TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8244-2:2010
ISO
3534-2:2006
THỐNG KÊ HỌC - TỪ VỰNG VÀ KÝ HIỆU - PHẦN 2: THỐNG KÊ ỨNG
DỤNG
Statistics -
vocabulary and symbols - Part 2: Applied statistics
Lời nói đầu
TCVN 8244-2:2010 hoàn toàn tương đương
với ISO 3534-2:2006;
TCVN 8244-2:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn Quốc gia
TCVN/TC 69 Ứng dụng các
phương pháp thống
kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8244 gồm các phần dưới đây có tên chung “Thống
kê học -
Từ
vựng và ký hiệu”:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), Phần 2:
Thống kê ứng dụng
Bộ ISO 3534 còn có phần dưới đây có
tên chung “Statistics - Vocabulary and symbols”:
- Part 3: Design of experiments
THỐNG KÊ HỌC
- TỪ VỰNG VÀ KÝ HIỆU - PHẦN 2: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
Statistics -
vocabulary and symbols - Part 2: Applied statistics
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ
về thống kê ứng dụng và thể hiện chúng dưới dạng khái niệm theo quy định của
ISO. Các thuật ngữ được sắp xếp theo chủ
đề. Tiêu chuẩn có chỉ mục theo bảng
chữ cái. Ngoài ra, tiêu
chuẩn này còn quy định
các ký hiệu và chữ viết tắt chuẩn hóa.
Tiêu chuẩn này đã được chấp nhận trong
lĩnh vực thống kê ứng dụng như một phương tiện nhằm cải thiện tính hiệu lực và
hiệu quả của các tổ chức khi gặp phải vướng mắc bởi tính phức tạp và nhầm
lẫn do sự mâu thuẫn trong thiết kế và sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa, chữ viết
tắt và các ký hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này và TCVN 8244-1 tương
thích
nhau.
Tuy nhiên, thuật ngữ trong TCVN 8244-1 sử dụng trong xác suất và thống kê là
các thuật ngữ cơ bản; do vậy được
trình bày ở mức độ toán học phức
tạp hơn so với tiêu chuẩn này. Vì người
sử dụng tiêu chuẩn này trong thống kê ứng
dụng thường có thể tham khảo TCVN 8244-1 đối với các thuật ngữ nhất định, nên
các chú thích và ví dụ giống như trong TCVN 8244-1 cho các thuật ngữ được
chọn cũng đưa ra giải thích thông thường về các thuật ngữ chính thức.
1. Tạo lập và thu thập
dữ liệu
1.1. Hệ giá trị tham chiếu
đối với các đặc trưng
1.1.1. Đặc trưng
Đặc điểm phân biệt.
CHÚ THÍCH 1: Một đặc trưng có thể là vốn
có hoặc được ấn định.
CHÚ THÍCH 2: Một đặc trưng có thể là định tính hoặc định
lượng.
CHÚ THÍCH 3: Có nhiều loại đặc trưng,
ví dụ như:
- tự nhiên (ví dụ: cơ, điện, hóa, sinh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ứng xử (ví dụ: lịch sự, trung thực, thành thực);
- thời thức (ví dụ: đúng lúc, tin cậy, sẵn
có);
- ergonomi (ví dụ: đặc trưng tâm lý hoặc liên quan đến an toàn của con người);
- tính năng (ví dụ: tốc độ tối đa của máy bay).
[TCVN ISO 9000:2007, 3.5.1]
1.1.2. Đặc trưng chất
lượng
đặc trưng (1.1.1) vốn có của một
sản phẩm
(1.2.32),
quá trình (2.1.1) hoặc hệ thống liên quan đến một yêu cầu.
CHÚ THÍCH 1: Vốn có nghĩa
là tồn tại dưới dạng nào đó, đặc biệt là đặc trưng lâu bền.
CHÚ THÍCH 2: Đặc trưng ấn định cho một
sản phẩm, quá trình hoặc hệ thống (ví dụ như giá của sản phẩm, chủ sở hữu sản phẩm)
không phải là đặc trưng chất lượng của sản
phẩm, quá trình hoặc hệ thống đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3. Thang đo
Hệ thống các giá trị quy chiếu
đối với một đặc trưng (1.1.1).
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “giá trị” được dùng theo
nghĩa rộng bao gồm cả thông tin định
tính.
CHÚ THÍCH 2: Theo nghĩa định tính, thang đo
có thể bao gồm một tập hợp các ký hiệu mà giữa chúng ít nhiều có mối
quan hệ phân biệt xác định.
1.1.4. Thang đo liên
tục
Thang đo (1.1.3) có các giá
trị liên tục.
VÍ DỤ: Thang đo khoảng (1.1.8) và
thang đo tỉ số (1.1.9).
CHÚ THÍCH 1: Thang đo liên tục có thể
chuyển thành thang đo rời rạc (1.1.5), bằng cách nhóm “các giá
trị”. Điều này rõ ràng sẽ dẫn
đến mất mát thông tin nhất định. Thang đo rời rạc dạng này thường là thang thứ tự.
CHÚ THÍCH 2: Độ phân giải của thang đo
có thể chịu ảnh hưởng bất lợi do hạn chế
của hệ thống đo. Đôi khi, những hạn chế của phép đo như vậy có thể dẫn đến nhiều
phép đo được biểu diễn theo thang đo rời rạc, thứ tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang đo (1.1.3) chỉ có một tập hợp hoặc
chuỗi giá trị phân biệt.
1.1.6. Thang đo danh
nghĩa
Thang đo (1.1.3) với các loại
được gán nhãn không có thứ tự hoặc nhãn có thứ tự quy ước.
VÍ DỤ: Quốc tịch, màu, mẫu ôtô, giống
chó, loại lỗi.
CHÚ THÍCH: Có thể đếm số phần tử theo
loại nhưng không thể xếp thứ tự hoặc đo các loại đó.
1.1.7. Thang đo thứ
tự
Thang đo (1.1.3) có
các hạng được ghi theo thứ tự.
CHÚ THÍCH 1: Đôi khi, giữa thang đo thứ
tự và thang đo rời rạc không có ranh giới rõ ràng (1.1.5). Việc phân hạng
một cách chủ quan như xuất sắc, rất tốt, trung bình, kém và rất kém được mã
hóa, tức là từ 1 đến 5, là hình thức chuyển đổi từ dạng thứ tự sang dạng rời rạc.
Tuy nhiên, không được coi chúng như các số thứ tự vì khoảng cách giữa 1 và 2 có
thể không giống với 2 và 3, hoặc 3 và 4. Mặt khác, một số lĩnh vực được xếp thứ
tự một cách khách quan theo cường độ, ví dụ như thang Richter từ 0 đến 8 theo
lượng năng lượng thoát ra, có mối quan hệ
bình đẳng với thang đo rời rạc.
CHÚ THÍCH 2: Đôi khi, thang đo danh
nghĩa (1.1.6) được xếp thứ tự theo quy ước. Ví dụ như nhóm máu, ABO, luôn
được nêu theo thứ tự này. Trường hợp
tương tự là khi các chữ cái đơn lẻ biểu thị cho các cấp khác nhau. Khi đó,
chúng được xếp thứ tự quy ước theo bảng chữ cái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang đo liên tục (1.1.4) hoặc
thang đo rời rạc (1.1.5) có khoảng giá trị
thang đo bằng nhau và điểm không (điểm gốc) bất kỳ.
VÍ DỤ: Độ Celsius, độ Fahrenheit, (xem TCVN
6398-4) và biểu diễn thời gian, thời điểm (xem ISO 8601).
CHÚ THÍCH: Chênh lệch giữa các giá trị
không bị ảnh hưởng bởi việc thay đổi điểm
không của thang đo
(1.1.3).
1.1.9. Thang đo tỷ số
Thang tỷ lệ
Thang đo liên tục (1.1.4) có
khoảng giá trị thang đo bằng nhau và điểm không tuyệt đối hoặc tự nhiên.
VÍ DỤ: Giá trị khối lượng (xem TCVN 6398-3) và
độ dài (xem TCVN 6398-1).
CHÚ THÍCH: Tỷ số giữa các
giá trị không bị
ảnh hưởng bởi việc thay đổi đơn
vị (1.2.14) của thang đo (1.1.3).
1.2. Nguồn dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<chuẩn> Toàn bộ cá thể
(1.2.11) được xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Một tổng thể có thể là thực và hữu hạn hoặc giả thiết và
vô hạn.
CHÚ THÍCH 2: Lấy mẫu (1.3.1) mở rộng từ một
tổng thể thực hữu hạn có thể tạo ra phân bố (2.5.1) tần suất hoặc tần suất thực
tương đối. Hoặc việc này có thể phát sinh một mô hình lý thuyết của tổng thể giả định dựa trên phân bố xác suất
có thể rút ra. Điều này cho phép thực hiện các dự đoán.
CHÚ THÍCH 3: Một tổng thể có thể là kết
quả của một quá trình đang diễn ra bao gồm
kết quả trong tương lai.
CHÚ THÍCH 4: Một tổng thể có thể gồm
các vật phân biệt được hoặc vật liệu dạng đống.
1.2.2. Tham số của tổng
thể
Giá trị đo tổng hợp của một đặc
trưng (1.1.2) nào đó của một tổng thể (1.2.1).
VÍ DỤ: Trung bình tổng thể = m, độ lệch chuẩn của tổng thể = s.
CHÚ THÍCH: Tham số của tổng thể thường
được ký hiệu bằng chữ Hy Lạp thường, nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần của tổng thể (1.2.1).
1.2.4. Lô
Phần xác định của tổng thể
(1.2.1) cấu thành trong các điều kiện về cơ bản giống với tổng thể xét về mục
đích lấy mẫu.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, mục đích lấy mẫu có
thể để xác định khả năng chấp nhận lô hoặc để ước lượng giá trị trung bình của một đặc
trưng (1.1.1) cụ thể.
1.2.5. Lô riêng lẻ
Lô (1.2.4) được hình
thành tách biệt với một loạt lô và cũng không tạo thành một phần của loạt lô đó.
1.2.6. Loạt các lô
riêng lẻ
Nhóm các lô liên tiếp nhưng không tạo
thành bộ phận của một loạt lớn hoặc tạo bởi một quá trình liên tục.
1.2.7. Lô duy nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.8. Lô thí điểm
Lô (1.2.4) nhỏ tiến
hành trước loạt lô thông thường để thu thập thông tin và kinh nghiệm.
1.2.9. Lô giao nộp lại
Lô (1.2.4) trước đó đã
được ấn định là không được
chấp nhận và được giao nộp lại để kiểm tra (4.1.2) sau khi đã được xử
lý, thử nghiệm, phân loại, tái xử lý, ...
1.2.10. Lô con
Phần xác định của lô (1.2.4)
1.2.11. Thực thể cá
thể
Bắt cứ thứ gì có thể mô tả và xem xét
riêng rẽ.
VÍ DỤ: Cá thể vật lý; lượng vật liệu xác định; dịch
vụ
(1.2.33),
hoạt động, con người, hệ thống hoặc kết hợp từ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Không nên dùng thuật ngữ “đối
tượng”.
1.2.12. Cá thể không phù hợp
Cá thể (1.2.11) có một hoặc
nhiều sự không phù hợp (3.1.11).
1.2.13. Cá thể khuyết
tật
Cá thể (1.2.11) có một hoặc
nhiều khuyết tật (3.1.12).
1.2.14. Đơn vị mẫu
Đơn vị
Một trong các phần riêng lẻ hợp thành tổng
thể
(1.2.1).
CHÚ THÍCH 1: Đơn vị mẫu có thể gồm một hoặc
nhiều cá thể (1.2.11), ví dụ một bao diêm, nhưng sẽ bao hàm một kết
quả thử (3.4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với “đơn vị mẫu” <vật liệu
dạng đống>, xem 5.1.4.
1.2.15. Đơn vị không
phù hợp
Đơn vị (1.2.14) có một hoặc nhiều
sự không phù hợp (3.1.11).
1.2.16. Đơn vị khuyết
tật
Đơn vị (1.2.14) có một hoặc
nhiều khuyết tật (3.1.12).
1.2.17. Mẫu
Tập hợp con của tổng thể
(1.2.1) gồm một hoặc nhiều đơn vị mẫu
(1.2.14).
CHÚ THÍCH: Trong việc chọn mẫu có nhiều
cách khác nhau, ngẫu nhiên và không ngẫu nhiên. Tập hợp dữ liệu thu được theo
cách lấy mẫu (1.3.1) chệch không thể tránh khỏi trong nhiều lĩnh vực (ví
dụ như trong di truyền học người, của dòng họ được phát hiện thông qua trẻ em dị
thường), cũng là một ví dụ. Trong lấy mẫu điều tra (1.3.18), các đơn vị
mẫu thường được chọn với xác suất tỷ lệ với quy mô của một biến đã biết, sẽ cho
mẫu chệch.
1.2.18. Thống kê mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Thống kê mẫu (biến ngẫu
nhiên) được ký hiệu bằng chữ Latinh hoa, in nghiêng (ví dụ
và S) trong khi thể hiện thực
tế của thống kê mẫu (giá trị quan trắc) được ký hiệu bằng chữ Latinh thường, in
nghiêng (ví dụ
và s). Điều này ngược
với tham số tổng thể (1.2.2) được ký hiệu bằng chữ Hylạp thường, in
nghiêng (ví dụ m
và s).
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị quan trắc có
thể kết hợp để tạo thành kết quả thử (3.4.1) hoặc kết quả đo
(3.4.2). Ví dụ, tỷ trọng của một thanh có thể là sự kết hợp giữa các giá trị
quan trắc về độ dài, đường kính và khối lượng.
1.2.19. Mẫu con
Phần được chọn của mẫu (1.2.17).
CHÚ THÍCH: Mẫu con có thể được chọn bằng
cùng một phương pháp đã được dùng để chọn mẫu ban
đầu nhưng không nhất thiết phải như vậy.
1.2.20. Mẫu kép
Một trong hai hoặc nhiều mẫu
(1.2.17) hoặc mẫu con (1.2.19) thu được riêng rẽ đồng thời bằng cùng một
quy trình lấy mẫu hoặc quy trình phần mẫu.
1.2.21. Mẫu cấp một
Mẫu (1.2.17) lấy trong
giai đoạn đầu của phép lấy mẫu nhiều tầng (1.3.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu (1.2.17) lấy
từ mẫu cấp một (1.2.21)
trong giai đoạn thứ hai của phép lấy mẫu nhiều tầng (1.3.10).
CHÚ THÍCH: Việc này có thể mở rộng đến
giai đoạn thứ k đối với k >2.
1.2.23. Mẫu cuối
Mẫu (1.2.17) nhận
được ở giai đoạn cuối
cùng của phép lấy mẫu nhiều tầng
(1.3.10).
1.2.24. Mẫu ngẫu
nhiên đơn giản
mẫu (1.2.17) được chọn bằng
cách lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản (1.3.4)
1.2.25. Mẫu ngẫu nhiên
Mẫu (1.2.17) chọn bằng phép lấy
mẫu ngẫu nhiên (1.3.5).
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này liên quan đến mẫu vật
lý
ngược
với mẫu ngẫu nhiên định nghĩa trong TCVN 8244-1 là một khái niệm lý thuyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đơn vị mẫu (1.2.14) trong một
mẫu (1.2.17).
CHÚ THÍCH: Trong lấy mẫu nhiều tầng, cỡ mẫu là tổng
số đơn vị mẫu (1.2.14) tại thời điểm kết thúc giai đoạn cuối của việc lấy
mẫu (1.3.1).
1.2.27. Khung mẫu
Danh mục đầy đủ các đơn vị
mẫu (1.2.14).
VÍ DỤ: Bản kiểm kê các thành phần trong một kho
hàng, bản kê các kiện len trên một chuyến tàu hoặc bản kê các khoản phải trả.
CHÚ THÍCH: Khung mẫu hay “tổng thể
mẫu”
(1.2.1) có
thể khác với “tổng thể mục tiêu”. Ví dụ, một danh
sách cử tri có thể lấy làm
khung mẫu để thể hiện tổng thể
người trưởng thành
trong một vùng cụ thể. Điều này không có nghĩa là nó sẽ hoàn toàn chính xác.
1.2.28. Chùm
Bộ phận của tổng thể (1.2.1) chia tách thành các nhóm đơn vị mẫu (1.2.14)
tách biệt nhau theo một cách thức nhất định.
1.2.29. Lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Trong lấy mẫu dạng đống
(1.3.2), theo thời gian, khối lượng và không gian, các lớp điển hình là:
- thời gian sản xuất (ví dụ 15 phút);
- khối lượng sản xuất (ví dụ 100 tấn);
- lưu giữ trong thùng, toa xe trên tàu và
côngtenơ.
1.2.30. Phân lớp
Việc phân chia tổng thể (1.2.1)
thành các lớp (1.2.29).
VÍ DỤ: Tổng thể mèo hoặc chó được phân lớp theo
giống, tổng thể người được phân lớp theo giới tính và tầng lớp xã hội,
một quốc gia được chia thành các vùng, miền.
1.2.31. Không gian cơ
hội
Đơn vị (1.2.14) hoặc phần vật
liệu, quá trình, sản phẩm (1.2.32) hoặc dịch
vụ (1.2.33) trong đó có thể xảy ra (các) biến cố đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.32. Sản phẩm
Kết quả của một quá trình
(2.1.1).
CHÚ THÍCH 1: Có bốn loại sản phẩm
chung là:
- dịch vụ (ví dụ: vận chuyển);
- phần mềm (ví dụ: chương trình máy tính);
- phần cứng (ví dụ: bộ phận cơ khí của động
cơ);
- vật liệu qua xử lý (ví dụ: dầu bôi
trơn).
Nhiều sản phẩm gồm nhiều thành phần
thuộc các loại sản phẩm chung khác nhau. Khi đó, sản phẩm được gọi là gì tùy thuộc vào thành phần chủ đạo.
[TCVN ISO 9000:2005, 3.4.2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm (1.2.32) là kết quả
của ít nhất một hoạt động được thực hiện giữa người cung cấp và khách hàng.
VÍ DỤ: Dịch vụ có thể liên quan đến:
- một hoạt động thực hiện trên một sản phẩm hữu
hình do khách hàng cung cấp (ví dụ: sửa
ôtô);
- giao một sản phẩm hữu hình (ví dụ:
trong công nghiệp
giao thông vận tải);
- giao một sản phẩm không hữu hình (ví dụ:
trong chuyển giao thông tin);
- tạo ra bầu không khí cho khách hàng (ví dụ
trong khách sạn, nhà hàng).
1.2.34. Cá thể thử/đo đồng nhất
Mẫu (1.2.17) được chuẩn
bị và có thể giả định là đồng nhất đối với mục đích dự kiến.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu thực tế được
nêu trong bản thỏa thuận về mục đích dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu ngẫu nhiên (1.2.25) được
chọn sao cho các giá trị quan trắc (3.2.8) có cùng phân bố
(2.5.1) trong mẫu (1.2.17) giống như trong tổng thể (1.2.1).
VÍ DỤ: Mẫu được chọn bằng phép
lấy mẫu ngẫu nhiên phân lớp (1.3.7) trong đó tỷ lệ cá thể lấy
từ các lớp (1.2.29) khác nhau bằng tỷ lệ cá thể của tổng thể trong lớp đó, có thể
được xem là mẫu đại diện
đối với các giá trị quan trắc.
CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này chỉ ra rằng mẫu
là hình ảnh giống hệt
hay thu nhỏ của tổng thể.
CHÚ THÍCH 2: Trong tài liệu và ứng
dụng chung, thuật ngữ “mẫu đại diện” và “lấy mẫu đại diện” được dùng theo ít nhất là sáu nghĩa khác
nhau:
- một tuyên bố, phê chuẩn chung, không giải thích về dữ liệu;
- không có áp đặt lựa chọn;
- hình ảnh phản chiếu hay thu nhỏ của tổng thể.
Mẫu có cùng phân bố với
tổng thể;
- trường hợp điển hình hoặc lý tưởng;
- bao trùm tổng thể. Mẫu được thiết
kế để phản ánh độ
biến động (2.2.1) đặc biệt là giữa các lớp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự có mặt của tất cả các nghĩa khác nhau này chỉ ra rằng cần
tránh hoặc sử dụng thuật ngữ này một cách thận trọng.
1.3. Loại lấy mẫu
1.3.1. Lấy mẫu
Hoạt động lấy hoặc thành lập một mẫu
(1.2.17).
1.3.2. Lấy mẫu dạng
đống
Lấy mẫu (1.3.1) vật liệu
(5.1.1) dạng đống.
VÍ DỤ: Lấy mẫu dạng đống than đá đối với hàm lượng
tro hoặc thuốc lá đối với hàm lượng ẩm.
1.3.3. Lấy mẫu rời rạc
Lấy mẫu (1.3.1) vật liệu
riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép lấy mẫu (1.3.1) trong đó một
mẫu (1.2.17) gồm n đơn vị mẫu
(1.2.14) được lấy từ một tổng thể (1.2.1) sao cho tất cả các tổ hợp có
thể có của n đơn vị mẫu có cùng xác suất được lấy ra.
CHÚ THÍCH: Trong lấy mẫu dạng đống
(1.3.2), nếu đơn vị mẫu là mẫu sơ cấp thì việc định vị, phân định và lấy các mẫu sơ cấp phải sao
cho tất cả các đơn vị mẫu
có xác suất được chọn như nhau.
1.3.5. Lấy mẫu ngẫu
nhiên
Phép lấy mẫu (1.3.1) trong đó một
mẫu (1.2.17) gồm n đơn vị mẫu (1.2.14) được lấy từ một tổng
thể (1.2.1) sao cho mỗi tổ hợp có thể có của n đơn vị mẫu có một xác suất được
lấy cụ thể.
1.3.6. Lấy mẫu phân
lớp
Lấy mẫu (1.3.1) sao cho các
phần mẫu (1.2.17) được lấy từ lớp (1.2.29) khác nhau và mỗi lớp
được lấy mẫu ít nhất là một đơn vị
mẫu (1.2.14).
CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp,
các phần là tỷ lệ quy định được xác định trước. Nếu việc phân lớp (1.2.30) được
thực hiện sau khi lấy mẫu thì tỷ
lệ quy định không được biết trước.
CHÚ THÍCH 2: Cá thể (1.2.11) từ
mỗi lớp được chọn bằng phép lấy mẫu ngẫu nhiên (1.3.5).
1.3.7. Lấy mẫu ngẫu
nhiên đơn giản phân lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu tỷ lệ cá thể
(1.2.11) lấy từ các lớp khác nhau bằng với tỷ lệ cá thể của
tổng thể trong lớp đó thì được gọi là
lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản phân lớp tỷ lệ.
1.3.8. Lấy mẫu theo chỉ định
Lấy mẫu phân lớp (1.3.6)
trong đó mẫu (1.2.17) được chọn theo cách không ngẫu nhiên.
1.3.9. Lấy mẫu chùm
Phép lấy mẫu (1.3.1) trong đó mẫu
ngẫu nhiên
(1.2.25) của các chùm (1.2.28) được chọn và tất cả các đơn
vị mẫu (1.2.14) tạo thành chùm bao gồm trong mẫu (1.2.17).
1.3.10. Lấy mẫu nhiều
tầng
Phép lấy mẫu (1.3.1) trong đó mẫu
(1.2.17) được chọn theo tầng, các đơn vị mẫu (1.2.14) tại mỗi tầng được
lấy từ đơn vị mẫu lớn hơn được chọn ở tầng trước đó.
CHÚ THÍCH 1: Lấy mẫu nhiều tầng khác với lấy mẫu
nhiều lần. Lấy mẫu nhiều lần là lấy mẫu theo nhiều tiêu chí đồng thời.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp lấy mẫu đối với các tầng khác nhau có thể khác nhau, sao
cho có thể chọn mẫu cấp một (1.2.21) ví dụ bằng cách lấy
mẫu ngẫu nhiên đơn giản (1.3.4),
trong khi mẫu cuối (1.2.23) nhận được thông qua, ví dụ, lấy mẫu hệ thống
(1.3.12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu chùm (1.3.9) với hai hoặc
nhiều tầng, mỗi lần lấy mẫu (1.3.1) được thực hiện theo chùm (1.2.28), trong đó các
chùm nhận được bằng việc chia nhỏ mẫu (1.2.17) trước đó.
1.3.12. Lấy mẫu hệ thống
Lấy mẫu (1.3.1) theo phương
án có hệ thống.
CHÚ THÍCH: Trong lấy
mẫu dạng đống (1.3.2), mẫu
hệ thống có thể đạt được bằng cách lấy các cá thể (1.2.11) cách nhau một
khoảng cách cố định hoặc sau những khoảng thời gian có độ dài cố định.
Các khoảng có thể được xác định, chẳng hạn trên cơ sở khối lượng hoặc thời
gian, về mặt khối lượng, các đơn vị mẫu (1.2.14) hoặc mẫu sơ cấp có khối
lượng bằng nhau.
Trên cơ
sở thời gian, đơn vị mẫu hoặc mẫu sơ cấp được lấy từ một luồng hoặc
băng tải, nghĩa
là, ở các khoảng thời gian đều nhau. Trong trường hợp này, khối lượng của
mỗi đơn vị mẫu hoặc mẫu sơ cấp tỷ lệ với lưu lượng
khối lượng tại thời điểm lấy đơn vị mẫu hoặc mẫu sơ cấp đó.
CHÚ THÍCH 2: Nếu lô
(1.2.4) được chia thành các lớp (1.2.29), thì có thể tiến
hành lấy mẫu hệ thống phân lớp bằng cách lấy các mẫu sơ cấp ở các vị trí tương đương
trong từng lớp.
CHÚ THÍCH 3: Với việc lấy mẫu hệ thống,
việc ngẫu nhiên hóa lấy mẫu sẽ bị hạn
chế.
1.3.13. Lấy mẫu hệ thống định kỳ
Lấy mẫu hệ thống (1.3.12)
trong đó đơn
vị mẫu
(1.2.14) trong
một tổng thể (1.2.1) được sắp xếp theo trật tự và đánh số từ 1 đến N
trong mẫu (1.2.17), khi đó tạo
thành các đơn vị mẫu đánh số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó h và k
là các số nguyên dương thỏa mãn quan hệ:
nk < N < n(k +1) và h < k;
h thường được lấy ngẫu nhiên
từ số nguyên k đầu tiên; và n = số đơn vị mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Lấy mẫu hệ thống định kỳ là phương pháp lấy mẫu trong
đó ngẫu nhiên hóa việc lấy mẫu (1.3.1) được giới hạn đến việc
lựa chọn một số trong k số nguyên đầu tiên.
CHÚ THÍCH 2: Mẫu hệ thống định kỳ thường được sử
dụng để nhận được một mẫu
ngẫu nhiên đối với các đặc trưng (1.1.1) đã biết là không phụ thuộc vào cơ sở hệ thống.
CHÚ THÍCH 3: Một cơ sở hệ thống có thể là trật tự
sản xuất. Tuy nhiên
cần thận trọng. Nếu cứ lấy cá
thể (1.2.11) thứ 6, 12 hoặc
18 được sản xuất từ máy sáu
đầu thì có nhiều khả
năng mẫu không phải là đại diện cho đầu ra của máy đó.
1.3.14. Lấy mẫu hệ thống theo
điểm
Lấy mẫu hệ thống (1.3.12)
trong đó mẫu (1.2.17) với
số lượng hoặc cỡ quy định được lấy từ một vị trí quy định trong môi trường hoặc
tại vị trí hoặc thời gian quy định trong dòng và được xem là đại diện cho môi
trường cục bộ hoặc trực tiếp của nó.
1.3.15. Lấy mẫu có hoàn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp này, cùng
một đơn vị mẫu có thể xuất hiện nhiều hơn một lần trong mẫu (1.2.17).
1.3.16. Lấy mẫu không
hoàn lại
Lấy mẫu (1.3.1) trong đó mỗi đơn
vị mẫu (1.2.14) chỉ được lấy ra từ tổng thể (1.2.1) một lần mà không
được trả về tổng thể
đó.
1.3.17. Lấy mẫu chấp
nhận
Lấy mẫu (1.3.1) sau đó đưa ra
quyết định chấp nhận hay
không chấp nhận một lô (1.2.4), hoặc nhóm sản phẩm (1.2.32), vật
liệu hoặc dịch vụ (1.2.33) khác, dựa trên các kết
quả mẫu.
1.3.18. Lấy mẫu điều
tra
Lấy mẫu (1.3.1) sử dụng
trong các nghiên cứu liệt kê hoặc phân tích để ước lượng các giá trị của một hoặc nhiều đặc
trưng (1.1.1) trong một tổng thể (1.2.1), hoặc để ước lượng sự
phân bố của các đặc trưng đó trong tổng thể.
VÍ DỤ: Việc lấy mẫu trong sản xuất để thực hiện
phân tích khả năng của quá trình và đánh
giá hệ thống để
đánh
giá mức độ phù hợp của hệ thống theo một
tiêu chuẩn.
2. Quản lý quá trình
thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Quá trình
Tập hợp các hoạt động liên quan hoặc
tương tác với nhau để chuyển đổi đầu vào thành đầu ra.
CHÚ THÍCH 1: Đầu vào của một quá trình thường là đầu ra của
một quá trình khác.
CHÚ THÍCH 2: Các quá trình trong một tổ chức thường
được hoạch định và thực hiện trong các điều kiện được kiểm soát để làm gia tăng
giá trị.
CHÚ THÍCH 3: Quá trình mà sự phù hợp của
