bố trí hệ thống thu gom
chất thải, tránh gây ô nhiễm; có khu vực chứa, xử lý chất thải cách biệt với
khu sản xuất;
- Các chất thải rắn,
lỏng đều phải được xử lý đạt các tiêu chuẩn theo quy định mới được thải ra môi
trường.
2.1.4.10. Điều kiện
vệ sinh cá nhân
- Phòng thay trang
phục bảo hộ lao động:
phải có phòng thay trang phục bảo hộ để người chế biến cà phê thay trang phục
bảo hộ lao động trước khi vào làm việc và sau khi hết ca sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà vệ sinh: Phải có đủ nhà vệ
sinh với số lượng ít nhất 01 nhà vệ sinh/25 người; Nhà vệ sinh có ánh sáng và
thông gió tốt, không gây ô nhiễm về mùi, chất bẩn với khu sản xuất; được trang
bị dụng cụ rửa tay, xà phòng, chất tẩy rửa; dễ vệ sinh và thoát nước; có bảng
chỉ dẫn “Rửa tay sau khi ra khỏi nhà vệ sinh”.
2.2. Yêu cầu về thiết
bị, dụng cụ chế biến cà phê
Trang thiết bị, dụng
cụ tiếp xúc với cà phê phải được thiết kế và chế tạo an toàn, phù hợp với
phương pháp chế biến và yêu cầu của sản phẩm; dễ làm sạch và bảo dưỡng; phải
được làm bằng vật liệu không gây độc hay gây ô nhiễm sản phẩm; ngoài ra các
thiết bị, dụng cụ chế biến cà phê phải đảm bảo các yêu cầu cụ thể sau đây:
2.2.1. Đối với chế
biến ướt
2.2.1.1. Công đoạn
xát tươi
Sử dụng máy xát và có
quy trình xát phù hợp để tránh làm dập nát hư hỏng cà phê.
2.2.1.2. Công đoạn ngâm
rửa, ủ nhớt: Các bể ủ cà phê phải
có mái che, không được phơi nắng đống ủ.
2.2.1.3. Làm khô: Cà phê thóc ướt được
làm ráo nước, sau đó làm khô đến độ ẩm ≤ 13%.
Nếu phơi, sân phơi
phải đảm bảo theo yêu cầu ở mục 2.1.4.2. Khi
phơi phải cào đảo nhiều lần trong ngày để đảm bảo làm khô đồng đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Đối với chế
biến khô: Độ
ẩm của cà phê quả khô sau khi phơi phải ≤ 13%.
2.2.3. Đối với xay
xát cà phê thóc khô
2.2.3.1. Tách tạp
chất: Cà
phê thóc khô trước khi đưa vào máy xát khô phải qua phân loại tách bớt tạp chất
như kim loại, sỏi đá…
2.2.3.2. Xát khô: Cà phê thóc khô đưa
vào máy xát phải đảm bảo độ ẩm ≤ 13%, nhiệt độ khối cà phê khô không quá 30oC.
Cà phê sau khi xát
phải đảm bảo chỉ số: Cà phê sống còn nguyên quả không quá 5%.
2.2.3.3. Đánh bóng: Cà phê đưa vào máy
đánh bóng có tỷ lệ vỏ trấu lẫn không quá 5%, nhiệt độ của cà phê ra khỏi máy
đánh bóng không quá 550C; độ sạch vỏ lụa của cà phê sau đánh bóng
phải đạt ít nhất 70% đối với cà phê mít và cà phê vối, ít nhất 90% đối với cà
phê chè.
2.2.3.4. Cân, đóng
bao cà phê nhân:
Cà phê sau khi phân cấp và kiểm tra đúng chất lượng phải đóng bao ngay. Bao
phải đạt yêu cầu tại mục 2.1.4.3 và được ghi nhãn với đầy đủ thông tin theo Nghị
định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.2.3.5. Bảo quản cà
phê nhân:
Cà phê nhân sau khi đóng bao nếu chưa xuất xưởng phải cho vào kho bảo quản cẩn
thận. Bao xếp thành từng lô gọn gàng trong kho, cách tường kho 0,5m, không để
sản phẩm trực tiếp dưới nền kho. Không để các sản phẩm có mùi khác trong kho.
Kho bảo quản cà phê
phải đảm bảo quy định ở mục 2.1.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chế biến cà phê
phải có nội quy yêu cầu về sức khỏe và vệ sinh đối với người chế biến cà phê và
khách tham quan, người vào khu vực chế biến
2.3.1. Người chế biến
cà phê
2.3.1.1. Kiến thức về
VSATTP:
Người
chế biến cà phê phải được học tập và có giấy chứng nhận đã tham dự tập huấn
kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm. Mỗi năm một lần được học tập bổ sung và
cập nhật kiến thức về VSATTP.
2.3.1.2. Sức khoẻ: Người tham gia sản
xuất trực tiếp vào quá trình chế biến cà phê không được mắc các bệnh ngoài da
và truyền nhiễm thuộc danh mục đã được Bộ Y tế quy định tại Thông tư số
13/1996/TT-BYT ngày 21/10/1996 và được kiểm tra sức khỏe mỗi năm một lần.
2.3.1.3. Thực hành vệ
sinh của người sản xuất: Cơ sở chế biến cà phê phải xây dựng, áp dụng nội quy về
đảm bảo vệ sinh cá nhân tại nơi làm việc. Người sản xuất trước khi vào làm việc
phải vệ sinh cá nhân, mặc quần áo, mũ bảo hộ lao động và tuân thủ các nội quy.
2.3.2. Khách tham
quan:
Khách
tham quan phải mặc quần áo bảo hộ lao động và thực hiện nội quy khi tham quan.
2.4. Yêu cầu đối với
quá trình chế biến cà phê và kiểm soát VSATTP
2.4.1. Cơ sở chế biến cà
phê phải có tổ hoặc nhóm chuyên trách quản lý chất lượng và VSATTP trong sản
xuất; phải có phòng kiểm nghiệm với thiết bị, dụng cụ, nhân lực, quy trình phù
hợp để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất.
2.4.2. Cơ sở chế
biến cà phê phải có quy trình kiểm soát chất lượng nguyên liệu để đảm bảo cho
sản phẩm đạt tiêu chuẩn công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4. Cơ sở chế biến cà
phê phải công bố tiêu chuẩn cơ sở theo Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Tiêu chuẩn cơ sở phải phù hợp và hài hòa phù hợp các quy định, quy chuẩn về
chất lượng cà phê nhân trong nước và quốc tế.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Các giới hạn quy định
trong quy chuẩn này khi cần xác định các thông số kỹ thuật thì áp dụng các
phương pháp thử theo tiêu chuẩn TCVN tương ứng.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
4.1. Quy chuẩn này được
công bố là cơ sở cho các cơ sở chế biến cà phê thực hiện, áp dụng cho đầu tư và
sản xuất chế biến cà phê, đồng thời phục vụ cho đăng ký, chứng nhận điều kiện
đảm bảo VSATTP cho doanh nghiệp.
4.2. Nội dung quy định
của Quy chuẩn này là tiêu chí để các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, đánh
giá sự phù hợp của điều kiện đảm bảo VSATTP các cơ sở chế biến cà phê.
4.3. Tổ chức, cá nhân chế
biến cà phê trong nước phải tự đánh giá sự phù hợp theo quy định tại mục 2 và chịu
sự quản lý theo quy định tại mục 4 của Quy chuẩn này.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Chế biến, thương
mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản phối hợp các cơ quan chức năng, các địa phương có chế biến cà phê hướng dẫn
và kiểm tra việc thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66