Mục N0
|
Tên phép thử
|
Số mẫu thử
|
Số được công nhận
|
6.2
8.1
8.2
9.2
9.3
9.4.2
9.4.3
9.4.4
9.4.5
10
|
Kết cấu
và chất lượng chế tạo
Độ bền
của các mối nối ren
Độ bền
chịu áp suất thuỷ tĩnh khi nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường
Độ đồng
đều về lưu lượng
Đặc tính
làm việc
Đường cong
phân bố nước
Đường
kính vùng tác dụng phun
Biểu đồ
vùng tác dụng phun
Chiều
cao quĩ đạo phun
Độ bền
lâu
|
10
10
5
1
5
3
3
3
3
5
|
1
1
0
0
1
2
2
2
0
1
|
1. Số mẫu thử và điều kiện công nhận theo ISO
3951
2. Điều kiện công nhận được qui định ở điều
mục thích hợp
7.2.2. Yêu cầu thử công
nhận chất lượng
Khi cần công nhận
chất lượng chế tạo hàng loạt, hoặc cần gửi hàng theo đường biển, phải thực hiện
việc lấy mẫu theo ISO 2859-1:1989, dựa trên mức chất lượng có thể được công
nhận (AQL) bằng 2,5 % và mức kiểm tra đặc biệt S-4. Để thử tất cả các mẫu thử
trong lô mẫu phải chọn ngẫu nhiên các mẫu thử, theo bảng II-A ISO 2859-1: 1989
theo qui định ở mục 8.2.
Nếu số mẫu có khuyết
tật trong phép thử không vượt quá số công nhậnđược qui định trong ISO 2859-1:
1989, thì lô hàng chế tạo hàng loạt hoặc gửi hàng theo đường biển tuân theo
tiêu chuẩn này.
Đối với các phép thử
khác, phải chọn mẫu để thử ngẫu nhiên, phù hợp với số lượng được qui định ở
bảng 1.
Lô hàng gửi theo
đường biển hoặc chế tạo hàng loạt được xem như tuân theo tiêu chuẩn này nếu số
mẫu có khuyết tật trong các phép thử khác không vượt quá số chấp nhận theo qui
định ở bảng 1.
Không cần thực hiện
các phép thử ở mục 9.4 và mục 10 trong khuôn khổ các phép thử công nhận chất
lượng, nếu như phép thử nghiệm thu mẫu vừa được thực hiện với vòi phun có cùng
kiểu, vàvới điều kiện là: nhà chế tạo chưa có sự thay đổi nào về kết cấu của
vòi phun kể từ sau khi thử nghiệm thu mẫu.
Để huỷ bỏ sự cần
thiết phải tiến hành các phép thử nghiệm thu mẫu, nhà chế tạo phải đưa ra được
bằng chứng rằng chưa có sự thay đổi nào trong chế tạo sản phẩm (đã qua nghiệm
thu mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch cho phép của
thiết bị đo so với các giá trị đo thực của chúng phải như sau:
- Độ lệch của áp suất
là: ± 2%;
- Độ lệch của lưu lượng
là: ± 1%.
8.
Thử độ bền chắc
Thử các vòi phun khi
lắp vào ống tưới nhánh.
Đối với các vòi phun
cùng kiểu, nhưng có các cách lắp ghép khác nhau thì phải thử riêng biệt mỗi
cách phối hợp vòi phun với từng phương tiện lắp ghép (ví dụ: lắp bằng đai kẹp,
lắp ren, lắp bằng cút nối nối tiếp...)
8.1. Thử độ bền của các
mối nối ren
Mối nối ren của các
vòi phun bằng kim loại phải chịu được mô men xoắn bằng 20 N.m mà không có dấu
hiệu hư hỏng. Các chi tiết có tiện ren của các vòi phun bằng chât dẻo phải chịu
được mô men xoắn bằng 7 N.m trong một giờ, mà không có dấu hiệu hư hỏng.
