TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN ISO 10008:2015
ISO 10008:2013
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG - SỰ THỎA MÃN CỦA
KHÁCH HÀNG - HƯỚNG DẪN VỀ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NGƯỜI
TIÊU DÙNG
Quality
management - Customer satisfaction
- Guidelines for business-to-consumer electronic commerce transactions
Lời nói đầu
TCVN ISO 10008:2015
hoàn toàn tương đương với ISO 10008:2013.
TCVN ISO 10008:2015
do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và Đảm bảo
chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này đưa ra
hướng dẫn cho tổ chức đối với việc hoạch định, thiết kế, xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến hệ thống liên quan đến giao dịch thương mại điện tử giữa doanh
nghiệp và người tiêu dùng (B2C ECT) có hiệu lực và hiệu quả.
Hệ thống B2C ECT có
hiệu lực và hiệu quả có thể hỗ trợ người tiêu dùng và tổ chức giải quyết tất cả
các khía cạnh của một giao dịch.
Tiêu chuẩn này đưa ra
hướng dẫn về cách thức tổ chức có thể áp dụng hệ thống B2C ECT này và theo đó:
a) đưa ra cơ sở để
người tiêu dùng gia tăng sự tin tưởng vào các B2C ECT;
b) nâng cao khả năng
thỏa mãn người tiêu dùng của tổ chức;
c) giúp giảm khiếu nại
và tranh chấp.
B2C ECT liên quan đến
các tương tác qua mạng giữa tổ chức và người tiêu dùng khi người tiêu dùng truy
cập thông qua thiết bị kết nối có dây hoặc không dây (ví
dụ máy tính cá nhân, máy tính
bảng, thiết bị hỗ trợ kỹ thuật số cá nhân và
điện thoại di động kết nối mạng). Trong tiêu chuẩn này,
B2C ECT cũng có thể liên quan đến các mạng viễn thông trên
cơ sở dữ liệu khác (ví dụ nhắn tin văn bản ngắn) và các giao diện khác nhau, gồm
cả trang tin điện tử, trang mạng truyền thông xã hội và thư điện tử.
Hướng dẫn trong tiêu
chuẩn này nhằm áp dụng trong các trường hợp phần quan
trọng của B2C ECT, bao gồm ít nhất
giai đoạn giao dịch, được hỗ trợ bởi phương pháp điện tử (ví dụ xử lý thanh
toán, xác nhận thỏa thuận của người tiêu dùng hoặc giao sản phẩm).
Hướng dẫn trong tiêu chuẩn
này cũng hữu ích trong các trường hợp không có
B2C ECT, nhưng có tương tác trực tuyến nào đó giữa tổ
chức và người tiêu dùng, ví dụ khi tổ chức quảng cáo trực tuyến
nhưng không bán sản phẩm trực tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn trong tiêu chuẩn
này không nhằm áp dụng cho các giao dịch trực tuyến giữa các cá nhân (người tiêu
dùng với người tiêu dùng). Tuy nhiên, hướng dẫn
trong tiêu chuẩn này có thể thích hợp với tổ chức bên thứ ba cung cấp dịch vụ
trực tuyến hỗ trợ giao dịch giữa người tiêu dùng với nhau (ví dụ trang tin điện
tử bán đấu giá).
0.2 Mối
quan hệ với TCVN ISO 9001 và TCVN ISO
9004
Tiêu chuẩn này tương
thích với TCVN ISO 9001 và TCVN ISO 9004 và hỗ trợ mục tiêu của hai tiêu chuẩn
này thông qua việc áp dụng có hiệu
lực và hiệu quả hệ thống B2C ECT.
TCVN ISO
9001 quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất
lượng, có thể được tổ chức sử dụng để áp dụng nội bộ, để
chứng nhận hay mục đích hợp đồng. Hệ thống B2C ECT được áp dụng theo tiêu chuẩn
này có thể là một thành tố của hệ thống quản lý chất
lượng. TCVN ISO 9004 đưa ra hướng dẫn quản lý chất lượng để đạt được thành công
bền vững của tổ chức. Tiêu chuẩn này có thể hỗ trợ thành công bền vững trong bối
cảnh B2C ECT.
0.3
Mối quan hệ với TCVN ISO 10001, TCVN ISO 10002, TCVN ISO
10003 và TCVN ISO 10004
Tiêu chuẩn này
tương thích với các tiêu chuẩn TCVN ISO 10001,
TCVN ISO 10002, TCVN ISO 10003 và TCVN ISO 10004. Năm tiêu chuẩn này có thể sử
dụng độc lập hoặc kết hợp với nhau. Khi sử dụng đồng thời, các tiêu chuẩn này
có thể là phần khuôn khổ tích hợp rộng hơn để nâng cao sự thỏa
mãn của khách hàng trong cả hai trường
hợp B2C hoặc không phải B2C.
Tổ chức có thể sử dụng
hướng dẫn trong TCVN ISO 10001 để hoạch định, thiết kế, xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến
quy tắc B2C ECT là một phần của hệ thống B2C ECT. Các quá trình xử lý khiếu nại,
giải quyết tranh chấp, theo dõi và đo lường
sự thỏa mãn của khách hàng nêu trong các tiêu chuẩn tương ứng TCVN ISO 10002,
TCVN ISO 10003 và TCVN ISO 10004 có thể tạo nên phần quan trọng của hệ thống
B2C ECT.
QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG - SỰ THỎA
MÃN CỦA KHÁCH HÀNG - HƯỚNG DẪN
VỀ GIAO DỊCH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NGƯỜI
TIÊU DÙNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra
hướng dẫn hoạch định, thiết kế, xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến hệ thống giao dịch thương mại điện tử giữa
doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C ECT) trong một tổ chức một cách hiệu lực
và hiệu quả.
Tiêu chuẩn
này áp dụng cho mọi tổ chức tham gia hoặc dự kiến tham gia
vào B2C ECT, không phân biệt quy mô, loại hình và
hoạt động.
Tiêu chuẩn này không
nhằm tạo thành một phần của hợp đồng với người tiêu dùng hay thay đổi các quyền
hoặc nghĩa vụ theo yêu cầu luật định và chế định
hiện hành.
Tiêu chuẩn
này nhằm giúp tổ chức thiết lập một hệ thống B2C
ECT một cách công bằng, hiệu lực, hiệu quả, minh bạch và an toàn, nhằm nâng cao
niềm tin của người tiêu dùng vào các B2C ECT và làm tăng
sự thỏa mãn của người tiêu dùng.
Tiêu chuẩn này nhằm
vào các giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và khách hàng liên quan
đến người tiêu dùng là nhóm nhỏ khách hàng.
Các hướng dẫn nêu
trong tiêu chuẩn này có thể bổ sung cho hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức.
2
Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố
thì áp dụng bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN ISO 9000 và các thuật ngữ và định nghĩa
dưới đây.
3.1
Giao dịch thương mại
điện tử giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng (B2C ECT)
(business-to-consumer
electronic commerce transaction)
Tập hợp các tương tác
giữa tổ chức (3.2) và người tiêu dùng (3.3) về việc cung
cấp sản phẩm (3.4) được hỗ trợ trực
tuyến.
3.2.
Tổ chức (organization)
Người hoặc nhóm người
với chức năng riêng, có trách nhiệm, quyền hạn và mối quan
hệ để đạt được những mục tiêu của mình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.
Người tiêu dùng (consumer)
Thành viên riêng lẻ của
cộng đồng, mua hoặc sử dụng sản phẩm (3.4) cho mục đích cá nhân hoặc gia
đình.
CHÚ THÍCH 1: Với mục đích
của tiêu chuẩn này, thuật ngữ “người tiêu dùng” bao gồm cả người tiêu dùng tiềm
năng.
[NGUỒN:
ISO/IEC Guide 76:2008, 3.4, được sửa đổi - Cụm từ “hàng hóa, tài
sản hoặc dịch vụ” được thay thế bằng từ “sản phẩm” và phần chú thích
được xóa bỏ]
3.4.
Sản phẩm (product)
Kết quả của một quá trình.
CHÚ THÍCH 1: Có bốn
loại sản phẩm chung: dịch vụ (ví dụ: vận
tải); phần mềm (ví dụ:
chương trình máy tính, từ điển);
phần cứng (ví dụ: phần cơ khí của động cơ); nguyên
liệu đã xử lý (ví dụ: dầu bôi trơn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu
chuẩn này, thuật ngữ “sản phẩm” dùng
để chỉ các sản phẩm dành cho, nhưng không giới
hạn ở, cá nhân, gia đình hoặc mục đích gia đình và có thể bao gồm cả
sản phẩm tiêu dùng. Định nghĩa này có thể khác với định nghĩa của “sản
phẩm” trong các
tiêu chuẩn khác của ISO.
3.5
Quy tắc B2C ECT
(B2C ECT code)
Cam kết hoặc tập hợp
các cam kết của tổ chức (3.2) đối với người tiêu dùng (3.1) và
các quy định có liên quan trong việc hỗ trợ các B2C ECT.
3.6.
Nhà cung cấp B2C ECT (B2C ECT provider)
Người hoặc tổ chức
(3.2) cung cấp quá trình hoặc hoạt động B2C ECT (3.1) và nhà cung cấp đó
không thuộc tổ chức vận hành hệ thống B2C ECT.
4
Nguyên tắc hướng dẫn
4.1 Khái
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Phụ lục A cung cấp thêm hướng dẫn về sự thỏa mãn
của khách hàng và nhu cầu của người tiêu dùng trong bối cảnh
B2C ECT.
4.2 Cam
kết
Tổ chức cần
cam kết một cách tích cực việc chấp thuận, tích
hợp và phổ biến hệ thống B2C ECT, bao gồm cả việc thực
hiện những cam kết đối với người tiêu dùng nêu trong quy tắc
B2C ECT của tổ chức.
4.3 Khả
năng
Nguồn lực đầy
đủ cần sẵn có cho việc quản lý hệ thống B2C ECT, bao gồm việc hoạch định, thiết
kế, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ
thống.
4.4 Năng
lực
Nhân sự của tổ chức
và các nhà cung cấp B2C ECT cần có các phẩm chất, kiến thức, kỹ năng,
đào tạo và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện trách nhiệm của
mình một cách thân thiện với người tiêu dùng.