sản phẩm làm ra không thể xác nhận một cách dễ dàng hoặc kinh tế
thường được gọi là “quá trình đặc biệt”.
[ISO 9000:2005, 3.4.1]
2.1.2. Quản lý quá
trình
Các hoạt động phối hợp để hướng và kiểm
soát quá trình (2.1.1).
2.1.3. Phương pháp
thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dữ liệu đề cập đến sự kiện
hoặc thông tin dạng số hoặc không phải số.
2.1.4. Quản lý quá
trình thống kê
Quản lý quá trình (2.1.2) liên
quan đến việc áp dụng
các phương pháp thống kê (2.1.3) để hoạch định quá trình (2.1.5),
kiểm soát quá trình (2.1.6) và cải tiến quá trình (2.1.7).
2.1.5. Hoạch định
quá trình
Quản lý quá trình (2.1.2) tập trung vào việc thiết lập các mục tiêu và yêu
cầu của quá trình cũng như quy định cách thức để đạt được những mục tiêu và yêu
cầu này.
2.1.6. Kiểm soát quá
trình
Quản lý quá trình (2.1.2) tập trung vào việc đáp ứng các yêu cầu của quá trình.
2.1.7. Cải tiến quá
trình
Quản lý quá trình (2.1.2) tập
trung vào việc giảm độ biến động (2.2.1) và cải tiến tính hiệu lực và hiệu
quả của quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hiệu quả là mối
quan hệ giữa kết quả đạt được và các nguồn lực sử dụng [ISO 9000].
2.1.8. Kiểm soát quá
trình thống kê
SPC
Hoạt động tập trung vào việc sử dụng các kỹ thuật thống kê nhằm làm giảm độ
biến động (2.2.1), tăng sự hiểu biết về quá trình (2.1.1) và hướng
quá trình theo cách thức mong muốn.
CHÚ THÍCH 1: SPC vận dụng hiệu quả nhất
nhờ việc kiểm soát sự biến động của một đặc trưng của quá trình hoặc đặc
trưng (1.1.1) của sản phẩm trong quá
trình có mối tương quan với đặc trưng sản phẩm cuối cùng và/hoặc bằng cách tăng
độ bền vững của quá trình chống lại sự biến
động đó. Một đặc trưng sản phẩm cuối cùng của người cung cấp có thể là một đặc
trưng quá trình cho quá trình của người cung cấp tiếp theo.
CHÚ THÍCH 2: Mặc dù SPC ban đầu chủ yếu liên quan đến hàng
hóa được sản xuất, nhưng cũng có thể áp dụng tương đương cho các quá trình cung
cấp dịch vụ hoặc các
giao dịch, ví dụ những quá
trình liên quan đến dữ liệu, phần mềm,
truyền thông và vận chuyển vật liệu.
CHÚ THÍCH 3: SPC liên quan đến kiểm
soát quá trình (2.1.6) và cải tiến quá trình (2.1.7).
2.1.9. Phương án kiểm
soát
Tài liệu <về quá trình> mô tả các thành phần hệ thống được sử
dụng để kiểm soát sự biến động (2.2.1) của các đặc trưng (1.1.1) của các quá trình (2.1.1), sản phẩm
(1.2.32) và dịch vụ (1.2.33), và nhằm giảm thiểu sự sai lệch so với giá
trị ưu tiên của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.10. Phân tích quá
trình
Nghiên cứu nhằm đem lại tác động lên hệ
thống nguyên nhân và kết quả để kiểm soát và/hoặc cải tiến quá trình
(2.1.1) hoặc sản phẩm (1.2.32) bao gồm cả dịch vụ (1.2.33).
2.2. Khái niệm liên quan đến
độ biến động
2.2.1. Độ biến động
Sự khác biệt giữa các giá trị của một đặc
trưng
(1.1.1).
CHÚ THÍCH: Độ biến động thường được biểu
thị bằng phương sai
hoặc độ lệch chuẩn.
2.2.2. Độ biến động
vốn có của quá trình
Độ biến động (2.2.1) trong một quá
trình (2.1.1) khi quá trình
được thực hiện ở trạng thái kiểm soát thống kê (2.2.7).
CHÚ THÍCH 1: Khi biểu thị theo độ lệch
chuẩn thì sử dụng chỉ số dưới “w”, (ví dụ sw, Sw hoặc sw), để chỉ ra
tính vốn có. Xem thêm 2.7.1, chú thích 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Độ biến động
toàn phần của quá trình
Độ biến động (2.2.1) trong một quá
trình (2.1.1) do các nguyên nhân đặc biệt (2.2.4) và nguyên nhân
ngẫu nhiên (2.2.5).
CHÚ THÍCH 1: Khi biểu thị theo độ lệch chuẩn thì
sử dụng chỉ số dưới “t” (ví dụ st, St hoặc st), để chỉ thị độ biến
động toàn phần. Xem thêm 2.6.1, chú thích 3.
CHÚ THÍCH 2: Độ biến động này tương ứng
với sự kết hợp giữa “độ biến động trong phạm vi nhóm con” và “độ biến động
giữa các nhóm con”.
2.2.4. Nguyên nhân đặc
biệt
Nguồn gây biến động quá trình không phải
là biến động vốn có của quá trình (2.2.2).
CHÚ THÍCH 1: Đôi khi “nguyên
nhân đặc biệt” được hiểu đồng nghĩa với “nguyên
nhân ấn định”. Tuy nhiên,
vẫn có sự khác biệt. Nguyên nhân đặc biệt chỉ có thể ấn định khi nó được xác định cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Trường hợp đặc biệt phát
sinh do những tình huống cụ thể không phải khi nào cũng có. Như vậy, trong một quá
trình (2.1.1) có những nguyên nhân đặc biệt, mức độ biến động
(2.2.1) đôi khi không thể dự đoán được.
2.2.5. Nguyên nhân
ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên nhân tình cờ
Nguồn gây biến động (2.2.1) vốn
có trong một quá trình (2.1.1) qua
thời gian.
CHÚ THÍCH 1: Trong một quá trình chỉ chịu biến động do nguyên nhân ngẫu nhiên,
thì có thể dự đoán được độ biến động trong phạm vi giới hạn thống kê được thiết lập.
CHÚ THÍCH 2: Việc làm giảm những
nguyên nhân này giúp cải tiến quá trình (2.1.7). Tuy nhiên, mức độ nhận
biết, giảm thiểu và loại trừ nguyên nhân cần được phân tích chi phí/lợi ích về tính khả thi kỹ
thuật cũng như tính kinh tế.
2.2.6. Nhóm con hợp
lý
Nhóm con, trong đó độ biến động
(2.2.1) được giả định là chỉ do các nguyên nhân ngẫu nhiên (2.2.5).
CHÚ THÍCH 1: Nhóm con là một tập hợp dữ
liệu lấy từ một quá trình (2.1.1) sao cho đảm bảo tính tương đồng cao nhất
của dữ liệu trong mỗi nhóm con và tính khác biệt lớn nhất của dữ liệu giữa các nhóm con khác
nhau. Nhóm con càng lớn thì biểu đồ kiểm soát (2.3.1) càng nhạy với
các thay đổi của mức quá trình (2.4.13). Lý tưởng là
mỗi phép đo (3.2.1) trong một nhóm con độc lập với nhau.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp phổ biến nhất
để nhận được nhóm con hợp lý là thành lập nhóm tại một thời điểm. Dữ liệu lấy từ
các khoảng thời gian khác nhau khi đó sẽ được xếp vào các nhóm con khác nhau. Một
ví dụ là cứ mỗi
giờ thực hiện các phép đo trên năm bộ phận liền nhau từ một máy cụ thể. Khi đó,
thống kê mẫu (1.2.18) từ các nhóm con có thể được vẽ trên biểu đồ kiểm
soát theo trật tự thời gian. Điều này tạo thuận lợi cho việc phát hiện biến động
liên quan đến thời gian.
2.2.7. Quá trình ổn
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Một quá trình ổn định thường
được coi như các mẫu (1.2.17) lấy từ quá trình tại mọi thời điểm là mẫu ngẫu
nhiên đơn giản (1.2.24) lấy từ cùng tổng
thể (1.2.1).
CHÚ THÍCH 2: Phát biểu này không có
nghĩa là độ biến động ngẫu nhiên lớn hay nhỏ, nằm trong hay ngoài quy định
(3.1.1), mà đúng hơn là có
thể dự đoán được
độ biến động (2.2.1) bằng cách sử dụng các kỹ thuật thống kê.
CHÚ THÍCH 3: Năng lực quá trình
(2.7.1) của một quá trình ổn định thường được cải thiện bằng những thay
đổi cơ bản làm giảm hoặc
loại trừ một số nguyên nhân ngẫu nhiên và/hoặc điều chỉnh trung bình về giá trị
ưu tiên.
CHÚ THÍCH 4: Trong một số quá trình,
trung bình của một đặc trưng có thể có độ trôi hoặc độ lệch chuẩn tăng lên, ví dụ, do dụng cụ bị mòn
hoặc nồng độ chất hòa tan trong dung dịch giảm xuống. Xu hướng thay đổi tăng giá trị
trung bình hoặc độ lệch chuẩn của quá trình như vậy được coi là do hệ thống chứ
không phải nguyên nhân ngẫu nhiên. Khi đó, các kết quả không phải là các mẫu ngẫu nhiên
từ cùng một tổng thể.
2.2.8. Chuẩn mực mất kiểm soát
Tập hợp các quy tắc quyết định đối với
việc nhận biết sự có mặt của các nguyên
nhân đặc biệt (2.2.4).
CHÚ THÍCH: Các quy tắc quyết định có
thể bao gồm nguyên tắc liên
quan đến các điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát (2.4.2), thời gian hoạt động,
xu hướng, chu kỳ, tính tuần hoàn,
sự tập trung của các điểm gần đường tâm
hoặc giới hạn kiểm soát, sự phân tán bất thường của các điểm trong giới hạn kiểm
soát (độ phân tán lớn hoặc nhỏ)
và quan hệ giữa các giá trị trong phạm vi các nhóm con.
2.2.9. Độ dài trung
bình của loạt mẫu
ARL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nếu không có nguyên nhân
đặc biệt thì giá trị ARL
lý tưởng là bằng vô cùng,
trong trường hợp đó, quyết định đúng là không bao giờ đạt được. Mục tiêu
thực tế là làm cho ARL lớn khi không có nguyên nhân đặc biệt nào.
CHÚ THÍCH 2: Ngược lại, khi có nguyên nhân đặc
biệt thì giá trị ARL lý tưởng là 1,
trong trường hợp đó, quyết định được đưa ra khi lấy mẫu tiếp theo.
CHÚ THÍCH 3: Như vậy, việc chọn ARL là
một sự thỏa hiệp giữa
các yêu cầu trái ngược nhau
đó.
CHÚ THÍCH 4: Việc đưa ra hành động thích hợp đối với
nguyên nhân đặc biệt trong khi nó không tồn tại sẽ dẫn đến việc kiểm soát quá mức.
CHÚ THÍCH 5: Việc không đưa ra hành động
thích hợp khi có nguyên nhân
đặc biệt sẽ dẫn đến việc kiểm soát kém.
2.3. Biểu đồ liên quan đến
kiểm soát
2.3.1. Biểu đồ kiểm
soát
Biểu đồ trên đó độ đo thống kê nào đó
của một loạt mẫu (1.2.17) được vẽ theo một trật tự cụ thể để lái quá
trình (2.1.1) theo độ đo đó đồng thời kiểm soát và làm giảm độ biến động
(2.2.1).
CHÚ THÍCH 1: Trật tự cụ thể
thường dựa theo thời gian hoặc thứ tự mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Biểu đồ kiểm
soát Shewhart
Biểu đồ kiểm soát (2.3.1) với giới
hạn kiểm soát
(2.4.5) Shewhart chủ yếu
nhằm phân biệt giữa độ biến động (2.2.1) của độ đo vẽ trên biểu đồ do
các nguyên nhân ngẫu nhiên (2.2.5) với độ biến động do các nguyên
nhân đặc biệt (2.2.4).
2.3.3. Biểu đồ kiểm
soát chấp nhận
Biểu đồ kiểm soát (2.3.1) chủ
yếu nhằm đánh giá độ đo được vẽ
có thể thỏa mãn dung sai
quy định
(3.1.6) hay
không.
2.3.4. Biểu đồ kiểm
soát điều chỉnh quá trình
Biểu đồ kiểm soát (2.3.1) sử dụng
mô hình dự đoán quá trình (2.1.1) để ước lượng và vẽ diễn biến tương lai
của quá trình nếu không có thay đổi nào,
đồng thời định lượng thay đổi cần thực hiện để duy trì độ lệch quá
trình trong phạm vi giới hạn chấp nhận.
2.3.5. Biểu đồ kiểm soát tổng
tích lũy
Biểu đồ CUSUM
Biểu đồ kiểm soát (2.3.1)
trong đó tổng tích lũy độ lệch của các giá trị mẫu liên tiếp so với giá trị quy
chiếu được vẽ thành đồ thị để tìm ra những thay đổi về mức của độ đo được vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Có thể có được sự phân biệt
rõ nhất các thay đổi về mức khi giá trị quy chiếu bằng giá trị
trung bình tổng.
CHÚ THÍCH 3: Biểu đồ này có thể dùng
trong kiểm soát, chẩn đoán hoặc dự
đoán.
CHÚ THÍCH 4: Khi sử dụng trong kiểm
soát, có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ bằng mạng (ví dụ mạng V)
chồng lên đồ thị. Tín hiệu xuất hiện khi đường biểu đồ giao hoặc tiếp xúc ranh
giới của mạng.
2.3.6. Biểu đồ kiểm
soát định lượng
Biểu đồ kiểm soát Shewhart (2.3.2)
trong đó số
đo
được vẽ trên đồ thị thể hiện dữ liệu theo thang đo liên tục (1.1.4).
2.3.7. Biểu đồ kiểm
soát định tính
Biểu đồ kiểm soát Shewhart (2.3.2) trong
đó số đo được vẽ trên đồ thị thể hiện dữ liệu số đếm hoặc dữ liệu phân loại.
2.3.8. Biểu đồ c
Biểu đồ kiểm soát số đếm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các sự cố mới thuộc một loại
cụ thể, ví dụ số người vắng mặt và số dẫn đầu doanh thu, tạo thành số đếm.
Trong lĩnh vực chất lượng, các sự cố mới thường thể hiện bằng sự không phù hợp
và cơ hội cố định liên quan đến mẫu (1.2.17) có cỡ mẫu không đổi hoặc lượng
vật liệu cố định. Các ví dụ là “các vết nứt trên mỗi 100 mét vuông xây dựng” và “lỗi
trong mỗi 100 hóa đơn”.
2.3.9. Biểu đồ u
Biểu đồ kiểm soát số đếm trên đơn vị
Biểu đồ kiểm soát định tính (2.3.7) đối
với số lượng các sự biến cố mới trên đơn vị (1.2.14) trong đó cơ hội là
biến số.
CHÚ THÍCH: Các sự cố mới thuộc một loại
cụ thể, ví dụ số người vắng mặt và số dẫn đầu doanh thu, tạo thành số đếm.
Trong lĩnh vực chất lượng, các sự cố mới thường thể hiện bằng sự không
phù hợp và cơ hội cố định liên quan đến mẫu (1.2.17) có cỡ mẫu không đổi
hoặc lượng vật liệu cố định.
2.3.10. Biểu đồ np
Biểu đồ kiểm soát số đơn vị phân loại
Biểu đồ kiểm soát định tính (2.3.7) đối
với số đơn vị (1.2.14) của một loại nhất định trong đó cỡ mẫu (1.2.26)
không đổi.
CHÚ THÍCH: Trong lĩnh vực chất lượng, việc
phân loại thường được lấy dưới dạng “đơn vị không phù hợp” (1.2.15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ kiểm soát tỷ
lệ hoặc phần
trăm đơn vị theo loại
Biểu đồ kiểm soát định tính (2.3.7) đối với số đơn vị (1.2.14) của một loại nhất định trên tổng số đơn
vị trong mẫu (1.2.17) biểu thị bằng một tỷ lệ hoặc phần trăm.
CHÚ THÍCH 1 Trong lĩnh vực chất lượng, việc
phân loại thường được lấy dưới dạng “đơn vị không
phù hợp” (1.2.15).
CHÚ THÍCH 2: Biểu đồ “p” được sử dụng đặc biệt khi cỡ mẫu (1.2.26) là
biến số.
CHÚ THÍCH 3: Độ đo vẽ đồ thị
có thể được biểu diễn
theo tỷ lệ hoặc phần
trăm.
2.3.12.
Biểu đồ kiểm soát Xbar
Biểu đồ kiểm soát trung bình
Biểu đồ kiểm soát định lượng (2.3.6) dùng
cho
đánh
giá mức quá trình (2.4.13) theo trung bình nhóm con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ kiểm soát định lượng (2.3.6) dùng cho đánh giá mức quá
trình (2.4.13) theo trung vị nhóm con.
2.3.14. Biểu đồ kiểm
soát trung bình trượt
Biểu đồ kiểm soát (2.3.1) dùng
cho đánh giá mức quá trình (2.4.13) theo trung bình cộng của mỗi n
quan trắc liên tiếp.
CHÚ THÍCH 1: Biểu đồ này đặc biệt
hữu ích khi chỉ có một quan trắc trên một nhóm con. Các ví dụ là đặc
trưng (1.1.1) quá trình như nhiệt độ, áp suất và thời gian.
CHÚ THÍCH 2: Quan trắc hiện thời thay
thế quan trắc cũ nhất trong số n + 1 quan trắc gần nhất.
CHÚ THÍCH 3: Biểu đồ này có một nhược điểm của hiệu quả
không lấy trọng số trải
theo n điểm.
2.3.15. Biểu đồ kiểm
soát cá thể
Biểu đồ kiểm soát X
Biểu đồ kiểm soát định lượng (2.3.6) dùng cho đánh giá mức quá
trình (2.4.13) theo các quan trắc riêng lẻ trong mẫu (1.2.17).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Dạng biểu đồ này đánh mất
ưu điểm về trung bình về giảm
thiểu độ biến động (2.2.1) ngẫu nhiên và giả thiết của định lý giới hạn
trung tâm của phân bố chuẩn.
2.3.16. Biều đồ kiểm
soát EWMA
Biểu đồ kiểm soát trung bình trượt có
trọng số
mũ
Biểu đồ kiểm soát (2.3.1) dùng
cho đánh giá mức quá trình (2.4.13) theo trung bình trượt được làm trơn
theo hàm mũ.
2.3.17. Biểu đồ kiểm soát xu
hướng
Biểu đồ kiểm soát (2.3.1) dùng
cho đánh giá mức quá trình (2.4.13)
theo độ lệch của trung bình nhóm con so với thay đổi mong muốn về
mức quá
trình.
CHÚ THÍCH 1: Xu hướng có thể được xác
định bằng thực nghiệm hoặc phương pháp hồi quy.
CHÚ THÍCH 2: Xu hướng là chiều hướng
đi lên hoặc đi xuống, sau khi loại trừ độ biến động (2.2.1) ngẫu nhiên
và hiệu ứng tuần hoàn, khi các giá trị quan trắc (3.2.8) được vẽ theo trật
tự thời gian của các quan trắc.
2.3.18. Biểu đồ R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ kiểm soát định lượng (2.3.6) dùng
cho
đánh giá độ
biến động (2.2.1) theo độ rộng nhóm con.
2.3.19. Biểu đồ s
Biểu đồ kiểm soát độ lệch
chuẩn
Biểu đồ kiểm soát định lượng (2.3.6) dùng
cho đánh giá độ biến động (2.2.1) theo độ lệch chuẩn nhóm con.
2.3.20. Biểu đồ kiểm
soát độ rộng trượt
Biểu đồ kiểm soát định lượng (2.3.6) dùng cho đánh giá độ biến
động (2.2.1) theo độ rộng của mỗi n quan trắc liên tiếp.
CHÚ THÍCH: Quan trắc hiện thời thay thế
quan trắc cũ nhất trong số n + 1 quan trắc
gần nhất.
2.3.21. Biểu đồ kiểm
soát đa biến
Biểu đồ kiểm soát (2.3.1) về
đáp ứng của hai hay nhiều biến tương quan kết hợp thành một thống kê mẫu (1.2.18) duy
nhất đối với mỗi
nhóm con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ kiểm soát định
tính
(2.3.7) dựa trên
nhiều
hơn một đặc trưng (1.1.1).
2.3.23. Biểu đồ kiểm
soát khuyết tật
Biểu đồ điểm chất lượng
Biểu đồ kiểm soát nhiều đặc trưng (2.3.22)
trong đó các trọng
số khác nhau được chia cho các biến cố tùy
theo ý nghĩa của chúng.
2.3.24. Điều chỉnh quá trình
Hành động làm giảm độ lệch so với đích
ở đặc trưng (1.1.1) đầu ra nhờ kiểm soát phía trước (2.3.25) và/hoặc kiểm
soát phía sau (2.3.26).
CHÚ THÍCH: Việc theo dõi tiến hành xác
định xem quá trình (2.2.1) và bản thân hệ thống điều chỉnh quá trình
có ở trạng thái kiểm soát thống kê (2.2.7) hay không.
2.3.25. Kiểm soát
phía trước
Đưa ra những thay đổi bù thích hợp cho
biến kiểm soát (2.3.27) khác bằng phép đo (3.2.1) những biến động của
biến đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa ra những thay đổi bù thích hợp cho
biến kiểm soát (2.3.27)
khác bằng cách sử dụng
độ lệch so với đích hoặc tín hiệu sai số của
chính đặc trưng
(1.1.1) đầu
ra.
2.3.27. Biến kiểm soát
Biến số trong quá trình (2.1.1)
thay đổi theo tín hiệu tác động làm thay đổi giá trị của đầu ra quá trình.
2.3.28. Tự tương quan
Mối tương quan nội tại giữa các thành
phần của chuỗi quan trắc theo trật tự thời gian.
2.4. Thành phần của biểu đồ kiểm soát
2.4.1. Đường tâm
Đường nằm trên biểu đồ kiểm
soát
(2.3.1) biểu diễn mục đích dự kiến hoặc trung bình trước đó của thống kê
(1.2.18) mẫu được vẽ.
CHÚ THÍCH: Đường tâm có thể có hai dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đường tâm “không làm chuẩn” có giá trị
là trung
bình trước đó.
2.4.2. Giới hạn kiểm
soát
Đường nằm trên biểu đồ kiểm soát dùng
để đánh giá độ ổn định của quá trình (2.1.1).
CHÚ THÍCH 1: Đường điều chỉnh được vẽ
trên biểu đồ kiểm soát (2.3.1) để biểu diễn giới hạn điều chỉnh.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn kiểm soát đưa ra
ranh giới thống kê đối với độ lệch khỏi đường tâm (2.4.1) của đồ thị thống kê trên biểu đồ kiểm soát
Shewhart
(2.3.2) chỉ do các nguyên
nhân ngẫu nhiên (2.2.5).
CHÚ THÍCH 3: Giới hạn kiểm soát dựa trên dữ liệu thực
về quá trình và không nằm trên giới hạn quy định (3.1.3), ngoại
trừ biểu đồ kiểm soát
chấp nhận
(2.3.3).
CHÚ THÍCH 4: Ngoài các điểm nằm ngoài giới
hạn kiểm soát, chuẩn mực “ngoài tầm kiểm
soát” có thể bao gồm độ dài loạt mẫu,
xu hướng, chu kỳ,
tính tuần hoàn
và các dạng bất thường trong phạm vi giới hạn điều chỉnh.
2.4.3. Giới hạn cảnh báo
Giới hạn kiểm soát (2.4.2) mà
khi quá trình
(2.1.1) đang
được kiểm soát thống kê, thống kê được xét nằm trong phạm vi giới hạn này với xác suất
cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi giá trị của thống kê
được vẽ nằm ngoài giới hạn cảnh báo nhưng vẫn nằm trong giới hạn hoạt động (2.4.4),
thì cần tăng cường theo dõi quá trình theo các quy tắc quy định trước.
2.4.4. Giới hạn hành động
Giới hạn kiểm
soát
(2.4.2) khi quá trình (2.1.1) được kiểm soát thống kê thì thống kê
được xét nằm trong giới hạn này với xác suất rất cao.
CHÚ THÍCH 1: Đường hoạt động được vẽ trên biểu đồ
kiểm soát (2.3.1) để biểu diễn giới
hạn hoạt động.
CHÚ THÍCH 2: Khi độ đo được vẽ nằm ngoài giới
hạn hoạt động thì thực hiện
hành động khắc phục
(3.1.15) đối
với quá trình.
2.4.5. Giới hạn kiểm
soát Shewhart
Giới hạn kiểm soát (2.4.2), dựa
trên bằng chứng thực nghiệm và các xem xét về kinh tế, đặt gần đường tâm
(2.4.1) ở khoảng cách độ lệch chuẩn ± z (trong đó z là một hệ số)
của thống kê được xét và dùng để đánh giá việc quá trình (2.1.1) đang
trong trạng thái kiểm soát thống kê (2.2.7) hay không.
CHÚ THÍCH: Thông thường, theo Shewhart, các giới
hạn kiểm soát này cần dựa theo tính chuẩn và lấy z = 3 đối với giới
hạn hành động (2.4.4), z = 2 đối với giới hạn cảnh báo
(2.4.3).
2.4.6. Giới hạn kiểm
soát xác suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc rút ra giới hạn kiểm
soát xác suất liên quan đến việc xác định trước phân bố (2.5.1) cơ bản
của thống kê.
2.4.7. Giới hạn kiểm
soát chấp nhận
ACL
Giới hạn kiểm soát (2.4.2), đối
với biểu đồ kiểm soát chấp nhận (2.3.3), cho phép có sự thay đổi nhất định
về mức quá trình (2.4.13) dựa trên các yêu cầu quy định, với điều kiện
tính biến động của nhóm con chỉ là do các nguyên nhân ngẫu nhiên (2.2.5) được kiểm
soát thống kê.
2.4.8. Giới hạn kiểm
soát trên
UCL
UCL
Giới hạn kiểm soát (2.4.2) xác
định biên giới kiểm soát trên.
2.4.9. Giới hạn kiểm
soát dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LCL
Giới hạn kiểm soát (2.4.2) xác
định biên giới kiểm soát dưới.
2.4.10. Vùng không phân định
Mức quá trình (2.4.13) nằm giữa APL
(2.4.14) và RPL (2.4.15).
2.4.11. Vùng chấp nhận
quá trình
Vùng quanh đường tâm (2.4.1)
bao gồm các mức quá trình (2.4.13) đại diện cho các quá trình (2.1.1) mong muốn được
chấp nhận.
2.4.12. Vùng loại bỏ quá trình
Vùng mức quá trình (2.4.13) nằm trên hoặc nằm ngoài (các)
RPL (2.4.15) bao gồm các mức quá trình (2.4.13) đại diện cho các quá
trình (2.1.1) cần loại bỏ.
2.4.13. Mức quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.14. Mức quá trình
chấp nhận
APL
Mức quá trình (2.4.13) tạo thành
đường biên ngoài của vùng chấp nhận quá trình (2.4.11).
2.4.15. Mức quá trình
loại bỏ
RPL
Mức quá trình (2.4.13) tạo thành
đường biên trong của vùng loại bỏ quá trình (2.4.12).
2.5. Thuật ngữ cơ bản liên
quan đến hiệu năng và năng lực của quá trình
2.5.1. Phân bố
Thông tin <của đặc trưng> về phân bố xác suất
của đặc trưng (1.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phân bố của đặc trưng phụ thuộc vào các điều kiện chủ đạo.
Do đó, nếu muốn có
thông tin có ý nghĩa về phân bố của đặc trưng thì cần quy định điều kiện thu thập
dữ liệu.
CHÚ THÍCH 3: Điều quan trọng là cần biết
về lớp phân bố (2.5.2), ví dụ, chuẩn
hay loga chuẩn, trước khi dự đoán hay ước lượng khả năng, tính năng quá
trình và các chỉ số hoặc tỷ lệ không phù
hợp.
2.5.2. Lớp phân bố
Họ phân bố (2.5.1) cụ
thể mà mỗi thành phần của nó có cùng các tính chất được quy định cho họ đó.
VÍ DỤ 1: Phân bố chuẩn hai tham số, dạng
chuông đối xứng có các tham số trung bình và độ lệch chuẩn.
VÍ DỤ 2: Phân bố Weibull ba
tham số có các tham số định vị, định dạng và thang đo (1.1.3).
VÍ DỤ 3: Phân bố liên tục một mốt.
CHÚ THÍCH: Lớp phân bố thường được quy
định đầy đủ thông qua giá trị của các tham số thích hợp.
2.5.3. Mô hình phân
bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Mô hình đối với phân bố của đặc
trưng (1.1.1) sản phẩm, đường
kính bu lông, có thể là phân bố chuẩn
có trung bình 15 mm và độ
lệch chuẩn 0,05 mm. Ở đây mô hình được quy định đầy đủ.
VÍ DỤ 2: Mô hình đối với
đường kính bu lông như trong ví dụ 1 có thể là lớp phân bố chuẩn mà không cần cố
gắng quy định một phân bố cụ thể. Ở đây mô hình này là lớp phân bố
chuẩn.
2.5.4. Tỷ lệ không
phù hợp trên
pU
Tỷ lệ phân bố (2.5.1) của một đặc
trưng (1.1.1) cao hơn giới hạn quy định trên (3.1.4), U.
VÍ DỤ: Trong phân bố chuẩn, với trung bình, m, và độ lệch chuẩn, s.

trong đó
pU là tỷ lệ không phù hợp
trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U là giới hạn quy định
trên.
CHÚ THÍCH 1: Bảng (hoặc hàm trong bộ chương
trình máy tính thống kê) phân bố chuẩn chuẩn hóa có sẵn cung cấp tỷ lệ đầu ra của quá trình dự kiến vượt ra ngoài một giá trị
quan tâm cụ thể, như giới hạn quy định (3.1.3), về độ lệch chuẩn so với
trung bình quá trình. Điều này tránh được đòi hỏi thực hiện hàm phân bố thống kê
cho trong ví dụ.
CHÚ THÍCH 2: Hàm số liên
quan đến phân bố lý thuyết. Trong thực tế, với phân bố thực nghiệm, các tham số
được thay bằng ước lượng của chúng.
2.5.5. Tỷ lệ không phù hợp dưới
pL
Tỷ lệ phân bố (2.5.1) của một đặc
trưng (1.1.1) thấp hơn giới hạn quy định dưới (3.1.5), L.
VÍ DỤ: Trong phân bố chuẩn, với trung bình, m, và độ lệch chuẩn,
s.

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là hàm phân bố của
phân bố chuẩn chuẩn hóa;
L là giới hạn quy định dưới.
CHÚ THÍCH 1: Bảng (hoặc hàm trong bộ
chương trình máy tính thống kê) phân bố chuẩn chuẩn hóa có sẵn cung cấp tỷ lệ đầu
ra của quá trình dự kiến vượt ra ngoài một giá trị quan tâm cụ thể, như giới
hạn quy định (3.1.3), về độ lệch chuẩn so với trung bình quá trình. Điều
này tránh được đòi hỏi thực hiện
hàm phân bố thống kê cho trong ví dụ.
CHÚ THÍCH 2: Hàm số liên quan đến phân
bố lý thuyết. Trong thực tế, với phân bố thực nghiệm, các tham số được thay bằng
ước lượng của chúng.
2.5.6. Tỷ lệ không
phù hợp toàn phần
pt
Tổng tỷ lệ không phù hợp trên
(2.5.4) và tỷ
lệ không phù hợp dưới (2.5.5).
VÍ DỤ: Trong phân bố chuẩn, với trung bình, m, và độ lệch chuẩn,
s.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pt là tỷ lệ không phù
hợp toàn phần;
F là hàm phân bố của phân bố chuẩn chuẩn hóa;
L là giới hạn quy định dưới
U là giới hạn quy định trên.
CHÚ THÍCH 1: Bảng (hoặc hàm trong bộ chương trình máy tính thống kê) phân bố chuẩn chuẩn hóa có sẵn cung cấp tỷ lệ đầu
ra của quá trình dự kiến vượt ra ngoài một
giá trị quan tâm cụ thể, như giới
hạn quy định (3.1.3), về độ lệch chuẩn so với trung bình quá trình. Điều này tránh được đòi hỏi thực hiện
hàm phân bố thống kê cho trong ví dụ.
CHÚ THÍCH 2: Hàm số liên quan đến phân bố lý thuyết. Trong
thực tế, với phân bố thực nghiệm, các tham số được thay bằng ước lượng của chúng.
2.5.7. Khoảng quy
chiếu
Khoảng giới hạn bởi phân vị phân bố 99,865 %, X99,865 %, và phân vị phân bố
0,135 % , X0,135 %
CHÚ THÍCH 1: Có thể biểu thị khoảng này
bằng (X99,865 %, X0,135 %) và độ dài của khoảng là X99,865 % - X0,135 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với phân bố chuẩn (2.5.1), độ dài của
khoảng quy chiếu có thể biểu thị
theo sáu độ lệch chuẩn, 6s hoặc 6S, khi ước lượng
từ mẫu.
CHÚ THÍCH 4: Đối với phân bố không chuẩn, độ dài của khoảng quy chiếu có thể ước lượng bằng
các bảng tính xác suất thích
hợp (ví dụ loga chuẩn)
hoặc từ độ nhọn mẫu và độ bất đối xứng mẫu sử dụng các phương pháp
nêu trong ISO/TR 12783.
CHÚ THÍCH 5: Phân vị hay tỷ lệ chỉ thị việc
chia phân bố thành các đơn vị (1.2.14) hoặc phần bằng nhau, ví dụ phân vị
phần trăm. Phân vị được định
nghĩa trong TCVN 8244-1.
2.5.8. Khoảng quy chiếu
dưới
Khoảng giới hạn bởi phân vị phân bố 50
%, X50 % và phân vị
phân bố 0,135 %, X0,135 %
CHÚ THÍCH 1: Có thể biểu thị khoảng
này bằng (X50 % , X0,135 %) và độ dài
khoảng là X50 % - X0,135 %.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ này chỉ được sử
dụng như một cơ sở tùy ý chứ không phải chuẩn
hóa để xác định chỉ số dưới hiệu năng quá trình (2.6.3) và chỉ số dưới khả năng quá
trình
(2.7.3).
CHÚ THÍCH 3: Đối với phân bố (2.5.1) chuẩn,
độ dài của khoảng quy chiếu dưới có thể biểu thị theo độ lệch chuẩn là 3s hoặc ước lượng
3S và X50 % biểu thị cả
trung bình và trung vị.
CHÚ THÍCH 4: Đối với phân bố không chuẩn,
phân vị phân bố 50 %, X50 %, gọi là trung
vị, còn phân vị phân bố 0,135 %, X0,135 % có thể được ước
lượng nhờ các bảng tính xác suất thích hợp (ví dụ lôga chuẩn) hoặc hoặc từ độ
nhọn mẫu và độ bất
đối xứng mẫu sử dụng các phương pháp nêu trong ISO/TR 12783.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng giới hạn bởi phân vị phân bố
99,865 %, X99,865%, và phân vị
phân bố 50 %, X50 %
CHÚ THÍCH 1: Có thể biểu thị khoảng
này bằng
(X99,865 %, X50%) và độ dài
khoảng là X99,865 % - X50%.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ này chỉ được sử
dụng như một cơ sở tùy ý chứ không phải chuẩn hóa để
xác định chỉ số trên hiệu năng quá
trình
(2.6.4) và chỉ
số trên khả
năng quá trình (2.7.4).
CHÚ THÍCH 3: Đối với phân bố (2.5.1) chuẩn,
độ dài của khoảng quy chiếu dưới có thể biểu thị Theo độ lệch chuẩn là
3s hoặc ước lượng
3S và X50 % biểu thị cả
trung bình và trung vị.
CHÚ THÍCH 4: Đối với phân bố không chuẩn, phân vị
phân bố 50 %, X50 %, gọi là
trung vị, còn phân vị phân bố 99,865 %, X99,865 % có thể được
ước lượng nhờ các bảng tính xác suất thích hợp (ví dụ lôga chuẩn) hoặc
hoặc từ độ nhọn mẫu và độ bất đối xứng mẫu sử dụng các phương pháp nêu trong
ISO/TR 12783.
2.6. Hiệu năng quá trình <dữ liệu đo>
2.6.1. Hiệu năng quá
trình
Thước đo thống kê kết quả của
một đặc trưng
(1.1.1) từ
một quá trình (2.1.1) chưa
được
chứng tỏ là trong trạng
thái kiểm soát thống kê (2.2.7).
CHÚ THÍCH 1: Kết quả là một phân bố (2.5.1) cần
xác định về lớp (2.5.2) và các tham số kèm theo của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với
phân bố chuẩn mô tả theo độ lệch chuẩn, St, chỉ đánh giá từ một mẫu
(1.2.17) có cỡ mẫu N, thì độ lệch chuẩn được biểu thị bằng:

trong đó, 
Ký hiệu St tính đến độ
biến động (2.2.1) do các nguyên nhân ngẫu nhiên
(thông thường) (2.2.5) cùng
với các nguyên
nhân đặc biệt có thể có. Ở đây St được dùng thay cho st, vì độ lệch chuẩn
là thước đo mô tả thống kê. Cỡ mẫu N có thể hình thành từ k nhóm con, mỗi nhóm có cỡ n.
CHÚ THÍCH 4: Đối với phân bố chuẩn,
có thể đánh giá hiệu năng quá trình từ biểu
thức:
hiệu năng quá trình = 
và, “z” phụ thuộc vào yêu cầu
hiệu năng phần triệu cụ thể. Thường “z” lấy giá trị 3, 4 hoặc
5. Nếu hiệu năng
quá trình trùng với các yêu cầu quy định
thì giá trị z
bằng 3 chỉ ra khả năng 2 700 phần triệu nằm ngoài quy định (3.1.1).
Tương tự, z bằng 4 chỉ ra
khả năng 64 phần triệu và z bằng 5 chỉ ra 0,6 phần triệu nằm ngoài quy định.
CHÚ THÍCH 5: Đối với phân bố không chuẩn,
có thể đánh giá hiệu
năng quá trình bằng cách sử dụng,
ví dụ, các bảng
tính xác suất
thích hợp hoặc từ các tham số của
phân bố phù hợp với dữ liệu. Biểu thức đối với hiệu năng quá trình có dạng:
hiệu năng quá trình = 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2. Chỉ
số hiệu năng quá trình
Pp
Chỉ số mô tả hiệu năng quá trình (2.6.1)
theo dung sai quy định (3.1.6).
CHÚ THÍCH 1: Chỉ số hiệu năng quá trình thường được biểu thị bằng giá trị của dung sai quy định chia
cho độ đo chiều dài của khoảng quy chiếu (2.5.7), là:

CHÚ THÍCH 2: Đối với phân bố (2.5.1) chuẩn, độ dài khoảng
quy chiếu bằng 6St, (xem 2.6.1,
chú thích 3).
CHÚ THÍCH 3: Đối với phân bố không chuẩn, có thể ước lượng độ
dài khoảng quy chiếu, ví dụ, bằng cách sử dụng
phương pháp mô tả trong ISO/TR 12783.
2.6.3. Chỉ số hiệu năng
quá trình dưới
PpkL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Chỉ số hiệu năng quá
trình dưới thường được biểu thị bằng hiệu số giữa phân vị phân bố 50%, X50 %, và giới
hạn quy định dưới (3.1.5) chia
cho độ đo độ dài của khoảng quy chiếu
dưới
(2.5.8),
là:

CHÚ THÍCH 2: Đối với phân bố
chuẩn đối xứng, độ dài của khoảng
quy chiếu dưới bằng 3St
(xem 2.6.1, chú thích 3) và X50 % thể hiện cả trung
bình và trung
vị.
CHÚ THÍCH 3: Đối với phân bố không chuẩn,
có thể ước lượng độ dài của khoảng quy chiếu dưới bằng cách sử dụng
phương pháp mô tả trong ISO/TR 12783 còn X50 % thể hiện trung vị.
2.6.4. Chỉ số hiệu năng
quá trình trên
PpkU
Chỉ số mô tả hiệu năng quá trình (2.6.1)
theo giới hạn quy định trên (3.1.4), U.
CHÚ THÍCH 1: Chỉ số hiệu năng quá trình trên thường được biểu thị bằng hiệu số giữa
giới hạn quy định trên và phân vị phân bố 50%, X50 %, chia cho độ
đo độ dài của khoảng
quy chiếu trên (2.5.9), là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với phân bố không chuẩn,
có thể ước lượng độ
dài của khoảng quy chiếu trên bằng cách sử
dụng phương pháp mô tả trong ISO/TR 12783 còn X50 % thể hiện
trung vị.
2.6.5. Chỉ số hiệu năng
quá trình tối thiểu
Ppk
Giá trị nhỏ hơn của chỉ số hiệu năng
quá trình trên (2.6.4) và chỉ số hiệu năng quá
trình dưới
(2.6.3).
2.6.6. Tỷ số hiệu
năng quá trình
Số nghịch đảo của chỉ số hiệu năng
quá trình
(2.6.2).
CHÚ THÍCH: Tỷ số hiệu năng quá trình
thường được biểu thị bằng phần trăm.
2.7. Năng lực quá trình
<dữ liệu đo>
2.7.1. Năng lực quá
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Kết quả là một phân bố (2.5.1) cần
xác định về lớp (2.5.2) và các tham số đánh giá của nó.
CHÚ THÍCH 2: Đối với phân bố chuẩn, có thể ước
lượng độ lệch chuẩn tổng thể của quá trình, st, bằng cách sử dụng công thức tính St (xem 2.6.1,
chú thích 3).
Hoặc, trong những trường hợp nhất định,
độ lệch chuẩn, Sw, chỉ thể hiện độ
biến động (2.2.1) trong phạm vi nhóm con, có thể thay cho St như một hàm
ước lượng.
hoặc
hoặc 
trong đó
là
độ rộng trung bình tính từ tập hợp gồm m độ rộng nhóm con;
Si là độ lệch chuẩn mẫu quan trắc của
nhóm con thứ i;
m là số nhóm con có
cùng cỡ mẫu n;
d2, c4 là các hằng
số dựa trên cỡ nhóm con, n (xem ISO 8258).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, Sw cần được sử
dụng với sự chú ý đặc biệt. Đôi khi, ước lượng St được ưu tiên
hơn Sw vì nó có các
tính chất thống kê dễ tìm hơn (ví dụ dễ dàng tính toán giới hạn tin cậy).
CHÚ THÍCH 3: Đối với phân bố chuẩn,
có thể đánh giá năng lực quá trình từ biểu
thức:
năng lực quá trình = 
trong đó

là
trung bình quan trắc
được của nhóm con
thử
i. Lưu ý là X cho kết quả giống như
(xem chú thích 3).
Việc chọn giá trị “z” phụ thuộc vào chuẩn năng
lực phần triệu cụ thể được sử dụng. “z” thường lấy giá trị 3,
4 hoặc 5. Nếu năng lực
quá trình đáp ứng các yêu cầu quy định thì giá trị z bằng 3 chỉ ra khả năng 2 700 phần triệu nằm ngoài quy
định (3.1.1). Tương tự, z bằng 4 chỉ ra khả năng 64 phần triệu, còn z bằng 5 chỉ ra khả năng 0,6 phần triệu
nằm ngoài quy định.
CHÚ THÍCH 4: Đối với
phân bố không chuẩn, có thể đánh giá năng lực
quá trình bằng cách sử dụng,
ví dụ, các bảng
tính xác suất thích hợp hoặc từ các tham số của phân bố phù hợp với dữ liệu. Biểu
thức đối với năng lực quá trình có dạng không đối xứng:
năng lực quá trình =

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Khi sử dụng
, cần phải hiểu rằng ước lượng
này:
- trở nên kém hiệu quả dần khi cỡ nhóm con
tăng;
- rất nhạy với phân bố của các cá thể;
- làm cho khó ước lượng giới hạn tin cậy.
2.7.2. Chỉ số năng lực
quá trình
Cp
Chỉ số mô tả năng lực quá trình
(2.7.1) theo dung sai quy định (3.1.6)
CHÚ THÍCH 1: Chỉ số năng lực
quá trình thường được biểu thị bằng giá trị
dung sai quy định chia cho độ đo độ dài khoảng quy chiếu (2.5.7) đối với quá trình trong trạng thái kiểm soát thống
kê (2.2.7), là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với phân bố không chuẩn,
có thể ước lượng khoảng quy chiếu bằng cách sử dụng phương pháp nêu trong
ISO/TR 12783.
2.7.3. Chỉ số năng lực
quá trình dưới
CpkL
Chỉ số mô tả năng lực quá
trình (2.7.1) theo giới hạn quy định dưới (3.1.5), L.
CHÚ THÍCH 1: Chỉ số năng
lực quá trình dưới thường được
biểu thị bằng hiệu giữa phân vị phân bố 50 %, X50 %, và giới hạn quy định
dưới chia cho độ đo độ dài khoảng quy chiếu dưới (2.5.8) đối với quá trình trong trạng thái kiểm soát thống kê
(2.2.7), là:

CHÚ THÍCH 2: Đối với phân bố chuẩn,
khoảng quy chiếu dưới bằng 3S (xem các chú thích ở 2.7.1) và X50% thể hiện cả
trung bình và trung vị.
CHÚ THÍCH 3: Đối với phân bố không chuẩn,
có thể ước lượng khoảng
quy chiếu dưới bằng cách sử
dụng phương pháp nêu trong ISO/TR 12783 còn X50% thể hiện trung vị.
2.7.4. Chỉ số năng lực quá
trình trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số mô tả năng lực quá trình (2.7.1)
theo giới hạn quy định trên (3.1.4), U.
CHÚ THÍCH 1: Chỉ số năng lực
quá trình trên thường được biểu thị bằng hiệu giữa giới hạn quy định trên và phân vị
phân bố 50 %, X50 %, chia cho độ
đo độ dài khoảng quy chiếu trên (2.5.9) đối với quá trình trong trạng
thái kiểm soát thống kê (2.2.7), là:

CHÚ THÍCH 2: Đối với phân bố chuẩn,
khoảng quy chiếu trên bằng 3S (xem các chú thích ở 2.7.1) và X50 % thể hiện cả
trung bình và trung vị.
CHÚ THÍCH 3: Đối với phân bố không chuẩn,
có thể ước lượng khoảng quy chiếu trên bằng cách sử
dụng phương pháp nêu trong ISO/TR 12783 còn X50 % thể hiện
trung vị.
2.7.5. Chỉ số năng lực
quá trình tối thiểu
Cpk
Giá trị nhỏ hơn của chỉ
số năng lực quá
trình dưới
(2.7.4) và chỉ số năng lực
quá trình trên (2.7.3).
2.7.6. Tỷ số năng lực
quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tỷ số năng lực quá trình thường được biểu thị bằng phần trăm.
2.7.7. Chỉ số biến động
quá trình
Qk
Thước đo độ biến động (2.2.1)
biểu thị theo giá trị đích (3.1.2).
CHÚ THÍCH 1: Khi giá trị đích, T,
khác không, chỉ số này được biểu thị bằng:

CHÚ THÍCH 2: Đặc tính của chỉ số này là khi quá trình (2.1.1) lệch
khỏi giá trị đích hoặc khi độ
biến động quá trình tăng thì giá trị của chỉ số này cũng
tăng. Chỉ số
càng gần “không” thì quá trình càng gần với giá trị đích của nó.
CHÚ THÍCH 3: Chỉ số này rất hữu ích trong những
trường hợp giá trị đích được ưu tiên nhưng không có dung sai quy định
(3.1.6) để đánh giá năng lực tương đối. Những tình huống như vậy bao
gồm trong điều chỉnh quá trình thống kê (2.1.8) phi sản
xuất và đáp ứng từ thực nghiệm thiết kế.
3. Quy định, giá trị
và kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Quy định
Tài liệu trình bày các yêu cầu.
[ISO 9000:2005. 3.7.3]
CHÚ THÍCH 1: Tài liệu có thể là phương
tiện bất kỳ chứa thông tin, ví dụ, bản giấy, đĩa máy tính hoặc mẫu (1.2.17) chủ.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ này thường cần thêm các tính ngữ. Ví dụ như quy định
của sản phẩm và quy định
cho quá trình, quy định thử nghiệm và quy định hiệu năng.
CHÚ THÍCH 3: Trong lấy mẫu chấp nhận
(1.3.17), một lô (1.2.4) có thể được chấp nhận nếu nó đáp ứng các chuẩn mực
chấp nhận lô, nhưng một số cá thể (1.2.11) riêng lẻ trong mẫu
hoặc lô có thể không đáp ứng quy định
của cá thể.
CHÚ THÍCH 4: Trong chừng mực có thể, yêu cầu cần
được thể hiện bằng số, theo đơn
vị (1.2.14) thích hợp, cùng với giới hạn
của chúng. Khi không
thực hiện được, cần cố định nghĩa thiết lập chuẩn mực cần áp dụng cho việc kiểm
tra và đưa ra quyết định. Các chuẩn mực có thể, ví dụ, dưới dạng
mẫu chuẩn, mẫu
chủ hoặc ảnh. Việc
này có thể minh họa cái
gì được ưu
tiên, tối thiểu chấp nhận được
hay không chấp nhận được hoặc loại và/hoặc mức độ không phù hợp (3.1.11)
không chấp nhận được.
3.1.2. Giá trị đích
Giá trị danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị ưu tiên hoặc tham chiếu của một
đặc trưng
(1.1.1) được
nêu trong quy định (3.1.1).
3.1.3. Giới hạn quy định
Giá trị giới hạn quy định cho một đặc
trưng
(1.1.1).
3.1.4. Giới hạn quy
định trên
U
Giới hạn quy định (3.1.3) xác
định giá trị giới hạn trên.
3.1.5. Giới hạn quy
định dưới
L
Giới hạn quy định (3.1.3) xác
định giá trị giới hạn dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa giới hạn quy định
trên (3.1.4) và giới hạn quy định dưới (3.1.5).
3.1.7. Giới hạn quy
định một phía
Giới hạn quy định (3.1.3) tại
đó chuẩn mực quyết định chỉ áp dụng cho
một giới hạn.
3.1.8. Giới hạn quy
định hai phía kết hợp
Giới hạn quy định (3.1.3) tại
đó chuẩn mực quyết định được áp dụng
chung cho cả giới hạn trên và giới hạn dưới.
3.1.9. Giới hạn quy
định hai phía riêng rẽ
Giới hạn quy định (3.1.3) tại
đó chuẩn mực quyết định được áp dụng cho từng giới hạn một cách riêng rẽ.
3.1.10. Giới hạn quy
định hai phía phức hợp
Giới hạn quy định (3.1.3) đồng
thời có hai tập hợp chuẩn mực, một tập hợp áp dụng chung cho cả hai giá trị giới
hạn còn tập hợp kia áp dụng riêng cho một trong hai giá trị giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự không đáp ứng một yêu cầu [TCVN ISO
9000:2005, 3.6.2]
CHÚ THÍCH: Xem chú thích cho khuyết tật
(3.1.12).
3.1.12. Khuyết tật
Sự không đáp ứng yêu cầu liên quan đến
việc sử dụng dự kiến hoặc quy định.
CHÚ THÍCH 1: Việc phân biệt giữa hai
khái niệm khuyết tật và không phù hợp (3.1.11) là
điều quan trọng vì nó có ý nghĩa pháp lý, đặc biệt khi liên quan đến các vấn đề
về nghĩa vụ pháp lý của sản phẩm. Do đó, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuật ngữ “khuyết
tật”.
CHÚ THÍCH 2: Mục đích sử dụng dự kiến
do khách hàng yêu cầu có thể bị ảnh hưởng do tính chất của thông tin,
như hướng dẫn vận hành hoặc bảo trì do khách hàng đưa ra.
[TCVN ISO 9000:2005, 3.6.3]
3.1.13. Không hoàn hảo
Sự khác biệt của đặc trưng
(1.1.1) so với mức hoặc trạng thái (3.5.3) ưu tiên của nó, có thể hoặc không
được xem là chấp nhận được tùy theo cách hiểu về nhu cầu và mong muốn của khách hàng cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Không hoàn hảo là phân loại chung.
Mỗi loại không hoàn hảo thường được nhận biết bằng một tên gọi cụ thể (ví dụ:
xước nhẹ hoặc bẩn).
3.1.14. Hành động
phòng ngừa
Hành động loại trừ nguyên nhân
của sự không phù hợp (3.1.11) tiềm ẩn hoặc tình huống không mong muốn tiềm
ẩn khác.
CHÚ THÍCH 1: Có thể có nhiều nguyên
nhân đối với một sự không phù hợp tiềm ẩn.
CHÚ THÍCH 2: Hành động phòng ngừa được
thực hiện để ngăn ngừa sự
xuất hiện trong khi hành động khắc phục (3.1.15) được thực hiện để ngăn
ngừa sự tái diễn.
[ISO 9000:2005, 3.6.4]
3.1.15. Hành động khắc
phục
Hành động loại trừ nguyên nhân
của sự không phù hợp (3.1.11) hoặc tình huống không mong muốn được phát
hiện.
CHÚ THÍCH 1: Có thể có nhiều nguyên
nhân gây ra
sự
không phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Có sự khác biệt giữa khắc phục (3.1.16) và hành động
khắc phục.
[ISO 9000:2005, 3.6.5]
3.1.16. Khắc phục
Hành động được thực hiện để loại bỏ sự
không phù hợp (3.1.11) được
phát hiện.
CHÚ THÍCH 1: Việc khắc phục có thể được
thực hiện cùng với hành động khắc phục (3.1.15).
CHÚ THÍCH 2: Khắc phục có thể là, ví dụ,
làm lại hoặc hạ cấp.
[ISO 9000:2005, 3.6.6]
3.2. Xác định đặc trưng và
đại lượng
3.2.1. Phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[VIM:1993, 2.1]
CHÚ THÍCH 1: Trong định nghĩa này, đại
lượng có thể là “đại lượng cơ bản” như khối lượng, độ dài, thời gian, hoặc “đại lượng dẫn
xuất” như vận tốc
(độ dài chia cho thời gian).
CHÚ THÍCH 2: Phép đo được giới hạn ở việc xác định
các đại lượng trong khi phép thử (3.2.3) được dùng theo nghĩa rộng hơn
trong việc xác định các đặc trưng (1.1.1) bằng phép đo hoặc
phương tiện khác như định lượng, phân loại hoặc phát hiện sự có mặt hoặc vắng mặt
của một đặc trưng.
3.2.2. Đại lượng đo
Lượng cụ thể là đối tượng của phép
đo (3.2.1).
[TCVN 6165, 2.6]
3.2.3. Phép thử
Hoạt động kỹ thuật bao gồm việc xác định
một hoặc nhiều đặc trưng (1.1.1) của một sản phẩm (1.2.32), quá
trình (2.1.1) hoặc dịch vụ (1.2.33) cho trước theo một quy trình quy
định.
CHÚ THÍCH 1: Phép đo (3.2.1) được
giới hạn ở việc xác định
các đại lượng trong khi phép thử được dùng theo nghĩa rộng hơn trong việc xác định
các đặc trưng bằng phép đo hoặc phương tiện khác như định lượng, phân loại hoặc
phát hiện sự có mặt hoặc vắng
mặt của một đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Đặc trưng thử
Đặc trưng (1.1.1) cần được thử
(3.2.3).
3.2.5. Giá trị thực
Giá trị đặc trưng cho một đại lượng hoặc
đặc trưng định lượng (1.1.1) được xác định hoàn toàn trong điều kiện mà
đại lượng hoặc đặc trưng định lượng đó được xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị thực tế của một đại lượng hoặc đặc trưng định lượng là
khái niệm lý thuyết và nói chung, không thể biết chính xác.
CHÚ THÍCH 2: Giải thích về thuật ngữ “đại lượng” được nêu
trong chú thích 1 của
3.2.1.
3.2.6. Giá trị thực
quy ước
Giá trị của một đại lượng hoặc đặc
trưng (1.1.1) định lượng có thể thay cho giá trị thực (3.2.5) nhằm một mục
đích cho trước.
VÍ DỤ: Trong một tổ chức, giá trị
ấn định cho một chuẩn quy chiếu có thể được lấy làm giá trị thực quy ước
của đại lượng hoặc đặc trưng định lượng
nhận
biết
bởi chuẩn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Giải thích về thuật ngữ “đại lượng” được
nêu trong chú thích 1 của 3.2.1.
3.2.7. Giá trị quy
chiếu được chấp nhận
Giá trị dùng làm quy chiếu theo thỏa
thuận để so sánh.
CHÚ THÍCH: Giá trị quy chiếu được chấp
nhận nhận được từ:
a) giá trị lý thuyết hoặc được thiết lập,
dựa trên các nguyên lý khoa học;
b) giá trị được ấn định hoặc chứng nhận,
dựa trên nghiên cứu thực nghiệm của tổ chức
quốc gia hoặc quốc
tế nào đó;
c) giá trị thỏa thuận hoặc được chứng nhận,
dựa trên nghiên cứu thực nghiệm phối hợp dưới sự bảo trợ của một nhóm nhà khoa học hoặc kỹ thuật;
d) kỳ vọng, nghĩa là trung bình của tập hợp
các phép đo quy định, khi a), b) và c) không có sẵn.
3.2.8. Giá trị quan
trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Giải thích về thuật ngữ “đại
lượng” được nêu trong chú thích 1 của 3.2.1.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị quan trắc có thể kết hợp để tạo thành kết quả thử (3.4.1) hoặc kết quả đo (3.4.2). Ví dụ, ví dụ
tỷ trọng của thanh có thể liên quan đến sự kết hợp của các giá trị quan trắc độ
dài, đường kính và khối lượng.
CHÚ THÍCH 3: Trong tài liệu thống
kê, quan trắc được sử dụng đồng nghĩa với giá trị quan trắc.
3.3. Tính chất của phương
pháp thử và phương pháp đo
3.3.1. Độ chính xác
Mức độ gần nhau giữa kết quả thử
(3.4.1) hoặc kết quả đo (3.4.2) với giá trị thực (3.2.5).
CHÚ THÍCH 1: Trong thực tế, giá trị
quy chiếu được chấp nhận (3.2.7) được thay cho giá trị thực.
CHÚ THÍCH 2: Khi dùng cho một tập hợp
các kết quả thử hoặc kết quả đo, thuật ngữ “độ chính xác” liên quan đến
tổ hợp các thành phần ngẫu nhiên và sai số hệ thống hoặc thành phần độ chệch
chung.
CHÚ THÍCH 3: Độ chính xác đề cập đến sự
kết hợp giữa độ đúng (3.3.3) và độ chụm (3.3.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ sai khác giữa kỳ vọng của kết
quả thử
(3.4.1) hoặc
kết quả đo (3.4.2) và giá trị thực (3.2.5).
CHÚ THÍCH 1: Độ chệch là sai số hệ thống
tổng hợp khác với sai số ngẫu nhiên. Có thể có một hay nhiều thành phần sai số hệ thống
đóng góp vào độ chệch. Sự sai khác hệ thống so với giá trị thực càng lớn thì độ
chệch càng lớn.
CHÚ THÍCH 2: Độ chệch của phương tiện đo thường
được ước lượng bằng trung bình sai số của chỉ thị trong một số lượng thích hợp
các phép đo lặp lại. Sai số của chỉ thị là: “chỉ thị của phương tiện đo trừ đi giá trị thực của đại lượng đầu ra tương ứng”.
CHÚ THÍCH 3: Trong thực tế giá trị
quy chiếu được chấp nhận (3.2.7) được
thay cho giá trị thực.
3.3.3. Độ đúng
Mức độ gần nhau giữa kỳ vọng của một kết
quả thử (3.4.1) hoặc
kết quả đo (3.4.2) và giá trị thực (3.2.5).
CHÚ THÍCH 1: Thước đo độ đúng thường
được thể hiện bằng độ chệch
(3.3.2).
CHÚ THÍCH 2: Độ đúng đôi khi được
đề cập đến như là “độ chính xác của trung bình”. Cách dùng này không được khuyến
nghị.
CHÚ THÍCH 3: Trong thực tế giá trị
quy chiếu được chấp nhận (3.2.7) được thay cho giá trị thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ gần nhau giữa các kết quả thử
/ đo độc lập (3.4.3) nhận được trong điều kiện quy định.
CHÚ THÍCH 1: Độ chụm chỉ phụ thuộc vào
phân bố của sai số ngẫu nhiên chứ không liên quan đến giá trị thực
(3.2.5) hay giá trị quy định.
CHÚ THÍCH 2: Thước đo độ chụm thường
được thể hiện bằng độ phân tán và
được tính toán như độ lệch chuẩn của các kết quả thử (3.4.1) hoặc kết
quả đo
(3.4.2).
Độ chụm càng thấp thì độ lệch chuẩn càng lớn.
CHÚ THÍCH 3: Thước đo định lượng của độ
chụm phụ thuộc chủ yếu vào các điều kiện quy định. Điều kiện lặp lại
(3.3.6) và điều kiện tái lập (3.3.11) là những tập hợp cụ thể của các điều
kiện quy định.
3.3.5. Độ lặp lại
Độ chụm (3.3.4) trong điều
kiện lặp lại (3.3.6).
CHÚ THÍCH: Độ lặp lại có thể được biểu thị một
cách định lượng theo đặc trưng (1.1.1) phân tán của các kết quả.
3.3.6. Điều kiện lặp
lại
Điều kiện quan trắc tại đó các kết quả thử/đo
độc lập (3.4.3) nhận được với
cùng một phương pháp trên các cá thể thử/đo giống nhau (1.2.34), trong cùng một
phòng thí nghiệm hoặc đo, bởi cùng một người thao tác, sử dụng cùng một thiết bị,
trong khoảng thời gian ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cùng một quy trình
đo hoặc thử;
- cùng một người thao tác;
- cùng một thiết bị đo/thử sử dụng
trong cùng điều kiện;
- cùng một vị trí;
- lặp lại trong một khoảng thời gian ngắn.
3.3.7. Độ lệch chuẩn
lặp lại
Độ lệch chuẩn của kết quả thử (3.4.1) hoặc kết quả đo
(3.4.2) nhận được trong điều kiện lặp lại (3.3.6).
CHÚ THÍCH 1: Đây là thước đo sự phân
tán của phân bố các kết quả thử hoặc đo trong điều kiện lặp lại.
CHÚ THÍCH 2: Tương tự, “phương sai lặp
lại” và “hệ số biến
động lặp lại” có thể được
định nghĩa và sử dụng như là thước đo sự phân tán của các kết quả thử hoặc kết quả đo trong điều kiện lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị mà với một xác suất đã định,
người ta mong muốn hiệu số tuyệt đối của hai giá trị cuối cùng, mỗi giá trị đại
diện cho một loạt các kết quả thử (3.4.1) hoặc kết quả đo
(3.4.2) nhận được trong điều kiện lặp lại (3.3.6), sẽ nhỏ hơn hoặc bằng nó. (hoặc “Giá
trị sao cho hiệu số tuyệt đối của hai giá trị cuối cùng, mỗi giá trị đại diện
cho một loạt các kết quả thử (3.4.1) hoặc kết quả đo
(3.4.2) nhận được trong điều kiện lặp lại (3.3.6), kỳ vọng nhỏ hơn hoặc bằng
nó với một xác suất đã định.”)
VÍ DỤ: Ví dụ về các kết quả cuối cùng là trung
bình và trung vị của loạt các kết quả; loạt này có thể chỉ gồm một kết quả.
3.3.9. Giới hạn lặp
lại
r
Hiệu số lặp lại tới hạn (3.3.8) đối
với xác suất quy định là 95 %.
3.3.10. Độ tái lập
Độ chụm (3.3.4) trong điều
kiện tái lập (3.3.11).
CHÚ THÍCH 1: Độ tái lập có thể được biểu
thị một cách định lượng bằng đặc trưng (1.1.1) phân tán của các kết quả.
CHÚ THÍCH 2: Kết quả thường được hiểu
là các kết quả đã hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện quan trắc tại đó các kết
quả thử/đo độc lập (3.4.3) nhận
được bởi cùng một phương pháp, trên các cá thể thử/do giống hệt nhau
(1.2.34) trong các phòng thử hoặc đo khác nhau, với những người thao tác khác
nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau.
3.3.12. Độ lệch chuẩn
tái lập
Độ lệch chuẩn của kết quả thử
(3.4.1) hoặc kết quả đo (3.4.2) nhận được trong điều kiện tái lập (3.3.11)
CHÚ THÍCH 1: Đây là thước đo sự phân
tán của các kết
quả thử hoặc kết quả đo trong điều kiện tái lập.
CHÚ THÍCH 2: Tương tự, “phương sai tái
lập” và “hệ số biến
động tái lập” có thể được định nghĩa và sử dụng như là thước đo sự phân tán của
các kết quả thử hoặc kết quả đo trong điều kiện tái lập.
3.3.13. Hiệu số tái lập
tới hạn
Giá trị mà người ta mong muốn hiệu số
tuyệt đối
của
hai giá trị cuối cùng, mỗi giá trị đại diện cho một loạt các kết quả thử
(3.4.1) hoặc kết quả đo (3.4.2) nhận được trong điều kiện tái
lập
(3.3.11), sẽ nhỏ hơn hoặc bằng nó với một xác suất đã định.
VÍ DỤ: Ví dụ về các kết quả cuối cùng
là trung bình và trung vị của loạt các kết
quả thử hoặc kết quả đo; loạt này có thể chỉ gồm một kết quả.
3.3.14. Giới hạn tái
lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu số tái lập tới hạn (3.1.13) đối
với xác suất quy định là 95 %.
3.3.15. Độ chụm trung
lập
Độ chụm (3.3.4) trong điều
kiện chụm trung lập (3.3.16).
3.3.16. Điều kiện chụm
trung lập
Điều kiện trong đó kết quả thử (3.4.1) hoặc kết quả
đo (3.4.2) nhận được bởi cùng một phương pháp, trên các cá thể thử/đo giống
hệt nhau
(1.2.34)
trong
cùng một phòng thử nghiệm hoặc đo, trong điều kiện vận hành khác nhau.
CHÚ THÍCH 1: Có bốn thành phần điều kiện
vận hành: thời gian, thiết bị hiệu chuẩn, người thao tác và thiết bị.
CHÚ THÍCH 2: Nhà thử nghiệm là một ví
dụ về cơ sở thử nghiệm.
Phòng thí nghiệm đo lường là một ví dụ cơ sở
đo.
3.3.17. Độ lệch chuẩn
của độ chụm trung lập
Độ lệch chuẩn của kết quả thử
(3.4.1) hoặc kết quả đo (3.4.2) nhận được trong điều kiện chụm trung
lập (3.3.16).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị mà người ta kỳ vọng hiệu số
tuyệt đối của hai giá trị cuối cùng, mỗi giá trị đại diện cho một loạt các kết
quả thử (3.4.1) hoặc kết quả đo (3.4.2) nhận được trong điều
kiện chụm trung lập (3.3.16), sẽ nhỏ hơn hoặc bằng
nó với một xác suất đã định.
3.3.19. Giới hạn chụm
trung lập
Hiệu số độ chụm trung lập tới hạn (3.3.18) đối
với xác suất quy định là 95 %.
3.4. Tính chất của kết quả thử và kết quả đo
3.4.1. Kết quả thử
Giá trị của một đặc trưng
(1.1.1) nhận được bằng việc tiến hành phương pháp thử quy định.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp thử quy định rằng một
hoặc một số quan trắc riêng lẻ được thực hiện, và trung bình của chúng hoặc hàm thích hợp
khác (như trung vị hoặc độ lệch chuẩn) được báo cáo là kết quả thử. Cũng cần phải
sử dụng số hiệu chính tiêu chuẩn, ví dụ như hiệu chính (3.1.16) thể tích
khí về nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn. Vì
vậy kết quả thử có thể là kết quả tính được từ nhiều giá trị quan trắc
(3.2.8). Trong trường hợp đơn giản, kết quả thử chính là giá trị
quan trắc.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp thử
được định nghĩa trong TCVN 6450 là “thủ tục kỹ thuật quy định để thực hiện phép thử”.
3.4.2. Kết quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Thủ tục đo được định
nghĩa trong TCVN 6165 là “tập hợp các
thao tác, được mô tả chi tiết, sử dụng khi thực hiện các phép đo cụ thể theo một phương
pháp đã cho”. Thủ tục đo thường đủ chi tiết để cho phép người thao
tác có thể tiến hành
phép đo mà không cần thêm thông tin.
CHÚ THÍCH 2: Giải thích về thuật ngữ “đại lượng”, đề cập
trong chú thích 1 của 3.2.1.
3.4.3. Kết quả thử/đo
độc lập
Kết quả thử (3.4.1) hoặc kết
quả đo (3.4.2) nhận được theo cách thức không ảnh
hưởng đến nhau.
3.4.4. Sai số của kết
quả
Kết quả thử (3.4.1) hoặc kết quả đo (3.4.2) trừ đi giá trị thực
(3.2.5).
CHÚ THÍCH 1: Trong thực tế, giá trị
quy chiếu được chấp nhận (3.2.7) được thay cho giá trị thực.
CHÚ THÍCH 2: Sai số là tổng các sai số
ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
CHÚ THÍCH 3: Giải thích về thuật ngữ “đại
lượng”, đề cập trong chú thích 1 của
3.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số, kèm theo kết quả đo (3.4.2) hoặc kết quả thử
(3.4.1), đặc trưng cho độ phân tán của các giá trị có thể quy cho đại lượng cụ
thể chịu phép đo (3.2.1) hoặc đặc trưng (1.1.1) chịu phép thử
(3.2.3) một cách hợp lý.
CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này phù hợp với
TCVN 6165 nhưng khác về cách diễn đạt khái niệm trong tiêu chuẩn này và bao gồm
cả việc thử các
đặc trưng.
CHÚ THÍCH 2: “Tham số” được
định nghĩa trong TCVN 8244-1. Tham số có thể là, ví dụ, độ lệch chuẩn hoặc bội số cho trước của nó.
CHÚ THÍCH 3: Nói chung, độ không đảm bảo
của phép đo hoặc phép thử bao gồm nhiều thành phần. Một số trong số các thành
phần này có thể được ước lượng trên cơ sở phân bố thống kê các kết quả của một loạt các
phép đo và có thể được đặc
trưng bởi độ lệch chuẩn. Các thành phần khác, cũng có thể được đặc
trưng bởi độ lệch chuẩn, được ước lượng từ phân bố xác suất giả định dựa trên kinh nghiệm
hoặc các thông tin khác.
CHÚ THÍCH 4: Các thành phần độ
không đảm bảo bao gồm những thành phần phát sinh từ ảnh hưởng hệ thống gắn với
việc hiệu chính và chuẩn quy chiếu đóng góp vào độ phân tán.
CHÚ THÍCH 5: Độ không đảm bảo đo được
phân biệt với ước lượng gắn với kết
quả đo hoặc kết quả thử đặc trưng cho dãy giá trị mà kỳ vọng chắc chắn nằm trong
phạm vi đó. Ước lượng kỳ vọng là thước đo độ chụm (3.3.4) chứ không phải độ chính
xác (3.3.1) và chỉ nên sử dụng
khi không xác định được giá trị thực (3.2.5). Khi sử dụng
kỳ vọng thay cho giá trị thực, cách
thể hiện ‘thành phần ngẫu nhiên của độ
không đảm bảo” được sử dụng.
3.4.6. Sai số ngẫu
nhiên của kết quả
Thành phần sai số của kết quả
(3.4.4), trong loạt các kết quả thử (3.4.1) hoặc kết quả đo (3.4.2), đối với cùng một đặc
trưng (1.1.1) hoặc đại lượng, thay đổi một cách không dự đoán được.
CHÚ THÍCH: Không thể hiệu chỉnh được sai số
ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần sai số của kết quả
(3.4.4) trong loạt các kết quả thử (3.4.1) hoặc kết quả đo
(3.4.2), đối với cùng một đặc trưng (1.1.1) hoặc đại lượng, duy trì
không đổi hoặc thay đổi theo cách có thể đoán trước được.
CHÚ THÍCH: Sai số hệ thống và nguyên
nhân của chúng có thể biết trước
hoặc không biết trước.
3.4.8. Độ không đảm
bảo mà rộng
Đại lượng xác định khoảng quanh kết quả
của một phép đo (3.2.1) dự kiến chứa một tỷ lệ lớn của phân bố các giá
trị có thể quy cho đại lượng đo (3.2.2) đó một cách hợp
lý.
[GUM:1995, 2.35]
3.5. Khả năng phát hiện
3.5.1. Hệ thống
<khả năng phát hiện> tất cả các
yếu tố bao gồm và liên quan đến một quá trình (2.1.1).
3.5.2. Đặc trưng hệ
thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3. Trạng thái
Điều kiện cụ thể.
3.5.4. Trạng thái thực
tế
<khả năng phát hiện> trạng
thái (3.5.3) quan trắc của một hệ thống (3.5.1).
3.5.5. Trạng thái cơ
sở
<khả năng phát hiện> trạng
thái (3.5.3) cụ thể của hệ thống (3.5.1) dùng như cơ sở để đánh giá trạng
thái thực tế (3.5.4) của hệ thống
3.5.6. Trạng thái
quy chiếu
<khả năng phát hiện> trạng thái
của hệ thống
(3.5.1),
mà độ lệch của nó so với trạng thái cơ sở (3.5.5) được coi là liên quan
đến biến trạng thái (3.5.7).
3.5.7. Biến trạng
thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Nồng độ hoặc lượng của một chất trong hỗn hợp
các chất.
3.5.8. Biến trạng
thái tịnh
<khả năng phát hiện> hiệu giữa biến
trạng thái
(3.5.7) trong
trạng thái thực tế (3.5.4) và giá trị của nó trong trạng thái cơ sở (3.5.5).
3.5.9. Giá trị tới hạn
của biến trạng thái tịnh
<khả năng phát hiện> Giá trị của
biến trạng thái tịnh (3.5.8) mà nếu vượt quá nó sẽ dẫn đến quyết định,
đối với một xác suất sai sót cho trước, là hệ thống (3.5.1) được quan trắc
không nằm trong trạng
thái cơ sở (3.5.5) của nó.
3.5.10. Giá trị tối thiểu phát
hiện được của biến trạng
thái tịnh
<khả năng phát hiện> giá trị
thực (3.2.5) của biến trạng thái tịnh
(3.5.8) trong trạng thái thực tế (3.5.4), với xác suất,
1 - xác suất sai sót, sẽ dẫn đến
kết luận rằng hệ thống (3.5.1) không ở trong trạng thái cơ sở (3.5.5).
3.5.11. Loạt phép đo
<khả năng phát hiện> toàn phần của phép đo (3.2.1), mà kết quả
của chúng dựa trên cùng một hiệu chuẩn (3.5.13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<khả năng phát hiện> mối quan hệ
hàm số giữa giá trị kỳ vọng của biến đáp ứng (3.5.14) và giá trị của biến
trạng thái tịnh (3.5.8).
3.5.13. Hiệu chuẩn
<khả năng phát hiện> tập hợp
hoàn chỉnh các thao tác ước lượng hàm hiệu chuẩn (3.5.12) trong điều kiện quy
định từ các quan trắc biến đáp ứng (3.5.14) nhận được trong trạng
thái quy chiếu (3.5.6).
3.5.14. Biến đáp ứng
Biến cho thấy các kết quả quan trắc của
một xử lý thực nghiệm
3.5.15. Giá trị tới hạn
của biến đáp ứng
<khả năng phát hiện> giá trị của
biến đáp ứng
(3.5.14) mà
nếu vượt quá nó sẽ dẫn đến quyết định, đối với một xác suất sai sót cho trước,
là hệ thống (3.5.1) được quan trắc không ở trong trạng thái
cơ sở (3.5.5) của nó.
4. Kiểm tra và lấy mẫu
chấp nhận chung1)
4.1. Loại kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét hệ thống về mức độ đáp ứng yêu
cầu quy định của cá thể/ thực thể (1.2.11).
4.1.2. Kiểm tra
Đánh giá sự phù hợp (4.1.1) bằng
quan trắc và đánh giá bằng phép đo (3.2.1), thử hoặc đo dưỡng khi
thích hợp.
4.1.3. Kiểm tra định
tính
Kiểm tra (4.1.2) bằng
cách ghi lại sự có mặt hay vắng mặt một hoặc nhiều đặc trưng (1.1.1) cụ
thể trong mỗi cá thể (1.2.11) thuộc nhóm được xem xét, và đếm xem có bao
nhiêu cá thể có hoặc không có đặc trưng đó, hoặc có bao nhiêu biến cố xảy ra
trong cá thể, nhóm hoặc vùng cơ hội (1.2.31) đó.
CHÚ THÍCH: Khi việc kiểm tra chỉ đơn thuần là
ghi lại cá thể phù hợp hay
không phù hợp, thì kiểm tra đó là gọi là kiểm tra cá thể không phù hợp (1.2.12). Khi việc
kiểm tra được thực hiện để ghi lại số sự
không phù hợp (3.1.11)
trên mỗi đơn vị (1.2.14), thì gọi là kiểm
tra số sự không phù hợp.
4.1.4. Kiểm tra định
lượng
Kiểm tra (4.1.2) bằng cách đo
độ lớn của đặc trưng (1.1.1) của một cá thể (1.2.11).
4.1.5. Kiểm tra 100
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.6. Kiểm tra lấy
mẫu
Kiểm tra (4.1.2) cá thể
(1.2.11) được chọn trong nhóm được xem xét.
4.1.7. Kiểm tra sàng lọc
Kiểm tra 100 % (4.1.5) và
loại bỏ tất cả các cá thể (1.2.11) hoặc phần không phù hợp
tìm được.
CHÚ THÍCH: Kiểm tra sàng lọc có thể chỉ liên quan đến
một loại sự không phù hợp (3.1.11) cụ
thể.
4.1.8. Kiểm tra lấy
mẫu chấp nhận
Kiểm tra chấp nhận (4.1.17)
trong đó khả năng chấp nhận
được xác định bằng cách lấy mẫu chấp nhận (4.1.6).
4.1.9. Kiểm tra hiệu
chỉnh
Kiểm tra (4.1.2) tất cả hoặc
số lượng quy định các cá thể (1.2.11) trong một lô (1.2.4), hoặc
một lượng khác, trước đó đã bị bác bỏ trong kiểm tra lấy mẫu chấp nhận (4.1.8), mà
kết quả là tất cả các cá thể không phù hợp (1.2.12) được loại bỏ hoặc
thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<TCVN 7790 và TCVN 8243> kiểm
tra (4.1.2) được dùng khi không có lý do gì để nghĩ rằng mức
chất
lượng (4.6.16) đạt
được nhờ quá trình
(2.1.1) sai
khác so với mức
quy định.
4.1.11. Kiểm tra giảm
<TCVN 7790 và TCVN 8243> kiểm
tra (4.1.2) kém chặt chẽ hơn kiểm tra thường (4.1.10), kiểm tra thường
được chuyển sang kiểm tra giảm khi kết quả kiểm tra số lô (1.2.4) xác định
trước cho thấy rằng mức chất
lượng (4.6.16) đạt
được nhờ quá trình (2.1.1) đó tốt hơn mức quy định.
4.1.12. Kiểm tra ngặt
<TCVN 7790 và TCVN 8243> kiểm
tra (4.1.2) chặt chẽ hơn kiểm tra thường (4.1.10), kiểm tra thường
được chuyển sang kiểm tra ngặt khi kết quả kiểm tra số lô (1.2.4) xác định
trước cho thấy rằng mức chất lượng (4.6.16) đạt
được nhờ quá trình (2.1.1) đó kém hơn mức quy định.
4.1.13. Kiểm tra quá
trình
Kiểm tra (4.1.2) (các) tham số
quá trình hoặc (các) đặc trưng
(1.1.1) sản phẩm tạo ra tại (các) giai đoạn thích hợp của quá trình (2.1.1).
4.1.14. Kiểm tra lô
riêng lẻ
Kiểm tra (4.1.2) một lô
duy nhất (1.2.7) hoặc lô tách biệt với loạt các lô (1.2.4) trong đó
nó được sản xuất hoặc tập hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra (4.1.2) sản phẩm (1.2.32) được giao nộp trong một loạt
lô (1.2.4).
4.1.16. Kiểm tra lần
đầu
kiểm tra (4.1.2) một lô
(1.2.4), hoặc một lượng khác, trước đó chưa được kiểm tra.
CHÚ THÍCH: Việc này ngược với, ví dụ, kiểm tra
một lô trước đó đã được xác định là không được chấp nhận và được giao nộp lại để
kiểm tra sau khi đã được phân loại thêm hoặc xử
lý lại, v.v...
4.1.17. Kiểm tra chấp
nhận
Kiểm tra (4.1.2) để xác định
một lô (1.2.4) hoặc một lượng khác có được chấp nhận hay không.
4.1.18. Kiểm tra gián
tiếp
Kiểm tra chấp nhận (4.1.17) bằng
cách xem xét và xác nhận hệ thống kiểm tra của nhà cung cấp và kiểm tra kết quả
mà hệ thống đó đưa ra.
CHÚ THÍCH: Việc này nhầm tránh kiểm
tra 4.1.2) trực tiếp sản phẩm (1.2.32) thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận xác nhận
Kiểm tra lấy mẫu (4.1.6) để
xác định xem quy
trình
lấy mẫu của nhà sản xuất có phù hợp
với hệ thống kiểm
tra lấy mẫu chấp nhận (4.3.1) công bố hay không.
CHÚ THÍCH: Việc này thường được gọi là
đánh giá quy trình lấy mẫu của nhà sản xuất.
4.2.2. Kiểm tra lấy
mẫu chấp nhận một lần
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận (4.1.8)
trong đó quyết định, theo quy tắc xác định, dựa trên kết quả kiểm tra nhận được
từ một mẫu (1.2.17) có cỡ mẫu xác định trước, n
4.2.3. Kiểm tra lấy
mẫu chấp nhận hai lần
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận nhiều lần (4.2.4) trong đó nhiều
nhất là hai mẫu (1.2.17) được lấy.
CHÚ THÍCH: Quyết định được đưa ra theo các quy tắc
xác định.
4.2.4. Kiểm tra lấy
mẫu chấp nhận nhiều lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với hầu hết các phương
án lấy mẫu nhiều lần, số lượng mẫu lớn nhất có thể lấy được quy định với
quyết định “chấp nhận” hay “không
chấp nhận” cố định tại điểm đó.
4.2.5. Kiểm tra lấy
mẫu chấp nhận lô cách quãng
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận (4.1.8)
trong đó một số lô (1.2.4) trong một loạt được chấp nhận mà không cần kiểm
tra (4.1.2), khi kết quả lấy mẫu của một số lô quy định ngay trước đó đáp ứng chuẩn
mực quy định.
4.2.6. Kiểm tra lấy
mẫu chấp nhận chuỗi
Kiểm tra lấy mẫu chấp
nhận
(4.1.8) trong đó chuẩn mực chấp nhận lô
(1.2.4) hiện tại được chi phối bởi kết quả lấy mẫu của lô (1.2.4) đó và
một số lượng lô quy định liên tiếp trước đó.
