TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8-40 : 2003
BẢN VẼ KỸ THUẬT –
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ BIỂU DIỄN – PHẦN 40: QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
Technical drawings – General principles of presentation – Part 40: Basic
convertions for cuts and sections
1. Phạm vi ứng dụng
Tiêu
chuẩn này quy định các nguyên tắc chung để biểu diễn mặt cắt và hình cắt áp
dụng cho tất cả các loại bản vẽ kỹ thuật (cơ khí, điện, kiến trúc, xây dựng,
v.v…), theo phương pháp hình chiếu thẳng góc đã quy định trong ISO 5456-2. Đối
với các phần diện tích trên mặt cắt và hình cắt, biểu diễn theo ISO 128-50.
Tiêu
chuẩn này cũng quy định các yêu cầu về sao chép (in ấn) bao gồm cả việc
microcopy phù hợp với ISO 6428.
2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
TCVN
8-24: 2002 (ISO 128-24: 1999) Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn –
Phần 24 Nét vẽ trên bản vẽ cơ khí.
TCVN
8-30: 2003 (ISO 128-30) Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn – Phần
30: Các quy ước cơ bản về hình chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
128-23: 1999 Technical drawings – General principles of presentation – Part 23:
Lines on construction drawings (Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn
– Phần 23: Nét vẽ trên bản vẽ xây dựng).
ISO
128-50 Technical drawings –General principles of presentation – Part 50: Basic
conventions for representing areas on cuts and sections (Bản vẽ kỹ thuật –
Nguyên tắc chung về biểu diễn – Phần 50: Các quy ước cơ bản để biểu diễn các
diện tích trên mặt cắt và hình cắt.
ISO
5456-2 Technical drawings – Projection methods – Part 2: Orthographic
representations (Bản vẽ kỹ thuật – Các phương pháp chiếu – Phần 2: Biểu diễn
bằng hình chiếu thẳng góc).
ISO
6428 Technical drawings – Requirements for microcopying (Bản vẽ kỹ thuật – Yêu
cầu đối với việc microcopy).
ISO
10209-1 Technical product documentation – Vocabulary – Part 1: Terms relating
to technical drawings: general and types of drawings (Tài liệu kỹ thuật – Thuật
ngữ - Phần 1: Thuật ngữ liên quan đến bản vẽ kỹ thuật: Đại cương và các loại
bản vẽ).
ISO
10209-2 Technical product documentation – Vocabulary – Part 2: Terms relating
to projection methods (Tài liệu kỹ thuật – Thuật ngữ - Phần 2: Thuật ngữ liên
quan đến các phương pháp chiếu).
ISO
81714-1 Design of graphical symbols for use in the technical documentation of
products – Part 1: Basic rules (Thiết kế các ký hiệu bằng hình vẽ dùng trong
tài liệu kỹ thuật của sản phẩm – Phần 1: Các quy tắc cơ bản).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu
chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 10209-1 và ISO 10209-2
và các định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Nét cắt (Cutting line): Nét chỉ rõ vị trí của một mặt phẳng cắt hoặc là trục
cắt trong trường hợp sử dụng hai hoặc nhiều hơn hai mặt phẳng cắt.
3.3. Hình cắt (Cut; Ssectional view): Mặt cắt còn chỉ rõ thêm các đường bao ở phía sau
mặt phẳng cắt.
Chú
thích - Điều này được rút ra từ ISO 10209-1: 1992 (thuật ngữ 2.2). Tuy nhiên
việc sử dụng thuật ngữ “mặt cắt” và “hình cắt” có khác nhau giữa lĩnh vực cơ
khí và lĩnh vực xây dựng. Thuật ngữ “mặt cắt” thường được dùng trong lĩnh vực
xây dựng, còn “hình cắt” thường dùng trong lĩnh vực cơ khí, không quan tâm đến
các định nghĩa ở 3.3 hoặc 3.4.
3.4 Mặt cắt (Section): Chỉ biểu diễn các đường bao ngoài của vật thể nằm
trên một hoặc nhiều mặt phẳng cắt.
Chú
thích – Điều này được rút ra từ ISO 10209-1 : 1992 (thuật ngữ 2.9). Tuy nhiên,
việc sử dụng thuật ngữ “mặt cắt” và “hình cắt” có khác nhau giữa lĩnh vực cơ
khí và lĩnh vực xây dựng. Thuật ngữ “mặt cắt” thường dùng trong lĩnh vực xây
dựng, còn “hình cắt” thường được dùng trong lĩnh vực cơ khí, không quan tâm đến
các định nghĩa ở 3.3 hoặc 3.4.
3.5 Mặt cắt bán phần / hình cắt bán
phần (Haft section/ haft cut): Hình biểu diễn
của vật thể đối xứng, được phân chia bởi đường tâm, chỉ vẽ một nửa mặt cắt hoặc
hình cắt còn nửa kia vẽ hình chiếu.
3.6 Mặt cắt cục bộ/ hình cắt cục bộ
(Local section/local cut): Hình biểu diễn
trong đó chỉ có một phần vật thể được vẽ dưới dạng mặt cắt hoặc hình cắt.
4. Quy định chung
Các
quy tắc chung để bố trí hình chiếu (xem TCVN 8-30: 2002) cũng áp dụng cho mặt
cắt và hình cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc
ở đỉnh mũi tên có thể bằng 300 hoặc 920, kích thước mũi
tên và chiều cao chữ được quy định ở phụ lục A.
Hình
cắt và mặt cắt có thể đặt ở vị trí không tương ứng với hướng chiếu trong đó mặt
phẳng cắt đã xác định. Cặp chữ cái định tên của hình cắt và mặt cắt phải đặt
ngay phía trên của hình biểu diễn tương ứng.
Việc
biểu diễn phần diện tích trên các mặt cắt và hình cắt phải theo quy định của
ISO 128-50.
Vị
trí của mặt phẳng cắt phải được vẽ bằng nét gạch dài - chấm - đậm (nét cắt) loại
04.2 theo TCVN 8-24:2002 hoặc theo nét loại 04.2.1 theo ISO 128-23:1999. Mặt phẳng
cắt phải vẽ với một độ dài thích hợp để cho dễ đọc (xem hình 1).
Nếu
mặt phẳng cắt thay đổi hướng, nét cắt chỉ cần vẽ ở các chỗ cuối của mặt phẳng
cắt đó, nơi mà mặt phẳng cắt đổi hướng (xem hình 2).
Nét
cắt có thể vẽ suốt chiều dài của mặt phẳng cắt (vẽ bằng nét gạch dài – chấm –
mảnh loại 04.1 theo TCVN 8-24: 2002 hoặc loại 04.1 theo ISO 128-23: 1999) nếu
cần đảm bảo dễ đọc.