8.2. Thử độ bền chịu áp
suất thủy tĩnh khi nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sao cho
không còn không khí trong hệ thống, sau đó tăng dần áp suất nước qua các nấc
bằng 100 kPa/ 1nấc, giữ áp suất đó trong 5s.
Tăng dần áp suất nước
từ không lên gấp hai lần áp suất làm việc cực đại, pmax, nhưng không
nhỏ hơn 600 kPa. Giữ áp suất này 1 giờ.
8.2.2. Vòi phun và các chi
tiết của nó phải chịu được áp suất thử mà không bị hư hại, không có rò rỉ qua
thân vòi phun hoặc các chỗ nối của nó, và chúng không bị tách khỏi chỗ lắp
ghép.
8.3. Thử độ bền chịu áp
suất thủy tĩnh trong điều kiện nhiệt độ cao.
8.3.1. Nối vòi phun với
thiết bị thử theo chỉ dẫn của nhà chế tạo như khi lắp ở hiện trường và nút kín
lỗ phun lại. Đảm bảo tất cả các chỗ nối đều kín, sao cho không có rò rỉ trong
suốt quá trình thử.
Cho phép đổ đầy nước
vào vòi phun khi dìm vòi phun vào nước ở nhiệt độ 600C ± 50C,
và kiểm tra để không còn không khí sót lại trong hệ thống.
Nối hệ thống lắp ráp
để thử với nguồn có áp suất nước và tăng áp suất nước từ không đến áp suất làm
việc cực đại Pmax trong khoảng xấp xỉ 15s
Giữ áp suất làm việc
cực đại trong thời gian:
1 giờ đối với vòi
phun bằng kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Vòi phun và các chi
tiết của nó phải chịu được áp suất thử mà không bị hư hại, không rò rỉ qua thân
hoặc qua các chỗ nối và vòi phun không bị tách rời khỏi chỗ lắp ghép là được.
9.
Thử tính năng và thử vận hành:
9.1. Điều kiện thử
9.1.1. Thực hiện các phép
thử đối với các vòi phun đã được kiểm tra bằng mắt trước đó (không tháo rời vòi
phun) để đảm bảo chất lượng và độ tinh xảo trong chế tạo.
Gắn các vòi phun thử
với đường ống cung cấp nước theo chỉ dẫn của nhà chế tạo như khi lắp ở hiện
trường.
Thử các vòi phun cùng
kiểu, nhưng có các lỗ phun khác nhau, hoặc cách lắp ghép khác nhau, cho từng
phương pháp phối hợp vòi phun với lỗ phun hoặc vòi phun và các phương tiện lắp
ghép.
Trước khi tiến hành
thử tính năng và thử vận hành, cho mỗi vòi phun thử làm việc trong một giờ với
áp suất bằng áp suất thử.
9.1.2. Các đặc điểm của
chất lỏng dùng để thử phải theo qui định của ISO 7749-1 (khi thử dùng nước lọc
qua bộ lọc theo yêu cầu của nhà chế tạo trong các điều kiện bình thường, nếu
không nước phải được lọc sơ qua lỗ có kích thước 0,4 mm. Thử với nước ở nhiệt
độ bằng nhiệt độ môi trường, nếu không có ghi chú khác).
9.2. Độ đồng đều của lưu
lượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Các vòi phun đã được
thử phải đáp ứng được các yêu cầu lấy mẫu của ISO 3951 về mức chất lượng thấp
có thể được công nhận (AQL) bằng 2,5%, và phải có các giới hạn cao hơn và thấp
hơn về đặc tính kỹ thuật như sau:
a. 10% cho các vòi
phun điều chỉnh được(mục 4.1.1);
b. 7% cho các vòi
phun không điều chỉnh được (mục 4.1.2).
9.3. Đặc tính làm việc
9.3.1. Yêu cầu chung
Sắp xếp vòi phun đã
thử ở mục 9-2 theo trật tự tăng dần đối với lưu lượng đo được của chúng, và
đánh số các vòi phun từ 1 đến n với số 1 là vòi phun có lưu lượng nhỏ nhất và
số n là vòi phun có lưu lượng lớn nhất.
