TIÊU
CHUẨN NGÀNH
14TCN
99 - 1996
VẢI
ĐỊA KỸ THUẬT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỊU TIA CỰC TÍM VÀ NHIỆT ĐỘ
Geotextile
test method for determination of resistance to degradation by light and heat
MỤC LỤC
1. Thiết bị
2. Chuẩn bị các mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tính toán
5. Báo cáo
14TCN 99 - 1996
VẢI ĐỊA KỸ
THUẬT
PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỊU TIA CỰC TÍM VÀ NHIỆT
ĐỘ
Geotextile
test method for determination of resistance to degradation by light and heat
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
độ bền của vải địa kỹ thuật
dưới tác động của tia cực tím; thể hiện ở sự thay đổi lực kéo đứt và độ dãn của
nó. Phương pháp này dùng để so sánh
tính bền lâu của các loại vải
khác nhau và không dùng để dự báo kết quả chịu ánh sáng mặt trời tại hiện trường.
1. Thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Máy thử kéo có tốc độ kéo căng không đổi,
bằng 100 mm/phút.
Máy phải có bộ ghi tự động có bút nối với máy vi tính để ghi được đầy
đủ đường cong lực
hoặc độ dãn dài. Đối với
các máy không có bộ ghi tự động thì phải có các dụng cụ đo thích hợp để có thể
đọc được giá trị của lực tác dụng và độ dãn dài tương ứng tại các điểm
cho tới khi phá hoại.
b) Các thiết bị đo và cắt.
c) Các dụng cụ chiếu tia:
i/ Đèn cực tím;
ii/ Bộ gá lắp (đối với
đèn và mẫu);
iii/ Nhiệt kế vách đen (black
panel thermometer).
d) Giá đỡ thích hợp.
2. Chuẩn bị các mẫu
thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu lấy 6 mẫu thử đối với mỗi điều kiện thử (không chịu
tác dụng tia cực tím, chịu tia cực tím trong điều kiện chuẩn và chịu tia cực tím trong điều kiện kéo dài nếu yêu cầu. Cách lấy mẫu
theo 14TCN 91-1996.
Đối với vải dệt hay các loại khác có
các tính chất bất đẳng hướng, tối thiểu lấy 6 mẫu cho mỗi điều kiện thứ yếu và cho mỗi
trường hợp thử theo phương dọc và ngang vải. Mỗi mẫu không nhỏ hơn 250 x 50mm. Nếu có
điều kiện, các mẫu
dệt được cắt thành các dải rộng hơn và rút bỏ các sợi để giảm chiều rộng tới 50mm, nhằm
đảm bảo cho mỗi mẫu trong 1 nhóm có cùng số lượng sợi ngang trên chiều
dài.
3. Trình tự thử:
3.1. Các mẫu không
chịu tia cực tím: Trình tự thử như sau:
a) Lấy 6 mẫu (6 mẫu cắt theo cùng một
phương nếu có khả năng).
b) Chuẩn bị máy thử kéo như sau:
i/ Chỉnh khoảng cách giữa các hàm bằng
200 ± 2mm. Đo và ghi độ dài làm cữ;
ii/ Chọn giới hạn lực của máy sao cho
mẫu đứt ở khoảng 10% và 90% toàn bộ thang lực;
iii/ Để máy làm việc với vận tốc kéo căng bằng
100 mm/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khởi động máy và tiếp tục chạy máy cho tới khi đứt mẫu.
Đối với máy có bộ ghi tự động ghi lực tác dụng và độ dãn dài tương ứng tại một số điểm trước khi
phá hoại.
e) Nếu mẫu bị dính vào hàm, loại bỏ kết
quả thử (Sự dính vào hàm kẹp có thể phát hiện bằng cách quan sát
sự chuyển động giữa
hai hàm so với vị trí ban đầu của mép hàm được đánh dấu bằng bút
chì trước khi chất tải). Thử mẫu khác từ cùng một cuộn, sau khi chọn một trong
các trình tự thử sau đây:
i/ Đệm bề mặt các hàm kẹp bằng nỉ,
mút, vải hay vải mẫu thừa;
ii/ Phủ phần mẫu nằm dưới mặt
hàm;
iii/ Thay đổi bề mặt của hàm
kẹp;
iv/ Lắp hai thanh thép thích hợp có độ
dài tối thiểu 750mm,
cùng với các mẫu thử mới có chiều dài trên
340mm vào máy thử như trên
hình 1.
f) Đối với mỗi mẫu, ghi cường
độ kéo tới hạn 2 (được coi là lực tối đa ghi trên bộ ghi tự động).
g) Lặp lại các bước từ c) đến f) cho tới
khi thử xong số
mẫu yêu cầu.
Ghi chú: Có thể cần thử tiếp các bước e)
và h) và điều 4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i/ Nếu do một nguyên nhân bất kỳ nào gây nên sự vận
hành máy sai sót, mà kết quả thử sụt
từ 20% trở lên so với giá
trị trung bình của 6 mẫu thử;
ii/ Nếu hai hay nhiều hơn trong số 6 mẫu thử bị đứt
trong phạm vi cách mép của hàm kẹp 5mm. Đối với ii/chọn một trong các trình tự
nêu chi tiết trong
bước e) khi thử một mẫu
khác.
Ghi chú: Việc quyết định loại bỏ một kết
quả thử
phải dựa trên sự
quan sát mẫu khi thí nghiệm và sự biến thiên vốn có của vải.
3.2. Các mẫu chịu tác dụng
của tia cực tím:
a) Lấy 6 mẫu (tất cả cắt trên cùng một
phương, nếu có thể).
b) Đặt các mẫu lên giá, bề mặt thử hướng
về phía đèn.
Treo giá đỡ và các mẫu thử lên mặt trong trụ
để bề mặt mẫu thử
cách tâm đèn 200 ± 5mm.
c) Đặt nhiệt kế vách đen vào vị trí thích
hợp với giá đặt mẫu.
Ghi chú: Nhiệt kế phải chỉ 70 ± 10oC khi đèn hoạt
động.
d) Bật đèn và để liên tục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii/ Với chế độ thử kéo dài,
trong 4 tuần (672 giờ).
Chú ý: Nếu có sự gián đoạn, thời
gian bị mất sẽ được bù thêm vào cuối giai đoạn thử.
e) Lấy mẫu ra khỏi giá đặt mẫu.
f) Xác định lực giới hạn và độ dãn dài tại
lực giới hạn đối với mỗi mẫu theo trình tự như ở Điều 3.1.
Hình 1 - Bố trí kẹp
mẫu để tránh dính
mẫu vào các hàm
kẹp
4. Tính toán
4.1. Khối lượng và phần trăm thay đổi:
Tính lực giới hạn trung bình và độ dãn
dài trung bình tại lực giới hạn
cho các mẫu đối chứng
và các mẫu chịu ánh sáng tác dụng. Đối với các loại vải bất đẳng hướng các
giá trị trung bình
sẽ được tính đối với các mẫu cắt theo phương dọc và phương ngang. Khối lượng và
phần trăm thay đổi sẽ
được tính đối với điều kiện
thử nêu trên (và các phương nếu có khả năng) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi = x - y (4.1)
Trong đó: x - Giá
trị trung bình của một tính chất trong điều kiện không chiếu tia cực tím.
y - Giá trị trung bình của một tính chất
trong điều kiện chiếu
tia cực tím.
Ghi chú: Sự thay
đổi mang dấu dương
có
nghĩa
là tính chất đó bị giảm và ngược lại.
b) Sự thay đổi phần trăm: Tính sự
thay đổi phần trăm, nếu
yêu cầu, theo đẳng thức sau:
Thay đổi phần trăm = 100 x (x - y)/X (4.2)
4.2. Các giá trị tiêu biểu:
Các giá trị tiêu biểu sau
đây đối với lực giới hạn và độ dãn
dài tại lực giới hạn sẽ được tính riêng đối với mẫu chiếu tia và mẫu không chiếu tia.
Khi thử vải đẳng hướng, các giá
trị tiêu biểu sẽ được tính riêng cho mỗi hướng theo 14TCN 91-1996.
a) Giá trị trung bình (lực giới hạn chính
xác tới 0,1 KN, độ dãn dài chính xác tới 1%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hệ số biến thiên (chính xác tới 0,1%)
Các kết quả thử bị loại bỏ theo các nội
dung của Điều 3.1 (e) và
(h) sẽ không đưa vào tính toán; tuy nhiên các kết quả bị loại bỏ phải được ghi
chép và báo cáo riêng.
4.3. Những yêu cầu đối với việc
thử tiếp:
4.3.1. Sự lặp lại các kết
quả:
Khi hệ số biến thiên được tính
trong Điều 4.2 (c) vượt quá 20% cần phải thử nghiệm nhiều hơn để thu được các kết
quả với giới hạn sai số
như quy định trong 14TCN 91-1996. Số lượng các mẫu thử yêu cầu tính như trong
14TCN 91-1996.
4.3.2. Các giới hạn sai số:
Kiểm tra các kết quả thu được trong Điều
4.2 để đảm bảo cho các sai số thực tế không vượt quá giới hạn sai số do các bên tham gia thử
định ra. Sai số các kết quả thử được coi là thỏa mãn nếu số lần thử cần thiết
theo 14TCN 91-1996 không vượt quá số lần thử thực tế.
Ghi chú: Các kết quả thử là thỏa đáng
khi thử đủ số
lượng và đáp ứng yêu cầu
của các Điều 4.3.1
và 4.3.2.
5. Báo cáo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số hiệu Tiêu chuẩn dùng thể thử;
b) Thông tin về lấy và thử mẫu:
i/ Tên cơ quan thử và tên khách hàng;
ii/ Ký hiệu lô hoặc ký hiệu mẫu thử;
iii/ Ngày tháng lấy mẫu và thử;
iv/ Số lượng mẫu thử;
v/ Kiểu điều hòa mẫu;
vi/ Điều kiện thử (Tiêu chuẩn hoặc phi Tiêu
chuẩn);
vii/ Nhiệt độ và độ ẩm tương đối trung
bình của môi trường điều hòa mẫu
và thử mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các giá trị tiêu biểu của:
i/ Các mẫu không chiếu tia (cho trường hợp thử
2 phương dọc và ngang vải)
ii/ Các mẫu bị chiếu
tia (cho trường hợp thử 2 phương dọc và ngang vải, nếu có).
d) Thay đổi về lượng (và thay đổi
phần trăm, nếu yêu cầu) của lực giới
hạn và của độ dãn dài tại lực giới hạn.
e) Các giá trị riêng lẻ, gồm:
i/ Các kết quả riêng lẻ (kể cả đường cong lực
hoặc dãn dài của từng
mẫu);
ii/ Thông tin chi tiết về các kết quả.
f) Mọi thay đổi trong thủ tục thử, kể cả thay đổi
cách kẹp mẫu.
g) Chi tiết về các kết quả
bị loại, kể cả nguyên nhân không đưa các kết quả đó vào để tính giá trị tiêu biểu
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66