Độ dốc địa hình
|
Khoảng cao đều (m)
đối với các tỷ lệ bản đồ
|
1:200
|
1:500
|
1:1000
|
1:2000
|
1:5000
|
Vùng đồng bằng, mặt phẳng có độ dốc a£ 20
|
0,25
0,5
|
0,25
0,5
|
0,25
0,5
|
0,5
1,0
|
0,5
1,0
|
Vùng trung du, đồi thấp có độ dốc 20<a≤60
|
0,25
0,5
|
0,5
|
0,5
1,0
|
0,5
1,0
2,0
|
1,0
2,0
|
Vùng núi tiếp giáp 60<a≤150
|
0,5
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
Vùng núi cao a>150
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2,0
|
2,5
5,0
|
1.9. Các cấp khống chế trắc địa đo vẽ mặt
cắt, bình đồ
1.9.1. Lưới khống chế Nhà nước
Lưới không chế mặt bằng, cao độ từ hạng I,
II, III, IV.
1.9.2. Lưới khống chế cơ sở:
1. Lưới giải tích 1,2, lưới đường chuyền cấp
1, cấp 2.
2. Lưới cao độ kỹ thuật.
1.9.3. Lưới khống chế đo vẽ
1. Lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ,
bàn đạc, giao hội.
2. Lưới cao độ kinh vĩ, cao độ lượng giác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10. Mật độ điểm khống chế
Mật độ điểm khống chế nhà nước, khống chế cơ
sở tuân theo quy định của quy phạm 96TCN 43-90 và 14TCN 116-1999.
1.11. Độ chính xác
1.11.1. Sai số vị trí điểm khống chế mặt bằng
của lưới đo vẽ sau khi bình sai so với điểm khống chế trắc địa cơ sở gần nhất ≤
0,2mm trong vùng quang đãng, và ≤ 0,3mm trong vùng cây cối rậm rạp tính theo tỷ
lệ bình đồ.
1.11.2. Sai số điểm khống chế độ cao đo vẽ sau khi
bình sai so với điểm cao độ cơ sở gần nhất ≤ 1/4h khi ở vùng bằng phẳng và ≤
1/3h khi ở vùng núi (h là khoảng cao đều đường bình độ).
1.11.3. Sai số trung bình vị trí địa vật cố định so
với điểm khống chế đo vẽ gần nhất ≤0,4mm trên bình đồ ở vùng quang đãng, và ≤
0,5mm ở vùng rậm rạp.
Trong khu thành phố, khu công nghiệp, sai số
vị trí điểm cố định ≤ 0,4mm trên bình đồ.
1.11.4. Sai số vị trí điểm mặt cắt dọc, ngang đều
được qui định là ≤ 0,2mm.M, trong đó M là mẫu số tỷ lệ đo vẽ mặt cắt.
1.11.5. Sai số cao độ của các điểm mặt cắt ≤ 1/4h
(h là khoảng cao đều đường bình độ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2: Sai số trung
phương đo vẽ dáng đất
Tỷ lệ bình đồ
Độ dốc địa hình
Sai số trung phương
đo vẽ dáng đất tính theo tỷ lệ của h
1:200
1:500
1:1000
1:2000
1:5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
Từ 20÷60
1/4
1/3
1/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/3
Từ 60
÷150
1/4
1/3
1/3
1/2
1/2
> 150
1/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
1/2
1/2
1.12. Nội dung của mặt cắt, bình đồ
1.12.1. Nội dung của mặt cắt
1. Trên mặt cắt dọc, ngang phải biểu diễn
những yếu tố sau:
a) Vị trí các điểm đầu, ngoặt và cuối của mặt
cắt: Trường hợp mặt cắt ngang không có định vị theo tọa độ, vị trí mặt cắt
ngang được định vị theo phương và vị trí trên cắt dọc;
b) Các điểm đặc trưng của địa hình: cao,
thấp, yên ngựa, chỗ xói lở, bằng phẳng…;
c) Các điểm và hình dáng hiện vật: bờ, lòng,
sườn kênh, sông núi, nhà dân, khu dân cư, khu công nghiệp, bãi tha ma…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kí hiệu biểu diễn trên cắt dọc, ngang phải
tuân theo quy phạm 96TCN31-91
1.12.2. Nội dung của bình đồ địa hình
Trên bình đồ phải biểu thị các yếu tố sau:
1. Điểm khống chế trắc địa: quốc gia, cơ sở
và đo vẽ;
2. Thủy hệ và các công trình phụ thuộc trong
hệ thống thủy lợi hiện có;
3. Hệ thống đường giao thông và thiết bị phụ
thuộc;
4. Điểm dân cư, ranh giới khu dân cư đô thị;
5. Địa vật kinh tế, xã hội;
6. Dáng đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Ranh giới và tường rào;
9. Địa danh và các ghi chú cần thiết.
Khi biểu thị địa hình, địa vật trên bình đồ
phải tuân theo quy phạm 96TCN31-91
Độ chính xác biểu thị địa vật địa hình tuân
theo điều 1.11. Diện tích trồng trọt và các khu đất có diện tích từ 20mm2
trở lên theo tỷ lệ bình đồ đều phải biểu diễn theo hình dáng cụ thể.
Sông ngòi, mương, đường… có độ rộng nhỏ hơn
0,5mm thì vẽ một nét, từ 0,5mm trở lên thì vẽ 2 đường nét phân biệt. Nếu kích
thước của kí hiệu lớn hơn kích thước thu nhỏ của địa vật (như nhà, chùa, cột
báo giao thông đường bộ, đường thủy…) thì đặt ký hiệu vào tâm của địa vật.
1.13. Biểu diễn các điểm khống chế trắc địa
1.13.1. Các điểm khống chế tam giác, đường chuyền
cao độ các hạng nhà nước được biểu diễn theo quy định của quy phạm 96TCN 43-90
“Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn 1/500 ÷ 1/5000”.
1.13.2. Các điểm khống chế cơ sở và đo vẽ:
Tất cả các điểm đúc mốc bê tông phải ký hiệu hình vuông, mỗi chiều 3mm. Các
điểm đóng cọc thì ký hiệu hình tròn với đường kính 2mm.
1.13.3. Khi vị trí giữa điểm khống chế và địa vật
gần nhau, phải ưu tiên biểu diễn điểm khống chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu diễn địa hình và địa vật tuân theo quy
định của quy phạm 96TCN43-90. Trong các công trình thủy lợi, còn quy định cụ
thể thêm một số nội dung sau:
1.14.1. Tất cả các công trình xây dựng, thủy lợi,
giao thông đều phải ghi kích thước (rộng, dài, đường kính f), cao độ trên công trình và đáy công
trình;
1.14.2. Tất cả các hệ thống thủy lợi kênh mương đều
phải vẽ ở 2 dạng:
1. Theo tỷ lệ bình đồ khi độ rộng ≥ 0,5 mm
trên bình đồ;
2. Theo ký hiệu khi độ rộng < 0,5mm trên
bình đồ.
1.14.3. Dọc theo tuyến công trình như khu đầu mối
dọc theo kênh, ống dẫn nước… phải lấy mật độ điểm mia (điểm cao độ) dày hơn 1,5
lần quy phạm 96TCN43-90.
1.14.4. Loại đất và chất liệu đất biểu thị
theo trạng thái bề mặt và phân loại: đá, sỏi, cát, bùn, sét và các yếu tố
chuyên ngành khi có yêu cầu.
1.14.5. Thông thường mảnh bình đồ đã quy định hướng
trục tọa độ x theo hướng bắc, trục y theo hướng đông, trong trường hợp giả định
tọa độ, phải đo la bàn xác định phương vị với độ chính xác đến 60’’ và đánh dấu
hướng bắc hoặc nam theo quy định.
1.15. Đánh giá chất lượng bình đồ, mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị chênh lệch cho phép không được quá 2
lần trị số cho phép qui định ở điều 1.11. Số lượng điểm có sai số trong phạm vi
cho phép phải ≤ 10% tổng số điểm kiểm tra.
1.16. Thuật ngữ
1.16.1. Bình đồ địa hình tỷ lệ lớn trong xây dựng
công trình thủy lợi, là bình đồ địa hình có tỷ lệ từ 1:200 ÷ 1:5000
1.16.2. Mặt cắt địa hình: là tiết diện địa hình
được tạo bởi các tuyến theo chiều dọc, ngang công trình.
1. Mặt cắt dọc được đo theo tuyến tim công
trình như tuyến đập chính, phụ, tuyến tràn, tuyến cống, kênh và các công trình
trên kênh. Tính theo dòng nước chảy, cắt dọc đập vẽ từ bờ tả sang bờ hữu; cống,
tràn vẽ từ thượng lưu xuống hạ lưu, tuyến kênh tưới vẽ từ đầu mối xuống cuối
kênh, kênh tiêu vẽ từ đầu nguồn tiêu về đầu mối.
2. Mặt cắt ngang vẽ theo phương vuông góc với
phương cắt dọc. Chiều vẽ: từ trái sang phải theo chiều tiến của cắt dọc.
1.16.3. Khoảng cao đều đường bình độ là khoảng chia
đều theo chiều cao để vẽ đường bình độ cơ bản. Khoảng cao đều thường chia
0,25m; 0,5m; 1m; 2m; 2,5m; 5m… được ký hiệu là h.
1.16.4. Kí hiệu địa hình, địa vật theo tỷ lệ
là ký hiệu quy ước trong quy phạm 96TCN31-91 theo kích thước thu nhỏ tỷ lệ bình
đồ của đối tượng địa hình, địa vật.
1.16.5. Kí hiệu địa hình, địa vật phi tỷ lệ là ký
hiệu quy ước, theo quy phạm 96TCN31-91 nhưng phóng to hơn kích thước thu nhỏ
của đối tượng địa hình, địa vật nhằm nhận biết rõ qua mắt người trên bình đồ
(≥0,2mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.16.7. Đo ảnh lập thể không ảnh là sử dụng các máy
toàn năng hoặc giải tích (mô hình số) đo vẽ địa hình qua các tấm ảnh chụp từ
máy bay xuống mặt đất.
1.16.8. Bình đồ ảnh số là nền ảnh số đã được
nắn bằng phương pháp nắn ảnh đơn hoặc nắn ảnh trục giao có độ chính xác hình
học như bình đồ địa hình cùng tỷ lệ.
1.16.9. Không gian chết trong ảnh là không gian bi
che khuất khi chụp ảnh, khống thể lập thể mô hình để đo vẽ được bình đồ.
1.16.10. Tạo công việc (project) là tạo ra
trong máy một môi trường và các điều kiện cần thiết cho khu đo vẽ, chính là quá
trình khai báo và nhập vào máy tính các thông số kỹ thuật cần thiết. Chương
trình trong máy tính sẽ sắp xếp các thông số này trong các tệp tin dữ liệu và
các thư mục làm việc thích hợp.
1.17. Các tiêu chuẩn trích dẫn
- 96TCN 43-90 – Quy phạm “Đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/500 ÷1/5000”
- 96TCN 31-91 - Quy phạm “Kí hiệu quy ước
thành lập bản đồ địa hình từ 1/500 ÷1/25 000”
- 14TCN 116-1999 – Thành phần khối lượng khảo
sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi.
- 14TCN 22-2002 - Quy phạm khống chế cao độ
cơ sở trong các công trình thủy lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 14TCN40-2002 - Quy phạm đo kênh và xác định
tim công trình trên kênh.
2. PHƯƠNG PHÁP TOÀN
ĐẠC QUA CÁC MÁY QUANG CƠ
2.1. Phạm vi ứng dụng:
Phương pháp toàn đạc sử dụng các máy quang cơ
áp dụng thuận lợi cho việc đo vẽ bình đồ, mặt cắt ở những vùng có diện tích
không lớn, thường có độ dốc 60£a£250
trong các công trình thủy lợi và xây dựng. Khi độ dốc > 250
thường sử dụng phương pháp đo ảnh lập thể mặt đất và không ảnh.
2.2. Máy đo vẽ
Máy đo vẽ là các máy toàn đạc tự động quang
cơ hoặc các máy kinh vĩ cơ học. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh theo phụ lục A của
tiêu chuẩn 14TCN 40-2002.
2.3. Lưới không chế đo vẽ
Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng qua các
tuyến đường chuyền kinh vĩ hoặc toàn đạc xuất phát và khép kín từ các điểm
khống chế cơ sở.
2.4. Quy định kỹ thuật của đường chuyền toàn
đạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3: Các yếu tố kỹ
thuật về chiều dài đường chuyền
Tỷ lệ đo vẽ
Chiều dài đường
chuyền (m)
Chiều dài cạnh của
đường chuyền (m)
Số cạnh tối đa
trong đường chuyền
1:200
100
30÷50
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
50÷100
4
1:1000
300
50÷100
6
1:2000
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1:5000
1200
100÷200
10
2.4.2. Cạnh đo: qua lưới chỉ, phải
đo đi và đo về; đọc đến 0,1m. Sai số chênh lệch giữa đo đi và về: Ds/s ≤ 1/300.
2.4.3. Góc đo:
1. Góc bằng của đường chuyền đo một lần bằng
phương pháp toàn vòng, đọc đến 6’’;
2. Góc đứng đo qua dây giữa, đọc thuận và
nghịch qua 2 đầu điểm đo với sai số cao độ ≤ 0,04m trên 100m chiều dài cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4. Sai số khép của đường chuyền toàn đạc không
được vượt quá giá trị tính theo công thức sau:
1. Sai số khép góc đường chuyền:
fb ≤ ±1’
Trong đó: n- số góc của đường chuyền;
2. Sai số khép độ dài của tuyến đường chuyền:
fs= L/400
Trong đó:
L – chiều dài đường chuyền tính bằng m;
n – số cạnh trong đường chuyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp xây dựng tuyến đường chuyền
phức tạp, nên áp dụng các phương pháp giao hội, giải tích: phía trước, sau, bên
cạnh.
2.5.1. Góc giao hội 300≤ g ≤1200
2.5.2. Cạnh giao hội Si ≤ 2S0,
trong đó S0 – độ dài cạnh quy định trong bảng 3.
2.6. Đo vẽ bình đồ:
2.6.1. Kỹ thuật quá trình đo vẽ
1. Đo vẽ bằng phương pháp toàn đạc qua các
máy quang cơ được thực hiện như sau:
a) Đo góc theo 2 trị số: góc ngang (b), góc đứng (a);
b) Đo cạnh qua dây chỉ:
c) Vị trí các điểm được xác định theo phương
pháp tọa độ cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi đo vẽ tại trạm đo phải định hướng đến
2 điểm khống chế đã biết. Khi kết thúc trạm máy phải kiểm tra lại qua một điểm
khống chế đã biết. Sai số định hướng g≤60’’
và sai số cao độ ≤1/4h (h là khoảng cao đều cơ bản).
2.6.2. Sơ đồ miêu tả
Phương pháp toàn đạc dùng máy quang cơ khi vẽ
bình đồ cần thiết phải lập sơ đồ miêu tả thực địa chi tiết. Nội dung miêu tả
gồm các nội dung sau:
1. Thể hiện các điểm định hướng, các điểm
khống chế;
2. Lập sơ đồ dáng đất, tương quan địa vật
định hướng và địa vật đo vẽ, ghi chú các điểm đặc trưng trong địa hình, địa
vật;
3. Tỷ lệ sơ đồ miêu tả xấp xỉ tỷ lệ bình đồ
cần thành lập. Chuyển số liệu đo lên bản vẽ phải được thực hiện sau mỗi ngày
kết thúc để tránh nhầm lẫn. Vì điều kiện khó khăn thì không quá 2 ngày phải đưa
lên bản vẽ.
Bảng 4: Khoảng cách
từ máy đến mia (điểm đo)
Tỷ lệ đo vẽ
Khoảng cao đều (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ máy
đến mia khi đo vẽ
Dáng đất (m)
Ranh giới địa vật
(m)
1/100 ÷1/200
0.25
0.50
1÷1.5
1÷2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/500
0.5
1.0
5÷10
50
100
40
50
1/1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
2.0
10÷15
20
20
100
150
150
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1/2000
0.5
1.0
2.5
30
30÷40
40
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
100
100
1/5000
1.0
2.0
2.5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
300
350
350
150
150
150
2.6.3. Vẽ bình đồ
Số liệu từ số gốc được đưa lên bản vẽ theo 2
cách, tùy thuộc vào trang thiết bị của cơ quan tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cách thứ hai: Nếu cơ quan có máy triển
khai tọa độ, việc đưa các điểm khống chế và điểm chi tiết được tiến hành qua
tọa độ x,y và cao độ h. Sau đó kết hợp với sơ đồ miêu tả, tiến hành vẽ địa
hình, địa vật.
2.7. Tiếp biên
2.7.1. Mảnh bình đồ được tiếp biên các phần giáp
biên với các mảnh liền kề qua ô vẽ dư của mỗi mảnh.
2.7.2. Sai số vị trí và cao độ của các điểm
cùng tên phải tuân theo điều 1.11. Sau đó mới tu sửa và biên tập các mảnh bình
đồ.
2.8. Biên tập bình đồ:
2.8.1. Nếu chưa có máy quét (Scaner), việc biên
tập được tiến hành qua giấy can. Can bình đồ bằng mực tàu và in bằng ogialit
hoặc photocopy qua khổ Ao, A1.
2.8.2. Nếu có máy quét (Scaner), bình đồ gốc bản
chì được quét qua máy, được số hóa trên máy vi tính qua phần mềm chuyên dùng và
biên tập bằng phần mềm Mapinfo và Microstation, sau đó chuyển sang Autocad.
Bình đồ được in màu hoặc in đen trắng trên giấy can, được lưu trên đĩa (đĩa CD
hoặc đĩa mềm).
2.9. Đo vẽ mặt cắt
2.9.1. Đo vẽ cắt dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân theo quy định ở phụ lục A của quy phạm
14TCN 40-2002.
2. Định hướng tuyến đo vẽ cắt dọc
Cắt dọc đo dọc tuyến công trình được định
hướng theo 2 phương pháp:
a) Phương pháp tiến dần được áp dụng trong
trường hợp có chướng ngại vật hoặc có cây cối phủ;
b) Phương pháp lùi dần được áp dụng khi tuyến
đo quang đãng, thông suốt.
3. Nội dung đo cắt dọc:
a) Đo chiều dài và cao độ qua 3 dây chỉ và
các hằng số K= 100, K= 200. Khi chuyển trạm máy, phải đo độ dài và cao độ theo
chiều ngược lại để kiểm tra. Nếu sai số chênh chiều dài: Ds/s ≤ 1/300 và sai số cao độ Dh ≤ 1/4h thì tiến hành đo tiếp tục.
b) Mật độ điểm mia trên trắc dọc trung bình
từ 1÷1,5cm theo tỷ lệ vẽ cắt dọc. Khi gặp địa hình dốc đứng hoặc thay đổi độ
dốc đột ngột, phải đo dày hơn sao cho các điểm được đo trùng với các điểm đặc
trưng địa hình như điểm gãy, lõm, lồi… và chênh cao độ giữa 2 điểm mia liền kề
≤ 0,5h (h là khoảng cao đều cơ bản).
c) Tỷ lệ vẽ cắt dọc phụ thuộc vào chiều dài
tuyến đo, độ dốc khu vực và yêu cầu của chủ nhiệm thiết kế. Thường trong các
công trình thủy lợi và xây dựng, tỷ lệ cắt dọc biến đổi từ 1/500÷1/10000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cắt dọc phải được vẽ trên máy vi tính theo
các phần mềm chuyên dùng để cấp cho thiết kế.
2.9.2. Đo vẽ cắt ngang
1. Cắt ngang đo theo hướng vuông góc các
tuyến cắt dọc.
2. Thứ tự và quá trình đo tuân theo như cắt
dọc.
3. Tỷ lệ đo vẽ cắt ngang thường từ 1/100
÷1/500.
4. Hình thức và nội dung vẽ cắt ngang tuân
theo mục D.4, D.5 phụ lục D tiêu chuẩn 14TCN 40-2002 và được vẽ trên máy vi
tính theo các phần mềm chuyên dùng để cấp cho thiết kế.
3. PHƯƠNG PHÁP TOÀN
ĐẠC QUA MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
3.1. Phạm vi ứng dụng
Phương pháp toàn đạc sử dụng các máy toàn đạc
điện tử (Total Station) áp dụng thuận lợi đo vẽ bình đồ, mặt cắt ở những khu
vực khá lớn, trong mọi độ dốc địa hình trong các công trình thủy lợi và xây
dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo vẽ là các máy toàn đạc điện tử có độ
chính xác cao như Total Station: DTM420, DTM520, 720, SET3B, 3C, TC600…
3.3. Lưới khống chế đo vẽ: như điều 2.3.
3.4. Quy định kỹ thuật của đường chuyền toàn
đạc điện tử
3.4.1. Đường chuyền toàn đạc điện tử phải đảm bảo
các yếu tố kỹ thuật quy định ở bảng 5
Bảng 5: Các yếu tố kỹ
thuật về chiều dài đường chuyền
Tỷ lệ đo vẽ
Chiều dài đường
chuyền (m)
Chiều dài cạnh của
đường chuyền (m)
Số cạnh tối đa
trong một đường chuyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
50÷100
3
1/500
300
50÷150
4
1/1000
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1/2000
800
100÷300
8
1/5000
1500
100÷500
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
100÷500
15
3.4.2. Cạnh đo trực tiếp qua bộ phận hồng ngoại
theo gương phản chiếu, tự động ghi trị đo cạnh theo 3 dạng: nghiêng, bằng và
chênh cao với sai số đo một lần Ds/s≤1/1000
3.4.3. Góc của đường chuyền đo trực tiếp qua bàn
độ điện tử, trị số góc được hiển thị qua màn ảnh với độ chính xác từ 1’’÷3’’
tùy thuộc các loại máy.
3.4.4. Đo chênh cao giữa 2 điểm tự động đọc trực
triếp trên màn hình (DH) với sai số ≤
0,1mm.
3.4.5. Xử lý trị đo: Tất cả các trị số góc nằm,
đứng, chênh cao đều được ghi tự động vào máy vi tính nhỏ có lắp trong máy, qua
hệ thống IC, tính chuyển thành tọa độ không gian Dx, Dy, Dz tạo thành mô hình số bề mặt địa hình
trong máy.
1. Sai số khép góc lớn nhất trong đường
chuyền
fb ≤ 30’’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sai số khép lớn nhất về độ dài trong tuyến
đường chuyền
fs =
(m)
Trong đó : L- Chiều dài đường chuyền
3.5. Quy định kỹ thuật điểm giao hội
Qui định như điều 2.5
3.6. Đo vẽ bình đồ
3.6.1. Kỹ thuật quá trình đo vẽ
Đo vẽ bình đồ bằng máy toàn đạc điện tử được
thực hiện theo thứ tự sau tại trạm máy:
1. Dọi tâm máy với tâm mốc đặt máy qua tâm
quang học hoặc tâm điện tử với sai số dx
≤ 0,5mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cân bằng máy qua bọt thủy dài hoặc cân
bằng điện tử với sai số ≤ 0,5 vạch chia, tức là 5÷10’’;
4. Khởi động máy:
a) Mở công tắc điện: trước khi mở công tắc
điện, quay vị trí bàn phím về phía người đo và bật công tắc điện;
b) Khởi động bàn độ đứng, nằm;
c) Ấn các nút đo góc, đo cạnh (ngang,
nghiêng, chênh cao) với sai số giữa các lần đo tuân theo độ chính xác quy định
cho các cấp lưới, theo tiêu chuẩn 14TCN 22-2002 và 14TCN102-2002.
5. Chuẩn bị sổ điện tử:
a) Kiểm tra điện nguồn;
b) Chọn và đặt tên công việc;
c) Chọn thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đặt độ chính xác đo góc, cạnh, cải chính;
g) Đặt đơn vị;
h) Đặt thời gian;
i) Xóa công việc;
6. Trình tự đo bình đồ địa hình
a) Vào tọa độ các điểm khống chế;
b) Chọn trạm đo và kiểm định hướng;
c) Đo chi tiết điểm mia: điểm định hướng đo
gián tiếp theo một khoảng cách, hai khoảng cách, điểm định hướng thường, điểm
mia thường;
d) Xác định mã của điểm chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thao tác trên sổ đo điện tử;
b) Thao tác trên máy vi tính
Quá trình đo bình đồ, mặt cắt trên máy vi
tính được thực hiện qua các phần mềm chuyên dùng như: SDR, Surfer, Autocadland…
3.6.2. Sơ đồ miêu tả:
Tuân theo quy định điều 2.6.2
3.6.3. Vẽ bình đồ
Số liệu đo chi tiết địa hình được truyền từ
sổ ghi điển tử (card hoặc field book) vào phần mềm đo vẽ bình đồ địa hình SDR
map. Tại đây số liệu xử lý chuyển đổi tính tọa độ X, Y và cao độ H để nối vẽ
các địa vật và nội suy đường bình độ.
Bình đồ được hoàn chỉnh khi kết hợp với sơ đồ
miêu tả thực địa và bổ sung các mặt cắt đặc trưng
Bình đồ đã hoàn chỉnh được biên tập qua phần
mềm Microstation hoặc Mapinfo để in xuất bản và chuyển sang môi trường Autocad
cấp cho thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp biên các mảnh bình đồ được thực hiện qua
mô hình số trên máy vi tính. Các hạn sai địa hình, địa vật khi tiếp biên theo
qui định ở điều 1.11.
3.8. Đo vẽ mặt cắt
Thứ tự đo vẽ cắt dọc, ngang tuân theo điều
2.9. Khác ở đây là quá trình được ghi tự động qua card hoặc field book. Dữ liệu
được trút vào máy qua phần mềm SDR5.9 để vẽ các mặt cắt các tỷ lệ theo mặt
phẳng chiếu đứng, nằm trong không gian 3D.
4. PHƯƠNG PHÁP BÀN
ĐẠC TỰ ĐỘNG
4.1. Phạm vi ứng dụng:
Áp dụng ở khu vực khá lớn nhưng tương đối
bằng phẳng, có độ dốc a ≤ 60 hoặc
không thể bay chụp ảnh được khi thực vật che phủ nhiều, khu dân cư quá đông
đúc, khu vực xây dựng bị che khuất…
Phương pháp bàn đạc tự động không đo vẽ cắt
dọc, cắt ngang.
4.2. Máy đo: các máy bình bản tự động như MA5,
Wild RK1…
4.3. Lưới khống chế đo vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Bồi bản vẽ
4.4.1. Bản vẽ là loại gỗ hoặc kẽm, nhôm phải
có độ phẳng ≤ ±0,2mm, độ co giãn ≤ ±2,0mm/m;
4.4.2. Giấy bồi trên bản nền là loại Croki có
độ co giãn ≤ ±2mm/m hoặc đo vẽ trực tiếp trên bản polyester có độ co giãn ≤
±0,1mm/m;
4.4.3. Trên bản vẽ phải kẻ lưới tọa độ ô
vuông 10cm. Triển các điểm lưới, điểm khống chế bằng thước Drobursep hoặc bằng
máy triển điểm với sai số vị trí ≤ ±0,2mm, sai số kích thước đường chéo khung ≤
±0,3mm.
4.5. Kiểm tra và kiểm định máy
Tuân theo quy định của phụ lục A tiêu chuẩn
này.
4.6. Sai số định tâm máy bàn đạc
4.6.1. Bình đồ 1/200, 1/500, 1/1000, không
quá 2cm.
4.6.2. Bình đồ 1/2000, không quá 5cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Phương pháp đường chuyền bàn đạc
Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền bàn
đạc không vượt quá qui định ở bảng 6
Bảng 6: Các yếu tố kỹ
thuật về chiều dài đường chuyền
Tỷ lệ bình đồ
Chiều dài lớn nhất
đường chuyền (m)
Cạnh lớn nhất của
đường chuyền (m)
Số cạnh lớn nhất
trong đường chuyền
1/200 ÷ 1/500
100 ÷ 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1/1000
200 ÷ 300
100
4
1/2000
500
200
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
250
8
4.8. Độ chính xác đo độ dài và cao độ
4.8.1. Đo độ dài qua máy bình bản qua 3 dây chỉ:
sai số tương đối phải đạt được Ds/s≤
1/300.
4.8.2. Xác định cao độ bằng đo cao lượng giác theo
2 chiều thuận nghịch: sai số phải ≤ 0,04m trên 100m.
4.8.3. Sai số khép độ cao trong đường chuyền bàn
đạc:

