TIÊU CHUẨN NGÀNH
64TCN 56:1991
THUỐC TRỪ NẤM BỆNH
HINOSAN 40% DẠNG NHŨ DẦU
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho Hinosan 40% dạng nhũ dầu chế biến từ o-etyl-s, s-dyphenyl
photphorodithioat kỹ thuật, chất gây hũ và dung môi thích hợp dùng làm thuốc
trừ nấm bệnh trong nông nghiệp.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1 Tên hoá học của
Hinosan là o-etyl-s, s-diphenyl photphorodithioat.
Công thức phân tử: C14H15S2O2P
Công
thức cấu tạo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng phân tử: 310
(theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1970)
1.2 Các chỉ tiêu hoá lý của Hinosan 40% dạng nhũ dầu phải
đạt mức và yêu cầu ghi trong bảng.
Tên chỉ tiêu
Mức và yêu cầu
1. Hàm lượng o-etyl-s,
s-diphenylphot-phorodithioat (edifenphot nguyên chất), tính bằng %
40 ± 2
2. Độ bền nhũ tương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo nhũ đều đặn
không có hạt lớn
2.2 Độ bền nhũ tương 5% trong nước cứng
chuẩn.
Sau 30 phút, lớp kem trên mặt hoặc ở đáy
ống đong, tính bằng ml, không lớn hơn.
2
Sau 60 phút, lớp kem trên mặt hoặc ở đáy
ống đong tính bằng ml, không lớn hơn
4
2.3 Độ tái nhũ
Tái nhũ hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3. Độ axit (theo H2SO4O),
tính bằng %, không lớn hơn
0,05
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Lấy mẫu
2.1.1 Các định nghĩa.
Lược đồ và phương pháp lấy mẫu của Fuji-one 40% dạng nhũ đầu phải theo TCVN
1694 - 75 ở bảng 2 với hệ số chính xác a là 0,250. Khối lượng lô không được quá
5 tấn.
2.1.2 Lấy ngẫu nhiên
từ 50 đến 100ml ở mỗi chai và lượng mẫu lấy ở mỗi chai phải bằng nhau. Trộn đều
các mẫu lấy từ mỗi chai và chia làm hai phần để được mẫu trung bình thí nghiệm
và mẫu lưu.
Mẫu được cho vào bình
thuỷ tinh khô sạch có nút đậy kín và trên bình có dán nhãn ghi rõ:
Cơ quan lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu lô hàng.
Khối lượng lô hàng.
Ngày lấy mẫu.
Tên người lấy mẫu.
Nếu mẫu thử không đạt
tiêu chuẩn cho phép lấy mẫu lần hai với khối lượng gấp đôi của chính lô hàng
đó. Kết quả lần này là kết quả cuối cùng.
2.2 Thuốc thử dùng trong
phép phân tích phải là loại tinh khiết để phân tích.
Tất cả các phép xác
định phải tiến hành song song với ít nhất là hai lượng cân mẫu thử.
2.3 Sai lệch cho phép
giữa kết quả của hai phép xác định song song không được quá 2% giá
Sai lệch cho phép giữa kết quả của hai phép
xác định song song không được quá 2% giá trị tương đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1 Phương pháp sắc
ký: tiến hành theo TCVN 4541-88 điều 2.4.1
2.4.1.1 Nguyên tắc
theo 64TCN 55-91, điều 3.1.1.1 (Fu-ji-one 4OND)
2.4.1.2 Thiết bị và
hoá chất
Theo 64TCN 55-91 điều
3.1.1.2 (Fuji-one 40ND)
2.4.1.3 Tiến hành xác
định
a/ Chuẩn bị dung dịch
chuẩn.
Cân khoảng 0,2g
Hinosan chuẩn chính xác đến 0,0002g, chuyển vào bình định mức dung tích 25ml.
