Lời giới thiệu
0.1
Khái quát
Bộ tiêu chuẩn TCVN
ISO 9000 liệt kê duới đây được xây dựng nhằm trợ giúp các tổ chức, thuộc mọi
loại hình và qui mô, áp dụng và vận hành các hệ thống quản lý chất lượng có
hiệu lực
|
Introduction
0.1 General
The ISO 9000 family
of standards listed below has been developed to assist organizations, of all
types and sizes, to implement and operate effective quality management
systems.
|
- TCVN ISO 9000 mô
tả cơ sở của các hệ thống quản lý chất lượng và qui định các thuật ngữ cho
các hệ thống quản lý chất lượng.
|
- ISO 9000
describes fundamentals of quality management systems and specifies the
terminology for quality management systems.
|
- TCVN ISO 9001 qui
định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng khi một tổ chức cần
chứng tỏ năng lực của mình trong việc cung cấp sản phẩm đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng và các yêu cầu chế định tương ứng và nhằm nâng cao sự thoả mãn
của khách hàng.
|
- ISO 9001
specifies requirements for a quality management system where an organization
needs to demonstrate its ability to provide products that fulfil customer and
applicable regulatory requirements and aims to enhance customer satisfaction
|
- TCVN ISO 9004
cung cấp các hướng dẫn xem xét cả tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản
lý chất ượng. Mục đích của tiêu chuẩn này là cải tiến kết quả thực hiện của
một tổ chức và thoả mãn khách hàng và các bên quan tâm.
|
- ISO 9004 provides
guidelines that consider both the effectiveness and efficiency of the quality
management system. The aim of this standard is improvement of the performance
of the organization and satisfaction of customers and other interested
parties.
|
- TCVN ISO 19011
cung cấp hướng dẫn về đánh giá các hệ thống quản lý chất lượng và môi trường.
Tất cả các tiêu
chuẩn này tạo thành một bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thông hiểu lẫn nhau trong thương mại quốc gia và quốc
tế.
|
- ISO 19011
provides guidance on auditing quality and environmental management systems.
Together they form
a coherent set of quality management system standards facilitating mutual
understanding in national and international trade
|
0.2
Các nguyên tắc của quản lý chất lượng
Để lãnh đạo và điều
hành thành công một tổ chức, cần định hướng và kiểm soát tổ chức một cách hệ
thống và rõ ràng. Có thể đạt được thành công nhờ áp dụng và duy trì một hệ
thống quản lý chất lượng được thiết kế để cải tiến liên tục kết quả thực hiện
trong khi vẫn lưu ý đến các nhu cầu của các bên quan tâm. Việc quản lý một tổ
chức bao gồm các qui tắc của quản lý chất lượng, trong số các lĩnh vực quản
lý khác.
|
0.2 Quality
management principles
To lead and operate
an organization successfully, it is necessary to direct and control it in a
systematic and transparent manner. Success can result fromimplementing and
maintaining a management system that is designed to continually improve
performance while addressing the needs of all interested parties. Managing an
organization encompasses quality management amongst other management
disciplines.
|
Tám nguyên tắc của
quản lý chất lượng được nhận biết để lãnh đạo cao nhất có thể sử dụng nhằm
dẫn dắt tổ chức đạt được kết quả cao hơn.
|
Eight quality
management principles have been identified that can be used by top management
in order to lead the organization towards improved performance
|
a) Hướng vào khách
hàng
Mọi tổ chức đều phụ
thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiện tại và
tương lai của khách hàng, cần đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và cố gắng
vượt cao hơn sự mong đợi của họ.
|
a) Customer focus
Organizations
depend on their customers and therefore should understand current and future
customer needs, should meet customer requirements and strive to exceed
customer expectations.
|
b) Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập
sự thống nhất giữa mục đích và phương hướng của tổ chức. Lãnh đạo cần tạo ra
và duy trì môi trường nội bộ để có thể hoàn toàn lôi cuốn mọi người tham gia
để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
|
b) Leadership
Leaders establish
unity of purpose and direction of the organization. They should create and
maintain the internal environment in which people can become fully involved
in achieving the organization's objectives.
|
c) Sự tham gia của
mọi người
Mọi người ở tất cả
các cấp là yếu tố của một tổ chức và việc huy động họ tham gia đầy đủ sẽ giúp
cho việc sử dụng được năng lực của họ vì lợi ích của tổ chức.
|
c) Involvement of
people
People at all
levels are the essence of an organization and their full involvement enables
their abilities to be used for the organization's benefit.
|
d) Cách tiếp cận
theo quá trình
Kết quả mong muốn
sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn lực và các hoạt động có liên quan
được quản lý như một quá trình.
|
d) Process approach
A desired result is
achieved more efficiently when activities and related resources are managed
as a process.
|
e) Cách tiếp cận
theo hệ thống đối với quản lý
Việc xác định, hiểu
và quản lý các quá trình có liên quan lẫn nhau như một hệ thống sẽ đem lại
hiệu lực và hiệu quả của tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
|
e) System approach
to management
Identifying,
understanding and managing interrelated processes as a system contributes to
the organization's effectiveness and efficiency in achieving its objectives.
|
f) Cải tiến liên
tục
Cải tiến liên tục
các kết quả thực hiện phải là mục tiêu thường trực của tổ chức.
|
f) Continual
Improvement
Continual
improvement of the organization's overall performance should be a permanent
objective of the organization.
|
g) Quyết định dựa
trên sự kiện
Mọi quyết định có
hiệu lực được dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.
|
g) Factual approach
to decision making
Effective decisions
are based on the analysis of data and information.
|
h) Quan hệ hợp tác
cùng có lợi với người cung ứng
|
h)
Mutually beneficial supplier relationships
|
Tổ chức và người
cung ứng phụ thuộc lẫn nhau và mối quan hệ cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực
của cả hai bên để tạo ra giá trị
|
An organization and
its suppliers are interdependent and a mutually beneficial relationship
enhances the ability of both to create value.
|
Tám nguyên tắc quản
lý chất lượng này tạo thành cơ sở cho các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất
lượng trong bộ TCVN ISO 9000.
|
These eight quality
management principles form the basis for the quality management system
standards within the ISO 9000 family.
|
TCVN ISO
9000:2007
HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG - CƠ SỞ VÀ TỪ VỰNG
Quality management - Fundamentals and vocabulary
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô
tả cơ sở của các hệ thống quản lý chất lượng, một đối tượng của bộ tiêu chuẩn
TCVN ISO 9000, và xác định các thuật ngữ có liên quan.
1 Scope
This standard
describes fundamentals of quality management systems, which form the subject
of the ISO 9000 family, and defines related terms.
Tiêu chuẩn này được
áp dụng cho những đối tượng sau:
This standard is
applicable to the following:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) organizations
seeking advantage through the implementation of a quality management system;
b) các tổ chức muốn
có sự tin tưởng đối với người cung ứng rằng các yêu cầu đối với sản phẩm của
họ sẽ được đáp ứng;
b) organizations
seeking confidence from their suppliers that their product requirements will be
satisfied;
c) người sử dụng
sản phẩm;
c) users of the
products;
d) những người quan
tâm đến sự thông hiểu lẫn nhau các thuật ngữ dùng trong việc quản lý chất
lượng (ví dụ như: người cung ứng, khách hàng, cơ quan định chế)
d) those concerned
with a mutual understanding of the terminology used in quality management
(e.g. suppliers, customers, regulators);
e) những người
thuộc nội bộ hay bên ngoài tổ chức có nhiệm vụ đánh giá hệ thống quản lý chất
lượng hay đánh giá sự phù hợp của hệ thống đó theo các yêu cầu của TCVN ISO
9001 (ví dụ như: chuyên gia đánh giá, cơ quan định chế, các tổ chức chứng
nhận/đăng ký);
e) those internal
or external to the organization who assess the quality management system or
audit it for conformity with the requirements of ISO 9001 (e.g. auditors,
regulators, certification / registration bodies);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) those internal
or external to the organization who give advice or training on -the quality
management system appropriate to that organization
g) tổ chức xây dựng
các tiêu chuẩn liên quan.
g) developers of
related standards.
2
Cơ sở của hệ thống quản lý chất lượng
2 Fundamentals of
quality management systems
2.1
Mục đích của hệ thống quản lý chất lượng
2.1 Rationale for
quality management systems
Hệ thống quản lý
chất lượng có thể giúp các tổ chức nâng cao sự thoả mãn của khách hàng.
Quality management
systems can, assist organizations in enhancing customer satisfaction.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Customers rsequire
products with characteristics that satisfy their needs and expectations.
These need'; and expectations are expressed in product specifications and
collectively referred to as customer requirements. Customer requirements may
be specified contractually by the customer or may be determined by the
organization itself. In either case, the customer ultimately determines the
acceptability of the product. Because customer needs and-expectations are
changing, organizations are driven to improve continually their products and
processes.
Phương pháp hệ
thống trong quản lý chất lượng khuyến khích các tổ chức phân tích các yêu cầu
của khách hàng, xác định được các quá trình giúp cho sản phẩm trong tầm kiểm
soát. Một hệ thống quản lý chất lượng có thể cung cấp cơ sở cho việc cải tiến
không ngừng nhằm tăng khả năng thỏa mãn khách hàng và các bên có liên quan
khác. Nó tạo ra sự tin tưởng cho tổ chức và khách hàng về khả năng cung cấp
sản phẩm luôn đáp ứng các yêu cầu được khách hàng chấp nhận và giữ các quá
trình này.
The quality
management system approach encourages organizations to analyse customer
requirements, define the processes that contribute to the achievement of a
product which is acceptable to the customer, and to keep these processes
under control. A quality management system can provide the framework for
continual improvement to increase the probability of enhancing customer
satisfaction and the satisfaction of other interested parties. It provides
confidence to the organization and its customers that it is able to provide
products that consistently fulfil requirements.
2.2
Các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng và các yêu cầu đối với sản phẩm
2.2 Requirements
for quality management systems and requirements for products
Bộ tiêu chuẩn TCVN
ISO 9000 phân biệt các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng với các
yêu cầu đối với sản phẩm.
The ISO 9000 family
distinguishes between requirements for quality management systems and
requirements for products.
Yêu cầu đối với hệ
thống quản lý chất lượng được qui định trong TCVN ISO 9001. Các yêu cầu đối
với hệ thống quản lý chất lượng mang tính tổng quát và có thể áp dụng cho các
tổ chức trong mọi ngành công nghiệp hay các khu vực kinh tế bất kể loại hình
sản phẩm được cung cấp. Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 không qui định yêu cầu cho
sản phẩm.
Requirements for
quality management systems are specified in ISO 9001. Requirements for
quality management systems are generic and applicable to organizations in any
industry or economic sector regardless of the offered product category. ISO
9001 itself does not establish requirements for products.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Requirements for
products can be specified by customers or by the organization in anticipation
of customer requirements, or by regulation. The requirements for products and
in some cases associated processes can be contained in, for example,
technical specifications, product standards, process standards, contractual
agreements and regulatory requirements.
2.3
Cách tiếp cận theo hệ thống quản lý chất lượng
2.3 Quality
management systems approach
Phương pháp xây
dựng và áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng bao gồm một số bước, trong đó
có các bước sau đây:
An approach to
developing and implementing a quality management system consists of several
steps including the following:
a) xác định nhu cầu
và mong đợi của khách hàng và các bên quan tâm khác;
a) determining the needs
and expectations of customers and other interested parties;
b) thiết lập chính
sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của tổ chức;
b) establishing the
quality policy and quality objectives of the organization;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) determining the
processes and responsibilities necessary to attain the quality objectives;
d) xác định và cung
cấp nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu chất lượng;
d) determining and providing
the resources necessary to attain the quality objectives;
e) thiết lập các
phương pháp đo hiệu lực và hiệu quả của mỗi quá trình;
e) establishing
methods to measure the effectiveness and efficiency of each process:
f) áp dụng các
phương pháp đo này để xác định hiệu lực và hiệu quả của mỗi quá trình;
f) applying these
measures to determine the effectiveness and efficiency of each process;
g) xác định các
biện pháp ngăn ngừa sự không phù hợp và loại bỏ các nguyên nhân gây ra chúng;
g) determining
means of preventing nonconformities and eliminating their causes;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) establishing and
applying a process for continual improvement of the quality management
system.
Có thể áp dụng
phương pháp như vậy để duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng hiện tại.
Such an approach is
also applicable to maintaining and improving an existing quality management
system.
Bằng cách áp dụng
cách tiếp cận như vậy, tổ chức tạo ra sự tin tưởng vào khả năng của các quá
trình và chất lượng của sản phẩm, và cung cấp cơ sở cho cải tiến liên tục.
Điều này có thể dẫn đến tăng sự thoả mãn của khách hàng và các bên quan tâm
khác và thành công của cả tổ chức.
An organization
that adopts the above approach creates confidence in the capability of its
processes and the quality of its products, and provides a basis for continual
improvement. This can lead to increased satisfaction of customers and other
interested parties and to the success of the organization.
2.4
Cách tiếp cận theo quá trình
Mọi hoạt động, hay
tập hợp các hoạt động sử dụng các nguồn lực để biến đầu vào thành đầu ra có
thể xem như một quá trình.
2.4 The process
approach
Any activity, or
set of activities, that uses resources to transform inputs to outputs can be
considered as a process.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For organizations
to function effectively, they have to identify and manage numerous
interrelated and interacting processes. Often, the output from one process
will directly form the input into the next process. The systematic
identification and management of the processes employed within an
organization and particularly the interactions between such processes is
referred to as the "process approach".
Tiêu chuẩn này khuyến
khích áp dụng cách tiếp cận theo quá trình để quản lý một tổ chức.
The intent of this
standard is to encourage the adoption of the process approach to manage an
organization.
