Số bao hạt
|
Số mẫu điểm tối
thiểu
|
1 đến 4
5 đến 8
9 đến 15
16 đến 30
31 đến 59
≥ 60
|
3 mẫu điểm/1 bao
2 mẫu điểm/1 bao
1 mẫu điểm/1 bao
Tổng số 15 mẫu điểm
Tổng số 20 mẫu điểm
Tổng số 30 mẫu điểm
|
Ở những bao được lấy mẫu, phải lấy luân phiên
tại các vị trí: trên, giữa, dưới bao.
3.3.2. Lấy mẫu điểm cho những lô hạt đựng
trong bao có trọng lượng trên 100kg hoặc cho những lô hạt đang được đóng vào
bao hay vun thành đống:
Trọng lượng lô hạt
Số mẫu điểm tối
thiểu
≤ 500 kg
501 – 3.000 kg
3.001 – 20.000 kg
≥ 20.000 kg
Ít nhất 5 mẫu điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mẫu điểm cho 500
kg, nhưng không ít hơn 10
1 mẫu điểm cho 700
kg, nhưng không ít hơn 40
3.3.3. Lấy mẫu hạt chứa trong các dụng cụ nhỏ
(hộp
kim loại, bao polyethylene, túi vải …): trọng lượng 50 kg hạt (tổng trọng lượng
của nhiều bao nhỏ cộng lại, ví dụ: 10 bao 5 kg, 25 bao 2 kg, 50 bao 1kg) được
coi như một đơn vị bao thông thường để lấy mẫu điểm. Số đơn vị được chọn
để lấy mẫu điểm giống như đối với lô hạt đựng trong các bao lớn.
3.3.4. Dụng cụ và phương pháp lấy mẫu điểm
3.3.4.1. Dụng cụ: Dùng ống lấy mẫu hình
thuôn: dụng cụ này gồm 2 ống kim loại lồng vào nhau, có thể xoay tròn một cách
dễ dàng, ở thành mỗi ống có những khe hở, khi vặn xoay các ống thì các khe hở
của ống trong và ống ngoài trùng nhau và hạt có thể lọt vào ống trong. Sau đó
lại xoay ngược trở lại một nửa vòng thì các khe được đóng kín, giữ hạt lại bên
trong. Chiều dài và đường kính của ống thay đổi tùy thuộc vào kích thước dụng
cụ chứa hạt. Khi lấy mẫu, cắm đầu nhọn của ống vào trong bao hạt (tại vị trí
thích hợp được chọn với ống đóng kín), sau đó xoay một vòng cho các khe mở ra,
hạt rơi vào bên trong. Quay nhẹ nửa vòng cho các khe đóng lại và rút ống ra
khỏi vị trí lấy mẫu. Đổ hạt (mẫu điểm) ra và lại tiếp tục thao tác như vậy để
lấy mẫu ở vị trí khác.
Lấy mẫu cho các lô hạt được vun thành đống:
dùng các loại muối hoặc cốc bằng kim loại, múc hạt tại các vị trí thích hợp,
rồi đổ vào dụng cụ chứa mẫu.
Trong trường hợp hạt chứa trong các dụng cụ
có chiều cao của hạt dưới 40 cm thì có thể dùng tay để lấy mẫu, bằng cách thọc
lòng bàn tay vào và lấy ra từng phần nhỏ. Lòng bàn tay và các ngón tay phải
trên cùng một mặt phẳng, sau đó nắm tay lại, các ngón tay vẫn khép kín các kẽ,
và rút tay ra. Khi áp dụng phương pháp này, bàn tay phải thật khô để tránh ẩm
độ cao từ bàn tay người lấy mẫu ảnh hưởng đến ẩm độ của hạt.
3.3.4.2. Phương pháp lấy mẫu điểm: Các mẫu
điểm có trọng lượng xấp xỉ nhau, được lấy từ mỗi bao hoặc tại một vị trí trong
một bao hay từ một điểm trên đống hạt. Tùy theo điều kiện hạt được đựng trong
các loại bao chứa khác nhau, có các phương pháp lấy mẫu như sau:
- Hạt đựng trong bao: Các bao được chọn để
lấy mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên trong toàn bộ lô hạt, ở những bao được lấy
mẫu điểm, phải lấy luân phiên tại các vị trí: trên, giữa, dưới bao, mỗi bao chỉ
lấy mẫu ở một điểm duy nhất trừ khi phải lấy trên 2 mẫu điểm trong 1 bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp hạt đựng trong các dụng cụ được
gắn kín, nếu có thể, nên lấy mẫu trước khi đưa hạt vào bao. Nếu lấy mẫu cho
những lô hạt đựng trong bao gắn kín thì phải mở bao hoặc làm thủng bao ở những vị
trí cần thiết. Sau khi lấy mẫu phải gắn kín bao như cũ hoặc thay bao mới.
Khi lấy mẫu cho những lô hạt đang đóng vào
bao, phải đặt dụng cụ lấy mẫu trong dòng chảy của hạt sao cho lấy được mẫu đại
diện cho toàn bộ lô hạt.
3.4. Lập mẫu gốc
Đổ các mẫu điểm đã thu được trên một mặt
phẳng (tấm kính rộng, tấm mi ca dày hoặc tấm gỗ khô, nhẵn …), trộn đều các mẫu
với nhau nhiều lần, được mẫu gốc. Từ mẫu gốc này, lấy ra mẫu gửi (bao gồm các
mẫu phân tích và mẫu lưu).
3.5. Lập mẫu gửi
Trải mẫu gốc trên một mặt phẳng, trộn đều.
Nếu trọng lượng mẫu gốc bằng trọng lượng của mẫu gửi thì đóng gói toàn bộ lượng
hạt đó để gửi đi. Nếu trọng lượng mẫu gốc lớn hơn trọng lượng của mẫu gửi yêu
cầu thì phải tiến hành chia mẫu gốc để lấy mẫu gửi thích hợp. Phương pháp chia
được quy định tại mục 3.7.2.
Trọng lượng mẫu gửi tối thiểu (quy định theo
từng loại hạt cụ thể): bao gồm trọng lượng dùng cho các mẫu phân tích (1/2) và
trọng lượng mẫu lưu (1/2).
Sau khi lập xong mẫu gửi phải đóng gói, niêm
phong và lập phiếu gửi mẫu kiểm nghiệm, bao gồm:
- Đóng gói: mẫu hạt ưa khô được đựng trong
bao PE 2 lần không thấm nước (đặc biệt là mẫu dùng để kiểm nghiệm hàm lượng
nước của hạt), rồi gắn kín lại. Mẫu hạt ưa ẩm và hạt trung tính được đựng trong
các bao, túi hoặc hộp để hở hay có nhiều lỗ thoáng khí cho hạt hô hấp, cung cấp
đủ độ ẩm cần thiết, tránh để mẫu hạt phơi ra ánh nắng và nhiệt độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tên hạt giống
+ Số hiệu lô hạt
+ Trọng lượng mẫu.
+ Ngày lấy mẫu
+ Ngày gửi mẫu
Phiếu gửi mẫu kiểm nghiệm (phụ lục 1).
3.6. Gửi mẫu
Mẫu gửi được nhân viên lấy mẫu của phòng kiểm
nghiệm có thẩm quyền (hoặc nhân viên lấy mẫu của cơ sở được ủy quyền) chuyển
ngay về phòng kiểm nghiệm càng sớm càng tốt mà không chuyển qua chủ lô hạt,
hoặc các tổ chức, cá nhân không liên quan.
