PHÂN BÓN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH AXIT TỰ DO
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định
hàm lượng axit tự do trong các loại phân bón có dư axit (như super photphat,
amon sunphat).
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 4440-87 - Supe photphat đơn
10 TCN 301-2005 - Phân bón - Phương
pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
3. Quy định chung, các thuật ngữ
3.1. Lấy mẫu, xử lý mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Axit tự do
Axit tự do trong phân bón là lượng
axit còn dư trong quá trình sản xuất chế biến phân bón, được quy về phần trăm
khối lượng axit H2SO4.
4. Phương pháp xác định
4.1. Nguyên tắc
Hoà tan phân bón vào nước, xác định hàm
lượng axit tự do bằng phương pháp chuẩn độ trung hoà, chỉ thị mầu là hỗn hợp metylen
đỏ-metylen xanh.
4.2. Phương tiện thử
4.2.1. Hoá chất
- Natri hydroxyt (NaOH loại PA)
- Chỉ thị mầu metyl đỏ-metyl xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Thuốc thử
4.2.2.1. Dung dịch tiêu chuẩn 1N NaOH và
0,05N NaOH
- Cân 40gam NaOH hoà tan bằng 600ml
nước cất
- Chuyển vào bình định mức 1000 ml,
thêm nước cất tới vạch định mức
- Chuẩn độ dung dịch NaOH vừa pha
bằng dung dịch tiêu chuẩn 1N HCl
- Hiệu chỉnh lại nồng độ dung dịch
NaOH cho đúng 1N NaOH
- Pha loãng dung dịch 1N NaOH hai
mươi lần được dung dịch 0,05N
- Dung dịch NaOH được bảo quản kín
trong bình nhựa PE, kiểm tra lại nồng độ trước khi sử dụng bằng dung dịch axit
HCl có nồng độ tương đương
4.2.2.2. Hỗn hợp chỉ thị mầu metyl đỏ-metyl
xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoà tan 0,100gam metyl
xanh trong 100ml etanol (dung dịch 2)
- Hỗn hợp dung dịch 1 với
dung dịch 2 theo tỷ lệ 1:1 (thể tích: thể tích)
4.2.3. Thiết bị dụng cụ
- Cân phân tích độ chính xác
±0,001gam
- Buret, microburet
- Bình định mức các loại 50;
100; 1000 ml
- Phễu lọc đường kính 8mm,
giấy lọc và các dụng cụ khác trong phòng thử nghiệm
4.3. Tiến hành thử
- Cân 5 đến 10 ± 0,001gam mẫu đã được chuẩn bị theo 10 TCN 301 -2005 cho
vào bình tam giác dung tích 500ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lọc qua giấy lọc khô, thu
dung dịch lọc vào bình 250ml (không đục)
- Lấy 100ml dung dịch lọc
vào cốc 250ml
- Thêm vào 3 giọt hỗn hợp
chỉ thị mầu
- Chuẩn độ bằng dung dịch
tiêu chuẩn 0,05N NaOH cho đến khi mầu từ tím đỏ chuyển qua xanh lục (có thể cho
thêm nước cất).
- Ghi lại số ml dung dịch
0,05N NaOH đã sử dụng
4.4. Tính toán kết quả
4.4.1. Công thức tính
- Hàm lượng axit tự do quy
về H2SO4 tính theo phần trăm khối lượng
% Axit tự do =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Trong đó:
a- Số ml dung dịch tiêu chuẩn NaOH
đã sử dụng
N- Nồng độ đương lượng dung dịch
tiêu chuẩn NaOH sử dụng
P - Khối lượng mẫu tương ứng với
lượng dung dịch mẫu lấy chuẩn độ (tính bằng gam)
Hệ số 0,04904 tương ứng với 1ml dung
dịch 1N NaOH (gam). Công thức trên sử dụng với phân bón là supe photphat hoặc
amon sunphat, trường hợp phân bón là amon nitrat thay hệ số 0,04904 bằng hệ số
0,06302.
4.4.2. Sai số phép đo
Kết quả
phép thử kiểm tra chất lượng phân bón là giá trị trung bình của ít nhất hai lần
thử lặp lại tiến hành song song, sai lệch kết quả giữa các lần lặp lại so với
giá trị trung bình của phép thử không lớn hơn 0,5% giá trị tuyệt đối được chấp
nhận.