Hình 1 minh hoạ hệ
thống quản lý chất lượng dựa trên quá trình được mô tả trong bộ tiêu chuẩn
TCVN ISO 9000. Minh hoạ này chỉ rõ các bên quan tâm đóng vai trò có ý nghĩa
trong việc cung cấp đầu vào cho tổ chức. Việc theo dõi sự thoả mãn của các
bên quan tâm đòi hỏi việc xem xét đánh giá thông tin có liên quan đến sự cảm
nhận của các bên có quan tâm về mức độ đáp ứng nhu cầu và mọng đợi của họ. Mô
hình biểu thị trong Hình 1 không chỉ rõ các quá trình ở mức độ chi tiết.
Figure 1
illustrates the process-based quality management system described the ISO
9000 family of standards. This illustration shows that interested parties
play a significant role in providing inputs to the organization. Monitoring
the satisfaction of interested parties requires the evaluation of information
relating to the perception of interested parties as to the extent to which
their needs and expectations have been met. The model shown in Figure 1 does
not show processes at a detailed level.
2.5
Chính sách và mục tiêu chất lượng
2.5 Quality policy
and quality objectives
Chính sách chất
lượng và mục tiêu chất lượng được thiết lập nhằm đưa ra trọng tâm để định
hướng tổ chức. Cả hai đều nhằm xác định những kết quả cần đạt và giúp tổ chức
sử dụng nguồn lực nhằm đạt được các kết quả này. Chính sách chất lượng cung
cấp cơ sở thiết lập và xem xét các mục tiêu chất lượng. Mục tiêu chất lượng
cần phải nhất quán với chính sách chất lượng và cam kết cải tiến liên tục, và
các kết quả đạt được cần phải đo được. Việc đạt được mục tiêu chất lượng có
thể có tác động tích cực đến chất lượng sản phẩm, hiệu lực tác nghiệp và các
kết quả hoạt động tài chính và như vậy tác động đến sự thoả mãn và tin tưởng
của các bên quan tâm.
Quality policy and
quality objectives are established to provide a focus to direct the
organization. Both determine the desired results and assist the organization
to apply its resources to achieve these results. The quality policy provides
a framework for establishing and reviewing quality objectives. The quality
objectives need to be consistent with the quality policy and the commitment
to continual improvement, and their achievement needs to be measurable. The
achievement of quality objectives can have a positive impact on product
quality, operational effectiveness and financial performance and thus on the
satisfaction and confidence of interested parties.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1. Mô hình của một hệ thống quản lý chất lượng dựa trên quá trình
Figure
1 - Model of a process - based quality management system
2.6
Vai trò của lãnh đạo cao nhất trong hệ thống quản lý chất lượng
2.6 Role of top
management within the quality management system
Thông qua sự lãnh
đạo và các hành động, lãnh đạo cao nhất tạo ra môi trường để huy động mọi
người tham gia và để hệ thống quản lý chất lượng hoạt động có hiệu lực. Lãnh
đạo cấp cao nhất có thể sử dụng các nguyên tắc của quản lý chất lượng (xem
0.2) làm cơ sở cho vai trò của họ, đó là:
Through leadership
and actions, top management can create an environment where people are fully
involved and in which a quality management system can operate effectively.
The quality management principles (see 0.2) can be used by top management as
the basis of its role, which is as follows:
a) thiết lập và duy
trì chính sách và mục tiêu chất lượng của tổ chức;
a) to establish and
maintain the quality policy and quality objectives of the organization;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) to promote the
quality policy and quality objectives throughout the organization to increase
awareness, motivation and involvement
c) đảm bảo toàn bộ
tổ chức hướng vào các yêu cầu của khách hàng;
c) to ensure focus
on customer requirements throughout the organization;
d) đảm bảo các quá
trình thích hợp được thực hiện để tạo khả năng đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng và các bên quan tâm và đạt được mục tiêu chất lượng;
d) to ensure that
appropriate processes are implemented to enable requirements of customers and
other interested parties to be fulfilled and quality objectives to be
achieved;
e) đảm bảo thiết
lập, thực thi và duy trì một hệ thống quản lý chất lượng có hiệu lực và hiệu
quả, để đạt được các mục tiêu chất lượng đó;
e) to ensure that
an effective and efficient quality management system is established,
implemented and maintained to achieve these quality objectives;
f) đảm bảo có sẵn
các nguồn lực cần thiết;
f) to ensure the
availability of necessary resources;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) to review the
quality management system periodically;
h) quyết định các
hành động đối với chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng;
h) to decide on
actions regarding the quality policy and quality objectives;
j) quyết định các
hành động cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
k) to decide on
actions for improvement of the quality management system.
2.7
Hệ thống tài liệu
2.7.1 Giá trị của
hệ thống tài liệu
Hệ thống tài liệu
tạo khả năng thông báo các ý định và sự nhất quán các hành động. Việc sử hệ
thống tài liệu giúp:
2.7 Documentation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Documentation
enables communication of intent and consistency of action. Its use
contributes to:
a) đạt được sự phù
hợp với các yêu cầu của khách hàng và cải tiến chất lượng;
a) achievement of
conformity to customer requirements and quality improvement;
b) cung cấp việc
đào tạo thích hợp;
b) provision of
appropriate training.
c) lặp lại và xác
định nguồn gốc;
c) repeatability
and traceability;
d) cung cấp bằng
chứng khách quan; và
d) provision of
objective evidence, and
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) evaluation of
the effectiveness and continuing suitability of the quality management
system.
Bản thân việc tạo
thành hệ thống tài liệu không phải là mục đích mà cần phải là một hoạt động
gia tăng giá trị
Generation of
documentation should not be an end in itself but should be a value-adding
activity
2.7.2 Các loại tài
liệu được sử dụng trong hệ thống quản lý chất lượng
2.7.2 Types of
document used in quality management systems
Các loại tài liệu
sau được sử dụng trong hệ thống quản lý chất lượng:
The following types
of document are used in quality management systems:
a) tài liệu cung
cấp những thông tin nhất quán, cả cho nội bộ và bên ngoài, về hệ thống quản
lý chất lượng của tổ chức; những tài liệu này được gọi là sổ tay chất lượng
a) documents that
provide consistent information, both internally and externally, about the
organization's quality management system; such documents are referred to as
quality manuals;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) documents that
describe how the quality management system is applied to a specific product,
project or contract; such documents are referred to as quality plans;
c) tài liệu công bố
các yêu cầu; những tài liệu này được gọi là các qui định;
c) documents
stating requirements; such documents are referred to as specifications;
d) tài liệu cung
cấp các khuyến nghị hay gợi ý; những tài liệu này gọi là hướng dẫn;
d) documents
stating recommendations or sugge; such documents are referred to as
guidelines;
e) tài liệu cung
cấp các thông tin về cách thức tiến hành các hoạt động và quá trình một cách
nhất quán; những tài liệu này có thể bao gồm các thủ tục, hướng dẫn công việc
và bản vẽ;
e) documents that provide
information about how to perform activities and processes consistently; such
documents can include documented procedures, work instructions and drawings;
f) tài liệu cung
cấp những bằng chứng khách quan về các hoạt động đã được thực hiện hay kết
quả đạt được; những tài liệu này gọi là hồ sơ.
f) documents that
provide objective evidence of activities performed or results achieved; such
documents are referred to as records.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Each organization
determines the extent of documentation required and the media to be used.
This depends on factors such as the type and size of the organization, the
complexity and interaction of processes, the complexity of products, customer
requirements, the applicable regulatory requirements, the demonstrated
ability of personnel, and the extent to which it is necessary to demonstrate
fulfillment of quality management system requirements.
2.8
Xem xét đánh giá hệ thống quản lý chất lượng
2.8 Evaluating
quality management systems
2.8.1 Xem xét đánh
giá các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng
2.8.1 Evaluating
processes within the quality management system
Khi xem xét đánh
giá hệ thống quản lý chất lượng, có bốn câu hỏi cơ bản cần đặt ra liên quan
đến mọi quá trình được đánh giá:
When evaluating
quality management systems, there are four basic questions that should be
asked in relation to every process being evaluated.
a) các quá trình có
được nhận biết và các xác định thoả đáng?
a) Is the process
identified and appropriately defined?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Are
responsibilities assigned?
c) các thủ tục có
được áp dụng và duy trì?
c) Are the
procedures implemented and maintained?
d) quá trình này có
hiệu lực để đạt được kết quả đặt ra? Tập hợp các cầu trả lời cho những cầu
hỏi trên có thể xác định được kết quả của việc xem xét đánh giá. Xem xét đánh
giá một hệ thống quản lý chất lượng có thể thay đổi tuỳ thuộc vào phạm vi và
bao gồm nhiều dạng hoạt động, như đánh giá và xem xét hệ thống quản lý chất
lượng và tự xem xét đánh giá.
d) Is the process
effective in achieving the required results? The collective answers to the
above questions can determine the result of the evaluation. Evaluation of a
quality management system can vary in scope and encompass a range of
activities, such as auditing and reviewing the quality management system, and
self- assessments.
2.8.2 Đánh giá hệ
thống quản lý chất lượng
2.8.2 Auditing the
quality management system
Đánh giá được sử
dụng để xem xét mức độ thực hiện các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
Các kết quả đánh giá được sử dụng để xác định hiệu lực của hệ thống quản lý
chất lượng và các cơ hội cải tiến
Audits are used to
determine the extent to which the quality management system requirements are
fulfilled. Audit findings are used to assess the effectiveness of the quality
management system and to identify opportunities for improvement.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
First-party audits
are conducted by, or on behalf of, the organization itself for internal
purposes and can form the basis for an organization's self - declaration of
conformity
Đánh giá của bên
thứ hai được thực hiện bởi khách hàng của tổ chức hay đại diện của khách
hàng.
Second-party audits
are conducted by customers of the organization or by other persons on behalf
of the customer.
Đánh giá của bên
thứ ba được thực hiện bởi các tổ chức độc lập bên ngoài. Những tổ chức như
vậy, thường được công nhận, sẽ chứng nhận sự phù hợp với các yêu cầu ví dụ
như yêu cầu của TCVN ISO 9001.
Third-party audits
are conducted by external independent audit service organizations. Such
organizations, usually accredited, provide certification or registration of
conformity with equirements such as those of ISO 9001.
TCVN ISO 19011 cung
cấp hướng dẫn cho việc đánh giá.
ISO 19011 provides
guidance on auditing.
2.8.3 Xem xét hệ
thống quản lý chất lượng
2.8.3 Reviewing the
quality management system
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
One role of top
management is to carry out regular systematic evaluations of the suitability,
adequacy, effectiveness and efficiency of the quality management system with
respect to the quality policy and quality objectives. This review can include
consideration of the need to adapt the quality policy and objectives in
response to changing needs and expectations of interested parties. The review
includes determination of the need for actions.
Trong số các nguồn
thông tin khác, các báo cáo đánh giá được sử dụng để xem xét hệ thống quản lý
chất lượng.
Amongst other
sources of information, audit reports are used for review of the quality
management system.
2.8.4 Tự xem xét
đánh giá
2.8.4
Self-assessment
Việc tự xem xét
đánh giá của một tổ chức là sự xem xét một cách toàn diện và hệ thống các
hoạt động và kết quả của tổ chức so với hệ thống quản lý chất lượng hay mô
hình tuyệt hảo.
An organization's
self-assessment is a comprehensive and systematic review of the organization's
activities and results referenced against the quality management system or a
model of excellence.
Việc tự xem xét
đánh giá có thể cung cấp một cách nhìn tổng quát về kết quả thực hiện của tổ
chức và mức độ hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng. Nó cũng giúp để xác
định lĩnh vực cần cải tiến trong tổ chức và xác định sự ưu tiên.
Self -assessment
can provide an overall view of the performance of the organization and the
degree of maturity of the quality management system. It can also help to identify
areas requiring improvement in the organization and to determine priorities.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9 Continual
improvement
Mục đích cải tiến
liên tục một hệ thống quản lý chất lượng là để tăng cường khả năng nâng cao
sự thoả mãn của khách hàng và các bên quan tâm khác. Các hành động cải tiến
bao gồm cả những hoạt động sau:
The aim of
continual improvement of a quality management system is to increase the
probability of enhancing the satisfaction of customers and other interested
parties. Actions for improvement include the fo lowing:
a) phân tích và xem
xét đánh giá tình trạng hiện tại để xác định lĩnh vực cải tiến;
a) analysing and
evaluating the existing situation to identify areas for improvement';
b) thiết lập mục
tiêu cải tiến;
b) establishing the
objectives for improvement;
c) tìm kiếm giải
pháp có thể đạt các mục tiêu này;
c) searching for
possible solutions to achieve the objectives;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) evaluating these
solutions and making a selection;
e) thực hiện các
giải pháp được lựa chọn;
e) implementing the
selected solution;
f) đo lường, kiểm
tra xác nhận, phân tích và xem xét đánh giá các kết quả thực hiện để xác định
việc đạt các mục tiêu;
f) measuring,
verifying, analysing and evaluating results of the implementation to
determine that the objectives have been met;
g) chính thức hoá
những thay đổi.
g) formalizing
changes.
Khi cần thiết, các
kết quả được xem xét để xác định cơ hội cải tiến tiếp theo. Theo cách thức
này, cải tiến là một hoạt động không ngừng. Các phản hồi của khách hàng và
các bên quan tâm khác, các cuộc đánh giá, xem xét hệ thống quản lý chất lượng
cũng có thể được sử dụng để xác định cơ hội cải tiến.
Results are
reviewed, as necessary, to determine further opportunities for improvement.
In this way, improvement is a continual activity. Feedback from customers and
other interested parties, audits and review of the quality management system
can also be used to identify opportunities for improvement.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10 Role of
statistical techniques
Việc sử dụng kỹ
thuật thống kê giúp cho hiểu biết được sự biến động, bởi vậy sẽ giúp tổ chức
giải quyết được các vấn đề xảy ra và nâng cao hiệu lực và hiệu quả. Kỹ thuật
này cũng có thể tạo điều kiện sử dụng tốt hơn các dữ liệu sẵn có để trợ giúp
việc đưa ra các quyết định.