4.2.7. Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận liên
tiếp
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận (4.1.8)
trong đó, quyết định chấp nhận, không chấp nhận lô (1.2.4), hoặc kiểm
tra cá thể khác được đưa ra dự trên bằng chứng lấy mẫu tích lũy đến thời điểm
đó, sau khi từng cá thể (1.2.11) đã được kiểm tra.
CHÚ THÍCH 1: Quyết định được đưa ra
theo các quy tắc xác định.
CHÚ THÍCH 2: Tổng số cá thể cần kiểm
tra không cần xác định trước nhưng thường phải thống nhất số lượng tối
đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận (4.1.8) áp dụng
cho quá trình liên tục, liên quan đến việc chấp nhận hay không chấp nhận một cá
thể (1.2.11) trên cơ sở cá thể và sử dụng các giai đoạn xen kẽ kiểm
tra 100 % (4.1.5) và lấy mẫu (1.3.1) tùy
theo chất lượng đầu ra của quá trình được
quan trắc.
4.2.9. Kiểm tra lấy
mẫu chấp nhận liên tục một mức
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận liên tục (4.2.8) các cá
thể (1.2.11) được sản xuất liên tục, trong đó tỷ
lệ lấy mẫu cố định duy nhất được xen kẽ với kiểm tra 100 % (4.1.5) tùy theo chất lượng đầu ra của quá trình được quan trắc.
4.2.10. Kiểm tra lấy
mẫu chấp nhận liên tục nhiều mức
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận liên tục (4.2.8) các cá
thể (1.2.11) được
sản xuất liên tục, trong đó hai hay nhiều tỷ lệ kiểm tra lấy mẫu được xen kẽ
với kiểm tra 100 % (4.1.5) hoặc luân phiên nhau tùy theo chất lượng lượng
đầu ra của quá trình được quan trắc.
4.2.11. Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận định lượng
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận (4.1.8)
trong đó khả năng chấp nhận
một quá trình (2.1.1) được xác định thống kê từ các phép đo trên các đặc
trưng chất lượng (1.1.2) quy định
của từng cá thể (1.2.11) trong một mẫu
(1.2.17) lấy từ lô (1.2.4).
CHÚ THÍCH: Các lô lấy từ một quá trình
được chấp nhận được giả định là có thể chấp nhận.
4.2.12. Kiểm tra lấy
mẫu chấp nhận định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Các khía cạnh của hệ
thống kiểm tra lấy mẫu chấp nhận
4.3.1. Lấy mẫu chấp
nhận
Tập hợp các phương án lấy mẫu
chấp nhận
(4.3.3) hoặc
chương trình lấy mẫu chấp nhận (4.3.2) của hệ thống
kiểm tra cùng với các chuẩn mực lựa chọn phương án hoặc chương trình lấy mẫu thích hợp.
4.3.2. Chương trình
lấy mẫu chấp nhận
Tổ hợp các phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) và các quy
tắc chuyển đổi (4.3.4) để chuyển từ phương án này sang phương án khác.
4.3.3. Phương án lấy
mẫu chấp nhận
Phương án quy định (các) cỡ mẫu (1.2.26)
cần sử dụng cùng với chuẩn mực chấp nhận lô (1.2.4).
4.3.4. Quy tắc chuyển
đổi
Hướng dẫn trong phạm vi chương trình lấy mẫu chấp nhận (4.3.2) để
chuyển từ phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) này sang phương án khác có
mức độ lấy mẫu (1.3.1) chặt chẽ hơn hay kém chặt chẽ dựa trên diễn biến
chất lượng đã được chứng minh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5. Bậc kiểm tra
Chỉ số của lượng kiểm tra (4.1.2) tương đối
của một chương trình lấy mẫu chấp nhận (4.3.2), được
chọn trước, và liên hệ cỡ mẫu (1.2.26) với cỡ lô.
CHÚ THÍCH 1: Có thể chọn bậc
kiểm tra thấp hơn/cao hơn nếu kinh nghiệm cho thấy rằng đường hiệu quả
(4.5.1) phân biệt kém/hơn sẽ thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Không nên nhầm thuật ngữ này với mức
độ chặt chẽ của
việc lấy mẫu
(4.3.6) liên quan đến quy tắc chuyển đổi (4.3.4) được vận dụng tự động.
4.3.6. Mức độ chặt
chẽ của việc lấy mẫu
Mức độ phân biệt trong chương trình
lấy mẫu
(4.3.2) để
chuyển từ phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) thường sang phương án lấy
mẫu chấp nhận giảm/ngặt nếu chất lượng của sản phẩm (1.2.32) hoặc dịch
vụ (1.2.33) giao nộp có cải thiện/suy giảm.
CHÚ THÍCH: Không nên nhầm thuật ngữ
này với bậc kiểm tra (4.3.5) độc lập với
quy tắc chuyển đổi (4.3.4).
4.3.7. Quy trình lấy
mẫu chấp nhận
Yêu cầu và/hoặc hướng dẫn sử dụng liên
quan đến việc sử dụng phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8. Kiểm tra rút
ngắn
Quy trình lấy mẫu chấp nhận (4.3.7) bao
gồm điều kiện ngừng kiểm tra (4.1.2) khi thấy rõ là đã có đủ dữ liệu để
ra quyết định.
4.3.9. Phương pháp
sigma
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận định lượng (4.2.11) sử
dụng giá trị độ lệch chuẩn giả định của quá trình.
4.3.10. Phương pháp s
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận định lượng (4.2.11) sử dụng giá trị độ lệch chuẩn mẫu.
4.3.11. Phương pháp R
Kiểm tra lấy mẫu chấp nhận định lượng (4.2.11) sử dụng độ
rộng trung bình của các kết
quả trong các nhóm con của mẫu (1.2.17).
4.4. Chuẩn mực chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re
<lấy mẫu chấp nhận> Số sự không
phù hợp
(3.1.11) hoặc
cá thể không phù hợp (1.2.12) nhỏ nhất tìm thấy
trong mẫu (1.2.17) nhờ lấy mẫu chấp nhận định tính (4.2.12) buộc
lô (1.2.4)
không được chấp nhận, như nêu trong phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3).
4.4.2. Số chấp nhận
Ac
<lấy mẫu chấp nhận> Số sự không
phù hợp
(3.1.11) hoặc
cá thể không phù hợp (1.2.12) lớn nhất tìm thấy trong mẫu
(1.2.17) nhờ lấy mẫu chấp nhận định tính (4.2.12) cho phép chấp nhận lô
(1.2.4), như nêu trong phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3).
4.4.3. Số cho phép
i
Các cá thể (1.2.11) được kiểm
tra lấy mẫu chấp nhận liên tục
cần được chấp nhận trong giai đoạn kiểm tra 100 % (4.1.5), khi kiểm
tra lấy mẫu liên tục (4.2.8), trước khi thực hiện hành động để giảm lượng kiểm
tra (4.1.2).
4.4.4. Hằng số chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<lấy mẫu chấp nhận> hằng số phụ
thuộc vào giá trị quy định giới hạn chất lượng chấp nhận (4.6.15) và cỡ
mẫu (1.2.25) sử dụng trong chuẩn mực chấp nhận lô (1.2.4) trong phương
án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) định
lượng.
CHÚ THÍCH: Các hằng số chấp nhận
khác là p* và M, trong đó p* là ước lượng tỷ lệ không phù
hợp của quá trình lớn nhất chấp nhận được.
M (= 100p*) là ký hiệu
khác cũng được sử dụng.
4.4.5. Giá trị chấp
nhận
A
<lấy mẫu chấp nhận> giá trị giới
hạn của trung
bình
mẫu cho phép thỏa mãn hằng số chấp nhận (4.4.4) trong phương
án lấy mẫu chấp nhận
(4.3.3) định
lượng.
4.4.6. Độ rộng trung
bình lớn nhất
MAR
Độ rộng trung bình mẫu lớn nhất được
phép chấp nhận lô (1.2.4) trong phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) định
lượng với giới hạn quy định hai phía kết hợp (3.1.8) và độ biến động của
quá trình chưa biết.
4.4.7. Độ lệch chuẩn
mẫu lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn mẫu lớn nhất đối
với một chữ mã cỡ mẫu cho trước và đối với giới hạn chất lượng chấp nhận
(4.6.15) mà nó có thể đáp ứng chuẩn mực
chấp nhận đối với giới hạn quy định hai phía khi độ biến động của quá trình
chưa biết.
CHÚ THÍCH: MSSD phụ thuộc vào giới hạn
quy định hai phía kết hợp, riêng rẽ hay phức hợp và phụ thuộc vào mức độ chặt
chẽ của việc kiểm tra (nghĩa là kiểm tra thường, ngặt hay giảm).
4.4.8. Độ lệch chuẩn
quá trình lớn nhất
MPSD
Độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất đối với
một chữ mã cỡ mẫu và AQL (4.6.15) cho trước đối với nó có thể đáp ứng
chuẩn mực chấp nhận cho giới hạn quy định hai phía ở mọi mức độ
chặt chẽ của việc kiểm tra (nghĩa là kiểm tra thường, ngặt hay giảm) khi độ biến
động của quá trình đã biết.
CHÚ THÍCH: MSSD phụ thuộc vào giới hạn quy định
hai phía kết hợp, riêng rẽ hay phức hợp nhưng không phụ thuộc vào mức độ chặt
chẽ của việc kiểm tra.
4.4.9. Thống kê chất
lượng
Q
<lấy mẫu chấp nhận> hàm của giới
hạn quy định
(3.1.3),
trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu hoặc quá trình,
dùng trong việc đánh giá khả năng chấp nhận lô (1.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.10. Thống kê chất
lượng trên
QU
<lấy mẫu chấp nhận>
hàm của giới hạn quy định trên (3.1.4), trung bình mẫu và độ lệch chuẩn
mẫu hoặc quá trình.
CHÚ THÍCH: Đối với giới hạn quy định
trên, một phía, lô (1.2.4) được kết luận theo kết quả so sánh đặc trưng
chất lượng, QU, với hằng số chấp nhận, k (4.4.4).
4.4.11. Thống kê chất lượng dưới
QL
<lấy mẫu chấp nhận> hàm của giới
hạn quy định dưới (3.1.4),
trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu hoặc quá trình.
CHÚ THÍCH: Đối với giới hạn quy định
dưới, một phía, lô (1.2.4) được kết luận theo kết quả so sánh đặc trưng
chất lượng, QL, với hằng số chấp nhận, k (4.4.4).
4.5. Các loại đường hiệu
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong thể hiện mối quan hệ giữa
xác suất chấp nhận sản
phẩm (1.2.32) và mức chất lượng (4.6.16) đầu vào đối với một phương
án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) đã cho.
4.5.2. Đường hiệu quả
của lô tách biệt
Đường loại A
Đường hiệu quả (4.5.1) áp dụng
cho các lô tách biệt hoặc riêng lẻ, trong đó mức chất lượng (4.6.16) liên quan đến
lô (1.2.4).
4.5.3. Đường hiệu quả
của dòng liên tục
Đường loại C
Đường hiệu quả (4.5.1) áp dụng
cho kiểm tra lấy mẫu liên tục (4.2.8), trong đó mức
chất lượng
(4.2.16) liên
quan đến quá trình (2.1.1).
4.5.4. Đường hiệu quả
của lô liên tiếp
Đường loại B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.5. Đường hiệu quả
của sự không phù hợp
Đường loại B (4.5.4) dựa trên
phân bố Poisson.
4.5.6. Đường hiệu quả của
đơn vị không
phù hợp
Đường loại B (4.5.4) dựa trên
phân bố nhị thức.
4.6. Thuật ngữ liên quan đến
đặc trưng hiệu quả
4.6.1. Xác suất chấp
nhận
Pa
Xác suất mà khi sử dụng phương án lấy
mẫu
chấp
nhận
(4.3.3) cho trước, lô (1.2.4) sẽ được chấp nhận khi lô
hoặc quá trình (2.1.1) có mức chất lượng (4.6.16) quy định.
4.6.2. Rủi ro của
người tiêu dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
<lấy mẫu chấp nhận> xác
suất chấp nhận (4.6.1) khi mức chất lượng (4.6.16) có giá trị nêu trong phương
án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) là không đáp ứng.
CHÚ THÍCH: Mức chất lượng có thể
liên quan đến tỷ lệ không phù hợp và không
đáp ứng LQL (4.6.14).
4.6.3. Xác suất
không chấp nhận
Xác suất mà khi sử dụng phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) cho
trước, lô (1.2.4) sẽ không chấp nhận khi lô hoặc quá trình (2.1.1)
có mức chất lượng (4.6.16) quy
định.
4.6.4. Rủi ro của
nhà sản xuất
PR
a
<lấy mẫu chấp nhận> xác
suất không chấp nhận
(4.6.3) khi
mức chất lượng (4.6.16) có giá trị nêu trong phương án lấy mẫu chấp
nhận (4.3.3) là được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE 2: Interpretation of the producer’s risk
requires knowledge of the stated quality level.
4.6.5. Điểm rủi ro của
người tiêu dùng
CRP
<lấy mẫu chấp nhận> điểm
trên đường hiệu quả (4.5.1) ứng với xác
suất chấp nhận (4.6.1) thấp được xác định trước.
CHÚ THÍCH 1: Xác suất chấp nhận thấp
này được gọi là “rủi ro của người tiêu dùng” (4.6.2) và chất lượng
lô tương ứng xác định bởi CRP đối với rủi ro đó được gọi là “chất
lượng ứng với rủi ro
của người tiêu dùng” (CRQ) (4.6.9).
CHÚ THÍCH 2: Loại đường hiệu quả cần được quy định.
4.6.6. Điểm kiểm
soát
Điểm không phân định
<lấy mẫu chấp nhận> điểm trên đường
hiệu quả
(4.5.1) ứng
với xác suất chấp nhận (4.6.1) và xác suất không chấp nhận
(4.6.3) đều bằng 0,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRP
<lấy mẫu chấp nhận> điểm
trên đường hiệu quả (4.5.1) ứng với xác suất chấp nhận cao
(4.6.1).
CHÚ THÍCH: Việc hiểu về điểm ứng với rủi
ro của nhà sản xuất đòi hỏi
phải biết về mức chất lượng (4.6.16) quy
định.
4.6.8. Độ dốc của đường
hiệu quả
Độ dốc của đường thẳng nối điểm ứng
với rủi ro của nhà sản xuất (4.6.7) và điểm ứng với rủi ro của người
tiêu dùng
(4.6.5) trên đường hiệu quả (4.5.1).
CHÚ THÍCH: Độ dốc của đường thẳng càng
gần với đường thẳng đứng thì hiệu lực phân biệt của
phương án lấy mẫu
chấp nhận
(4.3.3) càng cao.
4.6.9. Chất lượng ứng với rủi
ro của người tiêu dùng
CRQ
QCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Rủi ro của người tiêu dùng quy định thường là 10 %.
4.6.10. Chất lượng ứng với rủi
ro của nhà sản xuất
PRQ
QPR
<lấy mẫu chấp nhận> mức chất lượng (4.6.16) của lô
(1.2.4) hoặc quá trình (2.1.1), trong phương án lấy
mẫu chấp nhận
(4.3.3), ứng với rủi ro của nhà sản xuất (4.6.4) quy định.
CHÚ THÍCH 1: Cần quy định loại đường
hiệu quả.
CHÚ THÍCH 2: Rủi ro của nhà sản xuất
quy định thường là 5
%.
4.6.11. Mức chất lượng không quan
tâm
IQL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.12. Tỷ số phân biệt
<lấy mẫu chấp nhận> tỷ số giữa chất
lượng ứng với
rủi ro của người tiêu dùng (4.6.9) và chất
lượng ứng với rủi ro của
nhà sản xuất
(4.6.10).
4.6.13. Chất lượng giới hạn
LQ
<lấy mẫu chấp nhận> mức chất
lượng (4.6.16), khi lô (1.2.4)
được xem xét riêng biệt, đối với mục đích của kiểm tra lấy mẫu chấp nhận (4.1.8), được
giới hạn ở xác
suất chấp nhận (4.6.1) thấp.
4.6.14. Mức chất lượng giới hạn
LQL
<lấy mẫu chấp nhận> mức chất
lượng (4.6.16), đối với mục đích của kiểm tra lấy mẫu chấp nhận (4.1.8), là giới hạn
của trung bình quá trình không thỏa mãn khi xét
một loạt lô (1.2.4) liên tục.
4.6.15. Giới hạn chất
lượng chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<lấy mẫu chấp nhận> mức chất
lượng (4.6.16) kém nhất có thể chấp
nhận.
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm này chỉ áp dụng khi
sử dụng chương trình lấy mẫu chấp nhận (4.3.2) với
quy tắc chuyển đổi và ngừng kiểm
tra, như trong TCVN 7790-1 và TCVN 8243.
CHÚ THÍCH 2: Mặc dù lô (1.2.4)
riêng lẻ có chất lượng kém bằng giới hạn chất lượng chấp nhận vẫn có thể được
chấp nhận với xác suất tương đối cao nhưng việc ấn định giới hạn chất lượng chấp
nhận không có nghĩa đây là mức chất lượng mong muốn.
CHÚ THÍCH 3: Chương trình lấy mẫu chấp nhận
trong TCVN 7790-1 với các quy tắc chuyển đổi và ngừng kiểm tra lấy mẫu (4.1.6) được
thiết kế để khuyến khích người cung cấp có trung bình quá trình tốt hơn giới hạn chất
lượng chấp nhận. Nếu người cung cấp không thể làm được việc này thì xác suất
chuyển từ kiểm tra thường (4.1.10) sang kiểm tra ngặt (4.1.12)
sẽ cao, khi đó việc chấp nhận lô trở nên khó khăn
hơn. Khi ở kiểm tra ngặt,
nếu không thực hiện hành động để cải tiến quá trình (2.1.1), thì rất có
khả năng quy tắc đòi hỏi dừng việc
kiểm tra lấy mẫu cho đến
khi có hành động cải tiến được thực hiện.
CHÚ THÍCH 4: Việc sử dụng từ viết tắt AQL cho “mức
chất lượng chấp nhận” không được
khuyến nghị.
4.6.16. Mức chất lượng
<lấy mẫu chấp nhận> chất lượng
biểu thị bằng tỷ lệ đơn vị không phù hợp
(1.2.15) hoặc tỷ lệ của số sự không phù hợp (3.1.11).
4.6.17. Vùng không
phân biệt
<lấy mẫu chấp nhận> vùng có mức
chất lượng
(4.6.16) nằm
giữa giới hạn chất lượng chấp nhận (4.6.15) và mức
chất lượng giới hạn (4.6.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Chất lượng đầu ra trung bình
AOQ
<lấy mẫu chấp nhận> mức
chất lượng trung bình (4.6.16) mong muốn của sản phẩm (1.2.32) đầu ra đối với một
giá trị chất lượng sản phẩm đầu vào cho trước.
CHÚ THÍCH 1: Nếu không có quy định nào
khác, chất lượng đầu ra trung bình được tính trên tất cả các lô (1.2.4) được chấp
nhận cộng với tất cả các lô không được chấp nhận sau khi kiểm tra 100 % và các cá
thể không phù hợp (1.2.12) được thay bằng cá thể (1.2.11) phù hợp.
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng khái niệm mới với thuật ngữ và định
nghĩa mới tùy theo trường hợp trong đó cá
thể không phù hợp bị loại bỏ trong kiểm tra 100 % các lô không được chấp nhận được
thay bằng đơn vị
(1.2.14) phù hợp.
CHÚ THÍCH 3: Phép gần đúng thường được sử dụng
là: “Chất lượng đầu ra trung bình = chất lượng quá trình đầu vào x xác suất chấp nhận”. Công thức
này đúng với phương án chấp nhận zero và ước lượng vượt quá khác.
4.7.2. Giới hạn chất
lượng đầu ra trung bình
AOQL
<lấy mẫu chấp nhận> AOQ
(4.7.1) lớn nhất trong số tất cả các giá trị của mức chất lượng (4.6.16)
sản phẩm đầu vào đối với phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) cho
trước và tất cả các lô (1.2.4) không được chấp nhận đều đã được xử lý nếu
không có quy định nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASSI
<lấy mẫu chấp nhận> số đơn vị
(1.2.14) trung bình trong mẫu
(1.2.17) được kiểm tra trong một lô (1.2.4) để đưa đến quyết định
chấp nhận hay không chấp nhận khi sử dụng phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3) cho
trước.
CHÚ THÍCH: ASSI phụ thuộc vào mức
chất lượng (4.6.16) thực tế của các lô được giao nộp.
4.7.4. Trung bình tổng số kiểm
tra
ATI
<lấy mẫu chấp nhận> số
cá thể (1.2.11)
trung bình được kiểm tra trong một lô (1.2.4) bao gồm cả kiểm tra 100
% (4.1.5) cá thể trong lô không được chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Điều này áp dụng khi quy trình đòi hỏi kiểm tra 100 % lô không được chấp
nhận.
4.7.5. Lượng kiểm tra trung bình
<lấy mẫu chấp nhận> số cá thể
(1.2.11) cần được kiểm tra trong một lô (1.2.4), trong một chương trình lấy mẫu chấp nhận (4.3.2) cho
trước, để đạt đến quyết định về một mức chất lượng (4.6.16)
trung bình nhất định của lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy mẫu vật liệu dạng
đống
5.1. Khái niệm liên quan đến
vật liệu dạng đống
5.1.1. Vật liệu dạng
đống
Vật liệu trong đó không thể phân
biệt một cách cụ thể các phần cấu thành ban đầu của
nó.
5.1.2. Lô
<vật liệu dạng đống> phần xác định
của tổng thể
(1.2.1),
gồm tổng lượng vật liệu dạng đống (5.1.1) được xét, và trong đó bộ phận này
được coi là lượng vật liệu đối với nó đặc trưng (1.1.1) cụ thể cần được
xác định.
CHÚ THÍCH: Việc bán vật liệu dạng
đống thường bao gồm các giao dịch liên quan đến một lô duy nhất và,
trong trường hợp này, lô trở thành tổng thể.
5.1.3. Lô con
<vật liệu dạng đống> phần xác định
của lô (5.1.2) vật liệu dạng đống (5.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<vật liệu dạng đống> một trong
các bộ phận thành phần, mỗi phần có xác suất được chọn lấy mẫu (1.3.1) bằng nhau, được
lấy từ tổng thể (1.2.1), bao gồm tổng lượng vật liệu dạng đống
(5.1.1) được xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Trong lấy mẫu dạng đống
(1.3.2), các đặc trưng (1.1.1) hiệu quả của đơn vị mẫu là xác suất của các đơn vị mẫu là bằng nhau và
toàn bộ đơn vị mẫu trở thành bộ phận
của mẫu (1.2.17) khi được chọn.
CHÚ THÍCH 2: Khi thực hiện việc lấy mẫu
từ vật liệu dạng đống bằng cách tách riêng các mẫu sơ cấp (5.2.7), thì đơn vị
mẫu là mẫu sơ cấp cấp một.
5.1.5. Cỡ mịn chặn
trên
<vật liệu dạng đống> cỡ hạt biểu
thị bằng kích thước
lỗ của rây thử (từ dãy rây lỗ vuông phù hợp với TCVN 2230) theo đó không quá
năm phần trăm mẫu (1.2.17) được giữ lại.
5.1.6. Cỡ mịn chặn
dưới
<vật liệu dạng đống> cỡ hạt biểu thị
bằng kích thước kích thước lỗ của rây thử (từ dây rây lỗ vuông phù hợp với TCVN
2230) theo đó không quá năm phần trăm mẫu
(1.2.17) lọt qua.
5.2. Các khía cạnh lấy mẫu
dạng đống
5.2.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Lấy mẫu thường
xuyên
<vật liệu dạng đống> lấy mẫu (5.2.1)
được tiến hành theo quy trình quy định
trong tiêu chuẩn cụ thể để xác định giá
trị trung bình của đặc
trưng chất lượng (1.1.2) được
đánh giá trong lô (5.1.2).
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “lấy mẫu thông
thường” đôi khi được sử dụng thay cho lấy mẫu thường xuyên”.
5.2.3. Lấy mẫu thực
nghiệm
<vật liệu dạng đống> lấy mẫu (5.2.1)
không thường xuyên trong đó sử dụng thiết kế thực nghiệm mục đích đặc biệt để
điều tra nguồn biến động mẫu và/hoặc độ chệch (3.3.2) lấy mẫu.
5.2.4. Lấy mẫu thâm
nhập
<vật liệu dạng đống> lấy mẫu
bội (5.2.5) từ nhiều lô (5.1.2) hoặc lô con (5.1.3), trong đó
đối với từng
lô,
i, hoặc lô con, j, các mẫu sơ cấp (5.2.7) liên tiếp lần
lượt được chuyển vào các vật chứa khác nhau tạo ra các mẫu tổng hợp
(5.3.4) (ví dụ: Ai, Bi,
Ci, ...) để
nghiên cứu các phương sai trong phạm vi lô hoặc lô con.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “lấy mẫu chèn
thêm” đôi khi được dùng thay cho “lấy mẫu thâm nhập”.
CHÚ THÍCH 2: Hầu hết các phương án lấy
mẫu thâm nhập sử dụng phương án lấy mẫu kép với các cặp mẫu tổng hợp (Ai, Bi) được cấu
thành cho mỗi lô, i, hoặc lô
con, j.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<vật liệu dạng đống> lấy mẫu
thực nghiệm
(5.2.3) trong
đó các mẫu sơ cấp (5.2.7) được lấy đồng thời hoặc liên tiếp theo cập hoặc
bộ cao hơn để hình thành nhiều mẫu tổng
hợp (5.3.4).
5.2.6. Lấy mẫu kép
<vật liệu dạng đống> lấy mẫu
bội (5.2.5) trong đó các mẫu sơ cấp (5.2.7) được lấy đồng thời hoặc
liên tiếp theo cặp để hình thành hai mẫu tổng hợp (5.3.4).
CHÚ THÍCH: Trường hợp đặc biệt của lấy
mẫu bội là lấy mẫu kép.
5.2.7. Mẫu sơ cấp
<vật liệu dạng đống> lượng vật
liệu dạng đống
(5.1.1) được
lấy bằng một hoạt động của thiết bị lấy mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Việc định vị, phân định
và tách các mẫu sơ cấp cần đảm bảo tất cả các phần của vật liệu dạng đống trong
lô (5.1.2) có xác suất được chọn bảng nhau.
CHÚ THÍCH 2: Việc lấy mẫu
(5.2.1) thường được tiến hành tại các giai đoạn tiến hành bằng máy, trong trường hợp
đó, cần phân biệt giữa mẫu sơ cấp ban đầu là mẫu được tách từ lô tại giai đoạn
lấy mẫu đầu tiên, còn mẫu cấp hai được lấy từ mẫu sơ cấp ban đầu tại giai đoạn lấy mẫu thứ hai, ... Giai đoạn lấy mẫu thứ hai và
sau đó được coi là chia
tách mẫu (5.3.8).
5.2.8. Lấy mẫu thủ
công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9. Lấy mẫu bằng
máy
<vật liệu dạng đống> việc thu thập
mẫu sơ cấp
(5.2.7) do
máy thực hiện.
5.2.10. Cắt
<vật liệu dạng đống> lát đơn của
phép cắt mẫu ngang dòng trong việc lấy mẫu bằng máy (5.2.9).
5.2.11. Độ biến động
chất lượng
<vật liệu dạng đống> Độ lệch chuẩn
của đặc trưng chất lượng (1.1.2) đối
với từng mẫu sơ cấp ban đầu, được xác định bằng cách ước lượng phương sai giữa
các mẫu thâm nhập (5.2.4) lấy từ lô (5.1.2) hay lô con (5.1.3), hoặc
bằng cách ước lượng phương sai từ phân tích biến động hình của sự khác biệt giữa
các mẫu sơ cấp (5.2.7) tách biệt bởi các khoảng trễ khác nhau.
5.3. Chuẩn bị mẫu dạng đống
5.3.1. Chuẩn bị mẫu
<vật liệu dạng đống> Tập hợp các
thao tác chuẩn bị vật liệu cần thiết để chuyển đổi mẫu (1.2.17) thành mẫu
thử (5.3.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các vật liệu dạng hạt,
việc kết thúc mỗi thao tác chia tách mẫu xác định thời điểm bắt đầu của bước chuẩn bị mẫu tiếp theo. Do đó, số bước
trong chuẩn bị mẫu bằng số lượng
phần được chia tách.
5.3.2. Chuẩn bị mẫu
thường xuyên
<vật liệu dạng đống> việc chuẩn
bị mẫu (5.3.1) được tiến hành theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn cụ
thể nhằm xác định
giá trị trung bình của đặc trưng chất lượng (1.1.2) được đánh giá trong lô
(5.1.2).
5.3.3. Chuẩn bị mẫu
không thường xuyên
<vật liệu dạng đống> việc chuẩn
bị mẫu (5.3.1) được tiến hành đối với phép lấy mẫu thực nghiệm (5.2.3).
5.3.4. Mẫu tổng hợp
<vật liệu dạng đống> toàn bộ hai
hoặc nhiều mẫu sơ cấp (5.2.7), được lấy từ lô (5.1.2) nhờ phép lấy
mẫu thực nghiệm (5.2.3).
5.3.5. Mẫu gộp
<vật liệu dạng đống> toàn bộ các
mẫu sơ cấp
(5.2.7) lấy
từ lô con (5.1.3) hoặc lô (5.1.2) theo quy trình lấy mẫu thường xuyên (5.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<vật liệu dạng đống> hoạt động
trong chuẩn bị mẫu (5.3.1) để làm khô từng phần mẫu (1.2.17) nhằm
có được hàm lượng ẩm
gần với mức không làm chệch (3.3.2) kết quả của phép thử hoặc việc chuẩn bị mẫu sau này.
5.3.7. Giảm mẫu
<vật liệu dạng đống> hoạt động
trong chuẩn bị mẫu (5.3.1) nhờ đó cỡ hạt được giảm đi bằng cách ép, nén
hoặc nghiền nhỏ.
5.3.8. Chia tách mẫu
<vật liệu dạng đống> hoạt động
trong chuẩn bị mẫu (5.3.1) nhờ đó mẫu (1.2.17) vật liệu dạng đống (5.1.1) được phân ra bằng cách xẻ,
chia mẫu bằng máy hoặc tách thành các phần riêng rẽ để giữ lại một hoặc nhiều
phần.
5.3.9. Chia tách
theo tỷ lệ cố định
<vật liệu dạng đống> việc chia
tách mẫu (5.3.8) trong đó các phần được giữ lại từ các mẫu (1.2.17) đơn lẻ
là một tỷ lệ không đổi
của mẫu ban đầu/
5.3.10. Chia tách
theo khối lượng cố định
<vật liệu dạng đống>
việc chia tách mẫu (5.3.8) trong đó các phần
chia tách được giữ lại có khối lượng gần như đồng đều, không xét đến sự biến động
về khối lượng của mẫu (1.2.17) được chia tách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<vật liệu dạng đống> mẫu
(1.2.17), như được chuẩn bị để thử hoặc phân tích, mà toàn bộ lượng
hoặc phần của nó được sử dụng đồng thời để
thử hoặc phân tích.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này có thể được sử dụng như
“mẫu thử để phân tích
hóa học”, “mẫu thử để
xác định độ ẩm”, “mẫu thử để
xác định cỡ phần tử” và “mẫu thử
để thử vật lý”.
5.3.12. Phần thử
<vật liệu dạng đống> phần của mẫu
thử (5.3.11) được dùng để thử hoặc phân tích đồng thời.
5.3.13. Lô mẫu con
<vật liệu dạng đống> Tập hợp nhiều
mẫu sơ cấp
(5.2.7) liên
tiếp được lấy từ lô (5.1.2) hoặc lô con (5.1.3) một cách hệ
thống với số lượng lớn theo quy trình lấy mẫu thường xuyên (5.2.2) đối với
một mục đích đặc biệt.
5.4. Khía cạnh quy trình
5.4.1. Hệ thống lấy
mẫu
<vật liệu dạng đống> cơ chế hoạt
động và/hoặc lắp đặt bằng máy đối với việc lấy mẫu sơ cấp (5.2.7) và chuẩn
bị mẫu (5.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<vật liệu dạng đống> tổ hợp các phương
án lấy mẫu (5.4.3) với các mục đích lấy mẫu (5.2.1).
CHÚ THÍCH: Mục đích lấy mẫu bao gồm lấy
mẫu thường xuyên, kiểm tra độ chụm (3.3.4), và nghiên cứu độ biến động về
chất lượng.
5.4.3. Phương án lấy
mẫu
<vật liệu dạng đống> quy định
(3.1.1) về loại lấy mẫu (5.2.1) cần sử dụng kết hợp với quy định thực
hành của thực thể hoặc mẫu sơ cấp (5.2.7) cần lấy, các mẫu (1.2.17) cần
hình thành và
các phép đo (3.2.1)/phép thử (3.2.3) cần thực hiện.
CHÚ THÍCH: Phương án có thể quy định, ví dụ, việc lấy mẫu có tính hệ thống và theo
hai giai đoạn. Khi kết hợp với quy định về loại lấy mẫu, phương án,
trong ví dụ này, cũng có thể quy định số lượng mẫu sơ cấp cần lấy từ lô
(5.1.2), số lượng mẫu tổng hợp (hoặc mẫu chung) trên một lô, số lượng mẫu
thử trên một mẫu tổng hợp và số lượng phép đo/phép thử trên một mẫu thử.
5.4.4. Quy trình lấy mẫu
<vật liệu dạng đống> yêu cầu thực
hiện và/hoặc hướng dẫn liên quan đến việc lấy mẫu sơ cấp (5.2.7) và việc hình
thành mẫu (1.2.17).
5.4.5. Quy trình chuẩn bị mẫu
<vật liệu dạng đống> yêu cầu thực hiện
và/hoặc hướng dẫn liên quan đến phương pháp và chuẩn mực đối với việc
chia tách mẫu (5.3.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
Một số ký hiệu và thuật ngữ
viết tắt trong tiêu chuẩn này có sự khác biệt so với cách sử dụng thông thường.
Điều này là do ISO yêu cầu là:
- Không được sử dụng thuật ngữ viết tắt (chữ
hoa hay chữ thường đậm như bình thường) làm ký hiệu hoặc dùng trong công thức.
- Không được thêm chỉ số dưới vào các thuật ngữ
viết tắt.
- Một ký hiệu chỉ gồm một chữ cái.
- Chỉ số dưới được dùng để phân biệt việc sử dụng
ký hiệu.
Do đó, thuật ngữ viết tắt sử dụng theo
quy ước và ký hiệu của nó trong tiêu chuẩn
này có thể khác biệt về
hình thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Ký hiệu 2
Thuật ngữ
Ký hiệu
hằng số chấp nhận
k
số chấp nhận
Ac
giá trị chấp nhận
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
rủi ro của người tiêu dùng
b
chất lượng ứng với rủi ro của
người
tiêu
dùng
QCR
giới hạn điều chỉnh dưới
LCL
giới hạn điều chỉnh trên
UCL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X0,135 %
phân vị phân bố 50 %
X 50%
phân vị phân bố 99,865 %
X99,865%
hàm phân bố của phân bố chuẩn chuẩn hóa
F
tỷ lệ không phù hợp dưới
pL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pt
tỷ lệ không phù hợp trên
pU
quan trắc đơn lẻ
X
trung bình, tham số tổng thể
m
trung bình, thống
kê mẫu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trung bình, toàn bộ

số nhóm con
m
xác suất chấp nhận
Pa
chỉ số khả năng quá
trình
Cp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cpk
chỉ số khả năng quá
trình, dưới
CpkL
chỉ số khả năng quá
trình, trên
CpkU
chỉ số hiệu năng quá trình
Pp
chỉ số hiệu năng quá trình, dưới
PpkL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PpkU
chỉ số biến động quá trình
Qk
rủi ro của nhà sản xuất
a
chất lượng ứng với rủi
ro của nhà sản xuất
QPR
thống kê chất lượng
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QL
thống kê chất lượng, trên
QU
độ rộng <SPC và lấy mẫu chấp
nhận>
R
độ rộng, trung bình <SPC và lấy mẫu chấp nhận>

số bác bỏ
Re
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
giới hạn tái lập <đo lường>
R
cỡ mẫu
n, N
giới hạn quy định, dưới
L
giới hạn quy định, trên
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
độ lệch chuẩn, thống kê mẫu
S
độ lệch chuẩn, giá trị thừa nhận
s
giá trị đích
T
2) Ký hiệu thường là một chữ cái duy
nhất có phông chữ Times New Roman nghiêng, đôi khi có chỉ số dưới hoặc sửa đổi khác. Hai
trường hợp ngoại lệ Ac và Re. Chỉ số dưới có phông chữ Arial thẳng, ngoại trừ
các chỉ số dưới thể
hiện ký hiệu của một đại lượng vật lý (ví dụ: x, y hoặc
chỉ số i hoặc k) phông chữ Times New Roman nghiêng.
A.3. Thuật ngữ viết
tắt (phông chữ Arial thẳng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viết tắt
mức quá trình chấp nhận được
APL
giới hạn điều chỉnh chấp nhận
ACL
giới hạn chất lượng chấp nhận
AQL
giới hạn chất lượng đầu ra trung
bình
AOQL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOQ
độ dài loạt trung bình
ARL
cỡ mẫu trung bình
ASSI
tổng trung bình được kiểm tra
ATI
rủi ro của người tiêu dùng
CR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRP
chất lượng ứng với rủi ro của người
tiêu dùng
CRQ
tổng tích lũy
CUSUM
trung bình di động mũ có trọng số
EWMA
mức chất lượng không quan tâm
IQL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LQ
mức chất lượng giới hạn
LQL
giới hạn điều chỉnh dưới
LCL
độ rộng trung bình lớn nhất
MAR
độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất
MPSD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSSD
đặc trưng hiệu quả
OC
rủi ro của nhà sản xuất
PR
điểm rủi ro của nhà sản xuất
PRP
chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản
xuất
PRQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RPL
kiểm soát quá trình thống kê
SPC
giới hạn điều chỉnh trên
UCL
Phụ lục B
(tham khảo)
Phương pháp luận sử dụng để xây dựng từ vựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ứng dụng phổ biến của bộ tiêu chuẩn này đòi hỏi
phải sử dụng bộ từ vựng chặt chẽ và hài hòa sao cho những người sử dụng các
tiêu chuẩn thống kê ứng dụng hiểu được
một cách dễ dàng.
Các khái niệm đều có liên quan đến
nhau và việc phân tích mối quan hệ giữa các khái niệm trong lĩnh vực thống kê ứng
dụng cũng như sắp xếp
chúng theo các sơ đồ khái niệm là điều tiên quyết đối với một bộ từ vựng chặt
chẽ. Phân tích này được sử dụng khi xây dựng tiêu chuẩn này. Vì sơ đồ khái niệm
sử dụng trong quá trình xây dựng từ vựng
có thể hữu ích cho việc tham khảo nên chúng được nhắc lại trong các điều từ B.4
đến B.8.
B.2. Nội dung mục
từ vựng và quy tắc thay thế
Khái niệm là đơn vị chuyển đổi giữa
các ngôn ngữ (bao gồm cả những khác
biệt trong một ngôn ngữ, ví dụ như tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh). Đối với mỗi
ngôn ngữ, thuật ngữ thích hợp nhất cho tính rõ ràng phổ dụng của khái niệm ở ngôn ngữ đó,
nghĩa là không phải một bản dịch, sẽ lựa được chọn.
Định nghĩa hình thành bởi việc mô tả
chỉ những đặc
trưng thiết yếu để nhận biết khái niệm. Thông tin liên quan đến khái niệm cũng
quan trọng nhưng không cần thiết cho việc mô tả khái niệm được đặt trong một hoặc
nhiều chú thích kèm theo định nghĩa.
Khi thuật ngữ được thay bằng định
nghĩa của nó, có thay đổi nhỏ về cú pháp, sẽ không thay đổi nghĩa văn bản.
Sự thay thế như vậy tạo ra một phương pháp đơn giản để kiểm tra tính chính xác
của định nghĩa. Tuy nhiên, khi định nghĩa phức tạp theo hướng bao hàm nhiều thuật
ngữ, tốt nhất là thực hiện việc
thay thế cho một hoặc nhiều nhất là hai định nghĩa. Việc thay thế hoàn toàn tất
cả các thuật ngữ
sẽ làm cho việc đạt
được cú pháp trở nên khó khăn
và sẽ không có ích trong việc
truyền tải nghĩa.
B.3. Mối quan hệ
của khái niệm và việc thể hiện chúng bằng sơ đồ
B.3.1. Khái quát
Trong thuật ngữ học, ở chừng mực có
thể, mối quan hệ giữa các khái niệm được dựa trên thông tin thứ bậc về đặc
trưng của loại. Điều này cho phép mô tả ngắn gọn nhất khái niệm bằng cách gọi
tên loại của nó và mô tả đặc
trưng phân biệt nó với các khái
niệm mẹ hoặc anh em. Có ba dạng quan hệ khái niệm chính được nêu trong phụ lục
này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ phận (B.3.3); và
- liên kết phi thứ bậc (B.3.4).
B.3.2. Quan hệ
chung
Các khái niệm phụ trong hệ thống thứ bậc
kế thừa tất cả các đặc trưng của khái niệm chính và bao gồm mô tả về các đặc
trưng này để phân biệt chúng với các khái niệm gốc (mẹ) và ngang bằng (anh em),
ví dụ quan hệ giữa xuân, hè, thu và đông với mùa.
Mối quan hệ chung được mô tả bằng sơ đồ
quạt hoặc cây không có mũi tên (xem Hình B.1).

Hình B.1 - Sơ
đồ thể hiện mối quan hệ
chung
B.3.3. Quan hệ bộ
phận
Các khái niệm phụ trong một hệ thống
thứ bậc tạo thành các bộ phận cấu thành của khái niệm chính, ví dụ: xuân, hạ,
thu và đông có thể được xác định là bộ phận của
khái niệm năm. Khi so sánh, sẽ không thích hợp nếu định nghĩa thời tiết nắng (một
đặc trưng của mùa hè) là bộ phận của năm.
Mối quan hệ thành phần được mô tả bằng hình cái cào, không có mũi tên (xem Hình
B.2). Các bộ phận số ít được mô tả bằng một đường thẳng, các bộ phận số nhiều
được mô tả bằng hai đường thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Sơ
đồ thể hiện mối quan hệ bộ phận
B.3.4. Quan hệ liên
kết
Mối quan hệ liên kết không thể đưa ra
mô tả ngắn gọn
như trong mối quan hệ chung và quan hệ bộ phận nhưng nó rất hữu ích cho việc
xác định bản chất mối quan hệ giữa các khái niệm trong một hệ thống khái niệm,
ví dụ: nguyên nhân và kết quả, hoạt động và vị trí, hoạt động và kết quả, công cụ và chức
năng, vật liệu và sản phẩm.
Mối quan hệ liên kết được mô tả bằng
đường
thẳng
có mũi tên ở hai đầu (xem hình B.3). Trường hợp ngoại lệ là khi có các hoạt động
nối tiếp nhau.
Trong trường hợp đó, đường thẳng
có một đầu mũi tên chỉ hướng dòng.

