TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN IEC/ISO 17065: 2013
IEC/ISO 17065: 2012
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP - YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ
CHỨC CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM, QUÁ TRÌNH VÀ DỊCH VỤ
Comformity
assessment - requirements for bodies certifying products, processes and
services
Lời nói đầu
TCVN ISO/IEC
17065:2013 thay thế TCVN 7457:2004 (ISO/IEC Guide 65:1996);
TCVN ISO/IEC
17065:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 17065:2012;
TCVN ISO/IEC
17065:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng
và đảm bảo chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích chung của chứng
nhận sản phẩm, quá trình hay dịch vụ là mang lại sự tin cậy cho tất cả các bên
quan tâm rằng sản phẩm, quá trình hay dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu quy định.
Giá trị của chứng nhận là mức độ tin cậy và tin tưởng được thiết lập thông qua
sự thể hiện tính khách quan và năng lực trong việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu
quy định của một bên thứ ba. Các bên quan tâm tới chứng nhận bao gồm, nhưng
không giới hạn ở, các đối tượng sau:
a) khách hàng của tổ
chức chứng nhận;
b) khách hàng của tổ
chức có sản phẩm, quá trình hay dịch vụ được chứng nhận;
c) cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền;
d) các tổ chức phi chính
phủ; và
e) người tiêu dùng và
các thành viên khác của cộng đồng.
Các bên quan tâm có
thể mong đợi hoặc yêu cầu tổ chức chứng nhận đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu
chuẩn này, cũng như những yêu cầu của chương trình chứng nhận khi thích hợp.
Chứng nhận sản phẩm,
quá trình hay dịch vụ là phương thức mang lại sự đảm bảo rằng sản phẩm, quá
trình hay dịch vụ phù hợp với các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn và các tài
liệu quy định khác. Một số chương trình chứng nhận sản phẩm, quá trình hay dịch
vụ có thể bao gồm thử nghiệm hoặc giám định và đánh giá ban đầu hệ thống quản
lý chất lượng của nhà cung ứng, sau đó là giám sát hệ thống quản lý chất lượng
và thử nghiệm hoặc giám định mẫu lấy từ sản xuất và thị trường. Các chương
trình khác thì dựa vào thử nghiệm ban đầu và thử nghiệm khi giám sát, trong khi
vẫn có những chương trình chỉ bao gồm thử nghiệm điển hình.
Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu mà việc tuân thủ những yêu cầu này nhằm đảm bảo tổ chức chứng nhận
triển khai các chương trình chứng nhận một cách có năng lực, nhất quán và khách
quan, thông qua đó tạo thuận lợi cho việc thừa nhận những tổ chức này và chấp
nhận sản phẩm, quá trình và dịch vụ được chứng nhận ở cấp quốc gia và quốc tế từ
đó tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế. Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng bởi
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, chủ chương trình và các bên khác làm
chuẩn mực công nhận hoặc đánh giá đồng đẳng hay chỉ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không
thiết lập yêu cầu đối với các chương trình và cách thức xây dựng chương trình
cũng như không nhằm giới hạn vai trò hoặc sự lựa chọn của chủ chương trình, tuy
nhiên các yêu cầu của chương trình không nên mâu thuẫn hay loại trừ bất kỳ yêu
cầu nào của tiêu chuẩn này.
Tuyên bố về sự phù hợp
với tiêu chuẩn áp dụng hoặc với tài liệu quy định khác có thể dưới hình thức giấy
chứng nhận và/hoặc dấu phù hợp. Trong nhiều trường hợp, các chương trình chứng
nhận sản phẩm hay nhóm sản phẩm, quá trình và dịch vụ cụ thể theo tiêu chuẩn hoặc
tài liệu quy định khác sẽ đòi hỏi tài liệu diễn giải riêng.
Mặc dù tiêu chuẩn này
liên quan đến bên thứ ba cung cấp chứng nhận sản phẩm, quá trình hay dịch vụ,
nhưng nhiều điều khoản của tiêu chuẩn cũng có thể hữu ích cho thủ tục đánh giá
sự phù hợp sản phẩm của bên thứ nhất và bên thứ hai.
Trong tiêu chuẩn này
từ:
- “phải” chỉ một yêu
cầu;
- “nên/cần” chỉ một
khuyến nghị;
- “được phép" chỉ
một sự cho phép;
- “có thể” chỉ khả
năng hoặc năng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Comformity
assessment - requirements for bodies certifying products, processes and
services
1. Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này bao gồm
các yêu cầu đối với năng lực, việc vận hành nhất quán và tính khách quan của tổ
chức chứng nhận sản phẩm, quá trình và dịch vụ. Các tổ chức áp dụng tiêu chuẩn
này không cần cung cấp mọi loại hình chứng nhận sản phẩm, quá trình và dịch vụ.
Chứng nhận sản phẩm, quá trình và dịch vụ là hoạt động đánh giá sự phù hợp của
bên thứ ba (xem định nghĩa 5.5, TCVN ISO/IEC 17000:2007).
Trong tiêu chuẩn này,
thuật ngữ “sản phẩm" có thể được gọi là “quá trình" hay “dịch vụ",
trừ những trường hợp cụ thể trong đó các điều khoản riêng biệt được quy định
cho “quá trình" hay “dịch vụ" (xem Phụ lục B).
2. Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm
công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN ISO/IEC 17000, Đánh
giá sự phù hợp - Từ vựng và các nguyên tắc chung
TCVN ISO/IEC 17020, Đánh
giá sự phù hợp - Yêu cầu đối với hoạt động của tổ chức tiến hành giám định
TCVN ISO/IEC 17021, Đánh
giá sự phù hợp - Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản
lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật
ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN ISO/IEC 17000 và các thuật ngữ dưới đây.
3.1.
Khách hàng
Tổ chức hoặc cá nhân
chịu trách nhiệm đối với tổ chức chứng nhận về việc đảm bảo rằng các yêu cầu
chứng nhận (3.7), gồm cả yêu cầu đối với sản phẩm (3.8), được thực
hiện.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu
chuẩn này, khi thuật ngữ "khách hàng" được sử dụng thì nó áp dụng cho
cả “bên đăng ký chứng nhận" và "khách hàng", trừ khi có quy định
khác.
3.2. Tư
vấn
Việc tham gia vào
a) thiết kế, chế tạo,
lắp đặt, bảo trì hoặc phân phối sản phẩm được chứng nhận hay sẽ được chứng nhận,
hoặc
b) thiết kế, áp dụng,
thực hiện hoặc duy trì quá trình được chứng nhận hay sẽ được chứng nhận, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong tiêu
chuẩn này, thuật ngữ "tư vấn" được sử dụng liên quan đến hoạt động của
tổ chức chứng nhận, nhân sự của tổ chức chứng nhận và các tổ chức liên quan hoặc
có mối liên kết với tổ chức chứng nhận.
3.3.
Xem xét đánh giá
Sự kết hợp các chức
năng lựa chọn và xác định của hoạt động đánh giá sự phù hợp.
CHÚ THÍCH: Các chức
năng lựa chọn và xác định được quy định tại A.2 và A.3. TCVN ISO/IEC 17000:2007
3.4.
Sản phẩm
Kết quả của một quá
trình.
CHÚ THÍCH 1: Bốn loại
sản phẩm chung được nêu trong TCVN ISO 9000:2007:
- dịch vụ (ví dụ vận
tải) (xem định nghĩa ở 3.6);
- phần mềm (ví dụ chương
trình máy tính, từ điển);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các vật liệu đã xử
lý (ví dụ dầu bôi trơn).
Nhiều sản phẩm gồm
các thành phần thuộc các loại sản phẩm chung khác nhau. Dù sau đó sản phẩm có
được gọi là dịch vụ, phần mềm, phần cứng hay vật liệu đã xử lý theo thành phần
chủ đạo hay không.
CHÚ THÍCH 2: Sản phẩm
gồm cả kết quả của các quá trình tự nhiên, như sự sinh trưởng của thực vật hay
sự hình thành tài nguyên thiên nhiên khác.
CHÚ THÍCH 3: Tương ứng
định nghĩa 3.3, TCVN ISO/IEC 17000:2007.
3.5.
Quá trình
Tập hợp các hoạt động
có liên quan hoặc tương tác với nhau để biến đổi đầu vào thành đầu ra.
VÍ DỤ: Quá trình hàn
kỹ thuật; quá trình xử lý nhiệt; quá trình chế tạo đòi hỏi xác nhận năng lực quá
trình (ví dụ việc thực hiện hay sản xuất sản phẩm với dung sai quy định); quá
trình sản xuất thực phẩm; quá trình sinh trưởng của thực vật.
CHÚ THÍCH: Tương ứng
định nghĩa 3.4.1, TCVN ISO 9000:2007.
3.6.
Dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Việc
cung cấp dịch vụ có thể liên quan đến, ví dụ:
- một hoạt động thực
hiện trên một sản phẩm hữu hình do khách hàng cung cấp (ví dụ: sửa chữa ô tô);
- một hoạt động thực
hiện trên một sản phẩm vô hình do khách hàng cung cấp (ví dụ: báo cáo thu nhập
cần thiết để chuẩn bị hoàn thuế);
- chuyển giao một sản
phẩm vô hình (ví dụ: cung cấp thông tin trong bối cảnh chuyển giao kiến thức);
- tạo ra bầu không khí
cho khách hàng (ví dụ: trong khách sạn và nhà hàng).
CHÚ THÍCH 2: Tương ứng
định nghĩa 3.4.2, TCVN ISO 9000:2007.
3.7.
Yêu cầu chứng nhận
Yêu cầu quy định, gồm
cả yêu cầu đối với sản phẩm (3.8) được khách hàng (3.1) thực hiện
làm điều kiện cho việc thiết lập hoặc duy trì chứng nhận.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chứng
nhận bao gồm các yêu cầu tổ chức chứng nhận đặt ra cho khách hàng [thường thông
qua thỏa thuận chứng nhận (xem 4.1.2)] để đáp ứng tiêu chuẩn này và cũng có thể
bao gồm các yêu cầu đặt ra cho khách hàng thông qua chương trình chứng nhận. "Yêu
cầu chứng nhận" được sử dụng trong tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu
đặt ra cho tổ chức chứng nhận thông qua chương trình chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hoàn thiện thỏa thuận
chứng nhận;
- thanh toán phí;
- cung cấp thông tin
về những thay đổi đối với sản phẩm được chứng nhận;
- cho tiếp cận sản phẩm
được chứng nhận trong hoạt động giám sát.
3.8. Yêu cầu đối với
sản phẩm
Yêu cầu liên quan trực
tiếp tới sản phẩm, được quy định trong tiêu chuẩn hoặc tài liệu quy định khác
xác định trong chương trình chứng nhận.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối
với sản phẩm có thể được quy định trong tài liệu quy định như quy chuẩn, tiêu
chuẩn và quy định kỹ thuật.
3.9.
Chương trình chứng nhận
Hệ thống chứng nhận
liên quan đến sản phẩm xác định, áp dụng cùng các yêu cầu quy định, các quy tắc
và thủ tục cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: "Hệ
thống chứng nhận" là một "hệ thống đánh giá sự phù hợp", được
xác định ở định nghĩa 2.7, TCVN ISO/IEC 17000:2007.
CHÚ THÍCH 3: Các quy
tắc, thủ tục và việc quản lý áp dụng cho chứng nhận sản phẩm, quá trình và dịch
vụ được quy định bởi chương trình chứng nhận.
CHÚ THÍCH 4: Hướng dẫn
chung và việc xây dựng chương trình được nêu trong ISO/IEC 17067, kết hợp với
TCVN 7776 (ISO/IEC Guide 28) và TCVN 7778 (ISO/IEC Guide 53).
3.10.
Phạm vi chứng nhận
Việc nhận biết về
- (các) sản phẩm, quá
trình hoặc dịch vụ được cấp chứng nhận,
- chương trình chứng
nhận áp dụng, và
- (các) tiêu chuẩn và
tài liệu quy định khác, gồm cả ngày ban hành, theo đó đánh giá sự phù hợp (các)
sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ.
3.11.
Chủ chương trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chủ chương
trình có thể là chính tổ chức chứng nhận, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền,
hiệp hội thương mại, nhóm các tổ chức chứng nhận hoặc các tổ chức khác.
3.12.
Tổ chức chứng nhận
Tổ chức đánh giá sự
phù hợp bên thứ ba triển khai chương trình chứng nhận.
CHÚ THÍCH: Tổ chức chứng
nhận có thể là tổ chức thuộc chính phủ hoặc tổ chức phi chính phủ (có hoặc
không có thẩm quyền quản lý).
3.13.
Tính khách quan
Sự thể hiện của tính
vô tư.
CHÚ THÍCH 1: Vô tư có
nghĩa là không có xung đột lợi ích hoặc xung đột lợi ích được giải quyết sao
cho không ảnh hưởng bất lợi đến các hoạt động của tổ chức.
CHÚ THlCH 2: Các thuật
ngữ khác có thể dùng để diễn giải tính khách quan là: độc lập. không có xung đột
lợi ích, không thiên lệch, không thành kiến, trung lập, công bằng, cởi mở,
không thiên vị, tách bạch, cân bằng.
4. Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Trách nhiệm pháp
lý
Tổ chức chứng nhận phải
là một pháp nhân hoặc bộ phận xác định của pháp nhân, để có thể chịu trách nhiệm
pháp lý về toàn bộ hoạt động chứng nhận.
CHÚ THÍCH: Một tổ chức
chứng nhận của nhà nước có thể coi là pháp nhân trên cơ sở vị trí của mình
trong hệ thống tổ chức Nhà nước.
4.1.2. Thỏa thuận chứng
nhận
4.1.2.1. Tổ
chức chứng nhận phải có thỏa thuận có hiệu lực pháp lý đối với việc cung cấp hoạt
động chứng nhận cho khách hàng. Thỏa thuận chứng nhận phải tính đến trách nhiệm
của tổ chức chứng nhận và khách hàng của tổ chức.
4.1.2.2. Tổ
chức chứng nhận phải đảm bảo thỏa thuận chứng nhận của mình yêu cầu khách hàng
tuân thủ ít nhất những nội dung sau:
a) khách hàng luôn thực
hiện các yêu cầu chứng nhận (xem 3.7), gồm cả việc áp dụng những thay đổi thích
hợp khi họ được tổ chức chứng nhận thông báo (xem 7.10);
b) nếu chứng nhận áp
dụng cho việc sản xuất liên tục thì sản phẩm được chứng nhận phải luôn thỏa mãn
các yêu cầu đối với sản phẩm (xem 3.8).
c) khách hàng phải thực
hiện mọi sắp đặt cần thiết cho việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) điều tra về các
khiếu nại;
3) tham gia của các
quan sát viên, nếu có;
d) khách hàng thực hiện
các công bố liên quan đến chứng nhận nhất quán với phạm vi chứng nhận (xem
3.10);
e) khách hàng không sử
dụng chứng nhận sản phẩm theo cách làm ảnh hưởng xấu tới uy tín của tổ chức chứng
nhận và không thực hiện tuyên bố nào liên quan đến chứng nhận sản phẩm mà tổ chức
chứng nhận có thể cho là dẫn đến hiểu lầm hoặc không cho phép;
f) khi bị đình chỉ, hủy
bỏ hoặc chấm dứt chứng nhận, khách hàng ngừng việc sử dụng mọi nội
dung quảng cáo viện dẫn tới chứng nhận và thực hiện hành động theo yêu cầu của
chương
trình chứng nhận (ví dụ gửi lại tài liệu chứng nhận) và thực hiện mọi biện pháp
cần thiết khác;
g) nếu khách hàng
cung cấp bản sao tài liệu chứng nhận cho các bên khác, thì những tài
liệu này phải được sao chép một cách nguyên vẹn hoặc theo quy định của chương
trình chứng nhận;
h) khi viện dẫn chứng
nhận sản phẩm của mình bằng phương tiện truyền thông như tài liệu, bản giới thiệu
hoặc quảng cáo, khách hàng tuân thủ các yêu cầu của tổ chức chứng nhận hoặc
theo quy định của chương trình chứng nhận;
i) khách hàng tuân thủ
mọi yêu cầu quy định trong chương trình chứng nhận liên quan đến việc sử dụng dấu
phù hợp và về thông tin liên quan đến sản phẩm;
CHÚ THÍCH: Xem thêm
TCVN IS0/IEC 17030, TCVN 7775 (ISO/IEC Guide 23) và ISO Guide 27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) thực hiện hành động
thích hợp liên quan đến những khiếu nại này và mọi sự khác biệt được phát hiện
trong sản phẩm ảnh hưởng tới sự phù hợp với các yêu cầu chứng nhận;
2) lập thành văn bản
hành động được thực hiện;
CHÚ THÍCH: Việc kiểm
tra xác nhận mục j) của tổ chức chứng nhận có thể được quy định trong chương trình
chứng nhận.
k) khách hàng thông
báo không chậm trễ cho tổ chức chứng nhận về những thay đổi có thể ảnh
hưởng tới khả năng phù hợp của họ với các yêu cầu chứng nhận.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về
các thay đổi có thể bao gồm:
- tình trạng pháp lý,
thương mại, tổ chức hoặc quyền sở hữu,
- tổ chức và quản lý
(ví dụ nhân sự quản lý, ra quyết định hay kỹ thuật chính),
- những điều chỉnh đối
với sản phẩm hoặc phương pháp sản xuất,
- địa chỉ liên lạc và
các cơ sở sản xuất,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Sử dụng giấy
phép, giấy chứng nhận và dấu phù hợp
4.1.3.1. Tổ
chức chứng nhận phải thực hiện việc kiểm soát theo quy định của chương trình chứng
nhận toàn bộ quyền sở hữu, việc sử dụng và thể hiện giấy phép, giấy chứng nhận,
dấu phù hợp và mọi cơ chế khác để chỉ ra sản phẩm được chứng nhận.
CHÚ THÍCH 1: Hướng dẫn
sử dụng giấy chứng nhận và dấu do tổ chức chứng nhận cấp phép có thể có được từ
TCVN 7775 (ISO/IEC Guide 23).
CHÚ THÍCH 2: TCVN
ISO/IEC 17030 đưa ra các yêu cầu đối với việc sử dụng dấu của bên thứ ba.
4.1.3.2. Các
viện dẫn không chính xác tới chương trình chứng nhận hoặc sử dụng sai giấy
phép, giấy chứng nhận, dấu hay mọi cơ chế khác để chỉ ra sản phẩm được chứng nhận,
được phát hiện trong tài liệu hoặc thông tin công khai khác đều phải được xử lý
bằng hành động thích hợp.
CHÚ THÍCH: Những hành
động này được đề cập trong ISO Guide 27 và có thể bao gồm hành động khắc phục,
hủy bỏ giấy chứng nhận, công khai việc vi phạm và hành động pháp lý khi cần.
4.2. Quản lý tính
khách quan
4.2.1. Hoạt
động chứng nhận phải được thực hiện một cách khách quan.
4.2.2. Tổ
chức chứng nhận phải chịu trách nhiệm về tính khách quan trong hoạt động chứng
nhận của mình và không được để các áp lực về thương mại, tài chính hay áp lực
khác làm tổn hại đến tính khách quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Một mối
quan hệ thể hiện rủi ro đối với tính khách quan của tổ chức chứng nhận có thể dựa
trên quan hệ sở hữu, điều hành, quản lý, nhân sự, chia sẻ nguồn lực, tài chính,
hợp đồng, marketing (bao gồm cả nhãn hiệu), chi trả hoa hồng bán hàng hay sự
thuyết phục cho sự chuyển đến của khách hàng mới,…
CHÚ THÍCH 2: Các rủi
ro được nhận diện không hàm ý việc đánh giá rủi ro nêu trong TCVN ISO 31000.
4.2.4. Khi
nhận diện được một rủi ro đối với tính khách quan, tổ chức chứng nhận phải chứng
tỏ được cách thức loại trừ hoặc giảm thiểu
rủi ro này. Thông tin này phải sẵn có cho cơ chế quy định
ở 5.2.
4.2.5. Tổ
chức chứng nhận phải có cam kết của lãnh đạo cao nhất về tính khách quan.
4.2.6. Tổ
chức chứng nhận và mọi bộ phận của cùng một pháp nhân và các thực thể thuộc kiểm
soát của tổ chức (xem 7.6.4) không được:
a) là người thiết kế,
chế tạo, lắp đặt, phân phối hay bảo trì sản phẩm được chứng nhận;
b) là người thiết kế,
áp dụng, thực hiện hay duy trì quá trình được chứng nhận;
c) là người thiết kế,
thực hiện, cung cấp hay duy trì dịch vụ được chứng nhận;
d) đề nghị hoặc cung
cấp tư vấn (xem 3.2) cho khách hàng của mình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Điều này
không ngăn cấm:
- khả năng trao đổi
thông tin giữa tổ chức chứng nhận và khách hàng (ví dụ diễn giải về các phát hiện
hoặc làm rõ các yêu cầu);
- việc sử dụng, lắp đặt
và bảo trì sản phẩm được chứng nhận cần thiết cho hoạt động của tổ chức chứng
nhận.
CHÚ THÍCH 2: "Tư
vấn hệ thống quản lý" được nêu ở định nghĩa 3.3, TCVN ISO/IEC 17021:2011.
4.2.7. Tổ
chức chứng nhận phải đảm bảo rằng hoạt động của các pháp nhân tách biệt, mà tổ
chức chứng nhận hoặc pháp nhân mà tổ chức chứng nhận là một bộ
phận có mối quan hệ, không làm tổn hại đến
tính khách quan trong hoạt động chứng nhận của tổ chức.
CHÚ THÍCH: Xem 4.2.3,
chú thích 1.
4.2.8. Khi
pháp nhân lách biệt nêu ở 4.2.7 chào hàng hoặc sản xuất sản phẩm được chứng nhận
(kể cả sản phẩm sẽ được chứng nhận) hoặc đề nghị hay cung cấp
tư vấn (xem 3.2), thì nhân sự quản
lý và nhân sự tham gia vào quá trình thẩm xét và ra quyết định chứng nhận của tổ
chức chứng nhận không được tham gia vào hoạt
động của pháp nhân tách biệt đó. Nhân sự của pháp nhân
tách biệt đó không được tham gia vào việc quản lý tổ chức chứng nhận, việc thẩm
xét hay quyết định chứng nhận.
CHÚ THÍCH: Đối với
nhân sự xem xét đánh giá, các yêu cầu đối với tính khách quan được quy định ở
Điều 6 và các yêu cầu bổ sung được nêu trong các tiêu chuẩn liên quan khác ở
6.2.1 và 6.2.2.1.
4.2.9. Không
được thực hiện việc marketing hay chào hàng hoạt động của tổ chức chứng nhận có
sự liên kết tới hoạt động của tổ chức cung cấp tư vấn (xem 3.2). Tổ chức chứng
nhận không được tuyên bố hoặc ám chỉ rằng việc chứng nhận có thể đơn giản, dễ
dàng, nhanh chóng hơn hoặc chi phí thấp hơn nếu sử dụng tổ chức tư vấn xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Thời hạn
này có thể được quy định trong chương trình chứng nhận hoặc khi được tổ chức chứng
nhận quy định thì phải phản ánh khoảng thời gian đủ dài để đảm bảo rằng việc thẩm
xét hoặc quyết định không làm tổn hại đến tính khách quan. Thời hạn quy định
này thường là hai năm.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
nhân sự xem xét đánh giá, các yêu cầu đối với tính khách quan được quy định
trong Điều 6 và các yêu cầu bổ sung được nêu trong những tiêu chuẩn liên quan
chỉ ra ở 6.2.1 và 6.2.2.1.
4.2.11. Tổ
chức chứng nhận phải thực hiện hành động để ứng phó mọi rủi ro nhận biết được đối
với tính khách quan nảy sinh từ hành động của các cá nhân, tổ chức khác.
4.2.12.
Mọi nhân sự của tổ chức chứng nhận (cả nội bộ hoặc bên ngoài) hoặc các ban có
thể ảnh hưởng tới hoạt động chứng nhận đều phải hành động một cách khách quan.
4.3. Trách nhiệm pháp
lý và tài chính
4.3.1. Tổ
chức chứng nhận phải có các sắp đặt thỏa đáng (ví dụ bảo hiểm hoặc quỹ dự
phòng) để thực hiện các trách nhiệm pháp lý nảy sinh từ hoạt động của tổ chức
4.3.2. Tổ
chức chứng nhận phải có sự ổn định về tài chính và các nguồn lực cần thiết cho
hoạt động của mình.
4.4. Điều kiện không
phân biệt đối xử
4.4.1. Các
chính sách và thủ tục theo đó tổ chức chứng nhận triển khai hoạt động cũng như
việc quản trị các chính sách và thủ tục này không được mang tính phân biệt đối
xử. Ngoài các yêu cầu đưa ra trong tiêu chuẩn này, không được sử dụng các thủ tục
để gây trở ngại hoặc ngăn cấm việc tiếp cận của bên đăng ký chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.
Không được đặt điều kiện cho việc tiếp cận quá
trình chứng nhận theo quy mô của khách hàng hay quan hệ thành viên của hiệp hội
hoặc nhóm bất kỳ, cũng như điều kiện cho việc chứng nhận theo số lượng chứng nhận
đã cấp. Không được có các điều kiện tài chính hay những điều kiện phi lý khác.
CHÚ THÍCH: Tổ chức chứng
nhận có thể từ chối chấp nhận đăng ký hay duy trì một hợp đồng chứng nhận đối với
khách hàng nếu có cơ sở hay lý lẽ chứng
tỏ được, ví dụ như khách hàng tham gia vào các hoạt động phi pháp, có quá khứ lặp
lại sự không tuân thủ các yêu cầu chứng nhận/yêu
cầu đối với sản phẩm hoặc những vấn đề tương tự liên quan đến khách hàng.
4.4.4. Tổ
chức chứng nhận phải giới hạn các yêu cầu, việc xem xét đánh giá, thẩm xét, quyết
định và giám sát (nếu có) của mình ở những vấn đề liên quan cụ thể đến phạm vi
chứng nhận.
4.5. Tính bảo mật
4.5.1. Tổ
chức chứng nhận phải chịu trách nhiệm, thông qua các cam kết có hiệu lực pháp
lý, đối với việc quản lý mọi thông tin thu được hoặc tạo ra khi thực hiện hoạt
động chứng nhận. Trừ các thông tin được khách hàng công khai hoặc nếu có sự thống
nhất giữa tổ chức chứng nhận và khách hàng (ví dụ vì mục đích đáp ứng các khiếu
nại), tất cả các thông tin khác đều được coi là thông tin thuộc sở hữu của
khách hàng và phải được xem là thông tin bí mật. Tổ chức chứng nhận phải thông
báo trước cho khách hàng thông tin tổ chức dự định công khai.
4.5.2. Theo
yêu cầu của luật pháp hoặc thỏa thuận hợp đồng cho phép tổ chức chứng nhận công
khai thông tin bí mật, thì khách hàng và cá nhân liên quan phải được thông báo
về thông tin được cung cấp, trừ khi luật pháp ngăn cấm.
4.5.3. Thông
tin về khách hàng thu được từ những nguồn khác không phải từ khách hàng (ví dụ
từ bên khiếu nại hoặc cơ quan quản lý) phải được xử lý như thông tin bí mật.
4.6. Thông tin công
khai
Tổ chức chứng nhận phải
duy trì (thông qua các ấn phẩm, phương tiện truyền thông điện tử hoặc phương tiện
khác) và sẵn có khi được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bản mô tả cách thức
theo đó tổ chức chứng nhận thu được các hỗ trợ về mặt tài chính và thông tin chung
về phí đối với bên đăng ký chứng nhận và khách hàng;
c) bản mô tả các quyền
và nghĩa vụ của bên đăng ký chứng nhận và khách hàng, bao gồm các yêu cầu, các
giới hạn hay hạn chế trong việc sử dụng tên và dấu chứng nhận của tổ chức chứng
nhận và trong cách viện dẫn tới chứng nhận được cấp;
d) thông tin về thủ tục
xử lý khiếu nại và yêu cầu xem xét lại.
5. Yêu
cầu về cơ cấu
5.1. Cơ cấu tổ chức
và lãnh đạo cao nhất
5.1.1. Hoạt
động của tổ chức chứng nhận phải được cấu trúc và quản lý sao cho đảm bảo tính
khách quan.
5.1.2. Tổ
chức chứng nhận phải lập thành văn bản cơ cấu tổ chức của mình, trong đó chỉ ra
nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn của lãnh đạo, nhân sự chứng nhận và các ban
bất kỳ khác. Nếu tổ chức chứng nhận là một bộ phận xác định của pháp nhân, thì
cơ cấu tổ chức phải bao gồm ranh giới về quyền hạn và mối quan hệ với các bộ phận
khác trong cùng pháp nhân.
5.1.3. Lãnh
đạo của tổ chức chứng nhận phải nhận biết ban, nhóm hay cá nhân có toàn bộ quyền
hạn và trách nhiệm với từng vấn đề sau:
a) xây dựng chính
sách liên quan đến hoạt động của tổ chức chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) giám sát tài chính
của tổ chức chứng nhận;
d) phát triển hoạt động
chứng nhận;
e) xây dựng các yêu cầu
chứng nhận;
f) xem xét đánh giá
(xem 7.4);
g) thẩm xét (xem
7.5);
h) quyết định chứng
nhận (xem 7.6);
i) khi cần, ủy quyền
cho các ban hoặc nhân sự thực hiện các hoạt động xác định với danh nghĩa của tổ
chức;
j) các thỏa thuận hợp
đồng;
k) cung cấp nguồn lực
thỏa đáng cho hoạt động chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) yêu cầu về năng lực
nhân sự;
n) hệ thống quản lý của
tổ chức chứng nhận (xem Điều 8).
5.1.4. Tổ
chức chứng nhận phải có các quy tắc chính thức đối với việc chỉ định, phạm vi
hoạt động và việc vận hành các ban tham gia
vào quá trình chứng nhận (xem Điều 7). Các ban này không
được chịu các áp lực về thương mại, tài chính và các áp lực khác có thể ảnh hưởng
tới quyết định. Tổ chức chứng nhận phải duy
trì quyền chỉ định và rút bỏ các thành viên của những ban này.
5.2. Cơ chế bảo vệ tính
khách quan
5.2.1. Tổ
chức chứng nhận phải có cơ chế để bảo vệ tính khách quan. Cơ chế này phải cung cấp
đầu vào về:
a) các chính sách và
nguyên tắc liên quan tới tính khách quan trong hoạt động chứng nhận của tổ chức;
b) xu hướng bất kỳ từ
phía tổ chức chứng nhận cho phép các yếu tố thương mại hoặc yếu tố khác cản trở
tính khách quan, nhất quán của hoạt động chứng nhận;
c) những vấn đề ảnh
hưởng đến tính khách quan và tin cậy của hoạt động chứng nhận, gồm cả tính công
khai.
CHÚ THÍCH 1: Có thể ấn
định cho cơ chế này những trách nhiệm và nghĩa vụ khác (ví dụ tham gia vào quá
trình ra quyết định), với điều kiện các trách nhiệm hoặc nghĩa vụ bổ sung này
không làm tổn hại đến vai trò thiết yếu của cơ chế là đảm bảo tính khách quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Một cơ
chế chung cho nhiều chương trình chứng nhận có thể thỏa mãn yêu cầu này.
CHÚ THÍCH 4: Nếu tổ
chức chứng nhận cung cấp cả chứng nhận hệ thống quản lý, một ban thỏa mãn yêu cầu
ở 6.2, TCVN ISO/IEC 17021:2011 cũng có thể thỏa mãn điều này (5.2), với điều kiện
tất cả các yêu cầu ở 5.2 được đáp ứng.
5.2.2. Cơ
chế này phải được lập thành văn bản một cách chính thức để đảm bảo:
a) sự đại diện cân bằng
của các bên quan tâm chính, sao cho không có lợi ích riêng nào có ảnh hưởng vượt
trội (nhân sự bên trong hoặc bên ngoài của tổ chức chứng nhận có thể được coi
là một bên và không được có ảnh hưởng vượt trội);
b) việc tiếp cận mọi
thông tin cần thiết để có thể thực hiện mọi chức năng của cơ chế.
5.2.3. Nếu
lãnh đạo cao nhất của tổ chức chứng nhận không tuân theo đầu vào của cơ chế
này, thì cơ chế phải có quyền thực hiện hành động độc lập (ví dụ thông báo cho
cơ quan có thẩm quyền, tổ chức công nhận, các bên liên quan). Khi thực hiện
hành động thích hợp, phải tôn trọng các yêu cầu bảo mật ở 4.5 liên quan đến
khách hàng và tổ chức chứng nhận.
Không cần tuân theo đầu
vào mâu thuẫn với các thủ tục vận hành của tổ chức chứng nhận hoặc các yêu cầu
bắt buộc khác. Lãnh đạo cần lập thành văn bản lý do của quyết định không tuân
theo đầu vào đó và duy trì tài liệu để nhân sự thích hợp xem xét.
5.2.4. Mặc
dù không thể có được sự đại diện của tất cả các bên quan tâm trong cơ chế này,
nhưng tổ chức chứng nhận vẫn phải nhận biết và mời các bên quan tâm chính.
CHÚ THÍCH 1: Các bên
quan tâm có thể bao gồm khách hàng của tổ chức chứng nhận, khách hàng của khách
hàng, nhà chế tạo, nhà cung ứng, người sử dụng, chuyên gia đánh giá sự phù hợp,
đại diện hiệp hội thương mại công nghiệp, đại diện cơ quan quản lý nhà nước hoặc
tổ chức dịch vụ khác của nhà nước và đại diện của các tổ chức phi chính phủ bao
gồm các tổ chức về người tiêu dùng. Như vậy là đủ để có đại diện của mỗi bên
quan tâm trong cơ chế này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu
cầu về nguồn lực
6.1. Nhân sự của tổ
chức chứng nhận
6.1.1. Khái quát
6.1.1.1. Tổ
chức chứng nhận phải tuyển dụng hoặc huy động được đủ nhân sự để thực hiện hoạt
động của mình liên quan tới các chương trình chứng nhận và tới các tiêu chuẩn
và tài liệu quy định thích hợp khác.
CHÚ THÍCH: Nhân sự
này bao gồm những người làm việc thường xuyên cho tổ chức chứng nhận, cũng như những
người làm việc theo hợp đồng hoặc thỏa thuận chính thức riêng, theo đó họ phải
chịu sự kiểm soát quản lý và tuân theo các hệ thống/thủ tục của tổ chức chứng
nhận (xem 6.1.3).
6.1.1.2. Nhân
sự đó phải có năng lực đối với chức năng họ thực hiện, bao gồm thực hiện các đánh
giá kỹ thuật cần thiết, xác định và áp dụng các chính sách.
6.1.1.3. Nhân
sự gồm cả thành viên của các ban, nhân sự bên ngoài tổ chức hoặc nhân sự hành động
với danh nghĩa của tổ chức phải giữ bí mật mọi thông tin thu được hoặc tạo ra
khi thực hiện hoạt động chứng nhận, trừ khi pháp luật hay chương trình chứng nhận
yêu cầu.
6.1.2. Quản lý năng lực
nhân sự tham gia vào quá trình chứng nhận
6.1.2.1. Tổ
chức chứng nhận phải thiết lập, áp dụng và duy trì thủ tục quản lý năng lực của
nhân sự tham gia vào quá trình chứng nhận (xem Điều 7). Thủ tục này phải yêu cầu
tổ chức chứng nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhận biết nhu cầu
đào tạo và khi cần cung cấp chương trình đào tạo về các quá trình, yêu cầu,
phương pháp luận, hoạt động chứng nhận và các yêu cầu liên quan khác của chương
trình chứng nhận;
c) chứng tỏ rằng nhân
sự có năng lực cần thiết đối với nghĩa vụ và trách nhiệm họ thực hiện;
d) trao quyền chính
thức cho nhân sự đối với các chức năng của quá trình chứng nhận;
e) theo dõi việc thực
hiện của nhân sự.
6.1.2.2. Tổ
chức chứng nhận phải duy trì những hồ sơ sau về nhân sự tham gia vào quá trình
chứng nhận (xem Điều 7):
a)
tên và địa chỉ;
b) (các) nhà tuyển dụng
và vị trí nắm giữ;
c) trình độ giáo dục
và tình trạng nghề nghiệp;
d) kinh nghiệm và đào
tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) theo dõi việc thực
hiện;
g) quyền hạn trong tổ
chức chứng nhận;
h) thời gian cập nhật
hồ sơ gần nhất.
6.1.3. Hợp đồng với
nhân sự
Tổ chức chứng nhận phải
yêu cầu nhân sự tham gia vào quá trình chứng nhận ký vào hợp đồng hoặc văn bản
khác theo đó họ tự cam kết những nội dung sau:
a) tuân thủ các
nguyên tắc do tổ chức chứng nhận xác định, gồm cả những nguyên tắc liên quan đến
bảo mật (xem 4.5) và độc lập với các lợi ích về thương mại và lợi ích khác;
b) công bố mọi sự
liên kết trước đó và/hoặc hiện tại của chính họ, hoặc của tổ chức tuyển dụng họ
với:
1) nhà cung ứng hoặc
thiết kế sản phẩm, hoặc
2) nhà cung cấp hoặc
phát triển dịch vụ, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thông báo mọi tình
huống họ biết là có thể thể hiện họ hay tổ chức chứng nhận có xung đột lợi ích
(xem 4.2).
Tổ chức chứng nhận phải
sử dụng thông tin này làm đầu vào cho việc nhận diện các rủi ro đối với tính
khách quan nảy sinh từ hoạt động của những nhân sự này hoặc bởi tổ chức tuyển dụng
họ (xem 4.2.3).
6.2. Nguồn lực cho việc
xem xét đánh giá
6.2.1. Nguồn lực nội
bộ
Khi tổ chức chứng nhận
thực hiện hoạt động xem xét đánh giá bằng nguồn lực nội bộ hoặc các nguồn lực
khác dưới sự kiểm soát trực tiếp của tổ chức, tổ chức phải đáp ứng các yêu cầu thích
hợp của tiêu chuẩn liên quan và tài liệu khác theo quy định của chương trình chứng
nhận. Đối với thử nghiệm, phải đáp ứng các yêu cầu thích hợp của TCVN ISO/IEC
17025; đối với giám định phải đáp ứng các yêu cầu thích hợp của TCVN ISO/IEC
17020; và đối với đánh giá hệ thống quản lý phải đáp ứng các yêu cầu thích hợp
của TCVN ISO/IEC 17021. Các yêu cầu về tính
khách quan đối với nhân sự xem xét đánh giá được quy định trong tiêu chuẩn liên
quan cũng luôn phải áp dụng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các
lý do không áp dụng một số yêu cầu bao gồm:
- tổ chức chứng nhận có
kinh nghiệm chuyên môn khi áp dụng các kết quả của hoạt động xem xét đánh giá;
- mức độ kiểm soát của
tổ chức chứng nhận đối với - thử nghiệm (kể cả chứng kiến thử nghiệm), giám định
(ví dụ quy định phương pháp hoặc thông số giám định) hoặc đánh giá hệ thống quản
lý (ví dụ đòi hỏi chi tiết về hệ thống quản lý);
- yêu cầu cụ thể được
nêu theo cách thức tương đương trong tiêu chuẩn này hoặc yêu cầu không cần thiết
để đưa ra sự tin cậy trong quyết định chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1. Tổ
chức chứng nhận chỉ được thuê ngoài hoạt động xem xét đánh giá từ những tổ chức
đáp ứng các yêu cầu thích hợp của tiêu chuẩn liên quan và các tài liệu khác
theo quy định của chương trình chứng nhận. Đối với thử nghiệm, phải đáp ứng các
yêu cầu thích hợp của TCVN ISO/IEC 17025; đối với giám định phải đáp ứng các
yêu cầu thích hợp của TCVN ISO/IEC 17020; và đối với đánh giá hệ thống quản lý
phải đáp ứng các yêu cầu thích hợp của TCVN ISO/IEC 17021. Các yêu cầu về tính
khách quan đối với nhân sự xem xét đánh giá được quy định trong tiêu chuẩn liên
quan cũng phải được áp dụng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về
các lý do không áp dụng một số yêu cầu bao gồm:
- tổ chức chứng nhận
có kinh nghiệm chuyên môn khi sử dụng các kết quả của hoạt động xem xét đánh
giá;
- mức độ kiểm soát của
tổ chức chứng nhận đối với thử nghiệm (kể cả chứng kiến thử nghiệm), giám định
(ví dụ quy định phương pháp hoặc thông số giám định) hoặc đánh giá hệ thống quản
lý (ví dụ yêu cầu chi tiết về hệ thống quản lý);
- các yêu cầu cụ thể
được tiêu chuẩn quy định theo cách thức tương đương hoặc không cần tạo sự tin cậy
trong quyết định chứng nhận.
CHÚ THÍCH 2: Điều này
có thể bao gồm việc thuê những tổ chức chứng nhận khác. Việc sử dụng nhân sự bên
ngoài theo hợp đồng không phải là thuê ngoài.
CHÚ THÍCH 3: Với mục
đích của tiêu chuẩn này, thuật ngữ "thuê ngoài" và “thầu phụ" được
coi là đồng nghĩa.
6.2.2.2. Nếu
hoạt động xem xét đánh giá được thuê ngoài bởi tổ chức không độc lập (ví dụ
phòng thí nghiệm của khách hàng), thì tổ chức chứng nhận phải đảm bảo quản lý
hoạt động xem xét đánh giá theo cách mang lại sự tin cậy vào kết quả và sẵn có
hồ sơ để chứng tỏ sự tin cậy.
6.2.2.3. Tổ
chức chứng nhận phải có hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý với tổ chức cung cấp
dịch vụ thầu phụ, gồm cả các điều khoản về bảo mật và xung đột lợi ích theo quy
định ở 6.1.3, điểm c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) chịu trách nhiệm về
tất cả hoạt động thuê tổ chức bên ngoài khác;
b) đảm bảo rằng tổ chức
cung cấp dịch vụ thầu phụ và nhân sự mà tổ chức đó sử dụng không liên quan, trực
tiếp hay thông qua nhà tuyển dụng khác, theo cách có thể làm tổn hại đến lòng
tin vào kết quả;
c) có các chính sách,
thủ tục và hồ sơ dạng văn bản đối với việc xác định trình độ chuyên môn, đánh
giá và theo dõi tất cả các tổ chức cung cấp dịch vụ thầu phụ sử dụng cho hoạt động
chứng nhận;
d) duy trì danh sách
các nhà cung cấp dịch vụ thầu phụ được phê duyệt;
e) thực hiện hành động
khắc phục mọi sự vi phạm hợp đồng ở 6.2.2.3 hoặc các yêu cầu
khác ở 6.2.2 được nhận biết;
f) thông báo trước
cho khách hàng về hoạt động thầu phụ để khách hàng có cơ hội phản đối.
CHÚ THÍCH: Nếu việc
xác định trình độ chuyên môn, đánh giá và theo dõi tổ chức cung cấp dịch vụ thầu
phụ do tổ chức khác thực hiện (ví dụ tổ chức công nhận, tổ chức đánh giá đồng đẳng
hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền), thì tổ chức chứng nhận có thể xem
xét kết quả đánh giá và theo dõi năng lực này với điều kiện:
- điều này được đưa
ra trong phạm vi các yêu cầu của chương trình;
- phạm vi đánh giá
phù hợp với công việc thực hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Yêu
cầu về quá trình
7.1. Khái quát
7.1.1.
Tổ chức chứng nhận phải triển khai một hay nhiều chương trình chứng nhận bao
quát các hoạt động chứng nhận của mình.
CHÚ THÍCH 1: Các yếu
tố của những chương trình này có thể được kết hợp với giám sát sản xuất hoặc với
đánh giá vá giám sát hệ thống quản lý của khách hàng hoặc cả hai.
CHÚ THÍCH 2: Hướng dẫn
chung về xây dựng chương trình được nêu ở ISO/IEC 17067 kết hợp với TCVN 7776
(ISO/IEC Guide 28) và TCVN 7778 (ISO/IEC Guide 53).
7.1.2. Các
yêu cầu theo đó đánh giá sản phẩm của khách hàng phải được nêu trong tiêu chuẩn
và tài liệu quy định khác.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn xây
dựng tài liệu quy định phù hợp với mục đích này được nêu ở TCVN ISO/IEC 17007.
7.1.3. Nếu
cần diễn giải khi áp dụng những tài liệu này (xem 7.1.2) đối với chương trình
chứng nhận cụ thể, thì những diễn giải này phải được thiết lập bởi các cá nhân
hoặc ban thích hợp và khách quan, có năng lực kỹ thuật cần thiết và tổ chức chứng
nhận phải sẵn có những diễn giải này khi có yêu cầu.
7.2. Đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Sau đây
là các ví dụ về thông tin cần thiết:
- (các) sản phẩm được
chứng nhận;
- tiêu chuẩn và/hoặc
tài liệu quy định khác khách hàng muốn chứng nhận (xem 7.1.2);
- các thông tin chung
về khách hàng, bao gồm tên, (các) địa chỉ của (các) địa điểm, các khía cạnh
quan trọng của quá trình và hoạt động của khách hàng (nếu chương trình chứng nhận
liên quan yêu cầu) và mọi nghĩa vụ pháp lý liên quan;
- thông tin chung liên
quan đến khách hàng, liên quan đến lĩnh vực chứng nhận lập đăng ký, như hoạt động
của khách hàng, nguồn nhân lực và nguồn lực kỹ thuật của khách hàng, bao gồm
các phòng thí nghiệm và/hoặc các cơ sở giám định, các chức năng và mối quan hệ của
khách hàng trong tập đoàn lớn hơn, nếu có;
- thông tin liên quan
đến mọi quá trình thuê ngoài được khách hàng sử dụng sẽ ảnh hưởng đến sự phù hợp
với các yêu cầu; nếu khách hàng đã nhận biết (các) pháp nhân sản xuất (các) sản
phẩm được chứng nhận khác với khách hàng, thì tổ chức chứng nhận có thể thiết lập
các kiểm soát thích hợp theo hợp đồng với toàn bộ (các) pháp nhân liên quan khi
cần để giám sát một cách hiệu lực; nếu cần những kiểm soát theo hợp đồng này, thì
có thể thiết lập các kiểm soát trước khi cung cấp tài liệu chứng nhận (xem 7.7)
chính thức;
- mọi thông tin cần
thiết khác theo yêu cầu chứng nhận liên quan, như thông tin cho hoạt động xem
xét đánh giá lần đầu và giám sát, ví dụ địa điểm sản xuất sản phẩm được chứng
nhận và nhân sự liên hệ tại các địa điểm này.
CHÚ THÍCH 2: Các
phương tiện truyền thông và cơ chế khác nhau có thể được sử dụng để thu thập
thông tin này ở những thời điểm khác nhau, gồm cả mẫu đăng ký. Việc thu thập thông
tin này có thể kết hợp hoặc độc lập với việc hoàn thiện thỏa thuận ràng buộc về
một pháp lý (thỏa thuận chứng nhận) quy định ở 4.1.2.
CHÚ THÍCH 3: Đăng ký
mở rộng phạm vi chứng nhận có thể liên quan đến sản phẩm tương tự, các địa điểm
khác,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Tổ
chức chứng nhận phải tiến hành xem xét thông tin thu được (xem 7.2) để đảm bảo
rằng:
a) thông tin về khách
hàng và sản phẩm đủ để tiến hành quá trình chứng nhận;
b) mọi khác biệt đã
biết về cách hiểu giữa tổ chức chứng nhận và khách hàng đều được giải quyết, gồm
cả sự thống nhất về tiêu chuẩn hoặc tài liệu quy định khác;
c) phạm vi chứng nhận
(xem 3.10) mong muốn được xác định;
d) sẵn có các phương
tiện để thực hiện hoạt động xem xét đánh giá;
e) tổ chức chứng nhận
có năng lực và khả năng thực hiện hoạt động chứng nhận đó.
7.3.2. Tổ
chức chứng nhận phải có quá trình nhận biết khi yêu cầu chứng nhận của khách
hàng bao gồm
- một loại sản phẩm,
hoặc
- tài liệu quy định,
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mà tổ chức chứng nhận
chưa có kinh nghiệm trước đó.
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm
có thể được coi là cùng loại nếu kiến thức về các yêu cầu, đặc trưng và công
nghệ liên quan đến sản phẩm này đủ để hiểu các yêu cầu, đặc trưng và công nghệ
của một sản phẩm khác.
7.3.3. Trong
những trường hợp này (xem 7.3.2), tổ chức chứng nhận phải đảm bảo rằng mình có năng
lực và khả năng đối với tất cả hoạt động chứng nhận được yêu cầu thực hiện và
phải duy trì hồ sơ minh chứng cho quyết định thực hiện chứng nhận.
7.3.4. Tổ
chức chứng nhận phải từ chối thực hiện chứng nhận cụ thể nếu tổ chức không đủ
năng lực hay khả năng đối với hoạt động chứng nhận được yêu cầu thực hiện.
7.3.5. Nếu
tổ chức chứng nhận tin tưởng vào các chứng nhận mình đã cấp cho khách hàng đó hoặc
cho những khách hàng khác để bỏ qua hoạt động bất kỳ, thì tổ chức chứng nhận phải
viện dẫn (các) chứng nhận đã có trong hồ sơ của mình. Nếu khách hàng yêu cầu, tổ
chức chứng nhận phải đưa ra lý lẽ cho việc bỏ qua các hoạt động.
7.4. Xem xét đánh giá
7.4.1. Tổ
chức chứng nhận phải có kế hoạch đối với hoạt động xem xét đánh giá để cho phép
các sắp đặt cần thiết được quản lý.
CHÚ THÍCH: Tùy theo đặc
trưng của chương trình chứng nhận và các yêu cầu đối với sản phẩm, kế hoạch này
có thể là kế hoạch chung áp dụng cho mọi hoạt động, gồm cả xem xét đánh giá hệ
thống quản lý chất lượng, khi thích hợp, hoặc kế hoạch cụ thể cho một hoạt động
riêng hay sự kết hợp của cả hai.
7.4.2. Tổ
chức chứng nhận phải phân công nhân sự thực hiện từng nhiệm vụ xem xét đánh giá
mà tổ chức đảm nhiệm bằng các nguồn lực nội bộ của mình (xem 6.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Tổ
chức chứng nhận phải đảm bảo mọi thông tin cần thiết và/hoặc tài liệu đều phải
sẵn có để thực hiện nhiệm vụ xem xét đánh giá.
CHÚ THÍCH: Nhiệm vụ
xem xét đánh giá có thể bao gồm các hoạt động như xem xét thiết kế và tài liệu,
lấy mẫu, thử nghiệm, giám định và đánh giá.
7.4.4. Tổ
chức chứng nhận phải thực hiện hoạt động xem xét đánh giá mình đảm nhiệm bằng
các nguồn lực nội bộ (xem 6.2.1) của mình và phải quản lý các nguồn lực được
thuê ngoài (xem 6.2.2) theo kế hoạch xem xét đánh giá (xem 7.4.1). Sản phẩm phải
được xem xét đánh giá theo các yêu cầu thuộc phạm vi chứng nhận và các yêu cầu
khác quy định trong chương trình chứng nhận.
7.4.5. Tổ
chức chứng nhận chỉ được dựa vào kết quả xem xét đánh giá liên quan đến chứng
nhận đã thực hiện trước khi đăng ký chứng nhận, nếu tổ chức chứng nhận chịu
trách nhiệm đối với các kết quả này và tin rằng tổ chức thực hiện việc xem xét
đánh giá đáp ứng các yêu cầu nêu ở 6.2.2 và những yêu cầu quy định của chương
trình chứng nhận.
CHÚ THÍCH: Điều này có
thể bao gồm công việc được thực hiện theo thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau giữa
các tổ chức chứng nhận.
7.4.6. Tổ
chức Chứng nhận phải thông báo cho khách hàng về mọi sự không phù hợp.
7.4.7. Nếu
xảy ra sự không phù hợp và khách hàng thể hiện sự quan tâm tới việc tiếp tục
quá trình chứng nhận, thì tổ chức chứng nhận phải cung cấp thông tin về các nhiệm
vụ xem xét đánh giá bổ sung cần thiết để kiểm tra xác nhận rằng sự không phù hợp
đã được khắc phục.
7.4.8. Nếu
khách hàng nhất trí hoàn thành nhiệm vụ xem xét đánh giá bổ sung, thì quá trình
quy định ở 7.4 sẽ được lặp lại để hoàn thành nhiệm vụ bổ sung này.
7.4.9. Kết
quả của mọi hoạt động xem xét đánh giá phải được lập thành văn bản trước khi thẩm
xét (xem 7.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Chương
trình chứng nhận có thể chỉ ra việc xem xét đánh giá được tổ chức chứng nhận thực
hiện, thuộc trách nhiệm của tổ chức chứng nhận hay được thực hiện trước khi
đăng ký (xem 7.2) quá trình chứng nhận. Trong trường hợp thứ hai, không áp dụng
các yêu cầu của 7.4.
7.5. Thẩm xét
7.5.1. Tổ
chức chứng nhận phải phân công ít nhất một người để thẩm xét mọi thông tin và kết
quả liên quan đến xem xét đánh giá. Việc thẩm xét này phải được thực hiện bởi
(những) người không tham gia vào quá trình xem xét đánh giá.
7.5.2. Các
khuyến nghị đối với quyết định chứng nhận dựa vào thẩm xét phải được lập thành
văn bản, trừ khi việc thẩm xét và quyết định chứng nhận do cùng một người thực
hiện.
7.6. Quyết định chứng
nhận
7.6.1. Tổ
chức chứng nhận phải chịu trách nhiệm và giữ thẩm quyền đối với các quyết định
liên quan đến chứng nhận của mình.
7.6.2. Tổ
chức chứng nhận phải phân công ít nhất một người ra quyết định chứng nhận dựa
vào tất cả thông tin liên quan đến xem xét đánh giá, thẩm xét của tổ chức và mọi
thông tin liên quan khác. Quyết định chứng nhận phải được thực hiện bởi một người
hoặc nhóm người [ví dụ một ban (xem 5.1.4)] không tham gia vào quá trình xem
xét đánh giá (xem 7.4).
CHÚ THÍCH: Việc thẩm
xét và quyết định chứng nhận có thể do cùng một người hoặc nhóm người hoàn
thành.
7.6.3. (Những)
người [không kể thành viên của các ban (xem 5.1.4)] được tổ chức chứng nhận
phân công ra quyết định chứng nhận phải được tuyển dụng bởi, hoặc làm việc theo
hợp đồng với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một thực thể dưới sự
kiểm soát về mặt tổ chức của tổ chức chứng nhận (xem 7.6.4).
7.6.4. Kiểm
soát về mặt tổ chức của tổ chức chứng nhận phải bao gồm một trong các nội dung
sau:
- tổ chức chứng nhận
sở hữu toàn bộ hoặc một phần lớn pháp nhân khác;
- tổ chức chứng nhận
tham gia phần lớn vào ban lãnh đạo của pháp nhân khác;
- quyền hạn được lập
thành văn bản bởi tổ chức chứng nhận bao trùm thực thể khác trong mạng lưới các
pháp nhân (trong đó tổ chức chứng nhận có cơ sở) được liên kết bởi quyền sở hữu
hoặc ban kiểm soát điều hành.
CHÚ THÍCH: Đối với những
tổ chức chứng nhận thuộc nhà nước, các bộ phận khác của cùng cơ quan nhà nước có
thể được coi là được liên kết bởi quyền sở hữu đối với tổ chức chứng nhận.
7.6.5. Các
cá nhân được tuyển dụng hoặc làm việc theo hợp đồng với thực thể dưới sự kiểm soát
về mặt tổ chức phải thực hiện cùng các yêu cầu của tiêu chuẩn này như những cá
nhân được tuyển dụng hay làm việc theo hợp đồng
cho tổ chức chứng nhận.
7.6.6. Tổ
chức chứng nhận phải thông báo cho khách hàng về quyết định không cấp chứng nhận
và phải nêu rõ các lý do của quyết định này.
CHÚ THÍCH: Nếu khách hàng
quan tâm tới việc tiếp tục quá trình chứng nhận, tổ chức chứng nhận có thể bắt
đầu lại quá trình xem xét đánh giá ở 7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1. Tổ
chức chứng nhận phải cung cấp cho khách hàng tài liệu chứng nhận chính thức, truyền
đạt rõ ràng hoặc cho phép việc nhận biết:
a) tên và địa chỉ của
tổ chức chứng nhận;
b) ngày cấp chứng nhận
(ngày cấp không được trước ngày hoàn thành quyết định chứng nhận);
c) tên và địa chỉ của
khách hàng;
d) phạm vi chứng nhận
(xem 3.10);
CHÚ THÍCH: Nếu (các) tiêu
chuẩn hoặc tài liệu quy định khác (xem 7.1.2) theo đó chứng nhận sự phù hợp viện
dẫn đến những tiêu chuẩn hay tài liệu quy định khác, thì những tài liệu viện dẫn
này không cần được đưa vào tài liệu chứng nhận chính thức.
e) thời hạn hoặc ngày
hết hiệu lực của chứng nhận, nếu chứng nhận hết hiệu lực sau một khoảng thời
gian được thiết lập;
f) mọi thông tin khác
theo yêu cầu của chương trình chứng nhận.
7.7.2. Tài
liệu chứng nhận chính thức phải gồm cả chữ ký hoặc thẩm quyền xác định khác của
(những) người được tổ chức chứng nhận phân công thực hiện trách nhiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3. Tài
liệu chứng nhận chính thức (xem 7.7) chỉ được ban hành sau hoặc đồng thời với:
a) việc ra quyết định
cấp hoặc mở rộng phạm vi chứng nhận (xem 7.6.1);
b) các yêu cầu chứng
nhận được thực hiện đầy đủ;
c) thỏa thuận chứng
nhận (xem 4.1.2) được hoàn thiện/được ký kết.
7.8. Danh mục sản phẩm
được chứng nhận
Tổ chức chứng nhận phải
duy trì thông tin về các sản phẩm được chứng nhận, bao gồm ít nhất:
a) việc
nhận dạng sản phẩm;
b) (các) tiêu chuẩn
và tài liệu quy định khác dùng để chứng nhận sự phù hợp;
c) nhận biết khách
hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi tổ chức
chứng nhận cung cấp thông tin cho một chương trình, thì danh mục chương trình
phải thỏa mãn yêu cầu này.
7.9. Giám sát
7.9.1. Khi
việc giám sát được yêu cầu bởi chương trình chứng nhận hoặc theo quy định ở
7.9.3 hoặc 7.9.4, thì tổ chức chứng nhận phải thực hiện giám sát (các) sản phẩm
nêu trong quyết định chứng nhận theo chương trình chứng nhận.
CHÚ THÍCH 1: ISO/IEC
17067 đưa ra ví dụ về hoạt động giám sát trong các chương trình chứng nhận.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chí
và quá trình đối với hoạt động giám sát được quy định theo từng chương trình chứng
nhận.
7.9.2. Nếu
việc giám sát vận dụng các chức năng xem xét đánh giá, thẩm xét hoặc quyết định
chứng nhận, thì phải thực hiện các yêu cầu tương ứng ở 7.4, 7.5 hoặc 7.6.
7.9.3. Khi
việc sử dụng liên tục dấu chứng nhận được cho phép gắn trên sản phẩm (hoặc bao
bì sản phẩm, hay thông tin kèm theo sản phẩm) (đối với quá trình hoặc dịch vụ,
xem 7.9.4) của một loại sản phẩm đã được chứng nhận, thì phải thiết lập việc
giám sát bao gồm giám sát định kỳ sản phẩm được mang dấu để đảm bảo hiệu lực
liên tục của việc đáp ứng các yêu cầu đối với sản phẩm.
7.9.4. Khi
việc sử dụng liên tục dấu chứng nhận được cho phép đối với quá trình hoặc dịch
vụ, thì phải thiết lập việc giám sát bao gồm hoạt động giám sát định kỳ để đảm
bảo hiệu lực liên tục của việc chứng tỏ sự thỏa mãn các yêu cầu với quá trình
hoặc dịch vụ.
7.10. Thay đổi ảnh hưởng
đến chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể cần
các sắp xếp theo hợp đồng với khách hàng để đảm bảo việc áp dụng những yêu cầu
này. Mô hình thỏa thuận cấp phép đối với việc sử dụng chứng nhận, gồm cả các khía
cạnh liên quan tới thông báo về những thay đổi, nếu áp dụng, được nêu ở Phụ lục
E, TCVN 7776:2008 (ISO/IEC Guide 28:2004).
7.10.2. Tổ
chức chứng nhận phải xem xét những thay đổi khác ảnh hưởng tới chứng nhận, gồm
cả những thay đổi do khách hàng đề xuất và phải quyết định hành động thích hợp.
CHÚ THÍCH: Những thay
đổi ảnh hưởng đến chứng nhận có thể bao gồm thông tin mới liên quan đến việc thực
hiện các yêu cầu chứng nhận tổ chức chứng nhận thu được sau khi thiết lập chứng
nhận.
7.10.3. Khi
cần, hành động để thực hiện các thay đổi ảnh hưởng đến chứng nhận phải bao gồm:
- xem xét đánh giá
(xem 7.4);
- thẩm xét (xem 7.5);
- quyết định (xem
7.6);
- ban hành tài liệu
chứng nhận (xem 7.7) được sửa đổi chính thức để mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi chứng
nhận;
- ban hành tài liệu chứng
nhận của hoạt động giám sát được sửa đổi (nếu giám sát là một phần trong chương
trình chứng nhận).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11. Chấm dứt, thu hẹp,
đình chỉ hoặc hủy bỏ chứng nhận
7.11.1. Nếu
chứng minh được sự không phù hợp với các yêu cầu chứng nhận, dù là từ kết quả
giám sát hay từ nguồn khác, tổ chức chứng nhận phải xem xét
và quyết định hành động thích hợp.
CHÚ THÍCH: Hành động
thích hợp có thể bao gồm:
a) tiếp tục chứng nhận
theo những điều kiện quy định của tổ chức chứng nhận (ví dụ giám sát tăng lên);
b) thu hẹp phạm vi chứng
nhận để loại bỏ các biến thể sản phẩm không phù hợp;
c) đình chỉ chứng nhận
trong khi chờ hành động sửa chữa của khách hàng;
d) hủy bỏ chứng nhận.
7.11.2. Nếu
hành động thích hợp bao gồm việc xem xét đánh giá, thẩm xét hoặc quyết định chứng
nhận, thì các yêu cầu tương ứng ở 7.4, 7.5 và 7.6 phải được thực hiện.
7.11.3. Khi
chấm dứt (theo yêu cầu của khách hàng), đình chỉ hoặc hủy bỏ chứng nhận, tổ chức
chứng nhận phải thực hiện các hành động theo quy định của chương trình chứng nhận
và phải thực hiện các điều chỉnh cần thiết đối với tài liệu chứng nhận chính thức,
thông tin công khai, các quyền sử dụng dấu,... nhằm đảm bảo không đưa ra chỉ dẫn
rằng sản phẩm vẫn tiếp tục được chứng nhận. Nếu thu hẹp phạm vi chứng nhận, tổ
chức chứng nhận phải thực hiện hành động theo quy định của chương trình chứng
nhận và phải thực hiện các điều chỉnh cần thiết đối với tài liệu chứng nhận chính
thức, thông tin công khai, các quyền sử dụng dấu,... nhằm đảm bảo phạm vi chứng
nhận bị thu hẹp được truyền đạt rõ ràng tới khách hàng và được quy định rõ ràng
trong tài liệu chứng nhận và thông tin công khai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hành động cần thiết
để kết thúc việc đình chỉ và khôi phục chứng nhận cho (các) sản phẩm theo chương
trình chứng nhận;
- mọi hành động cần
thiết khác theo yêu cầu của chương trình chứng nhận.
Những cá nhân này phải
có năng lực bằng kiến thức và hiểu biết của họ về tất cả các khía cạnh của việc
xử lý chứng nhận bị đình chỉ (xem 6.1).
7.11.5. Các
xem xét đánh giá, thẩm xét hoặc quyết định chứng nhận bất kỳ cần thiết để giải
quyết việc đình chỉ hoặc theo yêu cầu của chương trình chứng nhận phải được
hoàn thành theo các phần thích hợp của 7.4, 7.5, 7.6, 7.7.3, 7.9 và 7.11.3.
7.11.6. Nếu
chứng nhận được khôi phục sau khi đình chỉ, thì tổ chức chứng nhận phải lập mọi
sửa đổi cần thiết đối với tài liệu chứng nhận chính thức, thông tin công khai
và quyền sử dụng dấu,... nhằm đảm bảo có mọi chỉ dẫn thích hợp là sản phẩm vẫn
tiếp tục được chứng nhận. Nếu ra quyết định thu hẹp phạm vi chứng nhận làm điều
kiện để khôi phục chứng nhận, thì tổ chức chứng nhận phải lập mọi sửa đổi cần
thiết đối với tài liệu chứng nhận chính thức, thông tin công khai và quyền sử dụng
dấu,... nhằm đảm bảo phạm vi chứng nhận bị thu hẹp được truyền đạt rõ ràng tới
khách hàng và được quy định rõ ràng trong tài liệu chứng nhận và thông tin công
khai.
7.12. Hồ sơ
7.12.1.
Tổ chức chứng nhận phải duy trì hồ sơ chứng tỏ rằng tất cả các yêu cầu của quá
trình chứng nhận (các yêu cầu của tiêu chuẩn này và yêu cầu của chương trình chứng
nhận) đều được thực hiện một cách hiệu lực (xem thêm 8.4).
7.12.2. Tổ
chức chứng nhận phải giữ bí mật các hồ sơ. Hồ sơ phải được vận chuyển, truyền
và chuyển giao sao cho đảm bảo duy trì được tính bảo mật (xem thêm 4.5).
7.12.3. Nếu
chương trình chứng nhận bao gồm việc xem xét đánh giá lại hoàn chỉnh (các) sản
phẩm trong phạm vi một chu kỳ xác định, thì hồ sơ phải được lưu giữ ít nhất trong
chu kỳ hiện tại và chu kỳ trước đó. Nếu không, hồ sơ phải được lưu giữ trong
khoảng thời gian do tổ chức chứng nhận xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13. Khiếu nại và
yêu cầu xem xét lại
7.13.1. Tổ
chức chứng nhận phải có quá trình dạng văn bản đối với việc tiếp nhận, xem xét
đánh giá và ra quyết định về các khiếu nại và yêu cầu xem xét lại. Tổ chức chứng
nhận phải ghi nhận và theo dõi các khiếu nại và yêu cầu xem xét lại, cũng như
những hành động được thực hiện để giải quyết.
7.13.2. Ngay
khi nhận được khiếu nại hoặc yêu cầu xem xét lại, tổ chức chứng nhận phải xác
nhận xem khiếu nại hoặc yêu cầu xem xét lại đó có liên quan đến các hoạt động
chứng nhận mà mình chịu trách nhiệm hay không và nếu liên quan thì phải xử lý.
7.13.3. Tổ
chức chứng nhận phải xác nhận đã nhận được khiếu nại hoặc yêu cầu xem xét lại chính
thức.
7.13.4. Tổ
chức chứng nhận phải chịu trách nhiệm đối với việc thu thập và kiểm tra xác nhận
mọi thông tin cần thiết (nhiều nhất có thể) để đưa ra quyết định về khiếu nại
hoặc yêu cầu xem xét lại.
7.13.5. Quyết
định giải quyết khiếu nại hoặc yêu cầu xem xét lại phải được lập, hoặc được xem
xét và phê duyệt bởi (những) người không tham gia vào hoạt động chứng nhận liên
quan đến khiếu nại, hoặc yêu cầu xem xét lại đó.
7.13.6. Để
đảm bảo không có xung đột về lợi ích, tổ chức chứng nhận không được sử dụng
nhân sự (kể cả những người hành động với tư cách quản lý) đã cung cấp tư vấn
(xem 3.2) cho khách hàng hoặc được khách hàng tuyển dụng, để xem xét hoặc phê
duyệt việc giải quyết khiếu nại hoặc yêu cầu xem xét lại đối với khách hàng đó
trong vòng hai năm sau khi kết thúc hoạt động tư vấn hoặc sử dụng lao động.
7.13.7. Khi
có thể, tổ chức chứng nhận phải đưa ra thông báo chính thức cho bên khiếu nại về
kết quả và việc kết thúc quá trình xử lý khiếu nại.
7.13.8. Tổ
chức chứng nhận phải đưa ra thông báo chính thức cho bên yêu cầu xem xét lại về
kết quả và việc kết thúc quá trình xử lý yêu cầu xem xét lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Yêu
cầu đối với hệ thống quản lý
8.1. Các lựa chọn
8.1.1. Khái quát
Tổ chức chứng nhận phải
thiết lập và duy trì hệ thống quản lý có khả năng thực hiện đầy đủ, nhất quán
các yêu cầu của tiêu chuẩn này theo lựa chọn A hoặc lựa chọn B.
8.1.2. Lựa chọn A
Hệ thống quản lý của
tổ chức chứng nhận phải đề cập các nội dung sau:
- tài liệu chung về hệ
thống quản lý (ví dụ sổ tay, các chính sách, xác định trách nhiệm, xem 8.2);
- kiểm soát tài liệu
(xem 8.3);
- kiểm soát hồ sơ
(xem 8.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đánh giá nội bộ
(xem 8.6);
- hành động khắc phục
(xem 8.7);
- hành động phòng ngừa
(xem 8.8).
8.1.3. Lựa chọn B
Tổ chức chứng nhận đã
thiết lập và đang duy trì một hệ thống quản lý theo các yêu cầu của TCVN ISO
9001 và có khả năng hỗ trợ và chứng tỏ việc thực hiện nhất quán các yêu cầu của
tiêu chuẩn này, sẽ thỏa mãn các yêu cầu của điều khoản về hệ thống quản lý (xem
8.2 đến 8.8).
CHÚ THÍCH: Lựa chọn B
được đưa vào để hỗ trợ tổ chức chứng nhận vận hành hệ thống quản lý theo TCVN
ISO 9001 trong việc sử dụng hệ thống này để chứng tỏ việc thực hiện các yêu cầu
từ 8.2 đến 8.8 của tiêu chuẩn đối với hệ thống quản lý. Lựa chọn B không yêu cầu
hệ thống quản lý của tổ chức chứng nhận được chứng nhận theo TCVN ISO 9001.
8.2. Tài liệu chung về
hệ thống quản lý (Lựa chọn A)
8.2.1. Lãnh
đạo cao nhất của tổ chức chứng nhận phải thiết lập, lập thành văn bản và duy trì
các chính sách và mục tiêu để thực hiện tiêu chuẩn này và chương trình chứng nhận
và phải đảm bảo các chính sách và mục tiêu này được thấu hiểu và thực hiện ở tất
cả các cấp của tổ chức chứng nhận.
8.2.2 .Lãnh
đạo cao nhất của tổ chức chứng nhận phải đưa ra bằng chứng về cam kết của mình
đối với việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý và hiệu lực của hệ thống
trong việc đạt được việc thực hiện nhất quán tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đảm bảo rằng các
quá trình và thủ tục cần thiết đối với hệ thống quản lý đều được thiết lập, thực
hiện và duy trì;
b) báo cáo lãnh đạo
cao nhất về kết quả thực hiện hệ thống quản lý và mọi nhu cầu đối với việc cải
tiến.
8.2.4. Mọi
tài liệu, quá trình, hệ thống, hồ sơ,... liên quan đến việc thực hiện các yêu cầu
của tiêu chuẩn này phải được nêu, viện dẫn, hoặc kết nối với tài liệu của hệ thống
quản lý.
8.2.5.
Mọi nhân sự tham gia vào hoạt động chứng nhận phải được tiếp cận với các phần của
tài liệu hệ thống quản lý và thông tin liên quan áp dụng đối với trách nhiệm của
họ.
8.3. Kiểm soát tài liệu
(Lựa chọn A)
8.3.1. Tổ
chức chứng nhận phải thiết lập các thủ tục để kiểm soát tài liệu (nội bộ và bên
ngoài) liên quan đến việc thực hiện tiêu chuẩn này.
8.3.2. Các
thủ tục phải xác định những kiểm soát cần thiết đối với việc:
a) phê duyệt sự thỏa
đáng của tài liệu trước khi ban hành;
b) xem xét và cập nhật
(khi cần thiết) và phê duyệt lại tài liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) đảm bảo rằng các
phiên bản liên quan của tài liệu thích hợp sẵn có ở nơi sử dụng;
e) đảm bảo các tài liệu
luôn rõ ràng và dễ nhận biết;
f) đảm bảo rằng các
tài liệu có nguồn gốc bên ngoài được nhận biết và việc phân phối chúng được kiểm
soát;
g) ngăn ngừa việc vô
tình sử dụng các tài liệu lỗi thời và áp dụng các dấu hiệu nhận biết phù hợp nếu
chúng được giữ lại vì mục đích bất kỳ.
CHÚ THÍCH: Tài liệu
có thể dưới dạng hoặc loại phương tiện truyền thông bất kỳ.
8.4. Kiểm soát hồ sơ
(Lựa chọn A)
8.4.1. Tổ
chức chứng nhận phải thiết lập các thủ tục để xác định các kiểm soát cần thiết
đối với việc nhận biết, bảo quản, bảo vệ, phục hồi, thời gian lưu giữ và hủy bỏ
hồ sơ của tổ chức liên quan đến việc thực hiện tiêu chuẩn này.
8.4.2. Tổ
chức chứng nhận phải thiết lập các thủ tục đối với việc lưu giữ hồ sơ (xem
7.12) trong một khoảng thời gian phù hợp với các nghĩa vụ pháp lý và hợp đồng.
Việc tiếp cận với những hồ sơ này phải phù hợp với các thỏa thuận về bảo mật.
8.5. Xem xét của lãnh
đạo (Lựa chọn A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.1. Lãnh đạo cao
nhất của tổ chức chứng nhận phải thiết lập các thủ tục để định kỳ xem xét hệ thống
quản lý của mình nhằm đảm bảo nó luôn thích hợp, thỏa đáng và có hiệu lực, bao
gồm các chính sách và mục tiêu được tuyên bố liên quan đến việc thực hiện tiêu
chuẩn này.
8.5.12. Những
xem xét này phải được tiến hành ít nhất một năm một lần. Hoặc một xem xét đầy đủ
được chia thành nhiều đợt phải được hoàn thiện trong vòng 12 tháng. Hồ sơ xem
xét phải được duy trì.
8.5.2. Đầu vào của việc
xem xét
Đầu vào của việc xem
xét của lãnh đạo phải bao gồm thông tin liên quan về:
a) các kết quả của
các cuộc đánh giá nội bộ và bên ngoài;
b) phản hồi từ khách
hàng và các bên quan tâm liên quan đến việc thực hiện tiêu chuẩn này;
CHÚ THÍCH: Các bên
quan tâm có thể bao gồm chủ chương trình.
c) phản hồi từ cơ chế
bảo vệ tính khách quan;
d) tình trạng của các
hành động phòng ngừa và khắc phục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) việc thực hiện các
mục tiêu;
g) những thay đổi có
thể ảnh hưởng đến hệ thống quản lý;
h) khiếu nại hoặc yêu
cầu xem xét lại.
8.5.3. Đầu ra của việc
xem xét
Đầu ra từ việc xem
xét của lãnh đạo phải bao gồm các quyết định và hành động liên quan tới:
a) việc cải tiến hiệu
lực của hệ thống quản lý và các quá trình của nó;
b) việc cải tiến của
tổ chức chứng nhận liên quan đến việc thực hiện tiêu chuẩn này;
c) các nhu cầu về nguồn
lực.
8.6. Đánh giá nội bộ
(Lựa chọn A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: TCVN ISO
19011 đưa ra các hướng dẫn đối với việc tiến hành đánh giá nội bộ.
8.6.2. Chương
trình đánh giá phải được hoạch định có tính đến tầm quan trọng của các quá
trình và khu vực được đánh giá, cũng như các kết quả của các cuộc đánh giá trước
đó.
8.6.3. Đánh
giá nội bộ thường phải được thực hiện ít nhất 12 tháng một lần, hoặc được hoàn
thành trong khuôn khổ thời gian 12 tháng đối với các cuộc đánh giá nội bộ được
phân đoạn (hoặc đánh giá lần lượt). Quá trình ra quyết định dạng văn bản phải
được tuân thủ để thay đổi (giảm hoặc khôi phục) tần suất của các cuộc đánh giá
nội bộ hay khuôn khổ thời gian theo đó phải hoàn thành các cuộc đánh giá nội bộ.
Những thay đổi này phải dựa vào sự ổn định tương đối và hiệu lực liên tục của hệ
thống quản lý. Hồ sơ về quyết định thay đổi tần suất các cuộc đánh giá nội bộ
hoặc khuôn khổ thời gian hoàn thành đánh giá nội bộ, kể cả lý do thay đổi phải
được duy trì.
8.6.4. Tổ
chức chứng nhận phải đảm bảo rằng:
a) các cuộc đánh giá
nội bộ được tiến hành bởi nhân sự am hiểu về chứng nhận, đánh giá và các yêu cầu
của tiêu chuẩn này;
b) chuyên gia đánh
giá không đánh giá công việc của mình;
c) nhân sự chịu trách
nhiệm về khu vực được đánh giá phải được thông báo về kết quả đánh giá;
d) mọi hành động từ kết
quả đánh giá nội bộ được thực hiện một cách kịp thời và thích hợp;
e) mọi cơ hội cải tiến
được nhận biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1. Tổ
chức chứng nhận phải thiết lập các thủ tục đối với việc nhận biết và quản lý sự
không phù hợp trong hoạt động của mình.
8.7.2. Khi
cần, tổ chức chứng nhận cũng phải thực hiện các hành động để loại bỏ nguyên
nhân của sự không phù hợp để ngăn ngừa việc tái diễn.
8.7.3.
Hành động khắc phục phải tương ứng với tác động của các vấn đề gặp phải.
8.7.4. Các
thủ tục đối với hành động khắc phục phải xác định yêu cầu đối với việc:
a) nhận biết sự không
phù hợp (ví dụ từ khiếu nại và đánh giá nội bộ);
b) xác định nguyên
nhân của sự không phù hợp;
c) khắc phục sự không
phù hợp;
d) đánh giá nhu cầu đối
với hành động để đảm bảo không tái diễn sự không phù hợp;
e) xác định và thực
hiện một cách kịp thời những hành động cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) xem xét hiệu lực của
các hành động khắc phục.