3.7. Các thủ tục tại phòng kiểm nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi mẫu hạt được chuyển đến phòng kiểm
nghiệm thì người nhận mẫu phải lập biên bản giao nhận, ghi vào sổ nhận mẫu,
viết phiếu nhận mẫu và hẹn trả kết quả cho khách hàng. Phòng kiểm nghiệm chỉ
nhận mẫu khi bao, túi đựng mẫu, dấu niêm phong mẫu vẫn còn nguyên vẹn kèm theo
phiếu gửi mẫu được lập đúng quy định (phụ lục 1).
- Phải giữ bí mật các thông tin của mẫu, mã
hóa mẫu trước khi giao cho nhân viên kiểm nghiệm để đảm bảo tính khách quan
trong quá trình phân tích mẫu.
Sau khi nhận mẫu, phải tiến hành kiểm nghiệm
các chỉ tiêu cần thiết ngay. Nếu không kịp, mẫu phải được bảo quản cẩn thận để
không làm ảnh hưởng đến chất lượng của mẫu hạt.
3.7.2. Chia mẫu: trước tiên, mẫu được
trộn đều và chia làm 2 phần bằng nhau. Một phần được dùng để phân tích các chỉ
tiêu cần thiết, còn phần kia được bảo quản trong các dụng cụ và phương pháp
thích hợp nhằm duy trì chất lượng cao nhất để làm mẫu lưu.
Phần hạt dùng để phân tích các chỉ tiêu chất
lượng sinh lý của lô hạt được chia thành các mẫu phân tích cho từng chỉ tiêu
với các phương pháp chia mẫu sau đây:
3.7.2.1. Nguyên tắc:
- Các mẫu được chia ra phải đại diện đầy đủ
tính chất của mẫu gốc và vì vậy đại diện đầy đủ các tính chất của lô hạt.
- Trong quá trình chia ra các mẫu phân tích,
tùy theo yêu cầu của từng chỉ tiêu, mẫu phân tích có trọng lượng tương đương
hoặc lớn hơn trọng lượng yêu cầu.
3.7.2.2. Các phương pháp chia mẫu bằng máy
chia:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy chia Gamet: dùng lực ly tâm để trộn và
dàn đều hạt trên mặt phẳng chia. Từ một phễu ở phía trên, hạt được đổ xuống một
chậu nông bằng cao su làm cho cho các hạt bắn ra do lực ly tâm và rơi xuống. Bề
mặt rơi của hạt (có hình tròn) được chia đôi bởi một vách ngăn sắc cạnh, do đó
mỗi nửa vòng tròn hứng được một nửa số hạt đổ vào máy.
3.7.2.3. Các phương pháp chia mẫu thủ công:
- Phương pháp đối góc: mẫu được trộn và trải
đều trên mặt phẳng (bằng kính hoặc mica) thành hình vuông. Dùng thước phân hạt
thành 4 phần bằng nhau theo đường chéo góc. Lấy toàn bộ số hạt ở 2 phần đối
nhau, trộn đều. Cứ làm lặp lại như trên cho đến khi mẫu còn lại gần bằng mẫu
tiêu chuẩn quy định.
- Phương pháp chọn điểm: trải đều hạt trên
một tấm kính theo hình vuông, hình tròn hay hình chữ nhật. Dùng thìa nhỏ xúc
hạt từ các điểm phân bố đều trên toàn bộ diện tích, sao cho đủ trọng lượng cần
thiết.
- Phương pháp chén ngẫu nhiên: đặt mấy hàng
chén nhỏ theo một kiểu xác định nào đó trên một chiếc khay rồi đổ đều hạt xuống
khay từ phía trên. Lấy ngẫu nhiên một số chén hạt để làm mẫu kiểm nghiệm.
- Phương pháp dùng bảng chia mẫu: bảng có các
ngăn vuông cùng kích thước, một nửa số ngăn có đáy và một nửa số ngăn không đáy
xen kẽ nhau. Đặt bảng chia mẫu lên một mặt phẳng (bằng kính, mica) có lót giấy.
Đổ từ từ và đều đặn mẫu hạt đã trộn kỹ lên khắp bề mặt của bảng 2-3 lượt. Thu
và cân phần hạt trong các ngăn có đáy. Phần hạt trên mặt giấy được trộn đều và
tiếp tục chia cho đến khi đủ lượng hạt cần thiết.
4. Phân tích độ thuần
(độ sạch)
4.1. Nguyên tắc chung
Mẫu phân tích độ thuần được phân chia thành 3
thành phần: hạt thuần, tạp chất và các loại hạt khác. Tất cả các loại hạt khác
loài và tạp chất riêng rẽ sẽ được xác định và được tính bằng tỷ lệ phần trăm
theo trọng lượng và được trình bày trong báo cáo khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân điện tử có độ chính xác đến 0,01g.
- Kính lúp có độ phóng đại 6 – 15 lần + bộ
đèn phản chiếu.
- Kính hiển vi.
- Một tấm kính dày, trong suốt.
- Bộ sàng phân loại hạt và tạp chất.
- Dao, panh, thước kim loại.
- Một số khay, hộp petri.
4.3. Phương pháp tiến hành
4.3.1. Mẫu phân tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có ít nhất 2.500 hạt, hoặc:
- Trọng lượng không nhỏ hơn … g (tùy theo
từng loại hạt cụ thể, sao cho trong mẫu có chứa khoảng 2.500 hạt).
Có thể sử dụng toàn bộ mẫu phân tích để xác
định độ thuần, hoặc chia đôi mẫu này thành 2 tổ (2 lần lặp) đều nhau để phân
tích song song. Mẫu phân tích được cân theo đơn vị gam với độ chính xác tới
0,01g.
4.3.2. Phân tích các thành phần:
- Sau khi cân trọng lượng, tiến hành phân
chia các thành phần chứa trong mẫu
- Việc xác định hạt thuần dựa trên những biểu
hiện có thể quan sát được bằng mắt thường hoặc dưới kính hiển vi. Trong quá
trình phân lập các thành phần có trong mẫu hạt phải thao tác nhẹ nhàng, tránh
làm tổn thương đến cấu trúc của hạt, ảnh hưởng đến khả năng nẩy mầm của hạt.
Sau khi được phân định, các thành phần được
cân lại (theo đơn vị gam) với độ chính xác tới 0,01g.
4.4. Tính toán và đánh giá kết quả
4.4.1. Trường hợp sử dụng toàn bộ mẫu phân
tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1.2. Tính toán tỷ lệ phần trăm cho các
thành phần:
Tỷ lệ phần trăm trọng lượng của các thành
phần được tính chính xác đến một chữ số lẻ thập phân.
Tính tỷ lệ phần trăm phải dựa trên tổng trọng
lượng của các thành phần cộng lại sau khi cân chứ không so sánh với trọng lượng
ban đầu của mẫu phân tích. Sai khác giữa tổng trọng lượng của các thành phần
cộng lại sau khi cân so với trọng lượng ban đầu của mẫu phải nhỏ hơn 5%. Nếu
vượt quá giới hạn này thì phải tiến hành phân tích lại. Tỷ lệ phần trăm của các
thành phần khác ngoài hạt thuần sẽ được tính và ghi trong phiếu kết quả kiểm
nghiệm khi có yêu cầu.
