TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN ISO
56005:2023
ISO
56005:2020
QUẢN LÝ ĐỔI MỚI - CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ SỞ HỮU
TRÍ TUỆ - HƯỚNG DẪN
Innovation
management - Tools and methods for intellectural property management - Guidance
Lời nói đầu
TCVN ISO 56005:2023 hoàn toàn tương đương ISO
56005:2020
TCVN ISO 56005:2023 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 279 Quản lý đổi mới biên soạn, Viện
Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sở hữu trí tuệ cho phép công nhận các
quyền sở hữu về các kiến thức và biểu hiện sáng tạo. Ví dụ, sở hữu trí tuệ liên
quan đến các sản phẩm hay quá trình khoa học hoặc công nghệ, phần mềm, dữ liệu,
bản quyền tác giả về bí quyết, và các công trình nghệ thuật, thiết kế, biểu tượng
và tên gọi. Có rất nhiều dạng quyền sở hữu trí tuệ để bảo vệ các đầu ra đổi mới
khác nhau.
Sở hữu trí tuệ trở nên ngày
càng quan trọng ở quy mô toàn
cầu trong nền kinh tế tri thức ngày nay. Sở hữu trí tuệ không những quan trọng
đối với các tổ chức lớn mà còn đối với các tổ chức nhỏ hơn do nó cho phép mọi
tổ chức hưởng lợi từ hoạt
động đổi mới. Cũng cần cân nhắc tận dụng sở hữu trí tuệ của bên thứ ba phù hợp
nhằm đảm bảo các tổ chức có thể tận dụng được đầu ra của các nỗ lực đổi mới. Việc
tham gia vào các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ trong toàn tổ chức và giữa các tổ chức
là hết sức quan trọng. Ví dụ, sở hữu trí tuệ có thể tạo điều kiện cho các ý tưởng
được cùng phát triển, trao đổi và thương mại.
Một tổ chức có thể tận dụng sở hữu trí
tuệ để đạt được các mục tiêu kinh tế và thực hiện các sáng kiến đổi mới cho một
loạt các mục đích bao gồm:
- thiết lập vị trí chiến lược;
- tìm đường dẫn đến đổi mới;
- bảo vệ kết quả đạt được từ đổi mới;
- thu hút và bảo vệ đầu tư;
- tăng lợi thế cạnh tranh;
- tạo lập quyền sở hữu hoàn toàn về sở
hữu trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tạo giá trị đổi mới;
- tạo khả năng hợp tác.
Chiến lược sở hữu trí tuệ cần là một phần
trong toàn bộ các chiến lược kinh doanh và đổi mới. Tổ chức cần nhận thức rằng
nếu xét sở hữu trí tuệ chỉ từ quan điểm phòng thủ thì có thể bỏ qua một
số lợi ích mà sở hữu trí tuệ có thể mang lại trong việc hỗ trợ bổ sung cho các
mục tiêu đổi mới và kinh doanh. Điều này là bởi quản lý sở hữu trí tuệ hiệu quả
cho phép tổ chức tối ưu hóa các tài sản sở hữu trí tuệ của mình để đạt được một
phạm vi rộng các mục tiêu của tổ chức. Đồng thời nó cũng cho phép tối đa hóa lợi
ích gắn liền với đổi mới, trong khi quản lý sự không chắc chắn và giảm thiểu các rủi ro
và chi phí liên quan. Quản lý sở hữu trí tuệ có thể kích hoạt sự phối hợp giữa
các đối tác, các đối
thủ cạnh tranh và người tiêu dùng, tăng cường kết quả đổi mới. Quản lý sở hữu
trí tuệ có thể tạo ra giá trị tập thể thông qua các phương pháp tiếp cận phối hợp
(ví dụ: đổi mới mở, hệ sinh thái cùng phát triển, các hiệu ứng mạng lưới) và là
yếu tố thúc đẩy của các nguồn doanh thu bổ sung (ví dụ: dòng tiền thông qua cấp
giấy phép).