The use of
statistical techniques can help in understanding variability, and thereby can
help organizations to solve problems and improve effectiveness and
efficiency. These techniques also facilitate better use of available data to
assist in decision making.
Sự biến động có thể
được quan sát dựa trên cách thức và kết quả của nhiều hoạt động, thậm chí
dưới điều kiện ổn định rõ ràng. Sự biến động đó có thể được quan sát dựa trên
các đặc tính đo được của sản phẩm và quá trình, và có thể tồn tại ở các giai
đoạn khác nhau xuyên suốt chu kỳ sống của sản phẩm từ nghiên cứu thị trường
đến dịch vụ khách hàng và việc xử lý cuối cùng.
Variability can be
observed in the behaviour and outcome of many activities, even under
conditions of apparent stability. Such variability can be observed in
measurable characteristics of products and processes. and may be seen to
exist at various stages over the life cycle of products from market research
to customer service and final disposal.
Kỹ thuật thống kê
giúp cho việc đo lường, mô tả, phân tích, giải thích và lập mô hình những
biến động như vậy, thậm chí với một khối lượng dữ liệu khá hạn chế. Phân tích
thống kê đối với những dữ liệu như vậy có thể giúp hiểu tốt hơn bản chất, mức
độ và nguyên nhân của sự biến động. Điều này giúp cho việc giải quyết, thậm
chí ngăn ngừa những vấn đề có thể xảy ra từ sự biến động đó, và thúc đẩy cải
tiến liên tục.
Statistical
techniques can help to measure, describe, analyse, interpret and model such
variability, even with a relatively limited amount of data. Statistical
analysis of such data can help to provide a better understanding of the
nature, extent and causes of variability, thus helping to solve and even
prevent problems that may result from such variability, and to promote
continual improvement.
Hướng dẫn về các kỹ
thuật thống kê trong hệ thống quản lý chất lượng được trình bày trong báo cáo
kỹ thuật ISO/TR 10017.
Guidance on
statistical techniques in a quality management system is given in ISO/TR
10017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11 Quality
management systems and other management system focuses
Hệ thống quản lý
chất lượng là một phần của hệ thống quản lý của tổ chức tập trung vào việc
đạt được đầu ra (kết quả), có liên quan đến mục tiêu chất lượng, nhằm thoả
mãn nhu cầu, mong đợi và yêu cầu của khách hàng và các bên quan tâm một cách
thích hợp. Các mục tiêu chất lượng bổ sung cho các mục tiêu khác của tổ chức
như những mục tiêu liên quan đến tăng trưởng, ngân quỹ, lợi nhuận, môi
trường, sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp. Các phần khác nhau của hệ thống quản
lý của tổ chức có thể được hợp nhất hoá với hệ thống quản lý chất lượng thành
một hệ thống quản lý duy nhất sử dụng các yếu tố chung. Điều này tạo thuận
lợi cho việc hoạch định, phân bổ nguồn lực, xác định các mục tiêu bổ sung và
xem xét đánh giá hiệu lực chung của tổ chức. Hệ thống quản lý của tổ chức có
thể được đánh giá theo những yêu cầu về hệ thống quản lý của tổ chức đó. Hệ
thống quản lý này cũng có thể được đánh giá theo những yêu cầu tiêu chuẩn như
TCVN ISO 9001 và TCVN ISO 14001. Việc đánh giá hệ thống quản lý này có thể
được thực hiện một cách riêng rẽ hoặc kết hợp .
The quality
management system is that part of the organization's management system that
focuses on the achievement of results, in relation to the quality objectives,
to satisfy the needs, expectations and requirements of interested parties, as
appropriate. The quality objectives complement other objectives of the
organization such as those related to growth, funding, profitability, the
environment and occupational health and safety. The various parts of an
organization's management system might be integrated, together with the
quality management system, into a single management system using common
elements. This can facilitate planning, allocation of resources, definition
of complementary objectives and evaluation of the overall effectiveness of
the organization. The organization's management system can be assessed
against the organization's management system requirements. The management
system can also be audited against the requirements of International
Standards such as ISO 9001 and ISO14001. These management system audits can
be carried out separately or in combination.
2.12
Mối quan hệ giữa các hệ thông quản lý chất lượng và các mô hình tuyệt hảo
2.12 Relationship
between quality management systems and excellence models
Các cách tiếp cận
của hệ thống quản lý chất lượng trong bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 và trong
các mô hình tuyệt hảo về tổ chức dựa trên những nguyên tắc chung. Cả hai đều:
The approaches of
quality management systems given in the ISO 9000 family of standards and in
organizational excellence models are based on common principles. Both
approaches
a) tạo điều kiện
cho tổ chức xác định các điểm mạnh và điểm yếu;
a) enable an
organization to identify its strengths and weaknesses;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) contain provision
for evaluation against generic models;
c) cung cấp cơ sở
để cải tiến liên tục, và
c) provide a basis
for continual improvement, and
d) có các điều
khoản để được sự thừa nhận từ bên ngoài.
d) contain
provision for external recognition.
Sự khác nhau giữa
bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 và các mô hình tuyệt hảo là ở phạm vi áp dụng. Bộ
TCVN ISO 9000 cung cấp các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng và
hướng dẫn để cải tiến kết quả thực hiện; việc xem xét đánh giá hệ thống quản
lý chất lượng xác định mức độ thực hiện các yêu cầu đó. Các mô hình tuyệt hảo
có các chuẩn mực giúp cho việc xem xét đánh giá mang tính so sánh kết quả
thực hiện của tổ chức và có thể áp dụng cho mọi hoạt động và các bên có quan
tâm của tổ chức. Các chuẩn mực đánh giá trong mô hình tuyệt hảo cung cấp cơ
sở để một tổ chức so sánh kết quả thực hiện của tổ chức với hoạt động của các
tổ chức khác.
The difference
between the approaches of the quality management systems in the ISO 9000
family of the excellence models lies in their scope of application. The ISO
9000 family of standards provides requirements for quality management systems
and guidance for performance improvement; evaluation of quality management
systems determines fulfilment of those requirements. The excellence models
contain criteria that enable comparative evaluation of organizational
performance and this is applicable to all activities and a l interested
parties of an organization. Assessment criteria in excellence models provide
a basis for an organization to compare its performance with the performance
of other organizations.
3
Thuật ngữ và định nghĩa
3 Terms and
definitions
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A term in a
definition or note which is defined elsewhere in this clause is indicated by
boldface followed by its entry number in parentheses. Such a boldface term
may be replaced in the definition by its complete definition.
Ví dụ:
For example:
sản phẩm (3.4.2)
được định nghĩa là "kết quả của một quá trình (3.4.1)"
product (3.4.2) is
defined as "result of a process (3.4.1)"
quá trình (3.4.1)
được định nghĩa là "tập hợp các hoạt động có quan hệ lẫn nhau và tương
tác để biến đầu vào thành đầu ra".
process (3.4.1) is
defined as "set of interrelated or interacting activities which
transforms inputs into outputs".
Nếu thuật ngữ
"quá trình" được thay thế bởi định nghĩa này thì:
if the term
"process" is replaced by its definition, as follows:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
product then
becomes "result of a set of interrelated or interacting activities which
transforms inputs into outputs".
Một khái niệm được
giới hạn ở một nghĩa cụ thể trong một tình huống nhất định sẽ được chỉ ra
bằng cách nêu lĩnh vực của đối tượng đó trong dấu < > trước định nghĩa
này.
A concept limited
to a special meaning in a particular context is indicated by designating the
subject field in angle brackets, < >, before the definition.
Ví dụ: (3.9.11)
chuyên gia kỹ thuật
người <đánh
giá> cung cấp kiến thức hay kinh nghiệm chuyên môn cụ thể cho đoàn đánh
giá (3.9.10)
Example, technical
expert <audit> (3.9.11).
<audit>
person who provides specific knowledge or expertise to the audit team
(3.9.10)
3.1
Thuật ngữ liên quan đến chất lượng
3.1.1 Chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Quality
Mức độ của một tập
hợp các đặc tính (3.5.1) vốn có đáp ứng các yêu cầu (3.1.2)
Degree to which a
set of inherent characteristics (3.5.1) fulfils requirements (3.1.2)
CHÚ THÍCH 1: Thuật
ngữ "chất lượng" có thể được sử dụng với các tính từ như kém, tốt,
tuyệt hảo.
NOTE 1 - The term
"quality" can be used with adjectives such as poor, good or
excellent.
CHÚ THÍCH 2: "Vốn
có", trái với "được gán cho", nghĩa là tồn tại trong cái gì
đó, đặc biệt như một đặc tính lâu bền hay vĩnh viễn.
NOTE 2 -
"Inherent", as opposed to "assigned", means existing in
something, especially as a permanent characteristic.
3.1.2 Yêu cầu
Nhu cầu hay mong
đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Need or expectation
that is stated, generally implied or obligatory
CHÚ THÍCH 1:
"Ngầm hiểu chung" nghĩa là những gì thực hành mang tính thông lệ
hay phổ biến đối với một tổ chức (3.3.1), khách hàng (3.3.5) của tổ chức và
các bên quan tâm (3.3.7) khác, nghĩa là nhu cầu hay mong đợi được xem là ngầm
hiểu.
NOTE 1 -
"Generally implied" means that it is custom or common practice for
the organization (3.3.1), its customers (3.3.5) and other interested parties
(3.3.7), that the need or expectation under consideration is implied.
CHÚ THÍCH 2: Có thể
sử dụng một định ngữ để chỉ rõ loại yêu cầu cụ thể, ví dụ: yêu cầu đối với
sản phẩm, yêu cầu đối với hệ thống chất lượng, yêu cầu của khách hàng.
NOTE 2 - A
qualifier can be used to denote a specific type of requirement, e.g. product
requirement, quality management requirement, customer requirement.
CHÚ THÍCH 3: Yêu
cầu được qui định là yêu cầu đã được công bố, ví dụ, trong một tài liệu
(3.3.2).
NOTE 3 - A
specified requirement is one which is stated, for example, in a document
(3.7.2).
CHÚ THÍCH 4: Yêu
cầu có thể được nảy sinh từ các bên quan tâm khác nhau (3.3.7).
NOTE 4 -
Requirements can be generated by different interested parties.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 5 - This
definition differs from that provided in 3.12.1 of ISO/IEC Directives, Part
2:2004
3.1.3 Cấp
Chủng loại hay thứ
hạng của các yêu cầu (3.1.2) chất lượng khác nhau đối với sản phẩm (3.4.2),
quá trình (3.4.1) hay hệ thống (3.2.1) có cùng chức năng sử dụng
3.1.3 Grade
Category or rank
given to different quality requirements (3.1.2) for products (3.4.2),
processes (3.4.1) or systems (3.2.1) having the same functional use
VÍ DỤ : Các hạng vé
máy bay và hạng khách sạn trong bản hướng dẫn khách sạn.
EXAMPLE Class of
airline ticket and category of hotel in a hotel guide.
Chú thích: Khi lập
một yêu cầu chất lượng, nói chung cần qui định cấp.
NOTE - When
establishing a quality requirement, the grade is generally specified.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cảm nhận của
khách hàng về mức độ đáp ứng yêu cầu (3.2.1) của khách hàng
3.1.4 Customer
satisfaction
Customer's
perception of the degree to which the customer's requirements (3.1.2) have
been fulfilled
CHÚ THÍCH 1: Các
khiếu nại của khách hàng là một chỉ số chung về sự thoả mãn thấp của khách
hàng, nhưng việc không có khiếu nại không có nghĩa có sự thoả mãn cao của
khách hàng
NOTE 1 - Customer
complaints are a common indicator of low customer satisfaction but their
absence does not necessarily imply high customer satisfaction.
CHÚ THÍCH 2: Thậm
chí khi các yêu cầu của khách hàng đã được khách hàng thoả thuận và được thực
hiện, điều này không đảm bảo có sự thoả mãn cao của khách hàng
NOTE 2 - Even when
customer requirements have been agreed with the customer and fulfilled, this
does not necessarily ensure high customer satisfaction.
3.1.5 Khả năng
3.1.5 Capability
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ability of an
organization (3.3.1), system (3.2.1) or process (3.4.1) to realize a product
(3.4.2) that will fulfil the requirements (3.1.2) for that product.
Chú thích: Thuật
ngữ "khả năng" của quá trình trong lĩnh vực thống kê được định
nghĩa trong ISO 3534-2.
NOTE - Process
capability terms in the field of statistics are defined in ISO 3534-2.
3.1.6 Năng lực
Tiềm năng đã được
chứng minh về ứng dụng kiến thức và kỹ năng
3.1.6 Competence
Demonstrated
ability to apply knowledge and skills
CHÚ THÍCH: Khái
niệm "năng lực" được định nghĩa một cách chung nhất trong tiêu
chuẩn này. Thuật ngữ này có thể được sử dụng với ngữ nghĩa cụ thể hơn trong
các tài liệu khác.
NOTE The concept of
competence is defined in a generic sense in this International Standard. The
word usage can be more specific in other ISO documents.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 Hệ thống
3.2 Terms relating
to management
3.2.1 System
Tập hợp các yếu tố
có liên quan lẫn nhau hay tương tác.
Set of interrelated
or interacting elements.
3.2.2 Hệ thống quản
lý
3.2.2 Management
system
Hệ thống (3.2.1) để
thiết lập chính sách và mục tiêu và để đạt được các mục tiêu đó.
System (3.2.1) to
establish policy and objectives and to achieve those objectives.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE - A management
system of an rganization (3.3.1) can include different management systems,
such as a quality management system (3.2.3), a financial management system or
an environmental management system.
3.2.3 Hệ thống quản
lý chất lượng
Hệ thống quản lý
(3.2.2) để định hướng và kiểm soát một tổ chức (3.3.1) về chất lượng (3.1.1)
3.2.3 Quality
management system
Management system
(3.2.2) to direct and control an organization (3.3.1) with regard to quality
(3.1.1).
