TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 221:1995
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM
HIỆU LỰC CÁC LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
TRỪ NHỆN ĐỎ HẠI CHÈ TRÊN ĐỒNG RUỘNG
1. Quy định chung:
1.1. Quy phạm này quy định những nguyên
tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực trừ nhện đỏ hại chè
của các loại thuốc hoá học đã có và chưa có trong danh mục các loại thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam.
1.2. Các khảo nghiệm phải được tiến hành
tại các cơ sở có đủ điều kiện như điều 11 của quy định số 150 về khảo nghiệm
thuốc BVTV mới.
1.3. Những
điều kiện khảo nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện
trồng trọt (loại đất, độ dốc và độ màu mỡ của nương chè, phân bón, mật độ
trồng, các cách chăm sóc khác....) phải đồng đều trên mỗi ô thí nghiệm và phải
phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
1.4. Các khảo nghiệm thuốc BVTV mới trên
diện hẹp và diện rộng có thể được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái khác
nhau, trong các thời điểm khác nhau, nhưng nhất thiết phải tiến hành trên diện
hẹp trước. Nếu những kết quả thu được từ những khảo
nghiệm trên diện hẹp là tốt thì mới được thực hiện các khảo nghiệm trên diện
rộng. Việc khảo nghiệm thuốc trừ nhện đỏ trên diện rộng là
yêu cầu bắt buộc để đánh giá hoàn chỉnh một loại thuốc.
Các công thức khảo
nghiệm được chia làm 3 nhóm.
- Nhóm thuốc khảo nghiệm: Là các
loại thuốc được dùng ở những liều lượng khác nhau theo
cách dùng khác nhau theo dự định khảo nghiệm.
- Nhóm thuốc so sánh là loại thuốc
trừ nhện đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV ở Việt Nam đang được dùng phổ biến tại địa phương để trừ nhện đỏ hại chè.
- Công thức đối
chứng là các ô không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào để trừ nhện đỏ.
Trong từng lần nhắc lại của khảo nghiệm, các công thức
được sắp xếp theo phương pháp ngẫu nhiên hoặc theo các
phương pháp khác đã được qui định trong thống kê toán học.
2.2.
Kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc lại:
Tùy theo
dạng thuốc (thuốc hạt, thuốc bột, thuốc nước) và công cụ rải thuốc (bơm tay,
bơm động cơ) mà các ô khảo nghiệm cần có kích thước thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khảo
nghiệm diện rộng: Diện tích ô tối thiểu là 500m2 và không bố trí
nhắc lại.
2.3.1. Thuốc phải được phun, rải đều
trên toàn ô khảo nghiệm.
2.3.2. Lượng thuốc dùng được tính
bằng kg hay lít chế phẩm hay gram hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.
Lượng nước dùng: Phải theo khuyến cáo cụ thể đối với từng loại thuốc, phù hợp với
giai đoạn sinh trưởng của cây chè và phù hợp với phương thức tác động của từng
loại thuốc với bình bơm tay.
Lượng nước thuốc phun: 500 l/ha
Với các loại thuốc bột, thuốc hạt,
phương pháp pha trộn và sử dụng phải theo đúng quy
định của cơ sở sản xuất.
Các số liệu về
nồng độ (%) và lượng nước dùng (l/ha) cần được ghi rõ.
Khi phun thuốc chỉ nên dùng bình bơm
tay đeo vai để phun. Cần phun, rải
đúng lượng thuốc đã quy định cho mỗi ô khảo nghiệm. Trường hợp trong khi
phun, rải thuốc do sai sót nào đó mà lượng thuốc dùng trên một ô vượt quá 10%
lượng thuốc dự kiến thì cần ghi lại.
Chú ý không để thuốc ở ô này tạt sang ô
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Cần dùng các công cụ phun,
rải thuốc thông dụng ở địa phương, phải ghi chép đầy đủ tình hình vận hành của
công cụ rải thuốc.
2.4.
Thời điểm và số lần xử lý thuốc:
Thời điểm và số lần xử lý thuốc phải
được thực hiện đúng hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc khảo nghiệm để đánh
giá được hiệu lực của các loại thuốc. Mật độ nhện trước khi xử lý thuốc phải đạt 10 con/lá.
Nếu trên nhãn không ghi cụ thể thời
điểm xử lý thuốc thì tùy theo mục đích khảo nghiệm và
đặc tính tác động của thuốc mà quy định thời điểm và số lần xử lý thuốc cho
thích hợp. Số lần và ngày xử lý thuốc cần được ghi
lại.
2.5. Điều tra và thu
thập số liệu.
2.5.1. Đánh
giá hiệu lực của thuốc đối với nhện đỏ:
2.5.1.1. Phương pháp điều tra
Số điểm điều tra: Mỗi ô chọn 5 điểm
cố định trên 2 đường chéo góc. Các điểm này cách mép ô khảo
nghiệm ít nhất 1 hàng chè.