4.5
Sự phù hợp
Tổ chức cần đảm bảo rằng
hệ thống B2C ECT phù hợp với loại giao dịch liên quan, có tính
đến các yếu tố như đặc điểm của người tiêu dùng, loại sản phẩm và bản chất của
mọi khiếu nại hoặc mối quan tâm nào, khi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức cần đảm
bảo rằng hệ thống B2C ECT và thông tin về hệ
thống là đầy đủ,
cập nhật, chính xác, không nhầm lẫn, có thể kiểm
chứng và phù hợp với tất cả các yêu
cầu luật định và chế định.
4.7
Minh bạch
Thông tin đầy đủ
về hệ thống B2C ECT của tổ chức cần được công khai
với người tiêu dùng, nhân sự, các bên
quan tâm khác và thông tin này cần thể hiện rõ
ràng.
4.8 Khả
năng tiếp cận
Hệ thống B2C ECT của
tổ chức và thông tin có liên quan về hệ thống cần
dễ tìm, dễ hiểu và dễ sử dụng.
CHÚ THÍCH: ISO Guide
76 cung cấp hướng dẫn thêm về khả năng tiếp cận.
4.9 Khả
năng đáp ứng
Trong hệ thống B2C
ECT của mình, tổ chức cần đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng. Việc đáp ứng của tổ chức, gồm cả các đáp ứng mọi
yêu cầu hay khiếu nại, cần được đưa ra một cách nhanh chóng và
hiệu quả, tùy thuộc vào bản chất của nhu cầu và quá trình liên
quan.
4.10 Sự
nhất trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11
Công bằng
Tổ chức cần xây dựng
và áp dụng hệ thống B2C ECT công bằng cho tất cả
người tiêu dùng.
4.12
Trách nhiệm
giải trình
Tổ chức cần thiết lập
và duy trì trách nhiệm giải trình và báo cáo về
các hành động, quyết định liên quan tới hệ thống B2C ECT của mình, gồm cả quyết
định và hành động liên quan tới các nhà cung cấp B2C ECT.
4.13 Tính
hợp pháp
Tổ
chức cần chủ động theo dõi môi trường pháp lý có liên quan và
vận hành hệ thống B2C ECT của mình phù hợp với tất
cả các yêu cầu luật định và chế định hiện hành.
4.14 Tính
riêng tư
Thông tin cá nhân về
người tiêu dùng tổ chức thu được trong quá trình áp dụng hệ thống B2C ECT cần
được giữ bí mật, được bảo
vệ và xử lý phù hợp với tất cả các yêu cầu luật định và chế
định hiện hành. Điều này bao gồm việc giới hạn sử dụng
thông tin cá nhân cho các mục đích đã
được sự nhất trí rõ ràng của người tiêu
dùng. Điều này cũng bao gồm việc giới hạn
tiết lộ các thông tin cá nhân cho các trường hợp theo yêu cầu của luật định và
chế định hiện hành, hoặc khi được phép, cho các
trường hợp đạt được sự nhất trí rõ
ràng của người tiêu dùng về việc tiết lộ
thông tin.
4.15
An ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.16 Tích
hợp
Hệ thống B2C ECT của tổ
chức cần được tích hợp
với hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản
lý khác của tổ chức, khi thích hợp. Điều này cần bao gồm B2C ECT trực tuyến
và tương tác trực tiếp truyền thống hay trao đổi buôn bán từ xa, khi thích hợp,
theo cách nhất quán và dễ hiểu với
tất cả người tiêu dùng.
4.17 Cải
tiến
Việc tăng cường hiệu
lực và hiệu quả của hệ thống B2C ECT cần là mục tiêu thường xuyên của tổ chức.
5 Hệ
thống giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng
5.1
Khuôn khổ
Tổ chức cần thiết lập
và áp dụng khuôn khổ cho việc ra quyết định và hành động trong việc hoạch định,
thiết kế, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống B2C ECT. Khuôn khổ
này bao gồm việc đánh giá, cung cấp và sử dụng nguồn lực cần thiết hỗ trợ việc
thực hiện các quá trình để đạt được mục tiêu của hệ thống B2C ECT. Khuôn khổ
này cũng bao gồm cam kết của lãnh đạo cao nhất,
việc phân công trách nhiệm, quyền hạn thích hợp và đào tạo theo những nguyên tắc
hướng dẫn nêu
trong Điều 4.
Khi hoạch định, thiết
kế, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
hệ thống B2C ECT, tổ chức cần thu thập và đánh giá thông tin
liên quan tới:
- nhu cầu và mong đợi
của khách hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các yêu cầu
luật định và chế định liên quan đến việc xử lý những vấn đề này (xem Phụ lục
B);
- cách thức nảy sinh
những vấn đề này, tác động tiềm ẩn
của chúng và cách thức giải quyết;
- cách thức các tổ chức
khác xử lý những vấn đề này.
Quan trọng là tổ chức
phải thu được và đánh giá đầu vào của những bên quan tâm liên
quan (như khách hàng, nhà cung cấp, hiệp hội ngành, tổ chức người tiêu dùng,
các cơ quan chính phủ liên quan, cơ
quan quản lý, nhân sự và chủ sở hữu) quan tâm đến các giao dịch B2C ECT.
5.2
Mục tiêu
Tổ chức cần xác định
mục tiêu phải đạt được của hệ thống B2C ECT. Những mục tiêu này cần nhất
quán với mục tiêu tổng
thể của tổ chức và việc thực hiện mục tiêu cần đo được bằng chỉ
số đánh giá việc thực hiện thích hợp. Cần
xem xét định kỳ những mục tiêu này và cập nhật khi cần.
Tổ chức cần lập các
chỉ số định
lượng và định tính đánh giá việc thực hiện nhằm
đánh giá và hỗ trợ việc hiểu rõ hệ thống B2C ECT có
đạt được mục tiêu hay không.
CHÚ THÍCH:
Ví dụ về chỉ số đánh giá việc thực hiện hệ thống B2C
ECT bao gồm:
- số lượt bán thành
công so với lượt truy cập vào trang tin điện tử,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số lượng người tiêu
dùng quay lại mua hàng so với tổng số,
- tổn thất
và thiệt hại so với tổng số lượt giao hàng,
- số lần giao hàng
đúng hẹn so với tổng số,
- số lần bị trục trặc
của trang nội bộ/hệ thống nền,
- phân loại hoặc xếp
hạng theo khảo sát đo lường mức độ thỏa mãn của người tiêu dùng,
- thống kê
và các khiếu nại và
giải quyết khiếu nại, và
- thời gian đáp ứng
thông tin phản hồi.
5.3
Quá trình
5.3.1
Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các quá trình một
giai đoạn, và
b) các quá trình nhiều
giai đoạn.
Hệ thống B2C ECT thường
qua ba giai đoạn độc lập:
- giai đoạn trước
giao dịch
- giai đoạn giao dịch,
và
- giai đoạn sau giao
dịch.
Quá trình một giai đoạn
chỉ áp dụng cho một trong ba giai đoạn của
B2C ECT. Chẳng hạn, quá trình định giá cuối cùng thuộc về giai đoạn trước giao
dịch.
Quá trình nhiều giai
đoạn áp dụng cho cả ba giai đoạn. Mối quan hệ giữa
các quá trình là linh hoạt và không nên nhìn
nhận theo trình tự cứng nhắc.
Chẳng hạn, tổ chức có thể chuẩn bị quá trình nhiều
giai đoạn, như thiết lập quy tắc B2C ECT, trước
khi chuẩn bị các quá trình trước giao
dịch, giao dịch và sau giao dịch.
Hình 1 minh họa các
quá trình và hoạt động liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn cho việc hoạch
định, thiết kế, xây dựng và áp dụng các quá trình một giai đoạn trước, trong và
sau giao dịch được nêu trong Điều 6.
Hướng dẫn cho việc hoạch
định, thiết kế, xây dựng và áp dụng các quá trình nhiều giai
đoạn được nêu trong Điều 7. Hướng dẫn duy trì và cải tiến hệ thống
B2C ECT được nêu trong Điều 8.
Hình
1 - Các quá trình của hệ thống B2C ECT
5.3.2 Quá
trình một giai đoạn
Tổ chức cần xác định
những hoạt động và vấn đề đặc trưng liên quan tới các giai đoạn trước, trong và
sau giao dịch.
Trong giai đoạn trước
giao dịch, người tiêu dùng tìm kiếm thông tin về tổ chức, sản
phẩm và hệ thống B2C ECT của tổ chức. Tổ chức cần hỗ trợ giai đoạn này bằng
cách xây dựng, chuyển và quản trị nội dung nhằm
đáp ứng nhu cầu về thông tin của người tiêu dùng.
Giai đoạn giao dịch
bao gồm đặt hàng sản phẩm, chấp nhận các điều khoản hợp đồng,
chuyển giao giá trị trao đổi của sản phẩm, thỏa
thuận về việc giao sản phẩm và cứu viện nếu phát sinh vấn đề.
Trong giai đoạn sau
giao dịch, tất cả các bên thực hiện nghĩa vụ đã đặt
ra trong giai đoạn giao dịch. Giai đoạn này gồm các hoạt động liên
quan tới giao sản phẩm, các
lựa chọn điều chỉnh đơn đặt hàng ban đầu hay trả
hàng và duy trì trao đổi thông tin thích hợp một cách liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3
Quá trình nhiều giai đoạn
Trong bối cảnh B2C
ECT, các quá trình nhiều giai đoạn áp dụng cho cả ba giai đoạn của B2C ECT và
bao gồm các quá trình tương tác với người tiêu dùng và quản lý dữ liệu người tiêu
dùng.
Những quá trình tương
tác với người tiêu dùng bao gồm các hoạt động
liên quan tới thiết lập và áp dụng quy tắc B2C ECT, hỗ trợ người tiêu dùng, xử
lý khiếu nại, giải quyết tranh chấp bên ngoài và xử lý thông
tin phản hồi. Tương tác giữa tổ chức và người tiêu dùng giúp cho hai bên hiểu
rõ hơn cách thức hoạt động của hệ thống B2C ECT.
Quá trình quản lý dữ
liệu người tiêu dùng bao gồm các hoạt động liên quan tới an ninh và tính
riêng tư. Dữ liệu về người tiêu dùng
là rất quan trọng với hệ thống B2C ECT của
tổ chức và cần được quản lý và bảo vệ phù hợp.
5.4
Nguồn lực
5.4.1 Khái
quát
Tổ chức cần xác định
các nguồn lực cần thiết cho việc hoạch định, thiết kế, xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến hệ thống B2C ECT. Các nguồn lực bao gồm việc cung cấp nhân sự có
năng lực và sẵn sàng sử dụng, đào tạo, các thủ tục, hệ
thống tài liệu, hỗ trợ chuyên
môn, vật liệu và thiết bị, cơ sở vật chất, phần cứng và phần mềm
máy tính và tài chính.