3.2.4 Chính sách
chất lượng
Ý đồ và định hướng
chung của một tổ chức (3.3.1) có liên quan đến chất lượng (3.1.1) được lãnh
đạo cao nhất (3.2.7) công bố chính thức.
3.2.4 Quality
policy
Overall intentions
and direction of an organization (3.3.1) related to quality (3.1.1) as
formally expressed by top management (3.2.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 1 - Generally
the quality policy is consistent with the overall policy of the organization
and provides a framework for the setting of quality objectives (3.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Các
nguyên tắc của quản lý chất lượng của tiêu chuẩn này có thể tạo thành cơ sở
để thành lập chính sách chất lượng (xem 0.2).
NOTE 2 - Quality
management principles presented in this International Standard can form a basis
for the establishment of a quality policy (See 0.2.)
3.2.5 Mục tiêu chất
lượng
Điều định tìm kiếm
hay nhằm tới có liên quan đến chất lượng (3.1.1)
3.2.5 Quality
objective
Something sought,
or aimed for, related to quality (3.1.1)
CHÚ THÍCH 1: Các
mục tiêu chất lượng nói chung cần dựa trên chính sách chất lượng (3.2.4) của
tổ chức.
NOTE 1 - Quality
objectives are generally based on the organization's quality policy (3.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 2 - Quality
objectives are generally specified for relevant functions and levels in the
organization (3.3.1).
3.2.6 Quản lý
Các hoạt động có
phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức (3.3.1)
3.2.6 Management
Coordinated
activities to direct and control an organization (3.3.1)
CHÚ THÍCH: Trong
tiếng Anh, thuật ngữ "management" đôi khi được dùng để chỉ
"ban lãnh đạo", đó là một cá nhân hay một nhóm người có quyền hạn
và trách nhiệm để điều hành và kiểm soát tổ chức. Khi từ "management
" được sử dụng theo nghĩa này thường cần phải kèm theo một tính từ để
tránh nhầm lẫn với nghĩa "quản lý" đã nêu ở trên. Ví dụ như "management
shall.... là không được trong khi "top management (3.2.7) shall..."
là chấp nhận.
NOTE - In English,
the term "management" sometimes refers to people. i.e. a person or
group of people with authority and responsibility for the conduct and control
of an organization. When "management is used in this sense it should
always be used with some form of qualifier to avoid confusion with the
concept "Management" defined above. For example, "management
shall..." is deprecated whereas"top management (3.2.7)
shall..." is acceptable.
3.2.7 Lãnh đạo cao
nhất
3.2.7 Top
management
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Person or group of
people who direct and control an organization (3.3.1) at the highest level.
3.2.8 Quản lý chất
lượng
3.2.8 Quality management
Các hoạt động có
phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức (3.3.1) về chất lượng
(3.1.1).
Coordinated
activities to direct and control an organization (3.3.1) with regard to
quality (3.1.1).
CHÚ THÍCH: Việc
định hướng và kiểm soát về chất lượng nói chung bao gồm lập chính sách chất
lượng (3.2.4) và mục tiêu chất lượng (3.2.5), hoạch định chất lượng (3.2.9),
kiểm soát chất lượng (3.2.10), đảm bảo chất lượng (3.2.11) và cải tiến chất
lượng (3.2.12).
NOTE - Direction
and control with regard to quality generally includes establishment of the
quality policy (3.2.4) and quality objectives (3.2.5), quality planning
(3.2.9), quality control (3.2.10), quality assurance (3.2.11) and quality
improvement (3.2.12).
3.2.9 Hoạch định
chất lượng
3.2.9 Quality
planning
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part of quality
management (3.2.8) focused on setting quality objectives (3.2.5) and
specifying necessary operational processes (3.4.1) and related resources to
fulfil the quality objectives.
CHÚ THÍCH: Lập các
kế hoạch chất lượng (3.7.5) có thể là một phần của hoạch định chất lượng.
NOTE - Establishing
quality plans (3.7.5) can be part of quality planning.
3.2.10 Kiểm soát
chất lượng
3.2.10 Quality
control
Một phần của quản
lý chất lượng (3.7.8) tập trung vào thực hiện các yêu cầu chất lượng.
Part of quality management
(3.2.8), focused on fulfilling quality requirements.
3.2.11 Đảm bảo chất
lượng
3.2.11 Quality
assurance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part of quality
management (3.2.8), focused on providing confidence that quality requirements
will be fulfilled.
3.2.12 Cải tiến
chất lượng
3.2.12 Quality
improvement
Một phần của quản
lý chất lượng (3.2.8) tập trung vào nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu
chất lượng.
Part of quality
management (3.2.8), focused on increasing the ability to fulfil quality
requirements.
CHÚ THÍCH: Các yêu
cầu liên quan đến mọi khía cạnh như hiệu lực (3.2.14), hiệu quả (3.2.15) hay
xác định nguồn gốc (3.5.4).
NOTE - The
requirements can be related to any aspect such as effectiveness (3.2.14),
efficiency (3.2.15) or traceability (3.5.4).
3.2.13 Cải tiến
liên tục
3.2.13 Continual
improvement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Recurring activity
to increase the ability to fulfil equirements (3.1.2).
CHÚ THÍCH: Quá
trình (3.4.1) lập mục tiêu và tìm cơ hội để cải tiến là một quá trình không
ngừng thông qua việc sử dụng các phát hiện khi đánh giá (3.9.5) và kết luận
đánh giá (3.9.6), phân tích dữ liệu, xem xét (3.8.7) của lãnh đạo hay các
biện pháp khác và nói chung dẫn tới các hành động khắc phục (3.6.5) hay hành
động phòng ngừa (3.6.4).
NOTE - The process
(3.4.1) of establishing objectives and finding opportunities for improvement
is a continual process through the use of audit findings (3.9.5) and audit
conclusions (3.9.6), analysis of data, management reviews (3.8.7) or other
means and generally leads to corrective action (3.6.5) or preventive action
(3.6.4).
3.2.14 Hiệu lực
3.2.14
Effectiveness
Mức độ thực hiện
các hoạt động đã hoạch định và đạt được các kết quả đã hoạch định.
Extent to which
planned activities are realized and planned results achieved.
3.2.15 Hiệu quả
3.2.15 Efficiency
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Relationship
between the result achieved and the resources used
3.3
Các thuật ngữ liên quan đến tổ chức
3.3.1 Tổ chức
3.3 Terms relating
to organization
3.3.1 Organization
Nhóm người và
phương tiện có sự sắp xếp bố trí trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ.
Group of people and
facilities with an arrangement of responsibilities, authorities and
relationships.
VÍ DỤ: Công ty,
tổng công ty, hãng, xí nghiệp, viện, người buôn bán riêng lẻ, hội hay các bộ
phận hoặc tổ hợp các tổ chức trên.
EXAMPLE Company,
corporation, firm, enterprise, institution, charity sole trader, association,
or parts or combination thereof.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 1 - The
arrangement is generally orderly.
CHÚ THÍCH 2: Một tổ
chức có thể là công cộng hay tư nhân.
NOTE 2 - An organization
can be public or private.
CHÚ THÍCH 3: Định
nghĩa này có hiệu lực đối với các mục đích của các tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý chất lượng (3.2.3). Thuật ngữ "tổ chức" trong TCVN 6450
(ISO/IEC Guide 2) được định nghĩa khác.
NOTE 3 - This
definition is valid for the purposes of quality management system (3.2.3)
standards. The term "organization" is defined differently in
ISO/IEC Guide 2.
3.3.2 Cơ cấu tổ
chức
3.3.2
Organizational structure
Cách bố trí, sắp
xếp trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ giữa con người.
Arrangement of
responsibilities, authorities and relationships between people
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 1 - The
arrangement is generally orderly.
CHÚ THÍCH 2: Cơ cấu
tổ chức thường được thể hiện chính thức trong sổ tay chất lượng (3.7.4) hay
kế hoạch chất lượng (3.7.5) cho một dự án (3.4.3).
NOTE 2 - A formal
expression of the organizational structure is often provided in a quality
manual (3.7.4) or a quality plan (3.7.5) for a project (3.4.3).
CHÚ THÍCH 3: Phạm
vi cơ cấu tổ chức có thể bao gồm các mối tương giao thích hợp với các tổ chức
(3.3.1) bên ngoài.
NOTE 3 - The scope
of an organizational structure can Include relevant interfaces to external
organizations (3.3.1).
3.3.3 Cơ sở hạ tầng
3.3.3 Infrastructure
Hệ thống (3.2.1)
các phương tiện, thiết bị và dịch vụ cần thiết cho hoạt động tác nghiệp của
một tổ chức (3.3.1).
(organization)
system (3.2.1) of facilities, equipment and servic es needed for the
operation of an organization (3.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4 Work
environment
Tập hợp các điều
kiện để thực hiện một công việc
Set of conditions
under which work is performed.
CHÚ THÍCH: Điều
kiện bao gồm cả các yếu tố vật chất, xã hội, tâm lý môi trường (ví dụ như
nhiệt độ, phương thức thừa nhận, ec-gô-nô-mi và thành phần không khí).
NOTE - Conditions
include physical.social, psychological and environmental factors (such as
temperature. recognition schemes. ergonomics and atmospheric composition)
3.3.5 Khách hàng
3.3.5 Customer
Tổ chức (3.3.1) hay
cá nhân nhận một sản phẩm (3.4.2).
Organization
(3.3.1) or person that receives a product (3.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EXAMPLE Consumer,
client, end-user, retailer, beneficiary and purchaser.
CHÚ THÍCH: Khách
hàng có thể là nội bộ hay bên ngoài tổ chức.
NOTE - A customer
can be internal or external to the organization.
3.3.6 Người cung
ứng
3.3.6 Supplier
Tổ chức (3.3.1) hay
cá nhân cung cấp sản phẩm (3.4.2).
Organization
(3.3.1) or person that provides a product
Ví dụ: Người sản
xuất, phân phối, bán lẻ hay bán buôn sản phẩm, hay người cung cấp dịch vụ hay
thông tin.
EXAMPLE Producer,
distributor, retailer or vendor of a product, or provider of a service or
information.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 1 - A supplier
can be internal or external to the organization.
CHÚ THÍCH 2: Trong
tình huống hợp đồng người cung ứng đôi khi gọi là "người thầu".
NOTE 2 - In a
contractual situation a supplier is sometimes called "contractor".
3.3.7 Bên quan tâm
3.3.7 Interested
party
Cá nhân hay nhóm có
quan tâm đến sự thực hiện hay thành công của một tổ chức (3.3.1)
Person or group
having an interest in the performance or success of an organization (3.3.1)
VÍ DỤ: Các khách
hàng (3.3.5), chủ sở hữu, nhân viên trong tổ chức, người cung ứng (3.3.6),
ngân hàng, các hiệp hội, đối tác xã hội.
EXAMPLE - Customers
(3.3.5), owners, people in an organization, suppliers (3.3.6), bankers,
unions, partners or society.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE - A group can
comprise an organization, a part there of, or more than one organization.
3.3.8 Hợp đồng
3.3.8 Contract
Thoả thuận ràng
buộc
Binding agreement
CHÚ THÍCH: Khái
niệm "hợp đồng" được định nghĩa một cách chung nhất trong tiêu
chuẩn này. Thuật ngữ này có thể được sử dụng với ngữ nghĩa cụ thể hơn trong
các tài liệu khác.
NOTE The concept of
contract is defined in a generic sense in this International Standard. The
word usage can be more specific in other ISO documents.
3.4
Các thuật ngữ liên quan đến quá trình và sản phẩm
3.4 Terms relating
to process and product
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp các hoạt
động có liên quan lẫn nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra
3.4.1 Process
Set of interrelated
or interacting activities which transforms inputs into outputs.
CHÚ THÍCH 1: Đầu
vào của một quá trình thường là đầu ra của các quá trình khác.
NOTE 1 - Inputs to
a process are generally outputs of other processes.
CHÚ THÍCH 2: Các
quá trình trong một tổ chức (3.3.1) thường được lập kế hoạch và được tiến
hành trong điều kiện được kiểm soát để gia tăng giá trị.
NOTE 2 - Processes
in an organization (3.3.1) are generally planned and carried out under
controlled conditions to add value.
CHÚ THÍCH 3: Một
quá trình trong đó sự phù hợp (3.6.1) của sản phẩm (3.4.2) làm ra không thể
hay (3.4.2). không thể kiểm tra xác nhận được vì lý do kinh tế thường ược gọi
là " quá trình đặc biệt".
NOTE 3 - A process
where the conformity (3.6.1) of the resulting product (3.4.2) cannot be
readily or economically verified is frequently referred to as a "special
process".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2 Product
Kết quả của quá
trình (3.4.1)
Result of a process
(3.4.1)
CHÚ THÍCH 1: Có bốn
chủng loại sản phẩm chung nhất như sau:
NOTE 1: There are
four generic product categories, as follows:
- dịch vụ (ví dụ:
vận chuyển);
- services (e.g.
transport);
- mềm (ví dụ:
chương trình máy tính, từ điển);
- software (e.g.
computer program, dictionary);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hardware (e.g.
engine mechanical part),
- vật liệu được chế
biến (ví dụ: dầu bôi trơn).
- processed
materials (e.g. lubricant).
Nhiều sản phẩm bao
gồm các thành phần thuộc các loại sản phẩm khác nhau. Khi đó một sản phẩm
được goi là dịch vụ, cứng, mềm hay vật liệu chế biến sẽ tuỳ thuộc vào thành
phẩn nổi trội. Ví dụ: sản phẩm chào hàng "xe hơi" gồm sản phẩm cứng
(ví dụ săm lốp), vật liệu (ví dụ nhiên liệu), dung dịch làm mát, sản phẩm mềm
(ví dụ như phần mền kiểm soát động cơ, sổ tay lái xe), và dịch vụ (ví dụ giải
thích vận hành do người bán hàng thực hiện).
