TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8026-5 : 2009
ISO
13408-5 : 2006
QUÁ
TRÌNH VÔ KHUẨN SẢN PHẤM CHĂM SÓC SỨC KHỎE - PHẦN 5: TIỆT KHUẨN TẠI CHỖ
Aseptic processing of
health care products - Part 5:
Sterilization in place
Lời nói đầu
TCVN 8026-5 : 2009 hoàn toàn
tương đương với ISO 13408-5:2006.
TCVN 8026-5 : 2009 do Viện
Trang thiết bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8026 (ISO 13408)
Quá trình vô khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe, gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8026-4:2009 (ISO 13408-4:2005) Phần
4: Công nghệ làm sạch tại chỗ
- TCVN 8026-5:2009 (ISO 13408-5:2006) Phần
5: Tiệt khuẩn tại chỗ
Bộ tiêu chuẩn ISO 13408
Aseptic procesing of helth care Products, còn các phần sau:
- ISO 13408-1 Phần 1: Yêu cầu chung
- ISO 13408-2 Phần 2: Sự lọc
- ISO 13408-6 Phần 6: Hệ thống phân
tách
Lời giới thiệu
Trong quá trình biên soạn các mục của
ISO 13408-1, một số quá trình như sự lọc, sự đông khô và sự tiệt khuẩn tại chỗ,
được cho là cần bổ sung thông tin nhưng do quá nhiều nên đưa vào những phụ lục
tương ứng.
Tiêu chuẩn này bao gồm yêu cầu và hướng
dẫn đã được quan sát trong quá trình tiệt khuẩn tại chỗ. Mục đích của tiêu chuẩn
này là đạt được sự chuẩn hóa trong lĩnh vực xác nhận và kiểm soát thường quy
quá trình tiệt khuẩn tại chỗ, sử dụng
trong sản xuất sản phẩm chăm sóc sức khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét đồ án thiết kế toàn bộ hệ thống
rất quan trọng để đảm bảo công nghệ tiệt khuẩn tại chỗ được áp dụng thành công
để tiệt khuẩn các thiết bị sản xuất tới mức độ tiệt khuẩn như mong muốn.
QUÁ TRÌNH VÔ
KHUẨN SẢN PHẤM CHĂM SÓC SỨC KHỎE - PHẦN 5: TIỆT KHUẨN TẠI CHỖ
Aseptic processing of
health care products - Part 5:
Sterilization in place
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu chung để tiệt khuẩn tại chỗ (SIP) áp dụng cho các sản phẩm tiếp xúc
với bề mặt của thiết bị được sử dụng trong sản xuất sản phẩm chăm sóc sức khỏe
vô khuẩn bằng quy trình vô khuẩn và đưa ra hướng dẫn về xác nhận chất lượng, sự
đánh giá xác nhận, vận hành và kiểm soát.
CHÚ THÍCH SIP có thể đạt được bằng
cách sử dụng hơi nước hoặc chất tiệt khuẩn dạng khí hoặc lỏng khác. Hướng dẫn cụ
thể cách tiệt khuẩn tại chỗ bằng hơi nước là phương pháp được sử dụng phổ biến
nhất, được nêu ở Phụ lục A.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho quá trình khi các chất tiệt khuẩn được đưa vào bề mặt bên trong của thiết bị,
có thể tiếp xúc với sản phẩm.
1.3. Tiêu chuẩn này không
áp dụng cho quá trình khi thiết bị đã tháo dỡ hết và đã đưa vào trong máy tiệt
khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Tiêu chuẩn này không
quy định các yêu cầu về việc triển khai, phê duyệt và kiểm soát thường quy quá
trình bất hoạt các chất gây bệnh xốp não, ví dụ bệnh cừu điên, bệnh bò điên và
bệnh Creutzfeldt-Jakob (bệnh nhũn não). Khuyến cáo cụ thể đã được đưa ra ở một
số quốc gia trong việc xử lý các vật liệu có khả năng nhiễm các chất này.
CHÚ THÍCH Xem ISO 22442-1, ISO
22442-2, và ISO 22442-3.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8026-4 (ISO 13408-4), Quá trình vô khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Phần
4: Công nghệ làm sạch tại chỗ.
ISO 11138 (all part), Sterilization of
health care Products - Biological indicators [ISO 11138 (tất cả các phần),
Tiệt khuẩn các sản phẩm chăm sóc sức
khỏe - Chỉ thị sinh học].
ISO 11140 (all part), Sterilization of
health care Products - Chemical indcation [ISO 11140 (tất cả các phần), Tiệt
khuẩn các sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Chỉ thị hóa học].
ISO 13408-1, Aseptic procesing of
health care product - Part 1: General requirements (Quá trình vô khuẩn sản phẩm
chăm sóc sức khỏe - Phần 1: Yêu cầu chung).
ISO 14161, Sterilization of health
care products -
Biological indicators - Guidance for the selection, use and interpretation of
results (Tiệt khuẩn các sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Chỉ thị sinh học
- Hướng dẫn lựa chọn, sử dụng và giải thích kết quả).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 17665-1, Sterilization of health
care Products - Moist heat - Part 1: Requirements for the development, validation
and routine control of a sterilization process for medical devices (Tiệt khuẩn
các sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Nhiệt ẩm - Phần 1: Yêu cầu về việc triển khai,
xác nhận, kiểm soát thường quy quá trình tiệt khuẩn trang thiết bị y tế).
ISO/IEC 90003, Software engineering -
guidelines for the application of ISO 9001:2000 to Computer software (Công nghệ
phần mềm - Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2000 cho phần mềm máy tính).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1. Khoảng chết (dead leg)
Vị trí theo thiết kế không cho phép chất
tiệt khuẩn thâm nhập
3.2. Xác nhận chất lượng
thiết kế (design qualification)
Kiểm định đặc tính kỹ thuật đã đề ra đối
với tiện nghi, thiết bị hoặc hệ thống phù hợp với dự định sử dụng.