Chọn 4 vòi phun có
các số như sau: 2; (n/2-1); (n/ 2+ 1) và (n-1) để thử
Ghi chú 3: Nếu n là số lẻ,
thì làm tròn (n/2) xuống số nguyên
Đo lưu lượng khi áp
suất thay đổi từ 0,8 pmin tới 1,2 pmax, với mỗi cấp tăng
lên không đổi và không vượt quá 50 kPa. Từ các kết quả thu được vẽ đường cong
lưu lượng là hàm số của áp suất ở cửa nhận nước của vòi phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.1. Khi đo lưu lượng của
các vòi phun điều chỉnh được, cần ghi lại các kết quả và xác định lưu lượng cực
đại, qmax ,và lưu lượng cực tiểu, qmin ,từ số các lưu lượng
khác nhau trong vùng điều chỉnh của mỗi vòi phun. Tính lưu lượng trung bình, q,
trong số các kết quả thu được của 4 vòi phun.
9.3.2.2. Lưu lượng cực đại và cực tiểu, qmax
và qmin không được sai lệch quá ± 10% so với lưu lượng danh nghĩa,qnorm,
trong vùng điều chỉnh. Lưu lượng trung bình, q ,không được lệch so với lưu
lượng danh nghĩa qnom quá ± 2,5%.
9.3.3. Các vòi phun không
điều chỉnh được
9.3.3.1. Khi thử các vòi phun
không điều chỉnh được, cần tính trị số trung bình của các lưu lượng, q, đo được
từ 4 vòi phun tại áp suất bằng áp suất qui định. Vẽ đồ thị các giá trị trung
bình của lưu lượng là hàm số của áp suất.
9.3.3.2. Đặc tính vận hành (lưu
lượng là hàm số của áp suất) phải phù hợp với đặc tính vận hành ghi trong tài
liệu của nhà chế tạo với độ lệch cho phép là ± 5%.
9.4. Các đường cong phân
bố nước, đường kính vùng phun, biểu đồ vùng tác dụng phun và chiều cao quỹ đạo
phun.
9.4.1. Chuẩn bị thử và qui
cách ống lấy mẫu
9.4.1.1. Chỉ thực hiện phép
thử này đối với các vòi phun đã chỉ rõ ở mục 4.2.1.
Thực hiện các phép
thử này ở trong phòng kín gió, còn trong các điều kiện thông thoáng hoặc ở
ngoài trời thì phải thử khi không có gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thử các vòi phun
phun nước theo dạng hình quạt, có thể bố trí các ống lấy mẫu chỉ trong khu vực
được tưới với vòi phun được đặt ở tâm hình học của hình quạt tưới.
9.4.1.3. Các ống lấy mẫu phải
là ống hình trụ hoặc hình côn có thành nghiêng ít nhất 450 so với
mặt phẳng nằm ngang. Các ống lấy mẫu phải có miệng tròn, mép sắc, đường kính từ
100 đến 150mm và không bị biến dạng. Chiều cao của ống lấy mẫu phải ít nhất gấp
2 lần chiều cao trung bình của nước thu được suốt một lần thử, nhưng phải lớn
hơn hoặc bằng 15cm (ISO 7749-2).
Phải đặt miệng các
ống lấy mẫu trên cùng mặt phẳng nằm ngang. Số ống lấy mẫu phải đủ để đặt cho
toàn bộ diện tích vùng tác dụng phun.
9.4.1.4. Chuyển một ống lấy
mẫu ra khỏi tâm của diện tích thử, và đặt một vòi phun vào chỗ của nó sao cho
nước phun ra ở độ cao 20cm ở phía trên miệng các ống lấy mẫu (xem hình 4), nếu
nhà chế tạo không yêu cầu ở độ cao khác.
9.4.2. Các đường cong phân
bố nước
9.4.2.1. Cho vòi phun làm
việc ít nhất một giờ trong khi vẫn giữ áp suất thử tại cửa nhận nước của vòi
phun không đổi.