Many products
comprise elements belonging to different generic product categories. Whether
the product is then called service, software, hardware or processed material
depends on the dominant element. For example the offered product
"automobile" consists of hardware (e.g. lyres), processed materials
(e.g. fuel, cooling liquid), software (e.g. engine control software, driver's
manual), and service (e.g. operating explanations given by the salesman).
CHÚ THÍCH 2 : Dịch
vụ là kết quả của ít nhất một hoạt động cần được tiến hành tại nơi tương giao
giữa người cung ứng (3.3.6) và khách hàng (3.3.5) và thường không hữu hình.
Ví dụ, việc cung cấp một dịch vụ có thể liên quan đến những điều sau:
NOTE 2: Service is
the result of at least one activity necessarily performed at the interface
between the supplier (3.3.6) and customer (3.3.5) and is generally
intangible. Provision of a service can involve, for example, the following:
- một hoạt động
thực hiện trên một sản phẩm hữu hình do khách hàng cung cấp (ví dụ: sửa xe
hơi);
- an activity
performed on a customer-supplied tangible product (e.g. automobile to be
repaired);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- an activity
performed on a customer-supplied intangible product (e.g. the income
statement needed to prepare a tax return);
- giao một sản phẩm
không hữu hình (ví dụ: cung cấp thông tin trong ngữ cảnh chuyển giao kiến
thức);
- the delivery of
an intangible product (e.g. the delivery of information in the context of
knowledge transmission);
- tạo ra một bầu
không khí cho khách hàng (ví dụ: trong khách sạn hay nhà hàng).
- the creation of
ambience for the customer (e.g. in hotels and restaurants).
Sản phẩm mềm bao
gồm thông tin và thường không hữu hình, và có thể dưới dạng phương pháp, cách
chuyển giao hay thủ tục (3.4.5).
Software consists
of information and is generally intangible and can be in the form of
approaches, transactions or procedure (3.4.5).
Nói chung, sản phẩm
cứng thường hữu hình và lượng của chúng là một đặc tính (3.5.1) đếm được. Vật
liệu qua chế biến thường hữu hình và lượng của chúng là đặc tính liên tục.
Sản phẩm cứng và vật liệu qua chế biến thường được gọi là hàng hoá.
Hardware is
generally tangible and its amount is a countable characteristic (3.5.1).
Processed materials are generally tangible and their amount is a continuous
characteristic. Hardware and processed materials often are referred to as
goods.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 3 - Quality
assurance (3.2.11) is mainly focused on intended product.
3.4.3 Dự án
3.4.3 Project
Một quá trình
(3.4.1) đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm
soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục
tiêu phù hợp với các yêu cầu (3.1.2) qui định, bao gồm cả các ràng buộc về
thời gian, chi phí và nguồn lực
Unique process
(3.4.1), consisting of a set of coordinated and controlled activities with
start and finish dates, undertaken to achieve an objective conforming to
specific requirements (3.1.2), including the constraints of time, cost and
resources
CHÚ THÍCH 1: Một dự
án riêng lẻ có thể là một phần của một cơ cấu dự án lớn hơn.
NOTE 1 - An
individual project can form part of a larger project structure.
CHÚ THÍCH 2: Trong
một số dự án, các mục tiêu được chỉnh lý lại và các đặc tính (3.5.1) của sản
phẩm được xác định dần dần khi tiến hành dự án.
NOTE 2 - In some
projects the objectives are refined and the product characteristics (3.5.1)
defined progressively as the project proceeds.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 3 - The
outcome of a project may be one or several units of product (3.4.2).
CHÚ THÍCH 4: Chủ
yếu dựa vào ISO 10006 : 2003.
NOTE 4 - Adapted
from ISO 10006:2003.
3.4.4 Thiết kế và
phát triển
3.4.4 Design and
development
Tập hợp các quá
trình (3.4.1) chuyển yêu cầu (3.1.2) thành các đặc tính (3.5.1) qui định và
thành các qui định kỹ thuật (3.7.3) của sản phẩm (3.4.2), quá trình (3.4.1)
hay hệ thống (3.2.1)
Set of processes
(3.4.1) that transforms requirement (3.1.2) into specified characteristics
(3.5.1) or into the specification (3.7.3) of a product (3.4.2), process
(3.4.1) or system (3.2.1).
CHÚ THÍCH 1: Thuật
ngữ "thiết kế” và "phát triển" đôi khi được sử dụng đồng nghĩa
và xác định các giai đoạn khác nhau của quá trình thiết kế và phát triển.
NOTE 1 - The terms
"design" and "development' are sometimes used synonymously and
sometimes used to define different stages of the overall design and
development process.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 2 - A
qualifier can be applied to indicate the nature of what is being designed and
developed (e.g. product design and development or process design and
development),
3.4.5 Thủ tục/qui
trình
3.4.5 Procedure
Cách thức cụ thể để
tiến hành một hoạt động hay quá trình (3.4.1)
Specified way to
carry out an activity or a process (3.4.1).
CHÚ THÍCH 1:Thủ tục
có thể dưới dạng tài liệu hay không.
NOTE 1 - Procedures
can be documented or not.
CHÚ THÍCH 2: Khi
một thủ tục được lập thành văn bản, thường sử dụng thuật ngữ "thủ tục
thành văn" hay "thủ tục dạng tài liệu". Tài liệu (3.7.2) chứa
một thủ tục có thể gọi là một "tài liệu về thủ tục".
NOTE 2 - When a
procedure is documented, the term "written procedure" or
"documented procedure" is frequently used. The document (3.7.2)
that contains a procedure can be called a "procedure document".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Terms relating
to characteristics
3.5.1 Đặc tính
Đặc trưng để phân
biệt
3.5.1
Characteristic
Distinguishing
feature
CHÚ THÍCH 1: Một
đặc tính có thể vốn có hay được gán thêm.
NOTE 1 - A
characteristic can be inherent or assigned.
CHÚ THÍCH 2: Một
đặc tính có thể định tính hay định lượng. Chú thích 3: Có nhiều loại đặc tính
khác nhau, ví dụ như:
NOTE 2 - A
characteristic can be qualitative or quantitative. NOTE 3 - There are various
classes of characteristic, such as the following:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- physical (e.g.
mechanical, electrical, chemical or biological characteristics);
- cảm quan (ví dụ
các đặc tính liên quan đến ngửi, sờ mó, nếm nhìn, nghe);
- sensory (e.g.
related to smell, touch, taste, sight, hearing);
- hành vi (ví dụ:
nhã nhặn, trung thực, chân thật);
- behavioral (e.g.
courtesy, honesty, veracity);
- thời gian (ví dụ:
đúng lúc, tin cậy, sẵn có);
- temporal (e.g.
punctuality, reliability, availability);
- ergonomic (ví dụ:
đặc trưng tâm lý, hay liên quan đến an toàn của con người);
- ergonomic (e.g.
physiological characteristic, or related to human safety);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- functional (e.g.
maximurn speed of an aircraft).
3.5.2 Đặc tính chất
lượng
3.5.2 Quality
characteristic
Đặc tính (3.5.1)
vốn có của một sản phẩm (3.4.2), quá trình (3.4.1) hay hệ thống (3.2.1) có
liên quan đến một yêu cầu (3.1.2)
Inherent
characteristic (3.5.1) of a product (3.4.2), process (3.4.1) or system
(3.2.1) related to a requirement (3.1.2).
Chú thích 1: Vốn có
nghĩa là tồn tại dưới dạng nào đó, đặc biệt là đặc tính lâu bền.
NOTE 1 - Inherent
means existing in something, especially as a permanent characteristic.
CHÚ THÍCH 2: Một
đặc tính gán cho sản phẩm, quá trình hay hệ thống (ví dụ như giá cả của sản
phẩm, chủ sở hữu của sản phẩm) không phải là đặc tính chất lượng của sản
phẩm, quá trình hay hệ thống đó.
NOTE 2 - A
characteristic assigned to a product, process or system (e.g. the price of a
product, the owner of a product) is not a quality characteristic of that
product, process or system.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3 Dependability
Thuật ngữ sử dụng
để mô tả tính năng sẵn có và các yếu tổ ảnh hưởng: tính tin cậy, tính bảo
trì, tính hỗ trợ bảo trì.
Colective term used
to describe the availability performance and its influencing factors:
reliability performance, maintainability performance, and maintenance support
performance.
CHÚ THÍCH: Tính
đáng tin cậy được sử dụng chỉ để mô tả chung bằng các thuật ngữ không định
lượng.
NOTE -
Dependability is used only for general descriptions in non-quantitative
terms.
[IEC
60050-191:1990]
[IEC
60050-191:1990]
3.5.4 Khả năng xác
định nguồn gốc
3.5.4 Traceability
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ability to trace
the history, application or location of that which is under consideration.
CHÚ THÍCH 1: Khi
xem xét sản phẩm (3.4.2), khả năng xác định nguồn gốc có thể liên quan đến
NOTE 1 - When
considering product (3.4.2), traceability can relate to
- nguồn gốc của vật
liệu hay chi tiết, bộ phận;
- the origin of
materials and parts,
- lịch sử quá trình
chế tạo, và
- the processing
history, and
- việc phân phối và
vị trí của sản phẩm sau khi giao.
- the distribution
and location of the product after delivery.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 2 - In the
field of metrology the definition in VIM:1993, 6.10, is the accepted
definition.
3.6
Các thuật ngữ có liên quan đến sự phù hợp
3.6 Terms relating
to conformity
3.6.1 Sự phù hợp
Sự đáp ứng một yêu
cầu (3.2.1)
3.6.1 Conformity
Fulfilment of a
requirement (3.1.2)
CHÚ THÍCH 1: Trong
tiếng Anh, thuật ngữ "conformance" cũng được hiểu là sự phù hợp.
NOTE 1 - The term
'conformance" is synonymous but deprecated.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2 Nonconformity
Sự không đáp ứng
một yêu cầu (3.1.2)
Non-tulfiiment of a
requirement (3.1.2)
3.6.3 Sai
lỗi/khuyết tật
3.6.3 Defect
Sự không thực hiện
một yêu cầu (3.1.2) liên quan đến việc sử dụng định nhằm tới hay đã qui định
Non-fulfilment of a
requirement (3.1.2) related to an intended or specified use
CHÚ THÍCH 1: Việc
phân biệt khái niệm "sai lỗi/khuyết tật" với "sự không phù
hợp" (3.6.2) là quan trọng vì hàm ý luật lệ, đặc biệt là những vấn đề
gắn với trách nhiệm pháp lý của sản phẩm. bởi vậy, khi dùng đến thuật ngữ
"sai lỗi" cần hết sức cẩn thận.
NOTE 1 - The
distinction between the concepts defect and nonconformity (3.6.2) is
important as it has legal connotations, particularly those associated with
product liability issues. Consequently the term "defect" should be
used with extreme caution.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 2 - The
intended use as intended by the customer (3.3.5) can be affected by the
nature of the information, such as operating or maintenance instructions,
provided by the supplier (3.3.6).
3.6.4 Hành động
phòng ngừa
3.6.4 Preventive
action
Hành động để loại
bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp (3.6.2) tiềm tàng hay các tình trạng
không mong muốn tiềm tàng khác
Action to eliminate
the cause of a potential nonconformity (3.6.2) or other potentially
undesirable situation.
CHÚ THÍCH 1: Có thể
có nhiều nguyên nhân đối với một sự không phù hợp tiềm tàng.
NOTE 1 - There can
be more than one cause for a potential nonconformity.
CHÚ THÍCH 2: Hành
động phòng ngừa được tiến hành để ngăn ngừa sự xảy ra, trong khi hành động
khắc phục (3.6.5) được tiến hành để ngăn ngừa sự tài diễn.
NOTE 2 - Preventive
action is taken to prevent occurrence whereas corrective action (3.6.5) is
taken to prevent recurrence.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.5 Corrective
action
Hành động để loại
bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp (3.6.2) đã được phát hiện hay tình trạng
không mong muốn khác
Action to eliminate
the cause of a detected nonconformity (3.6.2) or other undesirable situation
CHÚ THÍCH 1: Có
nhiều nguyên nhân đối với một sự không phù hợp.
NOTE 1 - There can
be more than one cause for a nonconformity.
CHÚ THÍCH 2: Hành
động khắc phục được tiến hành để ngăn ngừa sự tái diễn, trong khi hành động
phòng ngừa (3.6.4) được tiến hành để ngăn ngừa sự xảy ra.
NOTE 2 - Corrective
action is taken to prevent recurrence whereas preventive action (3.6.4) is
taken to prevent occurrence.
CHÚ THÍCH 3: Giữa
sự khắc phục (3.6.6) và hành động khắc phục có sự khác nhau.
NOTE 3 - There is a
distinction between correction (3.6.6) and corrective action.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.6 Correction
Hành động để loại
bỏ sự không phù hợp (3.6.2) đã được phát hiện
Action to eliminate
a detected nonconformity (3.6.2)
CHÚ THÍCH 1: Một sự
khắc phục có thể gắn với hành động khắc phục (3.6.5).
NOTE 1 - A
correction can be made in conjunction with a corrective action (3.6.5).
CHÚ THÍCH 2: Một sự
khắc phục ví dụ có thể là làm lại (3.6.11) hay hạ cấp (3.6.8).
NOTE 2 - A
correction can be, for example, rework (3.6.11) or regrade (3.6.8).
3.6.7 Làm lại
3.6.7 Rework
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Action on a
nonconforming product (5.4.2) to make it conform to the requirements (3.1.2)
CHÚ THÍCH: Không
như làm lại, sửa chữa (3.6.9) có thể tác động tới hay thay thế các bộ phận
của sản phẩm không phù hợp.
NOTE - Unlike
rework, repair (3.6.9) can affect or change parts of the nonconforming
product.