Quản lý đổi mới hiệu quả cần bao gồm
việc thực hiện chiến lược sở hữu trí tuệ đồng bộ với chiến lược kinh doanh, có
một số hoạt động gắn với chiến lược sở hữu trí tuệ (minh họa ở vòng tròn bên
ngoài tại Hình 1) và thực hiện các khía cạnh nói trên sẽ đạt được các kết quả
tích cực (minh họa ở vòng tròn bên trong Hình 1).

Hình 1 - Các
hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ góp phần vào quản lý đổi mới
Không có chiến lược sở hữu trí tuệ phù
hợp mang tính phổ biến, do một chiến lược sở hữu trí tuệ cần được thiết kế phù
hợp với nhu cầu của chiến lược kinh doanh và đổi mới của tổ chức. Chiến lược sở
hữu trí tuệ đa dạng tùy thuộc vào bối cảnh của tổ chức, như các vấn đề bên
ngoài và nội bộ, gồm khả năng thuần thục trong quản lý đổi mới của tổ chức.
Tuy nhiên, chiến lược sở hữu trí tuệ cần
đủ linh hoạt để thích nghi và thay đổi theo thời gian. Nói cách khác, độ sâu và
bề rộng của một chiến lược sở hữu trí tuệ nên thích ứng với bối cảnh thay đổi của
tổ chức qua thời gian.
0.2 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhận rõ được giá trị
Quản lý sở hữu trí tuệ cần tạo lập được
giá trị cho tất cả các bên liên quan. Bao gồm giá trị dài hạn và ngắn hạn, giá
trị rõ ràng và giá trị tiềm năng, giá trị tài chính và phi tài chính.
b) Lãnh đạo tập trung vào tương lai
Ở giai đoạn đầu của một sáng kiến đổi
mới, tập thể lãnh đạo của tổ chức cần truyền cảm hứng và cam kết với nhân viên,
các bên quan tâm khác để tạo ra, bảo vệ và nâng cấp sở hữu trí tuệ với tầm nhìn
hướng đến tạo lập giá trị lâu dài cho tổ chức.
c) Định hướng chiến lược
Tổ chức cần sắp xếp định hướng chiến
lược tổng thể về quản lý sở hữu trí tuệ phù hợp với các chiến lược đổi mới.
d) Văn hóa
Tổ chức cần thúc đẩy và duy trì
các giá trị, niềm tin và thái độ sẻ chia trong toàn tổ chức với tầm nhìn để tạo
lập, bảo vệ và nâng cấp sở hữu trí tuệ nhằm Tạo giá trị lâu dài cho tổ chức.
e) Khai thác kiến thức chuyên sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Quản lý sự không chắc chắn
Tổ chức cần đánh giá và quản lý sự
không chắc chắn về đổi mới và các rủi ro từ quan điểm sở hữu trí tuệ có tính đến
quản lý sở hữu trí tuệ nội bộ và nhận thức về sở hữu trí tuệ bên ngoài.
g) Khả năng thích ứng
Tổ chức cần lựa chọn áp dụng các quá
trình quản lý sở hữu trí tuệ có hệ thống phù hợp để kịp thời giải quyết những
thay đổi trong bối cảnh của tổ
chức và để bảo đảm sự đồng bộ liên tục với mục đích mong muốn và những khả năng
cốt lõi.
h) Phương pháp tiếp cận hệ thống
Tổ chức cần quản lý sở hữu trí tuệ dựa
trên phương pháp tiếp cận có hệ thống (thay vì trên một nền tảng mang tính tình
thế) với tầm nhìn nhằm giảm thiểu các rủi ro của tổ chức và tăng cường tiềm
năng Tạo giá trị cho tổ chức.