[ISO/TS 11139:2006, định nghĩa 2.12]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSDS
Tài liệu quy định các đặc tính của vật
liệu, hậu quả nguy hiểm tiềm tàng của nó đối với con người và môi trường, và những
chú ý cần thiết để xử lý và loại bỏ vật liệu một cách an toàn [ISO/TS
11139:2006, định nghĩa 2.13].
3.4. Thông số của
quá trình (process
parameter)
Giá trị quy định cho một biến số của
quá trình
CHÚ THÍCH Đặc tính kỹ thuật của quá trình tiệt khuẩn bao gồm các thông số
quá trình và dung sai của chúng.
[ISO/TS 11139:2006, định nghĩa 2.34].
3.5. Biến số của quá trình (process
variable)
Điều kiện trong quá trình tiệt khuẩn,
khi thay đổi sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả diệt
khuẩn
VÍ DỤ Thời gian, nhiệt độ, nồng độ, độ
ẩm, bước sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Tiệt khuẩn tại
chỗ
(sterilization in place, SIP)
Phương pháp tiệt khuẩn bề mặt bên
trong các bộ phận của thiết bị hoặc toàn bộ hệ thống xử lý mà không phải tháo rời,
sử dụng chất tiệt khuẩn thích hợp.
CHÚ THÍCH Thuật ngữ "Hơi nước tại
chỗ" được sử dụng trong ISO 13408-1, Điều 19, cũng được viết tắt là SIP.
Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn này, SIP được sử dụng với nghĩa rộng hơn, bao gồm
không chỉ là "hơi nước tại chỗ" và là tất cả kiểu tiệt khuẩn được
dùng cho tiệt khuẩn “tại chỗ” hoặc “in situ”. Trong tiêu chuẩn này “tiệt khuẩn
tại chỗ bằng hơi nước” được gọi là “SIP hơi nước”.
3.7. Mức đảm bảo vô khuẩn (sterility
assurance level)
SAL
Xác suất một vi sinh vật còn sống sót
đơn lẻ xảy ra trên một mẫu sản phẩm sau khi tiệt khuẩn
CHÚ THÍCH 1 Thuật ngữ SAL có giá trị định
lượng, khoảng 10-6 hoặc 10-3. Khi áp dụng giá trị định lượng cho sự bảo đảm tiệt
khuẩn, thì SAL 10-6 sẽ đảm bảo hơn SAL 10-3.
[ISO/TS 11139:2006, định nghĩa 2.46].
CHÚ THÍCH 2 Trong tiêu chuẩn này, sản
phẩm được coi là sản phẩm tiếp xúc bề mặt tùy thuộc vào SIP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm một dãy các tác động hoặc hoạt
động cần thiết để đáp ứng được các yêu cầu quy định về tiệt khuẩn
[ISO/TS 11139:2006, định nghĩa 2.49].
3.9. Chất tiệt khuẩn (sterilizing
agent)
Thực thể hóa học hoặc lý học, hoặc hỗn
hợp, có đủ khả năng diệt khuẩn để tiệt khuẩn trong điều kiện nhất định.
[ISO/TS 11139:2006, định nghĩa 2.50].
4. Yếu tố của hệ thống chất lượng
4.1. Quy định chung
4.1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng
yêu cầu của ISO 13408-1.
4.1.2. Phải chuẩn bị và lập
thành văn bản các quy trình cho từng giai đoạn triển khai, xác nhận, theo dõi
và kiểm soát thường quy quá trình SIP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Phải lưu trữ hồ sơ
triển khai, xác nhận, theo dõi và kiểm soát thường quy để cung cấp bằng chứng về
sự tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
4.2. Trách nhiệm của người quản lý
4.2.1. Phải quy định trách
nhiệm và quyền hạn thi hành, thực hiện các quy trình mô tả trong tiêu chuẩn
này.
4.2.2. Nếu yêu cầu trong
tiêu chuẩn này được các tổ chức thực hiện bằng các hệ thống quản lý chất lượng
riêng biệt, thì phải quy định trách nhiệm và quyền hạn của các bên.
4.3. Kiểm soát thiết kế
Đặc tính của chất tiệt khuẩn, quá
trình tiệt khuẩn, thiết bị cho SIP và thiết bị phụ thuộc phải được cam kết theo
kế hoạch bằng văn bản. Ở các giai đoạn nhất định, việc xem xét thiết kế phải
lên kế hoạch, tiến hành và lập thành văn bản.
4.4. Thiết bị, dụng cụ đo và hệ thống
đo
4.4.1. Cần quy định hệ thống
tài liệu để hiệu chuẩn tất cả các dụng cụ đo hoặc hệ thống đo.
4.4.2. Sự chính xác và dung
sai của dụng cụ đo cần phải phù hợp với quá trình
đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Khái niệm chung
5.1.1. Quy định kỹ thuật của
quá trình SIP bao gồm nhưng không hạn chế:
a) sự tương thích của thiết bị với chất
tiệt khuẩn và điều kiện quá trình;
b) quy trình làm sạch là bước tiên quyết,
khi cần thiết;
c) giới thiệu, tính đồng nhất, phân phối
và thời gian tiếp xúc với chất tiệt khuẩn;
d) đặc tính vật lý và/hoặc hóa học của
chất tiệt khuẩn;
e) sự chứng minh hiệu quả của quá
trình;
f) dư lượng chất tiệt khuẩn hoặc sản
phẩm phân hủy;
g) làm khô bề mặt tiếp xúc của sản phẩm,
nếu cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) dung sai chấp nhận được cho mọi dư
lượng từ quá trình tạo sản phẩm trong thiết
bị;
j) thử nghiệm tính toàn vẹn vật lý và
xác lập các giới hạn.
5.1.2. Các thông số và dung
sai của chúng phải được quy định, lập thành văn bản và xem xét.