3.6.8 Hạ cấp
3.6.8 Regrade
Thay đổi cấp
(3.1.3) của sản phẩm (3.4.2) không phù hợp để làm cho nó phù hợp với các yêu
cầu (3.1.2) khác với yêu cầu ban đầu
Alteration of the
grade (3.1.3) of a nonconforming product (3.4.2) in order to make it conform
to requirements (3.1.2) differing from the initial ones
3.6.9 Sửa chữa
3.6.9 Repair
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Action on a
nonconforming product (3.4.2) to make it acceptable for the intended use
CHÚ THÍCH 1: Sửa
chữa bao gồm cả hành động chỉnh sửa sản phẩm không phù hợp trước đây để khôi
phục nó cho sử dụng, ví dụ, một phần công việc bảo trì.
NOTE 1 - Repair
includes remedial action taken on a previously conforming product to restore
it for use, for example as part of maintenance.
CHÚ THÍCH 2: Không
như làm lại (3.6.7), sửa chữa có thể tác động tới hay thay thế các bộ phận
của sản phẩm không phù hợp.
NOTE 2 - Unlike
rework (3.6.7). repair can affect or change parts of the nonconforming
product.
3.6.10 Loại bỏ
Hành động đối với
sản phẩm (3.4.2) không phù hợp để loại bỏ sản phẩm đó khỏi việc sử dụng đã
định ban đầu
3.6.10 Scrap
Action on a
nonconforming product (3.4.2) to preclude its originally intended use
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EXAMPLE: Recycling,
destruction.
CHÚ THÍCH: Trong
tình huống dịch vụ không phù hợp, việc sử dụng bị loại bỏ bằng cách chấm dứt
dịch vụ .
NOTE - In a
nonconforming service situation, use is precluded by discontinuing the
service.
3.6.11 Nhân nhượng
3.6.11 Concession
Sự cho phép sử dụng
hay thông qua một sản phẩm (3.4.2) không phù hợp với các yêu cầu (3.1.2) qui
định
Permission to use
or release a product (3.4.2) that does not conform to specified requirements
(3.1.2)
CHÚ THÍCH: Nhân
nhượng thường giới hạn ở giai đoạn giao sản phẩm có các đặc tính (3.5.1)
không phù hợp nằm trong giới hạn qui định với một thời gian thoả thuận hoặc
đối với một lượng sản phẩm đó.
NOTE - A concession
is generally limited to the delivery of a product that has nonconforming
characteristics (3.5.1) within specified limits for an agreed time or
quantity of that product.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.12 Deviation
permit
Sự cho phép lệch
khỏi các yêu cầu (3.1.2) qui định ban đầu của một sản phẩm (3.4.2) trước khi
thực hiện
Permission to
depart from the originaly specified requirements (3.1.2) of a product (3.4.2)
prior to realization
CHÚ THÍCH: Độ lệch
cho phép thường áp dụng đối với một đối tượng giới hạn sản phẩm hay trong một
khoảng thời gian, và đối với việc sử dụng cụ thể.
NOTE - A deviation
permit is generally given for a limited quantity of product or period of
time, and for a specific use.
3.6.13 Thông qua
3.6.13 Release
Sự cho phép chuyển
sang giai đoạn sau của một quá trình (3.4.1)
Permission to
proceed to the next stage of a process (3.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE - In English,
in the context of computer software. the term "release" is
frequently used to refer to a version of the software itself.
3.7
Các thuật ngữ liên quan đến hệ thống tài liệu
3.7 Terms relating
to documentation
3.7.1 Thông tin
Dữ liệu có ý nghĩa
3.7.1 Information
Meaningful data
3.7.2 Tài liệu
Thông tin (3.7.1)
và phương tiện hỗ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Information (3.7.1)
and its supporting medium
Ví dụ: Hồ sơ (3.7.6),
qui định (3.3.7), tài liệu về thủ tục, bản vẽ, báo cáo, tiêu chuẩn.
EXAMPLE Record
(3.7.6), specification (3.7.3), procedure document, drawing, report,
standard.
CHÚ THÍCH 1: Phương
tiện có thể là giấy, đĩa từ, đĩa điện tử hoặc quang, ảnh hay mẫu gốc hoặc tổ
hợp các dạng trên.
NOTE 1 - The medium
can be paper, magnetic. electronic or optical computer disc, photograph or
master sample, or a combination thereof.
CHÚ THÍCH 2: Một
tập hợp các tàI liệu, ví dụ như các qui định và hồ sơ, thường được gọi là
"hệ thống tài liệu".
NOTE 2 - A set of
documents, for example specifications and records, is frequently called
"documentation".
CHÚ THÍCH 3: Một số
yêu cầu (3.1.2) (ví dụ như yêu cầu phải dễ đọc) liên quan đến mọi loại tài
liệu, tuy nhiên có thể có những yêu cầu khác nhau cho các qui định (ví dụ yêu
cầu kiểm soát việc sửa đổi) và hồ sơ (ví dụ yêu cầu cần được xử lý).
NOTE 3 - Some
requirements (3.1.2) (e.g. the requirement to be readable) relate to ail
types of documents, however there can be different requirements for
specifications (e.g. the requirement to be revision controled) and records
(e.g. the requirement to be retrievable).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.3 Specification
Tài liệu (3.7.2) ấn
định các yêu cầu (3.1.2)
Document (3.7.2)
stating requirements (3.1.2)
CHÚ THÍCH: Một qui
định có thể có liên quan đến các hoạt động (ví dụ như tài liệu về thủ tục,
qui định cho quá trình và qui định thử nghiệm), hay sản phẩm (3.4.2) (ví dụ
như qui định cho sản phẩm, qui định về tính năng sử dụng và các bản vẽ).
NOTE - A
specification can be related to activities (e.g. procedure document, process
specification and test specification), or products (3.4.2) (e.g. product
specification, performance specification and drawing).
3.7.4 Sổ tay chất
lượng
3.7.4 Quality
manual
Tài liệu (3.7.2)
qui định hệ thống quản lý chất lượng (3.2.3) của một tổ chức (3.3.1)
Document (3.7.2)
specifying the quality management system (3.2.3) of an organization (3.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE - Quality
manuals can vary in detail and format to suit the site and complexity of an
individual organization.
3.7.5 Kế hoạch chất
lượng
3.7.5 Quality plan
TàI liệu (3.7.2)
qui định các thủ tục/qui trình (3.4.5) và nguồn lực kèm theo phải được người
nào áp dụng và khi nào áp dụng đối với một dự án (3.4.3), sản phẩm (3.4.2),
quá trình (3.4.1) hay hợp đồng cụ thể.
Document (3.7.2)
specifying which procedures (3.4.5) and associated resources shall be applied
by whom and when to a specific project (3.4.3), product (3.4.2), process
(3.4.1) or contract.
CHÚ THÍCH 1: Các
thủ tục/qui trình này thường bao gồm thủ tục đề cập đến các quá trình quản lý
chất lượng và quá trình tạo sản phẩm.
NOTE 1 - These
procedures generally include those referring to quality management processes
and to product realization processes.
CHÚ THÍCH 2: Một kế
hoạch chất lượng thường viện dẫn đến sổ tay chất lượng (3.7.4) hay tới các
tài liệu thủ tục/qui trình.
NOTE 2 - A quality
plan often makes reference to parts of the quality manual (3.7.4) or to
procedure documents.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 3 - A quality
plan is generally one of the results of quality planning (3.2.9).
3.7.6 Hồ sơ
Tài liệu (3.7.2)
công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về các hoạt động được
thực hiện
3.7.6 Record
Document (3.7.2)
stating results achieved or providing evidence of activities performed
CHÚ THICH 1: Hồ sơ
chất lượng có thể được sử dụng để lập tài liệu về xác định nguồn gốc (3.5.4)
và để cung cấp bằng chứng về kiểm tra xác nhận (3.8.4), về hành động phòng
ngừa (3.6.4) và hành động khắc phục (3.6.5).
NOTE 1 - Records
can be used to document traceability (3.5.4) and to provide evidence of
verification (3.8.4), preventive action (3.6.4) and corrective action
(3.6.5).
CHÚ THÍCH 2: Hồ sơ
thường không thuộc diện kiểm soát việc sửa đổi.
NOTE 2 - Generally
records need not be under revision control.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Terms relating
to examination
3.8.1 Bằng chứng
khách quan
Dữ liệu chứng minh
sự tồn tại hay thực sự của một điều nào đó
3.8.1 Objective
evidence
Data Supporting the
existence or verity of something
CHÚ THÍCH: Bằng
chứng khách quan có thể nhận thấy được thông qua quan trắc, đo lường, thử
nghiệm (3.8.3), hay các phương tiện khác.
NOTE - Objective
evidence may be obtained through observation, measurement, test (3.8.3), or
other means.
3.8.2 Kiểm tra
Việc đánh giá sự
phù hợp bằng cách quan trắc và xét đoán kèm theo bằng phép đo, thử nghiệm hay
định cỡ thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Conformity
evaluation by observation and judgement accompanied as appropriate by
measurement, testing or gauging
[TCVN 6450 (ISO/IEC
Guide 2)]
[ISO/IEC Guide 2]
3.8.3 Thử nghiệm
Việc xác định một
hay nhiều đặc tính (3.5.1) theo một thủ tục/qui trình (3.4.5)
3.8.3 Test
Determination of
one or more characteristics (3.5.1) according to a procedure (3.4.5).
3.8.4 Kiểm tra xác
nhận
Sự khẳng định, thông
qua việc cung cấp bằng chứng khách quan (3.8.1) rằng các yêu cầu (3.1.2) qui
định đã được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Confirmation,
through the provision of objective evidence (3.8.1), that specified
requirements (3.1.2) have been fulfilled.
CHÚ THÍCH 1: Thuật
ngữ "được kiểm tra xác nhận" được sử dụng cho một tình trạng tương
ứng.
NOTE 1 - The term
'verified" is used to designate the, corresponding status.
CHÚ THÍCH 2: Việc
kiểm tra xác nhận có thể bao gồm các hoạt động như:
NOTE 2:
Confirmation can comprise activities such as
- Tính toán theo
phương pháp khác;
- performing
alternative calculations;
- So sánh một qui
định (3.7.3) thiết kế mới với một qui định thiết kế tương tự đã được xác
minh;
- comparing a new
design specification (3.7.3) with a similar proven design specification;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- undertaking tests
(3.8.3) and demonstrations, and
- Xem xét các tài
liệu trước khi ban hành.
- reviewing
documents prior to issue
3.8.5 Xác nhận giá
trị sử dụng
3.8.5 Validation
Sự khẳng định,
thông qua việc cung cấp bằng chứng khách quan (3.8.1) rằng các yêu cầu
(3.1.2) đối với việc sử dụng đã định được thực hiện
Confirmation,
through the provision of objective evidence (3.8.1), that the requirements
(3.1.2) for a specific intended use or application have been fulfilled
CHÚ THÍCH 1: Thuật
ngữ "được xác nhận giá trị sử dụng" được sử dụng để chỉ một tình
trạng tương ứng.
NOTE 1 - The term
"validated" is used to designate the corresponding status.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 2 - The use
conditions for validation can be real or simulated.
3.8.6 Quá trình xác
định trình độ/năng lực
3.8.6 Qualification
process
Quá trình (3.4.1)
chứng minh khả năng đáp ứng các yêu cầu (3.1.2) qui định
Process (3.4.1) to
demonstrate the ability to fulfil specified requirements (3.1.2)
CHÚ THÍCH 1: Thuật
ngữ "có trình độ/năng lực" được sử dụng để chỉ mọt tình trạng tương
ứng.
NOTE 1 - The term
'qualified' is used to designate the corresponding status.
CHÚ THÍCH 2: Trình
độ/năng lực có thể liên quan đến con người, sản phẩm (3.4.2), quá trình hay
hệ thống (3.2.1).
NOTE 2 -
Qualification can concern persons products (3.4.2), processes or systems
(3.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EXAMPLE Auditor
qualifications process, material qualification process.
3.8.7 Kiểm tra xem
xét
3.8.7 Review
Hoạt động được tiến
hành để xác định sự tích hợp, sự thoả đáng và hiệu lực (3.2.14) của một đối
tượng để đạt được các mục tiêu đã lập.
Activity undertaken
to determine the suitability, adequacy and effectiveness (3.2.14) of the
subject matter to achieve established objectives
Chú thích: Việc
kiểm tra xem xét cũng có thể bao gồm cả xác định hiệu quả (3.2.15).
NOTE - Review can
also include the determination of efficiency (3.2.15).
VÍ DỤ: Việc kiểm
tra xem xét của lãnh đạo, kiểm tra xem xét thiết kế và phát triển, kiểm tra
xem xét các yêu cầu của khách hàng và xem xét sự không phù hợp.
EXAMPLE Management
review, design and development review, review of customer requirements and
nonconformity review.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9 Terms relating
to audit
3.9.1 Đánh giá
Quá trình (3.4.1)
có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản để nhận được bằng chứng đánh
giá (3.9.4) và xem xét đánh giá chúng một cách khách quan để xác định mức độ
thực hiện các chuẩn mực đánh giá (3.9.3)
3.9.1 Audit
Systematic,
independent and documented process (3.4.1) for obtaining audit evidence
(3.9.4) and evaluating it objectively to determine the extent to which audit
criteria (3.9.3) are fulfilled
CHÚ THÍCH 1: Đánh
giá nội bộ, đôi khi gọi là đánh giá của bên thứ nhất, được tổ chức (3.3.1)
hoặc mang danh tổ chức tự tiến hành đối với mục đích xem xét của lãnh đạo và
các mục đích nội bộ khác và có thể làm cơ sở cho việc tự công bố sự phù hợp
(3.6.1) của tổ chức. Trong nhiều trường hợp, đặc biệt ở các tổ chức quy mô
nhỏ, tổ chức có thể được miễn trách nhiệm đối với hoạt động được đánh giá.