CHÚ
THÍCH: Hướng dẫn đào tạo và hệ thống tài liệu
được nêu trong TCVN ISO 10015 và TCVN ISOTR
10013.
5.4.2
Nhà cung cấp B2C ECT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhà cung cấp đảm bảo
uy tín của tổ chức,
b) trung gian tài
chính (như các công ty thẻ thanh toán),
c) nhà cung cấp thông
tin sản phẩm,
d) nhà cung cấp bảo vệ
thông tin người tiêu dùng và đảm bảo an ninh,
e) nhà cung cấp dịch
vụ giao sản phẩm, và
f) các nhà cung cấp
giải quyết tranh chấp.
Tổ chức cần:
- nhận biết và lựa chọn
những nhà cung cấp có khả năng được chứng tỏ
trong việc cung cấp dịch vụ hỗ
trợ cần thiết, để hoàn thành các B2C ECT một cách thích hợp và thành công.
- có các sắp đặt
để đảm bảo nhà cung cấp thực hiện nghĩa vụ của họ,
để thực hiện thành công các B2C ECT,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đảm
bảo rằng
các nhà cung cấp thực hiện vai trò của mình theo luật pháp và quy định hiện hành, bao gồm cả các quy định liên
quan đến tính toàn vẹn và riêng tư của dữ liệu về người tiêu dùng, và
- liên tục xem xét
năng lực của các nhà cung cấp, để chắc chắn rằng họ luôn cung cấp các dịch vụ hỗ
trợ đáp ứng được nhu cầu của tổ chức và người tiêu dùng và khi xảy ra sự khác
biệt, đảm bảo rằng những khác biệt này được xử lý
kịp thời và thích hợp.
5.4.3 Thủ
tục
Tổ chức cần
xây dựng các thủ tục đối với việc hoạch định, thiết
kế, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ
thống B2C ECT. Các thủ tục sẽ khác nhau tùy thuộc
vào tổ chức và hệ thống B2C ECT của tổ chức. Cần xây dựng và áp dụng các thủ tục
theo những yêu cầu luật định và chế định hiện hành.
5.4.4 Kế
hoạch trao đổi thông tin nội bộ và bên
ngoài
Tổ chức cần xây dựng
kế hoạch để đảm bảo hệ thống B2C ECT và thông tin hỗ
trợ sẵn có cho nhân sự và các bên liên quan bên ngoài.
Kế hoạch này cũng cần nắm bắt chi tiết
về tình
huống và sự kiện cần trao đổi thông
tin về một khía cạnh cụ thể
của hệ thống B2C ECT,
bao gồm cả việc nhận biết các bên quan tâm, thông tin
phải truyền đạt và trách nhiệm.
CHÚ THÍCH: Xem TCVN
ISO 10001:2009 (ISO 10001:2007), Phụ lục I, hướng dẫn
về những kế hoạch
liên quan tới quy tắc
thỏa mãn khách hàng.
5.5
Kết nối
Tổ chức có thể thiết
lập hệ thống B2C ECT độc lập theo hướng dẫn trong tiêu chuẩn này.
Khi thích hợp, cần xây dựng hệ thống B2C ECT
dựa theo hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức. Để giải quyết
những yếu tố khuôn khổ và bổ sung (như
chính sách, tài liệu, kiểm soát hồ sơ, đào tạo và hành động khắc
phục) của hệ thống quản lý chất lượng, tổ chức có
thể tham khảo TCVN ISO 9001 hay các tiêu chuẩn khác về quản lý chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Giai đoạn trước giao dịch
6.1.1 Khái
quát
Để
hỗ trợ giai đoạn trước giao dịch, tổ chức cần thực hiện những hoạt động sau:
a) xây dựng nội dung;
b) chuyển nội dung;
c) quản trị nội dung.
Quan hệ giữa các hoạt
động này là linh hoạt và không nên nhìn nhận
là trình tự cứng nhắc.
6.1.2
Xây dựng nội
dung
Tổ chức cần xây dựng
thông tin được trao đổi với người tiêu dùng về tổ chức, sản phẩm
và hệ thống B2C ECT, qua việc nhận biết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- yêu cầu của chính tổ
chức về thông tin cần thiết;
- yêu cầu luật định và
chế định;
- phương
pháp xử lý thay đổi về thông tin;
- yêu cầu của các nhà
cung cấp nội dung cần thiết bên ngoài.
6.1.3 Chuyển
nội dung
6.1.3.1
Khái quát
Tổ chức cần cung cấp
đủ thông tin cho người tiêu dùng về tổ chức, sản
phẩm và hệ thống B2C ECT để đưa ra lựa chọn đúng đắn về việc tham gia và cách
thức tham gia B2C ECT (xem
Phụ lục C).
Để đảm bảo chuyển nội
dung thỏa đáng, tổ chức cần:
- thiết kế giao diện
B2C ECT dễ sử dụng (xem 6.1.3.2) và tận dụng tất cả
những yếu tố thiết kế cần thiết để truyền tải thông
tin cho người tiêu dùng (chẳng hạn như cỡ chữ, màu sắc và những lựa
chọn đa phương tiện như đồ họa, âm thanh, hình ảnh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cung cấp những liên
kết dễ sử dụng cho các quá trình khác (như các hệ thống
thanh toán và an ninh); và
- nhận biết các yêu cầu
và hạ tầng, phần cứng, phần mềm,
bao gồm cả hỗ trợ kỹ thuật cần thiết để quản lý công nghệ thành công cho giao
diện B2C ECT.
6.1.3.2 Tính
khả dụng của giao diện
B2C ECT
Các vấn đề về
tính khả dụng và thiết kế sinh
trắc học là yêu cầu thiết yếu với bất cứ giao diện nào với con
người.
CHÚ
THÍCH: Hướng dẫn về trình bày thông tin được nêu trong bộ tiêu chuẩn
ISO 9241. Cụ thể, ISO 9241-151 đưa ra hướng dẫn về
giao diện người dùng mạng toàn cầu.
Tổ chức cần thiết kế
giao diện B2C ECT để dễ dàng thể hiện thông tin. Điều này hàm
ý cỡ chữ dễ đọc,
thiết kế hình ảnh
rõ ràng để người tiêu dùng dễ hiểu
và thiết kế giao diện sao cho dễ điều
hướng, tại đó thông tin hiển thị rõ
và dễ tiếp cận.
Tổ
chức cần xem xét việc tích hợp thông
tin người dùng tạo ra vào các hoạt động
cung cấp thông tin của mình. Điều này có thể bao gồm, ví dụ như cần thiết lập
chức năng tìm kiếm, hay sử dụng sự lựa chọn sản
phẩm hay lựa chọn mục sản phẩm của khách
hàng để phân loại ưu tiên nội dung sẽ hiển thị.
Tổ chức cần xem xét
việc sử dụng một cách thích hợp biện pháp giao tiếp thời gian thực, tương tác để
giúp tổ chức đáp ứng người tiêu dùng một cách thích hợp. Chẳng hạn, có
thể sử dụng đường dây miễn phí, thư
điện tử, nói chuyện trực tuyến, hay truyền
thông xã hội để giải đáp câu hỏi của người tiêu dùng về những
mô tả sản phẩm và thời gian giao hàng.
Tổ chức cần cung cấp
thông tin dưới hình thức và cách thức cho phép người tiêu
dùng giữ được thông tin để tham khảo sau
này. Việc này bao gồm việc làm cho thông tin dễ dàng được lưu và in ấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ
chức cần:
- tránh sử dụng biệt
ngữ và thuật ngữ pháp lý và sử dụng ngôn ngữ bình
thường khi có thể,
- phân biệt
rõ ràng những thuật ngữ và điều kiện
bán hàng với
những tuyên bố marketing và quảng bá,
- truyền tải
những chính sách dùng để quản lý thông tin trong những phần tương tác của giao
diện B2C ECT, chẳng hạn như chức năng bình
luận và đánh giá của người tiêu dùng,
- thiết lập các quy tắc
để trình bày thống nhất thông
tin sản phẩm, để người tiêu dùng dễ dàng so sánh những sản phẩm của tổ chức,
- đảm bảo truyền tải
rõ ràng những thay đổi thông tin diễn ra trong khoảng thời gian ngắn
(ví dụ như những đợt khuyến mại trong thời gian nhạy cảm, hay những yếu tố khác
có thể thay đổi giá hay tính sẵn có của sản phẩm giữa các lần truy
cập trực tuyến của khách hàng),
- đảm bảo không
sử dụng các siêu liên kết hay biểu tượng theo cách dẫn đến hiểu
làm và không phù hợp, cụ thể là với nội dung về
hay xuất phát từ các nhà cung cấp B2C ECT và khi tổ chức định hướng tiêu dùng tới các nhà cung cấp B2C ECT, cần phải thông
báo rõ ràng với người tiêu dùng từ trước,
- quản lý các hoạt động
cung cấp thông tin xuyên suốt giao diện B2C ECT và giao diện khác
(như trang tin điện tử, mạng di động, dịch vụ tin nhắn nhanh, tài liệu in ấn)
sao cho khách hàng dễ tiếp nhận,
- đảm
bảo không có khoảng cách đáng
kể nào giữa thông tin được cung cấp nội bộ
và bên ngoài (ví dụ khác biệt về chính sách trên trang tin điện tử và thông tin
cung cấp cho nhân viên thông qua mạng nội
bộ, cũng như giữa giao diện B2C ECT của chính tổ chức
và của nhà cung cấp B2C ECT), và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.4 Thích
nghi với người tiêu dùng tiềm năng
Tổ chức cần
đảm bảo rằng các hoạt động cung cấp thông tin của
mình phù hợp với khách hàng tiềm năng. Chẳng hạn, tổ chức
cần cung cấp thông tin khác nhau nếu
chấp nhận chuyển hàng và đổi hàng quốc tế.
Tùy thuộc vào người
tiêu dùng mục tiêu, tổ chức có thể cần xây dựng
giao diện B2C ECT cung cấp cho người tiêu dùng cơ hội thay đổi
ngôn ngữ mình ưa dùng. Khi người tiêu dùng chọn ngôn
ngữ cụ thể cho giai đoạn sản phẩm, thì ngôn ngữ đó cần
được sử dụng trong toàn bộ quá trình và hoạt động B2C ECT khác.