5.1.3. Trong quá trình sản
xuất, phải theo dõi, duy trì mức dung sai quy định, và lập thành văn bản các điều
kiện đạt được suốt thời gian tiệt khuẩn.
5.1.4. Mặc dù có thể tiệt
khuẩn toàn bộ hệ thống xử lý như một thực thể trong SIP, nhưng sẽ có lợi hơn nếu
ta chia hệ thống thành nhiều phần để đơn giản hóa quy trình tiệt khuẩn. Khi một
hệ thống lớn được tiệt khuẩn bằng cách phân chia thành nhiều phần, các phần sẽ
gối lên nhau để đảm bảo hệ thống được tiệt khuẩn đầy đủ và hiệu quả.
5.1.5. Các giai đoạn phức tạp
đóng và mở van ống dẫn trong hệ thống cũng được yêu cầu. Khi quá trình này được
kiểm soát bằng tay, yêu cầu lập văn bản chi tiết cho từng bước riêng lẻ. Khi sử
dụng tự động, hệ thống tự động bằng điện tử phải được thiết kế và xác nhận cẩn
thận.
5.2. Hiệu quả của tiệt khuẩn tại chỗ
(SIP)
Độ đảm bảo vô khuẩn của quá trình phải được thiết lập và lập thành
văn bản. Sự chứng minh các thông số của quá trình cũng phải đưa vào văn bản.
5.3. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.1. Thiết bị phải được
thiết kế và sản xuất tạo thuận lợi cho SIP và đảm bảo rằng các chất tiệt khuẩn
có thể tới được tất cả các phần tiếp xúc bên trong sản phẩm của thiết bị được
tiệt khuẩn (ví dụ vỏ bộ lọc, nhánh ống và van).
Sự xem xét thiết kế bao gồm nhưng
không hạn chế:
a) sự trơn nhẵn của bề mặt bên trong
thiết bị;
b) khả năng tiếp cận của chất tiệt khuẩn
tới tất cả các bề mặt liên quan;
c) sự sắp xếp chính xác các lỗ thông để
đưa chất tiệt khuẩn, khi thích hợp có thể mở để thuận lợi phân phối chất tiệt khuẩn;
d) không có khoảng chết trong hệ thống
ống;
e) khả năng dẫn nước của hệ thống (ví
dụ độ dốc của ống dẫn đảm bảo loại bỏ hoàn toàn chất lỏng còn sót lại trong hệ
thống);
f) sự sắp xếp chính xác các lỗ thông để
cho phép gắn các thiết bị theo dõi quá trình;
g) khi cần, mở hết các lỗ xả để loại bỏ
một cách an toàn các chất tiệt khuẩn dạng khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) sự tương thích của vật liệu xây dựng
(ví dụ ống, chậu, van, vòi, máy lọc, miếng đệm, cảm biến) với chất tiệt khuẩn
qua số lượng định trước của chu trình tiệt khuẩn;
j) các điều khoản để duy trì độ vô khuẩn
trong và sau khi hoàn tất SIP (ví dụ bằng việc tăng áp suất);
Vật liệu làm từ nhựa (chất dẻo), như
miếng đệm, cần cẩn trọng đặc biệt.
Góc phía trong hoặc thành chậu và/hoặc
bình của hệ thống phải được thiết kế để không lưu không khí dẫn tới việc tiệt
khuẩn không hoàn toàn ở chỗ tạo ra các túi khí.
Van, mối nối và các thiết bị khác (như
thiết bị trao đổi nhiệt) phải được thiết kế và quay theo hướng để làm giảm bề mặt
khó tiếp xúc và chỗ lưu không khí.
5.3.1.2. Quy định kỹ thuật của
thiết bị bao gồm nhưng không hạn chế:
a) mô tả vật lý của thiết bị, cùng với
các phần phụ trợ cần thiết (bao gồm vật liệu xây dựng và bản vẽ hoàn công);
b) quy định kỹ thuật của chất tiệt khuẩn
và phương pháp sản xuất ra nó, bao gồm chất phụ gia hoặc tiền chất cần cho việc
tạo ra nó.
c) mô tả dụng cụ đo để theo dõi và kiểm
soát quá trình tiệt khuẩn, bao gồm đặc tính cảm biến và vị trí của nó, các thiết
bị chỉ thị và thiết bị ghi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mô tả đặc điểm an toàn, bao gồm việc
bảo vệ con người và môi trường;
e) mô tả các yêu cầu lắp đặt, nếu có
thể áp dụng;
f) bằng chứng dạng văn bản về phần mềm
được sử dụng đề kiểm soát và/hoặc theo dõi
quá trình được chuẩn bị theo hệ thống chất lượng và bằng chứng về phần mềm đó
đáp ứng mục đích đồ án thiết kế ;
g) biểu đồ quá trình phác họa bố trí
thiết bị trong quá trình tiệt khuẩn, bao gồm sự sắp xếp các van.
5.3.2. Thiết bị được sử dụng trong quá
trình tiệt khuẩn tại chỗ
5.3.2.1. Thiết bị phải được
thiết kế và sản xuất để thực hiện có hiệu quả và kiểm soát SIP. Chức năng cơ bản
được kiểm định chất lượng phải bao gồm nhưng không hạn chế:
a) việc tạo ra chất tiệt khuẩn, khi cần;
b) dẫn nạp chất tiệt khuẩn vào thiết bị
để tiệt khuẩn theo cách an toàn và được kiểm soát;
c) phân phối chất tiệt khuẩn trong thiết
bị được tiệt khuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kiểm soát và theo dõi điều kiện tiệt
khuẩn tại vị trí nhất định;
f) loại bỏ chất tiệt khuẩn an toàn;
g) duy trì độ vô khuẩn của thiết bị.