0.3 Cấu trúc tài liệu
Quản lý sở hữu trí tuệ rất cần thiết
cho việc quản lý đổi mới hiệu quả. Quản lý sở hữu trí tuệ cung cấp một phương
thức cho tổ chức để đạt được và duy trì một khả năng cốt lõi năng động và chuyển
hóa kết quả đổi mới thu được thành tài sản sở hữu trí tuệ có giá trị.
Tổ chức cần xem xét các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiến lược sở hữu trí tuệ như một phần
không thể thiếu của chiến lược kinh doanh và đổi mới của tổ chức (Điều 5);
- Các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ
được thiết kế riêng cho quá trình đổi mới, đặc biệt tính đến bối cảnh thay đổi
trong các giai đoạn đổi mới khác nhau (Điều 6, được liên kết với TCVN ISO
56002:2020, Điều 8);
- Các công cụ sở hữu trí tuệ trong việc
hỗ trợ các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ (Phụ lục A đến Phụ lục F).
Hình 2 trình bày cấu trúc quản lý sở hữu
trí tuệ và tài liệu tham khảo cho các điều khoản của tiêu chuẩn này.

Hình 2 - Cấu
trúc quản lý sở hữu trí tuệ có tham khảo các điều khoản của tiêu chuẩn
này
Tiêu chuẩn này thuộc Bộ TCVN ISO 5600
gồm các tiêu chuẩn:
a) TCVN ISO 56000:2023 Hệ thống quản
lý đổi mới - Các nguyên tắc cơ bản và từ vựng cung cấp nền tảng thiết yếu để
hiểu và thực hiện tiêu chuẩn này.
b) TCVN ISO 56002:2020 Hệ thống quản
lý đổi mới - Hướng dẫn cung cấp hướng dẫn dành cho việc phát triển,
triển khai và duy trì hệ thống quản lý đổi mới, để tất cả các tiêu chuẩn kế tiếp
thuộc họ tiêu chuẩn này đều được bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) TCVN ISO/TR 56004:2023 Đánh giá
quản lý đổi mới - Hướng dẫn cung cấp hướng dẫn các tổ chức lập kế hoạch, thực
hiện và theo dõi việc đánh giá quản lý đổi mới.
QUẢN LÝ ĐỔI MỚI
- CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ SỞ HỮU TRÍ TUỆ - HƯỚNG DẪN
Innovation
management - Tools and methods for intellectural property management - Guidance
1 Phạm vi áp dụng
Quản lý hiệu quả sở hữu trí tuệ là
chìa khóa hỗ trợ quá
trình đổi mới là yếu tố cần thiết đối với sự phát triển và bảo vệ của tổ chức,
đồng thời cũng là động cơ cho việc cạnh tranh của các tổ chức.
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn nhằm hỗ
trợ vai trò của sở hữu trí tuệ bên trong hoạt động quản lý đổi mới. Tiêu chuẩn
này hướng tới giải quyết các vấn đề liên quan đến đến quản lý sở hữu trí tuệ ở
cấp chiến lược và vận hành sau:
- Tạo chiến lược
sở hữu trí tuệ để hỗ trợ đổi mới tại tổ chức;
- Thiết lập quản lý sở hữu trí tuệ có
hệ thống trong các quá trình đổi mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các
dạng hoạt động và sáng kiến đổi mới.
2 Tài liệu viện dẫn
Trong tiêu chuẩn này không sử dụng tài
liệu viện dẫn.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN ISO 56000:2023
4 Khuôn khổ quản lý
sở hữu trí tuệ
4.1 Hiểu biết
về tổ chức và bối cảnh của tổ chức
Tổ chức cần xác định các vấn đề và những
xem xét bên ngoài và nội bộ phù hợp với mục tiêu của tổ chức và ảnh hưởng đến
khả năng đạt được mục tiêu chiến lược về sở hữu trí tuệ đã định trước.