Độ thuần được tính theo công thức sau đây:
Độ thuần (%)
=
Trọng lượng hạt
thuần (g)
x 100
Tổng TL các thành
phần của mẫu KN (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Trường hợp sử dụng phương pháp 2 lần
lặp:
4.4.2.1. Kiểm tra trọng lượng sau khi phân
tích: Cộng tất cả trọng lượng của các thành phần chứa trong mỗi tổ và so sánh
với trọng lượng ban đầu của từng tổ. Nếu giữa 2 tổ có sự chênh lệch dưới 5% thì
kết quả được chấp nhận; nếu sự chênh lệch vượt quá 5% thì phải tiến hành phân
tích lại mẫu khác.
4.4.2.2. Tính toán tỷ lệ phần trăm cho các
thành phần: theo từng tổ riêng biệt rồi lấy trị số bình quân cộng của 2 tổ.
4.4.2.3. Quy tắc làm tròn số: Cộng tất cả các
thành phần của mẫu lại theo tỷ lệ phần trăm trọng lượng. Tổng này phải là
100,0%. Nếu tổng nhỏ hoặc lớn hơn 100,0% (99,9 hay 100,1%) thì cộng hoặc trừ
0,1% vào phần có trị số lớn nhất (thường là phần hạt thuần). Nếu sự chênh lệch
vượt quá 0,1% thì phải kiểm tra lại những sai sót trong tính toán. Việc tính
toán này được thực hiện riêng cho từng tổ.
Quá trình phân tích, kết quả kiểm nghiệm được
ghi vào phiếu theo dõi kiểm nghiệm độ thuần (phụ lục 2).
5. Xác định trọng
lượng 1.000 hạt
5.1. Nguyên tắc
5.1.1. Mẫu hạt để xác định trọng lượng 1.000
hạt được lấy ra từ phần hạt thuần đã loại bỏ tạp chất.
5.1.2. Trọng lượng 1.000 hạt được quy về
trọng lượng 1.000 hạt ở hàm lượng nước tiêu chuẩn (theo từng loại hạt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân điện tử có độ chính xác đến 0,01g.
- Máy đếm hạt hoặc bảng đếm hạt (hay tấm kính
dày).
- Panh, dao, thước kim loại.
- Hộp petri
5.3. Mẫu phân tích
Mẫu để xác định trọng lượng 1.000 hạt được
chuẩn bị bằng cách trộn đều phần hạt thuần và từ đó lấy ngẫu nhiên 800 hạt,
1.000 hạt hoặc, có thể sử dụng toàn bộ số hạt thuần đó.
5.4. Các phương pháp tiến hành
5.4.1. Trường hợp sử dụng toàn bộ số hạt
thuần: Đưa
toàn bộ mẫu phân tích vào trong máy đếm hạt, đọc số lượng hạt trên màn hình.
Sau khi đếm hạt, cân trọng lượng mẫu hạt tính bằng gam với độ chính xác đến
0,01g.
5.4.2. Trường hợp sử dụng phương pháp kiểm
nghiệm lặp lại: Từ
mẫu phân tích, lấy ra 800 hạt thuần theo phương pháp ngẫu nhiên, chia số hạt
này thành 8 tổ, mỗi tổ 100 hạt (8 lần lặp). Cân trọng lượng của từng tổ (tính
bằng gam) với độ chính xác đến 0,01g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số trung bình:
m (g) = (g)
=
m1 + m2
+ m3 + … + m8
(g)
8
Trong đó:
+ = trọng lượng trung bình tính bằng gam
của 100 hạt thuần.
+ m1, m2 … m8
= trọng lượng tính bằng gam của các lần lặp.
- Độ biến động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ mi = trọng lượng của mỗi lần
lặp, tính bằng gam.
+ n = số lần lặp.
+ Σ = tổng số.
- Sai tiêu chuẩn:
Hệ số biến động: Hệ số biến động (%) = trong đó:
+ S = sai tiêu chuẩn.
+ = trọng lượng trung bình của 100 hạt.
Hệ số biến động tiêu chuẩn là 4,0%. Nếu hệ số
biến động vượt quá chỉ số này thì phải đếm thêm 800 hạt, chia làm 8 lần lặp,
cân trọng lượng từng tổ, tính sai tiêu chuẩn cho 16 tổ. Loại bỏ bất cứ tổ nào
nếu có sự sai khác lớn hơn 2 lần trị số sai tiêu chuẩn đã tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.1. Trường hợp sử dụng toàn bộ số hạt
thuần:
Tính trọng lượng 1.000 hạt theo công thức:
Trong đó:
+ m: Trọng lượng 1.000 hạt (gam).
+ n: Tổng số hạt kiểm nghiệm.
+ M: Tổng trọng lượng của n, hạt kiểm nghiệm
(gam)
5.4.3.2. Trường hợp sử dụng phương pháp kiểm
nghiệm lặp lại:
Tính trọng lượng trung bình cộng của 100 hạt
(g) theo công thức tại mục 5.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: là trọng lượng trung bình tính
bằng gam của mẫu 100 hạt thuần.
Quá trình phân tích, kết quả tính toán được
ghi vào phiếu theo dõi kiểm nghiệm (phụ lục 2).
5.4.4. Công thức quy trọng lượng 1.000 hạt ở
độ ẩm thực tế sang trọng lượng 1.000 hạt ở độ ẩm tiêu chuẩn như sau:
Trong đó:
+ Mtc = trọng lượng 1.000 hạt ở độ
ẩm tiêu chuẩn (g).
+ Mtt = trọng lượng 1.000 hạt ở độ
ẩm thực tế (g).
+ Wtt = độ ẩm thực tế của hạt (%).
+ Wtc = độ ẩm tiêu chuẩn của hạt
(%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Từ trọng lượng 1.000 hạt, tính ra số hạt
/ 1g hoặc số hạt / 1kg
- Số hạt /1g =
1.000
Trọng lượng (g) của
1.000 hạt
- Số hạt /1kg =
1.000 x 1.000
Trọng lượng (g) của
1.000 hạt
6.2. Nếu mẫu cân không phải là 1.000 hạt thì
công thức tương ứng là
- Số hạt /1g =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng (g) của
mẫu
- Số hạt /1kg =
Số hạt của mẫu x
1.000
Trọng lượng (g) của
mẫu
7. Kiểm nghiệm tỷ lệ
nảy mầm và thế nẩy mầm
7.1. Nguyên tắc
- Xác định tỷ lệ nảy mầm và thế nảy mầm trên
các mẫu lấy từ phần hạt được tính là hạt thuần.
- Xác định tỷ lệ nảy mầm và thế nảy mầm trong
điều kiện môi trường ẩm độ, nhiệt độ, không khí, ánh sáng thích hợp nhất cho sự
nảy mầm và phát triển của cây mầm.
- Xác định tỷ lệ nảy mầm và thế nảy mầm trong
điều kiện vô trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước khi đặt hạt trên giá thể, phải tiến
hành xử lý hạt (đối với các loại hạt ngủ)
7.2. Môi trường nảy mầm
7.2.1. Giá thể:
● Giấy lọc: Giá thể cho hạt giống nảy mầm
trong phòng kiểm nghiệm là giấy lọc với một số tính chất sau:
- Thành phần: giấy được chế tạo từ sợi gỗ đã
được tẩy bằng hóa chất hoặc sợi bông.
- Giấy phải vô trùng, không có mầm mống nấm,
vi khuẩn, sâu bệnh hoặc các chất độc hại.
- Kết cấu: Giấy có kết cấu xốp tự nhiên, dễ
tiếp xúc để cho hệ rễ của cây mầm có thể phát triển ở phía trên nhưng không đâm
sâu xuống phía dưới.
- Độ dai: Giấy phải có độ dai để chịu đựng
được sự co, kéo khi dùng panh gắp hạt và sự phát triển hệ rễ của cây mầm trong
quá trình nảy mầm.
- Khả năng giữ ẩm: Có khả năng giữ nước để
cung cấp cho hạt nảy mầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Cát:
- Thành phần: Cát tinh, đồng nhất về kích
thước: > 0,05 ÷ < 0,8 mm.
- Cát phải vô trùng, không lẫn các loại hạt
giống, không có mầm mống nấm, vi khuẩn, sâu bệnh hoặc các chất độc hại.
- Khả năng giữ ẩm: Có khả năng giữ nước để
cung cấp cho hạt nảy mầm và cây mầm đồng thời có độ thông thoáng cần thiết cho
không khí lưu thông.
- Độ pH: Độ pH của cát biến động từ 6,0 –
7,5.
● Đất:
- Thành phần: Đất có cấu tượng tốt, không bị
kết vón, không lẫn với các viên to.
- Đất phải vô trùng, không lẫn các loại hạt
giống, không có mầm mống nấm, vi khuẩn, sâu bệnh hoặc các chất độc hại có thể
ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt, sự sinh trưởng của cây mầm hoặc việc đánh giá
kết quả nảy mầm.
- Khả năng giữ ẩm: Khi được điều chỉnh đến
giới hạn độ ẩm thích hợp, có khả năng giữ nước để cung cấp cho hạt nảy mầm và
cây mầm, đồng thời có độ thông thoáng cần thiết cho không khí lưu thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Khay, hộp đựng giá thể: phải vô trùng, không
lẫn các hợp chất vô cơ, hữu cơ làm ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt và có độ pH
= 6,0 – 7,5.
7.2.3. Nước:
- Độ tinh sạch: Nước dùng để tưới ẩm cho giá
thể phải trong sạch, vô trùng và không hòa lẫn các chất hữu cơ, vô cơ khác.
- Chất lượng nước: dùng nước cất là tốt nhất.
- Độ pH = 6,0-7,5.
7.2.4. Nhiệt độ: Nhiệt độ của môi
trường nảy mầm trong khoảng: 20-300C.
7.2.5. Ánh sáng và độ thoáng khí: Đặt hạt trong điều
kiện ánh sáng thay đổi tự nhiên giữa ngày và đêm và có đủ dưỡng khí cho hạt hô
hấp.
7.3. Dụng cụ để kiểm nghiệm nảy mầm
- Tủ nảy mầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hộp petri.
- Tấm kính đậy.
- Chuông thủy tinh.
- Panh.
- Kính lúp
- Các loại giá thể.
7.4. Phương pháp tiến hành
7.4.1. Phương pháp sử dụng số lượng hạt thuần
(áp dụng cho các loại hạt có kích thước tương đối lớn):
7.4.1.1. Mẫu phân tích: Trộn đều phần hạt
thuần, lấy ngẫu nhiên 400 hạt, chia thành 4 tổ để kiểm nghiệm nảy mầm (4 lần
lặp, mỗi lần 100 hạt). Đối với các loại hạt đa mầm, không cần tách riêng rẽ mà
mỗi hạt được coi như một hạt đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Phân loại các dạng ngủ của hạt
Dạng ngủ
Đặc điểm
Tác nhân kích thích phá ngủ
Quá trình xử trí hạt giống
a. Phôi chưa thành thục
Hạt chưa chín sinh lý, chưa thể nảy mầm
Quá trình ủ sau khi thu hái.
b. Ngủ cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phá vỡ tính cơ học của các cấu trúc giới
hạn
c. Ngủ vật lý
Sự hút nước bị cản trở do vỏ hạt hoặc vỏ
quả không thấm nước
Tác động cơ học (cọ xát, đốt), nước sôi,
hoặc xử lý bằng axít.
d. Ngủ hóa học
Quả và hạt có chứa các hợp chất hóa học gây
ức chế, cản trở sự nảy mầm
Loại bỏ lớp cơm quả, ngâm, lọc trong nước
e. Ngủ quang học
Hạt không thể nảy mầm nếu không được chiếu
sáng thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f. Ngủ nhiệt độ
Sự nảy mầm rất thấp nếu không được xử lý
trong điều kiện nhiệt độ thích hợp
Trải hạt thành tầng hoặc xử lý bằng phương
pháp sử dụng nhiệt độ thấp.
* Các phương pháp xử lý (phá ngủ) cụ thể cho
hạt giống
- Các phương pháp vật lý:
+ Nhiệt độ: Có thể đốt, phơi, sấy hoặc ngâm
hạt vào nước nóng ở nhiệt độ thích hợp tùy theo từng loại hạt. Cũng có những
loại hạt cần thay đổi nhiệt độ trong quá trình xử lý mới có tác dụng. Một số
loại hạt (vùng ôn đới và á nhiệt đới) phải đặt trong điều kiện ấm lạnh mới nảy
mầm được.
+ Ngâm nước: Ngâm hạt vào nước là phương pháp
thông dụng nhất. Một số loại hạt tương đối dễ nảy mầm thì chỉ cần ngâm nước từ
12-48 giờ ở nhiệt độ bình thường. Một số loại khác thì cần xử lý bằng nước ấm
(40-450C), nước nóng (60-800C) hoặc nước sôi. Có loại hạt
cần duy trì trạng thái luân phiên ngâm nước/phơi nắng nhiều lần mới nảy mầm
được.
+ Tác động cơ giới làm cho vỏ hạt mềm ra,
châm chích, khía vỏ, tách hoặc làm nứt vỏ, cắt đi một phần vỏ về phía đối diện
với rốn hạt. Thông dụng nhất là việc chà xát cơ giới làm cho vỏ hạt mỏng đi,
nước dễ thấm qua. Có thể trộn hạt với cát, sỏi nhỏ, chà xát nhiều lần.
- Phương pháp hóa học:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hóa chất thường dùng là các loại a xít,
các muối vô cơ như H2SO4, HNO3, KNO3,
(0,1 – 0,2%), GA3 (0,05%), MnSO4 (0,03-0,2%), ZnSO4
(0,03 – 0,05%), CuSO4 (0,001-0,01%) … với nồng độ và thời gian ngâm
tùy theo từng loại hạt:
* Sau khi xử lý, hạt được rửa bằng nước sạch
rồi đem gieo trên các loại giá thể phù hợp.
7.4.1.3. Chuẩn bị giá thể:
- Giấy lọc được xếp 2-3 lớp trong khay men
hoặc hộp petri, dùng bình phun, phun nước đều trên khắp bề mặt của giấy lọc cho
giấy thấm đều nước, nghiêng khay (hoặc hộp petri) cho nước thừa chảy hết ra
ngoài, giữ cho môi trường nảy mầm đủ ấm nhưng không ướt.
- Cát, đất đựng trong khay được tưới nước đủ
ẩm, trộn đều cho tơi xốp, không khí dễ lưu thông, dàn phẳng bề mặt để dễ gieo
hạt.
7.4.1.4. Gieo hạt: Hạt được chia làm 4 tổ (4
lần lặp), mỗi tổ (một lần lặp) gieo 100 hạt trên giá thể trong khay men hay hộp
petri. Chú ý tạo khoảng cách giữa các hạt đều nhau và không ảnh hưởng lẫn nhau
khi hạt đã nảy mầm và phát triển thì không chạm nhau.
7.4.1.5. Trên mỗi khay men hay hộp petri gieo
hạt đều có nhãn ghi:
- Tên hạt giống.
- Ký hiệu lô hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày xử lý .
- Ngày đặt hạt vào môi trường nảy mầm.