5.3.2.2. Quy định kỹ thuật của
thiết bị bao gồm nhưng không hạn chế:
a) mô tả vật lý thiết bị, cùng với các
phần phụ trợ cần thiết khác, bao gồm vật liệu xây dựng và bản vẽ hoàn công;
b) yêu cầu kỹ thuật của chất tiệt khuẩn
và phương pháp sản xuất ra nó, bao gồm chất phụ gia hoặc tiền chất cần cho việc
tạo ra nó.
c) mô tả dụng cụ để theo dõi, kiểm
soát và ghi lại quá trình tiệt khuẩn, bao
gồm đặc tính cảm biến, dung sai và vị trí;
d) mô tả các đặc điểm an toàn, bao gồm
các đặc điểm cho việc bảo vệ con người và môi trường;
e) nếu có thể, mô tả các yêu cầu lắp đặt;
bao gồm vị trí và môi trường lắp đặt thiết bị và dịch vụ được yêu cầu cho SIP
và khu vực lắp đặt hệ thống SIP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Phát hiện sai sót
Phải cung cấp phương tiện để đảm bảo
sai sót trong chức năng kiểm soát không dẫn tới sai sót trong việc ghi chép các
thông số của quá trình và khiến việc một quá trình không hiệu quả lại có vẻ hiệu
quả.
Có thể phát hiện được sai sót hoặc bằng
cách sử dụng hệ thống độc lập kiểm soát và theo dõi, hoặc bằng cách kiểm tra
chéo giữa việc kiểm soát và theo dõi, từ đó sẽ nhận ra bất kỳ sự trái ngược
nhau nào và chỉ ra sai sót.
6. Đặc tính của chất
tiệt khuẩn
6.1. Chọn chất tiệt khuẩn
6.1.1. Chất tiệt khuẩn được
sử dụng phải tương thích với thiết bị, không được để lại các dư lượng gây khó
chịu và có mức độ đảm bảo vô khuẩn trong phạm vi thông số tiệt khuẩn đã quy định.
6.1.2. Khi lựa chọn chất tiệt
khuẩn, cần phải cân nhắc sự tương tác có thể xảy ra với dư lượng từ sản phẩm
(xem TCVN 8026-4 (ISO 13408-4)).
6.2. Chất lượng chất tiệt khuẩn
6.2.1. Dữ liệu phải có hiệu
lực để chứng minh hiệu quả diệt khuẩn của chất tiệt khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Sự an toàn và môi trường
6.3.1. Phải có bảng dữ liệu
an toàn của vật liệu hoặc thông tin an toàn tương tự cho chất tiệt khuẩn.
6.3.2. Phải có bản đánh giá ảnh
hưởng tiềm tàng của bất kỳ chất tiệt khuẩn khác với tiệt khuẩn bằng hơi nước
lên môi trường.
7. Quá trình SIP
7.1. Thông số của quá trình
7.1.1. Các thông số quá
trình được nêu ra trong 5.2, gồm cả giới hạn tối đa và tối thiểu, được xác định
chính xác và lập thành văn bản. Thông số này phải thích hợp để đảm bảo việc tiệt
khuẩn thiết bị được đưa vào quá trình SIP.
7.1.2. Những thông số đó bao
gồm nhưng không bị giới hạn, nếu có thể áp dụng:
a) số lượng chu kỳ hút chân không và
biến số của nó;
b) nồng độ chất tiệt khuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thời điểm đạt điều kiện tiệt khuẩn;
e) duy trì điều kiện tiệt khuẩn (ví dụ
sự thay thế liên tục các chất tiệt khuẩn bị bất hoạt, thử nghiệm sự nguyên vẹn
của bộ lọc thông hơi, áp suất dương);
f) loại môi trường thanh lọc tiệt khuẩn,
và thời gian, tốc độ dòng chảy và nhiệt độ cần để thanh lọc và làm khô hệ thống
sau khi tháo rời.
7.1.3. Biện pháp theo dõi và
kiểm soát các biến số của quá trình phải
được xác định rõ và lập thành văn bản.
7.2. Triển khai chu trình
7.2.1. Thông tin tiên quyết
của quá trình tiệt khuẩn, như hiệu quả trên vi sinh vật và việc xác định khả
năng gây chết người cũng cần đưa vào. Quá trình SIP phải được thiết kế và triển
khai dựa trên những thông tin này.
7.2.2. Quy trình vận hành tiệt
khuẩn phải được lập ra và các thông số của quá trình đáp ứng điều kiện tiệt khuẩn
được xác nhận phải được xác định rõ.
7.2.3. Tất cả các quy trình vận hành phải được lập ra dưới dạng văn bản
và phải được tuân theo.
7.2.4. Vị trí khó tiệt khuẩn
nhất trong thiết bị đưa tiệt khuẩn cần được xác định rõ và phải chứng minh là ở
những vị trí như vậy, việc tiệt khuẩn có hiệu quả ở mức cho phép đã xác định
trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đánh giá xác nhận
8.1. Thủ tục đánh giá xác nhận
Việc viết các thủ tục phải được xác lập,
và quy định cách xây dựng xác nhận chất lượng và đánh giá xác nhận. Thủ tục phải
được xem xét, thông qua và quy định các bước quan trọng và các tiêu chí chấp nhận.
Sự xác nhận chất lượng thiết kế thiết bị, lắp đặt, vận hành và tính năng của
thiết bị phải được thực hiện theo thủ tục đã được thông qua. Bất kỳ sự sai lệch
nào trong thủ tục đều phải được lập văn bản, nghiên cứu và giải quyết.
8.2. Xác nhận chất lượng thiết kế
Hệ thống SIP phải được thiết kế cho mục
đích sử dụng. Sự phù hợp của thiết kế hệ
thống, thiết kế quá trình, thiết kế của tất cả phương tiện, thiết bị và vật liệu
sử dụng đều được khẳng định để đáp ứng với mục đích sử dụng trong giai đoạn đầu
của quá trình đánh giá xác nhận.
