TIÊU CHUẨN
NGÀNH
10TCN
919-3:2006
MÁY
NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY LỢI – THIẾT BỊ PHUN THUỐC NƯỚC BẢO VỆ CÂY TRỒNG –
PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG LÀM SẠCH BÊN TRONG THÙNG
CHỨA
1.
Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
đánh giá hiệu quả làm sạch bên trong thùng chứa chất lỏng phun của hệ thống
súc, rửa lắp trên thiết bị phun thuốc nước bảo vệ và chăm sóc cây trồng liên
hợp với máy kéo hoặc tự hành dùng trong nông, lâm nghiệp.
1.2. Tiêu
chuẩn này không áp dụng cho thiết bị sử dụng hệ thống phun tiêm trực tiếp.
1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ các
yêu cầu an toàn. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp qui
khác hoặc thiết lập bổ sung các yêu cầu để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và
bảo vệ môi trường.
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
* Tiêu chuẩn vệ sinh
nước sạch (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* ISO 5681: 1992. Thiết bị bảo vệ cây trồng -
Từ vựng.
* TCVN 1437. Máy nông
nghiệp – Máy phun thuốc trừ dịch hại cho cây trồng - Phương pháp thử.
* 10TCN 774-2:2006. Máy nông lâm nghiệp và
thủy lợi. Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng - Phương pháp thử . Phần 2:
Thiết bị phun thủy lực (ISO 5682 - 2:1997).
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa theo ISO 5681: 1992 và các thuật ngữ, định
nghĩa sau:
3.1. Hệ thống súc,
rửa (ringsing systems)
Toàn bộ thành phần
của thiết bị phun tham gia trực tiếp vào quá trình súc, rửa bên trong thùng
chứa chất lỏng phun.
3.2. Chất lỏng thử
nghiệm (Test liquid)
Hợp chất bao gồm bột thử nghiệm hòa tan với
nước sạch theo nồng độ xác định trước, không chứa chất rắn lơ lửng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước dùng để thử
nghiệm có các chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ theo quy định của tiêu
chuẩn vệ sinh nước sạch (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BBYT)
4.
Điều kiện thử
4.1.
Phép thử phải được thực hiện với những điều kiện sau:
-
Nhiệt độ chất lỏng thử và nhiệt độ môi trường tiến hành thử từ 100C
đến 300C.
-
Độ ẩm tương đối của không khí môi trường thử lớn hơn 50%.
4.2.
Các điều kiện khi tiến hành thử phải được chi chép đầy đủ trong báo cáo kết quả
thử nghiệm
5. Phương pháp thử.
5.1.
Quy định chung
5.1.1. Khi
tiến hành thử phải áp dụng biện pháp cần thiết nhằm hạn chế chất lỏng thử và
nước sau khi súc, rửa rơi rớt ra môi trường. Toàn bộ chất lỏng thử và nước đã
dùng để súc, rửa phải được thu gom và xử lý theo các quy định hiện hành trước
khi thải ra môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH :- Cho phép sử dụng chất lỏng thử nghiệm khác, nếu nồng độ của nó có độ
chính xác không thấp hơn 0,01% so với nồng độ định trớc (nồng độ nguyên thủy)
5.2. Quy
trình thử.
5.2.1. Chuẩn
bị thử (làm bẩn thùng chứa của thiết bị phun) theo trình tự sau:
5.2.1.1. Rửa
bên trong thùng chứa của thiết bị phun theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
5.2.1.2. Nạp
chất lỏng thử (xem 5.1.2) vào đầy thùng chứa của thiết bị phun trong khi các cơ
cấu khuấy trộn của thiết bị phun đang hoạt động. Cần đảm bảo cho tất cả các bề
mặt bên trong của thùng chứa chất lỏng phun tráng ướt đều chất lỏng thử nghiệm,
đặc biệt là của bề mặt phía trên và nắp thùng.
5.2.1.3. Sau
khi nạp đầy chất lỏng thử và cơ cấu khuấy trộn của thiết bị phun làm việc 10
phút, lấy ba (03) mẫu chất lỏng tại thùng chứa của thiết bị phun để kiểm tra và
đối chiếu nồng độ với chất lỏng thử nghiệm (xem 5.1.2). Mỗi mẫu có dung tích
không nhỏ hơn 50ml và nồng độ không sai lệch quá 5% so với nồng độ chất lỏng
thử quy định tại 5.1.2.
CHÚ THÍCH
: Nếu nồng độ không đạt qui định cần phải lấy mẫu lại sau khi đã khuấy với
cường độ cao hơn.
5.2.1.4.Xả
hết chất lỏng trong thùng bằng cách cho thiết bị phun hoạt động với toàn bộ dàn
phun ở chế độ bình thường (vận tốc trục tính công suất, áp suất phun, số lượng
và kích cỡ vòi phun, lưu lượng phun so nhà sản xuất quy định). Khi chất lỏng
thử ngừng chảy ra từ các vòi phun, dừng tắt máy phun, tháo và thu gom chất lỏng
thử còn đọng lại trong thùng chứa bằng van xả dưới đáy thùng.
5.2.1.5. Dùng
nước sạch, rửa tất cả các bộ phận của thiết bị phun đã tham gia vào quá trình thử
như bơm, van ngược chiều, bộ lọc dung dịch phun ngoại trừ thùng chứa chất lỏng
phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Thử
nghiệm xác định hiệu quả làm sạch bên trong thùng chứa theo trình tự sau.
5.2.2.1. Khởi
động và vận hành hệ thống súc, rửa của thiết bị phun theo hướng dẫn của nhà chế
tạo ngay sau khi thực hiện xong 5.2.1.6. Cung cấp nước sạch vào thùng chứa của
hệ thống súc, rửa bằng nguồn nước sạch bên ngoài, có áp suất và những điều kiện
vận hành giống với thiết bị phun.