Tổ chức cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) phân tích môi trường bên trong về
chiến lược kinh doanh và đổi mới cũng như các dạng tài sản sở hữu trí tuệ của tổ
chức, trong khi xem xét các vấn đề liên quan đến: a) tầm nhìn kinh doanh và đổi
mới, định hướng chiến lược, các thực hành quản lý hiện có; b) mục tiêu kinh
doanh và đổi mới và lập kế hoạch để đạt được các mục tiêu đó; c) sở hữu trí tuệ
hiện có thuộc quyền sở hữu của tổ chức hoặc được cấp phép cho hoặc từ các tổ chức
khác; d) điểm mạnh và điểm yếu về quá trình và nguồn lực có thể tác động đến việc
đạt được các mục tiêu sở hữu trí tuệ đã đề ra; e) các khía cạnh về văn hóa như: giá trị,
niềm tin, đạo đức, lịch sử, thái độ, hành vi được thể hiện ra bên ngoài và cam
kết ở các mức độ khác nhau của tổ chức;
3) xác định các bên quan tâm (bên
trong và bên ngoài, hiện tại và tương lai), liên quan đến quản lý sở hữu trí tuệ
trong hoạt động đổi mới và xác định nhu cầu, mong đợi và các yêu cầu ứng dụng
liên quan.
4.2 Thiết lập
hệ thống quản lý sở hữu trí tuệ
Quản lý sở hữu trí tuệ cần tính đến
các hoạt động, quá trình và hỗ trợ cần thiết, cách thức các yếu tố này tương
tác với nhau và cách đạt được cải tiến liên tục theo tiêu chuẩn này.
Trong bối cảnh của hoạt động quản lý sở
hữu trí tuệ, tổ chức cần quyết định có tạo ra kết quả đổi mới và công bố công
khai, không ngăn cấm hay cần bảo hộ kết quả đó. Nếu kết luận yêu cầu bảo hộ hoạt
động đổi mới đó, thì các hình thức khác nhau về bảo hộ sở hữu trí tuệ cần được
xem xét (ví dụ: bản quyền, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu - xem Phụ lục B). Quản
lý sở hữu trí tuệ cũng cần tính đến thực tế là quyền sở hữu trí tuệ có thể đem
lại quyền khẳng định (quyền sử dụng nội dung đang được bảo hộ) và quyền phủ định
(quyền khước từ việc sử dụng của bên thứ ba nội dung được bảo hộ) cho chủ sở hữu.
Điều này có thể phụ thuộc vào loại quyền sở hữu trí tuệ đang được đề cập.
Tổ chức cũng cần đưa ra những biện
pháp để quản lý cả khía cạnh tích cực và tiêu cực của sở hữu trí tuệ và quyền sở
hữu trí tuệ.
4.3 Trách
nhiệm quản lý sở hữu trí tuệ
4.3.1 Lãnh đạo và
cam kết
Lãnh đạo cao nhất cần bảo đảm trách
nhiệm và quyền hạn cho các vai trò liên quan được phân công và truyền đạt trong
tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bảo đảm chính sách sở hữu trí tuệ
và các mục tiêu được thiết lập;
b) thiết lập và thực hiện chiến lược sở
hữu trí tuệ phù hợp với (và hỗ trợ cho) chiến lược đổi mới của tổ chức;
c) đảm bảo chính sách và mục tiêu sở hữu
trí tuệ đã được thiết lập đồng bộ với định hướng chiến lược của tổ chức;
d) bảo đảm việc tích hợp của các hoạt
động quản lý sở hữu trí tuệ vào các quá trình đổi mới của tổ chức;
e) đảm bảo nguồn lực và khả năng dành
cho quản lý sở hữu trí tuệ khi cần;
f) truyền đạt tầm quan trọng của hoạt
động quản lý sở hữu trí tuệ trong toàn tổ chức;
g) đảm bảo quản lý sở hữu trí tuệ đạt
được (các) kết quả như dự kiến;
h) định hướng và hỗ trợ nhân sự (ví dụ:
tập huấn và đào tạo phù hợp về sở hữu trí tuệ) để góp phần vào hiệu quả của quản
lý sở hữu trí tuệ;
i) thúc đẩy cải tiến liên tục của quản
lý sở hữu trí tuệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trách nhiệm quản lý sở hữu trí tuệ
liên quan đến đổi mới cần bao gồm:
a) thiết lập các hoạt động phù hợp và
các hoạt động hỗ trợ liên quan cho việc quản lý sở hữu trí tuệ;
b) xác định rõ đầu ra đổi mới nào cần
công bố công khai mà không bị hạn chế hoặc được bảo hộ, và nếu có thì khi nào
và bằng cách nào (ví dụ: bằng sáng chế, bản quyền, thiết kế, nhãn hiệu hoặc bí
mật kinh doanh) và ở đâu;
c) thiết lập và duy trì kiểm kê tài sản
sở hữu trí tuệ của tổ chức để bảo đảm việc kiểm soát quyền tiếp cận theo từng
người, nội bộ và bên ngoài, khi cần thiết cho công việc của tổ chức;
d) Dựa trên các xem xét về pháp lý
(xem 4.7), định kỳ giám sát sở hữu trí tuệ trên phạm vi công cộng có liên quan đến
tổ chức..., như là đầu vào của các hoạt động và sáng kiến đổi mới; đồng thời
tránh sự
xâm
phạm tiềm ẩn hoặc cung cấp các tài liệu tham khảo và nguồn cảm hứng đổi mới;
e) theo các xem xét pháp lý (xem 4.7),
quản lý xâm phạm sở hữu trí tuệ của tổ chức bởi các bên khác (tổ chức khác);
f) xem xét về pháp lý (xem 4.7), giám
sát việc xây dựng và sự khác biệt giữa luật pháp của quốc gia có liên quan và
các yêu cầu pháp lý có thể áp dụng trên phạm vi quốc tế đối với hoạt động vận
hành và thị trường hiện tại cũng như trong tương lai;
g) nhận diện, báo cáo rủi ro và cơ hội
sở hữu trí tuệ cho các bên quan tâm (ví dụ; ban giám đốc, cổ đông, các bộ phận
chức năng của tổ chức);
h) Xác định giá trị (tài chính hoặc
phi tài chính, nội bộ hay bên ngoài) đối với tổ chức thông qua sở hữu trí tuệ,
ví dụ: danh tiếng, tài chính, hợp tác và nguồn lực con người;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) thiết lập nhận thức và cung cấp đào
tạo bên trong tổ chức, nếu cần.
Trách nhiệm quản lý sở hữu trí tuệ cần
được xác định rõ, lập thành văn bản và chia sẻ với phần còn lại của tổ chức, đặc
biệt bên trong khuôn khổ các mối tương tác của họ đối với các bộ phận chức năng
khác trong tổ chức.
Vai trò và trách nhiệm đối với việc quản
lý sở hữu trí tuệ có thể được chỉ định: a) như một phần của các vai trò hiện có,
tương tự các vai trò liên quan đến các phòng chức năng và đơn vị cụ thể; hoặc
b) như vai trò riêng biệt tập trung vào hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ chung
hoặc/và cho riêng việc quản lý tạo lập tài sản trí tuệ và các hoạt động có liên
quan. Những trách nhiệm kể trên có thể được một người hoặc một nhóm đảm nhận,
và có thể là nội bộ tổ chức hoặc bên ngoài tổ chức.
Bộ phận chức năng tổ chức quản lý sở hữu
trí tuệ có thể báo cáo lên nhóm quản lý cấp cao, được đưa vào nhóm quản lý cao
cấp, hoặc có thể do lãnh đạo cao nhất tự mình đảm nhận.
4.4 Văn hóa
Tổ chức cần truyền đạt văn hóa tổ chức
để hỗ trợ có hiệu quả việc quản lý sở hữu trí tuệ.