7.4.1.6. Đặt khay hạt vào trong tủ nảy mầm:
với nhiệt độ, ẩm độ được điều chỉnh thích hợp hoặc, nếu phòng kiểm nghiệm có
điều kiện nhiệt độ phù hợp thì có thể đặt khay hạt lên trên giá, có kính đậy
phía trên.
Hàng ngày kiểm tra, phun thêm nước cho giá
thể đủ ẩm.
7.4.1.7. Trường hợp xuất hiện hiện tượng nấm
bệnh trong quá trình kiểm nghiệm thì phải kịp thời thay thế giá thể đang sử
dụng bằng giá thể khác. Nếu nấm bệnh xuất hiện nhiều, gây khó khăn cho sự đánh
giá cây mầm bình thường thì phải kiểm nghiệm lại bằng các mẫu hạt được xử lý
bằng thuốc trừ nấm bệnh thường dùng. Qua xử lý nấm bệnh mà khả năng nảy mầm cao
hơn không xử lý, cơ quan kiểm nghiệm phải thông báo cho chủ lô hạt biết để có
biện pháp khắc phục
7.4.2. Phương pháp chia tổ theo trọng lượng
(áp dụng cho các hạt nhỏ, khó phân tích độ thuần, như hạt Tràm cừ hoặc hạt của
một số loài Bạch đàn):
7.4.2.1. Mẫu phân tích: Trộn đều mẫu phân
tích, lấy ngẫu nhiên (tùy theo loại hạt từ 0,4g – 4,0g, bao gồm cả hạt tinh và
tạp vật) để kiểm nghiệm nảy mầm. Chia đều thành 4 tổ, mỗi tổ có khối lượng
0,1g-1,0g (tùy theo loại hạt, sao cho mỗi lần lặp có xấp xỉ 100 hạt thuần).
7.4.2.2. Chuẩn bị giá thể:
Giấy lọc được xếp 2-3 lớp trong khay men hoặc
hộp petri, dùng bình phun, phun nước đều trên khắp bề mặt của giấy lọc cho giấy
thấm đều nước, nghiêng khay (hoặc hộp petri) cho nước thừa chảy hết ra ngoài,
giữ cho môi trường nảy mầm đủ ẩm nhưng không ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt được chia làm 4 tổ (4 lần lặp), mỗi tổ
(một lần lặp) gieo 0,1g – 1,0g trên giấy lọc trong khay men hay hộp petri. Chú
ý tạo khoảng cách giữa các hạt đều nhau và không ảnh hưởng lẫn nhau khi hạt đã
nảy mầm và phát triển thì không chạm nhau.
7.4.2.4. Trên mỗi khay men hay hộp petri gieo
hạt đều có nhãn ghi:
- Tên hạt giống.
- Ký hiệu lô hạt.
- Số hiệu lần lặp.
- Ngày xử lý.
- Ngày đặt hạt vào môi trường nảy mầm.
7.4.2.5. Đặt khay hạt vào trong tủ nảy mầm:
với nhiệt độ, ẩm độ được điều chỉnh thích hợp hoặc, nếu phòng kiểm nghiệm có
điều kiện nhiệt độ phù hợp thì có thể đặt khay hạt lên trên giá, có kính đậy
phía trên.
Hàng ngày kiểm tra, phun thêm nước cho giấy
lọc đủ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Đánh giá
7.5.1. Phương pháp sử dụng số lượng hạt thuần
(áp dụng cho các loại hạt có kích thước tương đối lớn):
7.5.1.1. Đếm hạt đã nảy mầm: Hàng ngày tiến
hành quan sát những hạt đã nảy mầm theo từng tổ. Những cây mầm đạt tiêu chuẩn
là cây mầm bình thường thì được lấy ra khỏi khay hạt và ghi vào sổ kiểm nghiệm
từ lần đếm đầu tiên và những lần đếm trung gian tiếp theo. Những cây mầm bị
thối hoặc bị bệnh nghiêm trọng phải được đưa ngay khỏi khay để tránh lây lan
sang các cây bên cạnh. Những cây mầm không bình thường với những khuyết tật
khác thì nên giữ lại trên giá thể cho đến lần đếm cuối cùng.
- Đếm lần đầu: Ngày thứ … kể từ ngày gieo
hạt.
- Đếm lần cuối: Ngày thứ … kể từ ngày gieo
hạt.
Đối với các loại hạt đa mầm, khi xuất hiện
nhiều cây mầm (cây mầm bình thường) thì cũng chỉ tính một mầm cho một hạt.
7.5.1.2. Hạt không nảy mầm:
Hạt cứng: khi kết thúc kiểm nghiệm nảy mầm,
những hạt cứng không nảy mầm được đếm và thống kê.
Hạt vẫn tươi: khi kết thúc kiểm nghiệm nảy
mầm, những hạt tươi không nảy mầm được đếm và thống kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt chết (hạt mềm, mốc), hạt rỗng (lép), hạt
không phôi, hạt bị sâu phá hủy … được ghi chép, thống kê.
Tất cả quá trình quan sát, đếm hạt và phân
loại được ghi vào phiếu kiểm nghiệm (phụ lục 3).
7.5.2. Phương pháp chia tổ theo trọng lượng
(áp dụng cho các loại hạt nhỏ, khó phân tích độ thuần, như hạt Tràm cừ hoặc hạt
của một số loài Bạch đàn):
7.5.2.1. Đếm hạt đã nảy mầm: Hàng ngày tiến
hành quan sát những hạt đã nảy mầm theo từng tổ. Những cây mầm đạt tiêu chuẩn
là cây mầm bình thường thì được lấy ra khỏi khay hạt và ghi vào sổ kiểm nghiệm
từ lần đếm đầu tiên và những lần đếm trung gian tiếp theo. Những cây mầm bị
thối hoặc bị bệnh nghiêm trọng phải được đưa ngay khỏi khay để tránh lây lan
sang các cây bên cạnh. Những cây mầm không bình thường với những khuyết tật
khác thì nên giữ lại trên giá thể cho đến lần đếm cuối cùng.
- Đếm lần đầu: Ngày thứ … kể từ ngày gieo
hạt.
- Đếm lần cuối: Ngày thứ … kể từ ngày gieo
hạt.
7.5.2.2. Hạt không nảy mầm:
Không cần phân loại và đếm những hạt không
nảy mầm như: hạt cứng, hạt tươi, hạt rỗng, hạt chết v.v… sau khi kết thúc quá
trình nảy mầm.
Tất cả quá trình quan sát, đếm hạt đã nảy mầm
được ghi vào phiếu kiểm nghiệm (phụ lục 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1. Phương pháp sử dụng số lượng hạt thuần
(áp dụng cho các loại hạt có kích thước tương đối lớn):
7.6.1.1. Tính số hạt mọc thành cây mầm bình
thường cho mỗi tổ. Tính hiệu số giữa 2 số biên của các tổ bằng cách tính hiệu
số giữa tổ có số cây mầm bình thường cao nhất và tổ có số cây mầm bình thường
thấp nhất.
7.6.1.2. Tỷ lệ phần trăm trung bình số hạt
cho cây mầm bình thường của 4 tổ trong một lần kiểm nghiệm nảy mầm được coi là
tỷ lệ nảy mầm của lô hạt nếu hiệu số giữa 2 số biên nhỏ hơn hay bằng sai lệch
lớn nhất cho phép ứng với tỷ lệ phần trăm trung bình quy định trong bảng 1a.