(cm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: số cạnh đường chuyền
4.9. Phương pháp giao hội
4.9.1. Giao hội bàn đạc qua bàn giao hội với các
góc giao hội 200≤ g
≤1500
4.9.2. Cạnh giao hội ≤ 2 lần cạnh nêu trong bảng 6.
4.9.3. Cạnh của tam giác sai số giao hội ≤ 0,4mm.
4.9.4. Số điểm gốc để giao hội ≥ 3 điểm
4.10. Phương pháp dẫn điểm
4.10.1. Khi khu vực khó khăn, không thể xây dựng
được các tuyến đường chuyền bàn đạc hoặc giao hội bàn đạc, phải sử dụng các
tuyến dẫn bàn đạc để xác định trạm đo vẽ.
4.10.2. Khoảng cách từ điểm gốc đến điểm dẫn (dùng
làm trạm đo) không vượt qua chiều dài của cạnh đường chuyền quy định ở bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Đo vẽ bình đồ
4.11.1. Mối quan hệ giữa tỷ lệ bình đồ, khoảng
cao đều đường bình độ cơ bản, khoảng cách lớn nhất giữa các điểm mia và từ máy
đến mia khi đo vẽ bình đồ được quy định ở bảng 7
Bảng 7: Mối quan hệ
giữa tỷ lệ bình đồ, khoảng cao đều đường bình độ, khoảng cách đến các điểm mia
Tỷ lệ bình đồ
Khoảng cao đều
đường bình độ (m)
Khoảng cách giữa
các điểm mia (m)
Khoảng cách từ máy
đến mia (m)
Đo dáng đất
Đo mia vật rõ nét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/200¸1/500
0,5
1,0
10
15
100
150
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
1/1000
0,5
1,0
20
25
150
200
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
1/2000
0,5
1,0
2,5
30
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
100
100
100
150
150
150
1/5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,5
5,0
50
75
100
120
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
100
150
150
150
150
200
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.3. Các ký hiệu biểu diễn địa hình, địa
vật trên bình đồ tuân theo quy phạm 96TCN 31-91 và các tiêu chuẩn ngành (14TCN)
có liên quan.
4.11.4. Tiếp biên, biên tập các mảnh bình đồ
tuân theo quy định ở điều 2.7, 2.8.
5. PHƯƠNG PHÁP ĐO ẢNH
LẬP THỂ MẶT ĐẤT (ĐALTMĐ)
5.1. Phạm vi ứng dụng:
Phương pháp đo đo ảnh lập thể mặt đất sử dụng
cho các khu vực nhỏ ở vùng đồi núi, không có hoặc ít cây phủ. Đặc biệt sử dụng
thuận lợi trong những dãy vách núi có độ dốc ≥ 250, vùng mỏ lộ
thiên, khu vực khai thác mỏ, đá… hoặc khi các phương pháp khác gặp khó khăn
hoặc không áp dụng được.
Phương pháp ĐALTMĐ có thể sử dụng độc lập để
đo vẽ bình đồ hoặc sử dụng phối hợp với các phương pháp khác tùy theo điều kiện
áp dụng.
5.2. Yêu cầu chụp ảnh mặt đất:
5.2.1. Thiết kế kỹ thuật khu đo chụp:
1. Sử dụng bản đồ tỷ lệ nhỏ 1:25000, 1:10000
để thiết kế hệ thống đường đáy chụp, vị trí các điểm kiểm tra liên kết các mô
hình chụp, liên kết với các điểm khống chế cơ sở, khống chế đo vẽ để thống nhất
cao, tọa độ toàn khu đo sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số điểm khống chế cơ sở đo vẽ ít nhất;
c) “Không gian chết” ít nhất;
d) Quá trình vận chuyển trạm chụp ảnh ít
nhất;
e) Khảo sát thực địa để bố trí hệ thống đường
đáy ra thực địa cho tối ưu nhất.
2. Đề cương kỹ thuật chụp ảnh mặt đất khu đo
vẽ gồm các nội dung:
a) Bản thiết kế hệ thống đường đáy, không
gian chụp, không gian khuất (không gian chết);
b) Khối lượng khống chế cần thiết, khối lượng
phim ảnh;
c) Biện pháp kỹ thuật tiến hành;
d) Dự tính thời gian thực hiện và kết thúc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Độ dài đường đáy chụp ảnh
Độ dài đường đáy chụp ảnh được xác định qua
mối tương quan giữa khoảng cách chụp lớn nhất và nhỏ nhất tính theo công thức
sau:
1. Chụp thẳng góc:

2. Chụp xiên đều

Trong đó:
B- Độ dài đường đáy chụp với giá trị
khi chụp ảnh thắng
đứng với fx = 200mm (tiêu cự máy chụp) và
khi chụp ảnh xiên đều với j = 31030' đảm bảo độ chính
xác xác định vị trí điểm ảnh ở biên xa nhất;
đảm bảo tính lập thể rõ nét điểm ảnh tại biên
gần nhất (ymin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Máy kinh vỹ chụp ảnh mặt đất phân làm 3
loại: loại kính vật chụp ảnh cùng là kính vật của máy kinh vĩ; máy kinh vĩ và
buồng máy chụp ảnh nối liền nhau; máy kinh vĩ và buồng chụp ảnh độc lập không
nối liền nhau, gọi là nhóm tách rời.
5.3.2. Để chụp ảnh thành lập bình đồ địa hình,
phải dùng máy nhóm thứ 3 có độ tin cậy cao, với tiêu cự f >190mm như:
Phototheodolid19/13x18 của hãng Caizeissjena cộng hòa Đức sản xuất. Kiểm nghiệm
và hiệu chỉnh máy tuân theo mục B.1, B.2 phụ lục B.
5.4. Máy đo vẽ lập thể trong phòng:
5.4.1. Các máy đo vẽ lập thể trong phòng hiện dùng
gồm: Stereoautograph, Techrocart, Stereometograph được sử dụng rộng rãi nhất,
chuyên đo vẽ ảnh lập thể mặt đất.
5.4.2. Mối quan hệ giữa khoảng cách chụp ymax
với độ chính xác vị trí địa vật ≤ 0,5mm ở vùng quang đãng và ≤ 0,7mm ở vùng rậm
rạp trên máy Autograph1318 và Autograph 1318EL theo quy định ở bảng 8
Bảng 8: Quan hệ
khoảng cách ymax trên các máy đo vẽ trong phòng
Tỷ lệ bình đồ
Y trên máy
Autograph 1318 (km)
Y trên máy
Autograph 1318EL (km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7 mm
0,5 mm
0,7 mm
1/500
0,4
0,4
0,5
0,8
1/1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
1,6
1/2000
1,6
1,6
2,0
3,2
1/5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5,0
8,0
Khu vực có cây phủ hoặc địa hình tương đối
bằng phẳng hoặc có khói sương mù phủ, khoảng cách chụp phải giảm xuống 2 lần so
với số liệu ở bảng 8.
5.5. Bố trí đường đáy chụp ảnh
5.5.1. Bố trí hướng đường đáy phải song song với
hướng chính của bề mặt cần chụp sao cho hướng của trục quang học gần vuông góc
với hướng mặt chính địa hình. Tỷ lệ sai lệch chiều dài từ 2 đầu đường đáy đến
điểm địa vật cùng tên phải ≤ 5% y.
5.5.2. Góc nghiêng giữa 2 đầu đường đáy chụp phải
≤ 100 để tầm bao quát chụp ảnh rộng, diện tích chụp lớn nhất.
5.5.3. Độ dài đường đáy thực tế không được sai khác
với độ dài đường đáy ước tính 20%.
5.5.4. Độ dài đường đáy B, ngoài việc phụ thuộc
công thức quy định trong điều 5.2.2 còn phụ thuộc vào độ chính xác vị trí điểm
mL trên bình đồ (mL = 0,5 và mL = 0,7mm). Khi đo vẽ lập thể qua máy Autograph
1318EL được quy định ở bảng 9 (B tính bằng dm trên bản đồ thành lập).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m.L (mm)
Y max(m)
400
600
800
1000
1600
0,5
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
1,30
0,7
0,15
0,35
0,60
0,99
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Khi chụp ảnh một mô hình phải bố trí 4 điểm
hiệu chỉnh theo các vị trí sau đây:
1. Điểm 2 và 1 nằm gần trục quang học và ở
biên xa và gần diện tích chụp.
2. Điểm 3 bố trí ngang khoảng cách y của điểm
2 nhưng về biên của tấm ảnh (cách khung tấm ảnh 1,5cm).
3. Điểm 4 đối xứng với điểm 3 qua trục quang
học để kiểm tra theo mục B.2.4 phụ lục B.
5.6.2. Khu chụp ảnh theo dải gồm các tấm ảnh liền
kề thì điểm 3, 4 là các điểm nối của 2 mô hình.
5.6.3. Các điểm hiệu chỉnh cần chọn là những địa
vật rõ nét, có dạng hình học cụ thể hoặc đánh dấu bằng các điểm ngắm đánh dấu
mốc, được xác định cao tọa độ qua các phương pháp đo nối ngoài thực địa hoặc
tăng dày trong phòng.
5.7. Kích thước của biển ngắm hoặc dấu mốc
5.7.1. Kích thước của biển ngắm hoặc dấu mốc theo
quy định sau:
1. Khoảng cách chụp từ trạm máy chụp đến biển
hoặc dấu mốc sao cho hình ảnh của chúng trên ảnh l ≥ 0,1x0,04mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó: y- khoảng cách chụp, fk -tiêu
cự của máy chụp và l - kích thước trên ảnh của biển ≥ 0,1x0,04mm.
Đối với tiêu cự f của máy chụp xấp xỉ 200mm
kích thước của dấu mốc tính theo công thức trên quy định ở bảng 10 (l ≥0,1mm
theo chiều cao, l ≥0,04mm theo chiều ngang).
Bảng 10: Kích thước
dấu mốc hoặc biển ngắm
Khoảng cách y từ
trạm chụp đến dấu mốc hoặc biển ngắm (m)
Kích thước dấu mốc
hoặc biển ngắm (m)
Chiều cao
Chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,1
800
0,5
0,2
1000
1,0
0,4
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
2500
1,5
0,5
3000
1,9
0,6
4000
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2. Khi trời mù hoặc nền chụp kém phải tăng kích
thước dấu mốc lên 2 lần trị số bảng 10.
5.7.3. Màu của biển hoặc dấu mốc phụ thuộc vào mầu
nền địa hình, địa vật chụp, thường sơn màu đỏ/ trắng, đen/trắng để dễ nhận và
độ nét trên ảnh cao hơn.
5.7.4. Dấu mốc các điểm hiệu chỉnh thường làm theo
dạng dấu mốc tạm thời. Khi có yêu cầu dấu mốc cố định phải có thiết kế trước.
5.8. Trình tự chụp ảnh tại trạm.
Theo mục B.3 phụ lục B
5.9. Sổ tay chụp ảnh
Nội dung sổ tay chụp ảnh phải ghi rõ:
1. Tên trạm chụp;
2. Điểm đặt máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hướng và góc j của trục quang học;
5. Thời gian lộ quang;
6. Số hiệu hộp đựng phim;
7. Thời gian chụp, thời tiết khi chụp.
5.10. Xử lý phim
5.10.1. Tất cả các phim phải xử lý ngay trong ngày
chụp để có số liệu nếu cần chụp bổ sung
5.10.2. Tất cả các phim chụp phải trong, rõ nét, rõ
địa hình, địa vật và các dấu khung ảnh.
5.10.3. Nếu các khung tọa độ lệch quá 0,2mm
đều phải loại và chụp lại ngay.
5.10.4. Khi phim âm tốt, cần tiến hành in
tiếp xúc ảnh phục vụ cho quá trình châm trích điểm hiệu chỉnh, điều vẽ ảnh thực
địa, bổ sung những “không gian chết” bằng phương pháp bàn đạc hoặc toàn đạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1. Đo nối trực tiếp ngoài thực địa
Các phương pháp đường chuyền toàn đạc, giao
hội giải tích, các tuyến dẫn tuân theo quy định ở điều 2.3, 2.4. Trong trường
hợp phải tăng độ chính xác, tiến hành xây dựng lưới giải tích 2, đường chuyền
cấp 2, thủy chuẩn kỹ thuật cho hệ thống đường đáy, cho một số điểm hiệu chỉnh
thì tuân theo tiêu chuẩn 14TCN102-2002 và 14TCN22-2002.
5.11.2. Tăng dày điểm hiệu chỉnh trong phòng
1. Tăng dày các điểm hiệu chỉnh trong phòng,
có thể thực hiện theo 3 phương pháp: phương pháp đường chuyền ảnh; phương pháp
góc kẹp cố định và phương pháp giao hội chùm Durnhep trong ảnh
2. Các bước thực hiện chung cho cả 3 phương
pháp như sau:
a) Lập phương án các phương pháp và đưa ra
phương án chọn;
b) Chọn điểm hiệu chỉnh, điểm đường đáy phải
thỏa mãn điều 5.5, 5.6;
c) Đánh dấu mốc điểm hiệu chỉnh tuân theo
điều 5.7;
d) Đo nối các điểm lưới cơ sở với các điểm
khống chế đo vẽ phục vụ cho các phương pháp tăng dày trong phòng tuân theo tiêu
chuẩn 14TCN102-2002 và 14TCN22-2002;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đo tọa độ điểm ảnh: nếu tăng dày theo
phương pháp quang cơ, thì đo tọa độ X, Y, Z trên máy toàn năng Autograph
1318EL; nếu tăng dày theo phương pháp giải tích, thì đo tọa độ x, z, p trên máy
Stereocomparator 1818;
h) Tính toán bình sai các tọa độ điểm hiệu
chỉnh;
i) Thống kê cao tọa độ các điểm hiệu chỉnh
điểm đường đáy và lập sơ họa phục vụ cho công tác đo vẽ bình đồ.
5.12. Đo vẽ bình đồ, mặt cắt qua ảnh lập thể
5.12.1 Đo vẽ bình đồ
Đo vẽ bình đồ qua ảnh chụp lập thể mặt đất,
có thể bằng 3 phương pháp: phương pháp đồ giải, phương pháp giải tích và phương
pháp toàn năng.
Tiêu chuẩn này quy định cho 2 phương pháp:
giải tích và toàn năng. Phương pháp đồ giải do độ chính xác không đảm bảo, tốc
độ thực hiện chậm nên ít được sử dụng.
1. Phương pháp toàn năng:
a) Phương pháp toàn năng là sử dụng nguyên lý
lập thể của cặp ảnh, qua máy toàn năng chuyên dùng Autograph 1318EL, xác định
tọa độ không gian của các điểm chi tiết địa hình, địa vật trên bản vẽ để thành
lập bình đồ địa hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công tác chuẩn bị: Lập bản vẽ khu đo như
quy định ở điều 4.4 của phương pháp bàn đạc tự động: kẻ lưới ô vuông; triển các
điểm đáy ảnh, điểm hiệu chỉnh, điểm định hướng…;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy Autograph
1318EL theo cataloge;
- Xây dựng mô hình lập thể: đặt các trị số
thành phần đáy ảnh:
by=
bx=
bz=