NOTE 1 - Internal
audit, sometimes called first-party audits, are conducted by, or on behalf of
the organization (3.3.1) itself for management review and other internal
purposes, and may form the basis for an organizations declaration of
conformity (3.6.1). In many cases, particularly in smaller organization,
independence can be demonstrated by the freedom from reponsibility for the
activity being audited
CHÚ THÍCH 2: Đánh
giá bên ngoài bao gồm những đánh giá thường gọi là đánh giá của bên thứ hai và
đánh giá của bên thứ ba. Đánh giá của bên thứ hai được các bên có quan tâm
tiến hành, như khách hàng, hoặc đại diện của khách hàng. Đánh giá của bên thứ
ba do các tổ chức đánh giá độc lập bên ngoài tiến hành, như các tổ chức thực
hiện việc chứng nhận/đăng ký sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001 và TCVN ISO 14001.
NOTE 2 - External
audits include what are generally termed "second-" or
"third-party audits". Second-party audits are conducted by parties
having an interest in the organization, such as customers, or by other
persons on their behalf. Third-party audits are conducted by external
independent organizations. Such organizations provide certification or
registration of conformity with requirements such as those of ISO 9001 or ISO
14001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 3 - When
quality and environmental management systems (3.2.2) are audited together,
this is termed a combined audit.
CHÚ THÍCH 4: Khi
hai hoặc nhiều tổ chức đánh giá phối hợp để cùng đánh giá riêng một bên được
đánh giá (3.9.8), đánh giá được gọi là đánh giá hỗn hợp.
NOTE 4 - When two
or more auditing organizations cooperate to audit a single auditee (3.9.8)
jointly, this is termed joint audit.
3.9.2 Chương trình
đánh giá
3.9.2 Audit
programme
Tập hợp một hay
nhiều cuộc đánh giá (3.9.1) được hoạch định cho một khoảng thời gian nhất
định và nhằm một mục đích cụ thể
Set of one or more
audits (3.9.1) planned for a specific time frame and directed towards a
specific purpose
CHÚ THÍCH: Một
chương trình đánh giá bao gồm tất cả các hoạt động cần thiết cho việc hoạch
định, tổ chức và tiến hành các cuộc đánh giá.
NOTE An audit
programme includes all activities necessary for planning, organizing and
conducting audit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.3 Audit
criteria
Tập hợp các chính
sách, thủ tục/qui trình (3.4.5) hay yêu cầu (3.1.2)
Set of policies,
procedures (3.4.5) or requirements (3.1.2)
CHÚ THÍCH: Các
chuẩn mực đánh giá được sử dụng làm căn cứ để so sánh bằng chứng đánh giá
(3.9.4).
NOTE Audit criteria
are use as a reference against which audit evidence (9.4.4) is compared
3.9.4 Bằng chứng
đánh giá
3.9.4 Audit
evidence
Hồ sơ (3.7.6), việc
trình bày về sự kiện hay thông tin (3.7.1) khác liên quan tới các chuẩn mực đánh
giá (3.9.3) và có thể kiểm tra xác nhận.
Records (3.7.6),
statements of fact or other information (3.7.1) relevant to the audit
criteria (3.9.3) and verifiable.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE - Audit
evidence ran be qualitative or quantitative.
3.9.5 Phát hiện khi
đánh giá
3.9.5 Audit
findings
Kết quả của việc
xem xét đánh giá các bằng chứng đánh giá (3.9.4) thu thập được so với chuẩn
mực đánh giá (3.9.3)
Result of the
evaluation of the collected audit evidence (3.9.4) against audit criteria
(3.9.3).
CHÚ THÍCH: Phát
hiện khi đánh giá có thể chỉ ra sự phù hợp (3.6.1) hoặc sự không phù hợp
(3.6.1) với chuẩn mực đánh giá, hoặc cơ hội cải tiến.
NOTE - Audit
findings can indicate either conformity (3.6.1) or nonconformity (3.6.2) with
audit criteria, or opportunities for improvement.
3.9.6 Kết luận đánh
giá
Đầu ra của một cuộc
đánh giá (3.9.1) do đoàn đánh giá (3.9.10) cung cấp sau khi xem xét các mục
tiêu đánh giá và phát hiện khi đánh giá (3.9.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Outcome of an audit
(3.9.1) provided by the audit team (3.9.10) after consideration of all the
audit findings (3.9.5)
3.9.7 Khách hàng
đánh giá
3.9.7 Audit client
Tổ chức (3.3.1) hay
người yêu cầu đánh giá (3.9.1).
Organization
(3.3.1) or person requesting an audit (3.9.1)
CHÚ THÍCH: Khách
hàng đánh giá có thể là bên được đánh giá (3.9.8) hoặc bất kỳ tổ chức (3.3.1)
khác có quyền yêu cầu đánh giá theo luật định hoặc theo hợp đồng.
NOTE The audit
client may be the auditee (3.9.8) or any other organization (3.3.1) that has
the regulatory or contractual right to request audit
3.9.8 Bên được đánh
giá
3.9.8 Auditee
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Organization
(3.3.1) being audited.
3.9.9 Chuyên gia
đánh giá
3.9.9 Auditor
Người có khả năng
phẩm chất và năng lực (3.1.6 và 3.9.14) cá nhân để tiến hành một cuộc đánh
giá (3.9.1)
Person with the
competence (3.9.12) to conduct an audit (3.9.1).
CHÚ THÍCH: Các phẩm
chất cá nhân đối với chuyên gia đánh giá được mô tả ở TCVN ISO 19011.
NOTE The relevant
personal attributes for an auditor are described in ISO 19011
3.9.10 Đoàn đánh
giá
3.9.10 Audit team
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
One or more
auditors (3.9.9) conducting an audit (3.9.1), supported if needed by
technical experts (3.9.11)
CHÚ THÍCH 1: Một
người của đoàn đánh giá được chỉ định làm trưởng đoàn đánh giá.
NOTE 1 - One
auditor in the audit tearn is generally appointed as audit team leader.
CHÚ THÍCH 2: Đoàn
đánh giá có thể bao gồm các chuyên gia đánh giá tập sự.
NOTE 2 - The audit
team may include auditors- intraining
3.9.11 Chuyên gia
kỹ thuật
3.9.11 Technical
expert
Người <đánh
giá> cung cấp các kiến thức hay kinh nghiệm chuyên môn cụ thể cho đoàn
đánh giá (3.9.10)
(audit) person who
provides specific knowledge or expertise to the audit team (3.9.0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 1 Specific
knowledge or expertise includes knowledge of or expertise on the organization
(3.3.1), process (3.4.1) or activity to be audited, as well as languge or
cultural guidance.
CHÚ THÍCH 2: Một
chuyên gia kỹ thuật không hành động như một chuyên gia đánh giá (3.9.9) trong
đoàn đánh giá.
NOTE 2 A technical
expert does not act as an auditor (3.9.9) in the audit team
3.9.12 Kế hoạch
đánh giá
3.9.12 Audit plan
Mô tả các hoạt động
và sắp đặt cho một cuộc đánh giá (3.9.1)
Description of the
activities and arrangements for an audit (3.9.9)
3.9.13 Phạm vi đánh
giá
3.9.13 Audit scope
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Extent and
boundaries of an audit (3.9.1)
CHÚ THÍCH: Phạm vi đánh
giá thường bao gồm mô tả về địa điểm, các đơn vị/bộ phận thuộc tổ chức, các
hoạt động và quá trình (3.4.1) cũng như khoảng thời gian thực hiện cuộc đánh
giá.
NOTE The audit
scope generally includes a description of the physical location, organization
units, activities and processes (3.4.1), as well as the time period covered
3.9.14 Năng lực
Phẩm chất và khả
năng <đánh giá> cá nhân đã được chứng minh về ứng dụng kiến thức và kỹ
năng
3.9.14 Competence
<audit>
Demonstrated personal attributes and demonstrated ability to apply knowledge
and skills.
3.10
Các thuật ngữ liên quan đến đảm bảo chất lượng các quá trình đo lường
3.10 Terms related
to quality assurance for measurement processes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.1 Measurement
control system
Tập hợp các yếu tố
có liên quan lẫn nhau và tương tác cần thiết để đạt được sự xác nhận về đo
lường (3.10.3) và kiểm soát liên tục các quá trình đo (3.10.2)
Set of interrelated
or interacting elements necessary to achieve metrological confirmation
(3.10.3) and continual control of measurement processes (3.10.2).
3.10.2 Quá trình đo
Tập hợp các thao
tác để xác định giá trị của một đại lượng.
3.10.2 Measurement
process
Set of operations
to determine the value of a quantity.
3.10.3 Xác nhận về
đo lường
3.10.3 Metrological
confirmation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set of operations required
to ensure that measuring equipment (3.10.4) conform to the requirements
(3.1.2) for its intended use.
CHÚ THÍCH 1: Xác
nhận về đo lường thường bao gồm hiệu chuẩn hay kiểm tra xác nhận (3.8.4),
kiểm định việc hiệu chỉnh hay sửa chữa (3.6.9) cần thiết bất kỳ, và việc hiệu
chuẩn lại sau đó, việc so sánh với các yêu cầu đo lường theo mục đích sử dụng
đã định của thiết bị, cũng như việc gắn si và ghi nhãn cần thiết.
NOTE 1 -
Metrological confirmation generally includes calibration or verification
(3.8.4), any necessary adjustment or repair (3.6.9), and subsequent
recalibration, comparison with the metrological requirements for the intended
use of !he equipment, as well as any required sealing and labelling.
CHÚ THÍCH 2: Xác
nhận về đo lường không đạt được nếu chưa chứng minh và lập tài liệu về sự
thích hợp của thiết bị đo đối với việc sử dụng đã định.
NOTE 2 -
Metrological confirmation is not achieved until and unless the fitness of the
measuring equipment for the intended use has been demonstrated and
documented.
CHÚ THÍCH 3: Các
yêu cầu cho mục đích sử dụng đã định có thể bao gồm cả những vấn đề như xem
xét phạm vi, độ phân giải, sai số cho phép lớn nhất.
NOTE 3 - The
requirements for intended use include such considerations as range,
resolution, maximum permissible errors.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu
cầu về đo lường thường khác với và không được qui định trong các yêu cầu đối
với sản phẩm.
NOTE 4 -
Metrological confirmation requirements are usually distinct from and are not
specified in product requirements.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện đo,
phần mềm, chuẩn đo lường, mẫu chuẩn hay các thiết bị phụ hay tổ hợp các yếu
tố trên cần thiết để thực hiện một quá trình đo (3.10.2).
3.10.4 Measuring
equipment
Measuring
instrument, software, measurement standard, reference material or auxiliary
apparatus or combination thereof necessary to realize a measurement process
(3.10.2).
3.10.5 Đặc tính đo
lường
Đặc trưng để phân
biệt, có thể ảnh hưởng đến các kết quả đo.
3.10.5 Metrological
characteristic
Distinguishing
feature which can influence the results of measurement.
CHÚ THÍCH 1: Thiết
bị đo (3.10.4) thường có một số đặc tính đo lường.
NOTE 1 - Measuring
equipment (3.10.4) usually has several metrological characteristics.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 2 -
Metrological characteristics can be the subject of calibration.
3.10.6 Chức năng đo
lường
Chức năng cùng với
trách nhiệm về mặt tổ chức để xác định và áp dụng hệ thống quản lý đo lường
(3.10.1)
3.10.6 Metrological
function
Function with
organizational responsibility for defining and implementing the measurement
management system (3.10.1)
CHÚ THÍCH: Trong
tiếng Anh, từ "defining" (xác định) cũng có nghĩa là
"specifying" (quy định). Ngữ nghĩa này không được sử dụng trong cụm
từ "defining a concept" (xác định một khái niệm) (trong một số ngôn
ngữ, sự khác biệt này không rõ ràng trong ngữ cảnh riêng biệt).
NOTE - The word
"defining" has the meaning of "specifying". It is not
used in the terminological sense of "defining a concept" (in some
languages, this distinction is not clear from the context alone)
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ XÂY
DỰNG TỪ VỰNG
ANNEX
A
(informative)
METHODOLOGY
USED IN THE DEVELOPMENT OF THE VOCABULARY
A.1 Mở đầu
Tính tổng quát cho
việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đòi hỏi sử dụng:
A.1 Introduction
The universality of
application of the ISO 9000 family of standards requires the use of
- một bản mô tả kỹ
thuật nhưng không sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một bản từ vựng
nhất quán và hài hoà, dễ hiểu với mọi người sử dụng các tiêu chuẩn hệ thống
quản lý chất lượng.
- a coherent and
harmonized vocabulary that is easily understandable by all potential users of
quality management systems standards.
Các khái niệm không
độc lập với nhau, và sự phân tích mối quan hệ giữa các khái niệm trong lĩnh
vực quản lý chất lượng và sắp xếp chúng thành hệ thống khái niệm là tiền đề
của thuật ngữ nhất quán. Việc phân tích như vậy đã được sử dụng để xây dựng
từ vựng qui định trong tiêu chuẩn này. Vì các sơ đồ khái niệm được sử dụng
trong quá trình xây dựng có thể có ích lợi về phương diện thông tin, nên
chúng được nêu lại trong A.4.
Concepts are not
independent of one another, and an analysis of the relationships between
concepts within the field of quality management systems and the arrangement
of them into concept systems is a prerequisite of a coherent vocabulary. Such
an analysis was used in the development of the vocabulary specified in this
international Standard. Since the concept diagrams employed during the
development process may be helpful in an informative sense, they are
reproduced in A.4.
A.2 Nội dung các từ
trong từ vựng và qui tắc thay thế
A.2 Content of a
vocabulary entry and the substitution rule
Khái niệm tạo thành
đơn vị chuyển đổi giữa các ngôn ngữ (bao gồm cả các biến thể trong một ngôn
ngữ, ví dụ: Tiếng Anh kiểu Mỹ và kiểu Anh). Với mỗi ngôn ngữ, cần chọn thuật
ngữ thích hợp nhất để cho khái niệm trình bày theo ngôn ngữ đó được rõ ràng,
phổ biến, tức là không chuyển dịch theo đúng từng chữ.
The concept forms
the unit of transfer between languages (including variants within one
language, for example American English and British English). For each
language, the most appropriate term for the universal transparency of the
concept in that language, i.e. not a literal approach to translation, is
chosen.