7.6.1.3. Nếu hiệu số giữa 2 số biên lớn hơn
sai lệch lớn nhất cho phép quy định trong bảng 1a, phải loại bớt một tổ có trị
số xa nhất so với trị số trung bình của 4 tổ. Tính hiệu số giữa 2 số biên của 3
tổ và tỷ lệ phần trăm trung bình của 3 tổ còn lại. Tỷ lệ phần trăm trung bình
này được coi là tỷ lệ nảy mầm của lô hạt khi hiệu số giữa 2 số biên nhỏ hơn
hoặc bằng sai lệch lớn nhất cho phép ứng với tỷ lệ phần trăm trung bình quy
định trong bảng 1a.
Nếu tỷ lệ phần trăm trung bình của 3 tổ đó
vẫn lớn hơn sai lệch lớn nhất cho phép quy định trong bảng 1a thì phải làm lại
kiểm nghiệm nảy mầm.
Bảng 1a
Tỷ lệ trung bình
của 4 (hoặc 3) tổ (%)
Sai lệch lớn nhất
cho phép (%)
Tỷ lệ trung bình
của 4 (hoặc 3) tổ (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
5
87-88
13
98
6
84-86
14
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81-83
15
96
8
78-80
16
95
9
73-77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93-94
10
67-72
18
91-92
11
56-66
19
89-90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51-55
20
7.6.1.4. Nếu lô hạt giống có nhiều cơ sở cùng
kiểm nghiệm và cho những kết quả khác nhau thì tỷ lệ nảy mầm (và thế nảy mầm)
của lô hạt là trị số trung bình cộng của các kết quả đó nếu sự sai khác giữa
các kết quả đó nhỏ hơn hay bằng sai lệch lớn nhất cho phép quy định trong bảng
2a.
Bảng 2a.
Tỷ lệ nảy mầm trung
bình (%)
Sai lệch lớn nhất
cho phép (%)
Tỷ lệ nảy mầm trung
bình (%)
Sai lệch lớn nhất
cho phép (%)
98-99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77-84
6
95-97
3
60-76
7
91-94
4
51-59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85-90
5
7.6.1.5. Kiểm nghiệm thế nảy mầm giống như
kiểm nghiệm tỷ lệ nảy mầm nhưng thời gian chỉ bằng 1/3 thời gian đầu của kỳ hạn
kiểm nghiệm nảy mầm.
7.6.1.6. Tính tỷ lệ nảy mầm và thế nảy mầm
theo tỷ lệ phần trăm chính xác đến con số thứ nhất sau dấu phẩy, theo qui tắc
làm tròn số.
Tỷ lệ cây mầm không bình thường, hạt sống
nhưng không nảy mầm, hạt chết …. được tính theo cách tính trên. Tổng tỷ số phần
trăm của các thành phần trên cộng lại phải bằng 100%.
Công thức tính tỷ lệ nảy mầm và thế nảy mầm
cho từng tổ:
Tỷ lệ nảy mầm: Gp
(%) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100
Tổng số hạt kiểm
nghiệm
Thế nảy mầm: GE
(%) =
Số hạt nảy mầm
trong 1/3 thời gian đầu kỳ của kỳ hạn n/m
x 100
Tổng số hạt kiểm
nghiệm
* Tính tỷ lệ nảy mầm và thế nảy mầm cho lô
hạt: lấy số trung bình cộng của 4 tổ với độ chính xác đến 1% theo nguyên tắc
làm tròn số và sử dụng kết quả này trong phiếu kiểm nghiệm.
Quá trình kiểm nghiệm, kết quả tính toán được
ghi vào phiếu theo dõi kiểm nghiệm nảy mầm (phụ lục 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.1. Tính số hạt mọc thành cây mầm bình
thường cho mỗi tổ. Tính hiệu số giữa 2 số biên của các tổ bằng cách tính hiệu
số giữa tổ có số cây mầm bình thường cao nhất và tổ có số cây mầm bình thường
thấp nhất.
7.6.2.2. Trị số trung bình số hạt cho cây mầm
bình thường của 4 tổ trong một lần kiểm nghiệm nảy mầm được coi là trị số nảy
mầm theo khối lượng (0,1g – 1,0g) của lô hạt nếu hiệu số giữa 2 số biên nhỏ hơn
hay bằng sai lệch lớn nhất cho phép ứng với số hạt đã nảy mầm trong tổng trọng
lượng hạt kiểm nghiệm quy định trong bảng 1b dưới đây.
7.6.2.3. Nếu hiệu số giữa 2 số biên lớn hơn
sai lệch lớn nhất cho phép quy định trong bảng 1b phải loại bớt một tổ có trị
số xa nhất so với trị số trung bình của 4 tổ. Tính hiệu số giữa 2 số biên của 3
tổ và trị số trung bình của 3 tổ còn lại. Trị số trung bình này được coi là trị
số nảy mầm của lô hạt khi hiệu số giữa 2 số biên nhỏ hơn hoặc bằng sai lệch lớn
nhất cho phép ứng với giới hạn lớn nhất quy định trong bảng 1b.
Nếu trị số trung bình của 3 tổ đó vẫn lớn hơn
sai lệch lớn nhất cho phép quy định trong bảng 1b thì phải làm lại kiểm nghiệm
nảy mầm.
Bảng 1b
Số hạt nảy mầm
trong tổng trọng lượng hạt kiểm nghiệm
Sai lệch lớn nhất
cho phép (hạt n/m)
Số hạt nảy mầm
trong tổng trọng lượng hạt kiểm nghiệm
Sai lệch lớn nhất
cho phép (hạt n/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
0 - 6
4
161 – 174
27
7 – 10
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
11 – 14
8
189 – 202
29
15 – 18
9
203 – 216
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
217 – 230
31
23 – 26
12
231 – 244
32
27 – 30
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
31 – 38
14
257 – 270
34
39 – 50
15
271 – 288
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
289 – 302
36
57 – 62
17
303 – 321
37
63 – 70
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
71 – 82
19
339 – 358
39
83 – 90
20
359 – 378
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
379 – 402
41
103 – 112
22
403 – 420
42
113 – 122
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
123 – 134
24
439 – 460
44
135 – 146
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
> 460
45
7.6.2.4. Kiểm nghiệm thế nảy mầm giống như
kiểm nghiệm nảy mầm nhưng thời gian chỉ bằng 1/3 thời gian đầu của kỳ hạn kiểm
nghiệm nảy mầm.
8. Kiểm nghiệm hàm
lượng nước
8.1. Nguyên tắc
- Mẫu hạt dùng để kiểm nghiệm hàm lượng nước
là mẫu phân tích được quy định tại mục 2.2.4, phải được niêm phong, tiếp nhận
và bảo quản đúng thủ tục đã được quy định tại mục 3.7.1 của tiêu chuẩn này.
Không dùng riêng thành phần hạt thuần đề kiểm nghiệm chỉ tiêu này.
- Hàm lượng nước của hạt được xác định bằng phương
pháp sấy khô trong tủ sấy ở nhiệt độ ổn định đến khối lượng không đổi.
- Cân trọng lượng chính xác đến 3 chữ số thập
phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân điện tử có độ chính xác đến 0,001g.
- Tủ sấy điện, giữ nhiệt độ ổn định ở 1030C
± 20C, có hệ thống thông gió, điều chỉnh nhiệt độ tự động.
- Hộp nhôm hình trụ có nắp đậy, đường kính
60mm, cao 20mm, dày 0,5mm.
- Bình hút ẩm có nắp đậy kín.
- Chất hút ẩm (Silica gel) khô.
- Panh, dao cắt hạt.
- Máy xay hạt.