Trong đó:
bx, by, bz - thành phần đường đáy chụp ảnh
trên 3 mặt chiếu ở dạng xiên đều;
Bo - chiều dài nằm ngang của cạnh
đáy;
h- độ chênh cao của 2 đầu đường ảnh;
Nếu h không được đo ngoài ngoại nghiệp thì
triệt tiêu thị sai q qua vít bz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc định hướng kết thúc khi các trị sai lệch
giữa điểm ảnh và điểm trên bản vẽ ≤0,2 mm theo tỷ lệ bình đồ. Trường hợp những
điểm ở biên ảnh có nhiều cây, vùng núi cao cho phép ≤0,4 mm trên bình đồ.
- Vẽ bình đồ: Thứ tự vẽ bình đồ theo quy
định: địa vật định hướng, địa vật chính xác, khu dân cư, hệ thống giao thông,
thủy lợi, các điểm địa hình đặc trưng, sau đó đến đường bình độ, ghi chú cao độ
và các thông số địa vật.
- Biên tập bình đồ tuân theo điều 2.7, 2.8.
2. Phương pháp giải tích:
Phương pháp giải tích thành lập bình đồ địa
hình được thực hiện theo thứ tự sau:
a) Đo tọa độ ảnh x,z và thị sai p, q của điểm
ảnh bằng các máy đo tọa độ lập thể như: Stereocomparator 18.18, Stecometer,
Dicometer… với sai số mx = mz ≤ 0,02mm, mp≤0,005mm; mq≤ 0,01 mm.
b) Tính số hiệu chỉnh vào các trị đo ảnh x,
z, p do ảnh hưởng của các yếu tố định hướng trong và ngoài. Công thức tính toán
theo mục B.4, phụ lục B;
c) Tính tọa độ không gian điểm ảnh theo các
công thức của dạng chụp theo mục B.5 phụ lục B;
d) Việc tính toán trên được thực hiện qua các
phần mềm chuyên dùng như Visagn...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Biên tập, in bình đồ tuân theo điều 2.7,
2.8.
5.12.2. Đo vẽ mặt cắt
Đo vẽ mặt cắt dọc, ngang ngay trên mô hình
lập thể thực hiện bằng 2 phương pháp toàn năng và giải tích.
1. Phương pháp toàn năng
a) Sau khi có bình đồ địa hình, chủ nhiệm
thiết kế vạch tuyến công trình trên bình đồ. Sử dụng bình đồ đã có vạch tuyến,
tiến hành định hướng tuyệt đối với mô hình qua máy Autograph.
b) Theo tuyến công trình, tiến hành đo tọa độ
X, Y, H của các điểm chi tiết trên mô hình lập thể, ta được số liệu của tuyến
cắt dọc, ngang với sai số quy định như khoản 1 điều 2.9.1.
c) Vẽ cắt dọc, ngang theo tỷ lệ qua các phần
mềm chuyên dùng như GP2000, Autocad14…
2. Phương pháp giải tích
Theo tuyến thiết kế của chủ nhiệm, đo lập thể
các trị x, z, p của các điểm chi tiết. Tính tọa độ không gian X, Y, Z và lập
bảng số liệu để chuyển vẽ mặt cắt qua các phần mềm SDR, Autocad…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung thực hiện theo điều 6 của tiêu chuẩn
này với việc chuyển trục y thành trục z trong mô hình ảnh số hàng không.
6. THÀNH LẬP MẶT CẮT
BÌNH ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ ẢNH SỐ
6.1. Phạm vi ứng dụng:
Tiêu chuẩn kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình
tỷ lệ 1/500 ÷ 1/5000 bằng ảnh máy bay qua 2 phương pháp: phương pháp lập thể và
phương pháp phối hợp tuân theo mục 6 của quy phạm 96TCN 43-90.
Tiêu chuẩn này chỉ quy định các tiêu chuẩn kỹ
thuật thành lập bình đồ địa hình bằng công nghệ ảnh số để lập bình đồ địa hình
tỷ lệ 1/500÷1/5000 (gọi tắt là bình đồ địa hình ảnh số) được áp dụng thuận lợi
trong khu vực địa hình đồng bằng, đồi núi có độ thực phủ nhỏ, quang đãng.
6.2. Các bước tiến hành
Khi thành lập bình đồ địa hình ảnh số, phải
tiến hành theo thứ tự sau (sơ đồ công nghệ ở mục C.1 phụ lục C)
1. Khảo sát thực địa;
2. Thu thập phân tích những tài liệu địa hình
đã có để lập đề cương kỹ thuật khảo sát (ĐCKTKS) nhằm: xác định mục tiêu, khối
lượng, biện pháp kỹ thuật, thời gian tiến hành và kết thúc, phương pháp kiểm
tra, nghiệm thu sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đo nối khống chế ảnh ngoại nghiệp;
5. Điều vẽ thực địa hoặc điều vẽ ảnh nội
nghiệp;
6. Quét phim ảnh hàng không, chuyển đổi khuôn
dạng của các tệp tin ảnh sang dạng thực chuẩn của hệ thống đo vẽ ảnh số mà đơn
vị hiện có, tạo công việc (project);
7. Tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp;
8. Xác định cao độ trung bình vùng bằng
phẳng, xây dựng mô hình số địa hình DTM (Digital Terrain Model) hoặc mô hình số
độ cao DEM (Digital Elevation Model) hoặc DHM (Digital Hight Model) để thể hiện
dáng đất đối với vùng địa hình có độ cao chênh lệch cao lớn;
9. Nắn ảnh theo độ cao trung bình khi khu đo
bằng phẳng, nắn trực giao khi khu đo có chênh cao lớn;
10. Kiểm tra, tiếp biên ảnh nắn;
11. Cắt ghép ảnh theo phạm vi đo vẽ bình đồ
địa hình;
12. Số hóa, đo vẽ nội dung bình đồ địa hình
trên nền bình đồ ảnh số;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Kiểm tra bổ sung bình đồ địa hình, địa
vật ngoài thực địa;
15. In bình đồ địa hình chính thức, ghi số
liệu trên đĩa CD-Rom.
6.3. Khảo sát thực địa, thu thập tài liệu,
viết đề cương khảo sát địa hình
Tuân theo quy định của quy phạm 96TCN43-90.
6.4. Đo nối điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp:
6.4.1. Công tác chuẩn bị:
1. Nghiên cứu đề cương địa hình về phương
pháp kỹ thuật đo nối, điểm khống chế ảnh trong mô hình, dải bay, khu đo;
2. Chuẩn bị một bộ ảnh in tiếp xúc;
3. Kiểm nghiệm hiệu chỉnh máy đo như GPS,
Total Station hoặc kinh vĩ, thủy chuẩn tuân theo phụ lục B của tiêu chuẩn 14TCN
102-2002;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Thiết kế khối tăng dày:
1. Số lượng mô hình trong khối tam giác ảnh
không gian ≤ 400 mô hình, chiều dài mỗi tuyến ảnh ≤ 100 km;
2. Vị trí các điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp
được bố trí như quy định ở mục C.3 phụ lục C;
a) Khi không sử dụng tọa độ tâm ảnh (Si)
- Khoảng cách bằng số đường đáy n giữa các
điểm khống chế theo công thức

- Khoảng cách bằng số đường đáy n giữa các
điểm khống chế cao độ tính theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ M – mẫu số tỷ lệ chụp ảnh
+ m - mẫu số tỷ lệ bình đồ thành lập;
+ ms - sai số trung phương mặt
phẳng của các điểm tăng dày (tính bằng mm);
+ mh - sai số trung phương cao độ
của các điểm tăng dày (tính bằng m);
+ mq - sai số trung phương thị sai
đo ảnh, thường mq =
pixel
+ f - tiêu cự máy chụp ảnh tính bằng mm;
+ b - độ dài đường đáy ảnh (tính bằng mm).
b) Trường hợp sử dụng số liệu tọa độ tâm ảnh
(Si)
- Trường hợp có các tuyến bay chặn: phải bố
trí ít nhất 5 điểm khống chế có cả cao tọa độ theo các vị trí sau: 4 điểm nằm ở
4 góc ảnh, điểm còn lại nằm ở giữa khối, tối thiểu ở độ phủ 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các điểm kiểm tra ngoại nghiệp và các điểm
kiểm tra phải đánh dấu lên ảnh qua trích điểm ngoại nghiệp và được thiết kế sơ
bộ và đánh dấu trên các bản đồ tỷ lệ nhỏ hơn có trong khu đo để làm dấu mốc
chụp ảnh (theo mục C.4 phụ lục C).
4. Các điểm khống chế và kiểm tra ảnh phải
được đánh dấu qua cọc theo thứ tự tên thiết kế và làm dấu mốc chụp ảnh để hiện
rõ trên ảnh với độ chính xác 0,1mm trên ảnh (theo mục C.5 phụ lục C).
5. Các điểm khống chế ảnh và kiểm tra phải
được đo theo các phương pháp giao hội giải tích, đường chuyền hoặc tam giác nhỏ
từ các điểm khống chế cơ sở với độ tin cậy như các tuyến khống chế đo vẽ bình
đồ (theo quy phạm 96TCN43-90).
6. Có thể chọn các điểm tự nhiên dùng làm
điểm khống chế ảnh, nhưng phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
a) Phải đúng vị trí thiết kế, chỉ có thể xê
dịch trong phạm vi mô hình;
b) Điểm chọn phải có dạng hình học rõ ràng,
chính xác đảm bảo nhận biết và chích với sai số ≤ 0,1mm. Nếu điểm là giao nhau
của các địa vật hình tuyến thì góc giao 300≤ g ≤ 1500. Nếu là tâm đường
tròn thì đường kính ≤ 0,3mm trên ảnh;
c) Các điểm khống chế ảnh phải cách mép ảnh £ 1,5cm trên ảnh. Khi chọn phải dùng
kính lập thể nhìn, đảm bảo ở vị trí bằng phẳng sao cho sai số phích £ 0,1mm;
d) Khi điểm khống chế ảnh nằm trên biên tấm
ảnh, phải đảm bảo không có ảnh nào bị che khuất hình ảnh điểm như tán cây nhà
cao tầng, địa vật cao có bóng che khuất…;
e) Đường kính lỗ chích điểm khống chế ≤
0,15mm trên ảnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đánh dấu mốc điểm ảnh
a) Kích thước hình dáng dấu mốc chụp ảnh theo
mục C.5. phụ lục C;
b) Màu sắc phải tương phản với nền màu địa
hình để hình ảnh rõ nét, sắc nét trên ảnh;
c) Sau khi làm xong dấu mốc phải ghi chú rõ
thứ tự tên điểm kèm theo số liệu ảnh, tên đường bay và ghi chú điểm.
6.4.3. Đo điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp:
1. Các phương pháp đo
Lưới khống chế ảnh ngoại nghiệp có thể đo
theo các phương pháp tam giác, đường chuyền, giao hội bằng các máy thông dụng
như kinh vĩ, toàn đạc điện tử. Nhưng chủ yếu hiện nay được đo qua công nghệ đo
GPS, được quy định theo tiêu chuẩn 14TCN 22-2002.
2. Đo nối lưới GPS với các điểm tọa độ nhà
nước tuân theo tiêu chuẩn 14TCN 22-2002.
3. Trường hợp đòi hỏi tốc độ nhanh hơn, có
thể ứng dụng công nghệ GPS động (GPS RTK) vào xác định tọa độ không gian các
điểm khống chế ảnh phải quy định chi tiết trong đề cương khảo sát địa hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kiểm tra nghiệm thu giao nộp kết quả đo
nối điểm khống chế ảnh theo thứ tự sau:
a) Kiểm tra nghiệm thu qua tổ sản xuất tại
thực địa về: đồ hình lưới, vị trí, đánh dấu mốc, ghi chú điểm đến kết quả đo
qua các phương tiện quy định trong đề cương khảo sát địa hình.
b) Kiểm tra nghiệm thu qua tính, bình sai
trên máy vi tính theo các phần mềm chuyên dùng.
c) Lập thống kê cao toạ độ điểm khống chế
ảnh, ghi chú điểm kèm theo sơ họa vị trí điểm, tệp tin qua đĩa CD-rom.
d) Lập biên bản nghiệm thu tài liệu.
6.5. Tăng dày nội nghiệp:
6.5.1. Công tác chuẩn bị:
1. Lập hồ sơ khối tăng dày, quét phim, chuyển
đổi khuôn dạng của các tệp tin ảnh số sang dạng thức chuẩn của hệ thống đo vẽ
ảnh số mà đơn vị hiện có, tạo công việc (Project)
2. Các yếu tố phải biểu thị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đường bay chính thức sử dụng, hướng đường
bay;
c) Phân ranh giới giữa khối, các đoạn, giải trong
khối, ghi thứ tự của tờ ảnh đầu, cuối của đoạn bay;
d) Tên các điểm trắc địa quốc gia, các điểm
khống chế ảnh ngoại nghiệp;
e) Các số liệu cơ bản của ảnh chụp: độ cao
bay (H), độ cao trung bình khu chụp so với mặt nước biển, thời gian bay chụp,
hướng bay chụp, độ phủ trung bình, lý lịch kiểm định máy chụp ảnh gần nhất…;
g) Ghi chú: các ký hiệu, tên khu đo, thời
gian và người lập;
h) In phim âm hay dương tùy thuộc vào điều
kiện sản xuất cụ thể của đơn vị.
3. Quy định quét phim
Quét phim qua máy Scaner là công việc cần
thiết để có dữ liệu ảnh số nhập vào hệ thống đo vẽ ảnh số, phải tuân thủ những
điều kiện sau:
a) Máy quét phim phải có độ chính xác hình
học ≤ 3mm và có độ phân giải
14mm (có thể quét phim
có kích thước pixel ≤ 14mm) như các máy quét
CCAI-2 của hãng Carl-Zeiss, PS1 của hãng Intergraph;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu máy quét có độ phân giải tương đương
như quy định trên, nhưng độ chính xác hình học thấp hơn, thì phải sử dựng lưới
chuẩn và chương trình nắn chỉnh các điểm ảnh phù hợp sao cho ảnh được quét phải
phải có độ chính xác tương đương như các tệp tin ảnh quét nhận được từ các loại
máy quét có độ chính xác hình học quy định. Các thông số kỹ thuật và chương
trình nắn chỉnh của các loại máy có độ chính xác hình học thấp phải được thẩm
định đạt tiêu chuẩn kỹ thuật;
d) Độ phân giải quét phim phải đảm bảo: vừa
có độ chính xác đạt yêu cầu của bình đồ cần thành lập, vừa có dung lượng tệp
tin ảnh nhỏ nhất (theo mục D.8 phụ lục D). Độ phân giải quét phim hay còn gọi
là kích thước pixel ước tính theo công thức:
PJ ≤ 100mmx (Mb/Ma)
Trong đó:
PJ – kích thước pixel tính bằng mm;
Ma – mẫu số tỷ lệ chụp ảnh;
Mb- mẫu số tỷ lệ bình đồ.
Thường PJ ≤ 30mm ngay cả khi Ma/Mb ≤
3 lần.
e) Khi quét phải điều chỉnh thông số quét sao
cho biểu đồ xám trải rộng trong phạm vi thang xám 0 ÷ 255.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tệp tin ảnh quét phải được lưu giữ dưới
dạng tệp tin nén JPEG. Sau khi quét phải tiến hành chuyển đổi khuôn dạng tệp
tin ảnh qua các phần mềm của hãng Intergraph (Image Station Raster Utilities)
và chọn hệ số nén –Q factor nằm trong khoảng từ 15 đến 30 cấu trúc hình tháp
của ảnh cũng được tạo thành (Overviews Full Set).
5. Tạo công việc (project)
Tạo công việc phải nhập các thông số sau:
a) Dạng dữ liệu ảnh (hàng không, mặt đất, vệ
tinh), khuôn dạng của các tệp tin kết quả (nhị phân, ASCII). Trường hợp sử dụng
ảnh hàng không thì dạng dữ liệu là ảnh hàng không (aerial Photography) và khuôn
dạng tệp tin kết quả là ASCII.
b) Hệ tọa độ, đơn vị đo dài, đơn vị đo góc,
(chọn hệ tọa độ Cartesian xxz, đơn vị độ dài là m- Meter, đơn vị góc là độ -
Degrees).
c) Các thông số đặt cho công việc: sai số
tiêu chuẩn đo tọa độ điểm ảnh, bán kính trái đất (R), độ cao bay chụp và độ cao
trung bình khu chụp so với mực nước biển trung bình, các tùy chọn (có, không)
để hiệu chỉnh ảnh hưởng của độ cong trái đất và khúc xạ không khí, các ngưỡng
giới hạn cho độ hội tụ của bài toán bình sai số bình phương nhỏ nhất.
d) Các thông số giới hạn do người sử dụng quy
định (user setting): các hạn sai của định hướng trong định hướng tương
đối, định hướng tuyệt đối và của quá trình bình sai khối tam giác ảnh không
gian theo chùm tia.
e) Số lượng và sơ đồ phân bố các điểm định
hướng chuẩn trên mỗi tấm ảnh.
g) Nhóm thông số Camera: tên, số hiệu, tiêu
cự, kích thước phim, các thông số định lượng trong, tọa độ kiểm định của các
dấu khung của buồng chụp ảnh và độ méo hình của ống kính được lấy từ trị số
kiểm nghiệm mới nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Khi các thông số nêu trên được nhập vào
máy tính chương trình trong máy tạo ra một thư mục riêng cho công việc với các
tệp tin: Camera, Control, Model, Photo, Project và Triang.
6.5.2. Đo tọa độ các điểm tăng dày:
Đo tọa độ các điểm tăng dày được thực hiện
theo thứ tự sau:
1. Định hướng trong
Trị đo trong ảnh số là tọa độ của các điểm
ảnh trong hệ tọa độ hàng/cột của các phần tử ảnh (pixel). Do vậy, định hướng
trong phải tiến hành những yếu tố sau:
a) Đo đúng và đủ tất cả các mấu khung tọa độ
trên ảnh;
b) Chọn mô hình chuyển đổi hệ tọa độ là
affine;
c) Sai số định hướng trong do khi sử dụng mô hình
affine phải thỏa mãn:
- do ≤ 10mm
khi sử dụng phim ảnh gốc để quét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nếu do không thỏa mãn những yêu cầu trên thì phải kiểm tra lại
phim sử dụng để quét và máy quét.
2. Định hướng tương đối
a) Mỗi mô hình phải có ít nhất 6 điểm định
hướng cơ bản, thường sử dụng 10 điểm;
b) Tên các điểm định hướng mô hình đánh số
theo thứ tự: hai kí tự đầu là số hiệu đường bay, các ký tự tiếp theo là số hiệu
ảnh và 2 ký tự cuối là tên điểm.
c) Các điểm định hướng mô hình phải bố trí
nằm ở những vị trí chuẩn như hình vẽ:


Mô hình sử dụng 6
điểm định hướng
Các mô hình sử dụng
10 điểm định hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Sai số định hướng tương đối do ≤ 5mm
g) Sau khi định hướng tương đối từng mô hình
thì tiến hành định hướng tương đối toàn dải bay. Nếu sai số định hướng tương
đối toàn dải bay do ≤ 6mm thì chuyển sang định hướng tương đối
dải bay khác trong khối.
h) Tên của các điểm nối dải bay cần được đánh
số theo thứ tự: bốn ký tự đầu là tên của 2 dải bay, ký tự tiếp theo là số hiệu
điểm.
i) Mỗi mô hình phải có ít nhất 2 điểm nối mỗi
dải bay liền kề
k) Nếu khối tăng dày có các tuyến bay chặn
thì phải định hướng tương đối các mô hình trong tuyến bay chặn và định hướng
tương đối cả tuyến bay chặn trước khi nối tuyến bay chặn vào khối chính.
l) Sau khi định hướng xong các dải bay thì
tiến hành định hướng tương đối toàn khối ảnh, sai số do ≤ 8mm và thị sai còn tồn tại với các điểm
ảnh ≤ 10mm. Nếu vượt hạn sai
phải kiểm tra lại định hướng tương đối của từng dải.
3. Định hướng tuyệt đối
a) Phải đo tất cả các điểm khống chế ngoại
nghiệp và điểm kiểm tra có trong khối
b) Khi đo phải sử dụng ảnh đã chích điểm
khống chế kèm theo ghi chú để biết chính xác vị trí các điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Định hướng tuyệt đối sơ bộ toàn khối để
phát hiện những điểm đo nhầm hoặc có sai số lớn để đo lại hoặc loại bỏ không
tham gia quá trình tính toán, bình sai.
4. Tính toán bình sai khối tăng dày
a) Tính toàn bình sai theo các phần mềm
chuyên dùng trên máy vi tính như: PAT-B, PAT-M… hoặc các phần mềm tăng dày trên
các trạm ảnh số như: Photo-T trên trạm Intergraph, photomod-AT trên trạm
photomod.
b) Đối với các khối có sử dụng tọa độ tâm ảnh
phải đưa vào tính chuyển hệ cao tọa độ hiện hành. Giá trị chính xác độ lệch
giữa tâm angten máy thu GPS đặt trên máy bay và tâm chiếu hình của máy chụp ảnh
cùng đưa vào quá trình tính toán, bình sai.
c) Quá trình bình sai được thực hiện tuần tự
từ định hướng tương đối khối đến định hướng tuyệt đối khối
d) Kết quả bình sai khối tăng dày trong ảnh
số được đánh giá qua sai số trung phương trọng số đơn vị “Sigma”. Sai số
“Sigma” trực tiếp phản ánh độ chính xác tọa độ điểm ảnh (trị đo ảnh).
e) Độ chính xác “Sigma” ≤ 8mm
Giá trị thị sai tồn tại ở các điểm định hướng
mô hình phải ≤ 10mm, sai số giới hạn ≤
15mm và chiếm ≤ 5% tổng
số điểm trong khối.
5. Sai số trung bình vị trí của các điểm tăng
dày so với điểm khống chế ngoại nghiệp gần nhất: không được vượt qua những giá
trị quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ds ≤ 0,5mm.M -
đối với vùng núi
b) Sai số cao độ: dh ≤ 1/3h
Trong đó:
M – mẫu số bình đồ cần thành lập;
h - khoảng cao đều đường bình độ cơ bản.
c) Sai số lớn nhất vị trí điểm tăng dày không
vượt qua 2 lần sai số cho phép trên và số lượng phải nằm trong hạn:
- Về mặt bằng: ≤ 5% tổng trường hợp;
- Về cao độ: ≤ 5% tổng trường hợp đối với
vùng đồng bằng, ≤ 10% tổng trường hợp đối với ở vùng đầm lầy, bãi cát, vùng đồi
núi.
6.6. Đo vẽ nội dung bình đồ địa hình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phân lớp các đối tượng
Lập bảng phân nhóm lớp các đối tượng nội dung
bình đồ địa hình theo quy định tại mục 8.10 và phụ lục 17 của Quy phạm đo vẽ
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 ÷ 1/5000 (96TCN43-90) và bảo đảm thích ứng với các
phần mềm sử dụng.
2. Chuẩn bị thư viện ký hiệu bình đồ tuân
theo quy phạm 96TCN31-91 “Kí hiệu bản đồ địa hình 1:500÷1:25000”
3. Tạo tệp tin seed cho bình đồ.
Tạo tập tin seed.DGN dùng chung cho toàn
khối. Hệ tọa độ lưới chiếu của tệp tin seed phải là hệ tọa độ và lưới chiếu của
bình đồ cần thành lập.
6.6.2. Đo vẽ nội dung bình đồ địa hình trên
mô hình lập thể
Tuần tự đo vẽ những nội dung sau:
1. Đo vẽ hệ thống thủy văn, thủy lợi: như hồ,
công trình đầu mối, kênh, sông suối… trực tiếp theo mô hình lập thể, cụ thể:
- Đường mép nước, đường đẳng sâu vẽ trực
tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu diễn chi tiết vị trí các công trình đê
điều như: đê, kè, đập, thác, các trạm thủy điện, thủy văn tùy theo tỷ lệ bình
đồ.
2. Đo vẽ hệ thống đường giao thông: đường,
cầu, các công trình trên đường…
3. Đo vẽ các khu dân cư, trồng trọt.
4. Đo vẽ các điểm chi tiết độ cao: theo mô
hình, xác định các điểm độ cao đặc trưng như yên ngựa, đỉnh đồi, núi, gò cao,
ngã 3 sông, thềm địa hình chuyển tiếp, vị trí độ dốc thay đổi.
6.6.3. Tạo mô hình số địa hình DTM
Tùy theo điều kiện cụ thể về trang thiết bị,
đặc điểm địa hình khu đo vẽ, có thể chọn 1 trong 2 cách thành lập DTM sau đây:
1. Thành lập DTM từ các đường đặc trưng địa hình
và lưới điểm cao độ. Dựa theo kết quả đo này để xây dựng mô hình số địa hình
DTM. DTM tạo thành được sử dụng trong nắn ảnh trực giao và nội suy đường bình
độ. Phương pháp này phát huy được khả năng tự động hóa của công nghệ ảnh số và
tạo ra DTM với mức độ chi tiết và độ chính xác cao hơn.
a) Khi lập DTM phải đo các yếu tố:
- Đường tụ thủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đường đặc trưng của địa hình như nơi có
sự thay đổi độ dốc đột biến, yên ngựa…;
- Lưới các điểm cao độ.
b) Khoảng cách mắt lưới độ cao có thể thay
đổi từ 10m ÷ 50m tùy theo độ phức tạp của địa hình. Bên cạnh đó phải vector hóa
đầy đủ và chính xác các đường đặc trưng địa hình như phân thủy, tụ thủy, chỗ độ
dốc thay đổi.
c) Khi lập xong các tệp tin DTM các mô hình
trên khu đo, phải nối chúng lại để tạo tệp tin DTM chung cho cả khối.
2. Thành lập DTM từ đường bình độ trực tiếp
trên mô hình lập thể. DTM được tạo thành từ các đường bình độ và dùng để nắn
ảnh trực giao.
a) Tất cả các đường bình độ sau khi được số
hóa trên các mô hình lập thể đều được tham gia tạo DTM.
b) Phải tận dụng các yếu tố nội dung bình đồ
đo vẽ trên mô hình lập thể như thủy hệ và các điểm độ cao để xây dựng DTM
c) Sau khi đo vẽ, lập DTM theo tất cả các mô
hình trên khu đo, phải nối các tệp tin lại để tạo tệp tin DTM chung cho toàn
khối khu đo.
Chú ý: Đối với các đường bình độ vẽ trực
tiếp trên mô hình lập thể thì sau khi vẽ xong một mảnh phải tiếp biên với các
mảnh và tiếp biên toàn khu đó. Đối với đường bình độ được nội suy từ tệp tin
DTM thì phải tiếp biên với các khu đo bên cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nắn ảnh theo độ cao trung bình khu vực:
khi độ chênh cao địa hình lớn nhất trong khu vực nằm trong giá trị của công
thức:
Dhmax ≤ 2Mhd
Dcp
Trong đó:
+ Dhmax:
độ chênh cao địa hình lớn nhất trong khu vực
+ Dcp:
sai số vị trí điểm cho phép trên ảnh nắn theo tỷ lệ bình đồ (Dcp ≤ ± 0,4mm)
+ fk:: tiêu cự máy chụp ảnh tính
bằng mm;
+ r: bán kính hướng tâm của điểm ảnh xa nhất
tính bằng mm.
a) Nắn ảnh được thực hiện qua phần mềm Base
Redifer hoặc Image Station signle photo Resection.
b) Tính giá trị chênh cao địa hình lớn nhất
trong khu vực để chọn phương pháp nắn tuân theo mục C.7. phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nắn ảnh trực giao được thực hiện khi hmax
vượt quá giá trị quy định theo công thức ở khoản 1 điều 6.6.4 bằng các phần mềm
chuyên dụng như Base Rectifier, Orthopro.
b) Khi nắn phải cắt bớt 20% các pixel ở vùng
phủ ngang P và 10% ở vùng phủ dọc Q để hạn chế ảnh hưởng của nguồn sai số đến
chất lượng ảnh nắn và giảm được dung lượng các tệp tin ảnh nắn đến 50%. Việc
cắt bỏ các pixel thực hiện theo qui định ở các hình vẽ sau:
Trong đó:
R – Tổng số hàng trong tấm ảnh số
C – tổng số cột trong tấm ảnh số
Nếu độ phủ dọc q ≤ 20% thì chỉ cắt 5% R
Quy trình cắt các
pixel

c) Khi nắn phải đảm bảo diện tích được nắn
nằm trong vùng phủ của tệp tin DTM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sai số vị trí địa vật rõ nét trên ảnh nắn
so với điểm khống chế gần nhất: ≤0,4mm.M, trong đó M là mẫu số tỷ lệ bình đồ
g) Sai số vị trí địa vật không rõ nét ≤
0,6mm.M
h) Sai số tương hỗ giữa các địa vật rõ nét
trên ảnh nắn ≤ 0,4mm.M
i) Sai số nắn phải kiểm tra độ lệch giữa các
tấm ảnh kề nhau ≤ 0,6mm.M- ở vùng đồng bằng, ở vùng đồi: ≤0,9 mm.M - ở vùng
núi. Nếu vượt quá phải kiểm tra lại tệp tin DTM và kết quả tăng dày.
6.6.5. Thành lập bình đồ ảnh số: ghép ảnh thành bình
đồ ảnh số
1. Sau khi nắn ảnh xong, tiến hành ghép các
tấm ảnh sử dụng các phần mềm I/rasc. Orthopro. Orthovista và cắt theo khung
bình đồ để tạo ra bình đồ trực ảnh.
2. Trước khi ghép 2 tấm ảnh kế nhau phải điều
chỉnh cho 2 tấm ảnh có độ xám và độ tương phản đồng đều. Nếu khi đo có chất
lượng ảnh xám hoặc độ xám, độ tương phản không đồng đều thì phải chạy các phần
mềm xử lý chất lượng ảnh trước khi ghép.
3. Vết cắt phải đi qua các địa vật có sai số
tiếp khớp nhỏ nhất. Không được cắt dọc theo địa vật hình tuyến. Thường góc cắt
với địa vật 300≤ g
≤1500
4. Với khối ảnh được ghép bằng phần mềm ghép
ảnh tự động thì nên vẽ một tệp tin các vết cắt chung cho toàn khối ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Khi tiếp biên giữa các mảnh bình đồ trực
ảnh, sai số tiếp biên địa vật ≤ 0,6mm.M đối với vùng đồng bằng và đồi: ≤0,9mm.M
đối với vùng núi.
6.6.6. Lập bình đồ địa hình trên nền bình đồ
ảnh số:
1. Nội dung của bình đồ ảnh phải được số hóa
gồm:
a) Hệ thống thủy hệ;
b) Các điểm ghi chú độ cao, đường đồng cao,
đẳng sâu;
c) Hệ thống giao thông, công trình xây dựng…
d) Ranh giới địa vật, ranh giới khu dân cư…
e) Địa danh và ghi chú các thông số công
trình phụ trợ thủy lợi, công trình xây dựng, giao thông…;
2. Tất cả các nội dung theo khoản 1 điều
6.6.6 được biểu diễn qua các các ký hiệu quy định trong quy phạm 96TCN31-91.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các tệp tin đo vẽ nội dung bình đồ địa
hình
2. Tệp tin mô hình số địa hình chung cho toàn
khu đo
3. Các tệp tin nắn ảnh, bình đồ ảnh nắn.
4. Biên bản kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
6.6.8. Kiểm tra đo vẽ bổ sung nội dung bình
đồ địa hình thực địa
1. Máy và các thiết bị bổ sung gồm có các máy
toàn đạc (quang cơ và điện tử), bàn đạc được kiểm nghiệm và hiệu chỉnh theo phụ
lục A.
2. Bổ sung địa vật bị che khuất khi chụp ảnh
như các đường mòn, các công trình xây dựng, các nhà độc lập, hệ thống đo bị mây
che khuất hoặc dòng chảy ngầm (xác định đầu ra, vào), địa danh, số hộ dân…
3. Bổ sung địa hình bị che khuất, không lập
thể mô hình được, hoặc không rõ hoặc bị độ phủ thực vật dày…
4. Phương pháp bổ sung: dùng các phương pháp
bàn đạc, toàn đạc. Trong quá trình bổ sung nếu không dùng mã, code để phân loại
đối tượng, địa vật thì phải vẽ sơ đồ đầy đủ, rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số điểm có giá trị chênh tọa độ vượt giới hạn
phải ≤ 10% tổng số điểm kiểm tra.
6. Kiểm tra tiếp biên giữa các mảnh bình đồ
trong khu đo với sai số ≤ 0,6mm.M đối với khu vực đồng bằng, đồi; ≤ 0,9mm.M đối
với khu vùng núi là đạt.
6.6.9. Quy định chỉnh sửa bình đồ địa hình
trong nội nghiệp:
1. Số liệu đo bổ sung ngoài thực địa được
nhập vào máy vi tính từ các sổ đo ngoại nghiệp như card, file hoặc sổ ghi tay.
2. Sử dụng phần mềm Microstation, Famis hoặc
các phần mềm tương thích để vẽ bổ sung các yếu tố đã bổ sung ngoài thực địa vào
file bình đồ địa hình gốc lưu trong máy tính.
6.6.10. Biên tập bình đồ địa hình
1. Các nội dung bình đồ địa hình biên tập
trong các phần mềm Microstation, Famis… tuân theo quy định chung của quy phạm
96TCN 43-90 về đo vẽ bình đồ địa hình các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000.
2. Khung trong, lưới tọa độ ô vuông của bình
đồ địa hình dạng số phải được xây dựng bằng các chương trình chuyên dùng cho
lập lưới chiếu bản đồ. Khi trình bày các yếu tố nội dung của khung trong và
ngoài khung bình đồ địa hình không được làm xê dịch vị trí của khung và các mặt
lưới tuân theo hạn ≤ 0,2mm.M.
6.6.11. In bình đồ địa hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Màu nâu: đường bình độ và ghi chú địa
hình.
b) Màu lam: thủy hệ và ghi chú thủy hệ
c) Màu đen: các yếu tố còn lại
Bình đồ địa hình phải được in trên các máy có
độ phân giải tối thiểu ≤300 dpi và sai số hình học ≤ 0,2mm trên chiều dài 1m như
các máy ploter HP…Giấy in chọn theo quy định tại điều 2.7. Phải in thử, kiểm
tra và hiệu chỉnh máy in để đảm bảo các tiêu chuẩn quy định rồi mới in chính
thức.
2. Trường hợp các công trình thủy lợi không
yêu cầu in màu, nhưng phải lưu trữ bản can thì việc in bình đồ được in qua nền
giấy can rồi nhân ảnh thành nhiều bộ bằng cách photocopy hoặc in ốp-set. Giấy
can phải có độ co dãn ≤ 2mm.
6.7. Thành lập mặt cắt trên mô hình số địa
hình
Theo vị trí tuyến do chủ nhiệm đồ án thiết kế
trên bình đồ, tiến hành lập mặt cắt địa hình theo quy định sau:
1. Trên mô hình DEM, đọc khoảng cách hoặc tọa
độ (x,y) và cao độ H của các điểm tuyến công trình với mật độ theo tỷ lệ vẽ
(tuân theo tiêu chuẩn 14TCN 40-2002).
2. Chuyển dữ liệu qua phần mềm chuyên dùng
như SDR, Surfer… để vẽ các mặt cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
KIỂM
TRA, KIỂM NGHIỆM, HIỆU CHỈNH MÁY BÀN ĐẠC VÀ CÁC DỤNG CỤ KÈM THEO
A.1. KIỂM TRA BÀN VẼ
A.1.1. Bàn vẽ phải cố định theo hướng nằm
ngang và thẳng đứng khi vặn chặt ốc hãm
Để kiểm tra phải đặt máy bàn đạc lên bàn vẽ
rồi hướng ống kính tới một vật. Khẽ đẩy tay vào 4 cạnh, vật đó sẽ chạy khỏi
lưới chỉ. Khi bỏ tay vật đó sẽ trở về vị trí cũ nếu không thì coi như bàn vẽ
chưa được cố định theo hướng nằm ngang.
Hướng ống kính tới một vật, khẽ ấn tay xuống
bàn vẽ rồi thả tay ra. Nếu vật đó vẫn ở vị trí cũ thì bàn vẽ đã được cố định
theo phương thẳng đứng. Nếu vật đó không trở lại vị trí cũ thì vặn chặt các ốc
của thanh gỗ trên đầu chân máy, các vít hãm của thanh đứng và ốc hãm chân máy
với bàn gỗ lại. Nếu sau khi hãm các ốc đó lại mà bàn vẽ vẫn không ổn định thì
đưa vào xưởng sửa chữa.
A.1.2. Mặt trên của bàn vẽ phải bằng phẳng
Đặt mép vát thước của máy lên bàn vẽ (thước
đã kiểm tra) và đưa nhẹ theo chiều dọc ngang. Nếu khe hở giữa mép vát thước và
bàn vẽ vượt quá 0,5mm thì phải đưa về xưởng sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đế bàn đạc cần phải bằng kim loại thì kiểm
tra như sau: Dùng ống bọt nước hình trụ của máy và các ốc nâng đế bàn đạc đưa
mặt trên bàn vẽ về vị trí nằm ngang, từ từ quay bàn vẽ, nếu bọt nước lệch khỏi
vị trí giữa 2-3 vạch chia thì tiến hành kiểm tra lại. Nếu vẫn không đạt thì
phải đưa về xưởng sửa chữa.
A.2. KIỂM TRA VÀ HIỆU CHỈNH MÁY BÀN ĐẠC
A.2.1. Vít thanh vít di động và cố định xoay
đều và dễ dàng: kiểm tra bằng cách vặn thử
A.2.2. Ống kính không được thay đổi vị trí
khi cố định vít hãm và phải quay đều dễ dàng khi vặn vít hãm ra.
A.2.3. Trong trường nhìn của ống kính phải rõ
ràng, không có bụi bẩn và vết xước.
A.2.4. Mép vát thước của máy phải thẳng.
Để kiểm tra, trên bàn vẽ gắn một tờ giấy
trắng. Đặt máy lên bàn vẽ rồi dùng bút chì đen vót nhọn kẻ dọc theo mép vát
thước, sau đó quay máy đi 1800 và đặt mép vát thước trùng lên đường
chì vừa kẻ rồi lại kẻ một đường chì nữa. Nếu khoảng hở giữa 2 đường chì quá
0,1mm thì không đạt yêu cầu và phải đưa về xưởng sửa chữa.
A.2.5. Bề mặt đáy thước phải là mặt phẳng
Để kiểm tra, áp thước vào mặt phẳng đã được
kiểm tra, nếu hai đầu thước bị cong lên phía trên thì phải đưa thước về xưởng
sửa chữa, còn nếu hai đầu thước cong xuống phía dưới không lớn lắm thì vẫn sử
dụng được vì khi đặt máy lên bàn vẽ cả phần nặng của máy đè xuống sẽ làm cho
thước thẳng và vững chắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt máy vào giữa bàn vẽ theo hướng hai ốc
nâng máy rồi dùng hai ốc nâng đưa bọt nước về giữa. Dùng bút chì kẻ một đường
thẳng theo mép vát thước, sau đó quay máy đi 1800 rồi đặt mép vát
thước trùng với đường chì vừa kẻ. Nếu bọt nước vẫn ở vị trí cũ thì điều kiện
đảm bảo. Trong trường hợp không đạt thì dùng que hiệu chỉnh đưa bọt nước về một
nửa số lệch của vị trí giữa rồi dùng ốc nâng máy đưa bọt nước vào giữa. Sau khi
hiệu chỉnh xong đưa thước của máy theo hướng của ốc thứ ba và dùng ốc này đưa
bọt nước vào giữa.
Nếu đặt máy ở mọi vị trí trên bàn vẽ mà bọt
nước trên thước không lệch quá 2 vạch chia thì đạt yêu cầu.
A.2.7. Trục của ống kính phải vuông góc với
trục quay của nó:
Chọn một mục tiêu thật rõ rồi hướng ống kính
tới mục tiêu đó, dùng bút chì kẻ một đường thẳng theo mép vát thước của máy.
Trên đường kẻ chấm một điểm ở giữa. Đảo ống kính và đặt mép vát thước của máy
trùng với điểm vừa chấm và quan sát mục tiêu ban đầu. Sau đó kẻ lại một đường
theo mép vát thước. Nếu hai đường kẻ trùng nhau thì điều kiện này đạt yêu cầu.
Trường hợp hai đường kẻ đó tạo thành một góc nhỏ thì cần hiệu chỉnh như sau:
đặt mép vát thước trùng với đường phân giác của góc tạo bởi hai đường kẻ đó.
Lúc này mục tiêu không nằm ở tâm lưới chỉ chữ thập, dùng ốc hiệu chỉnh đưa tâm
chữ thập trùng lên mục tiêu.
A.2.8. Trục quay của ống kính phải song song
với mặt đáy thước của máy
Hướng ống kính lên một điểm cách máy khoảng
20 ÷ 30m và cách mặt đất khoảng 5-10m. Hạ ống kính xuống vị trí nằm ngang và
đánh dấu bằng bút chì hình chiếu của tâm lưới chỉ. Sau đó đảo ống kính và làm
lại như trên. Nếu hình chiếu lần này trùng với lần chiếu trước thì điều kiện
đạt yêu cầu. Nếu không đạt thì hiệu chỉnh bằng cách vặn hơi lỏng vít nối thân
máy và thước, chêm vào đế thân máy một miếng giấy mỏng, vặn chặt vít và tiến
hành kiểm tra lại.
A.2.9. Chỉ đứng của lưới chỉ phải vuông góc
với mặt phẳng đáy thước
Đưa bàn vẽ về vị trí nằm ngang, sau đó hướng
tâm lưới chỉ lên mục tiêu rõ rệt rồi nâng ống kính lên hoặc hạ xuống. Nếu như
mục tiêu lệch khỏi chỉ đứng thì phải xoay khung lưới chỉ sao cho mục tiêu trùng
với chỉ đứng, sau đó tiến hành kiểm tra lại.
Trong thực tế chỉ đứng luôn luôn vuông góc
với chỉ ngang vì vậy có thể kiểm tra theo chỉ ngang bằng cách từ từ xoay máy
sang bên phải hoặc bên trái để mục tiêu chạy dọc theo chỉ ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.10. Mặt phẳng ngắm phải trùng hoặc song
song với mép thước di động
Hướng ống kính lên một mục tiêu có thể nhìn
thấy rõ ràng bằng mắt thường. Ở hai đầu mép vát thước đóng thật thẳng hai đinh
ghim nhỏ rồi nhìn đến mục tiêu theo hướng của hai đinh. Nếu như mục tiêu không
nằm trên đường thẳng của hai đinh thì phải dùng vít đi động đưa mục tiêu về
hướng đó. Lúc này tâm lưới chỉ sẽ lệch mục tiêu. Vặn lỏng ốc nối thân máy với
thước, xoay thân máy để tâm lưới chỉ trùng với mục tiêu rồi vặn lại. Nếu loại
máy không có ốc điều chỉnh ở thân máy mà không bảo đảm điều kiện này thì phải
đưa vào xưởng sửa chữa.
A.2.11. Sai số chỉ tiêu (Mo) phải gần bằng
“0” và không đổi
Phải xác định Mo nhiều lần với các mục tiêu
khác nhau. Nếu sự thay đổi Mo lớn hơn 2 lần độ chính xác đọc số thì phải vặn
chặt thêm ốc nối vành độ đứng với trục ống kính, ốc nối bọt nước và vòng chuẩn.
Sau đó xác định lại Mo, nếu Mo không vượt qua 2’ thì điều kiện thỏa mãn.
Để đưa Mo về gần bằng 0 phải tính Mo và góc
nghiêng theo số đọc bàn độ trái hoặc bàn độ phải: dùng vít của ống bọt nước đặt
trên bàn độ trị giá góc đứng. Sau đó hiệu chỉnh bọt nước về giữa.
A.2.12. Nếu trên ống kính của máy bàn đạc có
gắn ống bọt nước hình trụ thì trục của nó phải song song với trục ngắm của ống
kính
Kiểm tra điều kiện này như kiểm tra góc i
trong máy thủy chuẩn. Nếu giá trị X lớn hơn 1cm thì phải dùng ốc di động đưa
chỉ giữa của ống kính lên số đọc mới trên mia a’2= a2 + X. Dùng que hiệu chỉnh
đưa bọt nước về giữa. Tiến hành như vậy đến khi nào giá trị X đạt dưới 1cm thì
thôi.
A.3. KIỂM TRA KẸP DỌI TÂM CỦA BÀN ĐẠC
Để bàn đạc ở vị trí cân bằng, đánh dấu trên
bàn vẽ một điểm. Đặt đầu nhọn của kẹp dọi tâm vào máy. Để cho quả dọi ổn định
rồi đóng cọc sao cho tâm cọc ở dưới đầu nhọn của quả dọi. Sau đó quay kẹp dọi
đi 1800, lại để vào điểm đã đánh dấu. Nếu đầu quả dọi không lệch
khỏi tâm cọc là được. Nếu lệch thì hiệu chỉnh chỗ nối dây dọi một đại lượng
bằng độ lệch đó rồi tiến hành kiểm tra lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mục kiểm tra thông thường của máy bàn đạc
tự động giống như ở phần A.2. Dưới đây chỉ trình bày một số mục kiểm nghiệm
riêng cho loại máy này.
A.4.1. Kiểm tra thước đi động (thước song
song với thước chính)
Khi dịch chuyển thước lại gần hoặc xa thước
chính thì thước di động phải song song nhau để kiểm tra, đặt máy bàn đạc lên
bàn vẽ, dùng bút chì kẻ một đường thẳng dọc theo mép vát thước chính, sau đó
dịch chuyển thước di động. Ở mỗi vị trí kẻ một đường thẳng dọc theo thước di
động. Các đường thẳng đó phải song song với đường kẻ của thước chính, không
được vượt quá 0,2mm; Nếu vượt quá 0,2mm thì phải đưa về xưởng sửa chữa.
A.4.2. Sai số chỉ tiêu Mo của bàn độ phải
không đổi và gần bằng 900
Giá trị Mo được xác định bằng cách hướng ống
kính lên mục tiêu và đọc số theo bàn độ đứng và bàn độ phải (P), và trái (T).
Mỗi lần đọc số phải đưa bọt nước vào giữa. Sai số chỉ tiêu tính theo công thức:
Mo = (P – 1800 + T)/2 và góc nghiêng a = Mo – T = P – Mo
Trong đó:
Mo - sai số chỉ tiêu bàn độ đứng;
P - số đọc bàn độ phải;
T - số đọc bàn độ trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3. Ảnh hưởng của độ lệch tâm bàn độ đứng
xác định bằng cách đo góc nghiêng theo các cạnh theo chiều đi và đo về
A.4.4. Hệ số đường cong chênh cao xác định
bằng cách so sánh kết quả đo chênh cao đo bằng thủy chuẩn hạng III và kết quả
đo bằng máy bàn đạc theo biểu đồ đường cong
1. Hệ số K tính theo công thức:
K = Ko.
Trong đó:
Ko – Hệ số tiêu chuẩn (10,20,100);
ho - chênh cao đo bằng thủy chuẩn;
htb - chênh cao trung bình đo bằng máy bàn
đạc.
Khi xác định hệ số “10” giữa các mốc thủy
chuẩn phải có chênh cao 7÷10m và cách nhau khoảng gần 100m. Số lần đo chênh cao
bằng máy bàn đạc giữa các mốc đo không ít hơn 20 lần (trong đó 10 lần đo đi và
10 lần đo về).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hệ số đường cong chênh cao có thể xác định
bằng cách đo thủy chuẩn giữa các mốc có độ cao đã biết (bằng thủy chuẩn hình
học). Chênh cao giữa các mốc đo không được nhỏ hơn 50m và số đường thủy chuẩn
không được nhỏ hơn 3.
Kết quả xác định hệ số không được khác so với
hệ tiêu chuẩn:
K = 10±0,1; K =
20±0,2; K = ±0,4
- Khi các đường cong chênh cao nhận được khác
với hệ số tiêu chuẩn (10,20,100) và vượt quá hạn sai trên thì tổng chênh cao
đường thủy chuẩn phải nhân với hiệu chỉnh sau:
N10 =
0,1K, N20= 0,05K; N100 = 0,01K
- Ví dụ: Đường cong chênh cao 20 xác định được
chênh cao 10,00m. Hệ số thực tế không phải là 20 mà là 20,03 thì h đo được hiệu
chỉnh như sau:
h hiệu chỉnh = 10,00 x 0,05 x 20,03 = 10,02m
Để tiện lợi có thể lập bảng
- Ví dụ: K = 10,02, số hiệu chỉnh cho h = 5m
là 1cm, cho h = 10m là +2cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Công thức chung để xác định chênh cao có
dạng:
H = K (a-v) + i – v
Trong đó:
K- hệ số đường cong chênh cao (±10, ±20,
±100);
a- số đọc tên mia bằng đường cong chênh cao;
v- số đọc trên mia theo đường cong cơ bản
(chiều cao tia ngắm);
i – chiều cao máy
- Khi đọc số trên mia, bọt nước trong ống bọt
nước hình trụ trên bàn độ đứng phải đưa vào giữa. Khi hướng đường cong cơ bản
lên độ cao máy (i-v), công thức trên sẽ là:
H = K (a-v)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = aK
- Độ cao của những điểm mia tính theo công
thức:
Hđm= Htm + h
Trong đó:
Hđm- độ cao điểm mia;
Htm- độ cao trạm máy;
h- chênh cao xác định bằng máy.
- Nếu đo thủy chuẩn bằng phương pháp từ giữa
thì chênh cao tính theo công thức:
h = Kt(at - v) – Ks(as-v)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kt, Ks – hệ số các đường cong chênh cao sử
dụng khi đọc số trên mia trước và mia sau tương ứng với dấu (cộng và trừ);
at, as- số đọc theo các đường cong chênh cao
trên mia trước và mia sau;
v – số đọc trên 2 mia theo đường cong đều.
4. Chênh cao trạm đo phải xác định hai lần
khi hướng đường cong cơ bản lên các vạch chia khác nhau của mia (V1, V2), từ
hai kết quả đó lấy chênh cao trung bình trạm đo.
5. Sai số khép đường chuyền độ cao (khi sử
dụng K= +10 và mia có vạch chia centimet) phải gần bằng ±10L cm, trong đó L là
chiều dài tuyến (km) với điều kiện chiều dài tia ngắm không lớn hơn 100m và
±15L cm khi chiều dài tia ngắm gần bằng 200m.
6. Công thức tính khoảng cách nằm ngang như
sau:
d0 = C
(b-c)
Trong đó:
d0 – khoảng cách nằm ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b- số đọc trên mia bằng biểu đồ đo khoảng
cách;
v- số đọc trên mia theo đường cong cơ bản.
PHỤ
LỤC B
KIỂM
TRA VÀ KIỂM NGHIỆM BỘ MÁY KINH VĨ CHỤP ẢNH
B.1. KIỂM TRA MÁY KINH VĨ CHỤP ẢNH
(PHOTOTHEODOLID)
B.1.1. Các yếu tố hình học của máy kinh vĩ chụp
ảnh: phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Trục đứng của máy phải trùng với trục xoay
của bộ phận định hướng;
2. Tia chính của buồng chụp phải cắt trục
đứng và vuông góc với nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trục xoay của lăng kính bộ phận định hướng
phải vuông góc với trục ngắm của ống kính và trục đứng của máy;
5. Khi đặt bàn độ bộ phận định hướng số đọc
“0” thì trục của ống kính và tia chính của buồng chụp phải nằm trên mặt phẳng
thẳng đứng;
6. Trục nối giữa các mốc tọa độ của khung ép
phải vuông góc với nhau và giao điểm của chúng phải trùng với điểm chính, còn
trục XX phải vuông góc với trục đứng.
Hai điều kiện đầu do nhà máy thực hiện. Điều
kiện 6 cũng do nhà máy thực hiện, nhưng thường được kiểm tra khi kiểm nghiệm
máy kinh vĩ chụp ảnh.
B.1.2. Đặt ống bọt nước dài
Việc đặt ống bọt nước dọc và ngang trên máy
kinh vĩ chụp ảnh được thực hiện bằng ống bọt nước hiệu chỉnh tiếp xúc có khoảng
chia là 100cc (30’’) đi kèm theo đồng bộ. Đầu tiên tính vị trí “0” của ống bọt
nước tiếp xúc, trình tự thực hiện như sau:
1. Xoay máy sao cho một trong các bề mặt của
máy song song với 2 ốc chân máy và hãm nó ở vị trí đó (trong thời gian hiệu
chỉnh máy không được xê dịch);
2. Tuần tự đặt ống bọt nước tiếp xúc trên hai
bề mặt còn lại, dùng ốc cân máy đưa bọt nước về gần giữa;
3. Đặt ống bọt nước trên bề mặt song song với
hai ốc cân máy, dùng các ốc này đưa bọt nước về chính giữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó đặt các ống bọt nước của máy kinh vĩ
chụp ảnh. Để làm việc này máy kinh vĩ được cân bằng một cách cẩn thận nhờ ống
bọt nước tiếp xúc và dùng các ốc hiệu chỉnh của ống bọt nước ngang và dọc của
máy đưa bọt nước về vị trí giữa. Khi chỉnh vị trí của từng bọt nước thì ống bọt
nước tiếp xúc vẫn phải giữ nguyên trên bề mặt song song với ống bọt nước hiệu
chỉnh, còn bọt nước vẫn phải nằm ở vị trí “0”.
Việc kiểm tra và đặt các ống bọt nước của máy
có thể tiến hành bằng phương pháp sử dụng các máy kinh vĩ thông thường.
B.1.3. Kiểm tra độ song song của mặt phẳng
khung ép và trục đứng của máy kinh vĩ chụp ảnh
Khóa các ốc hãm của bộ phận ép, đưa bọt nước
về vị trí giữa và đặt vào khung ép ống bọt nước “khung”, góc. Nếu bọt nước lệch
khỏi vị trí giữa không quá 1’ thì điều kiện trên coi như thỏa mãn.
B.1.4. Kiểm tra vị trí trục xoay lăng kính
của bộ phận định hướng
1. Sau khi đặt các ống bọt nước xong, người
ta ngắm ống kính lên một dây dọi (trục ngắm nằm ở vị trí nằm ngang) được treo
cách xa đó khoảng 6÷8m.
2. Dùng ốc cân máy thay đổi độ nghiêng của
tia ngắm khoảng 150, quan sát sự chuyển động dấu chữ thập của tâm
lưới chỉ tương ứng với dây dọi. Nếu dấu chữ thập của tâm lưới chỉ khi chuyển
động không lệch khỏi dây dọi thì điều kiện trên coi như thỏa mãn.
3. Nếu lệch như mục a hình B.1 chứng tỏ trục
xoay của lăng kính không ở có vị trí nằm ngang, còn như mục b hình B.1 chứng tỏ
trục của lăng kính và trục của ống kính không vuông góc với nhau

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
(b)
Hình B.1

Đường dây dọi

Đường chuyển động dấu chữ thập tâm lưới chỉ
B.1.5. Kiểm tra vị trí bàn độ trên bộ phận
định hướng
1. Khi đặt bàn độ, bộ phận định hướng số đọc
bằng “0” thì trục ống kính và trục quang học của buồng chụp ảnh phải nằm trên
một mặt phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi điều kiện trên không thỏa mãn thì quay
máy quanh trục đứng của nó cho đến khi vật ngắm nằm trong mặt phân giác của tấm
kính. Sau đó nới các ốc hãm của bộ phận định hướng và quay bộ phận đó cho đến
khi chỉ đứng của ống ngắm trùng vào đúng vật ngắm, sau đó khóa các ốc lại.
B.1.6. Kiểm tra hộp đựng phim và buồng chụp
1. Tất cả các hộp đựng phim được lắp phim vào
và để ra ngoài ánh sáng rõ trong một khoảng thời gian, sau đó mang hiện và hãm
các phim. Nếu không xuất hiện vệt tối trên lớp nhũ thì chứng tỏ các hộp đựng
phim không bị lọt ánh sáng.
2. Để kiểm tra ánh sáng có lọt vào buồng
chụp, người ta lắp hộp đựng phim có phim vào, kéo tấm chắn của hộp đựng phim ra
với điều kiện không mở nắp kính vật trong một vài phút, sau đó mang phim ra
hiện và hãm. Nếu buồng chụp kín thì phim kính hiện hoàn toàn trong.
B.2. KIỂM NGHIỆM MÁY KINH VĨ CHỤP ẢNH
B.2.1. Xác định độ chính xác việc đặt các dấu
khung tọa độ và đo khoảng cách giữa chúng
1. Các điểm mốc tọa độ phải được bố trí sao
cho các đường thẳng nối giữa chúng (các trục tọa độ XX và ZZ) phải vuông góc
với nhau. Ngoài ra khi đặt máy kinh vĩ chụp ảnh thăng bằng thì trục XX phải nằm
ngang.
2. Dùng máy thủy chuẩn có độ cao tia ngắm
tương đương với độ cao kính vật của buồng chụp và lấy số đọc trên mia. Các số
đọc đó được đánh dấu trên mia bằng những vạch đen (bằng giấy) rộng 3cm.
3. Lắp hộp đựng phim vào máy và kéo nắp hộp
đựng phim ra, hạ khung ép xuống và cân bằng máy rồi chụp ảnh các mia đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu Z1-Z2 lớn hơn hoặc bằng 0,02mm thì phải
xê dịch mốc tọa độ nằm ở phía điểm có giá trị Z lớn đi một đại lượng bằng Z1-Z2
theo hướng đến điểm đánh dấu.
5. Để kiểm tra điều kiện vuông góc giữa các
trục tọa độ cần phải chụp được các âm bản có độ ép sát tốt với khung ép. Với
mục đích đó người ta quay kính vật của buồng chụp cần kiểm nghiệm xuống dưới và
trước nó một tờ giấy trắng. Trên mặt phẳng của khung ép đặt phim kính sao cho
lớp nhũ ở phía dưới và được ép đều trên toàn diện tích bằng tấm kính dầy
(khoảng 10mm) cùng cỡ. Công việc này được tiến hành trong tối. Buồng chụp được
phủ một lớp vải đen không cho ánh sáng xuyên qua từ trên xuống. Mở nắp kính vật
và chiếu sáng bằng đèn lên tờ giấy trong một thời gian ngắn. Bằng cách đó chụp
lấy 4÷6 âm bản.
6. Tất cả các âm bản này lần lượt được đặt
lên máy đo tọa độ lập thể, định hướng theo mốc tọa độ XX và tọa độ của tất cả 4
điểm mốc dấu khung.
Nếu tọa độ X giữa các điểm mốc tọa độ trên
(X3) và dưới (X4) thỏa mãn điều kiện: X3-X4 ≤ 0,02mm thì điều kiện vuông góc
đạt.
Trong trường hợp ngược lại thì xê dịch một
trong các dấu mốc đó theo trục XX đi một đại lượng X3-X4. Sau đó tính khoảng
cách L giữa các mốc tọa độ 1 và 2 cho từng phim kính. Cuối cùng người ta sẽ
chọn phim mà có khoảng cách L nhỏ nhất làm chuẩn.
B.2.2. Kiểm nghiệm độ ép khít của phim kính
với khung ép
1. Phim kính nếu không ép khít với khung ép
sẽ gây nên sai số xác định tọa độ và cần được khử với mức có thể. Những nguyên
nhân cơ bản không ép khít là: do không hiệu chỉnh các khay dựng phim và thường
gây ra do độ võng ở các góc của khay và các chân lưu động, các lò xo bị yếu.
2. Để kiểm tra lò xo, lắp phim kính vào khay
đựng phim rồi xê dịch nó và đặt sao cho phim kính khít với các góc và các chân
di động. Sau đó ở nhiệt độ chênh lệch không quá 50 so với nhiệt độ
khi nhận các ảnh tiêu chuẩn, chụp hàng loạt 24 ảnh.
3. Đo các khoảng cách L giữa các điểm mốc tọa
độ theo trục XX trên ảnh rồi so sánh chúng với giá trị tiêu chuẩn Lo. Nếu hiệu
L – Lo không vượt quá 0,1mm thì bộ phận ép phẳng làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việt xác định các nguyên tố định hướng trong
của buồng chụp được tiến hành như sau:
1. Đặt máy trên giá, đưa bọt nước về vị trí
“0”, quan sát hình ảnh trên kính mờ và định hướng máy sao cho trong trường hợp
ngắm nhìn thấy rõ không ít hơn 3 điểm địa vật (ví dụ như các điểm tam giác, ống
khói, các cột…) hai trong những địa vật đó (A và C hình B.2) phải nằm gần mép
ảnh, còn điểm B- điểm thứ 3 tốt nhất là nằm gần giữa ảnh.
2. Khoảng cách đến các vật đã cho phải từ 2¸4km. Sau khi đã kiểm tra lại bọt nước,
chụp tất cả các địa vật đã cho từ 3 ÷ 4 phim kính. Hướng cố định của trục máy
định hướng bằng bộ phận định hướng theo một địa vật rõ rệt nào đó trong khu. Đo
độ cao của máy và đánh dấu trên mặt đất vị trí của kính vật. Trên điểm đó đặt
máy kinh vĩ sao cho độ cao của máy bằng độ cao của máy kinh vĩ chụp ảnh (sai số
không quá 3 cm) và đo các góc ngang j,
j’, các góc đứng ba, bb, bc với độ chính xác
±5’’.
3. Các âm bản nhận được đem kiểm tra độ ép
khít của chúng rồi đem đặt lên máy đo tọa độ lập thể và đo các giá trị Z và X
cho tất cả các dấu mốc tọa độ. Theo các trị giá đo được tính các loại L (hình
B.3).

Hình B.2.

Hình B.3.
L1 = 0.5(X3+X4) – X1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3 = Z3 – 0.5(Z1 +
Z2)
L4 = 0.5(Z1+Z2) – Z4
Sau đó tìm các hiệu:
DL1= L1 – L01
DL3= L3 – L03
DL2= L2 – L02
DL4= L4 – L04
Với L01, L02, L03,
L04 là các trị giá đối với trường hợp “lý tưởng” về độ ép khít của
phim kính với khung ép, nhận được khi kiểm nghiệm máy kinh vĩ chụp ảnh. Các âm
bản có giá trị tuyệt đối của các kí hiệu DL1,
DL2, DL3, DL4 vượt quá 0,03mm cần phải loại bỏ.
4. Dùng âm bản đã chọn đem đo tọa độ X và Z
của tất cả các điểm a, b, c rồi tính các giá trị f, X0, Z0
theo công thức:
f = 0,5 (f1+f2)
X0 = Xb - Dtb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
f1 = (d - Dtb)ctg
(j -e)
= d(ctgj.ctge)sin2e
f2 = (d’ - Dtb)ctg(j’
- e)
= d’(ctgj’.ctge-1)sin2e
Z0a = Za – Z’a
Z0b = Zb – Z’b
Z0c = Zc – Z’c
Với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Z’a = ftgba[cos(j-e)]-1
Z’b = ftgbb[cos(e)]-1
Z’c = ftgbc [cos(j’+e)]-1
Khi e
< 30, trị giá D
tính theo công thức:
D = e
dctgj + e2 d = ed’ctgj’ - e2d’
Trị giá cuối cùng của các nguyên tố định
hướng trong là giá trị trung bình của các giá trị nhận được của từng ảnh chụp.
5. Tiêu cự của buồng chụp nhận được từ các
ảnh trên phải trừ đi một giá trị hiệu chỉnh df
tính theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DL = L – Lo
L là khoảng cách giữa các điểm dấu khung tọa
độ theo trục X trên ảnh:
L = X2 – X1
6. Sai số trung phương của các nguyên tố định
hướng xác định theo độ lệch so với giá trị trung bình:

Trong đó:
V- độ lệch một lần xác định so với giá trị
trung bình;
n- số lần xác định.
Đối với buồng chụp có tiêu cự f = 195 mm sai
số trung phương xác định các nguyên tố định hướng trong cần phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4. Đồ thức để xác định vùng chụp
Đồ thức để cho điểm trái của đường đáy dựng
bằng cách sau:

Hình B.4
1. Vẽ đường thẳng AB (hướng của đường đáy
trong trường hợp chụp thẳng bình thường). Từ điểm A kẻ đường vuông góc AY –
đường xác định hướng của trục quang học của buồng chụp cho điểm trái đường đáy
(hình B.4).
2. Từ A dựng một góc b với AY và kéo dài AA’. Đường AA’ xác
định vị trí ranh giới phải của buồng chụp (đối với máy photo Theo 19-1318 góc b = 2305). Sau đó từ điểm A
dựng các góc +j và -j với AB và kẻ các đường AR và AL. AR
và AL xác định vị trí đường đáy đối với trường hợp chụp lệch đều tiêu chuẩn
sang trái và sang phải (-j = +j= 3105).
3. Trên các đường thẳng AB, AR và AL, dựng
các thang độ dài đường đáy, còn trên trục AY – thang độ dài khoảng cách. Các
thang đó được dựng theo tỷ lệ của bản đồ dùng để thiết kế.
4. Đồ thức cho điểm phải của đường đáy cũng
dựng tương tự như cho điểm trái đường đáy nhưng không chia các thang (hình
B.4).
5. Để vẽ ranh giới của các cặp ảnh lập thể,
đặt đồ thức lên bản đồ, sao cho điểm A trùng với điểm trái của đường đáy,
khoảng cách AB bằng khoảng cách đường đáy đã tính, các hướng tương ứng với từng
trường hợp chụp (AR và BR) phải trùng nhau và đoạn AB phải trùng với hướng của
đường đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: khi góc lệch thiết kế không theo góc
tiêu chuẩn thi cần ghi rõ giá trị của góc đó.