Khi xây dựng
nội dung có thể được quan tâm đối với những nhóm dễ
gặp tổn thương cụ thể hay có nhu cầu đặc biệt, tổ chức cần đảm bảo hoạt động
cung cấp thông tin sao cho khách hàng dễ nắm bắt. Chẳng hạn,
nếu nội dung dễ
khiến cho trẻ em quan tâm, thì
ngôn ngữ cần phù hợp với lứa tuổi, không nên lợi dụng sự ngây thơ hay non nớt của
trẻ em và không nên gây áp lực với trẻ em
để thúc giục người lớn mua sản phẩm. Tổ chức cũng
cần xem xét những hướng dẫn về việc thiết kế giao diện B2C ECT dễ tiếp cận với
tất cả.
CHÚ THÍCH: ISO Gulde
76 cung cấp thêm thông tin về khả năng
tiếp cận.
6.1.4
Quản trị nội
dung
Tổ chức cần liên tục
đảm bảo nội dung trong giao diện B2C ECT là đầy đủ,
chính xác và cập nhật. Vì thế tổ chức cần:
- chỉ
định người chịu trách nhiệm quản lý giao diện B2C ECT,
- xây dựng hướng dẫn
cho những người cung cấp nội dung, để đảm bảo phương pháp tiếp
cận thống nhất trong việc cung cấp thông tin cho người tiêu dùng trong toàn bộ
giao diện B2C ECT,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết lập cách thức
quản lý việc lưu trữ hồ sơ, và
- thường xuyên xem
xét nội dung giao diện B2C ECT để xác định thay đổi
cần thiết.
Tổ chức cần đảm bảo sử
dụng những cơ chế kiểm soát
thích hợp (như xem xét nhiều cấp
độ, chức năng đăng xuất)
khi bổ sung hay thay đổi những yếu tố nội
dung chính của hệ thống B2C ECT.
Tổ chức cần
đảm bảo thực hiện kịp thời những cập nhật và thay đổi
cần thiết. Khi phát hiện lỗi trong các hoạt động
cung cấp thông tin của mình, tổ chức cần áp
dụng các biện pháp sửa chữa phù hợp sớm nhất có thể và, khi thích hợp thông báo
việc này cho khách hàng. Tổ chức cần
tôn trọng những điều khoản hợp đồng trước khi xác định và sửa chữa
lỗi của hệ thống B2C ECT. Để tạo điều kiện cho
người tiêu dùng tiếp cận thông tin cập nhật, tổ chức cần cung
cấp thời gian xác thực và số hiệu phiên bản rõ
ràng trong chính sách B2C ECT của mình và khi thực hiện
thay đổi quan trọng trong những chính sách B2C ECT (như tính
riêng tư, bảo vệ dữ liệu, trả và đổi hàng), tổ chức cần đánh
dấu rõ ràng phần thay đổi.
6.2
Giai đoạn giao dịch
6.2.1 Khái
quát
Để hỗ trợ giai đoạn
này, tổ chức cần thực hiện những hoạt động sau:
a) hỗ trợ lựa chọn
ban đầu;
b) xác thực người
tiêu dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) hỗ trợ lựa
chọn thanh toán;
e) ủy quyền thanh
toán;
f) xác nhận đặt hàng.
6.2.2
Hỗ trợ
lựa chọn ban đầu
Đề tạo điều kiện cho
người tiêu dùng có thể truyền tải mối quan tâm của mình trong việc mua sản phẩm
được chọn, tổ chức cần:
a) xác định đúng sản
phẩm hay các sản phẩm mà người tiêu dùng muốn mua ban đầu và
khi có thể:
- giúp người tiêu
dùng nhận biết về tính không tương thích giữa các lựa chọn sản phẩm (ví dụ như
khi phụ kiện sản phẩm chỉ phù hợp với các kiểu loại sản phẩm nhất
định);
- đảm bảo các lựa chọn
sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng nhất có thể,
dựa theo những thông tin đã biết về người tiêu
dùng (ví dụ như sản phẩm chỉ phù hợp với người
tiêu dùng ở độ tuổi nào đó);
- đảm bảo rằng, khi
người tiêu dùng đã chọn, sẽ không có ai có thể mua sản phẩm đó cho tới khi người
tiêu dùng đưa ra quyết định cuối cùng, hay tới khi
hết thời gian chờ đã thông báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khi có thể, chỉ
dẫn cho người tiêu dùng về sự sẵn có của sản phẩm và việc giao hàng dự kiến;
d)
cho phép bảo lưu những sản phẩm đã chọn trước khi ra quyết định mua cuối cùng;
e) cho phép thay đổi
bất cứ sản phẩm bảo lưu nào trước khi
thanh toán mà không cần nhập lại thông tin về
lựa chọn đã có và cho phép người tiêu dùng hỏi ý kiến
về thông tin sản phẩm trước khi giao dịch;
f) theo dõi
lỗi nhập dữ liệu của người tiêu
dùng và có cơ chế để ngăn
ngừa tình huống này, hay để xác nhận ý định của người tiêu dùng (chẳng hạn quá
trình có thể mặc định sẵn các thông số cho những
trường nhập dữ liệu bằng số hay chữ cái, hay thiết lập số
lượng sản phẩm tối đa có thể đặt mua).
6.2.3 Xác
thực người tiêu dùng
Để lưu giữ thông tin chính
xác và khi có thể, xác thực dữ liệu cá nhân và
địa chỉ giao hàng của người tiêu
dùng để thực hiện đơn hàng,
tổ chức cần thực hiện những nội dung dưới đây:
a) Chỉ
cần yêu cầu nhập thông tin cá nhân nếu cần
thiết cho quá trình đặt hàng. Tổ chức cần hạn
chế việc thu thập, sử dụng và công khai thông tin cá nhân tới
đối tượng được cho là phù hợp trong những hoàn cảnh nhất
định. Sau đó, tổ chức cần chỉ dẫn rõ cho
người tiêu dùng về những trường
dữ liệu bắt buộc và tùy ý.
b) Cần
truyền tải thông tin bằng ngôn ngữ đơn giản cho người tiêu dùng về các chính
sách riêng tư và an ninh đối
với dữ liệu đầu vào. Khi muốn người tiêu dùng nhất trí, tổ
chức cần giải thích rõ ràng và hợp lý cho họ về cách thức sử dụng
thông tin cá nhân (ví dụ chia sẻ trong phạm vi tổ chức hay với bên thứ ba).
c) Cần cung cấp và
xác thực tính chính xác và đầy đủ của những trường
thông tin cá nhân của người tiêu dùng và chỉ cho
phép nhập lại dữ liệu cần thiết. Nếu sẵn có những nguồn tham khảo bên
ngoài để hỗ trợ nhập dữ liệu (ví
dụ như hoàn thiện địa chỉ từ mã bưu điện), thì tổ
chức nên sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cần cung cấp cho
người tiêu dùng được chọn tên và mật khẩu để xác
thực trong những giao dịch sau này. Tổ chức
cũng cần xem xét đưa ra hướng dẫn
để giúp người tiêu dùng chọn mật khẩu đủ an
toàn.
6.2.4
Định
giá cuối cùng
Để cung cấp thông tin chính xác và
đầy đủ cho người tiêu dùng về các sản
phẩm sẽ mua và những chi phí
và điều kiện liên quan, tổ chức cần truyền tải rõ ràng cho người tiêu dùng những
thông tin sau:
a) bản mô tả của mỗi
sản phẩm sẽ mua, bao gồm tất cả đặc điểm chính
(như mô đen, số lượng, kích cỡ và màu sắc);
b) giá cả của từng sản phẩm;
c) trong những trường
hợp liên quan tới việc cung cấp sản phẩm liên tục
(ví dụ như thanh toán tạp chí đặt mua định kỳ hay
phí thành viên):
1) lượng và tần
suất của chi phí lặp lại;
2) những điều khoản
chi tiết về tính chất đặt hàng liên tục (như
thời hạn hợp đồng, ngày giao hàng dự kiến,
những chính sách gia hạn và điều khoản
và điều kiện chiết khấu);
3) tần suất và địa chỉ
sẽ gửi những bản sao kê tài khoản (như
địa chỉ thực tế và/hoặc
thư điện tử);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) những khoản
thuế và phí từ bên thứ ba, chẳng hạn như thuế hải
quan cho những sản phẩm chịu
thuế hay phí chuyển đổi tiền
tệ: khi không thể chắc chắn mức thuế hay phí áp
dụng, tổ chức cần thông báo là mức thuế hay phí đó
có thể áp dụng và chỉ
rõ người thu những khoản này;
e) khi thích hợp, cần
thông báo người sẽ cung cấp sản phẩm (chẳng hạn trong những
trường hợp mà nhà cung cấp B2C ECT có thể cung cấp sản phẩm hay dịch vụ liên
quan);
f) thời gian giao
hàng và lựa chọn giao hàng, trong đó có giá cả khác
nhau, tùy thuộc vào tốc
độ giao hàng, phương tiện chuyên chở, việc theo dõi và
giá trị đơn hàng;
g) mọi thay đổi về
phí dựa theo loại hình thanh toán sẽ sử dụng
hay tần suất thanh toán và các điều kiện
liên quan tới thanh toán (như những hạn chế về thẻ tín
dụng);
h) tổng
giá thành của giao dịch, trong đó có
những chiết khấu hiện có và tất cả
phí được áp dụng;
i) quá trình hủy bỏ
hay mở rộng hợp đồng và những hệ quả của việc
hủy bỏ, mở rộng này;
j)
các mức phí thay thế hay bổ sung cho sản phẩm hay những lựa chọn sản phẩm;
k) mọi giới hạn hay điều
kiện khác được áp dụng.