5.2.2.2. Tháo chất lỏng súc, rửa có trong thùng chứa của
thiết bị phun bằng van xả đáy thùng ngay sau khi thực hiện xong 5.2.2.1 và thu
gom vào một thùng chứa sạch, riêng biệt (thùng T) và đo thể tích chất lỏng đã
thu gom được trong thùng này.
5.2.2.3.Rửa tất cả các bề mặt bên trong thùng chứa chất
lỏng phun của thiết bị phun kể cả nắp và bộ lọc dung dịch phun bằng nước sạch
cung cấp bởi một vòi làm sạch có áp suất cao ngay sau khi thực hiện xong
5.2.2.2. Thu gom chất lỏng sau khi rửa từ van xả đáy thùng và chứa vào một
thùng sạch riêng biệt (thùng To) và đo thể tích chất lỏng đã thu gom
được trong thùng này.
5.2.2.4.Lấy
từ thùng chứa T và To mỗi thùng ba mẫu chất lỏng đại diện. Mỗi mẫu
có dung tích không nhỏ hơn 50ml và có nồng độ không sai lệch quá ±5% so với nồng độ
bình quân của chất lỏng trong thùng.
CHÚ
THÍCH : - Nếu sai lệch về nồng độ của các mẫu không đạt qui định cần
lấy mẫu sau khi đã khuấy trộn chất lỏng trong thùng.
5.2.3.Phân
tích mẫu chất lỏng và xử lý kết quả thử nghiệm theo trình tự sau :
5.2.3.1.Xác
định nồng độ oxit clorua đồng trong các mẫu chất lỏng đã lấy theo quy định tại
5.2.1.3 và 5.2.2.4 bằng phương pháp sấy khô chất lỏng ở nhiệt độ từ 1050C
đến 1100C. Cân khối lượng oxit clorua đồng trong các mẫu sau khi
sấy. Tính giá trị nồng độ oxit clorua đồng bình quân của các mẫu bằng phương
pháp trung bình cộng.
5.2.3.2.Tính
độ nhiễm bẩn bên trong thùng chứa chất lỏng phun của thiết bị phun sau khi súc,
rửa (FT) theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó :
F – Độ nhiễm
bẩn thùng chứa chất lỏng phun sau khi súc, rửa, %
CT – Nồng độ bình quân của chất lỏng tại thùng T theo quy
định tại 5.2.2.2 và 5.2.2.4
CTo - Nồng độ bình quân của chất lỏng tại thùng To
theo quy định tại 5.2.2.3 và 5.2.2.4.
5.3.2.3. Ghi
các số liệu thử nghiệm theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục B của tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC A
(Qui định)
QUY ĐỊNH THÀNH PHẦN BỘT THỬ CHỨA OXIT CLORUA ĐỒNG SỬ DỤNG
TRONG THỬ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử
dụng trihydrat oxit clorua đồng (còn gọi là Cupravit), có thành phần như sau:
HỢP
CHẤT THÀNH PHẦN TỶ PHẦN
3CuO.CuCl2.3H2O 45%
Licnosunphát:
5 %
Cacbonát
Can xi (CaCO3): 8%
Decahyđrát
Sunphát natri (Na2SO4 10 H20): 11%
A.2 Kích thước phần tử hạt
KÍCH
THƯỚC, mm TỶ
LỆ PHẦN THỂ TÍCH TỐI THIỂU
< 20
98%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5 70%.
A.3. Độ không tinh khiết của hoạt chất kỹ thuật
Độ
không tinh khiết toàn phần: ≤ 3,5%
Độ
ẩm: ≤ 2%
Độ
tro: ≤ 1,5% (tính
vào khối lượng đồng).
A.4 Độ hoà tan
Hoà
tan chậm trong nước và dung môi hữu cơ.
Hoà
tan trong dung môi axit hữu cơ mạnh.
Hoà
tan trong dung môi amoniac, amin nhờ hình thành các hợp chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
MẪU
BÁO CÁO THỬ NGHIỆM
B.1. Thông số của
thiết bị phun.
Loại thiết bị phun,
L.............................................................................................
Dung tích định mức
của thùng chứa của thiết bị phun, L.....................................
Dung tích chứa của
thùng chứa nước súc rửa, L .....................................................
Loại vòi
phun............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Kết quả thử
nghiệm của hệ thống súc, rửa
1. Nồng độ chất lỏng
thử (xem 5.2.1.3), mg/l
Mẫu số 1 (CN1)...........................................................................................................
Mẫu số 2 (CN2)...........................................................................................................
Mẫu số 3 (CN3)...........................................................................................................
Nồng độ bình quân của
chất lỏng thử đối chứng (CN)..............................................
2. Nồng độ chất lỏng
sau súc, rửa (xem 5.2.2.2), mg/l
Thể tích chất lỏng
sau súc, rửa (VT)........................................................................l
Mẫu số 1 (CT1)...........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 3 (CT3)...........................................................................................................
Nồng độ bình quân của
chất lỏng sau súc, rửa (CT)..................................................
3. Nồng độ chất lỏng
súc, rửa bổ xung (xem 5.2.2.3), mg/l
Thể tích chất
lỏng sau súc, rửa (VTO).......................................................................l
Mẫu số 1 (CTO1).........................................................................................................
Mẫu số 2 (CTO2).........................................................................................................
Mẫu số 3 (CTO3).........................................................................................................
Nồng độ bình
quân của chất lỏng sau súc, rửa (CTO)................................................
4. Độ nhiễm
bẩn F, % (xem 5.2.3.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66