B.3. TRÌNH TỰ THAO TÁC TRÊN TRẠM CHỤP
B.3.1. Trên điểm trái của đường đáy, đặt máy
kinh vĩ chụp ảnh, còn trên điểm phải đặt tiêu đo. Định tâm máy và tiêu đo, sau
đó đo độ cao của máy và tiêu đo rồi ghi vào sổ, mở nắp kính mờ, mở nắp kính
vật, hướng máy về khu vực cần chụp và xem xét hình ảnh trên kính mờ.
B.3.2. Nếu một phần nào đó (dưới hoặc trên)
của vùng chụp bị cắt thì xê dịch kính vật cho đến khi nó xuất hiện trong trường
ngắm, để chụp hết vùng chụp có thể sử dụng hai vị trí của kính vật (một vị trí
chụp phần trên, một vị trí chụp phần dưới của vùng chụp). Vị trí của kính vật
phải ghi vào sổ đo.
B.3.3. Chụp ảnh được tiến hành theo trình tự
sau:
1. Đóng nắp kính vật tháo bộ phận hãm ra khỏi
khung ép và lấy khung có kính mờ ra.
2. Lắp hộp đựng phim vào buồng chụp và kéo
nắp chắn ra, quay các ốc cho khung tiến về phía trước, dưới tác dụng của các lò
so làm cho khung kính ép khít với khung ép của buồng chụp.
3. Xác định thời gian chụp bằng máy đo độ bắt
ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Trên bộ phận đánh số đặt số hiệu trạm, còn
trên bộ phận ghi đặt tư thế chụp (A, AL, AR tương ứng với tư thế chụp thẳng,
lệch trái, lệch phải đối với điểm trái đường đáy; B, BL, BR đối với điểm phải đường
đáy).
6. Nơi các ốc hãm của buồng chụp và hướng ống
kính của bộ phận định hướng về tiêu đo đặt ở điểm phải. Sau đó đóng các ốc hãm
và dùng bộ phận trắc vi cho trùng mặt phân giác của ống kính với tâm tiêu đo.
7. Kiểm tra việc đặt số đọc và vị trí bọt nước
có chính xác không, khi cần thiết phải điều chỉnh bọt nước và tiến hành kiểm
tra lại độ chính xác khi ngắm.
8. Hết sức cẩn thận tránh sự thay đổi về
trạng thái đã định hướng của máy và tiến hành chụp.
9. Mở các chân hãm khay đựng phim khỏi buồng
chụp, đóng nắp khay đựng phim và lấy khay đựng phim ra khỏi bộ phận hãm.
Khi kết thúc công việc chụp ở điểm trái,
chuyển máy ở điểm phải, còn điểm trái đặt tiêu đo. Sau đó theo trình tự như
trên tiến hành chụp ở điểm phải của đường đáy.
B.4. TÍNH SỐ HIỆU CHỈNH VÀO CÁC TRỊ ĐO ẢNH DO
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊNH HƯỚNG
B.4.1. Tính số hiệu chỉnh do ảnh hưởng của
các yếu tố định hướng trong

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
Df=f’-f:
sai số do ép phim không sát khung chứa phim của buồng ảnh
Giá trị f tính theo công thức:

Trong đó:
L’ – khoảng cách nối giữa các dấu khung tọa
độ tâm ảnh.
l – khoảng cách đó tương ứng trên khung chứa
phim
B.4.2. Tính số hiệu chỉnh do ảnh hưởng của các
yếu tố định hướng ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


B.5. TÍNH TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN ĐIỂM ẢNH THEO CÁC
DẠNG CHỤP
B.5.1. Dạng chụp thẳng góc



B.5.2. Dạng chụp xiên đều

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.5.3 Dạng chụp giao nhau
X= Nx1
Y = N.f
Z= N.z1

Trong đó:
j
- góc xiên đều
g
- góc giao nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x1- tọa độ phẳng trên ảnh trái;
x2- tọa độ phẳng trên ảnh phải;
p- thị sai điểm ảnh.
PHỤ
LỤC C
THÀNH
LẬP BÌNH ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ẢNH SỐ
C.1. SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ THÀNH LẬP BÌNH
ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ ẢNH SỐ

C.2. CÁCH TÍNH SAI SỐ CHO PHÉP VỀ ĐỘ CAO CỦA
CÁC ĐIỂM TRONG MÔ HÌNH SỐ ĐỘ CAO, MÔ HÌNH SỐ ĐỊA HÌNH ĐỂ PHỤC VỤ ẢNH NẮN TRỰC
GIAO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
Pi – kích thước pixel của ảnh
quét;
Mb - mẫu số
tỷ lệ bình đồ cần thành lập;
B – chiều dài đường đáy ảnh;
H - độ cao bay chụp ảnh.
C.2.2. Nếu độ cao của điểm trong mô hình số
địa hình có sai số dH sẽ gây nên sự xê
dịch vị trí điểm ảnh là dD, được tính theo công
thức:

Nếu coi dDmax là độ xê dịch vị trí điểm ảnh nắn cho phép,
tính bằng sai số tương hỗ vị trí giữa các điểm địa vật trên bình đồ là 0,4mm
thì có thể tính được sai số độ cao cho phép của điểm trong mô hình số địa hình dHmax tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3. Với độ phủ p = 60%, cỡ ảnh 230mm x
230mm, máy ảnh có chiều dài tiêu cự xấp xỉ 152mm thì:

Và
H= fk x Ma
= 152mm x Ma
Do đó:
H/B = 152mm/92mm @ 1,65;
Thay giá trị tỷ số H/B và giá trị dDmax vào công thức tính dHmax:
dHmax ≤ 0,4mm x Mb
x 1,65 = 0,7mm x Mb
Như vậy đối với bình đồ địa hình tỷ lệ Mb
= 2000 thì sai số dHmax
1,4m và bình đồ địa hình tỷ
lệ Mb = 5000 thì dHmax
3,5m. Do vậy khoảng cao
đều đường bình độ ở bình đồ 1/2000 là 2,5m và 1/5000 là 5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ ĐIỂM KHỐNG CHẾ NGOẠI NGHIỆP
TRONG KHỐI TĂNG DÀY
C.3.1. Khi không sử dụng tọa độ tâm ảnh: theo sơ đồ sau:

Trong đó:
là điểm khống chế tổng hợp (X, Y, H);
là điểm khống chế độ cao;
+ là tâm chính ảnh
C.3.2. Khi có sử dụng số liệu tọa độ tâm ảnh: theo sơ đồ sau:
1. Trường hợp có các tuyến bay chặn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trường hợp không có các tuyến bay chặn:

Trong đó:
là điểm khống chế tổng hợp (X, Y, H);
là điểm khống chế độ cao;
+ là tâm chính ảnh
C.4. SƠ ĐỒ TU CHỈNH ĐIỂM CHÍCH TRÊN ẢNH
C.4.1. Tu chỉnh mặt phải ảnh khống chế: theo ví dụ sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1002
Điểm khống chế ảnh mặt phẳng (vòng tròn và
số hiệu điểm màu đỏ đường kính 1cm)

N1003
Điểm khống chế ảnh mặt phẳng và độ cao
(vòng tròn ngoài và số hiệu điểm màu đỏ đường kình 1cm, vòng tròn trong màu
xanh đường kính 0,6cm)

11514
Điểm tọa độ Nhà nước (cạnh 1cm, ký hiệu và
số hiệu điểm màu đỏ)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tọa độ Nhà nước chích không chính xác
(cạnh 1cm, ký hiệu và số hiệu điểm màu đỏ)

H309
Điểm khống chế ảnh độ cao (đường kính 1cm,
số hiệu điểm và vòng tròn màu xanh)

I(HN-HP)7LD
Điểm độ cao Nhà nước (vòng tròn và số hiệu
điểm màu xanh lá cây đường kính 1cm)
C.4.2. Tu chỉnh mặt trái ảnh khống chế: theo ví dụ sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1002
Điểm khống chế mặt phẳng
O
H309
Điểm khống chế độ cao
8.35
Độ cao của điểm
C.5. MỘT SỐ DẠNG DẤU MỐC CHỤP ẢNH HÀNG KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng d được tính theo công thức: d = 4 x ps
x ma
Trong đó: d - độ rộng của dấu ảnh (hay đường
kính của vòng tròn nhỏ trong trường hợp dấu mốc có dạng hình tròn);
ps - kích thước pixel của ảnh dự
định quét;
ma - tỷ lệ ảnh thiết kế;
D - chiều dài của vạch làm dấu mốc (đường
kính của vòng tròn lớn trong trường hợp dấu mốc có dạng hình tròn). D phải bằng
từ 4 đến 6 lần chiều rộng d.
C.6. ƯỚC TÍNH ĐỘ PHÂN GIẢI QUÉT PHIM KHI
THÀNH LẬP BÌNH ĐỒ ẢNH SỐ TỶ LỆ 1/2000, 1/5000 VỚI CÁC TỶ LỆ PHIM ẢNH HÀNG KHÔNG
KHÁC NHAU VÀ MÁY QUÉT PHIM PS1, SCAI-2 HOẶC CÁC MÁY QUÉT KHÁC CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC
TƯƠNG ĐƯƠNG: được
tính theo công thức
Pj ≤ 100mm x (Mb/Ma)
C.6.1. Đối với bình đồ ảnh số 1/2000, theo
qui định ở bảng sau:
Độ phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải tính
toán (mm)
Độ phân giải áp
dụng (mm)
Số pixel/mm
1/6000
33
30
11
1/8000
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-12
1/10000
20
21
12
1/14000
14
14 hoặc 15
9-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải
Tỷ lệ ảnh
Độ phân giải tính
toán* (mm)
Độ phân giải áp
dụng (mm)
Số pixel/mm
1/15000
33
30
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
21-28
9-12
1/25000
20
21
10
1/30000
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-12
1/35000
14
14-15
10
C.7. CÁCH XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP NẮN ẢNH DỰA
TRÊN TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CHÊNH CAO ĐỊA HÌNH ĐẾN ĐỘ XÊ DỊCH VỊ TRÍ ĐIỂM ẢNH
NẮN
C.7.1. Giá trị chênh cao địa hình lớn nhất
trong khu vực DHmax, tính
theo công thức:
DHmax = Hmax - Hmin
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hmin – độ cao của điểm thấp nhất
trong khu vực nắn ảnh.
C.7.2. Ký hiệu Dhmax là giá trị chênh cao địa hình lớn nhất
trong khu vực nắn ảnh so với mặt phẳng trung bình, tính theo công thức:
Dhmax =
C.7.3. Ảnh hưởng của chênh cao địa hình đối
với độ xê dịch vị trí điểm ảnh nắn, theo quy định sau:
Dhmax ≤ fk x Mb
x dDmax/rmax
hoặc: Dhmax ≤ Hb x Mb
x dDmax/(rmax x Ma)
Trong đó:
- dDmax – là độ xê dịch vị trí điểm ảnh nắn cho
phép, tính bằng sai số tương hỗ vị trí giữa các điểm địa vật trên bình đồ là
0,4mm;
- rmax – là khoảng cách hữu ích
lớn nhất sử dụng khi nắn ảnh, tính từ tâm ảnh tới điểm ảnh. Đối với ảnh cỡ 230
x 230mm thì thực tế sản xuất chi lấy rmax =90mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ma – mẫu số tỷ lệ ảnh
- fk- tiêu cự máy chụp ảnh, với
các máy chụp ảnh hàng không thông dụng ở Việt Nam hiện nay, fk trung
bình khoảng 152mm
- Hb- là độ cao bay chụp = fk
x Ma
Ghi chú: ảnh hưởng chênh lệch
cao địa hình cho phép đối với độ xê dịch vị trí điểm ảnh chỉ phụ thuộc vào tỷ
lệ bình đồ cần thành lập, không phụ thuộc vào tỷ lệ ảnh chụp;
Nếu tính theo số phần trăm của độ cao bay
chụp thì giá trị chênh cao địa hình cho phép đối với độ xê dịch vị trí điểm ảnh
nắn là có thay đổi đáng kể tùy theo tỷ lệ ảnh chụp.
C.7.4. Giá trị chênh cao địa hình lớn nhất
trong khu vực nắn ảnh so với mặt phẳng trung bình và giá trị chênh cao địa hình
lớn nhất cho phép trong khu vực nắn ảnh có thể áp dụng được phương pháp nắn ảnh
đơn hoặc nắn ảnh theo độ cao trung bình khu vực, quy định ở bảng sau:
Tỷ lệ bình đồ
1/2000
1/5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/6000
1/8000
1/14000
1/15000
1/25000
1/35000
Dhmax
1,4m
1,4m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4m
3,4m
3,4m
DHmax
2,8m
2,8m
2,8m
6,8m
6,8m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DHmax/Hb
3,1‰
2,3‰
1,3‰
3,0‰
1,8‰
1,3‰
C.8. CÁCH TÍNH ĐỘ PHÂN GIẢI ẢNH NẮN
C.8.1. Tấm ảnh nắn không nhất thiết cần có độ
phân giải cao như tấm ảnh được quét. Để đảm bảo độ chính xác của công đoạn đoán
đọc, số hóa nội dung bình đồ trên bình đồ ảnh số, và đồng thời để đảm bảo nội
dung file ảnh nắn là tối thiểu, cần chọn độ phân giải (kích thước pixel) của
ảnh nắn theo quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Pj – kích thước pixel ảnh gốc
Po- - kích thước pixel ảnh nắn;
Ma – mẫu số tỷ lệ ảnh bay chụp;
Mb – mẫu số tỷ lệ bình đồ cần
thành lập;
Giá trị (Pj x Ma) được
coi là độ phân giải hình học của ảnh quét.
C.8.2. Có thể chọn:

Theo cách tính này, với độ phân giải quét
phim như đã quy định ở điều C.6.1 và C.6.2 thì độ phân giải ảnh nắn được quy
định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải
Tỷ lệ ảnh
Độ phân giải hình
học ảnh quét (m)
Độ phân giải ảnh
nắn (m)
1/6000
0,18
0,39
1/8000
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/10000
0,21
0,40
1/14000
0,20
0,40
2. Đối với bình đồ ảnh số 1/5000, theo bảng
sau:
Độ phân giải
Tỷ lệ ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giảiủanh
nắn (m)
1/15000
0,45
0,98
1/20000
0,42
0,96
1/25000
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/30000
0,42
0.96
1/35000
0,49
1,00