Phương pháp điều tra: Mỗi điểm điều
tra 10 lá bánh tẻ theo các hướng (chọn ngẫu nhiên các
lá già hoặc lá bánh tẻ). Đếm số lượng nhện sống bằng kính lúp cầm tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần điều tra thứ nhất vào 1 ngày
trước khi xử lý thuốc, các lần điều tra sau vào 3, 5, 7, 14 và 21 ngày sau khi
xử lý thuốc.
Thời điểm và số lần điều tra có thể
thay đổi tùy thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc và tuỳ theo
quy định của từng cơ sở sản xuất thuốc.
2.5.2. Đánh
giá tác động của thuốc đến cây chè:
Cần đánh giá mọi
ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây
chè. Những chỉ
tiêu nào có thể đo đếm được như: lá úa vàng và rụng, trọng lượng tươi 1000
búp.... cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể. Phương pháp điều tra các chỉ
tiêu này cần theo đúng các phương pháp theo dõi sinh
trưởng của cây trồng.
Các chỉ tiêu chỉ có thể đánh giá
bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá... thì phải đánh giá theo bảng phân cấp ở phụ lục.
Mọi triệu chứng
gây hại hoặc kích thích của thuốc đối với cây cần được mô tả một cách đầy đủ và
tỷ mỷ.
Đánh giá năng suất chè trong từng
lần thu hoạch (từ 10 - 30 ngày sau phun)
+ Đối với khảo nghiệm diện hẹp: Hái
và cân trọng lượng toàn bộ số búp của từng ô.
+ Đối với khảo nghiệm diện rộng: Mỗi
ô lấy ngẫu nhiên 5 điểm, mỗi điểm 4m2. Hái và cân trọng lượng toàn
bộ số búp thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chép mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu
có) của thuốc đến sự xuất hiện các loại sâu, bệnh, cỏ dại khác cũng như những
sinh vật không thuộc đối tượng phòng trừ (động vật có ích, động vật hoang dã,
rong, tảo.....).
2.5.4. Quan sát và ghi chép về thời
tiết
Ghi chép tỷ mỷ các
số liệu về ôn, ẩm độ, lượng mưa cho suốt thời gian khảo nghiệm tại trạm khí
tượng gần nhất.
Nếu khảo nghiệm không gần trạm khí
tượng, phải ghi tỷ mỷ tình hình thời tiết lúc tiến hành xử lý thuốc và các ngày
sau đó như: nắng hạn, mưa, lụt, bão...
3.1.
Xử lý số liệu:
Những
số liệu thu được qua khảo nghiệm cần được xử lý bằng
những phương pháp thống kê thích hợp (tính hiệu lực của các loại thuốc theo
công thức Henderson-Tilton). Những kết luận của khảo nghiệm
phải được rút ra từ những kết quả đã được xử lý bằng các phép tính thống kê đó.
Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới, cần gửi cả số liệu thô và phương pháp thống kê đã dùng về Cục Bảo vệ thực vật.
Tên khảo nghiệm
Yêu cầu của khảo nghiệm
Điều kiện khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm đất đai, canh tác, cây
trồng, giống ...
- Đặc điểm thời tiết (xem phụ lục 2)
- Tình
hình sinh trưởng và phát triển của nhện đỏ hại chè trong khu vực khảo nghiệm.
Phương pháp khảo nghiệm
- Công thức khảo nghiệm
- Phương pháp bố trí khảo nghiệm
- Số lần nhắc lại
- Kích thước ô khảo nghiệm
- Dụng cụ phun rải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày xử lý thuốc
- Phương pháp điều tra và đánh giá
hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm
Kết quả khảo nghiệm:
- Các bảng số liệu
- Đánh giá hiệu lực của từng loại
thuốc
- Nhận xét tác động của từng loại
thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác.
Kết luận và đề nghị.
3.3.
Công bố kết quả:
Đơn vị thực hiện khảo nghiệm phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm số liệu đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CẤP MỨC ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC
KHẢO NGHIỆM ĐỐI VỚI CÂY CHÈ.
Cấp Triệu chứng nhiễm độc của
cây chè
1 Cây bình thường
2 Ngộ độc nhẹ. Sinh trưởng
của cây giảm nhẹ
3 Có triệu chứng ngộ độc
nhẹ nhưng chưa nhìn thấy bằng mắt
4 Triệu chứng ngộ độc nhưng
chưa ảnh hưởng đến năng suất.
5 Cây biến màu, thuốc gây ảnh hưởng
tới năng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thuốc gây ảnh hưởng nhiều
tới năng suất
8 Triệu chứng ngộ độc tăng
dần tới làm chết cây
9 Cây bị chết hoàn toàn.
Nếu cây bị ngộ độc
thuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau cây phục hồi.