8.8. Hành động phòng
ngừa (Lựa chọn A)
8.8.1. Tổ
chức chứng nhận phải thiết lập các thủ tục đối với việc thực hiện các hành động
phòng ngừa nhằm loại bỏ các nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm ẩn.
8.8.2. Hành
động phòng ngừa được thực hiện phải tương xứng với khả năng tác động của vấn đề
tiềm ẩn.
8.8.3. Thủ
tục hành động phòng ngừa phải xác định các yêu cầu đối với việc:
a) nhận biết sự không
phù hợp tiềm ẩn và các nguyên nhân của chúng;
b) đánh giá nhu cầu đối
với hành động để ngăn ngừa xảy ra sự không phù hợp;
c) xác định và thực
hiện hành động cần thiết;
d) lưu hồ sơ các kết
quả của hành động được thực hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không nhất
thiết phải tách rời các thủ tục đối với hành động khắc phục và phòng ngừa.
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
NGUYÊN TẮC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN SẢN
PHẨM VÀ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN CỦA TỔ CHỨC
A.1. Khái quát
A.1.1.
Mục đích tổng thể của chứng nhận là mang lại sự tin cậy cho tất cả các bên quan
tâm rằng sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu quy định. Giá trị của chứng nhận là mức
độ tin cậy và tin tưởng được thiết lập thông qua sự thể hiện tính khách quan và
năng lực trong việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu quy định của một bên thứ ba.
Các bên quan tâm tới chứng nhận bao gồm, nhưng không giới hạn ở:
a) khách hàng của tổ
chức chứng nhận;
b) khách hàng của tổ
chức có sản phẩm được chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các tổ chức phi
chính phủ;
e) người tiêu dùng và
các thành viên khác của cộng đồng.
A.1.2.
Các nguyên tắc thúc đẩy sự tin cậy được quy định ở các Điều từ A.2 đến A.6.
A.2. Khách quan
A.2.1.
Điều cần thiết đối với tổ chức chứng nhận và nhân sự của tổ chức chứng nhận là
phải khách quan và được cảm nhận là khách quan để mang lại sự tin cậy đối với
hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.
A.2.4.
Các rủi ro đối với tính khách quan bao gồm sự thiên lệch có thể nảy sinh từ:
a) tư lợi (ví dụ quá
phụ thuộc vào hợp đồng dịch vụ hoặc phí, hay lo sợ mất khách hàng hoặc bị thất
nghiệp tới mức có thể ảnh hưởng tiêu cực tới tính khách quan khi thực hiện hoạt
động đánh giá sự phù hợp);
b) tự xem xét (ví dụ
thực hiện hoạt động đánh giá sự phù hợp trong đó tổ chức chứng nhận xem xét
đánh giá kết quả dịch vụ khác mình đã cung cấp như hoạt động tư vấn);
c) biện hộ (ví dụ tổ
chức chứng nhận hoặc nhân sự của tổ chức hành động ủng hộ hoặc chống lại một
công ty ở thời điểm đó lại chính là khách hàng của tổ chức);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) bị đe dọa (ví dụ tổ
chức chứng nhận hoặc nhân sự của tổ chức có thể bị ngăn cản hành động một cách
khách quan bởi những rủi ro hoặc nỗi sợ đối với khách hàng hoặc bên quan tâm
khác);
f) sự cạnh tranh (ví
dụ giữa khách hàng và người được ký hợp đồng).
A.3. Năng lực
Năng lực nhân sự do hệ
thống quản lý của tổ chức chứng nhận hỗ trợ là điều cần thiết để đưa ra chứng
nhận tin cậy.
A.4. Bảo mật và công
khai
A.4.1. Khái quát
Quản lý sự cân bằng
giữa các yêu cầu liên quan đến bảo mật (xem A.4.2) và công khai (xem A.4.3) ảnh
hưởng đến lòng tin của các bên liên quan và cảm nhận của họ về giá trị của hoạt
động đánh giá sự phù hợp được thực hiện.
A.4.2. Bảo mật
Để tiếp cận được
thông tin cần thiết cho việc tiến hành hoạt động đánh giá sự phù hợp một cách
hiệu lực, tổ chức chứng nhận cần đưa ra sự tin cậy rằng những thông tin bí mật
sẽ không được tiết lộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3. Công khai
Tổ chức chứng nhận cần
tạo sự tiếp cận và công khai thông tin thích hợp và hợp thời về quá trình xem
xét đánh giá và chứng nhận của mình, cũng như về tình trạng chứng nhận của sản
phẩm bất kỳ (nghĩa là cấp, duy trì, mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi, đình chỉ, hủy
bỏ hoặc từ chối chứng nhận), nhằm đạt được sự tin tưởng về tính toàn vẹn và tin
cậy của chứng nhận. Công khai là một nguyên tắc tiếp cận hoặc công khai thông
tin thích hợp.
A.4.4. Tiếp cận thông
tin
Khi có yêu cầu, cần tạo
khả năng tiếp cận mọi thông tin tổ chức chứng nhận nắm giữ về sản phẩm là đối
tượng xem xét đánh giá và/hoặc chứng nhận cho cá nhân hoặc tổ chức ký hợp đồng
thực hiện hoạt động chứng nhận với tổ chức chứng nhận.
A.5. Khả năng đáp ứng
khiếu nại và yêu cầu xem xét lại
Việc giải quyết khiếu
nại và yêu cầu xem xét lại một cách hiệu lực là một cách thức bảo vệ quan trọng
đối với tổ chức chứng nhận, khách hàng của tổ chức và người sử dụng đánh giá sự
phù hợp khác khỏi các sai lỗi, thiếu sót hoặc hành vi phi lý. Sự tin tưởng vào
hoạt động đánh giá sự phù hợp được bảo vệ nếu các khiếu nại và yêu cầu xem xét
lại được xử lý một cách thích hợp.
A.6. Trách nhiệm
A.6.1.
Khách hàng chứ không phải tổ chức chứng nhận có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
các yêu cầu chứng nhận.
A.6.2.
Tổ chức chứng nhận có trách nhiệm thu nhận các bằng chứng đầy đủ, khách quan
làm cơ sở cho quyết định chứng nhận. Dựa vào việc xem xét bằng chứng, tổ chức
chứng nhận ra quyết định cấp chứng nhận nếu có đủ bằng chứng về sự phù hợp, quyết
định không cấp chứng nhận nếu không có đủ bằng chứng về sự phù hợp, hoặc quyết
định không duy trì chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN NÀY CHO QUÁ TRÌNH VÀ DỊCH VỤ
B.1.
Giải thích về cách thức áp dụng tiêu
chuẩn này đối với chứng nhận quá
trình
Khi áp dụng tiêu chuẩn
này cho chứng nhận quá trình:
- thay từ "(các)
sản phẩm" bằng "(các) quá trình";
- thay từ “việc sản
xuất" bằng “việc thực hiện”;
- thay từ "được
sản xuất" bằng “được thực hiện";
- thay từ “sản xuất”
bằng “thực hiện".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi áp dụng tiêu chuẩn
này cho chứng nhận dịch vụ:
- thay từ “(các) sản
phẩm" bằng "(các) dịch vụ";
- thay từ “việc sản
xuất” bằng “việc cung cấp";
- thay từ “được sản
xuất' bằng “được cung cấp";
- thay từ “sản xuất”
bằng “cung cấp".
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN ISO
9000:2007, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
[2] TCVN ISO 9001, Hệ
thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN ISO/PAS
17001, Đánh giá sự phù hợp - Tính khách quan - Nguyên tắc và yêu cầu
[5] TCVN ISO/PAS
17002, Đánh giá sự phù hợp - Tính bảo mật-Nguyên tắc và yêu cầu
[6] TCVN ISO/PAS
17003, Đánh giá sự phù hợp - Khiếu nại và yêu cầu xem xét lại - Nguyên tắc
và yêu cầu
[7] TCVN ISO/PAS
17004, Đánh giá sự phù hợp - Công khai thông tin - Nguyên tắc và yêu cầu
[8] TCVN ISO/PAS
17005, Đánh giá sự phù hợp - Sử dụng hệ thống quản lý - Nguyên tắc và yêu cầu
[9] TCVN ISO/IEC
17007, Đánh giá sự phù hợp - Hướng dẫn biên soạn tài liệu quy định sử dụng để
đánh giá sự phù hợp
[10] TCVN ISO/IEC
17030, Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung về dấu phù hợp của bên thứ ba
[11] ISO/IEC 170671),
Đánh giá sự phù hợp - Nguyên tắc cơ bản trong chứng nhận sản phẩm và hướng dẫn
về chương trình chứng nhận sản phẩm
[12] TCVN ISO 190112),
Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] TCVN 7775, Phương
pháp thể hiện sự phù hợp với tiêu chuẩn dùng cho hệ thống chứng nhận của bên thứ
ba
[15] ISO Guide 27, Hướng
dẫn về hành động khắc phục của tổ chức chứng nhận trong trường hợp sử dụng sai
dấu phù hợp
[16] TCVN 7776, Đánh
giá sự phù hợp - Hướng dẫn về hệ thống chứng nhận sản phẩm của bên thứ ba
[17] TCVN 7778, Đánh
giá sự phù hợp - Hướng dẫn sử dụng hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức
trong việc chứng nhận sản phẩm
[18] IAF GD 5, Hướng
dẫn của IAF về việc áp dụng ISO/IEC Guide 65:1996
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài
liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Yêu cầu chung
4.1. Các vấn đề pháp
lý và hợp đồng
4.2. Quản lý tính
khách quan
4.3. Trách nhiệm pháp
lý và tài chính
4.4. Điều kiện không
phân biệt đối xử
4.5. Tính bảo mật
4.6. Thông tin công
khai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cơ cấu tổ chức
và lãnh đạo cao nhất
5.2. Cơ chế bảo vệ tính
khách quan
6. Yêu cầu về nguồn lực
6.1. Nhân sự của tổ
chức chứng nhận
6.2. Nguồn lực cho việc
xem xét đánh giá
7. Yêu cầu về quá trình
7.1. Khái quát
7.2. Đăng ký
7.3. Xem xét đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Thẩm xét
7.6. Quyết định chứng
nhận
7.7. Tài liệu chứng
nhận
7.8. Danh mục sản phẩm được chứng nhận
7.9. Giám sát
7.10. Thay đổi ảnh hưởng
tới chứng nhận
7.11. Chấm dứt, thu hẹp,
đình chỉ hoặc hủy bỏ chứng nhận
7.12. Hồ sơ
7.13. Khiếu nại và
yêu cầu xem xét lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Các lựa chọn
8.2. Tài liệu chung về
hệ thống quản lý (Lựa chọn A)
8.3. Kiểm soát tài liệu
(Lựa chọn A)
8.4. Kiểm soát hồ sơ
(Lựa chọn A)
8.5. Xem xét của Iãnh
đạo (Lựa chọn A)
8.6. Đánh giá nội bộ (Lựa
chọn A)
8.7. Hành động khắc
phục (Lựa chọn A)
8.8. Hành động phòng
ngừa (Lựa chọn A)
Phụ lục A (tham khảo)
Nguyên tắc đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm và hoạt động chứng nhận của tổ
chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo
1) Soát xét ISO/IEC
Guide 67:2004 (ISO/IEC Guide 67:2004 đã được chấp nhận thành TCVN 7779:2008).
2) Các viện dẫn trong
tiêu chuẩn này tới hướng dẫn liên quan trong TCVN ISO 19011 áp dụng để đánh giá
tất cả các loại hệ thống quản lý khác.