TIÊU CHUẨN
NGÀNH
10TCN
590:2004
NGŨ
CÔC VÀ ĐẬU ĐỖ - GẠO XÁT - ĐÁNH GIÁ CHÂT LƯỢNG CẢM QUAN CƠM BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHO
ĐIỂM
Cereals and Pulses - Milled rice - Sensory Evaluation of Cooked rice by
Scorecard 10 TCN 590 - 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2004/QĐ-BNN ngày 16 tháng 03 năm 2004)
1.Phạm vi áp dụng:
Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp đánh giá chất lượng cảm quan cơm nấu từ gạo xát
bằng phương pháp cho điểm.
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
- TCVN 5451-1991 (ISO
950:1979): Ngũ cốc - Lấy mẫu (dạng hạt).
- TCVN 3215-79: Sản
phẩm thực phẩm - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm.
3.
Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Hội đồng đánh giá cảm
quan của cơm gồm từ 5 đến 9 thành viên được lựa chọn từ một nhóm nhiều người
thông qua các bài thử cơ bản về mùi, vị, màu sắc. Sau khi được lựa chọn, các
thành viên được tập huấn, làm quen với một số mẫu cơm để thống nhất các khái
niệm, thuật ngữ và cách sử dụng thang điểm.
3.3 Số mẫu được đánh giá
cùng một lúc từ 3 đến 6 mẫu và được lặp lại ít nhất 2 lần trên một mẫu thử.
3.4 Các tính chất được
chọn để đánh giá chất lượng cảm quan cơm bao gồm : mùi, độ trắng hoặc màu sắc,
độ bóng hoặc cảm quan bên ngoài, độ dính hoặc độ dẻo, độ mềm hoặc độ cứng và vị
ngon.
4.
Lấy mẫu gạo xát
4.1 Tiến hành lấy mẫu
theo TCVN 5451-91. Mẫu ban đầu phải được kiểm tra, ghi rõ các số liệu liên quan
đến nguồn gốc, trạng thái mẫu.
4.2 Lượng mẫu lấy tuỳ
theo yêu cầu của Hội đồng cảm quan nhưng không được ít hơn 500g gạo xát cho một
mẫu.
4.3 Mẫu phải được đựng
trong túi nilon dán kín và được bảo quản trong tủ mẫu.
4.4 Trước khi nấu thử
phẩm chất cơm, các mẫu gạo xát cần được phơi nhẹ trong phòng thí nghiệm để đạt
cùng một độ ẩm giống nhau, tốt nhất là khoảng 14%.
4.5 Tuỳ theo mục đích và
yêu cầu thử nếm mà trong một số trường hợp có thể tách gạo nguyên và tấm riêng,
sau đó tiến hành đánh giá chất lượng trên mẫu gạo nguyên hoặc mẫu gạo nguyên
pha tấm 5%, 10%...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Cân kỹ thuật có độ
chính xác đến 0.01g.
5.2 ống đong có chia độ
dung tích 100, 500 và 1000ml.
5.3 Thìa bằng thép không
gỉ hoặc bằng nhôm.
5.4 Đũa thuỷ tinh.
5.5 Khay men trắng hoặc
khay nhôm.
5.6 Cốc thuỷ tinh (loại
cốc uống rượu) có nắp kín.
5.7 Nồi cơm điện dung
tích 1lít, có rơle tự ngắt.
5.8 Hộp nhôm hoặc nồi
nhôm nhỏ (đặt trong nồi cơm điện dung tích 1lít) có thể nấu được 200g gạo xát.
5.9 Cốc uống nước và
bình nước lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Chuẩn bị mẫu cơm và tiến hành thử
6.1 Chuẩn bị mẫu cơm
6.1.1 Chuẩn bị mẫu gạo xát
Trước khi nấu, mẫu
gạo xát được nhặt sạch đá, cát sạn và các tạp chất khác.
6.1.2 Tỷ lệ gạo và nước
Lượng nước nấu cơm
thích hợp biến đổi theo từng giống thóc và phụ thuộc vào hàm lượng amylose của
giống đó theo bảng 1
Bảng1: Tỷ lệ thích
hợp giữa gạo và nước
TT
Hàm lượng Amylose
(% CK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
< 20
Thấp
1 : 1,5
2
20 - 25
Trung bình
1 : 1,9
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
1 : 2,1
Theo tỷ lệ trên, với
200g gạo có hàm lượng amylose thấp sẽ cần một lượng nước để nấu là 300ml, gạo
có hàm lượng amylose trung bình sẽ cần một lượng nước để nấu là 380ml, gạo có
hàm lượng amylose cao sẽ cần một lượng nước để nấu là 420ml.
6.1.3 Nấu cơm
Cân 200g gạo xát với
độ chính xác 0.01g cho vào hộp hoặc nồi nhôm nhỏ (mục 5.8) đã biết trước khối
lượng. Vo nhanh hai lần bằng nước sạch trong khoảng 4-5 phút. Cho hộp nhôm có
chứa gạo đã vo sạch lên cân và thêm tiếp một lượng nước cho đủ khối lượng để
đạt tỷ lệ đã tính (theo 6.1.2).
Ví dụ: Cân 200g một
loại gạo có hàm lượng amylose trung bình cho vào hộp nhôm có khối lượng là 87g,
sau khi vo cần thêm nước vào cho đủ khối lượng cuối cùng là 667.0g
(87+200+380).
Đặt hộp nhôm có chứa
gạo và nước vào trong nồi cơm điện đã có sẵn 100ml nước, đậy lại và bật công
tắc. Tiến hành nấu cách thuỷ đến khi rơle tự ngắt (khoảng 20phút) và tiếp tục
giữ ấm 20 phút sau khi rơle ngắt.
6.1.4 Chuẩn bị mẫu cơm
Cơm thuộc nhóm gạo tẻ
thường được thử nếm đánh giá chất lượng cảm quan 30 phút hoặc 1 giờ sau khi nấu
chín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tiến hành thử nếm.
Mỗi thành viên trong
hội đồng đánh giá cảm quan được nhận một khay đựng các mẫu cơm cần đánh giá
(mục 6.1.4), thìa xúc và cốc nước đun sôi để nguội không có mùi vị lạ để tráng
miệng.
Các thành viên tiến
hành đánh giá cẩn thận chất lượng cảm quan của cơm bằng cách ngửi, nhìn, nếm
mỗi mẫu theo các chỉ tiêu ở mục 7, cho điểm theo bảng điểm (bảng 2) và sau đó
ghi kết quả vào phiếu đánh giá cảm quan (phụ lục 1) cho từng mẫu với từng chỉ
tiêu sau một lần thử.
7.
Các chỉ tiêu đánh giá và thang điểm
7.1 Các chỉ tiêu đánh giá
7.1.1 Mùi. Nhận biết bằng
ngửi.
7.1.2 Độ trắng, độ bóng.
Quan sát bằng mắt qua bề ngoài của cơm sau khi nấu.
7.1.3 Độ mềm, độ dính.
Nhận biết khi miết bằng tay và trong khi nhai.
7.1.4 Vị ngon. Đây là
những cảm giác tổng hợp của từng người nhận được trong khi ăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Các chỉ tiêu được đánh
giá riêng lẻ bằng cách sử dụng thang 5 điểm từ 1-5, điểm cao nhất là điểm 5,
điểm thấp nhất là điểm 1 theo qui định trong bảng 2
Bảng 2: Thang điểm
với từng chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Điểm
Mùi
Độ
mềm
Độ
dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị
ngon
5
Rất thơm,
đặc trưng
Rất mềm
Dính tốt, mịn
Trắng
Rất bóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Thơm,
đặc trưng
Mềm
Dính
Trắng ngà
Bóng
Ngon
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đặc trưng
Hơi mềm
Hơi dính
Trắng
hơi xám
Hơi bóng
Ngon vừa
2
Hơi thơm,
kém đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rời
Trắng
ngả nâu
Hơi
mờ,
xỉn
Hơi ngon
1
Không thơm, không có mùi cơm
Rất cứng
Rất rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất
mờ,
xỉn
Không
ngon
7.2.2 Hệ số quan trọng
Mức độ quan trọng của
từng chỉ tiêu được đánh giá theo hệ số quan trọng và được ghi trong bảng 3
Bảng 3: Hệ số quan
trọng
TT
Tên chỉ tiêu
Hệ số quan trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mùi
1,0
2
Độ mềm
1,0
3
Độ dính
1,0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
5
Độ bóng
1,0
6
Vị ngon
1,5
8.
Đánh giá kết quả
8.1 Cách biểu diễn kết
quả và quy định chung theo mục 4 của TCVN 3215-79.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
Biên bản thử nghiệm
Kết quả của việc đánh
giá chất lượng cảm quan cơm nấu từ gạo xát được ghi vào biên bản thử nghiệm.
Biên bản thử nghiệm
phải ghi những nội dung sau đây:
- Ngày tháng và nơi
tiến hành đánh giá cảm quan.
- Danh sách hội đồng
thử nếm.
- Thông tin về mẫu
thử nếm : tên và kí hiệu mẫu, cơ sở sản xuất, thời vụ gieo trồng, thời gian lưu
trữ, phương pháp lấy mẫu, ngày tháng lấy mẫu, nếu biết.
- Kết quả xử lý thống
kê các đánh giá của các thành viên hội đồng.
- Kết luận về mẫu thử
nếm.
- Họ tên, chữ kí của
chủ tịch và thư kí hội đồng thử nếm.