Tổ chức
cần đảm bảo là người tiêu dùng có thể dễ dàng thay đổi các lựa
chọn, mà không mất quyền
truy cập thông tin và giá cả cuối
cùng. Tổ chức cần cung cấp hướng dẫn đầy đủ về bất
cứ khả năng hạ giá hay chiết khấu
nào, hay cung cấp hệ thống đếm ngược cho
việc lựa chọn hay định giá sản phẩm theo thời gian. Tổ chức cũng cần
đảm bảo rằng người tiêu dùng được cung cấp cơ
hội cuối cùng để xác nhận mong muốn mua hàng một cách có cơ sở và
hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để cho phép người tiêu
dùng tiếp cận các lựa chọn thanh toán khác nhau, khi thích hợp, tổ chức cần
thực hiện phân tích chi phí/lợi ích,
có tính đến:
- nhu cầu cung cấp
càng nhiều phương thức thanh toán cho người tiêu dùng càng tốt;
- tính
phổ biến của phương thức thanh toán;
- tính
phổ biến của nhãn
hiệu thanh toán;
- chi phí
xử lý;
- thời gian trễ trong
việc biên nhận tiền;
- dễ sử dụng với người
tiêu dùng;
- dễ tương tác giữa tổ
chức và nhà cung cấp thanh toán;
- mức độ bảo vệ chống
lừa đảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tuân thủ tất cả
tiêu chuẩn an ninh quan trọng trong việc lưu
giữ và truyền tải dữ liệu thanh toán, cần thông báo rõ
ràng về những cơ chế an ninh với người tiêu dùng bằng ngôn
ngữ dễ hiểu để giúp họ đánh giá mức độ rủi ro liên quan tới mỗi lựa chọn thanh
toán,
b) cho phép người tiêu
dùng lựa chọn phương thức
thanh toán, sao cho đảm bảo điều khoản thanh toán được chấp nhận.
c) đưa người tiêu
dùng tới nhà cung cấp thanh toán đã chọn, để có thể hoàn
thành quá trình thanh toán, hay cung cấp thông tin cần thiết
cho người tiêu dùng để thanh toán trực tiếp với
tổ chức, và
d) cung cấp thông tin
cho người tiêu dùng về người phụ trách trả lời
những câu hỏi hay vấn đề về thanh
toán.
6.2.6
Ủy quyền thanh
toán
Khi xác nhận giao dịch,
tổ chức cần đảm bảo thông báo với người tiêu dùng là giao dịch có được phép
hay bị từ chối. Trong trường hợp
từ chối, tổ chức cần đưa ra phương pháp thanh toán thay thế, nếu có thể.
6.2.7 Xác
nhận đơn hàng
Để
xác nhận với người tiêu dùng là đơn hàng của họ
được nhận và đang xử lý, tổ chức cần đảm bảo
rằng:
a) ngay sau khi nhận
được ủy quyền thanh toán, người tiêu dùng sẽ nhận
được tài liệu xác thực tất
cả những thông tin về đơn hàng đang xử
lý, gồm cả số đơn, địa chỉ giao hàng, thời gian giao hàng
dự kiến (trong đó có các đơn hàng tách), thông tin liên hệ của tổ chức và mọi
điều khoản và điều kiện đặc biệt đã đồng ý trước đó,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) người tiêu dùng biết
rõ việc xác thực đơn hàng có phải một phần hợp đồng không;
d) nếu thông
điệp xác nhận không được gửi, cần ghi lại điều
này và thực hiện hành động khẩn cấp
để khắc phục thiếu sót,
e) cần hướng dẫn
cho người tiêu dùng cách liên hệ với tổ chức trong trường hợp có bất
đồng hay thay đổi trong đơn đặt hàng, trong đó có địa chỉ thực tế của
tổ chức,
f) việc xác nhận
đơn hàng quay lại định giá cuối cùng trong trường hợp cần phải thay đổi, mà
không cần biến đổi dữ liệu cần
thiết khác,
g) cũng như tất
cả quá trình khác, cần tiến hành xác nhận đơn hàng bằng ngôn ngữ do
người tiêu dùng lựa chọn trong quá trình lựa chọn sản phẩm của mình, và
h) nếu như không có bất
cứ thay đổi nào của người tiêu dùng trong khoảng thời gian nhất định, thì
đơn bàng sẽ chuyển sang giai đoạn sau giao dịch.
6.3
Giai đoạn sau giao dịch
6.3.1 Khái
quát
Để
hỗ trợ giai đoạn sau giao dịch, tổ chức cần thực
hiện những hoạt động sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) sửa chữa;
c) trả và đổi hàng.
6.3.2 Giao
nhận
Tổ chức cần đảm bảo
an ninh cho việc giao nhận sản phẩm mà người tiêu
dùng đã chọn, sao cho:
- các sản phẩm được
bao gói theo cách bảo vệ được sản phẩm khi trung chuyển,
theo những điều kiện dự kiến.
- sử dụng phương thức
giao nhận người tiêu dùng lựa chọn,
- việc giao nhận được
quản lý (theo dõi, kiểm tra xác nhận việc cung cấp dịch vụ của nhà cung cấp),
- người tiêu dùng được
thông báo kịp thời khi có thay đổi trong thỏa thuận giao
nhận hay cước phí dỡ hàng, và
- hồ
sơ giao hàng được lưu giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu người tiêu dùng
có hợp đồng cung cấp sản phẩm liên tục, tổ chức cần
đảm bảo đủ thông tin về tổ
chức, sản phẩm và lượng hàng hóa tính
phí trong mỗi bản sao kê tài khoản.
Trừ khi người tiêu dùng không muốn chọn phương án
này, tổ chức cần kịp thời
thông báo trước về khoản
mua lặp lại tự động được hoàn thành hay việc đăng ký tự động được gia hạn. Tổ
chức cũng cần thông báo rõ
ràng với người tiêu dùng về mọi thay đổi trong các điều khoản và điều kiện. Nếu
thay đổi này là lớn, tổ chức cần cho phép người tiêu dùng hủy bỏ
mà không phải chịu chi phí hay nghĩa vụ nào khác.
6.3.3 Sửa
đổi
Để
sửa đổi nhanh nhất có thể những khác biệt hay sự không
phù hợp của sản phẩm, tổ chức cần xây dựng chính sách
sửa đổi và:
- cung
cấp cho người tiêu dùng
mô tả rõ ràng về chính sách sửa đổi,
- xác định những ngoại
lệ,
- cung cấp
hướng dẫn và chỉ dẫn cho người
tiêu dùng về việc phải làm nếu
sản phẩm ở trong tình trạng
không thỏa đáng,
- cung cấp thông tin
thích hợp về việc đổi sản phẩm.
- nếu người tiêu dùng
không có lỗi, nhận toàn bộ trách nhiệm về mọi
chi phí phát sinh trong việc giải quyết vấn đề, trả,
sửa hay thay thế sản phẩm, hay hoàn trả toàn bộ tiền và,
- khi có
thể, triển khai nhiều phương án với các nhà cung cấp B2C ECT
liên quan tới chính sách sửa đổi và khả năng sử dụng nó cho người tiêu dùng của
tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hỗ trợ hệ thống
B2C ECT, tổ chức cần xây dựng chính
sách trả và đổi hàng, và:
- cung cấp cho người tiêu
dùng mô tả rõ ràng về chính sách trả và đổi
hàng,
- xác định các ngoại
lệ đối với sản phẩm cụ thể (ví dụ như sản phẩm dễ
hỏng, sản phẩm kỹ thuật số, hay sản
phẩm may đo),
- làm rõ việc chuyển
hàng trả lại có tính phí với người tiêu dùng hay không,
và
- tuyên bố mọi yêu
cầu, chẳng hạn như điều kiện sản phẩm, bao bì sản phẩm và phương thức trả hàng,
trong đó có địa chỉ trả hàng.
Chính sách đổi và trả
hàng của tổ chức cần phù hợp với các yêu cầu
pháp lý thích hợp (ví dụ như về
thời hạn mà người tiêu dùng có thể hủy bỏ hợp đồng mà không chịu
phạt).
7
Quá trình nhiều giai đoạn
7.1
Tương tác khách hàng
7.1.1
Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức cần thích ứng
quá trình tương tác với người tiêu dùng sao cho phù hợp với mong đợi của
họ trong bối cảnh trực tuyến. Chẳng hạn, những mong đợi về
khả năng đáp ứng với yêu cầu qua thư điện tử khác với qua thư
bưu chính.
Tổ chức cần
đảm bảo rằng mình
có hiểu biết và kỹ năng thích
hợp với mỗi quá trình. Chẳng hạn,
những kỹ năng cần thiết cho việc xây dựng giao diện người dùng, như hiểu biết
về cơ chế bảo vệ an ninh, có thể sẽ khác rất
nhiều so với hiểu biết và kỹ năng về hỗ
trợ người tiêu dùng, chẳng hạn như kỹ năng giao tiếp
và truyền thông.
7.1.2
Quy tắc B2C ECT
Tổ chức cần chuẩn bị quy
tắc B2C ECT. Quy tắc này cần đề cập đến những cam kết của
tổ chức với người tiêu dùng về:
- sản phẩm;
- các thủ tục đặt
hàng và xử lý;
- tính
riêng tư của thông tin cá nhân;
- an ninh thông tin;
- việc xử lý các B2C
ECT xuyên biên giới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sửa đổi sản phẩm;
- trả và đổi
hàng;
- hỗ trợ người tiêu dùng;
- xử lý khiếu
nại;
- xử lý thông tin phản
hồi;
- giải quyết tranh chấp
bên ngoài.
Hướng dẫn thêm
về việc xây dựng quy tắc B2C ECT có trong
Phụ lục D và TCVN ISO 10001.
7.1.3
Hỗ trợ người
tiêu dùng
Để
hỗ trợ người tiêu dùng thực hiện giao dịch và sử dụng
hệ thống B2C ECT của mình, tổ chức cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đáp ứng kịp thời
thông tin về nhu cầu hành động trong hệ thống B2C ECT
được tạo ra từ những hoạt động hỗ trợ người tiêu dùng;
- cung cấp hỗ trợ người
tiêu dùng trong những tình huống đòi hỏi trao
đổi thông tin kịp thời (như về việc thu hồi sản phẩm, thông
tin mới về an toàn, an ninh sản phẩm mà người tiêu dùng đặt
mua).
7.1.4 Xử
lý khiếu nại và giải quyết tranh chấp bên
ngoài
Xử lý khiếu
nại là quá trình tổ chức dùng để giải quyết mọi
biểu hiện không thỏa mãn của người tiêu dùng
về tổ chức, sản phẩm của tổ chức, hay khía cạnh nhất định của hệ thống B2C ECT,
các quyết định hay hành động của tổ chức.
CHÚ THÍCH
1: Hướng dẫn về xử
lý khiếu nại được nêu trong TCVN ISO 10002.
Giải quyết tranh chấp
bên ngoài là việc giải quyết của bên khác về khiếu nại liên
quan đến tổ chức, sản phẩm hay khía cạnh
nào đó của hệ thống B2C ECT, mà chưa được giải
quyết thông qua quá trình xử lý khiếu nại nội bộ của tổ chức.
CHÚ
THÍCH 2: Hướng dẫn về quá trình giải quyết tranh chấp được nêu trong TCVN ISO
10003.