8.3. Xác nhận chất lượng lắp đặt
8.3.1. Quy định chung
Việc xác nhận chất lượng lắp đặt được
tiến hành để chứng minh các thiết bị sử dụng cho quá trình tiệt khuẩn và phân phát chất tiệt khuẩn, các thiết bị được
đưa vào SIP, và bất kỳ dụng cụ hỗ trợ nào đều đã được cung cấp theo đúng quy định
kỹ thuật của chúng.
8.3.2. Lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) vị trí thiết bị phù hợp với quy định
kỹ thuật của chúng;
b) thiết bị được lắp đặt tuân theo chỉ
dẫn lắp đặt;
c) dịch vụ cho thiết bị có phù hợp với
quy định kỹ thuật của chúng.
8.3.2.2. Phải khẳng định việc
hiệu chuẩn tất cả các dụng cụ đo quan trọng (bao gồm cả dụng cụ thử) được sử dụng
để theo dõi, kiểm soát, chỉ thị hoặc lưu trữ. Nói cách khác, việc hiệu chuẩn có
thể khẳng định lúc khởi đầu của quá trình xác nhận chất lượng vận hành.
8.3.2.3. Hệ thống kiểm soát có
máy tính và phần mềm hỗ trợ khi được lắp đặt, phải định chất lượng để chứng
minh sự phù hợp với ISO/IEC 90003 hoặc các hướng dẫn liên quan khác cho việc sản
xuất sản phẩm.
8.4. Xác nhận chất lượng vận hành
8.4.1. Việc xác nhận chất lượng
vận hành sẽ chứng minh các thiết bị được lắp đặt có khả năng tiến hành quá
trình SIP quy định suốt toàn bộ thiết bị trong dung sai nhất định.
8.4.2. Quy trình vận hành
cho thiết bị phải được kiểm định để đáp ứng với yêu cầu đã được lập. Quy trình vận hành này bao gồm nhưng không giới hạn:
a) hướng dẫn từng bước vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) hướng dẫn bảo quản, hiệu chuẩn và bảo
trì;
d) có thể nhận biết cách xác định sai
lỗi từ kết quả của một phép đo việc kiểm soát, biểu thị và ghi chép:
e) chi tiết liên hệ với các hỗ trợ kỹ
thuật.
8.4.3. Phải xác định những vị
trí có thể khó tiệt khuẩn nhất của thiết bị, bằng cách xem xét đến các đặc tính
vật lý/hóa học của chất tiệt khuẩn và các
đặc tính bất hoạt của quá trình tiệt khuẩn.
CHÚ THÍCH Khoảng chết và thành chậu được
xem như những vị trí khó tiệt khuẩn nhất.
8.4.4. Phải lập dữ liệu để
kiểm tra điều kiện tiệt khuẩn theo quy định (ví dụ thời gian, áp suất, nhiệt độ,
nồng độ và sự phân phối của chất tiệt khuẩn) được chấp nhận với dung sai quy định
trong suốt hệ thống SIP.
8.4.5. Phải xác định kết quả
sai lệch trong kết quả do mỗi dụng cụ đo dùng cho hệ thống SIP (kiểm soát, biểu
thị và ghi chép) tại bộ phận quan trọng của quá trình SIP.
8.4.6. Cần phải quy định số
lượng và vị trí cảm biến được sử dụng cho xác nhận chất lượng, như nhiệt độ và
áp suất. Phải cung cấp bằng chứng dạng văn bản để cho thấy số lượng và vị trí
được sử dụng đủ để chứng minh yêu cầu cho SIP của thiết bị đã được đáp ứng.
8.5. Xác nhận chất lượng tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.1. Dữ liệu từ việc kiểm
tra chất lượng lắp đặt và vận hành phải được xem xét trước khi bắt đầu kiểm tra
chất lượng tính năng.
8.5.1.2. Phải thiết lập và viết
thành văn bản cách trình bày các thiết bị
cho quá trình tiệt khuẩn (xem ISO 14937).
8.5.1.3. Phải đưa ra dữ liệu để
chứng minh sự đạt đến các điều kiện vật lý và/hoặc hóa học, trong phạm vi dung
sai quy định suốt toàn bộ quá trình. Phải thiết lập sự phù hợp của bất kỳ vị
trí theo dõi thường quy hoặc thiết bị bằng cách dùng ký hiệu biểu diễn những điều
kiện đã đạt được trong suốt quá trình. Xem ISO 14937.
8.5.1.4. Việc xác nhận chất lượng
tính năng phải bao gồm cả sự so sánh và đánh giá các thông số đo được trong quá
trình SIP tại thời điểm thiết kế hệ thống SIP. Phải khẳng định khả năng chấp nhận
bất kỳ sai lệch nào từ thời điểm thiết kế đó bằng cách viện dẫn các dữ liệu và
phép thử hiện có.
8.5.1.5. Cung cấp bằng chứng dạng
văn bản để cho thấy số lượng cảm biến thông số quan trọng của việc xác nhận chất
lượng tính năng là đủ để chứng minh sự phù hợp với quy định kỹ thuật của các thiết bị cho quá trình SIP.
8.5.1.6. Chất chỉ thị sinh học
hoặc chất mang chủng vi khuẩn được sử dụng trong quá trình xác nhận chất lượng
tính năng. Chúng phải phù hợp với ISO 11138-1 và các phần khác của tiêu chuẩn
này khi thích hợp (xem ISO 14937). Số lượng và vị trí của chất chỉ thị sinh học
cũng phải được quy định. Phải cung cấp bằng chứng dạng văn bản để cho thấy số
lượng và vị trí của chất chỉ thị sinh học là đủ để chứng tỏ các yêu cầu của thiết
bị cho SIP đáp ứng các yêu cầu cho quá trình tiệt khuẩn tại chỗ.
8.5.1.7. Chất chỉ thị hóa học
cũng được sử dụng trong quá trình xác nhận chất lượng tính năng. Chúng phải phù
hợp với ISO 11140-1 và các phần khác của tiêu chuẩn này khi thích hợp (xem ISO
14937). Số lượng và vị trí của chất chỉ thị hóa học cũng phải được quy định. Phải
cung cấp bằng chứng dạng văn bản để cho thấy chất chỉ thị hóa học là đủ để các
yêu cầu của thiết bị cho SIP đã được đáp ứng tại các vị trí biểu hiện đề kháng
tiệt khuẩn lớn nhất.
8.5.1.8. Việc xác nhận chất lượng
tính năng bao gồm một loạt ít nhất ba quá trình
SIP được vận hành liên tiếp thành công để chứng tỏ hiệu quả và khả năng tái lập
của quá trình. Vận hành quá trình SIP thành công phải được xác định bằng cách
đo các thông số vật lý và bất hoạt các chất chỉ thị sinh học hoặc các chủng vi
khuẩn, việc này cũng chứng minh hiệu quả diệt khuẩn đã yêu cầu.
8.5.1.9. Nếu sai sót lúc vận
hành (xem 8.5.18) chỉ ra nhân tố không liên quan tới hiệu quả của quá trình đang được xác nhận, thì thử nghiệm này có
thể ghi vào văn bản là không liên quan đến hiệu suất của quá trình tiệt khuẩn tại
chỗ mà không cần phải vận hành như trên nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Hiệu quả diệt khuẩn
Các nghiên cứu về hiệu quả diệt khuẩn
cần phải đạt được các điều dưới đây.
a) Chứng minh là với liều SAL khoảng
10-6 là đủ để chất tiệt khuẩn diệt được các vi sinh vật có sức đề kháng cao.
CHÚ THÍCH 1 Có thể chứng tỏ điều này bằng
cách đưa ra tổng số chết của chất chỉ thị
sinh học đề kháng với điều kiện tiệt khuẩn trong chu trình phân đoạn.
Một hoặc nhiều hệ thống mô hình có thể
được sử dụng để xác nhận hiệu quả của chu
trình. Việc lựa chọn vi sinh vật có thể dựa trên đặc tính của chu kỳ và những
xem xét trong trường hợp xấu nhất. Việc biện giải lựa chọn phép thử vi sinh vật
cần được ghi thành văn bản.
b) Xác minh rằng có mối liên hệ về
toán học thực nghiệm khi xác định động học về sự bất hoạt của vi sinh vật có sức
đề kháng xác định, và khẳng định tác dụng gây chết có thể được ngoại suy để
tiên đoán xác suất vi sinh vật sống sót khi điều trị.
Đặc tính của vi sinh vật được sử dụng
để chứng minh hiệu quả diệt khuẩn của quá trình khi tiếp xúc với chất tiệt khuẩn
trong điều kiện cụ thể (ví dụ giá trị D, quần thể) phải được xác định và lập
thành văn bản (hoặc bằng thử nghiệm hoặc có giấy chứng nhận). Phương pháp thử,
tiêu chí chấp nhận, và kết quả thử phải được lập thành văn bản (xem ISO 14161).
c) Nhận biết các biến số của quá trình có thể ảnh hưởng bất lợi tới hoạt động tiệt khuẩn của chất tiệt khuẩn.
d) Đánh giá các yếu tố có thể gây bất
lợi tới sự phân phối của chất tiệt khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Xem xét lại và thông qua đánh giá
xác nhận
8.6.1. Thông tin thu thập được
hoặc tạo ra trong quá trình xác nhận chất
lượng thiết kế, xác nhận chất lượng lắp đặt, xác nhận chất lượng vận hành và
xác nhận chất lượng tính năng phải được xem xét và lập thành văn bản để có thể
chấp nhận. Kết quả từ việc xem xét này phải được lập thành văn bản.
8.6.2. Quy định kỹ thuật đầy
đủ của quá trình, bao gồm các thông số của quá trình và dung sai của chúng phải
được khẳng định lại. Yêu cầu này cũng còn phải có các tiêu chí chỉ định quá
trình SIP riêng lẻ như là sự khẳng định các tiêu chí chấp nhận.
8.6.3. Phải xây dựng Báo cáo
đánh giá xác nhận. Báo cáo này phải có chữ ký của người được chỉ định có trách
nhiệm về chuẩn bị, xem xét lại và chấp thuận bản báo cáo này đối ứng với tiêu
chí chấp nhận đã cung cấp trong phác đồ phê chuẩn.
8.6.4. Báo cáo đánh giá xác
nhận phải bao gồm cả việc kiểm định các dưỡng chuẩn đánh giá, các bản ghi
chép... trong khi hiệu chuẩn tại thời điểm xác nhận chất lượng tính năng.
8.7. Tái xác nhận chất lượng
8.7.1. Quá trình tái xác nhận
chất lượng được tiến hành với các thiết bị quy định phải thực hiện và ở giai đoạn
nhất định và đáp ứng với các sai lỗi của SIP.
8.7.2. Dữ liệu của quá trình
SIP được xem xét định kỳ so với tiêu chí chấp nhận cụ thể tuân theo quy trình
được lập thành văn bản. Phải lưu trữ hồ sơ việc xem xét các số liệu này, và các
hành động khắc phục khi các tiêu chí đó không được đáp ứng.
8.7.3. Báo cáo tái xác nhận
chất lượng phải được lập thành văn bản và lưu trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Kiểm soát quá trình SIP
Mỗi quá trình SIP phải được tiến hành
theo dõi và kiểm soát thường quy. Dữ liệu phải được ghi lại để chứng minh rằng
các thông số của quá trình SIP đã được quy định và phê duyệt, được phân phát
vào hệ thống.