8.3. Chuẩn bị mẫu phân tích
8.3.1. Trộn đều mẫu phân tích bằng một trong
2 cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ mẫu hạt vào trong một bình khô khác có
dung tích lớn hơn. Đậy nắp, lắc nhẹ và dốc ngược bình vài lần cho hạt được trộn
đều.
8.3.2. Chia mẫu phân tích thành 2 phần có
trọng lượng xấp xỉ nhau. Phương pháp chia mẫu được quy định tại mục 3.7.2 trong
tiêu chuẩn này. Mẫu kiểm nghiệm hàm lượng nước là mẫu phân tích, bao gồm cả
phần hạt sạch và phần tạp chất trộn đều.
8.3.3. Cắt hoặc xay nhỏ hạt: Các loại hạt có kích
thước lớn cần được cắt hoặc xay nhỏ trước khi đưa vào tủ sấy. Các mảnh vụn, sau
khi xay có kích thước khoảng 4mm.
Tất cả các thao tác phải nhanh, không để hạt
tiếp xúc lâu với không khí. Tổng thời gian để chuẩn bị mẫu cho kiểm nghiệm chỉ
tiêu hàm lượng nước (trong trường hợp không phải cắt hoặc xay nhỏ hạt) tối đa
là 2 phút.
8.4. Tiến hành kiểm nghiệm
- Sấy 2 hộp nhôm (kể cả nắp đậy) trong tủ sấy
ở nhiệt độ 1300C trong 1 giờ đến khối lượng không đổi. Lấy hộp ra,
đặt vào bình hút ẩm cho hộp nguội dần. Cân trọng lượng của từng hộp (M1).
- Đổ hạt đã chia vào từng hộp nhôm, dàn đều
hạt cho phẳng, đậy nắp và cân trọng lượng từng hộp (M2).
- Mở nắp hộp nhôm và lồng nắp vào bên dưới
đáy hộp. Mở cửa tủ sấy (đã được nung nóng ở 1030C), đặt nhanh 2 hộp nhôm
vào trong tủ sấy ở vị trí gần kề nhau. Đóng cửa tủ sấy, điều chỉnh để giữ nhiệt
độ đều đặn, ổn định ở 1030C ± 20C trong thời gian 17 ± 1
giờ.
- Thời gian sấy bắt đầu tính từ lúc nhiệt độ
của tủ sấy đạt 1030C (sau khi đặt 2 hộp nhôm vào trong tủ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân xác định trọng lượng của từng hộp (M3).
Ẩm độ tương đối không khí trong phòng kiểm nghiệm
trong khi thực hiện những thao tác này thích hợp là dưới 70%.
8.5. Tính toán kết quả
8.5.1. Hàm lượng nước của hạt trong từng hộp
nhôm được tính bằng công thức:
Trong đó:
M1 – là trọng lượng (tính bằng
gam) của hộp nhôm (kể cả nắp) đã được sấy khô trước khi cân và cho hạt vào.
M2 – là trọng lượng (tính bằng
gam) của hộp nhôm (kể cả nắp) đã được sấy khô và lượng mẫu trước khi sấy.
M3 – là trọng lượng (tính bằng
gam) của hộp nhôm (kể cả nắp) đã được sấy khô và lượng mẫu sau khi sấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3. Hàm lượng nước của lô hạt giống là số trung bình cộng
của hai kết quả kiểm nghiệm song song, khi hai kết quả đó có độ sai lệch không
vượt quá sai khác cho phép sau đây:
Loại hạt
Hàm lượng nước ban
đầu
Ghi chú
< 12%
12 ÷ 25%
> 25%
Hạt nhỏ
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Có số lượng: >
5.000 hạt/kg
Hạt to
0,4
0,8
2,5
Có số lượng: <
5.000 hạt/kg
8.5.4. Khi sai khác vượt quá mức quy định ở
trên thì phải kiểm nghiệm lại. Nếu lần kiểm nghiệm thứ 3 mà 2 lần lặp vẫn
cho kết quả vượt quá mức quy định thì được lấy số trung bình của các lần lặp có
sai lệch không quá sai số quy định ở trên của cả 3 lần kiểm nghiệm làm kết quả
chính thức.
Quá trình kiểm nghiệm, kết quả tính toán được
ghi vào phiếu theo dõi kiểm nghiệm (phụ lục 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Nguyên tắc
Sự hiện diện của các tổ chức gây bệnh, các
chất độc hại, côn trùng và các vết bệnh trong hoặc trên bề mặt của hạt được xác
định, phân loại.
9.2. Dụng cụ
- Kính hiển vi
- Kính lúp.
- Cân điện tử có độ chính xác 0,01g.
- Khay men trắng.
- Tấm kính dày, trong.
- Panh, dao mổ hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Phương pháp
9.3.1. Xác định sâu mọt sống trong hạt:
Lấy ngẫu nhiên 200 hạt, ngâm hạt trong nước
300C cho hạt mềm. Dùng dao bổ hạt ra rồi quan sát bằng mắt thường,
kính lúp. Đếm số lượng sâu, mọt, nhộng, trứng sâu … có trong những hạt đó.
Tính số lượng sâu, mọt, trứng, nhộng trong
1kg hạt theo công thức:
C =
Trong đó:
+ C = Số con sâu, mọt, nhộng, trứng … có
trong 1kg hạt giống.
+ c = Số con sâu, mọt, nhộng, trứng … có
trong 200 hạt giống (mẫu phân tích).
+ m = Trọng lượng mẫu phân tích (200 hạt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt có vết bệnh là hạt mang những vết đặc
trưng cho các loại bệnh hại phổ biến có trên hạt.
Phương pháp:
- Lấy ngẫu nhiên 400 hạt. Dàn hạt trên mặt
kính hoặc khay men, quan sát bằng mắt thường, kính lúp. Nếu vết bệnh khó phát
hiện thì soi hạt bằng kính hiển vi. Dùng panh gắp riêng những hạt có vết bệnh.
- Tính tỷ lệ hạt mang vết bệnh bằng công
thức:
B (%) =
Số hạt mang vết
bệnh
x 100
400
10. Phiếu kiểm nghiệm
chất lượng sinh lý hạt giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu kiểm nghiệm chất lượng sinh lý của lô
hạt giống chỉ có giá trị trong một thời gian nhất định (tùy theo từng loại hạt)
kể từ ngày viết phiếu. Quá thời hạn đó, lô giống phải được kiểm nghiệm và cấp
phiếu kiểm nghiệm lại.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đẳng
PHỤ
LỤC 1
PHIẾU
GỬI MẪU KIỂM NGHIỆM
Đơn vị gửi mẫu
………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………
NHỮNG THÔNG TIN VỀ LÔ HẠT GIỐNG:
Số hiệu lô hạt: ………………. Số hiệu nguồn
giống: ……………. Mã loài: .................................
Tên
loài:
Xuất
xứ: ................................................................................
- Tên khoa học:
....................................................................................................................
- Tên thông dụng:
.................................................................................................................
Thời gian thu hái:
.................................................................................................................
Trọng lượng lô hạt:
..............................................................................................................
Bảo quản từ ngày:
...............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHỮNG THÔNG TIN VỀ MẪU HẠT KIỂM NGHIỆM
Ngày lấy mẫu:
……………………………………………………………………………………………..
Các chỉ tiêu đề nghị phân tích:
Độ thuần
Trọng lượng 1.000 hạt
Hàm lượng nước
Tỷ lệ nảy mầm
Thế nảy mầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại mẫu:
Mẫu gốc
Mẫu gửi
Mẫu phân tích
Số lượng các mẫu điểm: ………………………… lấy từ:
…………………………. thùng/bao, hoặc
Số lượng các mẫu điểm: ………………………… lấy từ:
…………………………. kg hạt.