Ngay sau khi kết thúc
thử, phải đo lượng nước thu được của mỗi ống lấy mẫu đặt dọc theo hai bán kính (nên
đo tại các góc vuông), trong vùng tác dụng phun (xem hình 3).
Tính cường độ nước,
h, bằng milimét/giờ, theo công thức sau:
V x 10 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A t
Trong đó:
V thể tích nước thu
được trong mỗi ống lấy mẫu, tính bằng cm3;
A tiết diện của miệng
ống, tính bằng cm2;
t thời gian thử ,tính
bằng giờ.
Vẽ các đường cong
phân bố nước cho tất cả các ống lấy mẫu đo được theo hàm số của khoảng cách từ
mỗi ống đến vòi phun đặt dọc theo hai bán kính. Tính và vẽ đường cong phân bố
nước trung bình của cường độ phun từ hai đường cong trên (xem hình 5)
9.4.2.2. Đường cong cường độ
phân bố nước trung bình thu được trong các ống lấy mẫu (đường cong phân bố
nước) phải phù hợp với đường cong ghi trong tài liệu của nhà chế tạo, có độ
lệch cho phép là ± 15%.
9.4.3. Đường kính vùng tác
dụng phun
9.4.3.1. Đo khoảng cách dọc
theo hai bán kính từ vòi phun tới điểm xa nhất có cường độ nước thu được nhỏ nhất
của một vòi phun là 0,25mm/h tương ứng với vòi phun có lưu lượng nước lớn hơn
75 l/h; Và cường độ nước nhỏ nhất là 0,13mm/h tương ứng với vòi phun có lưu
lượng bằng hoặc nhỏ hơn 75 l/h, đo đại diện tại cung bất kỳ của vùng tác dụng
phun trừ các điểm xa nhất của hình quạt phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3.2. Đường kính vùng tác
dụng phun phải phù hợp với các giá trị do nhà chế tạo cấp với độ lệch cho phép
là ± 10%.
9.4.4. Biểu đồ vùng tác
dụng phun:
9.4.4.1. Cho vòi phun làm
việc ít nhất 1 giờ, đồng thời giữ áp suất thử ở cửa nhận nước của vòi phun
không đổi.
Ngay sau khi thử
xong, phải đo lượng nước thu được trong mỗi ống lấy mẫu trong diện tích vùng
tác dụng phun, và đánh dấu trị số trên giấy vẽ đồ thị.
Vẽ đường cong (các
đường đẳng trị) bằng cách nối các điểm ứng với cường độ nước thu được bằng nhau
(xem hình 6).
So sánh sự phân bố
nước trong vùng tác dụng phun khi thử với vùng tác dụng phun do nhà chế tạo
cấp.
9.4.4.2. Vùng tác dụng phun
thu được từ các kết quả thử thông thường phải phù hợp với dạng vùng tác dụng
phun do nhà chế tạo cung cấp.
9.4.5. Chiều cao quĩ đạo
phun
4.5.1. Đo chiều cao quĩ đạo
phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Thử độ bền lâu
10.1. Lấy 4 vòi phun đã thử
trước đó theo mục 9.3 để thử độ bền lâu. Cho chúng làm việc 1500 giờ, khi áp
suất ở cửa nhận nước bằng với áp suất thử. Tiến hành thử bằng nước đã được lọc
qua bộ lọc có lỗ theo yêu cầu của nhà chế tạo trong các điều kiện làm việc
thông thường ở ngoài đồng, hoặc trường hợp không có bộ lọc như yêu cầu, thì lọc
nước qua bộ lọc có lỗ bằng 0,4mm.
10.2. Sau khi thử
a) Lưu lượng đo được
của vòi phun thử có độ lệch bằng ± 10% so với lưu lượng ban đầu; và
b) Sau khi kết thúc
thử độ bền lâu không thấy có khuyết tật nào ở vòi phun.
11.