9.2. Quy trình
Quy trình dạng văn bản phải nhất quán
với các nghiên cứu được phê duyệt. Quy trình này bao gồm nhưng không hạn chế:
a) hướng dẫn vận hành từng bước một;
b) bổn phận và trách nhiệm;
c) các tiêu chí chấp nhận cho các
thông số của chu trình vận hành, và các hoạt
động xảy ra nếu những tiêu chí đó không được đáp ứng;
d) phương pháp có thể nhận biết sai
sót trong kết quả của phép đo để kiểm soát, chỉ thị và ghi chép;
e) miêu tả chi tiết quá trình SIP;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) chi tiết liên quan đến hỗ trợ kỹ
thuật.
9.3. Hồ sơ quá trình SIP
9.3.1. Hồ sơ của quá trình
SIP bao gồm nhưng không hạn chế:
a) ngày tháng vận hành;
b) xác định và nhận biết số chu trình
của quá trình SIP;
c) tên người vận hành;
d) thông số quá trình SIP và sự xác nhận.
CHÚ THÍCH Hồ sơ có thể bao gồm thiết bị
ghi lại các thông số quan trọng (ví dụ thời gian, nhiệt độ, áp suất đo ở vị trí
xác định trước).
9.3.2. Hồ sơ quá trình SIP được xem xét và chấp nhận trước khi sản
xuất lô tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1. Sự thay đổi thiết bị,
chất tiệt khuẩn, thông số quá trình hoặc sản phẩm được tiến hành trên thiết bị
phải được đánh giá về khả năng ảnh hưởng tới hiệu quả của quá trình SIP và nhu cầu tái kiểm tra chất lượng.
9.4.2. Mức độ thay đổi cần
được xem xét khi xác định phạm vi tiến hành của việc kiểm tra chất lượng lắp đặt,
chất lượng vận hành, chất lượng tính năng và phê duyệt quá trình.
9.4.3. Phải lập thành văn bản
kết quả đánh giá, bao gồm nhân tố căn bản để đưa ra quyết định và phạm vi của
việc kiểm tra chất lượng nếu cần.
9.5. Bảo trì thiết bị
Phải lập kế hoạch và thực hiện việc bảo
trì dự phòng phù hợp với quy trình được lập
thành văn bản.
10. Đào tạo nhân viên
10.1. Nhân viên cần được
đào tạo theo các thủ tục đã thiết lập.
10.2. Một chương trình đào
tạo cụ thể cho nhân viên phải được thiết lập, thực thi và ghi văn bản. Việc đào tạo chứng minh rằng nhân viên
đó:
a) hiểu được nguyên lý của quá trình,
bao gồm cả các đặc điểm vận hành và xây dựng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) hiểu được các hoạt động diễn ra nếu
quá trình hoặc một bộ phận nào đó sai lệch;
d) hiểu được các khía cạnh an toàn của
chất tiệt khuẩn và hệ thống SIP.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
TIỆT KHUẨN TẠI CHỖ BẰNG HƠI NƯỚC
A.1. Giới thiệu
A.1.1. Phụ lục này gồm các
hướng dẫn cụ thể cho quá trình tiệt khuẩn tại chỗ bằng hơi nước. Đồng thời đưa
ra những xem xét cơ bản liên quan đến quá trình tiệt khuẩn bằng hơi nước, nhưng
không bao gồm hết mọi khía cạnh.
A.1.2. Hướng dẫn này về thiết
kế, xây dựng và kiểm soát quá trình SIP hơi nước được chuẩn bị từ những xem xét
thực tế hiện hành của quá trình này. Người ta khuyến cáo rằng những phát triển
mới đang được xem xét khi thiết kế quá trình
SIP hơi nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Đặc tính của quá trình và thiết bị
A.2.1. Các thông số quan trọng
của quá trình là thời gian, nhiệt độ, và áp suất hơi nước. Giới hạn tối đa và tối
thiểu phải được quy định và kiểm soát trong suốt chu trình tiệt khuẩn.
A.2.2. Thiết kế của hệ thống
SIP hơi nước phải cho phép:
a) sự thay thế và loại bỏ hoàn toàn
không khí;
b) tốc độ dòng hơi nước phải chậm để
loại bỏ sự tích luỹ ngưng tụ;
c) duy trì sự vô khuẩn sau khi kết
thúc quá trình tiệt khuẩn.
A.2.3. Các yếu tố dưới đây
cần phải xem xét khi thiết kế một quá trình SIP hơi nước:
- Hơi nước phải được đưa vào theo cách
để giúp dễ dàng việc phân phối cho toàn bộ các bộ phận của hệ thống.
- Chậu hoặc bình phải được thiết kế để
tránh sự ứ đọng không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Van, lỗ thoát nước, điểm khuất, điểm thấp, bộ lọc khí và vỏ máy trong hệ thống
cần được đặt ở vị trí có thể trở thành bẫy không khí hoặc để chất ngưng tụ có
thể tích luỹ. Đây là những vị trí khó tiệt khuẩn nhất trong hệ thống (còn được
gọi là "vị trí tồi" hoặc "điểm lạnh") trong hệ thống SIP
hơi nước.
- Ống dẫn phải nghiêng xuống về phía lỗ
thoát, cho phép loại bỏ được hoàn toàn chất
ngưng tụ. Các bộ phận khác có thể giữ lại chất ngưng tụ này thì cần phải được
xây dựng để giúp dẫn thoát nước hoàn
toàn.
- Một vị trí hút ra cần được đóng lại
khi không khí đã được loại bỏ, trừ khi nó được sử dụng để loại bỏ chất ngưng tụ.
- Sau khi hoàn thành chu trình tiệt khuẩn, khí tiệt khuẩn (không khí hoặc
khí nitơ) thường được đưa vào hệ thống qua một máy lọc theo cấp độ tiệt khuẩn
trong khi toàn bộ hệ thống vẫn đang ở áp suất dương. Khí được sử dụng để làm sạch
hệ thống hơi nước và chất ngưng tụ, và giữ nó với áp suất dương thấp cho đến
khi sẵn sàng cho vào sử dụng. Khi ống dẫn nguội đi sau khi tiệt khuẩn, nó có thể
tạo ra chân không, vì vậy quan trọng là giữ áp suất dương với khí được tiệt khuẩn.
