Có hai phần MINE lôgíc trong gói thông
điệp (Message Package):
- Phần thứ nhất là phần chức tiêu đề bao
gồm một thông điệp phù hợp SOAP 1.1. Trong phần còn lại của tiêu chuẩn này,
tài liệu XML được coi là một thông điệp SOAP.
- Phần thứ hai là không hoặc nhiều thành
phần MIME bổ sung gọi là các phần chứa vùng mang thông tin, bao gồm các
vùng mang thông tin về mức ứng dụng.
Cấu trúc tổng quát và hỗn hợp của một thông
điệp ebXML được mô tả trong hình (2.1). Thông điệp SOAP là một tài liệu XML
bao gồm Một phần tử Envelope SOAP. Phần tử gốc của tài liệu XML
này biểu diễn một thông điệp SOAP. Phần tử Envelope SOAP (đường
bao SOAP) bao gồm:
|

|
- Một phần tử Header SOAP, đây
là cơ chế chung để bổ sung các đặc tính cho một thông điệp SOAP, bao gồm các
phần tử tiêu đề ebXML cụ thể.
- Một phần tử Body SOAP, đây là
một vùng dành cho trình điều khiển dịch vụ thông điệp điều khiển dữ liệu và
thông tin liên quan đến các phần chứa vùng mang thông tin (phần chứa vùng
mang thông tin (Payload Container)) của thông điệp.
2.1.1. Sự phù hợp cấu trúc SOAP
Thông điệp ebXML đóng gói theo:
- giao thức truy cập đối tượng đơn giản 1.1
(Simple Object Access Protocol - SOAP) [SOAP];
- các thông điệp SOAP có đính kèm
[SOAPAttach].
Việc mang các tiêu đề ebXML trong thông
điệp SOAP có nghĩa là ngữ nghĩa SOAP của ebXML ánh xạ trực tiếp lên ngữ
nghĩa SOAP.
2.1.2. Gói thông điệp
Tất cả các phần tử tiêu đề MINE của gói
thông điệp (Message Package) tuân theo quy định thông điệp SOAP có đính kèm
[SOAP Attach]. Hơn nữa, tiêu đề MIME Content-type trong gói thông điệp
(Message Package) bao gồm một thuộc tính type (kiểu) phù hợp kiểu môi trường
truyền MIME của phần thân MINE bao gồm tài liệu thông điệp SOAP. Theo quy
định [SOAP] thì kiểu MINE của thông điệp SOAP có giá trị “text/xml”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thực thi PHẢI hỗ trợ các thông điệp không
đa phần (non-multipart), xuất hiện khi không có các vùng mang thông tin ebXML.
Một thông điệp ebXML không có vùng mang thông tin có thể được gửi như
một thông điệp SOAP đơn giản hoặc một thông điệp đa phần [SOAP Attach] có chỉ
một phần thân.
2.1.3. Phần chứa tiêu đề
Phần thân gốc của gói thông điệp (Message
Package) là phần chứa tiêu đề. Phần chứa tiêu đề là một phần
thân MINE bao gồm một thông điệp SOAP được quy định trong quy định thông điệp
SOAPAttach.
2.1.3.1. Content-Type
Tiêu đề Content-Type của MINE cho phần
chứa tiêu đề (Header Container) phải có giá trị “text/xml” theo quy định [SOAP].
Tiêu đề Content-Type có thể bao gồm một thuộc tính “charset”. Ví dụ:
Content-Type: text/xml;
charset="UTF-8"
2.1.3.2. Thuộc tính charset
Thuộc tính charset của MINE đặc trưng cho bộ
ký tự được dùng để tạo thông điệp SOAP. Ngữ nghĩa của thuộc tính được mô tả
trong “các điều kiện Mã hóa /tham số (encoding/parameter) charset” của text/xml
trong XML [XMLMedia]. Danh sách các giá trị hợp lệ có thể xem tại
http://www.iana.org/.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến cáo sử dụng UTF-8 [UTFF-8] để mã hóa tài
liệu này cho khả năng hoạt động tương tác tối đa. Thuộc tính MINE này không mặc
định trong các quy tắc xử lý dành cho kiểu trung gian từ text/xml [XMLMedia].
2.1.3.3. Ví dụ phần chứa tiêu đề
Đoạn dưới đây là một ví dụ về phần chứa
tiêu đề.

2.1.4. Phần chứa vùng mang thông tin (payload container)
Có không hoặc nhiều vùng mang thông tin trong
một gói thông điệp (Message Package) phù hợp với quy định thông điệp
SOAP có đính kèm [SOAPAttach].
Nếu gói thông điệp đó có một vùng
mang thông tin ứng dụng (application payload) thì nó NÊN được kèm theo trong
một phần chứa vùng mang thông tin (phần chứa vùng mang thông
tin (Payload Container)).
Nếu không có vùng mang thông tin ứng dụng
(application payload) trong gói thông điệp (Message Package) thì không tồn
tại phần chứa vùng mang thông tin (phần chứa vùng mang thông tin (Payload
Container)).
Nội dung của mỗi phần chứa vùng mang thông
tin (phần chứa vùng mang thông tin (Payload Container)) PHẢI được
định danh trong phần tử Manifest của thông điệp ebXML trong phần
tử Body SOAP (xem mục 3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.1. Ví dụ phần chứa vùng mang thông tin (phần chứa vùng mang
thông tin (Payload Container))
Đoạn sau trình bày một ví dụ một phần chứa vùng
mang thông tin (phần chứa vùng mang thông tin (Payload Container)) và một
vùng mang thông tin:

CHÚ THÍCH: Content-type trong ví dụ trước (application/XML)
khác content-type trong ví dụ SOAP phần 1.1.2 (text/XML) ở trên. SOAP 1.1 quy
định trạng thái content-type sử dụng cho SOAP phải là ‘text/XML’. Tuy nhiên, nhiều
chuyên gia MINE không đồng ý với kiểu thiết kế ‘text/*’ đối với tài liệu XML do
“con người không đọc được” phần lớn XML trong khi sự thiết kế MINE dạng ‘văn
bản’ (‘text’) lại có nghĩa. Họ cho rằng tài liệu XML nên có dạng
‘application/XML’.
2.1.5. Các tham số MINE bổ sung
Bất kỳ phần MINE nào được quy định ở đây cũng
có thể bao gồm thêm các tiêu đề MINE theo quy định MIME [RFC2045]. Việc thực thi
có thể lược bỏ bất kỳ tiêu đề MINE nào không được quy định ở đây. Việc thực thi
phải bỏ qua bất kỳ tiêu đề MINE không công nhận nào.
Ví dụ một sự thực thi có thể gồm content-length
trong một thông điệp. Tuy nhiên bên nhận thông điệp này có thể lược bỏ
content-length.
2.1.6. Báo cáo lỗi MINE
Nếu một lỗi MINE được tìm thấy trong gói
thông điệp (Message Package) thì nó PHẢI được báo cáo theo quy định trong
SOAP có đính kèm [SOAPAttach].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngôn ngữ khai báo Prolog của XML (XML Prolog)
của thông điệp SOAP có thể bao gồm một khai báo XML. Tiêu chuẩn này không quy
định các chú thích bổ sung hoặc chỉ dẫn xử lý trong ngôn ngữ khai báo Prolog
của XML (XML Prolog). Ví dụ:
Content-Type: text/xml;
charset="UTF-8"
<?xml version="1.0"
encoding="UTF-8"?>
2.2.1. Khai báo XML
Khai báo XML có thể có trong một thông điệp
SOAP phải bao gồm đặc tả phiên bản mà các khuyến cáo XML [XML] yêu cầu và CÓ
THỂ bao gồm một khai báo việc mã hóa. Một dịch vụ thông điệp ebXML phải được
thực thi bởi dịch vụ thông điệp ebXML phù hợp.
2.2.2. Khai báo việc mã hóa
Nếu có cả bộ ký tự phần chứa tiêu đề
(Header Container) và khai báo việc mã hóa MINE thì ngôn ngữ khai báo
Prolog của XML (XML Prolog) cho thông điệp SOAP PHẢI bao gồm khai báo việc mã
hóa tương thích với thuộc tính charset của Content-type MINE của phần chứa
tiêu đề (Header Container) (xem phần 2.1.3).
Nếu khai báo việc mã hóa KHÔNG PHẢI bao gồm một
giá trị xung đột với mã tạo thông điệp SOAP. Thì Khuyến cáo sử dụng UTF-8
để mã hóa thông điệp SOAP.
Nếu thuộc tính mã không thể xác định được bởi
bộ xử lý XML sử dụng các quy tắc trong phần 2.3.3 của XML [XML] thì khai báo
XML và khai báo mã của nó phải được cung cấp trong tài liệu tiêu đề SOAP của
ebXML.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Các đuôi mở rộng SOAP của ebXML
Theo quy định [SOAP], tất cả nội dung phần tử
đuôi mở rộng là tên miền hạn định. Tất cả nội dung phần tử đuôi mở rộng SOAP của
ebXML quy định ở đây được hạn định là tên miền đuôi mở rộng Envelope của
SOAP (đường bao SOAP) của ebXML được quy định trong phần 2.2.2.
Các khai báo tên miền (các thuộc tính xmlns
psuedo) cho các đuôi mở rộng SOAP của ebXML có thể nằm trong các phần tử Body,
Header hoặc Envelope SOAP (đường bao SOAP) của ebXML hoặc
trực tiếp trong các phần tử đuôi mở rộng SOAP của ebXML.
2.3.1. Thuộc tính giả tên miền (pseudo)
Khai báo tên miền cho đuôi mở rộng Envelope
SOAP (đường bao SOAP) của ebXML (thuộc tính giả xmlns)
(xem [XMLNS]) có giá trị YÊU CẦU sau đây:
http://www.oasis-open.org/committees/ebxml-msg/schema/msg-header-2_0.xsd
2.3.2. Thuộc tính xsi:schemalLocation (Vị trí giản đồ)
Tên miền SOAP:
http://schemas.xmlsoap.org/soap/envelope/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi thực thi MSH ebXML được KHUYẾN CÁO áp
dụng tên miền XMLSchema-instance với thuộc tính schemaLocation
trong phần tử Envelope SOAP (đường bao SOAP) chỉ tới ra vị trí cú
pháp hợp lệ của tài liệu giản đồ và tài liệu. Việc không áp dụng thuộc tính shemaLocation
hạn chế tính hợp lệ của giản đồ XML trong các thông điệp nhận được
Ví dụ:

Hơn nữa, nội dung phần tử đuôi mở rộng
Header và Body SOAP của ebXML có thể giúp sự phân tích cú
pháp thấy được nội dung tài liệu giản đồ có bao gồm tên miền hạn định các phần
tử đuôi mở rộng SOAP.
Giản đồ phần tử đuôi mở rộng SOAP ebXML sử
dụng phiên bản khuyến cáo W3C về quy định giản đồ XML [Giản đồ XML] (xem Phụ lục
A). Tên miền XMl Schema-instance hạn định thuộc tính schemaLocation
phải gồm một ánh xạ từ tên miền mở rộng Envelope SOAP (đường bao SOAP)
của ebXML tới tài liệu giản đồ của nó trong và phần tử khai báo không tên miền
đuôi mở rộng Envelope SOAP (đường bao SOAP) của ebXML.
SchemaLocation (vị trí lược đồ) cho
tên miền trong phần 2.3.1 là:
http://www.oasis-open.org/committees/ebxml-msg/schema/msg-header-2_0.xsd
Thuộc tính schemaLocation tách biệt được khuyến
cáo sử dụng, có thể không như thuộc tính schemaLocation đối với
giản đồ hơn một tên miền, vẫn hợp lệ với một thông điệp SOAP của ebXML.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.3. Phần tử Header SOAP
Phần tử Header SOAP là phần tử
con đầu tiên của phần tử Envelope SOAP. Nó phải có một hạn định
tên miền phù hợp với sự khai báo tên miền Envelope SOAP (đường
bao SOAP) đối với tên miền "http://schemas.xmlsoap.org/soap/envelope/".
2.3.4. Phần tử Body SOAP
Phần tử Body SOAP là phần tử con
thứ hai của phần tử Envelope SOAP. Nó phải có một hạn định tên miền
phù hợp sự với khai báo tên miền Envelope SOAP (đường bao SOAP) đối
với tên miền "http://schemas.xmlsoap.org/soap/envelope/".
2.3.5. Đuôi mở rộng SOAP của ebXML
Một thông điệp ebXML mở rộng thông điệp SOAP
có các phần tử đuôi mở rộng sau:
2.3.5.1. Đuôi mở rộng Header của SOAP
- MessageHeader (tiêu đề thông điệp)
– Một phần tử YÊU CẦU bao gồm thông tin định tuyến cho thông điệp (đến/từ,
v.v.) và các thông tin khác về thông điệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.2. Đuôi mở rộng Body của SOAP
- Manifest – Một phần tử đánh
dấu bất kỳ dữ liệu nào có mặt hoặc trong các phần chứa phần chứa vùng
mang thông tin (phần chứa vùng mang thông tin (Payload Container)) hoặc
phần khác, ví dụ trên web. có thể lược bỏ phần tử này.
2.3.5.3. Môđun lõi của ebXML
- môđun kiểm soát lỗi (Error Handling
Module);
- ErrorList (danh sách lỗi) –
Một phần tử tiêu đề SOAP bao gồm một danh sách lỗi được báo cáo dựa vào một
thông điệp trước đó. Chỉ được sử dụng phần tử ErrorList cho việc
thông báo lỗi hoặc cảnh báo trên một thông điệp trước đó. CÓ THỂ bỏ qua phần tử
này;
- môđun an ninh (Security Module);
- Signature (chữ ký) – Một phần
tử bao gồm một chữ kí số phù hợp với [XMLDSIG] đánh dấu dữ liệu liên kết với
thông điệp. Phần tử này CÓ THỂ lược bỏ.
2.3.6. Nội dung phần tử #wildcard (Số đại diện)
Một số phần tử đuôi mở rộng SOAP của ebXML, như
được chỉ trong giản đồ, cho phép mở rộng cho nội dung phần tử tên miền được hạn
định nước ngoài. Nội dung phần tử đuôi mở rộng phải là tên miền được hạn định theo
XMLNS [XMLNS] và phải thuộc một tên miền nước ngoài. Một tên miền nước ngoài KHÔNG
PHẢI là
http://www.oasis-open.org/committees/ebxml-msg/schema/msg-header-2_0.xsd. Các
phần tử đại diện được cung cấp khi giao thức có yêu cầu các đuôi mở rộng riêng
hoặc các đuôi mở rộng trong tương lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7. Thuộc tính id (Nhận dạng)
Mỗi phần tử đuôi mở rộng SOAP của ebXML được
định nghĩa trong tiêu chuẩn này có một thuộc tính id hoặc một ID XML giúp định
danh duy nhất phần tử trong thông điệp SOAP. Nó có thể được áp dụng cho chữ ký
số của thông điệp SOAP của ebXML khi các phần tử đuôi mở rộng SOAP của ebXML
riêng rẽ có thể được bao gồm hoặc loại trừ bằng một URI “#<idvalue>” (giá
trị id) trong phần tử Reference (tham chiếu).
2.3.8. Thuộc tính version (Phiên bản)
Thuộc tính version (phiên bản) YÊU
CẦU để chỉ rõ phiên bản quy định tiêu đề dịch vụ thông điệp ebXML mà các mở
rộng tiêu đề SOAP của ebXML tuân theo.Mục đích là cung cấp thêm khả năng xác định
phiên bản. Phù hợp với tiêu chuẩn này khi mọi thuộc tính version (phiên
bản) trên bất kỳ phần tử đuôi mở rộng SOAP nào được quy định trong tiêu chuẩn
này PHẢI có một giá trị là “2.0”. Một thông điệp ebXML CÓ THỂ bao gồm các phần
tử đuôi mở rộng tiêu đề SOAP có giá trị khác “2.0”. Một sự thực thi phù hợp với
tiêu chuẩn này nếu nó có khả năng định danh và xử lý một thông điệp với các mở rộng
SOAP của ebXML có phiên bản khác “2.0”. Nó PHẢI báo lỗi (chi tiết TBD) nếu nó không
định danh được phiên bản. Thuộc tính version (phiên bản) phải là
tên miền hạn định cho tên miền các đuôi mở rộng Envelope SOAP (đường
bao SOAP) của ebXML được quy định ở trên.
Việc sử dụng nhiều phiên bản của các phần tử
đuôi mở rộng SOAP của ebXML trong và tài liệu SOAP của ebXML được hỗ trợ nhưng chỉ
sử dụng các trường hợp giới hạn khi cần thiết cho việc thay đổi ngữ nghĩa Một
phần tử mà không thể đợi lần phát hành phiên bản quy định dịch vụ thông điệp
ebXML tiếp theo.
2.3.9. Thuộc tính mustUnderstand SOAP (Phải hiểu)
Thuộc tính mustUnderstand SOAP (phải
hiểu) yêu cầu trên cơ sở các đuôi mở rộng Header (đuôi mở rộng) SOAP,
tên miền hạn định cho tên miền SOAP (http://shemas.xmlsoap.org/soap/envelope/),
chỉ rằng nội dung phần tử đó PHẢI được hiểu bởi một quá trình nhận hoặc quá
trình khác, thông điệp còn lại PHẢI được loại bỏ phù hợp với SOAP [SOAP]. Thuộc
tính này có giá trị ‘1’ (đúng) chỉ phần tử PHẢI được hiểu hoặc từ chối. Thuộc tính
này có giá trị ‘0’ (sai), mặc định, chỉ phần tử này có thể bị bỏ qua hoặc không
được hiểu.
2.3.10. URI của chủ thể “MSH tiếp theo (Next MSH)” trong
ebXML
URI urn:oasis:names:tc:ebxml-msg:actor:nextMSH
khi được sử dụng trong nội dung giá trị thuộc tính actor SOAP (chủ
thể SOAP) PHẢI được hiểu với nghĩa một thực thể có vai trò là một trường hợp
MSH ebXML theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi nút MSH ebXML PHẢI có vai trò này.
2.3.11. URI của chủ thể “To Party MSH” (MSH
bên tham gia trước) trong ebXML
URL urn: oasis:names:tc:ebxml-msg:actor:toPartyMSH
khi được sử dụng trong nội dung giá trị thuộc tính actor SOAP phải
được hiểu với nghĩa là một trường hợp của một nút MSH ebXML theo tiêu chuẩn này,
có vai trò là bên tham gia được xác định trong phần tử MessageHeader (tiêu
đề thông điệp)/To/PartyId của thông điệp. Một MSH ebXML có thể
giữ vai trò này. cách thức thực hiện nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
Đích cơ bản của thông điệp MSH ebXML PHẢI giữ
vai trò của URI của chủ thể "To Party MSH" (MSH bên tham gia trước)
trong phần bổ sung vai trò mặc định được quy định bởi SOAP.
3. Phần tử đuôi mở
rộng lõi
3.1. Phần tử MessageHeader (Tiêu đề thông điệp)
Phần tử MessageHeader (tiêu đề
thông điệp) là bắt buộc trong tất cả thông điệp ebXML. Nó phải là Một phần tử
con của phần tử Header SOAP.
Phần tử MessageHeader (tiêu đề
thông điệp) là Một phần tử hỗn hợp được tạo nên từ các phần tử con sau:
- một thuộc tính id (xem chi
tiết phần 2.3.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một thuộc tính mustUnderstand SOAP
(phải hiểu) có giá trị “1” (xem chi tiết phần 2.3.9);
- phần tử From (xuất phát từ);
- phần tử To (hướng đến);
- phần tử CPAId (id của CPA);
- phần tử ConversationId (id
của hội thoại);
- phần tử Service (dịch vụ);
- phần tử Action (hành động);
- phần tử MessageData (dữ liệu
thông điệp);
- phần tử DuplicateElimination (loại
trừ sao chép);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Phần tử From (xuất phát từ) và
phần tử To (hướng đến)
Phần tử From (xuất phát từ) YÊU
CẦU xác định bên khởi tạo thông điệp. Phần tử To (hướng đến) YÊU
CẦU xác định bên nhận thông điệp. Cả hai phần tử To (hướng đến)
và From (xuất phát từ) có thể bao gồm các định danh lôgíc như một
số hiệu DUNS hoặc các định danh vật lí như một địa chỉ email.
Mỗi phần tử From (xuất phát từ)
và To(hướng đến) bao gồm:
- phần tử PartyId (id bên tham gia)
– Xuất hiện một hoặc nhiều lần;
- phần tử Role (vai trò) – Xuất
hiện không hoặc một lần.
Nếu phần tử From (xuất phát từ)
hoặc To (hướng đến) bao gồm nhiều phần tử PartyId (id
bên tham gia) thì tất cả các thành phần trong danh sách PHẢI được định danh trong
cùng tổ chức. Trừ khi giá trị thuộc tính type (kiểu) đơn lẻ dùng
cho nhiều hệ thống định danh, giá trị của bất kỳ thuộc tính type
(kiểu) cho trước nào PHẢI là duy nhất trong danh sách các phần tử PartyId (id bên
tham gia) trong phần tử From (xuất phát từ) hoặc To
(hướng đến).
CHÚ THÍCH: Cơ chế này đặc biệt có lợi khi
truyền thông điệp giữa các bên dùng đa phương tiện. Khái quát hơn, From
Party (Bên tham gia From) cung cấp sự định danh trên tất cả các tên miền mà
nó biết nhằm hỗ trợ trung gian và nơi đến thể ưu tiên các hệ thống định danh đặc
biệt.
Các phần tử From (xuất phát từ)
và To (hướng đến) bao gồm không hoặc Một phần tử con Role
(vai trò) mà nếu tồn tại thì phải theo ngay sau phần tử con PartyId (id
bên tham gia) cuối cùng.
3.1.1.1. Phần tử PartyId (id bên tham gia)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thuộc tính type (kiểu) của PartyId
(id bên tham gia) không tồn tại thì nội dung phần tử PartyId
(id bên tham gia) PHẢI là một URI [RFC2396], ngược lại MSH nhận phải thông báo
một lỗi (xem phần 2.1.5) với errorCode (mã lỗi) là inconsistent
và severity là Error. Nội dung phần tử PartyId
(id bên tham gia) được KHUYẾN CÁO là một URI.
3.1.1.2. Phần tử Role (Vai trò)
Phần tử Role (vai trò) xác nhận
vai trò được phép (fromAuthorizedRole (vai trò được phép xuất
phát từ) hoặc toAuthorizeRole (vai trò được phép hướng đến)) của bên
gửi (nếu tồn tại Một phần tử con của phần tử From (xuất phát từ))
và/hoặc của bên nhận (nếu tồn tại Một phần tử con của phần tử To
(hướng đến)) thông điệp. Giá trị của phần tử Role (vai trò) là một
chuỗi không rỗng và được quy định trong CPA.
CHÚ THÍCH: Vai trò nên là một URI – Ví dụ: http://rosettanet.org/roles/buyer.
Đoạn sau minh họa việc sử dụng phần tử From
(xuất phát từ) và To (hướng đến).

