Tiêu chuẩn
ngành
|
10 TCN 456-2001
|
PHÂN
TÍCH CÂY TRỒNG
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH LƯU HUỲNH TỔNG SỐ
1.
Phạm vi áp dụng.
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định lưu huỳnh tổng số cho tất cả các loại mẫu cây trồng.
2.
Nguyên tắc.
Chuyển toàn bộ các
dạng hợp chất lưu huỳnh trong mẫu thành SO4-2 , xác định hàm lượng SO4-2 trong
dung dịch bằng phương pháp khối lượng (nếu hàm lượng SO4-2 cao) hoặc bằng
phương pháp so độ đục (nếu hàm lượng SO4-2 thấp)
3.
Phương pháp phân huỷ mẫu.
Các phương pháp phân
huỷ ướt sử dụng HNO3 hay hỗn hợp HNO3 và HClO4 trong 10TCN 450-2001 đều
có thể sử dụng để phân huỷ mẫu cây xác định lưu huỳnh, song quá trình phân huỷ
dễ mất lưu huỳnh dưới dạng SO2( do khống chế nhiệt độ phân huỷ từng giai đoạn
khó chặt chẽ theo thủ tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Phương pháp phân
huỷ sử dụng HNO3 + H2O2 có thiết bị hồi lưu:
- Cân chính xác
1,0000 g mẫu đã được chuẩn bị theo 10TCN 449-2001 cho vào đáy bình phân huỷ cổ
dài
- Cho 15ml HNO3 đặc,
tinh khiết vào bình
- Lắp bộ sinh hàn hồi
lưu vào cổ bình
- Ngâm mẫu 2-3 giờ
- Sau đó đun sôi nhẹ
đến khi có khói màu nâu đỏ bay ra thì thêm qua ống sinh hàn một số giọt H2O2
30%.
- Tiếp tục đun nhẹ,
nếu dung dịch trong bình cạn cần bổ sung thêm HNO3 qua ống sinh hàn. Quá trình
phân huỷ mẫu kéo dài cho đến khi dung dịch trong và không màu (thường có thể
kéo dài 6 đến 10 giờ)
Để nguôi thêm nước và
định mức 50ml
3.2. Phương pháp phân
huỷ sử dụng HNO3 và Mg(NO3)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho 2ml dung dịch
magie nitrat (Dung dịch magie nitrat: hoà tan 25g magiê nitrat tinh khiết vào
400ml HNO3 đặc sau đó pha loãng đến 500ml bằng nước )
- Cô cách thuỷ cho
đến khô ở 700C trong tủ hốt.
- Nung ở 3000C qua
đêm.
- Để nguội, thêm 5ml
HNO3 25% và đun cách thuỷ khoảng 150 phút
- Để nguôi thêm nước
và định mức 50ml
4.
Tách silic
Dung dịch thu được
sau khi phân huỷ mẫu cần được tách silic trước khi xác định SO4-2 bằng cách:
- Cô cách thuỷ cho
đến khô dung dịch mẫu trong bát sứ (toàn bộ hoăc trích một thể tích chính xác
dung dịch mẫu có chứa ít nhất 2mg S)
- Hoà tan cặn khô
bằng HCl 10%, tiến hành 3-4 lần kết hợp gạn loc thu nước lọc vào bình, rửa cặn
và giấy lọc 3-4 lần bằng nước nóng, thu nước rửa vào bình, lên lại thể tích
dung dịch mẫu để xác định SO4-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Phương pháp khối
lượng
5.1.1. Thiết bị và
thuốc thử
5.1.1.1. Thiết bị:
- Cân phân tích có độ
chính xác 0,0002g
- Phễu lọc
- Bát sứ
- Bình hút ẩm
- Lò nung
5.1.1.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch BaCl2 10%
- Nước cất có độ dẫn
điện nhỏ hơn 2(S/cm pH 5,6-7,0
5.1.2. Cách tiến
hành:
5.1.2.1. Lấy vào cốc
chính xác một thể tích dung dịch để xác định SO42-
5.1.2.2. Cho thêm 1ml
dung dịch HCl 10% và đun sôi.*
5.1.2.3. Cho thêm
10ml dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch đang sôi và tiếp tục đun sôi 2-3 phút.