A.2.4. Khi sử dụng hệ thống
SIP hơi nước để tiệt khuẩn máy lọc, cần xem xét các khía cạnh dưới đây:
- Chỗ thoát
nước ngưng tụ phải được lắp đặt ở bộ phận thấp nhất của cả bên tiệt khuẩn và bên không tiệt khuẩn trong mỗi vỏ máy lọc.
- Hút hơi nước cần phải được đặt ở chỗ,
khi cần ở phần vỏ máy có thể khiến không khí bị giữ lại.
- Áp suất vi sai dọc theo các phần máy
lọc khi ở nhiệt độ hoạt động không được vượt quá khuyến cáo của nhà sản xuất.
- Áp suất hơi nước và áp suất vi sai cần
được theo dõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống đựng bộ lọc máy lọc cần được hướng
sao cho có thể dẫn nước ngưng tụ thoát
sang hai bên của bề mặt máy lọc
A.3. Chất lượng hơi nước
A.3.1. Các khí không ngưng
tụ trong hơi nước, chất lỏng, dầu từ máy nén, và các chất lây nhiễm khác cần được
kiểm soát tuân theo các quy định kỹ thuật của hơi nước.
A.3.2. Sự ngưng tụ của hơi
nước cần thỏa mãn các yêu cầu hóa học của “nước tinh khiết”.
A.3.3. Hơi nước ngưng tụ
tương ứng với quy định kỹ thuật của WFI (nước để tiêm) nếu hệ thống được sử dụng
cho các sản phẩm tiêm truyền (và cho hệ thống được sử dụng cho bất kỳ các quá trình khác cần đến WFI).
A.3.4. Hơi nước dùng trong
quá trình cần phải khô, bão hòa và không quá nóng.
A.4. Hiệu quả diệt khuẩn
Thông thường, sự thách thức của bào tử
có sức đề kháng cao được áp dụng để chứng tỏ hiệu quả diệt khuẩn của hệ thống
SIP, ví dụ chất chỉ thị sinh học với 106 Geobacillus
stearothermophilus, đã bị bất hoạt khi sử dụng một chu trình phân đoạn.
Xem tiêu chuẩn ISO 14161 và ISO
17665-1 (phương pháp diệt khuẩn quá mức).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ cần phải bao gồm tài liệu in của
quá trình SIP, bao gồm nhưng không bị hạn chế, là thời gian, nhiệt độ và áp suất
được đo ở vị trí đã được xác định trước.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN/ISO 9000 (ISO 9000), Hệ thống
quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
[2] ISO/TS 11139:2006, Sterilization of
health care products -
Vocabulary (Sự tiệt khuẩn các sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Từ vựng)
[3] ISO 22442 (toàn bộ các phần),
Medical devices utilizing animal tissues and their derivatives (Trang thiết
bị y tế sử dụng mô động vật và dẫn xuất của chúng)
[4] 21 CFR Part 11, Ghi chép điện tử,
chữ ký điện tử
[5] EEC Chỉ dẫn Thực hành sản xuất
tốt các sản phẩm thuốc y tế, Phụ lục 11, EEC Commission Document
III/2244/87 Rev.
[6] AGALLOCO, Công nghệ tiệt khuẩn
tại chỗ bằng hơi nước, Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật tiêm truyền 44
No.5, 1990, pp.253-256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] HOEGGSTROEM, M. Những phát triển
mới về thiết kế vô khuẩn liên quan đến CIP và SIP. Hội thảo kỹ thuật
khoa học Châu âu, Dr.Alfred Huthig Verlag GmbH, Heidelberg, 3/92, pp.164-167
[9] MARKS, D.M. and Kirsten, D.E Phương
pháp tích hợp cho thiết kế ClP/SIP đối với thiết bị quá trình sinh học, Công
nghệ dược phẩm - Tháng 3-4/1999, pp.34-45
[10] MYER, T. and CHRAI, S. Xem xét
thiết kế cho phát triển quá trình tiệt khuẩn hơi nước tại chỗ, Tạp chí khoa học
và kỹ thuật tiêm truyền, 35 No.1, 1981, pp.111-115
[11] MYER, T. and CHRAI, S. Tiệt
khuẩn tại chỗ bằng hơi nước với dãy cột lọc với bình chứa thu nạp, Tạp chí khoa
học và kỹ thuật tiêm truyền 36 No.3, 1982, pp.108-112
[12] PFLUG, I.J and KIRSTEN, D.E. Thực
hiện đánh giá chất lượng sinh học, kiểm soát vận hành quá trình nóng ẩm (tiệt
khuẩn bằng hơi nước) để sản xuất thiết bị y học và thuốc vô khuẩn, Tạp chí khoa
học và kỹ thuật tiêm truyền 54 (2), 2000
[13] SEIBERLING, D.A. Làm sạch tại
chỗ và tiệt khuẩn tại chỗ ứng dụng trong quá trình dung dịch tiêm truyền, Công
nghệ dược phẩm 6 (6), Nov/Dec 1986, pp.30-35
[14] YOUNG, J.H., FERKO, B.L. and
GABER, R.P. Những thông số để tiệt khuẩn bằng hơi nước của các điểm
khuất, Tạp chí khoa học và kỹ thuật tiêm truyền 46 No.4, 1992,
pp.117-123
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yếu tố của hệ thống chất lượng
5. Đặc tính của quá trình và thiết bị
6. Đặc tính của chất tiệt khuẩn
7. Quá trình SIP
8. Đánh giá xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đào tạo nhân viên
Phụ lục A (tham khảo) Tiệt khuẩn tại
chỗ bằng hơi nước
Thư mục tài liệu tham khảo