3.1.2. Phần tử CPAId (id của CPA)
Phần tử CPAId (id của CPA) YÊU
CẦU là một chuỗi tham số chủ yếu của thông điệp trao đổi giữa các bên. Bên nhận
thông điệp PHẢI có thể phân tích CPAId (id của CPA) thành một tập tham số riêng
trong chương mục người gửi thông điệp.
Giá trị của Một phần tử CPAId (id
của CPA) PHẢI là duy nhất trong một tên miền được hai bên thỏa thuận. Đây là
một sự móc nối các giá trị partyId (id của bên tham gia) của phần
tử From và To, một URI được đặt trước bằng tên miền
internet của một trong các bên hoặc một tên miền được đưa ra và quản lý bằng một
số dịch vụ đăng ký hoặc đặt tên khác. CPAId (id của CPA) được KHUYẾN CÁO là một
URI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<eb:CPAId>http://example.com/cpas/ourcpawithyou.xml</eb:CPAId>
Các tham số thông điệp được xác định bằng các
phần tử thích hợp từ CPA được xác định bằng phần tử CPAId (id của
CPA).
Nếu một người nhận xác định một thông điệp
xung đột với CPA thì trình điều khiển thích hợp của sự xung đột này là không được
quy định trong tiêu chuẩn này. Do đó, người gửi không nên tạo ra thông điệp trừ
khi họ biết trước người nhận có khả năng giải quyết sự xung đột này.
Nếu một MSH nhận tìm thấy một sự mâu thuẫn
thì nó PHẢI thông báo với một errorCode (mã lỗi) là inconsistent
(mâu thuẫn) và severity (tính quy định) là Error (lỗi).
Nếu không nhận ra CPAId (id của CPA) thì nó PHẢI thông báo với
một errorCode (mã lỗi) là notRecognized (không công
nhận) và một severity (tính quy định) là Error (lỗi).
3.1.3. Phần tử ConversationId (id của hội thoại)
Phần tử ConversationId (id của hội
thoại) YÊU CẦU là một chuỗi định danh các thông điệp liên quan đánh dấu một hội
thoại giữa hai bên. Nó phải là duy nhất trong nội dung của CPAId
(id của CPA) được quy định. Bên khởi tạo một hội thoại xác định giá trị của phần
tử ConversationId (id của hội thoại) PHẢI được phản hồi trong mọi
thông điệp về hội thoại.
ConversationId (id của hội thoại) cho
phép bên nhận thông điệp xác nhận tình trạng của một ứng dụng hoặc quá trình
sinh ra hoặc điều khiển các thông điệp trước đó trong một hội thoại. Nó giữ sự
liên tục cho mọi thông điệp trong một hội thoại.
Giá trị được sử dụng cho một ConversationId
(id của hội thoại) phụ thuộc vào việc thực thi. Một ví dụ về phần tử ConversationId
(id của hội thoại) như sau:
<eb:ConversationId>20001209-133003-28572</eb:ConversationId>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4. Phần tử Service (Dịch vụ)
Phần tử Service (dịch vụ) yêu
cầu xác định dịch vụ tác động đến thông điệp và nó được quy định bởi người
thiết kế dịch vụ. Người thiết kế dịch vụ có thể là:
- một tổ chức tiêu chuẩn hóa hoặc;
- một cá nhân hoặc xí nghiệp.
CHÚ THÍCH: Trong nội dung của một kiểu quá
trình thương mại ebXML, một hành động thấp nhất có thể đóng vai trò hoạt động
cơ bản trong quá trình thương mại [ebBPSS] (yêu cầu hoặc từ chối vai trò) và
một dịch vụ là một tập các hành động liên quan cho một vai trò cho phép trong
một bên tham gia.
Một ví dụ về phần tử Service (dịch
vụ) như sau:
<eb:Service>urn:services:SupplierOrderProcessing</eb:Service>
CHÚ THÍCH: URI trong Phần tử Service (dịch
vụ) bắt đầu bằng tên miền urn:oasis:names:tc:ebxml- msg:service được
tiêu chuẩn này dành sẵn cho việc sử dụng.
Phần tử Service (dịch vụ) có một
thuộc tính type (kiểu) đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thuộc tính type (kiểu) xuất
hiện, thì nó chỉ cho các bên gửi và bên nhận thông điệp biết cách giải thích
nội dung của phần tử Service (dịch vụ). Hai phần này có thể sử
dụng giá trị của thuộc tính type (kiểu) để hỗ trợ việc giải
thích.
Nếu thuộc tính type (kiểu)
không xuất hiện, thì nội dung của phần tử Service (dịch vụ) PHẢI
là URI [RFC2396]. Nếu nó không PHẢI là URI thì thông báo một lỗi với errorCode
(mã lỗi) là Inconsistent và severity (tính nghiêm
ngặt) là Error (xem phần 4.1.5)
3.1.5. Phần tử Action (Hành động)
Phần tử Action (hành động) yêu
cầu định danh một quá trình trong khi Service (dịch vụ) xử lý
thông điệp. Phần tử Action (hành động) là duy nhất trong phần tử Service
(dịch vụ) mà nó được xác định. Giá trị của phần tử Action
(hành động) được quy định bởi trình thiết kế dịch vụ. Dưới đây là ví dụ về phần
tử Action (hành động).
<eb:Action>NewOrder</eb:Action>
Nếu giá trị của phần tử Action (hành
động) hoặc phần tử Service (dịch vụ) không được chấp nhận bởi MSH
nhận, thì nó PHẢI thông báo lỗi với errorCode (mã lỗi) là NotRecognized
(không công nhận) và severity là Error.
3.1.6. Phần tử MessageData (Dữ liệu thông điệp)
Phần tử MessageData (dữ liệu
thông điệp) YÊU CẦU cung cấp một phương thức định danh duy nhất thông điệp
ebXML. Nó bao gồm:
- phần tử Messageld (id của
thông điệp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần tử RefToMessageId (id
của thông điệp tham chiếu đến);
- phần tử TimeToLive (thời gian
làm việc).
Dưới đây là đoạn minh họa cấu trúc của phần
tử MessageData (dữ liệu thông điệp):

3.1.6.1. Phần tử Messageld (id của thông điệp)
Phần tử Messageld (id của thông
điệp) YÊU CẦU là từ định danh duy nhất mang tính tổng thể cho mỗi thông điệp
phù hợp với Messageld (id của thông điệp) [RFC2822].
CHÚ THÍCH: Trong các tiêu đề Message-Id
(ID-Thông điệp) và Content - Id (ID-Nội dung) của MIME, các giá trị luôn luôn được
đặt trong dấu ngoặc đơn. Tuy nhiên, dấu chỉ dẫn tham khảo đoạn ở mid: hoặc cid:
giản đồ của URI và các phần tử Messageld (id của thông điệp) và RefToMessageld
PHẢI không được bao gồm các dấu phân cách này.
3.1.6.2. Phần tử Timestamp (Tem thời gian)
Phần tử yêu cầu Timestamp (tem thời
gian) là giá trị biểu trưng cho thời gian mà tiêu đề thông điệp được tạo nên
phù hợp với dateTime [XMLSchema (giản đồ XML)] và PHẢI được thể hiện giống như
UTC. Việc biểu thị UTC trong phần tử Timestamp (tem thời gian)
bằng từ định danh “Z” là tùy ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử RefToMessageld (id của thông
điệp tham chiếu đến) có một tập các yếu tố 0 hoặc 1. Khi xuất hiện, nó phải chứa
giá trị Messageld (id của thông điệp) của thông điệp ebXML ban đầu
mà thông điệp này có liên quan. Nếu không có thông điệp có liên quan ban đầu,
thì phần tử này không được xuất hiện.
Đối với các thông điệp Error (lỗi),
phần tử RefToMessageld (id của thông điệp tham chiếu đến) được
yêu cầu và giá trị của nó phải là giá trị Messageld (id của thông
điệp) của thông điệp lỗi (như chỉ ra trong phần 4.2).
3.1.6.4. Phần tử TimeToLive (Thời gian làm việc)
Nếu phần tử TimeToLive (thời
gian làm việc) xuất hiện, thì nó PHẢI được dùng để chỉ thời gian, (biểu thị
giống như UTC), bằng thông điệp cần được phát đi tới To Party MSH. Nó PHẢI phù
hợp với Giản đồ dateTime của XML.
Trong trường hợp này, TimeToLive
(thời gian làm việc) hết hiệu lực nếu thời gian của đồng hồ nội bộ điều chỉnh
so với UTC của MSH nhận là lớn hơn giá trị của TimeToLive của thông
điệp.
Nếu MSH của bên tham gia đến (To Party) nhận
được thông điệp tại nơi mà TimeToLive (thời gian làm việc) đã hết
hiệu lực, thì nó gửi một thông điệp tới MSH của bên tham gia đến từ (From Party),
thông báo rằng TimeToLive (thời gian làm việc) của thông điệp đã hết
hiệu lực. Thông điệp này được bao gồm một ErrorList (danh sách
lỗi) chứa một lỗi với thuộc tính errorCode (mã lỗi) thiết lập là TimeToLiveExpired
và thuộc tính severity thiết lập là Error.
Phần tử TimeToLive (thời gian
làm việc) được thảo luận thêm theo việc truyền thông điệp tin cậy (thông điệp
xác thực) trong phần 6.4.5.
3.1.7. Phần tử DuplicateElimination (Loại trừ sao chép)
Nếu xuất hiện, phần tử DuplicateElimination
(loại trừ sao chép) định danh yêu cầu của người gửi cho MSH nhận để
kiểm tra bản sao thông điệp (xem chi tiết phần 6.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- DuplicateElimination (loại
trừ sao chép) xuất hiện - bản sao thông điệp cần được loại bỏ;
- DuplicateElimination (loại
trừ sao chép) không xuất hiện - các kết quả này phát đi trong hoạt động của
Best - Effort.
Phần tử DuplicateElimination (loại
trừ sao chép) không được xuất hiện nếu CPA có duplicateElimination
(loại trừ sao chép) thiết lập là never (xem chi tiết phần 6.4.1 và
phần 6.6).
3.1.8. Phần tử Description (Mô tả)
Phần tử Description (mô tả) có
thể không xuất hiện hoặc xuất hiện nhiều lần. Mục đích của nó là giúp có thể
đọc được sự diễn tả ý nghĩa và mục đích của thông điệp. Ngôn ngữ của việc diễn
tả được xác định bởi thuộc tính yêu cầu xml:lang. Thuộc tính xml:lang
PHẢI tuân theo các quy tắc của ngôn ngữ định danh trên lý thuyết trong
XML [XML]. Mỗi sự kiện nên có một giá trị khác nhau cho xml:lang.
3.1.9. Ví dụ tiêu biểu về MessageHeader (Tiêu đề thông điệp)
Các đoạn dưới đây minh họa cấu trúc của phần
tử MessageHeader (tiêu đề thông điệp) trong SOAP Header (tiêu
đề SOAT).

3.2. Phần tử Manifest (Bảng kê)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• dễ dàng rút trực tiếp vùng mang thông tin riêng
liên quan thông điệp ebXML;
• cho phép ứng dụng xác định rõ xem nó có thể
xử lý vùng mang thông tin mà không cần phải phân tách nó hay không.
Phần tử Manifest gồm có:
- một thuộc tính id (xem chi
tiết phần 2.3.7);
- một thuộc tính version (phiên
bản) (xem chi tiết phần 2.3.8);
- một hoặc nhiều phần tử Reference (tham
chiếu).
3.2.1. Phần tử Reference (Tham chiếu)
Phần tử Reference (tham chiếu)
là Một phần tử hỗn hợp bao gồm các phần tử phụ thuộc dưới đây:
- không hoặc nhiều phần tử Schema
(giản đồ) – Thông tin về giản đồ xác định trường hợp tài liệu đã định danh trong
phần tử Reference (tham chiếu) nguồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản thân phần tử Reference (tham
chiếu) là một kết nối đơn [XLINK]. Nó cần được lưu ý rằng việc sử dụng XLINK
trong ngữ cảnh này được lựa chọn duy nhất cho mục đích cung cấp vốn từ vựng
ngắn gọn để mô tả sự kết hợp. Việc sử dụng bộ xử lý XLINK hoặc động cơ là không
yêu cầu, nhưng có thể chứng minh một cách hữu ích trong các việc thực thi nào
đó.
Phần tử Reference (tham chiếu)
có nội dung thuộc tính dưới đây bổ sung cho nội dung phần tử đã mô tả ở trên:
- id – ID XML cho phần tử Reference
(tham chiếu);
- xlink:type – Thuộc tính này
định rõ phần tử giống như sự kết nối đơn XLINK. Nó có một giá trị cố định là
‘simple’;
- xlink:href – Thuộc tính YÊU
CẦU này có một giá trị là URI của đối tượng mang thông tin đã tham khảo. Nó
phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật XLINK [XLINK] cho kết nối đơn;
- xlink:role – Thuộc tính này
định danh một số nguồn mô tả đối tượng mang thông tin hoặc mục đích của nó. Nếu
xuất hiện, thì nó PHẢI có giá trị URI hợp lý phù hợp với quy định kỹ thuật
[XLINK];
- bất cứ thuộc tính tên miền được hạn định nào
khác đều có thể xuất hiện. MSH nhận CÓ THỂ chọn dùng để bỏ qua bất cứ thuộc tính
tên miền ngẫu nhiên nào khác với vấn đề đã xác định ở trên.
Trình thiết kế quá trình giao dịch hoặc trao đổi
thông tin sử dụng ebXML (thông điệp ebXML) dữ liệu vùng mang thông tin được
tham khảo bởi Manifest (bảng kê) và các giá trị được sử dụng cho xlink:role.
3.2.1.1. Phần tử Schema (Giản đồ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- location (vị trí) – URI yêu
cầu của giản đồ;
- version (phiên bản) – Phiên
bản từ định danh của giản đồ.
3.2.1.2. Phần tử Description (Mô tả)
Xem chi tiết phần 3.1.8. Dưới đây là ví dụ
của phần tử Description (mô tả)
<eb:Description xml:lang="en-GB">Purchase
Order for 100,000 widgets</eb:Description>
3.2.2. Hiệu lực Manifest (bảng kê)
Nếu thuộc tính xlink:href bao gồm
URI là id của nội dung (giản đồ URI “cid”) thì phần MIME với content-id đó PHẢI
được xuất hiện trong phần chứa vùng mang thông tin (Payload Container) tương
ứng của thông điệp. Nếu không PHẢI vậy thì lỗi được thông báo tới bên tham
gia From (From Party) với errorCode (mã lỗi) là MimeProblem
và severity là Error.
Nếu thuộc tính xlink:href bao gồm
URI không là id của nội dung (giản đồ URI “cid”) và URI không thể được giải
quyết thì nó là một quyết định thực thi xem nó có báo cáo lỗi hoặc không. Nếu
lỗi được báo cáo, nó PHẢI được báo cáo tới From Party với errorCode
(mã lỗi) là MimeProblem và severity là Error.
CHÚ THÍCH: Nếu việc vùng mang thông tin tồn
tại mà không được tham khảo bởi Manifest, thì việc vùng mang thông tin đó
NÊN được loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn sau minh họa một Manifest
điển hình về phần nội dung chính MIME vùng mang thông tin đơn:

4. Các môđun lõi
4.1. Môđun an ninh
Một dịch vụ thông điệp XML đưa ra có
rủi ro an ninh. Một dịch vụ thông điệp có thể chịu rủi ro bởi:
- truy cập trái phép;
- sự tấn công tính bảo mật và/hoặc toàn vẹn
dữ liệu (ví dụ sự tấn công dữ liệu thông qua các người xử lý dữ liệu ở giai
đoạn giữa);
- sự phủ nhận dịch vụ và giả mạo.
Mỗi rủi ro an ninh được nói chi tiết ở mục ebXML
Technical Architecture Risk Assessment Technical Report [secRISK]. (Báo cáo kỹ
thuật về đánh giá rủi ro kiến trúc kỹ thuật ebXML)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự áp dụng biện pháp đối phó NÊN cân đối giữa
rủi ro cố hữu và giá trị tài sản có thể chịu rủi ro. Trong tiêu chuẩn này, một
thông điệp được ký thông điệp nào đó bao gồm phần tử Signature.
4.1.1. Phần tử Signature (Chữ ký)
Một thông điệp ebXML có thể được ký số để đưa
ra biện pháp an ninh. Không hoặc nhiều các phần tử Signature (chữ
ký) thuộc chữ ký XML [XMLDSIG] tên miền xác định, có thể tồn tại như phần tử
con của phần tử Header SOAP. Phần tử Signature (chữ
ký) PHẢI là tên miền được hạn định phù hợp với chữ ký XML [XMLDSIG]. Nội dung và
cấu trúc của phần tử Signature (chữ ký) phải phù hợp với quy định
kỹ thuật của chữ ký XML [XMLDSIG]. Nếu có nhiều hơn Một phần tử Signature
(chữ ký) trong Tiêu đề SOAP thì phần tử đầu tiên phải tương ứng với chữ
ký số của thông điệp ebXML như được ký bởi MSH của bên tham gia đến từ (From
Party) phù hợp với mục 4.1. Phần tử Signature (chữ ký) thêm
vào có thể là kết quả của nó thì không được xác định bằng tiêu chuẩn này.
Xem mục 4.1.3 chi tiết về cấu trúc của phần
tử Signature (chữ ký) khi ký số một thông điệp ebXML.
4.1.2. Quản lý và an ninh
Không có một công nghệ nào (cho dù nó tiên
tiến như thế nào) là thích hợp để thay thế cho việc áp dụng có hiệu quả các
thực tiễn và chính sách quản lý an ninh.
Cần KHUYẾN CÁO vị trí quản lý của dịch vụ
thông điệp ebXML có hiệu quả do việc áp dụng đối với việc quản lý và cung cấp
các kỹ thuật An ninh, vị trí của các quy trình An ninh, các giao thức mã hóa,
sự bổ sung cập nhật và việc ứng dụng PHẢI được sắp xếp một cách thích hợp. (Xem
http://www.cert.org/ và http://ciac.llnl.gov/).
4.1.2.1. Thỏa thuận giao thức cộng tác
Cấu hình an ninh của các MSH được ghi rõ
trong CPA. Hai phạm vi CPA có các định nghĩa an ninh như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Transport (truyền tải) áp dụng an ninh cho
toàn bộ tài liệu ebXML, bao gồm tiêu đề và vùng mang thông tin.
4.1.3. Tạo chữ ký
Một thông điệp ebXML được ký sử dụng XMLDSIG
theo các bước sau đây:
1. tạo phần tử SignedInfo
(thông tin được ký) cùng với với các phần tử SignatureMethod (phương
pháp ký), CanonicalizationMethod (phương pháp chuẩn) và Reference
(tham chiếu) cho Envelope SOAP (đường bao SOAP) (đường
bao SOAP) và bất kỳ đối tượng mang thông tin nào theo quy định chữ ký XML
[XMLDSIG] (XMLDSIG);
2. chuẩn hóa và sau đó tính toán SignatureValue
(giá trị ký) thông qua SignedInfo (thông tin được ký) trên cơ sở
các thuật toán được quy định trong SignedInfo (thông tin được ký)
như trong chữ ký XML [XMLDSIG];
3. xây dựng phần tử Signature (chữ
ký) bao gồm các phần tử SignedInfo (thông tin được ký), keyInfo
(KHUYẾN CÁO) và SignatureValue (giá trị ký) như trong chữ ký XML
[XMLDSIG];
4. bao gồm phần tử Signature tên
miền được hạn định trong Tiêu đề SOAP vừa ký.
Phần tử SignedInfo (thông tin được
ký) phải có Một phần tử CanonicalizationMethod (phương pháp chuẩn),
Một phần tử SignatureMethod (phương pháp ký) và một hoặc nhiều
phần tử Reference (tham chiếu) như trong chữ ký XML [XMLDSIG].
KHUYẾN CÁO về phương pháp chuẩn hóa được áp
dụng cho dữ liệu được ký hiệu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được mô tả trong [XMLC14N]. Thuật toán này
không gồm chú thích.
Phần tử SignatureMethod PHẢI có
mặt và có một thuộc tính Algorithm (thuật toán).
Giá trị KHUYẾN CÁO cho thuộc tính
Algorithm (thuật toán) là:
<SignatureMethod
Algorithm="http://www.w3.org/2000/09/xmldsig#dsa-sha1"/>
Giá trị KHUYẾN CÁO này PHẢI được hỗ trợ bởi
tất cả phần mềm thực thi dịch vụ thông điệp ebXML phù hợp.
Phần tử [XMLDSIG] Reference của
tài liệu Envelope SOAP (đường bao SOAP) phải có một giá trị thuộc
tính URI là "" để tạo ra chữ ký được dùng trong tài liệu bao gồm phần
tử Signature.
Phần tử [XMLDSIG] Reference của
Envelope SOAP (đường bao SOAP) có thể bao gồm thuộc tính type
(kiểu) giá trị "http://www.w3.org/2000/09/xmldsig#Object" phù hợp với
XMLDSIG. Thuộc tính này chỉ bổ sung kiến thức. Nó có thể bị bỏ qua. Sự bổ sung
MSH ebXML phải được sẵn sàng để vận dụng trong các trường hợp khác. Phần tử Reference
(tham chiếu) có thể gồm thuộc tính id.
Phần tử [XMLDSIG] Reference (tham
chiếu) của Envelope SOAP (đường bao SOAP) PHẢI gồm Một phần tử Transforms
(truyền tải) con. Phần tử Transforms (truyền tải) phải
gồm các phần tử con Transforms (truyền tải) sau đây:
- Phần tử Transform (truyền
tải) đầu tiên có một thuộc tính Algorithm (thuật toán) với giá
trị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của câu lệnh này không gồm phần tử
Signature (chữ ký) gốc và tất cả các phần tử con của nó
- Phần tử Transform (truyền
tải) thứ hai có Một phần tử XPath con có giá trị:

Kết quả của câu lệnh [XPath] này không gồm
tất cả các phần tử có trong Envelope SOAP (đường bao SOAP) chứa
một SOAP: thuộc tính actor nhằm tới nextMSH và tất
cả các phần tử con của nó. Nó cũng không gồm tất cả các phần tử có thuộc tính actor
nhằm tới phần tử ở nút tiếp theo (có thể thay đổi ở cuối tuyến -
route). Tất cả nút trung gian hoặc MSH PHẢI không được thay đổi, định dạng hoặc
thay đổi theo bất cứ cách nào của bất cứ các phần tử không hướng tới nút trung
gian. Các nút trung gian không PHẢI thêm hoặc xóa bớt khoảng cách trắng. Các
thay đổi như vậy có thể làm mất hiệu lực chữ ký.
Phần tử Transform (truyền tải)
cuối và nên có một thuộc tính Algorithm (thuật toán) với giá trị:
<Transform
Algorithm="http://www.w3.org/TR/2001/REC-xml-c14n-20010315"/>
Kết quả của thuật toán là để chuẩn hóa Envelope
SOAP (đường bao SOAP) XML và không gồm các chú thích.
CHÚ THÍCH: Các biến đổi này được dành cho Envelope
SOAP (đường bao SOAP) và nội dung của nó. Các biến đổi này không dành
cho các đối tượng mang thông tin. Sự quyết định các biến đổi thích hợp đối với
mỗi vùng mang thông tin được để lại để bổ sung.
Mỗi đối tượng mang thông tin yêu cầu việc ký PHẢI
được trình bày bằng Một phần tử [XMLDSIG] Reference thuộc tính
URI quyết định đối tượng mang thông tin. Điều này có thể là Content-Id
URI của phần thân MIME của đối tượng mang thông tin mà cũng có thể là một URI
phù hợp Content- Location của phần thân MIME của đối tượng mang thông tin hoặc
có thể là một URI quyết định đối tượng mang thông tin ngoài gói thông điệp
(Message Package). KHUYẾN CÁO là giá trị thuộc tính URI tương đương với giá
trị URI xlink:href của phần tử tương ứng Manifest/Reference cho
đối tượng mang thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về thông điệp được ký số SOAP của
ebXML:

4.1.4. Các công nghệ đối phó
4.1.4.1. Chữ ký số dài hạn
Công nghệ sẵn dùng cho một thông điệp được ký
số ebXML (gồm Header (tiêu đề), Body (thân) của
SOAP ebXML và kết hợp các đối tượng mang thông tin của nó) mới được đưa ra dùng
bằng một công nghệ phù hợp với W3C/IETF kết hợp với đặc tính chữ ký XML
[XMLDSIG]. Một chữ ký XML phù hợp với đặc tính này có thể ký các phần chia của
một tài liệu XML một cách có lựa chọn, cho phép các tài liệu được tăng lên (nội
dung phần tử mới được thêm vào) trong khi vẫn duy trì được giá trị của (các)
chữ ký.
Nếu các chữ ký được dùng để ký số thông điệp
ebXML thì chữ ký XML [DSIG] phải được dùng để gộp ebXML Header (tiêu
đề) và Body (thân) SOAP với (các) phần chứa vùng mang thông tin
ebXML hoặc dữ liệu ở một vùng khác trên web có liên quan tới thông điệp.
Một thông điệp ebXML yêu cầu một chữ ký số
phải được ký theo quy trình xác định yêu cầu kỹ thuật và phải được tuân theo
hoàn toàn chữ ký XML [XMLDSIG].
4.1.4.2. Việc nhận được ký dài hạn
Một thông điệp ebXML đã ký số CÓ THỂ được
chấp nhận với một thông điệp báo nhận mà bản thân thông điệp này được ký
số ở dạng như đã mô tả ở phần trước. Thông điệp báo nhận phải gồm một
danh sách các phần tử Reference (tham chiếu) [XMLDSIG] phù hợp
với các phần tử được bao gồm trong phần tử Signature (chữ lý) của
thông điệp ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác thực ngắn hạn được cung cấp bởi kênh
truyền thông được dùng để truyền Thông điệp ebXML. Việc xác thực này có thể một
chiều, hai chiều. Phương pháp cụ thể được xác định bởi giao thức truyền thông được
dùng. Ví dụ, việc dùng một giao thức an ninh mạng, chẳng hạn như TLS [RFC2246]
hoặc IPSEC [RFC2402] cấp cho bên gửi thông điệp ebXML một phương pháp
xác thực với bên nhận trong môi trường TCP/IP.
4.1.4.4. Tính toàn vẹn ngắn hạn
Một giao thức an ninh mạng như TLS [RFC2246]
hoặc IPSEC [RFC2402] có thể được định cấu hình để giúp cho việc so sánh và phân
loại các gói tin được truyền qua kết nối mạng.
4.1.4.5. Tính bảo mật dài hạn
Sự mật mã hóa XML là một hoạt động đầu mối
W3C/IETF góp phần tích cực trong việc biên soạn một quy định kỹ thuật để mật mã
hóa có lựa chọn một (các) tài liệu XML. Dự đoán rằng tiêu chuẩn này được hoàn
tất trong vòng năm tới. Các nhóm Transport (truyền tải), Routing (định tuyến)
và Packaging (đóng gói) ebXML trong version 1.0 của tiêu chuẩn này đã công nhận
công nghệ này như là biện pháp có thể làm được việc cung cấp tính bảo mật có
chọn lọc và lâu dài cho các phần tử trong một thông điệp ebXML bao gồm
Header (tiêu đề) của SOAP.
Tính bảo mật của các phần chứa vùng mang
thông tin ebXML CÓ THỂ được cung cấp bởi tính chức năng được tự chủ bằng
một MSH. Tính bảo mật của Vùng mang thông tin có thể được tạo ra bằng
cách dùng mật mã hóa XML (mỗi khi có thể) hoặc một số phương pháp mật mã khác
(như S/MIME [S/MIME], [S/MIMEV3] hoặc PGP MIME [PGP/MIME]) đã được chấp nhận ở
cả hai phía của các nhóm có liên quan. Tiêu chuẩn mật mã hóa XML phải là phương
pháp mật mã hóa xác lập mặc định khi mật mã hóa XML đã đạt được trạng thái theo
khuyến cáo của W3C.
CHÚ THÍCH: Khi MSH đòi hỏi cả sự mật mã hóa
và ký thì ký trước và sau đó là mật mã hóa.
4.1.4.6. Tính bảo mật ngắn hạn
Một giao thức mạng như TLS [RFC2246] hoặc
IPSEC [RFC2402], cung cấp tính bảo mật tạm thời của một thông điệp khi nó được
truyền giữa hai nút MSH ebXML cạnh nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủy ban dịch vụ kỹ thuật an ninh (TC) OASIS
tham gia tích cực trong việc xác định một quy định kỹ thuật để tạo ra sự trao
đổi các khả năng an ninh, bao gồm các quyền và sự đòi quyền lợi về tên (Name
Assertion and Entitlements) dựa trên ngôn ngữ đánh dấu đòi quyền an ninh
(Security Assertion Markup Language [SAML]). Việc sử dụng công nghệ dựa trên
quy định kỹ thuật biết trước có thể tạo ra quyền hạn lâu dài cho một thông điệp
ebXML một khi nó sẵn dùng.
4.1.4.8. Quyền ngắn hạn
Một giao thức an ninh mạng như TLS [RFC2246] hoặc
IPSEC [RFC2402] có thể được định cấu hình để cung cấp sự xác nhận song phương
các chứng chỉ trước khi xác lập một phiên. Việc cung cấp khả năng này cho một
MSH ebXML để xác thực nguồn gốc của một sự kết nối và để công nhận nguồn này
như một nguồn xác nhận của thông điệp ebXML.
4.1.4.9. Trusted Timestamp (Tem thời gian được
chứng thực)
Tại thời điểm của tiêu chuẩn này, các dịch vụ
cung cấp các khả năng sẵn dùng. Một khi các dịch vụ này sẵn dùng một cách rộng
rãi và có một chuẩn đã được xác định cho sự mở rộng và sử dụng của chúng thì
các dịch vụ, các kỹ thuật và các chuẩn này được đánh giá và cân nhắc cho việc
sử dụng tiêu chuẩn này cho phiên bản sau.
4.1.5. Xem xét an ninh
Việc thực thi nên được chú thích, hiện tại có
một điểm yếu (điểm yếu) ngay cả khi một chữ ký số XML được dùng để bảo vệ tính
toàn vẹn cho thông điệp ebXML. Sự quan trọng của điểm yếu tùy thuộc vào môi trường
được triển khai áp dụng và truyền tải được dùng để trao đổi các thông điệp
ebXML.
Điểm yếu xuất hiện do việc truyền thông điệp
ebXML là sự kết hợp cả công nghệ MIME và XML. Bất cứ khi nào có hai hoặc nhiều
công nghệ được kết hợp thì luôn nảy sinh thêm vấn đề an ninh. Trong trường hợp
này, MIME được dùng như một khung các gói thông điệp, bao gồm phần tử Envelope
SOAP (đường bao SOAP) và bất cứ phần chứa (container) vùng mang thông
tin nào. Các phần tử khác nhau của Envelope SOAP (đường
bao SOAP) tạo ra sự liên hệ của các chi trả được định danh thông qua các kỹ thuật
MIME. Ngoài ra, các nhãn khác nhau được nhân đôi (sao) trong cả phần Envelope
SOAP (đường bao SOAP) và khung MIME, ví dụ các loại nội dung trong việc
chi trả. Vấn đề là khi nào tất cả các thông tin này được sử dụng và sử dụng như
thế nào
Cụ thể, đối với MIME Content-ID:header được
dùng để chỉ rõ sự duy nhất, định danh nhãn cho mỗi vùng mang thông tin. Nhãn được
dùng trong Envelope SOAP (đường bao SOAP) để định danh vùng mang
thông tin bất cứ khi nào nó cần. Đối với MIME Content-Type (loại nội
dung): tiêu đề được dùng để xác định loại nội dung trong vùng mang thông tin,
một số loại nội dung có thể bao gồm các tham số thêm vào nhằm nói rõ thêm loại
hiện có. Thông tin này sẵn có trong Envelope SOAP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với Content-ID:header MIME là thông tin quyết
định. Người xâm nhập có thể dễ dàng cài một phần mềm tấn công phủ nhận dịch vụ
bằng cách trộn và làm phù hợp các vùng mang thông tin với Content-ID:headers.
Như với hầu hết các sự tấn công phủ nhận dịch
vụ, không có sự bảo vệ riêng nào dành cho thông điệp dễ bị tấn công này.
Tuy nhiên, nó cần được nhận ra khi luật vựng đã
tính toán cho việc vùng mang thông tin thực tế phải không khớp với luật
vựng đã chứa trong SOAP Enverlope khi chữ ký dạng số được công
nhận có giá trị.
Sự có mặt của các loại nội dung trong cả các
tiêu đề của MIME và Envelope SOAP (đường bao SOAP) là một vấn đề.
Các thói quen an ninh thông thường hạn chế việc sao thông tin ở hai nơi. Khi
thông tin được sao, thói quen an ninh thông thường yêu cầu thông tin ở hai nơi
so sánh với nhau để đảm bảo chúng bằng nhau. Nó phải được coi là sự phá vỡ an
ninh khi cả hai tập tin không khớp nhau.
Đối thủ có thể thay đổi các đầu trang của
MIME trong khi một thông điệp đang được gửi từ gốc đến đích và điều này có thể
không bị phát hiện nếu các dịch vụ an ninh không được xác nhận tính hợp lệ.
Trong môi trường truyền tải đồng đẳng (peer-to-peer) thì mối đe dọa này ít nguy
hiểm hơn so với môi trường truyền tải đa bước truyền (multi-hop). Tất cả các sự
thực thi này là rủi ro khi thông điệp ebXML được ghi lại trong một vùng lưu trữ
lâu dài do sự sắp xếp của vùng đó đặt thông điệp vào rủi ro do việc sửa đổi.
Các rủi ro thực tế phụ thuộc vào cách thức
một phần mềm thực thi sử dụng sao chép các bộ thông tin. Nếu mọi quá trình xử
lý vượt ra ngoài sự phân tách MIME đối với định danh và phân tách phần thân phụ
thuộc vào thông tin trong tiêu đề của MIME thì sự thực hiện có cơ gặp nguy hiểm
do bị hướng vào các hành động không định hướng trước hoặc không mong muốn. Điều
này có thể được khai thác như thế nào là tốt nhất đối với một lỗi chương trình
phổ biến là tràn bộ đệm cho phép, nó phụ thuộc vào sự kiên trì và óc sáng tạo
của đối thủ.
Vì vậy, một thực thi có thể làm giảm nguy cơ
bằng cách bảo đảm rằng thông tin không được bảo vệ trong các tiêu đề MIME chưa
từng được sử dụng được loại ra bởi MIME phân tích mục đích tối thiểu của việc
phân tách và định danh các phần thân. Phiên bản của tiêu chuẩn này không khuyến
cáo đối với việc có hoặc không một sự thực thi nên so sánh việc sao chép các bộ
thông tin và cũng không có hành động nào thực hiện dựa trên kết quả của việc so
sánh.
4.2. Môđun điều khiển lỗi
Mục này mô tả một trình điều khiển dịch vụ
thông điệp (MSH) thông báo các lỗi mà nó phát hiện trong một thông điệp ebXML
tới MSH khác. Môđun điều khiển và thông báo lỗi dịch vụ thông điệp ebXML được
coi như mét lớp xử lý phía trên lớp xử lý SOAP. Điều này có nghĩa là MSH ebXML
về cơ bản là một bộ điều khiển lớp ứng dụng của một thông điệp SOAP từ cấu trúc
của bộ xử lý SOAP. Bộ xử lý SOAP có thể tạo ra một thông điệp Fault (lỗi)
của SOAP nếu nó không thể xử lý thông điệp. Một MSH gửi (bên gửi MSH) phải được
chuẩn bị để chấp nhận và xử lý các giá trị Fault (lỗi) của SOAP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thông điệp đang thông báo một lỗi
highestSeverity là Warning phải không được thông báo và
gởi lại như Fault (lỗi) của SOAP.
4.2.1. Định nghĩa
Để rõ ràng, hai cụm từ được định nghĩa để
dùng trong mục này là:
- "Message in error" ("thông
điệp lỗi") – Một thông điệp bao gồm hoặc đang gây ra lỗi hoặc đang cảnh
báo các lỗi;
- "Message reporting the error"
("thông điệp báo cáo lỗi") – Một thông điệp bao gồm Một phần tử
ErrorList của ebXML đang mô tả các cảnh báo và (hoặc) các lỗi được tìm
thấy trong một thông điệp lỗi (cũng liên quan tới một thông điệp báo cáo lỗi ở
một nơi khác trong tài liệu này).
4.2.2. Các loại lỗi
Một MSH cần thông báo các lỗi tới MSH khác.
Ví dụ, các lỗi tương ứng với:
- nội dung được hạn định tên miền ebXML của tài
liệu thông điệp SOAP (xem mục 2.3.1);
- lỗi truyền thông điệp tin cậy (xem mục
4.5.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ quy định ngược lại, tất cả các gì liên
quan tới "một lỗi" ("an error") trong phần còn lại của tiêu
chuẩn này đưa đến tất cả các loại lỗi được liệt kê ở trên hoặc được xác định ở
một nơi khác.
Các lỗi tương ứng với các giao thức truyền
thông dữ liệu được phát hiện và sử dụng gián tiếp các kỹ thuật chuẩn được hỗ
trợ bởi giao thức truyền thông dữ liệu đó và không sử dụng kỹ thuật thông báo
lỗi đã mô tả ở đây.
4.2.3. Phần tử ErrorList (danh sách lỗi)
Sự có mặt của phần tử ErrorList (danh
sách lỗi) trong phần tử Header SOAP cho biết thông điệp được định
danh bởi RefToMessageId (tham chiếu tới id thông điệp) trong phần
tử MessageHeader (tiêu đề thông điệp) có một lỗi. Phần tử
ErrorList gồm có:
- thuộc tính id (xem chi tiết
phần 2.3.7);
- thuộc tính version (phiên
bản) (xem chi tiết phần 2.3.8);
- thuộc tính mustUnderstand SOAP
(phải hiểu) với giá trị của “1” (xem chi tiết phần 2.3.9);
- thuộc tính highestSeverity (quy
định cao nhất);
- một hoặc nhiều thuộc tính Error (lỗi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.1. Thuộc tính highestSeverity (tính nghiêm ngặt cao
nhất)
Thuộc tính highestSeverity (tính
nghiêm ngặt cao nhất) bao gồm tính nghiêm ngặt nhất của bất kỳ Một phần tử
Error (lỗi) nào. Cụ thể là, nếu bất kỳ phần tử Error (lỗi)
có lỗi nghiêm trọng thì highestSeverity (tính nghiêm ngặt cao
nhất) phải được thiết lập là Error, ngoài ra
highestSeverity (tính nghiêm ngặt cao nhất) phải được thiết lập là
Warning.
4.2.3.2. Phần tử Error (lỗi)
Một phần tử Error (lỗi) gồm:
- thuộc tính id (xem chi tiết
phần 2.3.7);
- thuộc tính codeContext (nội
dung mã);
- thuộc tính errorCode (mã lỗi);
- thuộc tính severity (tính
nghiêm ngặt);
- thuộc tính location (vị trí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2.1. Thuộc tính id
Nếu lỗi là một phần của Một phần tử của
ebXML, id của phần tử đó CÓ THỂ được cung cấp cho quá trình truy
vết lỗi.
4.2.3.2.2. Thuộc tính codeContext (nội dung mã)
Thuộc tính codeContext (nội
dung mã) định danh tên miền hoặc giản đồ cho errorCodes (các mã lỗi).
Nó phải là URI. Giá trị mặc định là urn:oasis:names:tc:ebxml-msg:service:errors.
Nếu nó không có giá trị mặc định thì sự thực thi tiêu chuẩn này tự nó đã sử
dụng các thuộc tính errorCode.
Việc sử dụng giá trị thuộc tính codeContext
khác với mặc định là KHÔNG ĐƯỢC KHUYẾN CÁO. Thêm vào đó, việc thực thi tiêu
chuẩn này không nên sử dụng các giá trị thuộc tính errorCode (mã lỗi)
của chính nó nếu sự có mặt của thuộc tính errorCode (mã lỗi)
giống như đã xác định trong phần này có ý nghĩa giống nhau hoặc rất giống nhau.
4.2.3.2.3. Thuộc tính errorCode (mã lỗi)
Thuộc tính errorCode (mã lỗi)
yêu cầu cho biết bản chất của lỗi trong thông điệp bao gồm lỗi. Các giá trị hợp
lệ của thuộc tính errorCode (mã lỗi) và sự mô tả nghĩa của mã được
đề cập trong phần tới.
4.2.3.2.4. Thuộc tính severity (tính nghiêm ngặt)
Thuộc tính yêu cầu severity
(tính nghiêm ngặt) cho biết tính nguy hiểm của lỗi. Các giá trị hợp lệ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Error - Chỉ ra có một lỗi
không thể khắc phục trong thông điệp và không giúp cho việc xử lý thông điệp
phát sinh. Các điều kiện lỗi nên được truyền tới ứng dụng.
4.2.3.2.5. Thuộc tính location (vị trí)
Thuộc tính location (vị trí)
chỉ tới một phần của thông điệp bao gồm lỗi.
Nếu một lỗi tồn tại trong phần tử ebXML và
tài liệu chứa được đánh dấu (xem XML [XML]) thì nội dung của thuộc tính
location (vị trí) PHẢI là Xpointer [Xpointer].
Nếu lỗi tương ứng với phần chứa vùng mang
thông tin ebXML thì location (vị trí) chứa content-id của
phần MIME đang lỗi, sử dụng giản đồ URI “cid”.
4.2.3.2.6. Phần tử Description (Mô tả)
Nội dung của phần tử Description
(mô tả) cung cấp tính chất phần mô tả của lỗi theo ngôn ngữ được xác định bởi
thuộc tính xml:lang. Sự phân tích XML hoặc phần mềm kiểm tra sự
hợp lệ của thông điệp điển hình tạo nên thông điệp đó. Nội dung được xác định
bởi nhà cung cấp/người phát triển phần mềm đã tạo ra phần tử Error (lỗi)
(xem phần 3.1.8).
4.2.3.3. Ví dụ ErrorList (danh sách lỗi)
Ví dụ về phần tử ErrorList được
thể hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.3.4. Các giá trị errorCode (mã lỗi)
Phần này mô tả các giá trị của thuộc tính errorCode
(mã lỗi) được sử dụng trong thông điệp thông báo lỗi. Chúng được mô tả trong
bảng với 3 tựa đề:
- cột đầu tiên bao gồm giá trị được sử dụng
như errorCode, ví dụ SecurityFailure;
- cột thứ hai bao gồm “Mô tả ngắn” (Short
Description) của errorCode. Sự tường thuật này không được sử dụng
trong nội dung của phần tử Error;
- cột thứ 3 bao gồm “Mô tả dài” (Long
Description) của errorCode (mã lỗi) để cung cấp sự giải thích
nghĩa của lỗi và đưa ra sự chỉ dẫn vào lúc errorCode (mã lỗi) cá
biệt cần được sử dụng.
4.2.3.4.1. Thông báo lỗi trong phần tử ebXML
Danh sách dưới đây chứa các mã lỗi có thể tương
ứng với các phần tử ebXML:
Mã lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả dài
ValueNotRecognized
Nội dung phần tử hoặc giá trị thuộc tính
không được công nhận
Mặc dù tài liệu được đánh dấu đúng ngữ pháp
và hợp lệ, phần tử/thuộc tính chứa một giá trị cụ thể không được công nhận vì
vậy không được sử dụng bởi dịch vụ thông điệp ebXML
NotSupported
Phần tử hoặc thuộc tính không hỗ trợ
Mặc dù tài liệu được đánh dấu đúng ngữ pháp
và hợp lệ, đơn vị đo là nhất quán với các quy tắc và ràng buộc chứa trong quy
định kỹ thuật nhưng cũng không được hỗ trợ bằng dịch vụ thông điệp ebXML
để xử lý thông điệp.
Inconsistent
Nội dung phần tử hoặc giá trị thuộc tính không
nhất quán với giá trị và phần tử khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OtherXml
Các lỗi khác trong nội dung phần tử và giá trị
thuộc tính
Mặc dù tài liệu được đánh dấu đúng ngữ pháp
và hợp lệ, nội dung phần tử hoặc giá trị thuộc tính chứa các giá trị không phù
hợp với các quy tắc và ràng buộc được chứa trong tiêu chuẩn này và không được
đảm bảo bằng các mã khác. Nội dung của phần tử Error nên được
sử dụng để chỉ ra bản chất của trục trặc.
4.2.3.4.2. Các lỗi của tài liệu phi XML (non-XML)
Các mã lỗi dưới đây xác định các lỗi không tương
ứng với các phần tử ebXML.
Mã lỗi
Mô tả ngắn
Mô tả dài
DeliveryFailure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thông điệp được nhận có thể hoặc chắc
chắn không thể được gửi tới đích tiếp theo của nó
TimeToLiveExpired
Kết thúc thông điệp
Time To Live
Một thông điệp được nhận đã tới sau thời gian
lý thuyết trong phần tử TimeToLive (thời gian làm việc) của phần
tử MessageHeader (tiêu đề thông điệp)
SecurityFailure
Lỗi kiểm tra an ninh thông điệp
Hiệu lực của chữ ký hoặc kiểm tra tính xác
thực hoặc độ tin cậy của người gửi thông điệp bị lỗi.
MimeProblem
Lỗi giải quyết URI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unknown
Lỗi không định danh
Cho biết rằng một lỗi đã xảy ra không được
bảo trợ của bất kỳ một lỗi nào khác. Nội dung của phần tử Error nên
được dùng để chỉ ra bản chất của các lỗi.
4.2.4. Thực hiện việc quản lý và thông báo
lỗi
4.2.4.1. Khi tạo ra các thông điệp lỗi
Khi MSH phát hiện ra một lỗi trong thông điệp,
nó yêu cầu dứt khoát lỗi được báo cáo tới MSH rằng đã gửi thông điệp lỗi. Điều
này có thể xảy ra khi:
- Vị trí báo cáo lỗi (Error Reporting
Location) (xem phần 4.2.4.2) mà thông điệp báo cáo lỗi cần được gửi có thể đã được
xác định;
- thông điệp lỗi không có phần tử
ErrorList với highestSeverity thiết lập là Error;
Nếu không thể tìm thấy Vị trí báo cáo lỗi
(Error Reporting Location) hoặc thông điệp đang lỗi có phần tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lỗi đã được ghi;
- các vấn đề đã được giải quyết bằng biện
pháp khác;
- không có hoạt động nào được ghi nhận lại.
4.2.4.2. Xác định vị trí báo cáo lỗi (Error Reporting
Location)
Vị trí báo cáo lỗi (Error Reporting
Location) là URI trên lý thuyết do người gửi thông điệp lỗi cho biết nơi để gửi
thông điệp báo cáo lỗi.
ErrorURI được bao hàm bởi
CPA được định danh bằng CPAid trên thông điệp, nên được
sử dụng. Mặt khác, người nhận có thể giải quyết ErrorURI bằng cách
sử dụng phần tử From (xuất phát từ) của thông điệp lỗi. Nếu không
xảy ra khả năng này, PHẢI không có lỗi nào được báo cáo việc gửi của bên tham gia.
Ngay cả khi thông điệp lỗi không thể được
phân tích một cách hoàn chỉnh, các công cụ MSH có thể thử xác định Vị trí
báo cáo lỗi (Error Reporting Location) bằng các biện pháp khác. Đây là sự
thực hiện đầy đủ.
4.2.4.3. Các giá trị của phần tử Service (dịch vụ) và phần
tử Action (hành động)
Phần tử ErrorList (danh sách
lỗi) có thể được chứa trong Header (tiêu đề) của SOAP mà nó là
một phần của thông điệp được gửi như là kết quả của quá trình của thông
điệp ban đầu. Trong trường hợp này, các giá trị cho các phần tử Service (dịch
vụ) và Action (hành động) được thiết lập bởi người thiết kế dịch
vụ đó. Phương pháp này không được sử dụng nếu highestSeverity là Error.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần tử Service (dịch vụ)
phải được thiết lập là: urn:oasis:names:tc:ebxml-msg:service;
- phần tử Action (hành động)
phải được thiết lập là MessageError.
4.3. Môđun SyncReply (trả lời đồng bộ)
Điều này có thể cần thiết cho người gửi thông
điệp, sử dụng một giao thức liên lạc truyền thông đồng bộ, ví dụ như HTTP, để
nhận thông điệp phản hồi kết hợp trên và việc kết nối, thông điệp yêu cầu được
phát đi. Trong trường hợp của HTTP, người gửi thông điệp yêu cầu HTTP chứa một
thông điệp ebXML cần có thông điệp phản hồi ebXML đã phát tới nó trên và kết
nối HTTP.
Nếu có các nút trung gian (hoặc các nút MSH
ebXML hoặc các nút SOAP khác) liên quan trong đường dẫn thông điệp, nó là sự
cần thiết để cung cấp một vài biện pháp khác bằng cách người gửi thông điệp có
thể cho biết nó đang trông đợi sự phản hồi (câu trả lời), vì các nút trung gian
có thể duy trì kết nối mở.
Thông điệp mở rộng SyncReply SOAP
của ebXML được phục vụ cho mục đích này.
4.3.1. Phần tử SyncReply (trả lời đồng bộ)
Phần tử SyncReply (trả lời đồng
bộ) có thể tồn tại giống như các phần tử con trực tiếp của phần tử Header
SOAP. Nó bao gồm:
- thuộc tính id (xem chi tiết
phần 2.3.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thuộc tính actor SOAP với giá
trị bắt buộc là "http://schemas.xmlsoap.org/soap/actor/next";
- thuộc tính mustUnderstand
SOAP (phải hiểu) với giá trị là “1” (xem chi tiết phần 2.3.9).
Nếu như hiện tại, phần tử này cho biết nút
nhận SOAP hoặc MSH ebXML có liên quan thì thông điệp được nhận nên được duy trì
mở trong sự chờ đợi thông điệp phản hồi được quay lại thông qua và một kết nối.
Phần tử này không được sử dụng để ghi đè lên
giá trị của syncReplyMode (phương thức trả lời đồng bộ) trong
CPA. Nếu giá trị của syncReplyMode (phương thức trả lời đồng bộ)
là none và phần tử SyncReply đang xuất hiện, thì
MSH nhận nên đưa ra một lỗi với errorCode (mã lỗi) của Inconsistent
và severity của Error (xem phần 4.1.5).
Ví dụ của phần tử SyncReply:
<eb:SyncReply eb:id="3833kkj9"
eb:version="2.0" SOAP:mustUnderstand="1" SOAP:actor="http://schemas.xmlsoap.org/soap/actor/next"/>
5. Sự kết nối các
phần tử đuôi mở rộng SOAP của ebXML
Phần này mô tả cách các phần tử đuôi mở rộng
SOAP của ebXML khác nhau có thể được sử dụng trong kết nối.
5.1.1. Sự tương tác của phần tử MessageHeader
(Tiêu
đề thông điệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Sự tương tác của phần tử Manifest (Bảng kê)
Phần tử Manifest (bảng kê) phải
có mặt nếu có bất cứ dữ liệu nào kết hợp với thông điệp không hiện hành trong
Header Contaner. Điều này áp dụng chi tiết đối với dữ liệu trong Payload
Contaniner(s) hoặc một nơi nào khác, ví dụ trên trang web.
5.1.3. Sự tương tác của phần tử Signature (Chữ ký)
Một hoặc nhiều phần tử Signature (chữ
ký) của XML [XMLDSIG] [XMLDSIG] Signature (chữ ký) có thể xuất
hiện trên bất cứ thông điệp nào.
5.1.4. Sự tương tác của phần tử ErrorList (danh sách lỗi)
Nếu thuộc tính highestSeverity (tính
nghiêm ngặt cao nhất) trên ErrorList (danh sách lỗi) được thiết
lập là Warning thì phần tử này có thể được xuất hiện với bất cứ
phần tử nào.
Nếu thuộc tính highestSeverity (tính
nghiêm ngặt cao nhất) trên ErrorList (danh sách lỗi) được thiết
lập là Error, thì phần tử này có thể xuất hiện với phần tử Manifest
(bảng kê).
5.1.5. Sự tương tác của phần tử SyncReply (trả lời đồng bộ)
Phần tử SyncReply (trả lời đồng
bộ) có thể tồn tại trên bất cứ thông điệp bên ngoài nào đã gửi sử dụng giao
thức liên lạc (kết nối) đồng bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Môđun thông điệp
xác thực
Thông điệp xác thực xác định khả năng tương
tác của giao thức giống như hai bộ xử lý dịch vụ thông báo (MSH) có thể tin cậy
trao đổi các thông điệp, sử dụng các tin báo đã nhận, thử lại và phát hiện ra
bản sao và cơ chế loại trừ dẫn đến bên tham gia To nhận được thông điệp Once-And-Only-Once
(một và chỉ một). Giao thức linh hoạt cho phép cả việc lưu giữ và chuyển tiếp
cho tới thông báo xác thực cuối cùng.
Độ tin cậy đạt được bởi MSH nhận phản
hồi tới một thông điệp với thông điệp báo nhận.
Thông điệp báo nhận là bất cứ thông điệp
ebXML nào chứa phần tử Acknowledgment (báo nhận). Sự không tương
thích để nhận thông điệp báo nhận bằng MSH gửi CÓ THỂ tạo ra việc thử
lại lâu dài cho đến khi thông điệp báo nhận được nhận. Hoặc số lần thử
lại ấn định đã vượt quá thời gian bên tham gia From (From Party) phải
thông báo lỗi không tương thích.
Bất cứ khi nào một thông báo tương tự được
nhận nhiều hơn một lần, một vài cách thức phát hiện sự đồng nhất và loại trừ PHẢI
được đưa ra, thường là xuyên suốt cơ chế lưu trữ lâu dài.
6.1. Kho lưu trữ thường xuyên và hệ thống
tương thích
(Bộ lưu trữ lâu dài và lỗi hệ thống)
Một MSH hỗ trợ cho thông điệp xác thực phải lưu
giữ được các thông điệp gửi và nhận trong Kho lưu trữ thường xuyên (bộ lưu trữ
lâu dài). Trong trường hợp này, kho lưu trữ thường xuyên là cách
thức lưu trữ dữ liệu mà không bị mất thông tin khi hệ thống bị lỗi hoặc bị gián
đoạn.
Đặc tả kỹ thuật này thừa nhận mức độ khác
nhau của sự phục hồi có thể được thực hiện phụ thuộc vào kỹ thuật thường sử
dụng để lưu trữ dữ liệu. Tuy nhiên, ở một mức độ tối thiểu, kho lưu trữ thường
xuyên với các đặc điểm phục hồi của ổ đĩa cứng (hoặc thiết bị tương đương) cần
được sử dụng. Nó là yêu cầu cần thiết mà người tiến hành các đặc tính kỹ thuật
cần sử dụng kỹ thuật phục hồi đối với lỗi của bất cứ phần cứng đơn lẻ nào hoặc
kết cấu phần mềm.
Sau một sự cố hoặc lỗi gián đoạn hệ thống,
một MSH PHẢI chắc chắn rằng các thông báo trong kho lưu trữ thường xuyên đã được
xử lý nếu như lỗi hệ thống hoặc lỗi gián đoạn không xảy ra sự cố. Cách làm này
là một quyết định đúng đắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông điệp hoàn thành, ít nhất cho đến khi
thông tin trong thông điệp được đáp ứng đối với ứng dụng hoặc cách thức khác
cần để xử lý nó;
- thời gian thông điệp được tiếp nhận, cũng như
thông tin có thể được sử dụng để tạo ra sự phản hồi đối với một Yêu cầu trạng
thái thông điệp (xem đoạn 51.1);
- thông điệp phản hồi hoàn thành.
6.2. Các phương pháp thực hiện đối với thông
điệp xác thực
Việc hỗ trợ cho thông điệp xác thực được thực
hiện theo một trong các cách sau:
- sử dụng giao thức thông điệp xác thực
ebXML;
- sử dụng các cấu trúc SOAP của ebXML và với
các sản phẩm phần mềm thương mại được thiết kế để cung cấp cho các thông điệp
xác thực sử dụng giao thức luân phiên.
• người sử dụng ứng dụng hỗ trợ cho một số
đặc điểm, nhất là việc loại trừ trùng lặp hoặc;
• một vài sự pha trộn của các tùy chọn nói
trên trên từng đặc tính cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Phần tử AckRequested (yêu cầu báo nhận)
Phần tử AckRequest (yêu cầu báo
nhận) là một tùy chọn mở rộng đối với Header (tiêu đề) của SOAP được
sử dụng bởi MSH gửi để yêu cầu một MSH nhận, hoạt động với vai
trò của một nhân tố URI được nhận ra trong thuộc tính actor (vai
diễn) SOAP, trở lại với một thông điệp báo nhận.
Phần tử Ackrequested (yêu cầu
báo nhận)bao gồm:
- thuộc tính id (xem chi tiết
phần 2.3.7);
- thuộc tính version (phiên
bản) (xem chi tiết phần 2.3.8);
- thuộc tính mustUnderstand SOAP
(phải hiểu) với giá trị “1” (xem chi tiết phần 2.3.9);
- thuộc tính actor (vai diễn)
SOAP;
- thuộc tính signed (được ký).
Phần tử này được sử dụng để chỉ ra một MSH nhận,
hoạt động với vai trò đồng nhất bởi thuộc tính actor SOAP, cho dù
Thông điệp báo nhận có thể xảy ra và nếu như vậy thì thông điệp nên được
ký hiệu bằng MSH nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.1. Thuộc tính actor (vai diễn) của
SOAP
Phần tử AckRequested (yêu cầu
báo nhận) phải được hướng tới MSH tiếp theo (Next MSH) hoặc MSH của bên tham
gia To (có các lộ trình bước truyền đơn tương đương). Vấn đề này được hoàn thành
bao gồm cả SOAP actor với giá trị URN và một trong hai ebXML actor
URNs đã định nghĩa trong phần 2.3.10 và 2.3.11 hoặc bằng cách xoá đi thuộc tính
này. Việc mặc định actor hướng tới To Party MSH.
6.3.1.2. Thuộc tính signed
Việc yêu cầu thuộc tính signed được
dùng bởi From Party cho biết có hoặc không có một thông điệp nhận bởi To
Party MSH nên kết quả trong To Party cần điều chỉnh lại ký hiệu Thông
điệp báo nhận. Bao gồm phần tử Signature (chữ ký) [XMLDSIG]
giống như mô tả trong phần 4.1. Các giá trị hợp lệ của signed là:
- true – Acknowledgment Message
(Thông điệp báo nhận) ký được yêu cầu hoặc;
- false – Acknowledgment
Message (Thông điệp báo nhận) không ký được yêu cầu
Trước khi thiết lập giá trị của thuộc tính signed
trong AckRequested, MSH gửi cần kiểm tra khi nào MSH
nhận hỗ trợ cho Thông điệp báo nhận của loại yêu cầu (xem ebCPP).
Khi MSH nhận chứa một thông báo với
thuộc tính signed thiết lập là true hoặc
false thì nó cần PHẢI kiểm chứng xem nó có khả năng hỗ trợ loại Thông
điệp báo nhận đã yêu cầu hoặc không.
- nếu MSH nhận có thể đưa ra loại Thông
điệp báo nhận yêu cầu thì nó phải gửi trả MSH gửi một thông
báo chứa 01 phần tử Acknowledgmen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.3. Mẫu AckRequested
Trong ví dụ sau đây, Thông điệp báo nhận được
yêu cầu gồm một nút MSH hoạt động trong vai trò của To Party (xem phần
2.3.11) Phần tử Acknowledgment được sinh ra PHẢI là cái đích hướng
tới nút MSH ebXML hoạt động với vai trò của From Party và với đường dẫn
thông báo đảo ngược (kết thúc tại acknowledgment).
<eb:AckRequested
SOAP:mustUnderstand="1" eb:version="2.0"
eb:signed="false"/>
6.3.1.4. Sự ảnh hưởng của các phần tử
AckRequested
(yêu cầu báo nhận)
Một phần tử AckRequested (yêu
cầu báo nhận) PHẢI không được bao hàm một thông điệp với chỉ Một phần tử Acknowledgment
(báo nhận). Hạn chế này buộc PHẢI chấp nhận để tránh các vòng lặp lâu dài của
các thông điệp báo nhận. Một thông điệp báo lỗi không được bao gồm phần tử AckRequested
(yêu cầu báo nhận).
6.3.2. Phần tử Acknowledgment
Phần tử Acknowledgment là một tùy
chọn mở rộng để Header SOAP sử dụng bởi một Trình quản lý dịch vụ
thông điệp (trình quản lý dịch vụ thông điệp) để chỉ ra các Trình quản lý dịch
vụ thông điệp (MSH) khác mà nó đã nhận được thông báo. Phần tử
RefToMessageId (id của thông điệp tham chiếu đến) trong phần tử Acknowledgment
được sử dụng để định danh thông báo được chấp nhận bởi MessageId
của nó.
Phần tử Acknowledgmen bao gồm
các phần tử và thuộc tính sau đây:
- thuộc tính id (xem chi tiết
phần 2.3.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thuộc tính SOAP Acknowledgment
với giá trị “1” (xem chi tiết phần 2.3.9);
- thuộc tính SOAP actor;
- thuộc tính Timestamp;
- thuộc tính RefToMessageId;
- thuộc tính From;
- không hoặc nhiều hơn thuộc tính [XMLDSIG] Reference.
6.3.2.1 Thuộc tính SOAP actor
Thuộc tính SOAP actor của thuộc
tính Acknowledgmen, PHẢI có một giá trị tương ứng với thuộc tính AckRequested
của thông điệp được chấp nhận. Nếu không có thuộc tính actor SOAP
tồn tại và thuộc tính Acknowledgmen, kết quả mặc định PHẢI là To
Party MSH (xem phần 8.1.3).
6.3.2.2. Thuộc tính Timestamp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.3. Phần tử RefToMessageId (id
của thông điệp tham chiếu đến)
Phần tử bắt buộc RefToMessageId bao
gồm MessageId (thông điệp Id)được sinh ra để báo cáo.
6.3.2.4. Phần tử From
Đây là phần tử giống như phần tử From (xuất
phát từ) ở trong phần tử MessageHeader (tiêu đề thông điệp)(xem
phần 3.1.1). Tuy nhiên, khi sử dụng trong ngữ cảnh của phần tử Acknowledgment,
nó chứa từ định danh của Party để sinh ra Thông điệp báo nhận.
Nếu phần tử From (xuất phát từ)
được bỏ qua thì Party PHẢI gửi phần tử được định danh bởi phần tử From
(xuất phát từ) vào phần tử MessageHeader (tiêu đề thông
điệp).
6.3.2.5. Phần tử Reference [XMLDSIG]
(Phần tử tham chiếu)
Thông điệp báo nhận được sử dụng để có thể
xác nhận bởi MSH bao gồm một hoặc nhiều phần tử Reference, từ chữ
ký XML [XMLDSIG] tên miền, xuất phát từ thông điệp được báo nhận (xem
chi tiết phần 6.1.3). Phần tử Reference (tham chiếu) PHẢI là tên
miền đủ điều kiện đối với tên miền đã nói ở trên và phải phù hợp với việc quy
định chữ ký XML [XMLDSIG]. Nếu thông điệp được báo nhận chứa Một phần tử
AckRequested (yêu cầu báo nhận) với thuộc tính signed
thiết lập đúng, khi đó danh sách Reference [XMLDSIG] là bắt buộc.
Việc xác nhận Thông điệp báo nhận cho
biết thông điệp gốc đã đạt được mục đích của nó. Việc xác nhận Thông điệp
báo nhận quy ước xác nhận tính hợp lệ của người gửi thông điệp báo nhận.
Tuy nhiên, Thông điệp báo nhận quy ước không cho biết thông điệp nhận được có
còn nguyên vẹn hoặc không. Kể cả một tệp thông điệp gốc trong Thông điệp báo
nhận cho biết người gửi ban đầu được thừa nhận bởi thông điệp đã được xác
định. Tệp chứa trong Thông điệp báo nhận có thể được so sánh với tệp của
thông điệp gốc.
Nếu các tệp khớp nhau, thông điệp đã nhận được
còn nguyên vẹn. Giống như một tệp có sẵn trong thông điệp gốc nếu nó được thể hiện
được bao gồm trong phần tử [XMLDSIG] Signature/Reference .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự xác nhận nói trên của Thông điệp báo
nhận cuối cùng, MSH của bên tham gia đến từ (From Party) có thể
thông báo thành công của ứng dụng nảy sinh cho thông điệp tham chiếu. MSH này
nên bỏ qua lỗi Error kèm theo hoặc Thông điệp báo nhận
giống với giá trị RefToMessageld.
6.3.2.6. Mẫu Acknowledgment
Ví dụ phần tử Acknowledgment hướng
tới To Party MSH:

6.3.2.7. Việc tự gửi một thông điệp báo nhận
Nếu không có lỗi trong thông điệp nhận được
và tự bản thân Thông điệp báo nhận gửi đi, không giống như thông điệp
chứa dữ liệu vùng mang thông tin thì các phần tử Service
(dịch vụ) và Action (hành động) phải được thiết lập như sau:
- phần tử Service (dịch vụ)
phải được thiết lập là urn:oasis:names:tc:ebxml-msg:service;
- phần tử Action (hành động)
phải được thiết lập là Acknowledgment.
6.3.2.8. Sự tương tác phần tử Acknowledgment
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Các tham số truyền thông điệp tin cậy
Phần này mô tả các tham số yêu cầu để kiểm
soát việc truyền thông điệp tin cậy. Nhiều tham số có thể đạt được từ CPA.
6.4.1. DuplicateElimination (Loại trừ sao chép)
Phần tử DuplicateElimination
(loại trừ sao chép) PHẢI được sử dụng bởi MSH của bên tham gia đến từ (From
Party) để cho biết MSH nhận loại trừ sự trùng lặp hoặc không (xem
phần 6.6 của hoạt động Việc truyền thông điệp tin cậy). Nếu giá trị của duplicateElimination
(loại trừ sao chép) trong CPA là never thì duplicateElimination
(loại trừ sao chép) không được xuất hiện.
- nếu DuplicateElimination (loại
trừ sao chép) xuất hiện – To Party MSH PHẢI duy trì thông điệp trong kho
lưu trữ cũng như các thông điệp trùng nhau PHẢI được xuất hiện tới To Party
Application At – Most – Once hoặc;
- nếu DuplicateElimination (loại
trừ sao chép) không xuất hiện – To Party MSH không yêu cầu bảo quản thông
điệp trong kho lưu trữ và không yêu cầu kiểm tra các bản sao.
Nếu DuplicateElimination (loại
trừ sao chép) tồn tại, To Party MSH PHẢI thông qua hoạt động của thông
điệp xác thực (xem phần 6.6) bởi các bản sao thông điệp được loại bỏ.
Nếu DuplicateElimination (loại
trừ sao chép) không xuất hiện, MSH nhận không yêu cầu kiểm tra bản sao
thông điệp sinh ra. Các bản sao thông điệp có thể được sinh ra cho một ứng dụng
và kho lưu trữ thông điệp không quy định – Cho dù việc loại trừ bản sao vẫn cho
phép.
Nếu To Party không thể hỗ trợ cho chức
năng được yêu cầu hoặc nếu giá trị của duplicateElimination (loại
trừ sao chép) trong CPA không thỏa mãn các giá trị mặc định của phần tử, To
Party cần thông báo lỗi cho From Party bằng cách sử dụng errorCode
(mã lỗi) là Inconsistent và Severity là Error.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số AckRequested được sử
dụng bởi MSH gửi để yêu cầu MSH nhận hoạt động với vai trò của
chủ thể URI được định danh trong thuộc tính actor SOAP, ngược lại
thông điệp báo nhận lại chứa phần tử Acknowledgment.(xem
phần 6.3.1).
6.4.3. Retries (Thử lại)
Thuộc tính Retries (thử lại) từ
CPA, là một giá giá trị nguyên chỉ ra số lần nhiều nhất một MSH gửi cần
cố gắng đọc lại một thông điệp không phản hồi sử dụng giao thức liên lạc giống
nhau.
6.4.4. RetryInterval (khoảng thời gian thử
lại)
Tham số RetryInterval (khoảng
thời gian thử lại), từ CPA, là giá trị thời gian, thể hiện thời hiệu phù hợp
với kiểu dữ liệu duration [XMLSchema]. Giá trị này chỉ rõ thời
hạn tối thiểu MSH gửi cần chờ đợi giữa Retries (thử lại), nếu Thông
điệp báo nhận không được công nhận hoặc phát hiện ra lỗi liên lạc trong quá
trình cố gắng gửi thông điệp. RetryInterval (khoảng thời gian thử
lại) áp dụng khoảng thời gian giữa việc gửi thông điệp gốc với lần thử lại đầu
tiên cũng như trong khoảng thời gian thử lại.
6.4.5. TimeToLive (Thời gian làm việc)
TimeToLive (thời gian làm việc)
được định nghĩa trong phần 3.1.6.4
Về phía thông điệp chuyển giao xác thực, TimeToLive
(thời gian làm việc) PHẢI tuân theo:
TimeToLive > Timestamp
+ ((Retries + 1) * RetryInterval).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6. PersistDuration
Tham số PersistDuration, từ
CPA, là khoảng thời gian tối thiểu, được thể hiện giống như duration
[XMLSchema], dữ liệu từ một thông điệp xác thực đã gửi được lưu giữ trong Bộ
lưu trữ lâu dài (Kho lưu trữ thường xuyên) bởi MSH nhận.
Nếu tham số PersistDuration tương
thích khi thông điệp đầu tiên được gửi đi, phát thông điệp không nên gửi lại
thông điệp với MessageId giống nhau.
Nếu thông điệp không thể gửi thành công trước
khi PersistDuration hợp quy cách thì MSH gửi nên thông báo
lỗi (xem phần 6.5.7).
Tham số TimeStamp cho thông
điệp xác thực đã gửi, dựa vào thông điệp đầu trang và với tham số PersistDuration
của nó (đã xác định trong PCA) phải quan trọng hơn tham số TimeToLive
của nó dựa vào thông điệp đầu trang.
6.4.7. SyncReplyMode (phương thức trả lời
đồng bộ)
Tham số syncReplyMode từ CPA chỉ được
sử dụng nếu giao thức liên lạc dữ liệu là đồng bộ (ví dụ HTTP). Nếu giao
thức liên lạc không đồng bộ, thì giá trị của syncReplyMode
bị bỏ qua. Nếu thuộc tính syncReplyMode không xuất hiện, có nghĩa
là nó tương đương với giá trị none (không có giá trị). Nếu tham
số syncReplyMode không PHẢI là none, phần tử SyncReply
PHẢI hiện hành và MSH PHẢI quay trở lại bất kỳ sự phản hồi nào từ ứng dụng hoặc
quá trình giao dịch trong vùng mang thông tin của thông điệp phản hồi
đồng bộ, theo lý thuyết trong CPA. Các giá trị hợp lệ của syncReplyMode
là mshSignalsOnly, signalsOnly, signalsAndRespose, responseOnly và
none. Xem thêm phần mô tả syncReplyMode trong đặc điểm
CPPA [ebCPP].
Nếu giá trị của syncReplyMode
là none và phần tử SyncReply đang hiện hữu, thì MSH
nhận nên thông báo lỗi với errorCode (mã lỗi) của Inconsistent
và severity của Error (xem phần 4.1.5).
6.5. Giao thức truyền thông điệp tin cậy
trong ebXML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6-1 - Cho biết
thông điệp đã được nhận
Việc xác nhận thông điệp báo nhận cho
biết thông điệp được công nhận đã hoàn thành việc tiếp nhận và xử lý hoặc lưu giữ
bởi MSH nhận.
Thông điệp báo nhận PHẢI chứa phần tử Acknowledgment
giống như mô tả ở phần 6.3.1 với phần tử RefToMessageId (id
của thông điệp tham chiếu đến) chứa giá trị tương đương như phần tử MessageId
trong thông điệp được công nhận.
6.5.1. Hành vi gửi thông điệp (Sending Message
Behavior )
Nếu MSH được đưa ra dữ liệu bằng ứng dụng cần
được gửi đi một cách chắc chắn, MSH cần phải làm như sau:
1. tạo một thông điệp từ thành phần được chấp
nhận từ ứng dụng;
2. đưa vào một phần tử Ackrequested như
đã định nghĩa trong phần 6.3.1;
3. lưu thông điệp trong kho lưu trữ thường
xuyên (xem phần 6.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. đợi cho việc quay lại của Thông điệp báo
nhận đã được công nhận xác nhận thông điệp riêng biệt này và nếu nó không đến
trước khi RetryInterval đi qua hoặc nếu bắt gặp lỗi giao thức liên
lạc thì tiến hành các hoạt động thích hợp như đã mô tả trong phần 6.5.4.
6.5.2. Hành vi nhận thông điệp (Receiving Message
Behavior)
Nếu đây là Thông điệp báo nhận như đã
được định nghĩa ở phần 6 thì:
1. tìm kiếm thông điệp trong kho lưu trữ thường
xuyên với MessageId giống như giá trị của RefToMessageId
trong thông điệp nhận;
2. nếu thông điệp được tìm thấy trong kho lưu
trữ thường xuyên thì đánh dấu thông điệp khi phát đi.
Nếu MSH nhận không PHẢI là To Party MSH
(như định nghĩa tại phần 2.3.10 và 2.3.11) thì xem phần 6.1.3 về cách thức hoạt
động của phần tử AckRequested (yêu cầu báo nhận).
Nếu phần tử AckRequested (yêu
cầu báo nhận) xuất hiện (mà không PHẢI là Thông điệp báo nhận) thì:
1. Nếu thông điệp là một bản sao (có một MessageId
được nắm giữ trong kho lưu trữ thường xuyên chứa giá trị giống nhau giống như
MessageId trong thông điệp nhận) tạo ra Phần tử Acknowledgment (xem
phần 6.5.3). Tiếp theo, quy trình trong phần 6.5.5 về việc gửi lại Thông
điệp báo nhận bị mất. MSH nhận PHẢI không được chuyển giao thông báo tới
giao diện ứng dụng.
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra các bản sao chỉ được
thực hiện khi có mặt DuplicateElimination.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. nếu là phần tử DuplicateElimination,
lưu lại MessageId của thông điệp nhận trong kho lưu trữ thường
xuyên. Như một quyết định đầy đủ và cần thiết, toàn bộ thông điệp có thể được lưu
trữ;
b. tạo ra một thông điệp báo nhận
trong sự phản hồi (điều này có thể giống như mét phần của thông điệp khác). MSH
nhận không được gửi thông điệp báo nhận cho đến khi thông điệp đã được lưu
giữ an toàn trong kho lưu trữ thường xuyên hoặc gửi tới giao diện ứng dụng.
Việc phát đi của Thông điệp báo nhận tạo nên một trách nhiệm bởi MSH
nhận để chuyển giao thông điệp tới giao diện hoặc hướng tới một đường dẫn tiếp
theo trong đường dẫn thông điệp một cách thích hợp.
Nếu không có phần tử AckRequested
(yêu cầu báo nhận) thì thực hiện như sau:
1. nếu có phần tử DuplicateElimination
(loại trừ sao chép) và thông điệp là một bản sao thì không cần phải thực hiện
động tác nào;
2. mặt khác, chuyển giao thông điệp tới giao
diện ứng dụng.
Nếu nút MSH nhận đang mở khi vật trung gian
tiến về phía đường dẫn thông điệp, thì nó có thể sử dụng cách thức hoạt động lưu
trữ và xúc tiến. Tuy nhiên, nó PHẢI không để lọt ra các bản sao thông điệp từ
việc xử lý thông thường ở các nút đó.
Nếu Thông điệp báo nhận nhận được một
cách bất ngờ thì nó phải được bỏ qua. Không có lỗi nào cần phải được bỏ đi.
6.5.3. Tạo thông điệp báo nhận
Một thông điệp báo nhận PHẢI được sinh ra
mỗi khi thông điệp được nhận với phần tử AckRequested (yêu cầu
báo nhận) có URI của người tham gia SOAP hướng tới nút MSH nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử Acknowledgment có thể được
gửi và một lúc giống như sự phản hồi đối với thông điệp nhận. Trong trường hợp
này, các giá trị cho phần tử MessageHeader (tiêu đề thông điệp) của
Thông điệp báo nhận đã được xác định bởi Service và Action
kết hợp với sự phản hồi giao dịch.
Nếu tự Thông điệp báo nhận được gửi đi
thì giá trị của các phần tử Thông điệpHeade PHẢI được thiết lập
như sau:
- phần tử Service (dịch vụ) phải
được thiết lập với: urn:oasis:names:tc:ebxml-msg:service;
- phần tử Action (hành động)
phải được thiết lập là Acknowledgment;
- phần tử From (xuất phát từ)
có thể được đi và với phần tử To (hướng đến) trích từ thông điệp
nhận và tất cả các phần tử chịu ảnh hưởng từ phần tử To (hướng
đến) nên được bao gồm trong phần tử From (xuất phát từ) này;
- phần tử To (hướng đến) có thể
được đi và với phần tử From (xuất phát từ) trích từ thông điệp
nhận và tất cả các phần tử chịu ảnh hưởng từ phần tử From (xuất
phát từ) nên được bao gồm trong phần tử To (hướng đến) này;
- phần tử RefToMessageId (id của
thông điệp tham chiếu đến) PHẢI được thiết lập là MessageId của
thông điệp nhận.
6.5.4. Gửi lại thông điệp đã mất
Phần này mô tả cách thức yêu cầu đối với phía
người gửi và nhận thông điệp để quản lý thông điệp bị mất. Một thông điệp được coi
là bị “mất” khi MSH gửi không nhận được thông báo xác nhận đối với thông
điệp. Ví dụ, một thông điệp có thể coi là bị mất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6-2 - Thông điệp
không được phát đi
Cũng có thể Thông điệp báo nhận bị
mất, ví dụ:

Hình 6-3 - Mất thông
điệp báo nhận
CHÚ THÍCH: Phần tử Acknowledgment
không bao giờ báo đã nhận.
Các quy tắc áp dụng đối với việc không xác
nhận quyền được biết trước của Acknowledgment đối với việc mất
thông điệp ứng dụng hoặc Thông điệp báo nhận như sau:
- MSH gửi PHẢI gửi lại thông điệp gốc nếu Thông
điệp báo nhận đã được yêu cầu nhưng chưa được thừa nhận và các vấn đề sau
là đúng;
- ít nhất thời gian lý thuyết trong tham số RetryInterval
đã qua khi thông điệp được gửi đi lần cuối cùng;
- thông điệp được gửi lại ít hơn số lần trên
danh nghĩa trong tham số Retries.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu MSH gửi phát hiện ra lỗi giao thức kết
nối, MSH gửi PHẢi gửi lại thông báo sử dụng thuật toán giống nhau, nếu như nó
không nhận được Thông điệp báo nhận phần tử.
6.5.5. Gửi lại thông điệp báo nhận
Nếu MSH nhận nhận được một thông điệp mà nó
nhận ra là bản sao thì nó nên gửi lại thông điệp báo nhận nếu thông điệp
được lưu trữ trong kho lưu trữ thường xuyên. Trong trường hợp này, cần thực
hiện như sau:
Để ý sự phản hồi đầu tiên của thông điệp nhận
trong kho lưu trữ thường xuyên (nó bao gồm Một phần tử RefToMessageId (id
của thông điệp tham chiếu đến) khớp với phần tử MessageId của thông
điệp nhận).
Nếu một thông điệp phản hồi được tìm thấy
trong kho lưu trữ thường xuyên thì gửi trả lại thông điệp tồn tại cho MHS cái
mà đã gửi thông điệp nhận. Nếu không có thông điệp phản hồi nào được tìm thấy
trong kho lưu trữ thì:
(1) Nếu syncReplyMode không được
thiết lập tới none và nếu CPA cho biết một ứng dụng phản hồi được
bao gồm trong đó, thì nó PHẢI là trường hợp mà ứng dụng không kết thúc xử lý
quá trình sao chép sớm hơn của và một thông điệp. Bởi vậy, hay chờ đợi sự phản hồi
lại từ ứng dụng và sau đó trả lại sự phản hồi đó đồng bộ với và một kết nối mà đã
được sử dụng để truyền lại.
(2) Mặt khác sinh ra một thông điệp báo
nhận.
6.5.6. Quản lý bản sao thông điệp
Theo nội dung của tiêu chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “bản sao thông điệp” - Thông điệp và phần
tử MessageId giống với thông điệp đã nhận trước đó;
- “thông điệp phản hồi đầu tiên” - Thông điệp
với Timestamp đầu tiên trong phần tử MessageData
(dữ liệu thông điệp) có và RefToMessageId giống với bản sao thông
điệp.