Hình B.3 - Sơ
đồ thể hiện mối quan hệ liên kết
B.4. Sơ đồ khái niệm
Các hình từ B.4 đến B.289) biểu diễn
sơ đồ khái niệm là cơ sở cho các nhóm chủ đề của tiêu chuẩn này

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[A]: Tham số tổng thể được ký hiệu bằng chữ
Hy Lạp thường, in nghiêng.
[B]: Thống kê mẫu được ký hiệu bằng chữ
Latinh hoa, in nghiêng.
[C]: Giá trị được thừa nhận của thống kê mẫu
được ký hiệu bằng chữ Latinh thường, tin nghiêng
Hình B.5 - Sơ
đồ khái niệm: Quá trình suy luận thống kê

Hình B.6 - Sơ
đồ khái niệm: Loại lấy mẫu

Hình B.7 - Sơ
đồ khái niệm: Khái niệm chung liên quan đến quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.8 - Sơ
đồ khái niệm: Khái niệm liên quan đến độ biến động

Hình B.9 - Sơ
đồ khái niệm: Khái niệm liên quan đến biểu đồ kiểm soát

Hình B.10 -
Sơ đồ khái niệm: Thành phần của biểu đồ
kiểm soát

Hình B.11 -
Sơ đồ khái niệm: Thuật ngữ liên quan đến hiệu năng và năng lực quá trình

Hình B.12 - Sơ đồ khái niệm:
Hiệu năng và năng lực cơ bản của quá trình <dữ liệu đo được>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.13 - Sơ
đồ khái niệm: Khái niệm liên quan đến quy định

Hình B.14 -
Sơ đồ khái niệm: Xác định
đặc trưng và đại lượng

Hình B.15 -
Sơ đồ khái niệm: Tính chất của
phương pháp thử và phương
pháp đo

Hình B.16- Sơ
đồ khái niệm: Tính chất của kết quả
thử và kết quả đo

Hình B.17 - Sơ đồ khái niệm:
Khả năng phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.18 - Sơ đồ khái niệm: Loại kiểm tra

Hình B.19 -
Sơ đồ Khái niệm: Loại kiểm tra lấy mẫu chấp nhận

Hình B.20 -
Sơ đồ khái niệm: Hệ thống kiểm tra lấy mẫu chấp nhận

Hình B.21 -
Sơ đồ khái niệm: Chuẩn mực chấp nhận

Hình B.22 -
Sơ đồ khái niệm: Loại đường hiệu quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.23 -
Sơ đồ khái niệm: Thuật ngữ liên quan đến đặc trưng hiệu quả

Hình B.24 - Sơ
đồ khái niệm: Outgoing quality concepts and average inspection effort

Hình B.25 -
Sơ đồ khái niệm: Khái niệm liên quan đến lấy mẫu dạng đống

Hình B.26 -
Sơ đồ khái niệm: Lấy
mẫu vật liệu dạng đống

Hình B.27 -
Sơ đồ khái niệm: Chuẩn bị mẫu dạng đống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.28 -
Sơ đồ khái niệm:
Các khía cạnh quy trình
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 2230, Sàng thử nghiệm
- Lưới kim loại đan, tấm kim loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện - Kích thước lỗ
danh nghĩa
[2] TCVN 7790-1, Quy trình lấy mẫu để kiểm
tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu xác định theo giới hạn chất lượng
chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng
lô
[3] ISO 2859-2, Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 2:
Phương án lấy mẫu xác định chất lượng giới hạn (LQ) để kiểm tra từng lô riêng
biệt
[4] TCVN 7790-3, Quy trình lấy mẫu để kiểm
tra định tính - Phần 3:
Quy trình lấy mẫu lô cách quãng
[5] TCVN 7790-4, Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 4:
Quy trình đánh giá mức chất lượng công bố
[6] TCVN 7790-5, Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định
tính - Phần 5: Hệ thống phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất
lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN 8244-1, Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần
1: Thuật ngữ thống
kê chung và thuật ngữ dùng trong xác suất
[9] ISO 3534-3:1999, Thống kê học - Từ vựng
và ký hiệu - Phần 3: Thiết kế thực nghiệm
[10] TCVN 8243-1, Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng
- Phần 1: Quy định đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp
nhận (AQL) để kiểm tra từng
đối với một đặc trưng chất lượng và một AQL
[11] TCVN 8243-2, Quy trình lấy mẫu để kiểm
tra định lượng - Phần 2: Quy định chung đối với phương án lấy mẫu một lần xác định
theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng có các đặc
trưng chất lượng độc lập
[12] ISO 3951-3, Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 3:
Phương án lấy mẫu hai lần xác định
theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
[13] ISO 3951-5, Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định
lượng - Phần 5: Phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận
(AQL) để kiểm tra định lượng (đã biết độ lệch chuẩn)
[14] TCVN 7670, Biểu đồ kiểm soát Shewhart
[15] ISO 8601, Phần tử dữ liệu và định dạng
trao đổi - Biểu diễn ngày tháng và thời gian
[16] TCVN ISO 9000:2005, Hệ thống quản lý
chất lượng - Cơ sở và từ vựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] TCVN 6450, Tiêu chuẩn hóa và các hoạt
động có liên quan - Thuật ngữ chung
[19] ISO 704, Thuật ngữ học - Nguyên tắc và
phương pháp
[20] ISO 10241, Tiêu chuẩn thuật ngữ quốc tế
- Biên soạn và trình bày
[21] ISO/TR 12783, Thước đo năng lực và hiệu
năng quá trình
[22] TCVN 6165, Từ vựng quốc tế về đo lường
học - Khái niệm,
thuật ngữ chung và cơ bản (VIM)
[23] GUM, Hướng dẫn trình bày độ không đảm
bảo đo, BIPM, IEC, IFCC, ISO, IUPAC, IUPAP, OIML, 1993 sửa chữa và in lại năm
1995
[24] TCVN 6398-0, Đại lượng và đơn vị - Phần
0: Nguyên tắc chung
[25] TCVN 6398-11, Đại lượng và đơn vị - Phần
11: Dấu và ký hiệu toán học dùng trong khoa học tự nhiên và công nghệ
[26] TCVN 7870-3, Đại lượng và đơn vị - Phần
3: Không gian và thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[28] TCVN 7870-5, Đại lượng và đơn vị - Phần
5: Nhiệt động lực học
DANH MỤC KÝ
HIỆU
a 4.6.4
b 4.6.2
s 2.5.4
F 2.5.4
A 4.4.5
Ac 4.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cpk 2.7.5
CpkL 2.7.3
CpkU 2.7.4
i 4.4.3
k 4.4.4
L 3.1.5
LCL 2.4.9
m 2.7.1
Pa 4.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pp 2.6.2
Ppk 2.6.5
PpkL 2.6.3
PpkU 2.6.4
pt 2.5.6
pU 2.5.4
Q 4.4.9
QCR 4.6.9
Qk 2.7.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QPR 4.6.10
QU 4.4.10
r 3.3.9
R 3.3.14
Re 4.4.1
s 1.2.18
S 1.2.18
T 3.1.2
U 3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1
1.2.18, 2.7.1
X0,135 % 2.5.7
X50% 2.5.7
X99,865% 2.5.7
CHỈ MỤC THEO BẢNG
CHỮ CÁI
A
AOQ 4.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
biến đáp ứng 3.5.14
biến kiểm soát 2.3.27
biến trạng thái tịnh 3.5.8
biến trạng thái 3.5.7
biểu đồ c 2.3.8
biểu đồ kiểm soát tích lũy biểu đồ
CUSUM 2.3.5
biểu đồ điểm chất lượng 2.3.23
biểu đồ kiểm
soát
2.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
biểu đồ kiểm soát chấp nhận 2.3.3
biểu đồ kiểm soát đa biến 2.3.21
biểu đồ kiểm soát điều chỉnh quá trình 2.3.4
biểu đồ kiểm soát định
lượng
2.3.6
biểu đồ kiểm soát định
tính 2.3.7
biểu đồ kiểm
soát độ lệch chuẩn 2.3.19
biểu đồ kiểm soát độ rộng trượt 2.3.20
biểu đồ kiểm
soát độ rộng 2.3.18
biểu đồ kiểm soát EWMA 2.3.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
biểu đồ kiểm soát nhiều đặc trưng 2.3.22
biểu đồ kiểm soát Shewhart 2.3.2
biểu đồ kiểm
soát số đếm 2.3.8
biểu đồ kiểm
soát số đếm trên đơn vị 2.3.9
biểu đồ kiểm soát số
đơn vị theo
phân loại 2.3.10
biểu đồ kiểm soát trung bình 2.3.12
biểu đồ kiểm soát trung bình trượt 2.3.14
biểu đồ kiểm
soát trung bình trượt có trọng số mũ 2.3.16
biểu đồ kiểm
soát trung vị 2.3.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
biểu đồ kiểm soát X 2.3.15
biểu đồ kiểm soát Xbar 2.3.12
biểu đồ kiểm soát xu hướng 2.3.17
biểu đồ np 2.3.10
biểu đồ p 2.3.11
biểu đồ R 2.3.18
biểu đồ u 2.3.9
C
cá thể 1.2.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cá thể khuyết tật 1.2.13
cá thể thử/đo identical 1.2.34
cải tiến quá trình 2.1.7
cắt 5.2.10
chất lượng đầu ra
trung bình chất lượng giới hạn LQ 4.6.13
chất lượng ứng với rủi ro của
người tiêu dùng CRQ 4.6.9
chất lượng ứng với rủi
ro của nhà sản xuất PRQ 4.6.10
chỉ số biến động
quá trình
2.7.7
chỉ số hiệu năng
quá trình 2.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỉ số hiệu năng quá trình tối
thiểu 2.6.5
chỉ số hiệu năng
quá trình trên 2.6.4
chỉ số năng lực quá
trình dưới
2.7.3
chỉ số năng lực quá
trình tối thiểu 2.7.5
chỉ số năng lực
quá trình trên 2.7.4
chỉ số năng lực
quá trình 2.7.2
chia tách mẫu 5.3.8
chia tách theo khối lượng cố định 5.3.10
chia tách theo tỷ lệ cố định 5.3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chuẩn bị mẫu không thường xuyên 5.3.3
chuẩn bị mẫu thường xuyên 5.3.2
chuẩn mực mất kiểm soát 2.2.8
chùm 1.2.28
chương trình lấy mẫu chấp nhận 4.3.2
chương trình lấy
mẫu 5.4.2
cỡ mẫu trung bình ASSI 4.7.3
cỡ mẫu 1.2.26
cỡ mịn chặn dưới 5.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ
đặc trưng 1.1.1
đặc trưng chất lượng 1.1.2
đặc trưng hệ thống 3.5.2
đặc trưng thử 3.2.4
đại lượng đo 3.2.2
đánh giá sự phù hợp 4.1.1
dịch vụ 1.2.33
điểm không phân định 4.6.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm ứng với rủi ro của
người tiêu dùng
CRP
4.6.5
điểm ứng với rủi ro của nhà
sản xuất
PRP
4.6.7
điều chỉnh quá trình 2.3.24
điều kiện chụm
trung lập 3.3.16
điều kiện tái lập 3.3.11
điều kiện tái lặp 3.3.6
độ biến động chất lượng 5.2.11
độ biến động toàn phần của quá trình 2.2.3
độ biến động vốn có của quá trình 2.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ chệch 3.3.2
độ chính xác 3.3.1
độ chụm trung lập 3.3.15
độ chụm 3.3.4
độ dài loạt lô trung bình ARL 2.2.9
độ dốc của
đường hiệu quả 4.6.8
độ đúng 3.3.3
độ không đảm bảo 3.4.5
độ không đảm bảo mở rộng 3.4.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ lệch chuẩn
mẫu lớn nhất MSSD 4.4.7
độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất MPSD 4.4.8
độ lệch chuẩn tái lập 3.3.12
độ lệch chuẩn tái lặp 3.3.7
độ rộng trung bình lớn nhất độ tái lặp
3.3.5
đơn vị không phù hợp 1.2.15
đơn vị khuyết tật 1.2.16
đơn vị mẫu 1.2.14, 5.1.4
đơn vị 1.2.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường cong loại A 4.5.2
đường cong loại B 4.5.4
đường cong loại C 4.5.3
đường hiệu quả của đơn vị không phù hợp 4.5.6
đường hiệu quả của lô tách
biệt
4.5.2
đường hiệu quả của loạt lô 4.5.4
đường hiệu quả của sự không phù hợp 4.5.5
đường hiệu quả dòng liên
tục
4.5.3
đường hiệu quả 4.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
giá trị chấp nhận 4.4.5
giá trị đích 3.1.2
giá trị danh nghĩa 3.1.2
giá trị quan trắc 3.2.8
giá trị quy chiếu chấp nhận 3.2.7
giá trị thực 3.2.5
giá trị thực quy ước 3.2.6
giá trị tới hạn của biến đáp ứng 3.5.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị tối thiểu phát hiện được của biến trạng
thái tịnh 3.5.10
giảm mẫu 5.3.7
giới hạn cảnh báo 2.4.3
giới hạn chất lượng chấp nhận giới hạn
chất lượng đầu ra trung
bình AOQL 4.7.2
giới hạn độ chụm trung lập 3.3.19
giới hạn hành động 2.4.4
giới hạn kiểm soát 2.4.2
giới hạn kiểm soát chấp nhận ACL 2.4.7
giới hạn kiểm soát dưới LCL 2.4.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giới hạn kiểm soát trên UCL 2.4.8
giới hạn kiểm soát xác suất 2.4.6
giới hạn quy định 3.1.3
giới hạn quy định dưới 3.1.5
giới hạn quy định hai phía kết hợp 3.1.8
giới hạn quy định hai phía phức hợp 3.1.10
giới hạn quy định hai phía
riêng rẽ
3.1.9
giới hạn quy định một phía 3.1.7
giới hạn quy định trên 3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giới hạn tái lặp 3.3.9
H
hàm hiệu chuẩn
3.5.12
hằng số chấp nhận 4.4.4
hành động khắc phục 3.1.15
hành động phòng ngừa
3.1.14
hệ thống kiểm tra lấy mẫu chấp nhận 4.3.1
hệ thống lấy mẫu 5.4.1
hệ thống 3.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu độ chụm trung lập tới hạn 3.3.18
hiệu năng quá trình 2.6.1
hiệu số tái lập tới hạn 3.3.13
hiệu số tái lặp tới hạn 3.3.8
hoạch định quá trình 2.1.5
I
IQL 4.6.11
K
kết quả đo 3.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kết quả thử/đo độc lập 3.4.3
khắc phục 3.1.16
khoảng quy chiếu trên 2.5.9
khoảng quy chiếu 2.5.7
không gian cơ hội 1.2.31
không hoàn hảo 3.1.13
khung mẫu 1.2.27
khuyết tật 3.1.12
kiểm soát phía sau 2.3.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kiểm soát quá trình 2.1.6
kiểm soát quá trình thống kê SPC 2.1.8
kiểm tra 4.1.2
kiểm tra 100% 4.1.5
kiểm tra chấp nhận 4.1.17
kiểm tra định lượng 4.1.4
bậc kiểm tra 4.3.5
kiểm tra định tính 4.1.3
kiểm tra giảm 4.1.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kiểm tra hiệu chính 4.1.9
kiểm tra lần đầu 4.1.16
kiểm tra lấy mẫu chấp nhận
4.1.8
kiểm tra lấy mẫu chấp nhận
chuỗi
4.2.6
kiểm tra lấy mẫu chấp nhận
định lượng 4.2.11
kiểm tra lấy mẫu
chấp nhận định tính 4.2.12
kiểm tra lấy mẫu chấp nhận hai lần 4.2.3
kiểm tra lấy mẫu chấp nhận liên
tiếp 4.2.7
kiểm tra lấy mẫu chấp nhận liên tục 4.2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kiểm tra lấy mẫu chấp nhận liên tục
nhiều mức 4.2.10
kiểm tra lấy mẫu chấp nhận lô cách
quãng 4.2.5
kiểm tra lấy mẫu chấp nhận một lần
4.2.2
kiểm tra lấy mẫu chấp nhận nhiều
lần 4.2.4
Kiểm tra lấy mẫu chấp
nhận xác nhận 4.2.1
kiểm tra lấy mẫu 4.1.6
kiểm tra lô tách biệt
4.1.14
kiểm tra ngặt 4.1.12
kiểm tra quá trình 4.1.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kiểm tra sàng lọc 4.1.7
kiểm tra thường 4.1.10
kiểm tra từng lô 4.1.15
L
lấy mẫu 1.3.1, 5.2.1
lấy mẫu bằng máy 5.2.9
lấy mẫu bằng tay 5.2.8
lấy mẫu bội 5.2.5
lấy mẫu chấp nhận 1.3.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lấy mẫu chùm 1.3.9
lấy mẫu có hoàn lại 1.3.15
lấy mẫu đại diện 1.2.35
độ tái lập 3.3.10
lấy mẫu dạng đống 1.3.2
lấy mẫu điều tra 1.3.18
lấy mẫu hệ thống định kỳ 1.3.13
lấy mẫu hệ thống theo điểm 1.3.14
lấy mẫu hệ thống 1.3.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lấy mẫu không hoàn lại 1.3.16
lấy mẫu ngẫu nhiên 1.3.5
lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản 1.3.4
lấy mẫu ngẫu nhiên đơn
giản phân lớp 1.3.7
lấy mẫu nhiều tầng 1.3.10
lấy mẫu phân lớp 1.3.6
lấy mẫu rời rạc 1.3.3
lấy mẫu thâm nhập 5.2.4
lấy mẫu theo chỉ định 1.3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lấy mẫu thường xuyên 5.2.2
lô con 1.2.10, 5.1.3
lô duy nhất 1.2.7
lô giao nộp lại 1.2.9
lô tách biệt 1.2.5
lô thí điểm 1.2.8
lô 1.2.4, 5.1.2
loạt lô tách biệt 1.2.6
loạt phép đo 3.5.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớp 1.2.29
lượng kiểm tra trung
bình 4.7.5
M
MAR 4.4.6
mẫu cấp hai 1.2.22
mẫu cấp một 1.2.21
mẫu con 1.2.19
mẫu cuối 1.2.23
mẫu gộp 5.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mẫu lô con 5.3.13
mẫu ngẫu nhiên 1.2.25
mẫu ngẫu nhiên đơn giản 1.2.24
mẫu sơ cấp 5.2.7
mẫu thử 5.3.11
mẫu tổng
hợp 5.3.4
mẫu 1.2.17
mô hình phân bố 2.5.3
mức chất lượng 4.6.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mức chất lượng không phân
định mức độ chặt chẽ của kiểm tra 4.3.6
mức quá trình
2.4.13
mức quá trình chấp nhận APL 2.4.14
mức quá trình loại bỏ RPL 2.4.15
N
năng lực quá trình 2.7.1
nguyên nhân đặc biệt 2.2.4
nguyên nhân ngẫu nhiên 2.2.5
nguyên nhân ngẫu nhiên 2.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhóm con hợp lý 2.2.6
P
phân bố 2.5.1
phân lớp 1.2.30
phần thử 5.3.12
phân tích quá trình 2.1.10
phép đo 3.2.1
phép thử 3.2.3
phương án kiểm
soát 2.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phương án lấy mẫu chấp nhận 4.3.3
phương pháp R 4.3.11
phương pháp sigma
4.3.9
phương pháp thống
kê 2.1.3
Q
quá trình ổn định 2.2.7
quá trình trong trạng thái kiểm soát
thống kê 2.2.7
quá trình 2.1.1
quản lý quá trình 2.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quy định 3.1.1
quy tắc chuyển đổi 4.3.4
quy trình chuẩn bị mẫu 5.4.5
quy trình lấy mẫu 5.4.4
quy trình lấy mẫu chấp nhận 4.3.7
R
rủi ro của người tiêu dùng CR 4.6.2
rủi ro của nhà sản xuất PR 4.6.4
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s method 4.3.10
sai số hệ thống của kết quả 3.4.7
sai số kết quả 3.4.4
sai số ngẫu nhiên của kết quả 3.4.6
sản phẩm 1.2.32
sấy mẫu 5.3.6
số bác bỏ 4.4.1
số chấp nhận 4.4.2
số cho phép 4.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
tham số tổng thể 1.2.2
thang đo danh nghĩa 1.1.6
thang đo khoáng 1.1.8
thang đo liên tục 1.1.4
thang đo rời rạc 1.1.5
thang đo thứ tự 1.1.7
thang đo tỷ lệ 1.1.9
thang đo tỷ số 1.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thống kê chất lượng 4.4.9
thống kê chất lượng dưới 4.4.11
khoảng quy chiếu
dưới
2.5.8
thống kê chất lượng trên 4.4.10
thống kê mẫu 1.2.18
thực thể 1.2.11
tổng thể 1.2.1
tổng thể con 1.2.3
trạng thái cơ sở 3.5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trạng thái thực tế 3.5.4
trạng thái 3.5.3
trung bình tổng số kiểm tra ATI 4.7.4
tự tươngquan 2.3.28
tỷ lệ không phù hợp dưới 2.5.5
tỷ lệ không phù hợp toàn phần 2.5.6
tỷ lệ không phù hợp trên 2.5.4
tỷ số hiệu năng quá trình 2.6.6
tỷ số năng lực quá trình 2.7.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
vật liệu dạng đống 5.1.1
vùng không phân định 2.4.10,
4.6.17
vùng quá trình bác bỏ 2.4.12
vùng quá trình chấp nhận 2.4.11
xác suất chấp nhận 4.6.1
xác suất không chấp nhận 4.6.3
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi áp dụng
1. Tạo lập và thu thập dữ liệu
2. Quản lý quá trình thống kê
3. Quy định, giá trị và kết quả thử
4. Kiểm tra và lấy mẫu chấp nhận chung
5. Lấy mẫu vật liệu dạng đống
Phụ lục A (tham khảo) Ký hiệu và thuật
ngữ viết tắt
Phụ lục B (tham khảo) Phương pháp luận
sử dụng trong việc xây dựng từ vựng
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ mục theo bảng chữ cái
1) Thuật ngữ “chấp nhận”, “việc chấp nhận”, “chấp nhận được” và “khả năng chấp nhận” trong điều này có ý
nghĩa riêng. Chúng chỉ liên quan đến chuẩn mực đặt ra trong phương thức lấy mẫu
chấp nhận cụ thể. Ví dụ, quyết định lấy mẫu
chấp nhận là “chấp nhận lô” không nhất thiết hàm ý rằng sản phẩm tuân thủ quy định của sản phẩm. Quyết định lấy
mẫu chấp nhận là “không chấp nhận lô" cũng không có nghĩa là các bên liên quan sẽ không cho sản phẩm
chuyển sang bước tiếp theo.
9) Trong các hình từ B.4 đến
B.28, hai ngôn ngữ được phân biệt như sau:
· Thuật ngữ tiếng Việt
◊ Thuật ngữ tiếng Anh