Tổ chức cần
xem xét cách thức các mục tiêu của hệ thống B2C ECT tác động tới
quá trình xử lý khiếu nại và giải quyết tranh chấp
bên ngoài. Chẳng hạn, việc chấp nhận các B2C ECT xuyên biên giới có thể có hệ lụy
với việc đảm bảo khả năng tiếp cận (như việc miễn phí, đa ngôn ngữ). Tổ chức
cũng cần thích ứng quá trình xử lý khiếu nại và
giải quyết tranh chấp bên ngoài sao cho phù hợp với mong đợi người tiêu dùng
trong bối cảnh trực tuyến.
7.1.5
Xử lý thông tin phản hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Quản lý dữ liệu người tiêu dùng
7.2.1 Khái
quát
Tổ chức cần xây dựng
phương thức tiếp cận thích hợp để quản lý dữ liệu người tiêu dùng trong hệ thống
B2C ECT của mình, gồm cả những dữ liệu liên quan
tới an ninh và tính riêng
tư.
7.2.2
An ninh
Với mục đích của tiêu
chuẩn này, an ninh bao gồm việc kiểm
soát thủ tục cụ thể trong lưu giữ, truyền tải và duy trì dữ liệu người tiêu
dùng.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn
thêm về an ninh thông tin được nêu trong TCVN
ISO 27001 và TCVN ISO 27002.
Tổ chức cần:
- thông
báo cụ thể và công khai
với người tiêu dùng về những tiêu chuẩn của mình về
an ninh dữ liệu cá nhân và thẻ thanh toán của người tiêu dùng,
- đảm bảo mình
có những chương trình và thủ tục an ninh tính đến những đe dọa hiện tại và
tương lai trong việc lưu giữ, truyền tải
và duy trì dữ liệu điện tử,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tuân thủ luật pháp
và những quy định liên quan,
- có các
thủ tục xác định để xử lý vi phạm an ninh, và
- hợp tác với người
tiêu dùng trong trường hợp xảy ra vấn đề như
giao dịch chưa được cho phép hay lừa
đảo.
7.2.3
Tính riêng tư
Tính
riêng tư đề cập đến cách thức tổ chức thu
thập và sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng. Dữ
liệu được thu thập chỉ được sử dụng cho mục đích xử lý đặt đơn hàng hiện tại
hay những mục đích khác mà người tiêu dùng đồng ý
công khai.
Tổ chức cần:
- chỉ rõ
cho người tiêu dùng thông tin bắt buộc cần thiết
để hoàn thành việc mua hàng và cách thức thông tin được lưu giữ và sử dụng
trong tương lai,
- thông báo cho người
tiêu dùng khi thu thập dữ liệu cá nhân về mọi
khả năng sử dụng thông tin trong tương lai và mời họ lựa chọn thông
tin cho từng mục đích,
- thông báo cho người
tiêu dùng về bất cứ bên thứ ba nào
có thể tiếp cận dữ liệu và xin ý kiến nhất trí của
người tiêu dùng cho việc sử dụng này,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cung cấp cho người
tiêu dùng mọi liên hệ khác mà dữ liệu cá nhân của họ đã được sử dụng cùng với
khả năng không tham gia vào bất cứ liên hệ nào trong tương lai và gỡ bỏ
các liên hệ này ra khỏi hồ sơ của họ;
- thiết lập chính
sách rõ ràng về nhân sự của mình, xác định người
có thể tiếp cận dữ liệu người tiêu dùng, lý do và giới hạn ra sao, trong đó có
việc mã hóa và sử dụng
ngoài cơ sở và chỉ
dẫn về hình phạt cho hành vi vi phạm
chính sách, và
- tuân thủ luật và
quy định liên quan về an toàn dữ liệu.
8
Duy trì và cải tiến
8.1
Thu thập thông tin
Tổ chức cần
thu nhập thông tin cần thiết một cách thường xuyên và
có hệ thống để đánh giá hiệu lực và hiệu quả việc thực hiện hệ thống B2C ECT,
trong đó có thông tin, đầu vào và hồ sơ nêu ở Điều 6 và
Điều 7.
8.2
Đánh giá việc thực hiện hệ thống B2C ECT
Tổ chức cần
đánh giá thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện hệ thống B2C ECT, gồm cả
việc thực hiện đánh giá nội bộ hệ thống B2C ECT.
CHÚ THÍCH; Hướng dẫn
đánh giá hệ thống quản lý được nêu trong
TCVN ISO 19011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá
tác động của hệ thống B2C ECT của tổ chức, cần có thông tin về hoàn cảnh trước
khi vận hành hệ
thống và sau một khoảng thời gian hợp lý. Có thể sử dụng thông tin này không chỉ
để xác định những yếu điểm trong thiết kế
và áp dụng hệ thống, mà còn để chứng tỏ những
kết quả đạt được (nếu có) và tiến trình đạt được thông qua hệ
thống này.
8.3
Sự thỏa mãn với hệ thống B2C ECT
Cần có
hành động thường xuyên và hệ thống để xác định sự thỏa
mãn của người tiêu dùng với hệ thống B2C
ECT và việc triển khai hệ thống. Có thể sử dụng mẫu điều
tra ngẫu nhiên với người tiêu dùng và những kỹ thuật khác. Một phương pháp đánh
giá sự thỏa mãn của người tiêu dùng là mô phỏng một liên hệ của người tiêu dùng
với tổ chức trong vấn đề được đề cập trong hệ thống, nếu luật
pháp cho phép.
CHÚ THÍCH: TCVN ISO 10004
cung cấp hướng dẫn theo dõi và đo lường sự thỏa mãn của
khách hàng.
8.4
Xem xét hệ thống B2C ECT
Tổ chức cần xem xét
thường xuyên và có hệ thống hệ thống B2C ECT của mình, nhằm:
- xác định sự phù hợp,
thỏa đáng, hiệu lực và hiệu quả liên tục;
- giải quyết những
trường hợp không thực
hiện hay sai lỗi liên quan tới bất cứ
thành phần nào của hệ thống B2C ECT;
- đánh giá nhu cầu và
cơ hội cải tiến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến
hành xem xét, tổ chức cần
xem xét thông tin về thay đổi đối với hệ thống B2C ECT, thay đổi của luật, thực
tiễn của đối thủ cạnh tranh
hay đổi mới công nghệ, việc thực hiện hợp đồng, tình trạng của các hành động khắc
phục và phòng ngừa, các sản phẩm cung cấp và
hành động tiếp theo cần xem xét trước.
8.5
Cải tiến liên tục
Tổ chức cần liên tục
cải tiến hệ thống B2C ECT để nâng cao sự thỏa mãn
của khách hàng, thông
qua những biện pháp như hành động phòng
ngừa, khắc phục và cải tiến, đổi mới.
Tổ chức cần thực hiện
hành động để loại bỏ nguyên nhân căn bản của các vấn
đề hiện hữu và tiềm ẩn có thể dẫn tới khiếu nại, nhằm ngăn
ngừa việc tái diễn và xảy ra.
Tổ
chức cần:
- tìm hiểu, xác định
và áp dụng thực hành tốt nhất trong cấu
trúc, nội dung và việc sử dụng hệ thống B2C ECT của mình;
- thúc đẩy
phương pháp tiếp cận người tiêu dùng trong tổ chức;
- khuyến
khích đổi mới phương pháp tiếp cận trong
xây dựng hệ thống B2C ECT của mình, trong đó có cập
nhật những công nghệ liên quan;
- thừa
nhận những yếu tố vượt trội trong hệ thống B2C ECT, việc thực
hiện và thực hành hệ thống này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham
khảo)
Sự thỏa mãn của khách hàng
và nhu cầu người tiêu dùng trong bối cảnh B2C ECT
A.1
Khái quát
Phụ lục này nổi
bật những nội dung sau:
- tầm
quan trọng của việc thỏa mãn khách hàng và liên
hệ giữa tiêu chuẩn này với những tiêu chuẩn khác về
sự thỏa mãn của
khách hàng,
- nhu cầu xem xét mối
quan hệ và khác biệt giữa khách hàng và người tiêu
dùng, và
- những
đặc trưng khác biệt của môi trường
trực tuyến so với những giao dịch trực tiếp truyền thống giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng.
A.2 Sự
thỏa mãn của khách hàng và hệ thống B2C ECT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thỏa mãn
của khách hàng được định nghĩa tại 3.1.4, TCVN ISO 9000:2007 là “cảm nhận của
khách hàng về mức độ thỏa mãn những yêu cầu của họ”. Sự thỏa mãn của
khách hàng được coi là một trong những tiêu chí định hướng đối với mọi tổ chức
có chất lượng cao. Hướng vào khách hàng đồng nghĩa với việc tổ chức hướng tới hiểu
nhu cầu, yêu cầu và mong đợi của khách hàng trong hiện tại và
tương lai, trong đó đảm bảo việc tuân thủ pháp luật.
Với hệ thống B2C ECT,
tổ chức có tiềm năng cải tiến việc thực hiện của mình theo nhiều hướng. Chẳng hạn,
họ có thể sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn và cung cấp nhiều dịch vụ mới, có tính
đến những thách thức tồn tại trong các B2C ECT, cách thức đáp ứng của họ với những
thách thức có thể tác động tới cảm nhận
của người tiêu dùng và tổ chức. Trong bối cảnh hệ thống B2C ECT, sự thỏa mãn
của khách hàng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi cách tổ chức
thiết lập và thích ứng hệ thống B2C ECT sao cho phù hợp với nhu cầu người tiêu
dùng và cách tổ chức giải quyết linh hoạt những hoạt
động và tương tác trực tuyến.
A.3
Nhu cầu của
người tiêu dùng
Nếu như khách hàng nói
chung chỉ một “tổ chức hay cá nhân tiếp nhận sản
phẩm” (theo định nghĩa trong TCVN ISO 9000:2007, 3.3.5) và gồm cả người bán lẻ,
người mua hàng,... thì tiêu chuẩn này hướng
vào những hoạt động của người tiêu dùng, tức là “thành
viên riêng lẻ trong cộng đồng nói
chung, mua hay sử dụng các sản phẩm vì mục
đích cá nhân, gia đình hay hộ gia đình” (theo
định nghĩa ở 3.3). Vì thế, người tiêu dùng là bộ phận
của khách hàng và chỉ bao gồm các cá nhân và chỉ
những cá nhân mua sắm vì mục đích của riêng mình.