Một định nghhĩa
được tạo ra bằng cách mô tả chỉ những đặc tính thực chất để phân biệt được
khái niệm. Thông tin liên quan đến khái niệm dù quan trong nhưng không cốt
yếu đối với việc mô tả khái niệm đó sẽ đặt ở phần chú thích của định nghĩa
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một thuật ngữ
được thay thế bởi định nghĩa của nó, nếu chịu những thay đổi nhỏ về cú pháp
thì không được làm thay đổi ý nghĩa ở phần lời. Việc thay thế như vậy đem lại
một phưng pháp đơn giản để kiểm tra sự chuẩn xác của định nghĩa.
When a term is
substituted by its definition, subject to minor syntax changes, there should
be no change in the meaning of the text. Such a. substitution provides a
simple method for checking the accuracy of a definition.
Tuy nhiên, khi định
nghĩa là phức tạp theo nghĩa nó chứa một số thuật ngữ, thì việc thay thế được
tiến hành tốt nhất khi lấy một hay tối đa hai định nghĩa một lần. Việc thay
thế hoàn toàn tất cả các thuật ngữ sẽ khó đạt được về cú pháp và không có lợi
ích khi chuyển tải ý nghĩa.
However, where the
definition is complex in the sense that it contains a number of terms,
substitution is best carried out taking one or, at most, two definitions at a
time. Complete substitution of the totality of the terms will become
difficult to achieve syntactically and unhelpful in conveying meaning.
A.3 Các mối quan hệ
về khái niệm và cách biểu diễn bằng đồ thị
A.3 Concept
relationships and their graphical representation
A.3.1 Khái quát
Trong việc lập
thuật ngữ, các mối quan hệ giữa các khái niệm dựa trên sự hình thành cấp bậc
của đặc tính của một chủng loại sao cho tạo được cách mô tả tiết kiệm nhất
một khái niệm bằng cách đặt tên chủng loại và mô tả các đặc tính giúp phân
biệt chúng với các khái niệm bố mẹ hay anh em.
A.3.1 General
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có ba dạng quan hệ
khái niệm cơ bản được chỉ ra trong phu lục này: chung nhất (A.3.2), phân chia
(A.3.3) và liên kết (A.3.3).
There are three
primary forms of concept relationships indicated in this annex: generic
(A.3.2), partitive (A.3.3) and associative (A.3.4).
A.3.2 Quan hệ chung
nhất
A.3.2 Generic
relation
Các khái niệm phụ
thuộc trong hệ phân cấp thừa hưởng mọi đặc tính của khái niệm cấp trên và
chứa các mô tả các đặc tính này để phân biệt chúng với các khái niệm cấp trên
(bố mẹ) và phối hợp (anh em), ví dụ như quan hệ giữa xuân, hạ, thu, đông với
mùa.
Subordinate
concepts within the hierarchy inherit all the characteristics of the
superordinate concept and contain descriptions of these characteristics which
distinguish them from the superordinate (parent) and coordinate (sibling)
concepts, e.g. the relation of spring, summer, autumn and winter to season.
Các quan hệ chung
nhất được mô tả bằng sơ đồ nan quạt hay cây không có mũi tên (xem hình A.1)
Generic relations
are depicted by a fan or tree diagram without arrows (see Figure A.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure
A.1 - Graphical representation of a generic relation
A.3.3 Quan hệ phân
chia
A.3.3 Partitive
relation
Các khái niệm phụ
thuộc trong quan hệ phận cấp tạo thành các phần cấu thành của khái niệm cấp
trên, ví dụ như xuân, hạ, thu, đông có thể được xem như các phần khái niệm
năm. Để so sánh, sẽ là không thích hợp nếu xác định trời nắng (một đặc tính
có thể của mùa hè) là một phần của năm.
Subordinate concepts
within the hierarchy form constituent parts of the superordinate concept,
e.g. spring, summer, autumn and winter may be defined as parts of the concept
year. In comparison, it is inappropriate to define sunny weather (one possible
characteristic of summer) as part of a year.
Các mối quan hệ
phân chia được mô tả bằng rằng cào không có mũi tên (xem hình A.2). Các phần
đơn được mô tả bằng một đường. các phần bội được mô tả bằng đường kép.
Partitive relations
are depicted by a rake without arrows (see Figure A.2). Singular parts are
depicted by one line, multiple parts by double lines
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure
A.2 - Graphical representation of a partitive relation
A.3.4 Quan hệ liên
kết
A.3.4 Associative
relation
Các mối quan hệ
liên kết không thể đem lại sự tiết kiệm trong việc mô tả như đã có trong các
mối quan hệ chung nhất và phân chia, nhưng có lợi ích khi phân biệt bản chất
của mối quan hệ giữa khái niệm này với khái niệm kia trong một hệ thống khái
niệm, ví dụ như nguyên nhân và kết quả, hoạt động và vị trí, hoạt động và kết
quả, công cụ và chức năng, vật liệu và sản phẩm.
Associative
relations cannot provide the economies in description that are present in
generic and partitive relations but are helpful in identifying the nature of
the relationship between one concept and another within a concept system,
e.g. cause and effect, activity and location, activity and result, tool and
function, material and product.
Các mối quan hệ
liên kết được mô tả bằng một đường với mũi tên ở đầu (xem hình A.3)
Associative
relations are depicted by a line with arrowheads at each end (see Figure
A.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure
A.3 - Graphical representation of an associative relation
A.4 Các sơ đồ khái
niệm
A.4 Concept
diagrams
Các
hình A.4 tới A.13 biểu thị các sơ đồ khái niệm dựa trên các nhóm chủ đề của
điều 3 của tiêu chuẩn này.
Figures A.4 to A.13
show the concept diagrams on which the thematic groupings of clause 3 of this
International Standard are based.
Mặc dù các định
nghĩa và thuật ngữ được lặp lại nhưng không có các chú thích có liên quan,
nên cần xem điều 3 để tham khảo các chú thích này
Since the
definitions of the terms are repeated any related notes, it is recommended to
refer to clause 3 to consult any such notes.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.4 - Các khái niệm có liên quan đến chất lượng (3.1)
Figure
A.5 - Concepts relating to management (3.2)
Hình
A.5 - Các khái niệm liên quan đến quản lý (3.2)
Figure
A.6 - Concepts relating to organization (3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure
A.7 - Concepts relating to process and product (3.4)
Hình
A.7 - Khái niệm liên quan đến sản phẩm và quá trình
Figure
A.8 - Concepts relating to characteristic (3.5)
Hình
A.8 - Khái niệm liên quan đến các đặc tính (3.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.9 - Các khái niệm liên quan đến sự phù hợp (3.6)
Figure
A.10 - Concepts relating to documentation (3.7)
Hình
A.10 - Các khái niệm liên quan đến tài liệu (3.7)
Figure
A.11 - Concepts relating to examination (3.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure
A.12 - Concepts relating to audit (3.9)
Hình
A.12 - Các yêu cầu liên quan đến đánh giá (3.9)
Figure
A.13 - Concepts relating to quality management for measurement processes (3.10)
Hình
A.13 - Các khái niệm có liên quan đến đảm bảo chất lượng các quá trình đo lường
(3.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6450
(ISO/IEC Guide 2), Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan - Thuật ngữ chung
và định nghĩa
[2] ISO 704,
Terminology work - Principles and methods.
[3] ISO 1087-1,
Terminology work - Vocabulary - Part 1 : Theory and application.
[4] ISO 3534-2,
Statistics. Vocabulary and symbols. Part 2 : Statistical quality control.
[5] TCVN ISO
9001:2000 (ISO 9001:2000), Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
[6] TCVN ISO
9004:2000 (ISO 9004:2000), Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến
[7] ISO 10012,
Measurement management systems - requirements for measurement processes and
measuring equipment
[8] TCVN ISO/TR 10013
(ISO/TR 10013), Hướng dẫn về tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng
[9] ISO/TR 10017,
Guidelines on statistical techniques for ISO 9001:2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] ISO 10241,
Internationnal terminology standards - Preparation and layout
[12] ISO/TR 13425, Guidelines
for the selection of statistical methods in standardization and specification.
[13] ISO/IEC 170002),
Comformity assessment - General vocabulary
[14] TCVN ISO 19011
(ISO 19011), Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống
quản lý môi trường
[15] IEC 60050-191, International
Electrotechnical Vocabulary - Chapter 191 - Dependability and quality of
service.
[16] IEC
60050-191/A2:2002, Amendment 2 International Electrotechnical Vocabulary -
Chapter 191 - Dependability and quality of service.
[17] TCVN 6165 : 1996
(VIM :1993) Đo lường học - Thuật ngữ chung và cơ bản
[18] Quality
Management Principles Brochure.3)
[19] ISO 9000 + ISO
14000 News (a bimonthly publication which provides comprehensive coverage of
international development relating to ISO,s management system standards,
including news of their implementation by diverse organizations around the
world).4.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG
TRA THEO THỨ TỰ CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT
B
Bằng chứng đánh giá
3.9.4
Bằng chứng khách quan
3.8.1
Bên được đánh giá
3.9.8
Bên quan tâm 3.3.7
C
Cơ cấu tổ chức 3.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 3.1.3
Chất lượng 3.1.1
Chương trình đánh giá
3.9.2
Chức năng đo lường
3.10.6
Chuẩn mực đánh giá
3.9.3
Chuyên gia đánh giá
3.9.9
Chuyên gia kỹ thuật
<đánh giá> 3.9.10
Chính sách chất lượng
3.2.4
Cải tiến chất lượng
3.2.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Dự án 3.4.3
Đ
Đánh giá 3.9.1
Đặc tính đo lường
3.10.5
Đặc tính 3.5.1
Đặc tính chất lượng
3.5.2
Độ lệch cho phép
3.6.12
Đảm bảo chất lượng
3.2.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Hành động khắc phục
3.6.5
Hành động phòng ngừa
3.6.4
Hạ cấp 3.6.8
Hồ sơ 3.7.6
Hiệu lực 3.2.14
Hiệu quả 3.2.15
Hợp đồng 3.3.8
Hệ thống 3.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống quản lý
3.2.2
Hệ thống quản lý chất
lượng 3.2.3
Hoạch định chất lượng
3.2.9
K
Khả năng 3.1.5
Khả năng xác định
nguồn gốc 3.5.4
Khách hàng đánh giá
3.9.7
Khách hàng 3.3.5
Kiểm soát chất lượng
3.2.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận
3.8.4
Kế hoạch đánh giá
3.9.12
Kết hoạch chất lượng
3.7.5
Kết luận đánh giá
3.9.6
L
Làm lại 3.6.7
Lãnh đạo cao nhất
3.2.7
Loại bỏ 3.6.10
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu chất lượng
3.2.5
N
Năng lực 3.1.6
Năng lực <đánh
giá> 3.9.14
Người cung ứng 3.3.6
Nhân nhượng 3.6.11
P
Phát hiện khi đánh
giá 3.9.5
Phạm vi đánh giá 3.9.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình đo 3.10.2
Quá trình 3.4.1
Quá trình xác định
trình độ/năng lực 3.8.6
Qui định 3.7.3
Quản lý 3.2.6
Quản lý chất lượng
3.2.8
S
Sổ tay chất lượng
3.7.4
Sai lỗi/khuyết tật
3.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa 3.6.9
Sự không phù hợp
3.6.2
Sự khắc phục 3.6.6
Sự phù hợp 3.6.1
Sự thoả mãn của khách
hàng 3.1.4
T
Tài liệu 3.7.2
Tổ chức 3.3.1
Thông qua 3.6.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo 3.10.4
Thiết kế và phát
triển 3.4.4
Thủ tục/qui trình
3.4.5
Thử nghiệm 3.8.3
Tính đáng tin cậy
3.5.3
X
Xác nhận giá trị sử
dụng 3.8.5
Xác nhận về đo lường
3.10.3
Xem xét 3.8.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu 3.1.2
ALPHABETICAL
INDEX
A
audit
3.9.1
audit client
3.9.7
audit conclusion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
audit criteria
3.9.3
audit evidence
3.9.4
audit findings
3.9.5
audit plan
3.9.12
audit programme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
audit scope
3.9.13
audit team
3.9.10
auditee
3.9.8
auditor
3.9.9
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
capability
3.1.5
charateristic
3.5.1
competence
3.1.6
competence
<audit>
3.9.14
concession
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
conformity
3.6.1
continual
improvement
3.2.13
contract
3.3.8
correction
3.6.6
corrective action
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
customer
3.3.5
customer
satisfaction
3.1.4
D
defect
3.6.3
dependability
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
design and
development
3.4.4
deviation permit
3.6.12
document
3.7.2
E
effectiveness
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
effciency
3.2.15
G
grade
3.1.3
I
information
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
infrastructure
3.3.3
inspection
3.8.2
interested party
3.3.7
M
management
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
management system
3.2.2
measurement
management system
3.10.1
measurement process
3.10.2
measuring equipment
3.10.4
metrological
characteristic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
metrological
confirmation
3.10.3
metrological
function
3.10.6
N
noncomformity
3.6.2
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
objective evidence
3.8.1
organization
3.3.1
organizational
structure
3.2.2
P
preventive action
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
procedure
3.4.5
process
3.4.1
product
3.4.2
project
3.4.3
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qualification
process
3.8.6
quality
3.1.1
quality assurance
3.2.11
quality
characteristic
3.5.2
quality control
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quality improvement
3.2.12
quality management
3.2.8
quality management
system
3.2.3
quality manual
3.7.4
quality objective
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quality plan
3.7.5
quality planning
3.2.9
quality policy
3.2.4
R
record
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
regrade
3.6.8
release
3.6.13
repair
3.6.9
requirement
3.1.2
review
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rework
3.6.7
S
scrap
3.6.10
specification
3.7.3
supplier
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
system
3.2.1
T
technical expert
<audit>
3.9.11
test
3.8.3
top management
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
traceability
3.5.4
V
validation
3.8.5
verification
3.8.4
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
work environment
3.3.4