Kết tủa BaSO4 sẽ hình thành.**
5.1.2.4. Để yên 4 giờ
trong tủ ấm 80oC cho lắng kết tủa.
4.1.2.5. Thử kết tủa
hoàn toàn SO4-2 bằng dung dịch BaCl2,, nếu còn kết tủa tiếp cần cho thêm 2ml
BaCl2 10%, tiếp tục như trên cho đến khi kết tủa hoàn toàn.
5.1.2.6. Sau khi đã
kết tủa hoàn toàn, tiến hành lọc qua giấy lọc mịn không tro. Kết hợp gạn lọc và
rửa sạch kết tủa trong cốc 2-3 lần bằng dung dịch HCl 0,1% nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.8. Để ráo giấy
lọc, gói kết tủa cho vào chén sứ chịu nhiệt khô đã xác định chính xác khối
lượng.
5.1.2.9. Nung kết tủa
ở nhiệt độ sấp xỉ 750oC cho đến khi hết màu đen. (Không được quá 750oC vì
khoảng 800oC BaSO4 bị phân huỷ).
5.1.2.10. Để nguội
chén trong bình hút ẩm, cân khối lượng lần thứ nhất
5.1.2.11. Tiếp tục
nung thêm 30 phút, để nguội chén trong bình hút ẩm cân khối lượng lần thứ hai.
Lặp lại như vậy cho đến khi khối lượng cân 2 lần liên tiếp không thay đổi.
5.1.3.12. Đồng thời
tiến hành mẫu trắng chỉ có giấy lọc.
5.1.3. Cách tính kết
quả
Công thức tính hàm lượng
S tổng số trong mẫu khô tuyệt đối như sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1: khối lượng chén
(g)
m2: khối lượng chén
và kết tủa sau khi nung (g)
m0: khối lượng mẫu
trắng (tro giấy lọc) (g)
0,137: hệ số quy từ
BaSO4
k: hệ số quy về khô
kiệt
Ghi chú:
* BaSO4 kết tủa chọn
lọc tốt trong môi trường HCl tối thiểu 0,05N do đó cần thiết cho thêm HCl
** Kết tủa nóng làm
tăng quá trình phản hấp phụ và tạo tinh thể lớn, dễ làm sạch kết tủa và dễ lọc.
*** Cần đảm bảo lượng
mẫu phá huỷ đủ khối lượng S để có khối lượng cân BaSO4 tối thiểu 30mg, tránh
sai số do cân. Các mẫu cây nghèo lưu huỳnh như rơm rạ.... cần tăng lượng mẫu
phân huỷ và xác định toàn bộ dung dịch phân huỷ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Thiết bị và
thuốc thử
5.2.1.1. Thiết bị:
- Máy phố quang kế
(Spectrophotometer)
- Bình định mức 25ml
5.2.1.2. Thuốc thử:
- Hỗn hợp axit: Hoà
tan 50ml axit axetic đặc, 20ml HCl 10N, 20ml H3PO4 đặc 85% và 6ml H2SO4 1:1000
vào 800ml nước cất, thêm nước cho đủ 1 lít. Lắc trộn đều.
- Hỗn hợp bariclorua-
polyvinylalcol (PVA): Hoà tan 60g BaCl2. 2H2O trong 500ml nước; hoà tan 2g PVA
trong 400ml nước nóng. Sau khi để nguội trộn đều 2 dung dịch và thêm nước cho
đủ 1 lít. Lọc qua giấy lọc mịn. Dung dịch sử dụng ngay, nếu bảo quản lạnh hạn
sử dụng trong vòng 1tháng.
Dung dịch tiêu chuẩn
100ppmS: Cân chính xác 0,5434g K2SO4 tinh khiết đã sấy khô ở 1050C hoà tan
trong nước thành 1000ml, pha loãng 4 lần có nồng độ 25ppmS sử dụng để lập dẫy
tiêu chuẩn.
5.2.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dẫy
tiêu chuẩn S
(0-5ppmS)
Số
ml dung dịch tiêu chuẩn 25 ppmS
0
0
1
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
4
5
5
5.2.2.2. Xác định hàm
lượng :
- Định mức dung dịch
mẫu thu được sau phân huỷ.
- Dùng pipet trích
một thể tích chính xác dung dịch có chứa khoảng 0,10-0,50 mg S cho vào bình
định mức 25ml
- Thêm chính xác bằng
pipet 10ml hỗn hợp axit, lắc đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thêm tiếp nước cho
đến vạch định mức và lắc trộn đều ít nhất 5 lần
Để yên 30 phút, từng
mẫu một lắc lại 20 lần và đo ngay trên máy trắc quang tại bước sóng 420-490nm.
- Tiến hành đồng thời
như trên với dãy tiêu chuẩn và mẫu trắng.
5.2.3. Cách tính kết
quả
5.2.3.1. Lập đồ thị
chuẩn tương quan giữa số đo trên máy và hàm lượng S của dung dịch dãy tiêu
chuẩn
5.2.3.2. Căn cứ số đo
trên máy của dung dịch đo và dựa vào đồ thị chuẩn suy ra hàm lượng S trong dung
dịch đo.
5.2.3.3. Tính kết
quả:
Công thức tính hàm
lượng S tổng số trong mẫu khô tuyệt đối như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a : Khối lượng S xác
định được trong bình đo (mg)
b : Khối lượng S xác
định được trong bình mẫu trắng (mg)
V: Thể tích tàon bộ
dung dịch mẫu (ml)
v’ : Thể tích dung
dịch trích xác định (ml)
m : Khối lượng mẫu
(g)
k : Hệ số quy về khô
kiệt
Ghi chú:
* Nếu dung dịch sau
phân huỷ có màu vàng cần cô cách thuỷ cạn đến khi còn khoảng 5ml. Cho thêm 5ml
H2O2 30-40% (hoặc HClO4 50-70%) và tiếp tục cô cách thuỷ cho đến khi hết màu.
** Thể tích 10ml hỗn
hợp axit cho vào từng mẫu và dãy tiêu chuẩn (4.2.2.2.) cần chính xác để đồng
nhất lượng SO42- làm mồi kết tủa giữa các mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuốc thử:
- Dung dịch BaCl2
10%: Hoà tan 25gam BaCl2.2H2O trong 200ml nước, thêm 12,5ml HCl đặc, sau đó
thêm nước cho đủ 250ml
- Dung dịch glycerin
1:1 trong nước
- Dung dịch S tiêu chuẩn:
Như 4.2.1.2
1. Lập thang chuẩn:
Như 4.2.2.1
- Cách tiến hành:
- Trích chính xác một
thể tích dung dịch mẫu có chứa khoảng 0,03 - 0,20 mgS cho vào cốc 50ml. Thêm
10ml nước và lắc đều.
- Thêm 10ml dung dịch
glycerin 1:1 và khuấy 15 giây.
- Để vào buồng lạnh ở
15oC trong 1 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để yên ở nhiệt độ
phòng 30 phút
- Lắc lại bằng tay 20
lần từng mẫu một và đo ngay trên máy trắc quang tại bước sóng 420-490nm
- Tiến hành đồng thời
đo các dung dịch tiêu chuẩn đồng nhất với điều kiện đo mẫu.
Lập đồ thị tiêu
chuẩn, xác định hàm lượng S trong mẫu theo 4.2.3.3