Hình 6.4 - Việc gửi
lại các thông điệp không báo nhận
Sơ đồ trên cho thấy hoạt động của việc Gửi và
Nhận MSH cho các thông điệp đã gửi với phần tử AckRequested (yêu
cầu báo nhận) và phần tử DuplicateElimination. Cụ thể:
1. người gửi thông điệp (ví dụ MSH của bên A)
PHẢI gửi lại “các thông điệp đồng dạng” nếu không nhận được Thông điệp báo
nhận;
2. khi người nhận thông điệp (ví dụ MSH của bên
B) nhận được “bản sao thông điệp” thì nó PHẢI gửi lại người gửi (MSH của bên A)
Thông điệp báo nhận giống hệt với thông điệp phản hồi đầu tiên cho người
gửi (MSH của bên A);
3. người nhận thông điệp (MSH của bên B )
không được đẩy tới thông điệp lần thứ 2 cho ứng dụng/quá trình.
6.5.7. Sự truyền phát thông điệp lỗi (Failed Thông điệp
Delivery)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Error nếu như nhóm phát hiện
ra vấn đề không thể truyền đi thông điệp (ví dụ Sự truyền đạt thông báo không có
hiệu lực);
- Warning nếu như thông điệp đã
được truyền đi nhưng Phần tử Acknowledgment chưa nhận được. Điều này có nghĩa
là, có thể thông điệp chưa truyền đi được.
Có thể nó là một thông điệp báo lỗi với phần tử
Error có ErrorCode (mã lỗi) thiết lập theo DeliveryFailure
không thể phát đi thành công vì một vài lý do. Nếu điều này xảy ra thì From
Party, cái đích cuối và của Thông điệp báo lỗi, PHẢI được hiểu vấn đề theo các
ý nghĩa khác. Cách mà việc này được thực hiện bên ngoài phạm vi của thuyết minh
này.
CHÚ THÍCH: Nếu MSH của bên tham gia đến từ
(From Party) nhận được Thông điệp báo nhận từ To Party MSH thì
nên bỏ qua tất cả các DeliveryFailure hoặc Thông điệp báo nhận
khác.
6.6. Các kết hợp của việc truyền thông điệp
tin cậy
Duplicate-Eliminations
AckRequested ToPartyMSH
AckRequested NextMSH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Y
Y
Y
Once-And-Only-Once: Thông báo xác thực
ở end - to - end và At - Least - Once tới bộ phận trung gian. Bộ phận trung gian
và To Party có thể tạo ra thông báo lỗi (Lỗi truyền Notifications) nếu chúng không
thể truyền đi.
2
Y
Y
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Y
N
Y
At-Least-Once: Thông điệp xác
thực ở mức độ trung gian Once-And-Only-Once end-to-end nếu tất cả mức trung gian
được xác định. Không có thông báo End - to - End.
4
Y
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
N
N
Y
At-Least-Once Thông điệp xác
thực với các bản sao có thể có ở mức trung gian hoặc To Party
6
N
Y
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
N
N
Y
At-Least-Once Thông điệp xác thực
tới mức trung gian và mức cuối cùng. Không có thông báo End - To - End.
8
N
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Việc loại trừ trùng lặp chỉ thực hiện ở To
Party MSH, không thực hiện ở mức Trung gian (Intermediate Level).
7. Dịch vụ báo cáo
trạng thái thông điệp
Dịch vụ yêu cầu trạng thái thông điệp bao gồm
các thành phần sau đây:
- A Thông điệp yêu cầu báo cáo trạng thái thông
điệp bao gồm các chi tiết liên quan một thông điệp được gửi trước đó tới Trình
quản lý dịch vụ thông điệp (MSH);
- trình quản lý dịch vụ thông điệp nhận các
phản hồi yêu cầu cùng với một thông điệp phản hồi trạng thái thông điệp.
Trình quản lý dịch vụ thông điệp nên phản hồi
tới các yêu cầu trạng thái thông điệp đối với các thông điệp đã được gửi tin cậy
và MessageId trong RefToMessageId tồn tại trong bộ lưu
trữ lâu dài (xem phần 6.1).
Trình quản lý dịch vụ thông điệp CÓ THỂ phản hồi
tới Các yêu cầu trạng thái thông điệp đối với các thông điệp không được gửi một
cách tin cậy.
Dịch vụ thông điệp KHÔNG NÊN sử dụng Dịch vụ
yêu cầu trạng thái thông điệp để thực thi Việc truyền thông điệp tin cậy.
Nếu MSH nhận không hỗ trợ dịch vụ được
yêu cầu, nó NÊN trả lại một thông điệp báo lỗi cùng với một errorCode
(mã lỗi) của NotSupported và một thuộc tính highestSeverity
đặt là Error. Mỗi dịch vụ được mô tả như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Thông điệp yêu cầu báo cáo trạng thái
thông điệp
Thông điệp yêu cầu báo cáo trạng thái thông điệp
bao gồm một thông điệp ebXML with no phần chứa vùng mang thông tin ebXML
và các phần tử sau đây:
- phần tử MessageHeader (tiêu
đề thông điệp) bao gồm:
o phần tử From (xuất phát từ)
xác định Party tạo Thông điệp yêu cầu báo cáo trạng thái thông điệp;
o phần tử To (hướng đến) xác
định một Party nên nhận thông điệp đó;
o phần tử Service (dịch vụ) bao
gồm: urn:oasis:names:tc:ebxml-msg:service;
o phần tử Action (hành động)
bao gồm StatusRequest;
o phần tử MessageData (dữ liệu
thông điệp).
- phần tử StatusRequest bao
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần tử Signature (chữ ký)
[XMLDSIG] (xem phần 4.1).
Thông điệp sau đó được gửi tới To Party.
7.1.2. Thông điệp phản hồi trạng thái thông
điệp
Ngay khi To Party nhận Thông điệp yêu
cầu báo cáo trạng thái thông điệp, chúng NÊN tạo một thông điệp phản hồi trạng
thái thông điệp không gồm phần chứa vùng mang thông tin ebXML bao
gồm các phần tử sau đây:
- phần tử MessageHeader (tiêu
đề thông điệp) bao gồm:
o phần tử From (xuất phát từ)
để xác định người gửi của thông điệp phản hồi trạng thái của thông điệp;
o phần tử To (hướng đến) đặt
giá trị của phần tử From (xuất phát từ) trong Thông điệp yêu cầu
báo cáo trạng thái thông điệp;
o phần tử Service (dịch vụ) bao
gồm urn:oasis:names:tc:ebxml-msg:service;
o phần tử Action (hành động)
bao gồm StatusResponse;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ RefToMessageId để xác định thông
điệp yêu cầu báo cáo trạng thái thông điệp.
- phần tử StatusResponse (xem
phần 52.3) 1815);
- Một phần tử Signature (chữ
ký) [XMLDSIG] (xem phần 4.1).
Thông điệp sau đó được gửi tới To Party.
7.1.3. Các xem xét về an ninh
Các bên tham gia nhận một thông điệp yêu cầu
báo cáo trạng thái thông điệp NÊN luôn luôn phản hồi tới thông điệp đó. Tuy nhiên,
chúng CÓ THỂ lược bỏ thông điệp thay cho việc phản hồi cùng với MessageStatus
đặt là UnAuthorized nếu chúng xem người gửi của thông điệp là
trái phép. Quá trình quyết định trong giai đoạn này của hành động là độc lập
thực thi.
7.2. Phần tử StatusRequest (yêu cầu trạng thái)
Phần tử StatusRequest (yêu cầu
trạng thái) TÙY CHỌN là Một phần tử con trung gian của phần tử Body (thân)
SOAP và được sử dụng để xác định một thông điệp trước đó mà trạng thái của nó được
yêu cầu (xem phần 53.5).
Phần tử StatusRequest (yêu cầu
trạng thái) bao gồm các phần tử sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một thuộc tính version (phiên
bản) (xem phần 2.3.8);
- Một phần tử RefToMessageId (id
của thông điệp tham chiếu đến).
7.2.1. Phần tử RefToMessageId (id của thông điệp
tham chiếu đến)
Một phần tử RefToMessageId (id
của thông điệp tham chiếu đến) YÊU CẦU bao gồm MessageId (id của
thông điệp) của thông điệp mà trạng thái của nó được yêu cầu.
7.2.2. Ví dụ về StatusRequest (yêu cầu trạng thái)
Một ví dụ về phần tử StatusRequest
cho trước dưới đây:

7.2.3. Sự tương tác của phần tử StatusRequest (yêu cầu trạng thái)
Một phần tử StatusRequest (yêu
cầu trạng thái) KHÔNG PHẢI có mặt cùng với các phần tử sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một phần tử StatusResponse(phản
hồi trạng thái);
- Một phần tử ErrorList (danh sách
lỗi).
7.3. Phần tử StatusResponse (phản hồi
trạng thái)
Phần tử StatusResponse (phản hồi
trạng thái) tùy chọn là một con trỏ trung gian của một thân SOAP và được sử
dụng bởi một MSH để mô tả trạng thái xử lý của một thông điệp.
Phần tử StatusResponse (phản hồi
trạng thái) bao gồm các thuộc tính và phần tử sau đây:
- Một thuộc tính id (xem phần
2.3.7);
- Một thuộc tính version (phiên
bản) (xem phần 2.3.8);
- Một phần tử RefToMessageId (id
của thông điệp tham chiếu đến);
- Một phần tử Timestamp (tem
thời gian);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Phần tử RefToMessageId (id của thông điệp
tham chiếu đến)
Một phần tử RefToMessageId (id
của thông điệp tham chiếu đến) Yêu cầu bao gồm MessageId của
thông điệp mà trạng thái của nó đang được báo cáo. phần tử RefToMessageId
(id của thông điệp tham chiếu đến) con của phần tử MessageData
(dữ liệu thông điệp) của một thông điệp bao gồm Một phần tử StatusResponse PHẢI
có MessageId của thông điệp bao gồm phần tử StatusRequest cho
phần tử StatusResponse áp dụng. Phần tử RefToMessageId (id
của thông điệp tham chiếu đến) con của phần tử StatusRequest hoặc
StatusResponse PHẢI bao gồm MessageId của thông điệp
mà trạng thái của nó đang được truy vấn.
7.3.2. Phần tử Timestamp (Tem thời gian)
Phần tử Timestamp (tem thời
gian) bao gồm thông điệp về thời gian, mà trạng thái của nó đang được báo cáo,
đã nhận (phần 3.1.6.2.). Điều này Có thể được lược bỏ nếu thông điệp, mà trạng
thái của nó đang được báo cáo, là NotRecognized (không công nhận)
hoặc trạng thái yêu cầu là UnAuthorized.
7.3.3. Thuộc tính MessageStatus (Trạng thái thông điệp)
Thuộc tính MessageStatus YÊU CẦU xác định trạng
thái của thông điệp được xác định bởi phần tử RefToMessageId. Nó PHẢI
được đặt là một trong các giá trị sau đây:
– UnAuthorized – Yêu cầu trạng
thái thông điệp không được cấp quyền hoặc không được chấp nhận
– NotRecognized (không công nhận)
– thông điệp được xác định bởi phần tử RefToMessageId (id của
thông điệp tham chiếu đến) trong phần tử StatusResponse không được
công nhận
– Received – Thông điệp được
xác định bởi phần tử RefToMessageId (id của thông điệp tham chiếu
đến) trong phần tử StatusResponse đã nhận được bởi MSH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Forwarded – Thông điệp được xác
định bởi phần tử RefToMessageId (id của thông điệp tham chiếu
đến) trong phần tử StatusResponse đã được chuyển tiếp bởi MSH tới
một MSH khác
CHÚ THÍCH: Nếu một Yêu cầu trạng thái thông điệp
được gửi sau thời gian đã trôI qua được chỉ ra bởi PersistDuration
đã trải qua khi thông điệp đang được truy vấn được gửi, phản hồi trạng thái
thông điệp có thể chỉ ra MessageId là NotRecognized
(không công nhận) –MessageId không được lưu trữ trong bộ nhớ lâu
dài nữa.
7.3.4. Ví dụ về StatusResponse (phản hồi trạng thái)
Một ví dụ về phần tử StatusResponse cho
trước dưới đây:

7.3.5. Phần tử StatusResponse Interaction
Phần tử này KHÔNG PHẢI có mặt cùng với các
phần tử sau đây:
- Một phần tử Manifest (bảng kê);
- Một phần tử StatusRequest
(yêu cầu trạng thái);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 .Dịch vụ ping của
trình quản lý dịch vụ thông điệp
Dịch vụ ping của trình quản lý dịch vụ thông điệp
Tùy chọn cho phép một MSH xác định một MSH khác đang hoạt động. nó bao gồm:
- một MSH gửi thông điệp ping của trình quản lý
dịch vụ tới một MSH và;
- một MSH khác, nhận tín hiệu Ping, phản hồi
cùng với thông điệp Pong của trình quản lý dịch vụ thông điệp.
Nếu một MSH nhận không hỗ trợ dịch vụ
được yêu cầu, nó nên trả lại một thông điệp báo lỗi cùng với một errorCode
(mã lỗi) là NotSupported và một thuộc tính highestSeverity đặt
là Error.
8.1. Thông điệp ping của trình quản lý dịch
vụ
Thông điệp Ping (MSH Ping) của trình quản lý
dịch vụ thông điệp bao gồm một thông điệp ebXML không bao gồm phần chứa vùng
mang thông tin ebXML và các phần tử sau đây:
– Một phần tử MessageHeader (tiêu
đề thông điệp) bao gồm following;
– Một phần tử From (xuất phát
từ) xác định bên tạo thông điệp Ping MSH;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Một phần tử CPAId (id của
CPA);
– Một phần tử ConversationId (id
của hội thoại);
– Một phần tử Service (dịch vụ)
bao gồm: urn:oasis:names:tc:ebxml-msg:service;
– Một phần tử Action (hành
động) bao gồm Ping;
– Một phần tử MessageData (dữ
liệu thông điệp);
– Một phần tử Signature (chữ
ký) [XMLDSIG] (xem phần 4.1). Thông điệp sau đó được gửi tới To Party.
Một ví dụ về Ping:
…các tiêu đề truyền

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ trên chỉ ra một cấu trúc
MIME quan hệ/đa phần với chỉ một bodypart
8.2. Thông điệp Pong của trình quản lý dịch
vụ thông điệp
Ngay khi To Party nhận thông điệp Ping
MSH, chúng CÓ THỂ tạo thông điệp Pong (MSH Pong) của Trình quản lý dịch vụ
thông điệp bao gồm một thông điệp ebXML không bao gồm phần chứa vùng
mang thông tin ebXML và các phần tử sau đây:
- Một phần tử MessageHeader (tiêu
đề thông điệp) bao gồm các phần tử sau đây:
o Một phần tử From (xuất phát
từ) xác định người tạo Thông điệp Pong MSH;
o Một phần tử To (hướng đến)
xác định bên đã tạo ra thông điệp Ping MSH;
o Một phần tử CPAId (id của
CPA);
o Một phần tử ConversationId
(id của hội thoại);
o Một phần tử Service (dịch vụ)
bao gồm giá trị: urn:oasis:names:tc:ebxml-msg:service;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một phần tử MessageData (dữ
liệu thông điệp) bao gồm:
o Một phần tử RefToMessageId xác
định thông điệp Ping MSH.
- Một phần tử Signature (chữ
ký) [XMLDSIG] (xem phần 4.1.1).
Một ví dụ về Pong:
…Các tiêu đề truyền


CHÚ THÍCH: Ví dụ trên chỉ ra một cấu trúc
MIME phi-multipart MIME structure.
8.3. Các xem xét về an ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình quyết định kết quả trong giai đoạn
này là sự thực thi độc lập.
9. Môđun MessageOrder
(Thứ tự thông điệp)
Môđun MessageOrder (thứ tự
thông điệp) cho phép các thông điệp có mặt tới To Party theo một thứ tự
cụ thể. Điều này được thực hiện thông qua việc sử dụng phần tử MessageOrder
(thứ tự thông điệp). Việc truyền thông điệp tin CẬY PHẢI được sử dụng khi phần
tử MessageOrder (thứ tự thông điệp) có mặt.
Môđun MessageOrder (thứ tự
thông điệp) phải chỉ được sử dụng khi liên kết với ebXML, việc truyền môđun
thông điệp tin cậy (phần 6) với một giản đồ Once-And-Only-Once (phần 6.6). Nếu
một trình tự được gửi và một thông điệp lỗi nhận tại MSH của To Party, tất cả
các thông điệp tiếp theo cũng lỗi khi xuất hiện trên ứng dụng To Party
(xem thuộc tính status phần 7.1.1).
9.1. Phần tử MessageOrder (thứ tự thông điệp)
Phần tử MessageOrder (thứ tự
thông điệp) là một đuôi mở rộng TÙY CHỌN cho Header SOAP yêu cầu
việc duy trì trình tự thông điệp trong hội thoại này.
Phần tử MessageOrder (thứ tự
thông điệp) bao gồm:
- Một thuộc tính id (xem phần
2.3.7);
- Một thuộc tính version (phiên
bản) (xem phần 2.3.8);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một phần tử SequenceNumber
(số trình tự).
Khi phần tử MessageOrder (thứ
tự thông điệp) có mặt, DuplicateElimination (loại trừ sao chép)
cũng phải có mặt và SyncReply (trả lời đồng bộ) KHÔNG PHẢI có
mặt.
9.1.1. Phần tử SequenceNumber (số trình tự)
Phần tử SequenceNumber (số
trình tự) YÊU CẦU chỉ ra trình tự một MSH nhận PHẢI xử lý các thông điệp. SequenceNumber(số
trình tự) là duy nhất trong ConversationId (id hội thoại) và MSH.
MSH của From Party và MSH của To Party đặt mỗi SequenceNumber (số
trình tự) độc lập như MSH gửi trong ConversationId (id hội
thoại). Nó được đặt là 0 ở thông điệp đầu tiên từ MSH đó trong một hội thoại và
sau đó tăng lên một đối với mỗi thông điệp được gửi tiếp theo.
Một MSH nhận một thông điệp cùng với phần tử SequenceNumber
(số trình tự) KHÔNG PHẢI truyền thông điệp tới một ứng dụng đến khi tất
cả các thông điệp một SequenceNumber (số trình tự) thấp hơn đã
truyền tới ứng dụng đó.
Nếu sự thực thi đó xác định giới hạn đối với
các thông điệp ngoài chuỗi được lưu trữ trong phạm vi, khi đó MSH nhận đó
PHẢI chỉ ra một lỗi truyền tới MSH gửi cùng với errorCode (mã lỗi)
đặt là DeliveryFailure và severity đặt là Error
(xem phần 4.1.5).
Phần tử SequenceNumber (số
trình tự) là một giá trị nguyên được gia tăng bởi MSH gửi (ví dụ: 0, 1,
2, 3, 4...) đối với mỗi ứng dụng thông điệp đã chuẩn bị được gửi bởi MSH đó trong
phạm vi ConversationId. Giá trị tiếp theo của 99999999 trong sự
gia tăng là “0". Giá trị của SequenceNumber (số trình tự) bao
gồm các số ASCII trong dải 0-99999999. Trong các trường hợp sau đây, SequenceNumber
(số trình tự) lấy giá trị “0":
1. thông điệp đầu tiên từ MSH gửi trong phạm
vi hội thoại;
2. thông điệp đầu tiên sau việc đặt lại thông
tin của SequenceNumber (số trình tự) bởi MSH gửi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử SequenceNumber (số
trình tự) có một thuộc tính đơn, status. Thuộc tính này là một kiểu
số đếm, nó phải có một trong các giá trị sau đây:
- Reset –SequenceNumber (số
trình tự) được thiết lập lại như được chỉ ra trong 1 hoặc 2 ở trên;
- Continue –SequenceNumber (số
trình tự) tiếp tục theo trình tự (bao gồm 3 ở trên).
Khi SequenceNumber (số trình
tự) được đặt là “0" do 1 hoặc 2 ở trên, MSH gửi PHẢI đặt thuộc tính
status của thông điệp là Reset. Trong tất cả các trường
hợp khác, gồm 3 ở trên, thuộc tính status PHẢI được đặt là Continue.
Giá trị mặc định của thuộc tính status là Continue.
Một MSH gửi PHẢI đợi trước khi việc
thiết lập lại SequenceNumber (số trình tự) của một hội thoại cho
tới khi nó có xác nhận được của tất cả các thông điệp được gửi trước đó đối với
hội thoại đó. Chỉ khi tất cả các thông điệp đã gửi được giải thích, thì có thể MSH
gửi đặt lại SequenceNumbe (số trình tự)r.
9.1.2, Ví dụ về MessageOrder (Thứ tự thông điệp)
Một ví dụ về của phần tử MessageOrder cho trước
dưới đây:

9.2. Sự tương tác của phần tử MessageOrder (Thứ tự thông điệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Môđun Multi-Hop
(đa bước truyền)
Multi-hop (đa bước truyền) là quá trình truyền
thông điệp thông qua một hoặc nhiều nút hoặc MSH trung gian. Một nút trung gian
là nút hoặc MSH nào đó mà ở đó thông điệp nhận được, nhưng không phải là MSH
nhận hoặc gửi. Nút này được gọi là nút trung gian.
Các nút trung gian có thể sử dụng cho mục
đích lưu trữ và chuyển tiếp hoặc liên quan trong một số hoạt động xử lý như
dịch vụ tem thời gian của bên thứ ba được chứng thực. Đối với mục đích của tiêu
chuẩn này, các nút trung gian chỉ được xem như các thực thể lưu trữ và chuyển
tiếp. Các nút trung gian CÓ THỂ liên quan đến việc gỡ bỏ và bổ sung các phần tử
đuôi mở rộng của SOAP hoặc các môđun được nhằm tới nút Next của SOAP
hoặc NextMSH. Các quy tắc SOAP quy định gỡ bỏ bất kỳ phần tử hoặc
môđun nhằm vào nút Next của SOAP. Nếu phần tử hoặc môđun đó cần
thiết để tiếp tục xuất hiện trên thông điệp SOAP được đến nút Next
của SOAP hoặc NextMSH trong tiêu chuẩn này, nó PHẢI được áp dụng lại.
Việc xoá bỏ và bổ sung các phần tử hoặc môđun đưa ra các khó khăn tiềm tàng cho
các thông điệp ebXML được ký. Bất kỳ nút hoặc MSH trung gian KHÔNG PHẢI thay
đổi, định dạng hoặc thực hiện một cách sửa đổi nào trên bất kỳ phần tử nào
không nhằm tới nút trung gian đó. Bất kỳ thay đổi nào như vậy có thể làm mất
tính hiệu lực của chữ ký đó.
10.1. Việc truyền thông điệp tin cậy
Multi-hop (đa
bước truyền)
Việc truyền thông điệp tin cậy Multi-hop
(hop-to-hop) được thực hiện thông qua việc sử dụng phần tử AckRequested (yêu
cầu báo nhận) (phần 6.3.1) và một thông điệp báo nhận bao gồm Một phần
tử Acknowledgment (phần 6.3.1.4) mỗi phần tử cùng với actor
SOAP của MSHNext (phần 2.3.10) giữa MSH gửi và MSH
nhận.
Điều này CÓ THỂ được sử dụng trong các trường
hợp multi-hop lưu trữ và chuyển tiếp.
Việc sử dụng việc loại trừ bản sao giống hệt
không được yêu cầu đối với các nút trung gian. Do việc loại bỏ bản sao giống hệt
bởi MSH trung gian có thể giao tiếp với việc truyền thông điệp tin cậy của các
Retry End-to-End, MSH trung gian đó PHẢI biết nó là một nút trung gian và KHÔNG
PHẢI thực hiện các nhiệm vụ loại trừ bản sao giống hệt.
Tại thời điểm này, các giá trị của Retry
và RetryInterval giữa các MSH trung gian vẫn thi hành cụ thể. Việc
truyền thông điệp tin cậy, xem phần 6.4.
10.1.1. Ví dụ minh họa về AckRequested (yêu cầu báo nhận)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<eb:AckRequested
SOAP:mustUnderstand="1" eb:version="2.0"
eb:signed="false"
SOAP:actor="urn:oasis:names:tc:ebxml-msg:actor:nextMSH"/>
Trong ví dụ trước, nút MSH ebXML tiếp theo yêu
cầu một thông điệp báo nhận (xem phần 2.3.10) trong thông điệp.
Phần tử Acknowledgment (báo nhận) được tạo phải nhằm tới nút MSH
ebXML tiếp theo dọc theo đường dẫn thông điệp ngược (MSH gửi) có sử dụng
actor SOAP với giá trị là NextMSH (phần 2.3.10).
Bất kỳ nút trung gian nào nhận một AckRequested
(yêu cầu báo nhận) cùng với actor SOAP của NextMSH phải gỡ bỏ phần tử
AckRequested (yêu cầu báo nhận) trước khi chuyển tiếp đến MSHNext. Bất
kỳ nút trung gian nào CÓ THỂ chèn Một phần tử AckRequested (yêu
cầu báo nhận)đơn vào Header SOAP cùng với actor SOAP của NextMSH.
KHÔNG PHẢI có hai phần tử AckRequested (yêu cầu báo nhận) nhằm tới
MSHNext.
Khi phần tử SyncReply có mặt,
Một phần tử AckRequested (yêu cầu báo nhận) cùng với actor SOAP
của NextMSH KHÔNG PHẢI có mặt. Nếu phần tử SyncReply không có
mặt, nút trung gian đó CÓ THỂ trả lại Thông điệp báo nhận của nút trung
gian đồng thời với giao thức truyền đồng bộ. Nếu hai phần tử này được nhận
trong cùng thông điệp, MSH nhận NÊN báo cáo một lỗi (xem phần 4.1.5) là errorCode
(mã lỗi) đặt là Inconsistent và severity đặt
là Error.
10.1.2. Ví dụ về Acknowledgment (Báo nhận)
Một ví dụ về phần tử Acknowledgment
(báo nhận) nhằm tới NextMSH cho trước dưới đây:

10.1.3. Báo nhận Multi-Hop
có thể có hai phần tử AckRequested (yêu
cầu báo nhận) trên cùng một thông điệp. Một Acknowledgement phải được
gửi cho mỗi AckRequested có sử dụng một thuộc tính actor của
SOAP đồng dạng như phần tử AckRequested (yêu cầu báo nhận). Nếu MSH
nhận là MSH của To Party, thì xem phần 6.5.2. Nếu MSH nhận
là MSH của To Party và có Một phần tử AckRequested (yêu
cầu báo nhận) nhằm tới MSHNext (MSH của To Party đóng cả hai vai trò),
thì thực hiện cả hai thủ tục (phần này và phần 6.5.2) để tạo các Thông điệp
báo nhận. Điều này CÓ THỂ yêu cầu gửi hai phần tử Acknowledgment,
có thể trên cùng thông điệp, Một phần tử nhằm tới MSHNext và Một phần tử nhằm
tới MSH của To Party.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đây là một thông điệp báo nhận như
xác định trong phần 8 thì:
1. tìm kiếm thông điệp trong bộ lưu trữ
lâu dài cùng với một MessageId the same as giá trị của RefToMessageId
on the received Thông điệp;
2. nếu một thông điệp được tìm thấy trong bộ
lưu trữ lâu dài thì đánh dấu thông điệp vẫn tồn tại khi được truyền.
Nếu Một phần tử AckRequested (yêu
cầu báo nhận) có mặt (không PHẢI là một thông điệp báo nhận) thì tạo ra một
thông điệp báo nhận phản hồi (điều này có thể như là một phần của một thông điệp
khác).
MSH nhận KHÔNG PHẢI gửi một thông điệp báo
nhận đến khi thông điệp được tiếp tục tồn tại hoặc được gửi tới MSHNext.
10.1.4. Ký hiệu báo nhận Multi-Hop (đa bước truyền)
Khi một thông điệp báo nhận trung gian
đã ký được yêu cầu (như là một thông điệp báo nhận đã ký cùng với một actor
SOAP của NextMSH), nó Phải được tự gửi và không được gói cùng với bất
kỳ thông điệp khác. Phần tử Signature (chữ ký) [XMLDSIG] của chữ
ký XML cùng với Transforms, như được mô tả trong phần 4.1.3, PHẢI loại trừ phần
tử Acknowledgment này. Để gửi một thông điệp báo nhận đã
ký cùng với actor SOAP của NextMSH, tạo một thông điệp không có vùng
mang thông tin, bao gồm Một phần tử Acknowledgment đơn (xem phần
6.3.2.6) và Một phần tử Signature (chữ ký) [XMLDSIG] cùng với Transforms
sau đây:

10.1.5. Xem xét an ninh của Multi-Hop (đa bước truyền)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này bao gồm các mâu thuẫn tiềm ẩn với
các chữ ký end-to-end do thay đổi yếu nhất trong bất kỳ ký tự của Envelope
SOAP (đường bao SOAP) hoặc tới một vùng mang thông tin PHẢI hết
hiệu lực ds:Signature bởi việc thay đổi bản tóm lược được tính toán.
Các nút trung gian KHÔNG PHẢI bổ sung hoặc gỡ
bỏ các phần tử trừ khi chúng bao gồm actor SOAP của next hoặc
nextMSH. Các nút trung gian KHÔNG PHẢI xáo trộn khoảng trống trắng – Các ký tự
kết thúc dòng (CR/LF), tabs, các khoảng trống, v..v. – Bên ngoài các phần tử được
bổ sung và gỡ bỏ đó.
10.2. Sắp xếp thứ tự thông điệp và Multi-Hop (đa bước truyền)
Các nút MSH trung gian KHÔNG PHẢI tham gia
trong quá trình xử lý thông điệp Order như được quy định trong phần 7.
Chương
III: Các phụ lục chuẩn
Phụ
lục A
Giản
đồ các phần tử đuôi mở rộng của SOAP của ebXML
Ban kỹ thuật về truyền thông điệp ebXML của OASIS
đã cung cấp một phiên bản giản đồ đường bao SOAP 1.1 quy định việc sử dụng từ
vựng giản đồ phù hợp với quy định khuyến cáo giản đồ XML của W3C [XMLSchema].
SOAP1.1-
http://www.oasis-open.org/committees/ebxml-msg/schema/envelope.xsd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xlink - http://www.oasis-open.org/committees/ebxml-msg/schema/xlink.xsd





