G
|
mN
|
200
|
2000
|
400
|
4000
|
800
|
8000
|
1600
|
16000
|
3200
|
32000
|
6400
|
64000
|
A.2 Hiệu chỉnh máy đo
Kiểm tra máy đo theo trình tự sau :
1- Kiểm tra hướng của con lắc.
2- Kiểm tra khoảng cách giữa hai bộ kẹp, ở vị
trí ban đầu chúng phải thẳng hàng nhau.
3- Bảo đảm kim lực tác dụng không bị hư hỏng.
4- Kiểm tra dao cắt. Dao phải nằm chính giữa
và thẳng góc với đỉnh của hai bộ kẹp. Kiểm tra khoảng cắt của dao để bảo đảm có
đường xé như điều A.2.6.
5- Với máy đo có gắn máy tính, kiểm tra theo
đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.2.1 Đặt máy đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Chỉnh kim chỉ lực tác dụng về vị trí 0
Với máy giá trị đo được chỉ trên màn hình thì
sự hiệu chỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.2.3 Kiểm tra ma sát của con lắc
Theo hướng dẫn trong từng máy đo dử dụng.
A.2.4 Kiểm tra ma sát của kim chỉ lực tác
dụng
Theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.2.5 Kiểm tra chiều dài xé
Chiều dài thực xé phải đảm bảo là 43,0mm ±
0,5mm. Nếu chiều dài thực xé không đạt thì điều chỉnh lại vị trí của dao cắt.
Hình 1 – Máy đo độ bền xé dạng Elmendorf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a- ổ trục ; b- kim chỉ lực ; c-điểm dừng của
kim ; d- điều chỉnh điểm dừng của kim ; e-chốt con lắc ; f- chỉ số mốc trên con
lắc ; g- đế chỉ số mốc ; h- kẹp cố định ; i- kẹp trên con lắc ; j- vít điều
chỉnh bộ phận chốt con lắc ; k- vít chỉnh vị trí dừng của kim ; l- hốc để gắn
vật có khối lượng chuẩn.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
HIỆU CHUẨN MÁY ĐO
B.1 Hiệu chuẩn máy đo bằng các vật có khối
lượng chuẩn
Hoạt động của máy có thể được kiểm tra bằng
cách đo hoạt động của con lắc theo các vật có khối lượng chuẩn được gắn vào
máy, (trên một số máy đo có sẵn các hốc để gắn các vật chuẩn).
Chỉ số trên thang đo được so sánh với kết quả
tính từ các phép đo được thực hiện khi gắn các vật có khối lượng chuẩn vào máy.
Vị trí trọng tâm của vật gắn vào máy đo đã
được xác định trước.
Đặt máy ở vị trí kiểm tra như hướng dẫn trong
phụ lục A. Gắn vật có khối lượng chuẩn vào đúng vị trí, cho máy đo hoạt động
với bộ kẹp được vặn chặt và không có mẫu, xác định chỉ số trên thang đo, độ cao
của trọng tâm vật gắn vào máy trên bề mặt mốc nằm ngang tương ứng với chỉ số
trên thang đo.
Tính sự chính xác của đơn vị trên thang đo Y,
theo một trong các công thức dưới đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b- Máy có chỉ số thang đo là miliniu tơn, mN.
trong đó :
Y là độ chính xác của đơn vị trên thang đo;
m là khối lượng của vật chuẩn dùng để kiểm
tra, tính bằng ki lô gam;
h là độ cao tính bằng mét của trọng tâm vật
có khối lượng chuẩn gắn vào máy trên đường mốc nằm ngang khi con lắc ở vị trí
cho giá trị Y trên thang đo;
H là độ cao tính bằng mét của trọng tâm vật
có khối lượng chuẩn gắn vào máy trên đường mốc nằm ngang khi con lắc ở vị trí
ban đầu;
P là hệ số con lắc (xem điều 10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tính toán và đọc được trên thang
đo phải nằm trong khoảng ± 1%. Nếu các giá trị không nằm trong các khoảng đó
thì phải sửa lại máy đo.
Với các máy giá trị đo hiện số điện tử, thì
hiệu chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.2 Phương pháp khác
Với một số máy đo độ bền xé việc hiệu chuẩn
được tiến hành như sau:
Đặt máy đo và kiểm tra như phụ lục A. Để con
lắc ở vị trí ban đầu, kẹp vật có khối lượng chuẩn vào vị trí kẹp mẫu. Cho máy
hoạt động và xác định chỉ số trên thang đo. Lặp lại với các vật có khối lượng
chuẩn khác. Các chỉ số đọc được trên thang đo không được khác với giá trị của
vật dùng để kiểm tra trong khoảng ± 1% ./.