Tài liệu do nhà máy cấp
Nhà chế tạo phải cung
cấp cho người sử dụng các thông tin thích hợp về các vòi phun tưới dưới dạng
các bảng danh mục thiết bị, các bảng chỉ dẫn hoặc các bảng số liệu kỹ thuật.
Tất cả phải có nhãn mác đồng nhất, và có ngày tháng thông báo.
11.1. Tài liệu tổng hợ
a) Danh mục của vòi
phun tưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vật liệu chế tạo
vòi phun;
d) Chỉ dẫn lắp đặt và
vận hành;
e) Những hạn chế về
sử dụng vòi phun (phân bón, hoá chất...);
f) Chỉ dẫn bảo hành,
bảo quản và sửa chữa;
g) Danh mục các chi
tiết dự phòng kể cả tranh minh hoạ;
h) Những qui định về
yêu cầu lọc;
i) Chỉ dẫn về tẩy rửa
sét rỉ hoặc các vật liệu khác (như vật liệu sinh học) bằng cách dùng các hoá
chất.
11.2. Tài liệu hướng dẫn
sử dụng
a. Lưu lượng danh nghĩa cho mỗi kích thước lỗ
phun, tính bằng lít/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Vùng áp suất làm việc hữu hiệu, tính bằng
kpa
b. Vùng điều chỉnh của vòi phun điều chỉnh được,
tính bằng kpa;
c. Vẽ chi tiết vùng tác dụng phun bằng đồ thị
hay bằng đường đẳng trị (như hình 6) hoặc một số dạng khác theo giới thiệu ở
mục 4.2.1 về vòi phun;
f. Đặc tính vận hành (đồ
thị lưu lượng là hàm số của áp suất);
g. Đường kính vùng
tác dụng phun, tính bằng m;
h. Góc của quĩ đạo
phun;
i. Chiều cao quĩ đạo
phun, tính bằng m;
j. Chiều cao của cửa
xả nước trên mặt đất theo yêu cầu của nhà chế tạo, tính bằng m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4: Bố trí vòi phun để thử phân bố nước
Hình 5: Các đường cong phân bố nước
Hình 6: Đường đẳng trị của biểu đồ vùng tác dụng phun,
các đường biểu diễn cường độ phun nước bằng nhau
PHỤ LỤC A
REN ỐNG TẠI CÁC CHỖ
NỐI KÍN, CHỊU ÁP LỰC - KÍCH THƯỚC, DUNG SAI VÀ GỌI TÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này qui định ký
hiệu, kích thước và dung sai của ren ống tại chỗ nối kín chịu áp lực.
Các ren kiểu này phù
hợp để lắp ống bằng đinh vít, có dùng vòi nước, van và các thiết bị phụ trợ bất
kỳ để nối vào ống bằng bắt vít. Nếu cần, có thể dùng phương tiện nối trung gian
bằng ren, để bảo đảm độ kín khít.
Cỡ ren 1/16 chỉ duy
nhất dùng cho ren ở các đầu nối (xem ISO 1179)
2. Kí hiệu và giải
thích
Rp Ren
trong hình thang của ống tại các chỗ nối kín chịu áp lực;
Rc Ren
trong hình tam giác của ống tại các chỗ nối kín chịu áp lực;
R Ren ngoài hình tam
giác của ống tại các chỗ nối kín chịu áp lực;
H Chiều cao của hình
tam giác của tiết diện ren vuông góc với đường trục ren;
h Chiều cao của tiết
diện ren giữa đỉnh và chân ren, vuông góc với đường trục ren;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P Bước ren;
d Đường kính đỉnh
ren;
d1 Đường
kính chân ren d1 = d-1,280654p;
d2 Đường
kính trung bình của ren; d2 = d- 0,640327p
T1 Dung
sai của khoảng cách từ mặt phẳng đo đến đầu mút ống;
T2 Dung
sai của vị trí của mặt phẳng đo đầu ống cho loại ren
trong cỡ 1/16.