Phụ
lục B
Quy
định giao thức truyền thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trong các mục tiêu của quy chuẩn này là
thiết kế một thông điệp xử lý dịch vụ có thể sử dụng các giao thức mạng và
truyền tải ứng dụng. Các giao thức này được xem như là sóng mang các thông điệp
ebXML và cung cấp các dịch vụ cần thiết để thực hiện một trao đổi thông điệp
ebXML hoàn thành giữa 2 bên. HTTP, FTP, dịch vụ thông điệp Java (JMS) và SMTP là
các ví dụ về giao thức truyền tải ứng dụng. TCP, FTP/LU6.2 là các ví dụ về giao
thức truyền mạng. Các giao thức truyền tải thực hiện hỗ trợ thông tin dữ liệu,
cách xử lý và quá trình xử lý và báo lỗi dưới nhiều hình thức. Chẳng hạn, nó thường
gửi các dữ liệu nhị phân qua giao thức HTTP. Tuy nhiên, trong trường hợp của SMTP,
nó lại thường “mã hóa” các dữ liệu nhị phân qua giao thức trình bày 7-bit. HTTP
cũng có thể thực hiện các trao đổi thông điệp đồng bộ hoặc không đồng
bộ, trong khi đó có khả năng các trao đổi thông điệp xảy ra qua SMTP phải
không đồng bộ với nhau. Phần này mô tả các chi tiết kỹ thuật cần thiết để thực
hiện Dịch vụ Xử lý thông điệp ebXML lý thuyết này qua các giao thức
truyền tải cụ thể.
Phần này ghi rõ các đóng gói giao thức truyền
thông và chi tiết kỹ thuật để thực hiện các thông điệp Dịch vụ thông điệp
ebXML dành cho các giao thức truyền thông sau:
- giao thức Truyền tải Siêu văn bản
[RFC2616], dưới hình thức truyền tải không đồng bộ và đồng bộ;
- giao thức Truyền tải Thư Đơn giản
[RFC2821], chỉ dưới hình thức truyền tải không đồng bộ.
B.2. HTTP
B.2.1. Mức giao thức HTTP nhỏ nhất
Bản Giao thức Truyền tải Siêu văn bản 1.1
[RFC2616] là mức giao thức nhỏ nhất phải được sử dụng.
B.2.2. Gửi các thông điệp dịch vụ ebXML qua
giao thức HTTP
Cho dù có tồn tại một số phương pháp yêu cầu
HTTP, quy chuẩn này chỉ định nghĩa cách sử dụng các yêu cầu HTTP POST để gửi
các thông điệp Dịch vụ Thông điệp ebSML qua HTTP. Tính đồng nhất của MSH ebXML
(ví dụ, ebxmlhandler) có thể nằm trong yêu cầu của HTTP POST:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về bản chất, giao thức HTTP hỗ trợ các dữ
liệu 8-bit và nhị phân. Vì vậy, mã hóa truyền tải cho các phần này trong Thông
điệp Dịch vụ ebXML trước khi gửi qua HTTP là OPTIONAL.
Tuy nhiên, mã hóa truyền tải nội dung của các
phần này (ví dụ, sử dụng hệ thống mã hóa base 64) có thể xảy ra theo quy chuẩn
này.
Dưới đây là các nguyên tắc lập một thông điệp
HTTP có bao gồm Thông điệp Dịch vụ ebXML:
- Content-type: Tiêu đề MIME đa phần/ liên
quan với các tham số kết hợp từ Phong bì Thông điệp Dịch vụ ebXML PHẢI xuất
hiện dưới dạng tiêu đề http;
- tất cả các tiêu đề MIME khác cấu thành Phong
bì thông điệp ebXML cũng phải trở thành tiêu đề của http;
- trường tiêu đề SOAPAction HTTP bắt buộc cũng
PHẢI nằm trong tiêu đề HTTP và có thể có giá trị “ebXML” SOAPAction: “ebXML”;
- các tiêu đề khác có ngữ nghĩa học được xác
định theo các quy chuẩn MINE như Mã hóa Truyền tải Nội dung không được xuất
hiện dưới dạng các tiêu đề HTTP. Đặc biệt, tiêu đề “Bản MIME: 1.0” không được xuất
hiện dưới dạng một tiêu đề HTTP. Tuy nhiên, các tiêu đề như MIME theo quy chuẩn
HTTP được xác định theo HTTP 1.1 có thể được sử dụng theo ngữ nghĩa học được
xác định trong quy chuẩn HTTP.
Toàn bộ phần Thông điệp Dịch vụ ebXML theo Phong
bì Thông điệp ebXML, bao gồm chuỗi đường biên MIME phải cấu thành HTTP (HTTP
entity body). Phần này bao gồm Phong bì SOAP và các phần ebXML hợp thành và các
phần đính kèm trong đó có các chuỗi đường biên MIME kéo dài (trailing MIME
boundary strings).
Ví dụ dưới đây PHẢI cho thấy trường hợp của
một thông điệp Dịch vụ HTTP POST ebXML:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.3. Mã trả lời HTTP
Nhìn chung, các ngữ nghĩa học của kết nối qua
HTTP được ghi trong [RFC2616] phải như sau đó quay trở lại các mã trả lời mức
HTTP. Một mã 2xx PHẢI được quay trở lại khi thông điệp Đã gửi HTTP được nhận
thành công qua chủ thể HTTP đang nhận. Tuy nhiên, dưới đây chúng ta có thể thấy
trường hợp ngoại lệ của các điều kiện lỗi SOAP. Tương tự, các mã HTTP khác có dải
3xx, 4xx, 5xx cũng có thể quay trở lại các điều kiện tương đương với chúng. Tuy
nhiên, các điều kiện lỗi xảy ra trong quá trình xử lý một thông điệp Dịch vụ
ebXML phải được báo cáo sử dụng cơ chế lỗi theo Quy chuẩn Dịch vụ thông điệp
ebXML (xem phần 4.1.5).
B.2.4. Các điều kiện lỗi SOAP và trao đổi
đồng bộ
Quy chuẩn SOAP 1.1 nêu như sau:
“Trường hợp một lỗi SOAP xảy ra trong quá
trình xử lý yêu cầu thì máy chủ SOAP HTTP PHẢI đưa ra một trả lời “Lỗi Máy chủ Nội
bộ” HTTP 500 và trong đó chứa một thông điệp SOAP có Một phần tử SOAP Fault chỉ
ra lỗi xử lý SOAP.”
Tuy nhiên, quy chuẩn SOAP 1.1 chỉ áp dụng cho
mã trao đổi thông điệp đồng bộ qua HTTP, trong khi đó Quy chuẩn Dịch vụ thông điệp
ebXML dành cho cả mã trao đổi thông tin đồng bộ và không đồng bộ qua HTTP.
Vì vậy, mã trao đổi thông điệp đồng bộ phải
theo quy chuẩn SOAP 1.1, trong khi đó Thông điệp SOAP có bao gồm Một phần tử
SOAP Fault chỉ ra lỗi xử lý SOAP phải được quay trở lại trong trả lời HTTP bằng
mã trả lời “Lỗi Máy chủ Nội bộ HTTP 500”. Khi đang sử dụng mã trao đổi thông tin
không đồng bộ thì mã trả lời HTTP trong dải 2xx phải được quay trở lại khi
thông điệp được nhận thành công và bất kỳ một điều kiện lỗi nào (bao gồm các
lỗi SOAP) cũng phải được quay trở lại thông qua HTTP Post riêng.
B.2.5. Đồng bộ và không đồng bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.6. Điều khiển truy cập
Các công cụ (implementer) có thể bảo vệ Các
trình quản lý dịch vụ thông điệp ebXML khỏi các truy cập trái phép bằng cách
áp dụng cơ chế điều khiển truy cập. Quá trình thẩm định quyền truy cập HTTP được
mô tả trong “Thẩm định quyền HTTP: Thẩm định quyền truy cập Cơ bản và Chi tiết”
[RFC2617] xác định các cơ chế điều khiển truy cập được phép nhằm bảo vệ Một
trình quản lý dịch vụ thông điệp ebXML khỏi truy cập trái phép.
Khi sử dụng Điều khiển Truy cập, các công cụ
có thể hỗ trợ toàn bộ các giản đồ điều khiển truy cập được ghi rõ trong [RFC2617]
trong đó bao gồm cả cơ chế Thẩm định quyền Cơ bản như được mô tả trong phần 2
của [RFC2617].
Các công cụ có sử dụng thẩm định quyền cơ bản
cho điều khiển truy cập cũng phải áp dụng sự an toàn giao thức truyền thông như
đã được ghi rõ trong phần có tiêu đề “Tính an ninh và Sự an toàn Giao thức
truyền thông” của tài liệu này.
B.2.7. An ninh và giao thức truyền thông an
toàn
Một trình quản lý dịch vụ thông điệp ebXML có
thể sử dụng mã hóa lớp truyền tải để bảo đảm tính an ninh của các thông điệp
ebXML và các tiêu đề truyền tải HTTP. TLS quy chuẩn An toàn Lớp Truyền tải IETF
[RFC2246] đưa ra các phần chi tiết kỹ thuật cụ thể và danh mục các lựa chọn cho
phép thể được sử dụng bằng Các trình quản lý dịch vụ thông điệp ebXML.
Các trình quản lý dịch vụ thông điệp ebXML
PHẢI có khả năng hoạt động dưới mã tương thích ngược với SSL [SSL3] như được
ghi rõ trong Phụ lục E của TLS [RFC2246].
Các trình quản lý dịch vụ thông điệp ebXML
có thể sử dụng bất kỳ một thuật toán mã hóa và cỡ phím (key size) cho phép nào
như được ghi rõ trong TLS [RFC2246]. Các trình quản lý dịch vụ thông điệp
ebXML phải ít nhất hỗ trợ được các cỡ phím và thuật toán cần thiết cho tương
thích ngược với [SSL3].
Được phép sử dụng các phím/ thuật toán mã hóa
40-bit, tuy nhiên nên sử dụng các phím/ thuật toán mã hóa mạnh hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai TLS [RFC2246] và SSL [SSL3] yêu cầu
việc sử dụng các chứng chỉ số bên máy chủ. Cũng cho phép xác thực chứng chỉ bên
khách. Toàn bộ Trình quản lý dịch vụ thông điệp ebXML phải hỗ trợ các phương
thức chứng thực phân tầng và peer-to-peer hoặc chứng thực trực tiếp.
B.3. SMTP
Đặc tả Giao thức truyền thư điện tử đơn giản
(SMTP) [RFC 2821] thường được nhắc đến giống như thư điện tử trên internet. Đặc
tả kỹ thuật này đã từng được tăng lên trong nhiều năm bởi các quy định kỹ thuật
khác, đặc điểm mà xác nhận chức năng bổ sung trên và của quy định đường cơ sở
này. Chúng bao gồm:
Multipurpose Internet Mail Extensions (đuôi
mở rộng thư điện tử vạn năng) (MIME) [RF C2046], [RF C2387]
SMTP Service Extention for Authentication
(đuôi mở rộng dịch vụ cho sự thẩm định quyền) [RF C2554]
SMTP Service Extention for Secure SMTP over
TLS [RFC2487] (đuôi mở rộng dịch vụ cho việc bảo vệ SMTP trên toàn bộ TLS
[RFC2487])
Điển hình, sự thực hiện 2 dạng Internet
Electronic Mail (thư điện tử) bao gồm 2 dạng “tác nhân” sau:
Đại diện bên truyền thông điệp (MTA): Các chương
trình gửi và nhận thông điệp với MTA khác đại diện của MUA’s. Máy chủ trao đổi của
Microsoft là một ví dụ của MTA.
Đại diện của người sử dụng thư tín: chương trình
thư điện tử được sử dụng để xây dựng thông điện thư điện tử và truyền đạt với
MTA để gửi/ truy cập các thông điệp thư tín. Microsoft Outlook là một ví dụ
điển hình của MUA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MUA’s chịu trách nhiệm cho việc xây dựng các
thông điệp thư điện tử phù hợp với Internet Electronic Mail Specifications (quy
định kỹ thuật thư điện tử internet) được định danh ở trên.
Phần này mô tả sự nối kết của một thông điệp
phụ thuộc ebXML để truyền tải thông qua thư điện tử (eMail) từ hình phối cảnh của
MUA. Không có sự nỗ lực nào được tạo ra để trao đổi sự kết nối của thông điệp
ebXML lên trên SMTP từ lập trường của MTA.
B.3.1. Mức tối thiểu của các giao thức hỗ trợ
Simple Mail Transfer Protocol [RFC2821]: Giao
thức chuyển giao thư điện tử đơn [RFC2821) MIME [RFC2045] và [RFC2046]
Multipart/Related MIME [RFC2387]: đa vai
trò/có liên quan MIME [RFC2387]
B.3.2. Việc gửi các thông điệp ebXML lên SMTP
Trước khi gửi các thông điệp lên SMTP, một thông
điệp ebXML phải được định dạng theo dịch vụ thông điệp ebXML Specification
(quy định dịch vụ thông điệp ebXML). Hơn nữa, các thông điệp cũng phải phù hợp
với cú pháp, định dạng và quy tắc mã hóa lý thuyết bởi MIME [RFC2045],
[RFC2046] và [RFC2387]. Nhiều kiểu dữ liệu mà một phần có lẽ yêu cầu truyền tải
thông qua thư điện tử được trình bày giống như ký tự 8 bit hoặc dữ liệu nhị
phân. Quả thật, dữ liệu không thể được truyền tải lên SMTP [RF C2821] hạn chế
thông điệp thử điện tử với dữ liệu 7 bit US – ASCII với các dòng không dài hơn 1000
ký tự kể cả bất kỳ máy tách dòng CRLF nào. Nếu Dịch vụ thông điệp Handle (Trình
quản lý dịch vụ thông điệp)(MSH) gửi định danh MTA nhận hoặc bất cứ MTA’s trung
gian nào bị giới hạn để quản lý dữ liệu 7 bit thì bất kỳ phần tài liệu nào sử dụng
sự trình bày 8 bit (hoặc nhị phân) phải được “biến đổi” theo các quy tắc mã hóa
trên danh nghĩa trong phần 6 của MIME [RF C2045]. Trong trường hợp tại nơi
Trình quản lý dịch vụ thông điệp (MSH) biết rằng MTA nhận ( receiving MTA) và
tất cả MTA’s trung gian có khả năng trong việc quản lý dữ liệu 8 bit thì sự
không biến đổi là cần thiết trên bất cứ phần nào của thông điệp ebXML.
Các quy tắc định dạng để truyền tải thông điệp
ebXML qua SMTP như sau:
- nếu việc sử dụng SMTP [RF C2821] giới hạn
truyền tải các đường dẫn, áp dụng việc chuyển giao mã hóa tới tất cả dữ liệu 8
bit thì PHẢI được truyền tải trong thông điệp ebXML, theo các quy tắc mã hóa đã
xác định trong phần 6 của MIME [RF C2045]. Tiêu đề nội dung – Chuyển giao – Mã
hóa (Content – Transfer – Encoding – MIME PHẢI được chứa trong phần bên ngoài
MIME của bất kỳ phần thân nào đã được chuyển giao (mã hóa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả tiêu đề MIME khác tạo thành thông điệp
ebXML Envelope cũng PHẢI trở thành một phần của tiêu đề eMail MIME;
- trường phần tử Header SOAP Action
MIME cũng phải được bao gồm trong tiêu đề eMail MIME và có thể có giá trị của
ebXML: SOAPAction: “ebXML”
- tiêu đề “MIME – Version(phiên bản): 1.0” PHẢI
xuất hiện giống như tiêu đề eMail MIME;
- tiêu đề eMail “To” PHẢI bao gồm SMTP [RFC 2821]
phục tùng mệnh lệnh địa chỉ eMail của các người gửi ebXML Trình quản lý dịch vụ
thông điệp (Trình quản lý dịch vụ thông điệp);
- tiêu đề eMail “From”: PHẢI chứa SMTP [RFC2821]
phục tùng mệnh lệnh địa chỉ eMAIL của các người gửi ebXML Trình quản lý dịch vụ
thông điệp (Trình quản lý dịch vụ thông điệp);
- tạo “Date”: tiêu đề eMail phù hợp với SMTP
[RFC2821];
- các phần tử khác có thể xuất hiện trong
tiêu đề thông điệp eMail phù hợp với SMTP [RFC2821] và MIME [RFC 2045], tuy
nhiên ebXML Trình quản lý dịch vụ các thông điệp có thể chọn cách bỏ qua chúng.
Ví dụ dưới đây cho thấy một ví dụ tối thiểu
của thông điệp eMail chứa thông điệp ebXML:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3. Thông điệp phản hồi
Tất cả các thông điệp phản hồi, bao gồm các
lỗi và các thông báo nhận được tạo ra không đồng bộ trong ebXML Trình
quản lý dịch vụ các thông điệp (Trình quản lý dịch vụ thông điệp). Mỗi thông điệp
phản hồi PHẢI được tạo nên phù hợp với các quy tắc lý thuyết trong phần B.3.2
Tất cả ebXML Trình quản lý dịch vụ thông điệp
(Trình quản lý dịch vụ thông điệp) PHẢI có khả năng nhận thông điệp thông báo
lỗi tạo ra gửi bằng MTA. Một MSH nhận được thông điệp thông báo lỗi tạo ra nên
xem xét thông điệp để quyết định thông điệp ebXML nào, gửi bằng MSH, dẫn đến
thông điệp tạo ra lỗi. MSH nên cố gắng định danh ứng dụng chịu trách nhiệm gửi
các thông điệp khó chịu do lỗi thất bại. MSH nên cố gắng thông báo cho ứng dụng
rằng thông điệp tạo ra lỗi đã tìm thấy. Nếu MSH không thể xác định nguồn của
thông điệp gây khó chịu thì quản trị viên MSH nên được thông báo.
Nếu MSH’s không thể định danh thông điệp nhận
giống như thông điệp ebXML hợp lệ hoặc thông điệp tạo ra lỗi nên gữi lại thông
điệp chưa định danh trong thư mụ “thư không ai nhận”.
MSH nên đặt mục nhập trong bản ghi kiểm định
để cho biết sự sắp xếp mỗi thông điệp được nhận.
B.3.4. Điều khiển truy cập
Các phương tiện có thể bảo vệ các bộ quản lý
dịch vụ thông điệp ebXML (ebXML Trình quản lý dịch vụ các thông điệp) của chúng
từ việc truy cập trái phép xuyên suốt việc sử dụng cơ chế điều khiển truy cập.
Quá trình thẩm định truy cập SMTP đã mô tả trong “SMTP Service Extension for
Authentication” (dịch vụ mở rộng thẩm định SMTP) [RFC 2554] định rõ cơ chế điều
khiển truy cập yêu cầu ebXML để bảo vệ Trình quản lý dịch vụ thông điệp ebXML
cơ bản SMTP từ truy cập trái phép.
B.3.5. Độ tin cậy và mức an ninh giao thức
truyền tải
Trình quản lý dịch vụ thông điệp ebXML (ebXML
Trình quản lý dịch vụ thông điệp) có thể sử dụng sự mật mã hóa lớp truyền tải
để bảo vệ sự cẩn mật của thông điệp ebXML. Đặc điểm kỹ thuật (Đặc tả) IETF
“SMTP Service Extension for Secure SMTP over TLS” [RFC2487] cung cấp
các chi tiết kỹ thuật đặc trưng và danh sách các tùy chọn được quy định có thể
được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thông điệp dịch vụ thông điệp
ebXML mang lại giống như thư tín trong sự giao dịch thư tín SMTP [RFC2821]
(SMTP Mail Transation] thể hiện trong hình B1
Hình B-1 - Mô tả thư
tín SMTP
B.4. Lỗi truyền thông trong thông điệp xác
thực
Nếu người gửi hoặc người nhận phát hiện ra một
cấp độ lỗi trong giao thức truyền thông (giống như HTTP, SMTP hoặc lçi FTP) và
việc truyền thông điệp tin cậy (thông điệp xác thực) được sử dụng thì bộ quản lý
phục hồi truyền tải thích hợp PHẢI thực hiện các trình tự phục hồi. Nếu chỉ lỗi
không có khả năng phục hồi thì Việc truyền thông điệp tin cậy 2735 phục hồi lại
được vị trí (xem phần 6).
Phụ
lục C
Hỗ
trợ các dịch vụ an ninh
Cấu trúc chung của Quy định dịch vụ thông điệp
ebXML (dịch vụ thông điệp ebXML Specification) được dùng để hỗ trợ cho
tất cả các dịch vụ an ninh đòi hỏi giao dịch điện tử. Bảng sau đây kết hợp với
các dịch vụ an ninh Trình quản lý dịch vụ thông điệp vào trong việc
thiết lập hiện trạng an ninh. Các hiện trạng này hoặc sự kết hợp của các hiện
trạng này, hỗ trợ chính sách an ninh riêng biệt của đa số các người sử dụng ebXML.
Đúng với trạng thái chưa chín muồi của các đặc điểm kỹ thuật an ninh XML, phiên
bản này của quy định kỹ thuật đòi hỏi hỗ trợ cho chỉ hiện trạng 0 hoặc 1.
Việc này không ngăn ngừa các người sử dụng đối
với các tính năng an ninh bổ sung để bảo vệ sự trao đổi ebXML, tuy nhiên khả
năng thao tác giữa các phần sử dụng bất cứ hiện trạng nào khác hơn 0 và 1 không
thể được bảo đảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký số lưu lâu
dài
Sự thẩm định quyền
ngắn hạn
Việc nhận được ký
lâu dài
Tình trạng toàn vẹn
ngắn hạn
Sự cẩn mật lâu dài
Sự cẩn mật ngắn hạn
Quyền hạn lâu dài
Quyền hạn ngắn hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả Hồ sơ
√
Hồ sơ 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dịch vụ không an ninh được áp dụng cho
dữ liệu
√
Hồ sơ 1
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSH gửi áp dụng các cấu trúc XML/DSIG với
thông điệp
Hồ sơ 2
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
MSH gửi xác thực và MSH nhận cho phép
người gửi dựa trên các tài liệu ủy nhiệm kênh truyền thông
Hồ sơ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
MSH gửi xác thực và cả MSH dàn xếp kênh an ninh
để truyền tải dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ 4
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSH gửi xác thực, MSH nhận thực hiện
tình trạng nguyên vẹn kiểm tra việc sử dụng giao thức liên lạc.
Hồ sơ 5
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSH gửi chỉ xác thực kênh truyền thông (ví
dụ SSL 3.0 trên TCP/IP)
Hồ sơ 6
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
MSH gửi áp dụng các cấu trúc XML/DSIG đối
với thông điệp và bỏ qua trong kênh phương tiện liên lạc an ninh.
Hồ sơ 7
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSH gửi áp dụng các cấu trúc XML/DSIG đối
với thông điệp và MSH nhận gửi lại một chữ ký đã nhận được
Hồ sơ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
Là sự kết hợp của Mô tả 6 và 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ 9
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả 5 với loại thời gian tin cậy đã áp
dụng
Hồ sơ 10
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
Mô tả 9 với MSH nhận gửi lại một chữ
ký nhận được.
Hồ sơ 11
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
Mô tả 6 với MSH nhận áp dụng loại
thời gian tin cậy
Hồ sơ 12
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
Mô tả 8 với MSH nhận áp dụng loại
thời gian tin cậy
Hồ sơ 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
MSH gửi áp dụng các cấu trúc XML/DSIG đối
với thông điệp và áp dụng cẩn mật các cấu trúc (XMLEncrytion)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ 14
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả 13 với xác nhận ký hiệu
Hồ sơ 15
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
MSH gửi áp dụng các cấu trúc XML/DSIG đối
với thông điệp, loại thời gian tín nhiệm được thêm vào thông điệp, MSH nhận
trả lại một sự xác nhận ký hiệu
Hồ sơ 16
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
Mô tả 13 với loại thời gian tin cậy đã áp
dụng
Hồ sơ 17
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
Mô tả 14 với loại thời gian tin cậy đã áp
dụng
Hồ sơ 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
MSH gửi áp dụng các cấu trúc XML/DSIG đối
với thông điệp và đẩy mạnh khả năng quyền hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ 19
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả 18 với MSH nhận điều hướng lại
xác nhận ký hiệu
Hồ sơ 20
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
Mô tả 19 với loại thời gian tin cậy được áp
dụng đối với thông điệp MSH gửi
Hồ sơ 21
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
Mô tả 19 với MSH gửi áp dụng cho các cấu
trúc tin cậy (XML-Encryption)
Hồ sơ 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
MSH gửi tóm lược thông điệp trong cấu trúc
tin cậy (XML-Encryption)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
[RFC2119] Key Words for use in RFCs to Indicate
Requirement Levels, Internet Engineering Task Force, March 1997: (Các Từ
khóa sử dụng trong RFCs để cho biết các cấp độ yêu cầu, thao tác kỹ thuật
Internet Force, tháng 3/1997)
[RFC2045] Multipurpose Internet Mail Extensions
(MIME) Part One: Format of Internet Thông điệp Bodies, N Freed & N
Borenstein, Published November 1996 ([RFC2045] Đuôi mở rộng thư điện tử vạn
năng (MIME) phần I: Định dạng phần chính thư điện tử 2751, N Freed&N
Borenstein, Published tháng 11/1996)
[RFC2046] Multipurpose Internet Mail
Extensions (MIME) Part Two: Media Types. N. Freed, N. Borenstein. November 1996.
(Đuôi mở rộng thư điện tử (MIME) phần II: Các dạng truyền thông. N Freed, N. )
[RFC2246] Dierks, T. và C. Allen, "The
TLS Protocol", January 1999.: Dierks, T. và C.Allen, (“Giao thức TLS”,
tháng 1/1999).
[RFC2387] The MIME Multipart/Related Content-type.
E. Levinson. August 1998.(Dạng nội dung MIME Multipart/Related. E. Levinson.
Tháng 8/1998)
[RFC2392] Content-ID và Thông điệp-ID Uniform
Resource Locators. E. Levinson, August 1998 (Các ranh giới nguồn đồng bộ Nội
dung – ID và Thông điệp ID. E.Levinson. Tháng 8/1998 2757.)
[RFC2396] Uniform Resource Identifiers (URI):
Generic Syntax. T Berners-Lee, August 1998 (Định danh nguồn thống nhất
(URI): Cú pháp chung. T.Berners-Lee, tháng 8/1998)
[RFC2402] IP Authentication Header. S. Kent, R.
Atkinson. November 1998. RFC2406 IP (Sự thẩm định quyền tiêu đề IP. S.Kent,
R.Atkinson. Tháng 11/1988. RFC2406 IP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[RFC2487] SMTP Service Extension for Secure
SMTP over TLS. P. Hoffman, January 1999. 2761 (Đuôi mở rộng dịch vụ SMTP để
bảo đảm SMTP lên TLS. P.Hoffman, tháng 1/1999)
[RFC2554] SMTP Service Extension for
Authentication. J. Myers. March 1999. (Đuôi mở rộng dịch vụ SMTP cho việc
thẩm định quyền. J.Myers. tháng 3/1999.)
[RFC2821] Simple Mail Transfer Protocol, J.
Klensin, Editor, April 2001 Obsoletes RFC 821 2763 (Giao thức chuyển giao
thư tín đơn, J.Klensin, Editor, tháng 4/2001 Quá hạn RFC 821)
[RFC2616] Fielding, R., Gettys, J., Mogul,
J., Frystyk, H., Masinter, L., Leach, P. và T. Berners-Lee, "Hypertext Transfer
Protocol, HTTP/1.1", June 1999. 2765: (Giao thức chuyển giao siêu văn
bản, HTTP/1.1” Tháng 6/1999)
[RFC2617] Franks, J., Hallam-Baker, P.,
Hostetler, J., Lawrence, S., Leach, P., Luotonen, A., Sink, E. và L. Stewart,
"HTTP Authentication: Basic và Digest Access Authentication" (Sự
thẩm định quyền HTTP: Sự thẩm định quyền truy cập tóm tắt và cơ bản), tháng
6/1999
[RFC2817] Khare, R. và S. Lawrence,
"Upgrading to TLS Within HTTP/1.1" (Việc nâng cấp TLS trong HTTP/1.1)
tháng 5/2000
[RFC2818] Rescorla, E., "HTTP Over
TLS", (HTTP trên TLS) tháng 5/2000 [SOAP] Giao thức truy cập đối tượng đơn
[SOAP] W3C-Draft-Simple Object Access Protocol
(SOAP) (Giao thức truy cập đối tượng đơn– Nháp – W3C) v1.1, Don Box, DevelopMentor;
David Ehnebuske, IBM; Gopal Kakivaya, Andrew Layman, Henrik Frystyk Nielsen,
Satish Thatte, Microsoft; Noah Mendelsohn, Lotus Development Corp.; Dave Winer,
UserLand Software, Inc.; W3C Note 08 May 2000, http://www.w3.org/TR/2000/NOTE-SOAP-20000508/
[SOAPAttach] SOAP Các thông điệp with Attachments
(Các thông điệp SOAP với phần đính kèm), John J. Barton, Hewlett Packard
Labs; Satish Thatte và Henrik Frystyk Nielsen, Microsoft, Published °Ct 09 2000
http://www.w3.org/TR/2000/NOTE-SOAP-attachments-20001211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[UTF-8] UTF-8 là mã hóa phù hợp với ISO/IEC
10646. Xem [XML] về việc sử dụng các quy ước.
[XLINK] W3C XML Linking Recommendation (Giới
thiệu kết nối XML W3C), http://www.w3.org/TR/2001/REC-xlink-20010627/
[XML] W3C Recommendation: Extensible Markup
Language (XML) 1.0 (Second Edition), 2783 : [XML] (Giới thiệu W3C: Ngôn ngữ
đánh dấu mở rộng(XML) 1.0 (ấn bản thứ 2) tháng 10/2000) http://www.w3.org/TR/2000/REC-xml-20001006
[XMLC14N] W3C Recommendation Canonical XML
1.0,: [XMLNS] (Giới thiệu W3C đạt tiêu chuẩn XML 1.0) http://www.w3.org/TR/2001/REC-xml-c14n-20010315
[XMLNS] W3C Recommendation for Namespaces in
XML, World Wide Web Consortium, 14 2787: [XMLNS] (Sự giới thiệu W3C cho
Namespaces trong XML, World Wide Web Consortium, 14 tháng 11/1999)
http://www.w3.org/TR/1999/REC-xml-names-19990114/
[XMLDSIG] Joint W3C/IETF XML-Signature Syntax
và Processing specification, (Đầu nối cú pháp chữ ký W3C/IETF XML và đặc
điểm kỹ thuật xử lý) http://www.3.org/TR/2002/REC-xmldsig-core-20020212/.
[XMLMedia] RFC 3023, XML Media Types. M.
Murata, S. St. Laurent, January (các dạng truyền thông XML. M.Mutura, S.St.
Laurent, tháng 1/2001)
[XPointer] XML Pointer Language (XPointer)
Version 1.0, W3C Candidate Recommendation 11 September 2001, (ngôn ngữ con
trỏ XML) http://www.w3.org/TR/2001/CR-xptr-20010911/.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu tham khảo
(tham khảo)
[ebCPP] ebXML Collaboration Protocol Profile
và Agreement specification, Version 1.0, ([ebCPP] Hiện trạng giao thức cộng tác
ebXML và quy định kỹ thuật thỏa thuận, Phiên bản 1.0 xuất bản 10/5/2001) http://www.ebxml.org/specs/ebCCP.doc
[ebBPSS] ebXML Business Process Specification
Schema, version 1.0, published 27 April 2001 (Giản đồ quy định quá trình
giao dịch ebXML, phiên bản 1.0, xuất bản 27/4/2001) http://www.ebxml.org/specs/ebBPSS.pdf.
[ebTA] ebXML Technical Architecture, version
1.04 published 16 February, 2001 (Cấu trúc kỹ thuật ebXML, phiên bản 1.04
xuất bản ngày 16/2/2001) http://www.ebxml.org/specs/ebTA.doc
[ebRS] ebXML Registry Services Specification,
version 2.0, published 6 December 2001 (Đặc tả kỹ thuật phục vụ đăng ký
ebXML, phiên bản 2.0, công bố ngày 6/12/2001) http://www.oasis-
open.org/committees/regrep/documents/2.0/specs/ebrs.pdf, xuất bản ngày
5/12/2001. http://www.oasis-
open.org/committees/regrep/documents/2.0/specs/ebrim.pdf
[ebREQ] ebXML Requirements Specification (Đặc
tả yêu cầu ebXML) http://www.ebxml.org/specs/ebREQ.pdf,
công bố ngày 8/5/2001.
[ebGLOSS] ebXML Glossary (Bảng chú giải
thuật ngữ ebXML) http://www.ebxml.org/specs/ebGLOSS.doc,
công bố ngày 11/5/2001.
[PGP/MIME] RFC2015, "MIME Security with
Pretty Good Privacy (PGP)", M. Elkins. October 1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[S/MIME] RFC 2311, "S/MIME Version 2
Thông điệp Specification" (Đặc tả thông điệp phiên bản 2 S/MIME) S.
Dusse, P. Hoffman, B.
Ramsdell, L. Lundblade, L. Repka. March 1998.
[S/MIMECH] RFC 2312, "S/MIME Version 2
Certificate Handling" (Giấy Chứng nhận kênh quản lý phiên bản 2
S/MIME), S. Dusse, P. Hoffman, B. Ramsdell, J. Weinstein. tháng 3/1998.
[S/MIMEV3] RFC 2633 S/MIME Version 3 Message
Specification (Đặc tả thông điệp phiên bản 3 S/MIME RFC 2633). B.
Ramsdell, Ed June 1999.
[secRISK] ebXML Technical Architecture Risk
Assessment Technical Report, (Báo cáo đánh giá kỹ thuật về độ rủi ro cấu
trúc kỹ thuật ebXML phiên bản 0.36 2817 công bố 20/4/2001)
[XMLSchema] W3C XML Schema Recommendation (Giới
thiệu giản đồ XML W3C)
http://www.w3.org/TR/2001/REC-xmlschema-0-20010502/
http://www.w3.org/TR/2001/REC-xmlschema-1-20010502/
http://www.w3.org/TR/2001/REC-xmlschema-2-20010502/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
http://www.openhealth.org/documents/xmtp.htm
MỤC
LỤC
Tình trạng tiêu chuẩn
Khái quát nội dung
tiêu chuẩn
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Sự phù hợp
1.2. Tài liệu liên
quan
Chương 1: Chức năng
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Quy định việc
đóng gói
2.2. Ngôn ngữ khai báo
Prolog của XML (XML Prolog)
2.3. Các đuôi mở rộng
SOAP của ebXML
3. Phần tử đuôi mở
rộng lõi
3.1. Phần tử
MessageHeader (Tiêu đề thông điệp)
3.2. Phần tử Manifest
(Bảng kê)
4. Các môđun lõi
4.1. Môđun an ninh
4.2. Môđun điều khiển
lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Sự kết nối các
phần tử đuôi mở rộng SOAP của ebXML
Chương II: Các tính
năng bổ sung
6. Môđun thông điệp
xác thực
6.1. Kho lưu trữ thường
xuyên và hệ thống tương thích (Bộ lưu trữ lâu dài và lỗi hệ thống)
6.2. Các phương pháp
thực hiện đối với thông điệp xác thực
6.3. Các đuôi mở rộng
Header (Tiêu đề) SOAP của thông điệp tin cậy
6.4. Các tham số
truyền thông điệp tin cậy
6.5. Giao thức truyền
thông điệp tin cậy trong ebXML
6.6. Các kết hợp của
việc truyền thông điệp tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Các thông điệp
báo cáo trạng thái thông điệp
7.2. Phần tử
StatusRequest (yêu cầu trạng thái)
7.3. Phần tử StatusResponse
(phản hồi trạng thái)
8. Dịch vụ ping của trình
quản lý dịch vụ thông điệp
8.1. Thông điệp ping
của trình quản lý dịch vụ
8.2. Thông điệp Pong
của trình quản lý dịch vụ thông điệp
8.3. Các xem xét về
an ninh
9. Môđun MessageOrder
(Thứ tự thông điệp)
9.1. Phần tử
MessageOrder (thứ tự thông điệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Việc truyền
thông điệp tin cậy Multi-hop (đa bước truyền)
10.2. Sắp xếp thứ tự
thông điệp và Multi-Hop (đa bước truyền)
Chương III: Các phụ
lục chuẩn
Phụ lục A
Phụ lục B
B.1. Giới thiệu
B.2. HTTP
B.3. SMTP
B.4. Lỗi truyền thông
trong thông điệp xác thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu tham khảo (quy
định)
Tài liệu tham khảo (tham
khảo)