Khác biệt này giữa
người tiêu dùng và khách hàng đưa ra một số xem xét quan trọng, vì
nhu cầu và yêu cầu ở cấp độ người tiêu dùng cá nhân có
thể khác nhiều so với nhu cầu của những
khách hàng khác, theo những nguồn lực
và đặc tính của
họ. Chẳng hạn, về khả năng tiếp cận thông tin và cơ hội bày tỏ những mong đợi
và quan tâm của mình, những người tiêu dùng riêng lẻ thường thấy
bất lợi hơn so với những khách hàng khác,
trong đó có thể gồm cả các tổ chức. Tương tự, là người sử dụng
cuối của sản phẩm, những vấn đề về an
toàn với người tiêu dùng khác nhiều so với những vấn đề an
toàn của khách hàng khác, chẳng hạn những tổ chức mua sản phẩm để bán lại.
Khi thiết kế hệ thống
B2C ECT của mình, tổ chức cần tính tới những nhu cầu
và yêu cầu khác biệt này. Tổ chức cũng cần giải
quyết chúng một cách công bằng và
phù hợp (ví dụ tránh những chính sách
riêng tư quá phức tạp hay chi tiết
có thể gây khó hiểu cho người không có chuyên
môn về pháp lý). Hướng dẫn trong
tiêu chuẩn này bao gồm những nguyên tắc giúp cho tổ
chức duy trì định hướng mạnh vào người tiêu dùng và giải quyết những quan tâm
chính của họ, như việc bảo vệ người tiêu dùng (xem
Điều 4).
A.4
Môi trường trực tuyến
So với những giao dịch
B2C trực tiếp truyền thống, bối cảnh
trực tuyến của hệ thống B2C ECT đặt ra nhiều thách thức khác biệt khi xem xét
cách thức đáp ứng nhu cầu và yêu cầu thuộc về người
tiêu dùng và cách giải quyết những hạn chế của người tiêu dùng. Chẳng hạn, người tiêu dùng không có nhiều khả năng
kiểm tra sản phẩm trước khi hoàn
tất đơn hàng cuối cùng. Hơn nữa, trong bối cảnh các giao dịch
thông qua máy tính, có khả năng giao dịch sẽ kết thúc nhanh chóng hơn so với
việc người tiêu dùng hoàn thành từng bước để mua hàng trong môi trường ngoại
tuyến.
Những đặc trưng khác
biệt này hàm ý sự tin cậy lớn hơn về việc công khai thông tin đầy đủ so với môi
trường ngoại tuyến. Tuy nhiên, không thể đạt được điều này chỉ dựa vào lượng
thông tin cung cấp, mà còn phải tính tới cách thức việc cung cấp thông tin được thiết
kế (xem Điều 4 về nguyên tắc dễ tiếp cận và minh bạch). Khi cân nhắc những hạn
chế của người tiêu dùng và định kiến trong việc ra quyết định, cũng như những
ràng buộc của việc hiển thị thông tin trong môi
trường trực tuyến, tổ chức xây dựng hệ thống B2C ECT cần
quan tâm tới, chẳng hạn, cách thức cơ chế mặc định
có thể được thiết lập sao cho người tiêu dùng có khả năng lựa chọn tối ưu nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài
ra, trong môi trường trực tuyến, sự tin tưởng vào
các ECT mang lại rủi ro cao hơn đối với việc
thu thập, sử dụng và công bố thông tin người tiêu dùng một cách
không thích hợp. Điều này có thể dẫn tới tổn thất
tài chính thực tế hay tiềm ẩn và
tổ chức cần quản lý thận trọng những rủi ro này
để tránh đánh mất niềm tin của người tiêu dùng và làm giảm
sự thỏa mãn của khách hàng. Để làm được điều này, tổ
chức cũng cần xem xét thực tế là số lượng nhà cung
cấp có thể tham gia vào hệ thống B2C ECT
theo cách người tiêu dùng thường không dễ nhận biết
được.
Những ví dụ trên về
các đặc trưng khác biệt của môi trường trực tuyến nhấn
mạnh nhu cầu đối với tổ chức trong việc hoạch định, xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến hệ thống
B2C ECT của mình một cách thận trọng sao cho, ở góc độ của người tiêu dùng, hệ
thống này là nơi trao đổi tin cậy, có thể dự báo
trước và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Tài liệu tham khảo bổ sung
B.1
Khái quát
Phụ lục này nêu tổng
quan về các tài liệu tham khảo mang tính pháp lý,
cơ quan quản lý hành chính và những nguồn tham khảo
khác mà tổ chức có thể tham khảo để có thêm thông tin về
hệ thống B2C ECT. Dù rất nhiều nguồn này liên quan tới giao dịch
B2C nói chung, nhưng chúng cũng bao gồm thông tin cụ
thể về B2C ECT. Danh mục này chưa được đầy đủ.
CHÚ THÍCH:
Trong phụ lục này,
khi thích hợp từ “luật” chỉ luật
pháp” hay “quy định”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1
Luật chung về bảo vệ người tiêu dùng
- Luật an toàn sản phẩm
cho người tiêu dùng và luật về thực phẩm,
thuốc và thiết bị y tế.
Trong đó có thể có những điều khoản đối với việc
thu hồi sản phẩm hay tiêu hủy sản phẩm
độc hại.
- Luật bảo vệ người
tiêu dùng như quy định hành nghề kinh doanh, quy định hạ giá hàng hóa
và luật cạnh tranh. Trong đó có thể có những điều khoản về hành nghề kinh
doanh, quảng cáo, điều khoản hợp đồng, công khai thông tin, bảo hiểm và bán
hàng từ xa.
- Quy định ghi nhãn
sản phẩm.
- Quy định hành nghề
thương mại chuyên biệt, có thể áp dụng với những lĩnh vực như du
lịch, viễn thông và đánh bạc.
B.2.2 Luật
về thị trường điện tử
- Luật thương mại điện
tử.
- Luật thanh toán điện
tử.
- Luật bảo vệ dữ liệu
và tính riêng tư, có thể bao gồm những điều khoản về bảo vệ quyền riêng tư trực
tuyến của trẻ em.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Luật trao
đổi tiền tệ, luật về những giao dịch địa phương và quốc tế.
- Luật về hải quan và
thuế.
- Luật về tiêu hủy và
tái chế, có thể bao gồm những điều khoản về sản phẩm như hàng điện tử và pin.
- Luật về sản
phẩm độc hại, có thể bao gồm những điều khoản về
vận chuyển nguyên vật liệu độc hại.
- Luật cấm
xuất/nhập khẩu.
- Luật về trọng lượng
và đo lường.
B.3 Cơ
quan quản lý hành chính
- Các cơ quan cấp
phép kinh doanh, có thể thực thi yêu cầu về ngành
công nghiệp cụ thể như du lịch.
- Các cơ quan quản lý
môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cơ quan quản lý
về bưu chính, liên
quan đến yêu cầu như sản phẩm bị hạn chế.
- Các cơ quan quản lý
an toàn công cộng, có thể thực thi yêu cầu
trong những lĩnh vực như an toàn điện.
- Các cơ quan
quản lý thu nhập quốc gia liên quan đến thuế.
- Các văn phòng
tiêu chuẩn thương mại.
B.4
Các nguồn thông
tin khác
- Phòng thương mại.
- Các tổ chức về người
tiêu dùng.
- Diễn đàn
chính phủ quốc tế, ví dụ như Tổ chức Hợp tác và
Phát triển Kinh tế.
- Các cổng thông
tin thương mại điện tử quốc gia của chính phủ,
đôi khi có thể phù hợp với doanh nghiệp
nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hiệp hội thương
mại.
- Các cơ quan chính
phủ liên quan.
Phụ lục C
(quy
định)
Hướng dẫn về cung cấp thông tin
C.1 Khái
quát
Trong giai đoạn trước
giao dịch, tổ chức cần đảm bảo rằng
mỗi thành phần thông tin dưới đây đều được xử lý một
cách hợp. Trong giai đoạn giao dịch, tổ chức cần
đảm bảo thông tin được cung cấp đáp ứng các yêu cầu pháp lý liên quan tới hợp đồng.
Những yêu cầu pháp lý có thể bao gồm
loại thông tin được cung cấp ở các giai đoạn khác nhau của hệ thống B2C ECT,
cũng như chỉ rõ cách thức cung
cấp thông tin cho người tiêu dùng.
C.2 Nhận diện tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên pháp lý của tổ
chức và các tên gọi của tổ chức trong hoạt động kinh doanh;
- địa chỉ đăng ký;
- quan hệ với công
ty mẹ;
- địa chỉ đầy
đủ, số điện
thoại và số fax của trụ sở chính và, khi có thể, những văn phòng hay
trụ sở ở địa phương;
- địa chỉ thư điện tử;
- địa chỉ
liên hệ để gửi thông tin phản hồi, đặt câu
hỏi và khiếu nại;
- thời gian làm việc
tại địa chỉ liên hệ;
- số đăng ký kinh
doanh và/hoặc thông tin về giấy
phép;
- các chương trình cấp
phép hay quy tắc B2C
ECT mà tổ chức là chủ thể, trong đó
có thông tin về cơ quan giám sát liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông tin cấp
phép, trong đó có phương thức điện tử xác nhận tuyên bố cấp
phép.
C.3 Mô
tả sản phẩm
Tổ chức cần cung cấp
những thông tin sau:
- mô tả công bằng và
chính xác sản phẩm rao bán, bao gồm những đặc
trưng chính (như kích
thước, tính năng, tính tương thích, tính sẵn có, điều
kiện so với sản phẩm mới, lắp đặt,
bảo trì, tái chế,
hủy bỏ, thành phần và tiêu hao năng lượng),
- thông tin rõ ràng
mà người tiêu dùng có được khi mua sản phẩm
trong điều kiện B2C trực tiếp truyền thống
(như những hạn chế, cảnh báo về an toàn và sức khỏe,
hay những hạn chế hay điều kiện mua hàng, chẳng hạn như yêu cầu về sự đồng ý của cha mẹ/người bảo
trợ và giới hạn thời gian),
- tính sẵn có của sản
phẩm (như lượng hàng trong kho),
- giấy
bảo hành và bảo đảm về sản phẩm, trong đó có thông tin về
phạm vi và giới hạn,
- chứng nhận sản phẩm,
và
- đánh
giá sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức cần cung cấp
những thông tin sau đây:
- giá
thực của sản phẩm,
- tiền tệ sử dụng để
định giá,
- chi phí chuyển
hàng,
- từng khoản thuế,
- chi phí vay,
- thông báo về bất cứ
cước phí nào mà tổ chức phải thu (như chi phí hải quan và
chi phí môi giới hải quan),
- tổng giá thành, hoặc
nếu không thể quyết định tổng giá thánh thì cung cấp phương pháp tổ chức
dùng để tính giá, trong đó
có chi phí tuần hoàn và phương
thức tính chi phí, và
- đãi ngộ mua hàng,
chẳng hạn như giảm
giá, chiết khấu, ưu đãi và
quà tặng, trong đó có những điều kiện
cần thiết để được đãi ngộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 6.2.4.