Hình
1 – Ví dụ trong lĩnh vực xây dựng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Mặt cắt chập
Nếu
không gây nên khó hiểu, mặt cắt có thể được xoay ngay trên hình chiếu tương
ứng. Khi đó đường bao của mặt cắt chập phải vẽ bằng nét liền – mảnh loại
01.1.16 theo TCVN 8-24: 2002 hoặc loại nét 01.11 theo ISO 128-23: 1999, sau đó
không cần định tên của mặt cắt (xem hình 3a và 3b).
Chú
thích – Hướng xoay của mặt cắt chập trên hình chiếu không cần biết.


a) Ví dụ 1
b) Ví dụ 2
Hình
3- Mặt cắt chập
6. Mặt cắt/hình
cắt của chi tiết đối xứng (mặt cắt/ hình cắt bán phần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
4- Hình cắt bán phần của chi tiết đối xứng
7. Mặt cắt/ hình
cắt cục bộ
Có
thể vẽ mặt cắt/hình cắt cục bộ nếu xét thấy không cần thiết vẽ mặt cắt/ hình
cắt toàn bộ hoặc bán phần.
Đường
phân cách phải vẽ bằng nét dích – dắc mảnh hoặc bằng nét lượn sóng loại 01.1.19
hoặc nét 01.1.18 theo TCVN 8-24: 2002 hoặc nét loại 01.1.14 theo ISO 128-23:
1999 (xem hình 5)

Hình
5- Hình cắt cục bộ
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KÝ HIỆU BẰNG HÌNH
VẼ
A.1 Quy định chung
Để
hài hòa kích thước của các ký hiệu bằng hình vẽ trong tiêu chuẩn này với kích
thước của các mô tả khác trên bản vẽ (các kích thước, dung sai, v.v…) phải áp
dụng các quy tắc quy định trong ISO 81714-1.
Chiều
cao h của chữ cái chỉ tên mặt cắt/ hình cắt phải lớn hơn các chữ cái thông
thường trên bản vẽ kỹ thuật bởi hệ số nhân bằng
.
Trong
các hình A.1 và A.2 áp dụng chữ viết kiểu B, đứng, theo TCVN 7284-0 : 2003. Các
kiểu chữ viết khác cũng cho phép áp dụng.
A.2 Mũi tên cho mặt cắt và hình cắt
Ở
hình A.1 áp dụng mũi tên có góc ở đỉnh bằng 300 còn ở hình A.2 dùng
mũi tên có góc ở đỉnh bằng 900.

Hình
A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2