Hoà tan trong axeton và định mức cho đến vạch. Dùng microxilanh hút 5l dung
dịch và bơm vào buồng mẫu của máy sắc ký.
b/ Cân khoảng 0,5g
Hinosan 40% dạng nhũ dầu chính xác đến 0,0002g và chuyển vào bình định mức dung
tích 25ml. Hoà tan trong axeton và định mức cho đến vạch, lắc đều. Dùng micro
xi-lanh hút 5ml dung dịch và bơm
vào buồng mẫu của máy sắc ký.
c/ Điều kiện phân
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ lò
210 0C
Nhiệt độ buồng tiêm
mẫu
250 0C
Lưu lượng khí mang
nitơ
60 ml/phút
Lưu lượng khí nén
500 ml/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ml/phút
Lượng mẫu bơm
5 ml
2.4.1.4 Tính kết quả
Hàm lượng O-etyl-S,
S-diphenylphotphorodithioat (X) tính bằng % theo công thức:
X=
mC .
SP . x
mP .
SC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mP: khối
lượng mẫu thử, g.
SP: diện
tích tương ứng của mẫu thử.
mC: khối
lượng mẫu chuẩn, g.
SC: diện
tích tương ứng của mẫu chuẩn.
x: hàm lượng của
O-etyl-S; S-diphenylphot-phorodithioat chuẩn, %.
2.4.2 Phương pháp
chuẩn độ
2.4.2.1 Nguyên tắc.
Hinosan thuỷ phân
toàn bộ khi đun sôi trong dung dịch kiềm trong thời gian khoảng 20 phút.
Thiobensylmercaptan tạo thành trong. Kết quả thuỷ phân được chuẩn độ bằng dung
dịch iôt sau khi được axit hoá mạnh bằng axit axetic với sự có mặt của chất chỉ
thị hồ tinh bột.
2.4.2.2 Thuốc thử và
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali hidroxit, dung
dịch 2N chuẩn bị như sau: cân 112g Kali hidroxit hoà tan trong etanol tuyệt đối
cho đến 1 lít.
Chất chỉ thị hồ tinh
bột chuẩn bị như sau: cân 0,5g tinh bột hoà tan, khuấy với một ít nước cất. Đổ
từ từ hỗn hợp trên vào 100ml nước nóng. Khuấy đều, đun sôi 1-2 phút. Thêm 1g
chất bảo quản như axit salixylic hay kẽm clorua. Sau khi để nguội, hồ tinh bột
được cho vào lọ có nút kín.
Dung dịch iot 0,025N
chuẩn bị như sau: cân 3,713g ito trong một lọ có nắp. Thêm 6,25g kaili iodua và
một ít nước cất, lắc đều cho đến khi tan hết. Chuyển dung dịch sang bình định
mức 1 lít. Tráng kỹ và thêm nước cất cho đến vạch 1 lít.
Chuẩn lại dung dịch
này như sau: hút 10ml dung dịch natri thiosunfat có nồng độ biết trước, thêm
1ml hồ tinh bột. Nhỏ giọt từ từ dung dịch iot vừa mới pha ở trên cho đến khi có
màu xanh.
Dụng cụ:
Bình cầu 250ml có cổ nhám.
Ống sinh hàn hồi lưu
3.1.2.3 Tiến hành thử.
Cân khoảng 0,25g
Hinosan 40% dạng nhũ dầu chính xác đến 0,0002g cho vào bình cầu dung tích
250ml. Thêm 10ml kali hi-droxit 2N trong etarol. Đun cách thuỷ hồi lưu trong 30
phút. Để nguội. Sau đó thêm vào bình 30ml nước cất, 20ml axit axe-tic đậm đặc
và 2ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.4 Tính kết quả
Hàm lượng O-etyl-S,
S-diphenylphotphorodithioat (X), tính bằng % theo công thức:
X=
V . N .
0,310
. 100
2 . m
Trong đó:
V: thể tích dung dịch
iot 0,025N dùng để chuẩn độ mẫu thử, ml.
N: nồng độ đương
lượng dung dịch ito.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m: khối lượng mẫu
thử, g.
3.2 Xác định độ bền
nhũ tương.
Theo TCVN 3711-82 và
64TCN 55-91
3.3 Xác định độ axit
(theo H2SO4)
Theo TCVN 3711-82 và
64TCN 55-91
4. BAO GÓI, GHI NHÃN,
VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN.
Theo TCVN 3711-82 và
64TCN 55-91