3. Kích thước ren
Kích thước tính bằng
mm cho ở bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đặt tên các loại
ren ở phần này của tiêu chuẩn ISO 7 gồm các nội dung dưới đây:
1- Nhóm từ: ren ống;
2- Nhóm từ về số tiêu
chuẩn: Ví dụ ISO 7/1;
3- Nhóm từ riêng tạo
nên bởi:
a) Ký hiệu có một chữ
cái:
- Chữ p tiếp theo chữ
R chỉ loại ren trong hình thang;
Chữ c tiếp theo chữ R
chỉ loại ren trong hình nón;
- Chữ R chỉ loại ren
ngoài (hình tam giác).
b) Các ký hiệu bằng
chữ cái này tiếp theo các ký hiệu của ren ở cột 1 bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
16
17
18
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ren trên 25,4
Bước ren
Chiều cao ren
Đường kính cơ bản tại mặt phẳng đo
Chiều dài đo (khoảng cách từ mặt phẳng đo đến đầu mút
ống
Vị trí của mặt phẳng đo ren trong
Chiều dài phần ren có ích ở đầu ống không nhỏ hơn
(mm)
Phần nối ghép ren cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
Đường kính đỉnh ren
d
Đường kính trung bình
d2
Đường kính chân ren
d1
Cơ sở
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cực đại
cực tiểu
Dung sai (+) và (-) (3) T2/2
Chiều dài đo cơ sở
Chiều dài đo cực đại
Chiều dài đo cực tiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
mm
≈
mm
Số vòng ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
≈
mm
Số vòng ren
mm
mm
mm
≈
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/16
1/8
1/4
3/8
1/2
3/4
1
1 1/4
1 1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ẵ
3
4
5
6
28
28
19
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
11
11
11
11
11
11
11
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,907
0,907
1,337
1,337
1,817
1,814
2,309
2,309
2,309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,309
2,309
2,309
2,309
2,309
0,581
0,581
0,856
0,856
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,162
1,479
1,479
1,479
1,479
1,479
1,479
1,479
1,479
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,723
9,728
13,157
16,662
20,955
26,441
33,249
41,910
47,803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,184
87,884
113,030
138,430
163,830
7,142
9,147
12,301
15,806
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,279
31,770
40,431
46,324
58,135
73,705
86,405
111,551
136,951
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,561
8,566
11,445
14,950
18,631
24,117
30,291
38,952
44,845
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,226
84,926
110,072
135,472
160,872
4,0
4,0
6,0
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
10,4
12,7
12,7
15,9
17,5
20,6
25,4
28,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,9
1,3
1,3
1,8
1,8
2,3
2,3
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1 1/2
1 1/2
1 1/2
1 1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
4,9
7,3
7,7
10,0
11,3
12,7
15,0
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
24,1
28,9
32,1
32,1
3,1
3,1
4,7
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
8,1
10,4
10,4
13,6
14,0
17,1
21,9
25,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,1
1,7
1,7
2,3
2,3
2,9
2,9
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
1 1/4
1 1/4
1 1/4
1 1/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 1/4
1 1/4
1 1/4
1 1/4
1 1/4
1 1/2
1 1/2
1 1/2
1 1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
6,5
9,7
10,1
13,2
14,5
16,8
19,1
19,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,7
29,8
35,8
40,1
40,1
7,4
7,4
11,0
11,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,3
19,1
21,4
21,4
25,7
30,2
33,3
39,3
43,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,6
8,4
8,8
11,4
12,7
14,5
16,8
16,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,2
26,3
32,3
36,6
36,6
2,5
2,5
3,7
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
6,4
6,4
6,4
7,5
9,2
9,2
10,4
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4 1/2
5
5
Bảng 3-Thí dụ về các
ký hiệu tổng thể của ren 1.1/2
Ren trong
Hình thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình tam giác
Ren ống ISO 7/1 Rc 1. 1/2
Ren ngoài
Luôn hình tam giác
Ren ống ISO 7/1 R 1.1/2