C.6 Thông
tin lựa chọn thanh toán
Xem 6.2.5.
C.7 Thông
tin giao hàng
Xem 6.3.2.
C.8 Thông
tin khác về hệ thống B2C ECT
Tổ chức cần
cung cấp những thông tin sau:
- cam kết của tổ chức
và điều khoản liên
quan (quy tắc B2C ECT);
- thông tin liên hệ để
hỗ trợ người tiêu dùng (xem 7.1.3), bảo hành, sửa đổi (xem 6.3.3), trả và đổi
hàng (xem 6.3.4) và dịch vụ sửa chữa, trong đó có ngày
và giờ vận hành, nếu có và mọi chi phí liên quan, cũng như đặc quyền pháp lý
thuộc thẩm quyền nào đó (ví dụ như quyền hủy bỏ hợp đồng dựa theo
một số điều kiện);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- việc tiếp cận cơ chế giải
quyết tranh chấp, trong đó có trực tiếp với tổ chức hay với các
nhà cung cấp bên thứ ba và cơ quan quản lý;
- thông tin liên hệ
cho các chương trình tự điều tiết hay quá
trình giải quyết tranh chấp khả dụng mà tổ chức tham gia và khi có thể, về
phương thức trực tuyến xác minh chứng nhận hay tư cách thành viên của tổ chức;
- chính sách của tổ
chức về tính riêng tư và thư điện tử tự nguyện;
- chính sách về mọi yếu
tố cụ thể khác của hệ thống B2C ECT, như thương mại qua điện
thoại di động, hệ thống đấu giá, việc mua và giao nhận sản phẩm nội dung số,
tiện nghi cho người khuyết tật và những cam kết về môi trường.
Tổ chức cần thông báo
rõ ràng với người tiêu dùng về những công
cụ dùng để cá nhân hóa nội
dung giao nhận (như cookie, ứng dụng điện thoại
có thể truy hồi dữ liệu về địa điểm, lưu trữ hồ sơ của
người tiêu dùng lặp lại).
Tổ chức cần
thông báo với người tiêu dùng hệ
thống trách nhiệm giải trình để làm rõ
cách thức phân bổ trách nhiệm giữa các bên.
Phụ lục D
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bối cảnh B2C
ECT, người tiêu dùng không thể tương tác vật lý
trực tiếp với một sản phẩm hoặc với nhân viên của tổ chức
(ví dụ như kiểm tra một sản phẩm, tham gia
thảo luận trực tiếp với nhân viên của tổ chức
về sản phẩm và đặc điểm sản phẩm) và có thể xảy ra chậm trễ
giữa bước mua sản phẩm và giao sản phẩm.
Những cam kết được tổ
chức đưa ra trong quy tắc B2C ECT có thể là
cách thức quan trọng để tổ chức chỉ ra cho người tiêu dùng cách mình
sẽ giải quyết mong đợi của họ trong trường hợp không có
tương tác vật lý trực tiếp với sản
phẩm hoặc với nhân viên của tổ chức.
Các
xem xét khi xây dựng quy tắc B2C ECT:
- sự phù hợp của quy
tắc B2C ECT với yêu cầu luật định và
chế định: trong bối cảnh
B2C ECT, không phải là không phổ biến trường
hợp người tiêu dùng bị đặt vào nhiều đạo luật khác nhau, do đó điều quan trọng
là tổ chức phải nhận biết các yêu cầu
luật định và chế định khác nhau về quảng
cáo lừa đảo hay sai lệch, bán hàng từ xa, bảo vệ thông tin cá nhân và cấm
hoạt động chống cạnh tranh của các đạo luật;
- giải quyết tất
cả các vấn đề mà người tiêu dùng B2C ECT
có thể quan tâm, trong đó có những cam kết liên
quan đến:
+ sản phẩm của tổ chức
(ví dụ như tổ chức có thể cam kết rằng tất cả
các sản phẩm của mình được thể hiện chính xác bằng hình ảnh, ngôn ngữ và bất
kỳ sản phẩm nào không đáp ứng mô tả
bằng hình ảnh hoặc văn bản có thể được trả lại bằng
thư miễn phí cho người tiêu dùng để hoàn tiền hoặc đổi
trong khoảng thời gian quy định);
+ giai đoạn trước
giao dịch (ví dụ như cam kết rằng nếu người tiêu dùng phát hiện sản phẩm tương
tự được bán trên trang tin điện tử của tổ
chức khác với giá thấp hơn, tổ chức sẽ
đáp ứng mức giá đó);
+ giai đoạn giao dịch
(ví dụ như cam kết rằng người tiêu dùng có thể hủy bỏ một giao dịch bằng thư điện
tử miễn phí bất cứ khi nào trong vòng 24 giờ
kể từ thời điểm giao dịch);
+ giai đoạn sau giao
dịch (ví dụ như cam kết rằng nếu sản phẩm không được giao trong vòng hai tuần,
chi phí giao hàng sẽ được trả lại cho người tiêu dùng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ tính
riêng tư, bao gồm cam kết là thông tin cá nhân sẽ được thu thập dựa trên
hoạt động của người tiêu dùng trên trang tin điện tử, hoặc sẽ không thông báo
cho bất cứ ai khác mà không được sự đồng ý
của người tiêu dùng;
+ an ninh thông tin
(ví dụ như cam kết rằng tất cả các thông tin tài chính
được mã hóa bằng cách sử dụng tiêu chuẩn cụ thể);
+ xử lý khiếu nại (ví
dụ như cam kết rằng sẽ trả lời tất
cả khiếu nại thông qua thư điện tử
trong vòng 24 giờ sau khi khiếu nại được gửi tới tổ chức);
+ giải quyết tranh chấp
bên ngoài (ví dụ như cam kết rằng nếu tổ
chức không thể đưa ra kết luận thỏa đáng với
khiếu nại của người tiêu dùng thông
qua quá trình xử lý khiếu nại trực tuyến của mình, thì tổ chức sẽ đưa ra cơ hội
giải quyết tranh chấp bên ngoài
trực tuyến miễn phí cho người tiêu dùng);
+ cách thức tổ chức sẽ giải
quyết những yêu cầu của người tiêu dùng về tổ chức, sản phẩm và hoạt động của tổ
chức (ví dụ cam kết rằng tổ chức sẽ đáp lại những yêu cầu của người tiêu dùng
qua thư điện tử trong thời gian nhất định).
CHÚ THÍCH:
Hướng dẫn thêm về việc
xây dựng quy tắc B2C ECT được nêu trong TCVN ISO 10001.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN ISO 9001
(ISO 9001), Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 9241 (tất cả
các phần), Ergonomics of human-system interaction (Ecgônômi
trong tương tác con người - hệ thống)
[4] ISO 9241-151, Ergonomics
of human-system interaction -
Part 151: Guidance on World
Wide Web user interfaces
(Ecgônômi trong tương tác con người - hệ thống - Phần 151: Hướng dẫn về giao diện
người dùng mạng toàn cầu)
[5] TCVN ISO
10001:2009 (ISO 10001:2007), Quản lý chất lượng - Sự thỏa
mãn của
khách hàng - Hướng dẫn về
quy phạm thực hành đối với tổ chức
[6] TCVN ISO 10002
(ISO 10002), Quản lý chất lượng - Sự thỏa mãn
của khách hàng - Hướng dẫn về
xử lý khiếu nại trong tổ chức
[7] TCVN ISO 10003
(ISO 10003), Quản lý chất lượng - Sự thỏa mãn của khách
hàng - Hướng dẫn về
giải quyết tranh chấp bên ngoài tổ chức
[8] TCVN
ISO 10004 (ISO 10004), Quản lý chất lượng - Sự thỏa
mãn của khách hàng - Hướng
dẫn theo dõi và đo lường
[9] TCVN ISO/TR 10013
(ISO/TR 10013), Hướng dẫn về tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng
[10] TCVN ISO 10015
(ISO 10015), Quản lý chất lượng
- Hướng dẫn đào tạo
[11] TCVN ISO 19011
(ISO 19011), Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] ISO/IEC 27002, Công
nghệ thông tin - Các kỹ thuật an
toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin
[14] ISO/IEC Guide
76:2008, Xây dựng tiêu chuẩn dịch vụ - Khuyến nghị
để giải quyết các vấn đề về
người tiêu dùng
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1
Phạm vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Khái quát
4.2 Cam
kết
4.3 Khả
năng
4.4 Năng
lực
4.5 Sự
phù hợp
4.6 Tính
chính xác
4.7 Minh
bạch
4.8
Khả năng tiếp cận
4.9 Khả
năng đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Công
bằng
4.12 Trách
nhiệm giải trình
4.13 Trách
nhiệm pháp lý
4.14 Tính
riêng tư
4.15
An ninh
4.16
Tính toàn vẹn
4.17 Cải
tiến
5 Hệ
thống giao dịch thương mại điện tử giữa
doanh nghiệp và người tiêu dùng
5.1 Khuôn
khổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Các
quá trình
5.4 Nguồn
lực
5.5 Sự
kết nối
6 Quá
trình một giai đoạn
6.1 Giai
đoạn trước giao dịch
6.2 Giai
đoạn giao dịch
6.3 Giai
đoạn sau giao dịch
7
Quá trình nhiều giai đoạn
7.1 Tương
tác người tiêu dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Duy trì và cải tiến
8.1 Thu
thập thông tin
8.2
Đánh giá việc thực hiện hệ thống B2C ECT
8.3 Sự
thỏa mãn với hệ thống B2C ECT
8.4
Xem xét hệ thống B2C ECT
8.5
Cải tiến liên tục
Phụ lục A (tham khảo)
Sự thỏa mãn và nhu cầu người tiêu dùng trong bối cảnh B2C ECT
Phụ lục B (tham khảo)
Tài liệu tham khảo bổ sung
Phụ lục C
(quy định) Hướng dẫn về cung cấp thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo