TIÊU CHUẨN NGÀNH
14 TCN 127:2002
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG
RIÊNG CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils. Methods of laboratory
determination of specific weight
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Tiêu chuẩn này qui định các phương
pháp xác định khối lượng riêng của đất trong phòng thí nghiệm, dùng cho xây
dựng công trình thuỷ lợi.
1.2. Khối lượng riêng của đất, kí hiệu
là rs, đơn vị g/cm3, là khối
lượng khô tuyệt đối của một đơn vị thể tích hạt rắn tạo đất, đồng nghĩa với
khối lượng thể tích khô của hạt đất.
1.3. Tiêu chuẩn này qui định các phương
pháp xác định khối lượng riêng của đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp thùng xiphông: Áp dụng
cho các đất có cỡ hạt lớn hơn 2 mm.
Ghi chú: Những đất có hơn 30 đến ít hơn 70%
hàm lượng hạt cỡ lớn hơn 2 mm thì phải phối hợp cả hai phương pháp trên. Khối
lượng riêng của đất tính theo công thức 1.1:
rs = 0,01 (rs1 . P1 + rs2 . P2) (1.1)
Trong đó:
+ - khối lượng riêng của đất, g/cm3;
+ rs1 và P1 - khối lượng
riêng, g/cm3 và hàm lượng, %, của cỡ hạt nhỏ hơn 2 mm;
+ rs2 và P2 - khối lượng
riêng, g/cm3 và hàm lượng, %, của cỡ hạt lớn hơn 2 mm.
1.4. Mẫu đất thí nghiệm phải đảm bảo đại
biểu thành phần hạt của đất. Mỗi mẫu đất phải thực hiện hai mẫu thử đồng thời
trong cùng điều kiện, lấy trị số trung bình, tính toán chính xác đến số lẻ thứ
hai sau dấu phẩy.
Ghi chú: Chênh lệch kết quả giữa hai mẫu thử
đồng thời không được vượt quá 0,02 đơn vị, nếu không thoả mãn thì phải thí
nghiệm mẫu bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Phương pháp bình tỷ trọng
2.1.1. Thiết bị, dụng cụ, vật tư
- Bình tỷ trọng có dung tích vào
khoảng 100 cm3, có nút đậy khít
(nút có lỗ nhỏ khoảng 0,3 mm ở chính tâm và thông suốt chiều dọc);
- Các cân phân tích có số đọc chính
xác đến 0,1 g; 0,01 g và 0,001 g;
- Tủ sấy có khả năng điều chỉnh và
duy trì nhiệt độ sấy ở các mức khác nhau trong khoảng từ 500 C đến
1100 C; Các phụ kiện để xác định độ ẩm của đất theo 14 TCN 125 -
2002;
- Nhiệt kế có số đo đến 500C,
số đọc chính xác đến 0,5 0C;
- Bình hút ẩm có chất hút ẩm
Silicagel khan;
- Thiết bị bơm chân không có thùng
chân không và ống nối giữa bơm với thùng;
- Cối và chày để nghiền đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dầu hoả đã được lọc sạch và khử
nước;
Ghi chú: Có thể khử nước trong dầu hoả đã
lọc sạch bằng cách ngâm Silicagel khan vào
dầu hoả với tỷ lệ khoảng 250 g cho một lít dầu hoả.
- Thiết bị đun sôi có khay cát để
đặt bình tỷ trọng;
- Các dụng cụ khác: Hộp chia mẫu,
phễu thuỷ tinh cuống lọt miệng bình tỷ trọng, chổi lông, muôi xúc đất v.v…
2.1.2. Mẫu thử
Đất áp dụng phương pháp thí nghiệm
theo qui định ở Điều 1.3 và 1.4: Mẫu đất đại biểu có khối lượng khô gió khoảng
200 g; Mẫu thử có khối lượng khô tuyệt đối khoảng 15 g từ mẫu đất đại biểu,
chuẩn bị theo mục a, b, c Điều 2.1.3.
2.1.3. Các bước tiến hành
a) Rải mỏng mẫu đất lên tấm cao su
đã lau sạch, dùng chày gỗ đập nhẹ hoặc lăn, nghiền để làm vụn đất. Nếu đất ẩm
quá, thì phơi khô gió thêm ở trong phòng để làm vụn được dễ dàng hơn;
b) Trộn đều đất đã làm vụn, dùng hộp
chia mẫu hoặc phương pháp khác thích hợp, lấy ra khoảng 200 g đất đại biểu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đem đất đã được sấy khô đặt vào bình
hút ẩm để làm nguội đến nhiệt độ trong phòng rồi lấy ra trộn đều lại; Lấy hai
mẫu thử, mỗi mẫu 15 g (m1), chính xác đến 0,01 g;
d) Dùng phễu để cho mẫu đất vào bình
tỷ trọng đã súc sạch và sấy khô, dùng chổi lông quét sạch các hạt bụi, hạt sét
bám trên mặt phễu cho hết vào bình, không làm rơi vãi hao hụt đất;
e) Chế khoảng 50 cm3 nước
cất vào bình đã chứa đất, giữ bình và lắc đều rồi đặt bình lên bếp cát, đun sôi
để khử khí trong dịch thể đất. Thời gian đun sôi (kể từ khi bắt đầu sôi) ít
nhất là 30 phút - đối với đất cát và đất cát pha, 1 giờ - đối với đất bụi và
đất sét; Rồi nhắc bình tỷ trọng chứa dịch thể đất ra để nguội đến nhiệt độ
trong phòng;
Ghi chú: Trong thời gian đun sôi dịch thể
đất trong bình tỷ trọng, cần thường xuyên theo dõi, không làm sôi mạnh, làm
trào hoặc bắn đất ra ngoài bình, nếu khi sôi tạo ra nhiều bọt thì giảm bớt
nhiệt độ bếp cát.
g) Khi dịch thể
đất trong bình tỷ trọng đã nguội đến nhiệt độ trong phòng và lắng trong, dùng
cốc nhỏ có miệng rót, rót từ từ nước cất đã khử khí vào đến tận miệng bình, để
yên và chờ cho đến khi lắng trong, rồi lắp nút bình cẩn thận cho khít để nước
thừa tràn ra hết theo lỗ ở dọc tâm nút;
h) Dùng khăn khô và sạch, lau khô
mặt ngoài bình tỷ trọng, rồi cân khối lượng của bình + đất + nước (m3),
chính xác đến 0,01 g; đo nhiệt độ của nước trong bình tỷ trọng, chính xác đến
0,50C;
i) Đem súc, rửa sạch đất trong bình,
rồi đổ nước cất đã khử khí vào đến tận miệng
bình, lắp nút bình sao cho khít để nước thừa tràn ra hết theo lỗ ở dọc
tâm nút;
k) Dùng khăn khô và sạch, lau khô
ngoài bình tỷ trọng, rồi cân khối lượng của bình + nước (m2), chính
xác đến 0,01 g;
2.1.4. Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
+ rsi - khối lượng riêng của đất trong mẫu thử thứ i, g/cm3;
+ m1 - khối lượng khô của
mẫu đất, g;
+ m2 - khối lượng của
bình + nước, g;
+ m3 - khối lượng của
bình + nước + đất, g;
+ rn - Khối lượng riêng của nước cất ở nhiệt độ thí nghiệm, g/cm3;
- Khối lượng riêng của đất từ kết
quả hai mẫu thử đồng thời có độ chênh lệch nhau trong phạm vi cho phép, tính
theo công thức 2.2:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ rs- khối lượng riêng của mẫu đất, g/cm3;
+ rs1 và rs2 - khối lượng riêng của đất mẫu thử
thứ nhất và mẫu thử thứ hai, g/cm3;
Ghi chú: Nếu đất có
chứa hữu cơ thì: Mục c Điều 2.1.3. phải sấy khô đất ở nhiệt độ 650C
đến 800C đến khối lượng không đổi (theo 14 TCN 125 - 2002); Mục e
Điều 2.1.3. phải dùng dầu hoả đã được lọc sạch và khử nước thay thế nước cất, dùng thiết bị hút chân không
tạo áp suất chân không đến khoảng 1 kg/cm2 trong thời gian ít nhất là
1 giờ để khử khí trong dịch thể đất; Mục g Điều 2.1.3. phải dùng dầu hoả đã
được lọc sạch và khử nước thay thế nước cất; Trong công thức 2.1 thì:
+ m3 - khối lượng của
bình + đất + dầu hoả, g;
+ m2 - khối lượng của
bình + dầu hoả, g;
+ Thay thế khối lượng riêng của nước
cất bằng khối lượng riêng của dầu hoả, rd.
2.2. Phương pháp thùng xiphông
2.2.1. Thiết bị, dụng cụ, vật liệu
- Thùng xiphông, dung tích vào
khoảng 5 lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân
kỹ thuật cân được đến 10 kg, chính xác đến 1g và cân phân tích, chính xác đến
0,1 g;
- Cối và chày nghiền đất;
- Sàng cỡ 2 mm, cỡ 5 mm, cỡ 20mm ,
cỡ 40mm;
- Tủ sấy và các phụ kiện kèm theo
như Điều 2.1.1.;
- Bình hút ẩm có chất hút ẩm
Silicagel khan;
- Thùng ngâm mẫu, dung tích khoảng 5
lít;
- Nước sạch và các dụng cụ khác như
nhiệt kế 500C, muôi xúc đất, khay đựng đất, bàn chải mềm, bàn chải
cứng v.v…
2.2.2. Mẫu thử
Đất áp dụng phương pháp thí nghiệm
này theo qui định ở Điều 1.3. và 1.4. Mẫu thử lấy từ mẫu đất đại biểu chuẩn bị
theo Điều 2.2.3, có khối lượng khô khoảng 0,5 kg - đối với đất không có hạt lớn
hơn 5 mm; Khoảng 2kg đến 3kg - đối với đất có hạt lớn hơn 20 mm và khoảng 4 đến
5kg - đối với đất có cỡ hạt lớn hơn 40 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Rải mỏng mẫu đất đại biểu lên tấm
cao su đã được lau sạch, dùng chày gỗ đập nhẹ, lăn, nghiền để làm vụn rời đất;
Dùng bàn chải cứng để chải các hạt mịn bám trên bề mặt các hạt to. Nếu đất ẩm,
phơi khô gió ở trong phòng để dễ làm phân tán.
b) Trình tự sàng đất đã được làm
phân tán qua các sàng từ cỡ 40 đến 2 mm; Đối với đất có chứa nhiều hạt bụi và
hạt sét, dùng cối sứ và chày để nghiền rời thêm cho phần hạt lọt sàng 5 mm, đảm
bảo sau khi sàng thì cơ bản không còn các hạt cát, hạt bụi và hạt sét lưu lại
trên sàng 2 mm;
c) Gom tất cả đất hạt lọt sàng 2 mm
vào một khay chứa riêng; Gom tất cả đất hạt trên sàng 2 mm vào thùng ngâm, rồi
đổ nước sạch (nước máy hoặc nước mưa) vào ngập đất, ngâm đất trong thời gian
khoảng 30 phút, dùng que khuấy đảo đất để làm bong các hạt bụi, hạt sét còn bám
dính trên bề mặt các hạt sỏi, cuội;
d) Đặt sàng cỡ 2 mm lên thùng chứa
đã được rửa sạch, dùng muôi xúc từng ít một đất trong thùng ngâm cho vào sàng,
và dùng bình tia nước sạch để rửa các hạt bụi trong đất cho lọt hết qua sàng
vào thùng chứa. Cuối cùng, tia rửa toàn bộ đất và nước trong thùng ngâm qua
sàng cho vào thùng chứa;
e) Đem toàn bộ
đất hạt trên sàng 2 mm đã được rửa sạch phơi khô gió. Chờ cho các hạt mịn trong
thùng chứa lắng xuống, gạn đổ phần nước trong ở bên trên, cho phần dịch thể có
hạt mịn lắng đọng vào khay làm bốc hơi;
g) Đem toàn bộ đất hạt trên sàng 2
mm, phần đất hạt lọt sàng 2 mm và đất hạt mịn trong khay bốc hơi để vào tủ sấy,
sấy khô ở nhiệt độ 1050C ± 50C
đến khối lượng không đổi (theo 14 TCN 125 - 2002), rồi tắt tủ sấy và lấy đất ra
cho vào bình hút ẩm làm nguội đến nhiệt độ trong phòng (có thể để nguội đất hạt
lớn hơn 2 mm ở trong tủ sấy);
h) Khi đất đã nguội, dùng cân thích
hợp để cân khối lượng khô của phần đất hạt lớn hơn 2 mm, của phần đất hạt nhỏ
hơn 2 mm cùng với phần hạt mịn ở đĩa bốc hơi;
i) Tính hàm lượng của phần đất hạt
lớn hơn 2 mm, theo công thức 2.3:
(2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ps - phần trăm khối
lượng của cỡ hạt lớn hơn 2 mm;
+ m1 - khối lượng khô của
cỡ hạt lớn hơn 2 mm, g;
+ m2 - khối lượng khô của
cỡ hạt nhỏ hơn 2 mm, g;
+ m3 - khối lượng khô
của cỡ hạt bụi và hạt sét ở đĩa bốc hơi, g;
Ghi chú: Theo
mục k Điều 2.2.3., lấy mẫu thử của đất hạt lớn hơn 2 mm; Nếu hàm lượng hạt lớn
hơn 2 mm ít hơn 90% thì phải đồng thời lấy mẫu xác định khối lượng riêng của
đất hạt nhỏ hơn 2 mm theo Điều 2.1.3 và 2.1.4.
k) Trộn đều đất hạt lớn hơn 2 mm,
theo phương pháp chia tư hoặc chia đôi, lấy hai mẫu thử đồng thời có khối lượng
khô (m1) theo qui định ở Điều 2.2.2, cân chính xác đến 1 g, rồi cho
mẫu thử vào thùng hoặc chậu chứa nước sạch để ngâm bão hoà khoảng 24 giờ. Trong
thời gian ngâm mẫu, dùng que khuấy, khuấy đất ba đến năm lần để đuổi bọt khí
thoát ra, mỗi lần khuấy khoảng năm phút;
l) Rửa sạch thùng xi phông, đặt cố
định lên bàn cứng, phẳng ngang, kẹp chặt ống xi phông, đổ nước sạch vào ngập
quá ống xiphông khoảng 5 cm, chờ cho nước trong thùng lặng yên, mở kẹp ống
xiphông cho nước thừa trên mức xi phông chảy hết ra ngoài rồi kẹp chặt ống
xiphông lại;
m) Rửa sạch ống đong, lau khô, cân
khối lượng của nó (m2) chính xác đến 1 g, rồi đặt nó vào dưới ống xi
phông. Vớt hết đất đã được ngâm bão hoà ra, nhanh chóng dùng khăn sạch và khô
thấm khô mặt ngoài của hạt, rồi cân khối lượng (m3) chính xác đến 1
g. Cân xong lập tức cho đất vào thùng xiphông đã chứa nước ở mức chuẩn, không
làm bắn nước ra ngoài, dùng đũa khuấy để làm tan bọt khí và thoát ra hết. Chờ
cho mặt nước yên lặng, mở kẹp ống xi phông để phần nước mà hạt đất chiếm chỗ
chảy theo ống xi phông vào ống đong. Khi nước ngừng chảy hoàn toàn, kẹp ống xi
phông lại, đem cân khối lượng của ống đong và nước trong đó (m4),
chính xác đến 1 g, đồng thời đo nhiệt độ của nước chính xác đến 0,50C.
2.2.4. Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2.4)
Trong đó:
+ rsi - khối lượng riêng của đất ở mẫu thử thứ i, g/cm3;
+ m1 - khối lượng khô của
mẫu thử, g;
+ m2 - khối lượng của ống
đong, g;
+ m3 - khối lượng của mẫu
thử sau khi được ngâm bão hoà nước, g;
+ m4 - khối lượng của ống
đong và nước từ thùng xiphông chảy ra, g;
+ rn - khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ thí nghiệm; g/cm3.
- Tính trị số khối lượng riêng của
đất từ kết quả hai mẫu thử đồng thời, có độ chênh lệch nhau trong phạm vi cho
phép, theo công thức 2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phải đảm bảo kết quả thí nghiệm được
tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn, bao gồm các thông tin chủ yếu sau:
- Tên công trình, hạng mục công
trình, số liệu hố khảo sát và độ sâu lấy mẫu;
- Số hiệu mẫu đất;
- Số hiệu mẫu thí nghiệm;
- Đặc điểm mẫu đất, phần trăm cỡ hạt
lớn hơn 2 mm và % hạt cỡ nhỏ hơn 2 mm;
- Phương pháp thí nghiệm áp dụng;
- Khối lượng riêng của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
PHỤ LỤC A
CÁC BIỂU MẪU GHI CHÉP THÍ NGHIỆM
KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA ĐẤT
Bảng A.1. Bảng ghi chép thí nghiệm
bằng phương pháp bình tỷ trọng
Tên công trình
Số hiệu mẫu đất
Số hiệu bình tỷ trọng
Nhiệt độ nước 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng (g)
Khối lượng riêng của đất (g/cm3)
Ghi chú
Mẫu đất khô
(g)
Bình + nước (g)
Bình + đất + nước (g)
Lần thí nghiệm
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2. Bảng ghi chép thí nghiệm
bằng phương pháp thùng xi phông
Tên công trình
Số hiệu mẫu đất
Số hiệu mẫu thí nghiệm
Nhiệt
độ nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của nước
(g/cm3)
Khối lượng (g)
Khối lượng riêng của đất (g/cm3)
Ghi chú
Mẫu đất khô (g)
Mẫu đất hạt đã bão hoà nước (g)
Ống đong (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thí nghiệm
Trung bình
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
(10)
(11)
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày thí nghiệm: .............
Người thực hiện
Người kiểm tra
Người duyệt
PHỤ LỤC B
HIỆU CHỈNH BÌNH TỶ TRỌNG
Nên hiệu chỉnh
trước bình tỷ trọng để thuận tiện trong thí nghiệm. Nội dung hiệu chỉnh là đánh
số bình, súc sạch bình, sấy khô bình rồi cân khối lượng của bình, khối lượng
của bình chứa đầy nước cất ở các nhiệt độ khác nhau, ghi kết quả này vào bảng
B.1 để tra cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu bình tỷ trọng
Lần đo
Khối lượng (g)
Nhiệt độ của
nước 0C
Hiệu chỉnh
Ghi chú
Bình (g)
Bình + nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người hiệu chỉnh
Ngày hiệu chỉnh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2. Bảng tra cứu khối lượng
riêng của nước cất ở các nhiệt độ khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của nước (g/cm3)
5
0,99999
6
0,99997
7
0,99993
8
0,99988
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99981
10
0,99973
11
0,99963
12
0,99952
13
0,99940
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99927
15
0,99913
16
0,99897
17
0,99880
18
0,99862
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99843
20
0,99823
21
0,99802
22
0,99780
23
0,99757
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99733
25
0,99707
26
0,99681
27
0,99654
28
0,99626
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99587
30
0,99566
31
0,99537
32
0,99505
33
0,99473
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99440
35
0,99406