Trọng lượng mẫu:
…………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị gửi kết quả kiểm nghiệm theo địa
chỉ: ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Đại diện đơn vị gửi mẫu
Ngày … tháng … năm
………..
Nhân viên lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHIẾU
THEO DÕI KIỂM NGHIỆM HẠT GIỐNG
KHỐI LƯỢNG 1.000 HẠT, ĐỘ THUẦN, HÀM LƯỢNG NƯỚC
Số hiệu lô hạt: …………………………… Tên nguồn giống:
……………… Số hiệu nguồn giống: …………… Số kiểm nghiệm: ……………………..
Ngày kiểm nghiệm:
………………………
Ngày kết thúc kiểm nghiệm nảy mầm: …………………………………….
Trọng lượng 1.000
hạt (8 x 100)
Độ thuần
Lần lặp
X
Lần lặp
Trọng lượng cả mẫu
(g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng hạt
thuần (g)
Tỷ lệ tạp chất (%)
Tỷ lệ hạt thuần (%)
Sai lệch giữa A và B:
Sai lệch lớn nhất cho phép:
Kiểm nghiệm lại:
- Có
- Không
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
2
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Hàm lượng nước
5
Lần lặp
T. lượng mẫu chưa
sấy (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nước chứa
trong mẫu (g)
Hàm lượng nước (%)
Sai lệch giữa A và B:
Hàm lượng nước =
Sai lệch lớn nhất cho phép:
Kiểm nghiệm lại:
- Có
- Không
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
7
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình: X =
Ghi chú: (Các chỉ tiêu cần phân tích thêm,
những sai sót trong quá trình kiểm nghiệm …)
TL 1.000 hạt (g) =
- Độ biến động =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số biến động =
Kiểm nghiệm lại:
Có
Không
PHỤ
LỤC 3
PHIẾU
THEO DÕI KIỂM NGHIỆM NẢY MẦM
Tên hạt giống:
…………………………..
Số hiệu lô hạt: …………………………… Tên nguồn giống:
……………… Số hiệu nguồn giống: …………… Số kiểm nghiệm: ……………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu chất
lượng
Độ thuần
Trọng lượng 1.000
hạt
Hạt/kg
Tỷ lệ nảy mầm
Thế nảy mầm
Hàm lượng nước:
Theo dõi kiểm
nghiệm nảy mầm
Lần lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Σ hạt n/m b.thg (a)
Hạt tươi không n/m
(b)
H. cứng không n/m
(c)
Hạt rỗng (d)
N/m không bthg (e)
Σ
(a-e)
Hạt mốc thối (f)
Hạt bị sâu phá hại
(g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sống không n/m (i)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tr. bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỔNG HỢP KẾT QUẢ:
Điều kiện nảy mầm:
- Khay
- Hộp petri
- Tủ nảy mầm
- Nhiệt độ nảy mầm:
0C
- Phương pháp xử lý hạt:
+ …………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ bị hại
Nấm
Sâu Khác
- Không
- Ít
- Trung bình
- Nhiều
* Tổng số: …. ……. ……
Mức độ sai lệch giữa các lần lặp (%) ………
Sai lệch lớn nhất cho phép: …………………
Kiểm nghiệm lại:
Có Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu kiểm nghiệm mới: ………………….
Nhân viên kiểm
nghiệm:
PHỤ
LỤC 4
Tên cơ quan kiểm nghiệm:
Số kiểm nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loài cây:
............................................. Mã hiệu của lô hạt giống:
.......................................
Chủ lô hạt:
.......................................... Mã hiệu mẫu kiểm nghiệm:
....................................
Ngày lấy mẫu:
..................................... Ngày nhận mẫu:
....................................................
Trọng lượng mẫu:
................................ Đại diện cho: ………….. kg hạt
.............................
Đựng trong:
......................................... bao/thùng:
............................................................
Ngày bảo quản: ...................................
Tại kho:
................................................................
KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM
Độ thuần (%): ……………….. Tạp chất (%): …………..
Gồm: ……………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hạt trong 1kg (hạt/kg):
……………………………………………………………………………….
Tỷ lệ nảy mầm (%): ………………………. Thế nảy mầm
(%): ………………………………………
Hạt tốt nhưng không nảy mầm:
…………………………………………………………………………
Tình trạng thể chất của hạt:
…………………………………………………………………………….
Phương pháp kiểm nghiệm nảy mầm:
- Giá thể: ……………………………………………………………………
- Số lần lặp: ………………………………………………………………..
- Mỗi lần lặp: ……………………………………………………………..
hạt
- Nhiệt độ/ánh sáng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ ……………………… 0C, Sáng/Tối*/
…………………… giờ*
- Thời gian:
+ Bắt đầu: …………………………………….
+ Kết thúc: ……………………………………
Ngày …… tháng …….
năm ……….
Trưởng
phòng kiểm nghiệm
Ghi chú: * Xóa chữ không cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG SINH LÝ CỦA HẠT
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Loại Hạt giống
Q/H (kg)
Độ thuần (%)
TL 1.000 hạt (g) ở
HLN t/chuẩn
Số lượng hạt/kg
HLN T/C (%)
TL. Lô hgiống tối
đa (kg)
TL mẫu gửi tối
thiểu (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL mẫu ph.tích độ
thuần tối thiểu (g)
TL mẫu ph.tích HLN
tối thiểu (g)
P.pháp gieo hạt và
loại giá thể
Nhđộ môi tr n/m (0C)
Ngày đếm n/m đầu
tiên
Ngày đếm n/m cuối
cùng
Ghi chú
Keo lá tràm
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17-21
45.000-56.000
6,0
1.000
200
100
70
20
TP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
20
Ngày đếm nảy mầm đầu tiên và ngày đếm nảy
mầm cuối cùng được tính từ ngày gieo hạt (không kể thời gian xử lý), trong
các điều kiện tiêu chuẩn quy định tại: Tiêu chuẩn ngành: 04 - TCN -33 - 2001
HG cây trồng LN Phương pháp kiểm nghiệm
Keo tai tượng
12
≥ 95
08-10
90.000-120.000
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
40
10
TP
20-30
6
20
Lát hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 90
13-15
55.000-70.000
8,0
500
200
100
60
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
6
20
Mỡ
22
≥ 95
35-43
22.000-26.000
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
150
150
20
TP
20-30
8
30
Phi lao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 90
1,2-1,6
550.000-700.000
7,0
1.000
100
50
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
7
21
Sa mộc
42
≥ 95
6,0-8,0
120.000-150.000
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
30
10
TP
20-30
7
21
Tếch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 95
500-600
1.600-1.900
10,0
1.000
3.000
1.500
1.500
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
40
Thông ba lá (LĐ)
90
≥ 95
13-15
63.000-73.000
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
50
10
TP
20-30
7
21
Thông ba lá (HG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 95
20-23
40.000-50.000
7,0
500
200
100
50
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
7
21
Thông Caribê
80
≥ 95
15-19
50.000-63.000
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
60
20
TP
20-30
7
21
Thông mã vĩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 95
10-12
80.000-95.000
7,0
1.000
160
80
40
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
7
21
Thông nhựa v.cao
80
≥ 95
30-36
25.000-32.000
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
200
100
20
TP
20-30
7
21
Thông nhựa thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 95
24-30
32.000-39.000
7,0
1.000
360
180
80
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
7
21
* Phương pháp gieo hạt và loại giá thể:
- TP: Trên giấy thấm.
- S: Trong cát tinh.