4.4.1 Nhận thức
Để thiết lập, triển khai, duy trì và cải
tiến liên tục một cách hiệu quả hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ, tổ chức cần đẩy mạnh nhận
thức sở hữu trí tuệ trong toàn tổ chức bằng cách:
a) đạt được giám sát và chấp thuận từ
lãnh đạo cao nhất của tổ chức về cả chính sách và các quá trình phục vụ quản lý
chiến lược sở hữu trí tuệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) cung cấp cho nhân viên kiến thức về
chính sách và quá trình quản lý sở hữu trí tuệ, mục đích và kỳ vọng cụ thể của
các hoạt động này liên quan đến các vai trò cần thiết của sở hữu trí tuệ, cũng
như cách thức chúng góp phần đem lại hiệu của cho việc quản lý sở hữu trí tuệ
trong các hoạt động thực hiện công việc hàng ngày;
d) đảm bảo nhân viên ở tất cả bộ phận
(thuộc tổ chức) hiểu các quá trình và phương thức kinh doanh cụ thể về sở hữu
trí tuệ và hậu quả của việc không tuân thủ các yêu cầu của tổ chức đối với hoạt
động quản lý sở hữu trí tuệ.
4.4.2 Môi trường
làm việc
Để thiết lập, thực hiện, duy trì và cải
tiến liên tục có hiệu quả hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ, tổ chức cần cung cấp
và duy trì môi trường làm việc thuận lợi bằng cách:
a) khuyến khích tất cả các cấp quản lý
tuyên truyền và thể hiện cam kết của mình đối với quản lý sở hữu trí tuệ và xem
xét đến hậu quả của việc không tuân thủ đúng:
b) cung cấp hỗ trợ cần thiết (bao gồm
cơ sở hạ tầng, nguồn lực, tài sản, đào tạo và công cụ) cho việc vận hành có hiệu
quả và đạt hiệu suất các quá trình phục vụ quản lý sở hữu trí tuệ;
c) trao quyền cho nhân viên trong việc
ra quyết định bảo đảm quản lý phù hợp sở hữu trí tuệ trong hoạt động công việc
thường ngày của họ;
d) khuyến khích sự tham gia thích hợp
và phản hồi của nhân viên về các quá trình quản lý sở hữu trí tuệ;
e) xem xét việc khuyến khích và chương
trình công nhận thành tựu của cá nhân và/hoặc đội, nhóm làm việc trong quản lý
sở hữu trí tuệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Nguồn lực
con người
Tổ chức cần bảo đảm sẵn có nhân lực đủ
năng lực nhằm hỗ trợ hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ đạt hiệu quả như sau:
4.5.1 Con người
Để thiết lập, thực hiện, duy trì và cải
tiến liên tục có hiệu quả hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ, tổ chức cần:
a) nhận diện, cung cấp và bảo đảm sẵn
có nhân lực cần thiết cho từng hoạt động hoặc giai đoạn trong quá trình quản lý
sở hữu trí tuệ;
b) Xem xét kiến thức (cả cá nhân và tập
thể), năng lực và hạn chế của nhân sự trong tổ chức;
c) xem xét hỗ trợ đa ngành bên cạnh
năng lực cốt lõi về sở hữu và/hoặc ý kiến chuyên gia có thể hoặc cần lấy từ các
nhà cung cấp bên ngoài;
d) xem xét cơ chế báo cáo về quản trị
sở hữu trí tuệ tới lãnh đạo cao nhất, có thể bao gồm các báo cáo định kỳ về sự
sẵn có nguồn lực, nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới của tổ chức.
4.5.2 Kiến thức và
năng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định kiến thức cần thiết và bảo
đảm kiến thức này được duy trì và sẵn có (ví dụ: bằng cách tận dụng hướng dẫn
đã xuất bản sẵn có từ các tổ chức và cơ quan chính phủ khác nhau nhằm nâng cao
hiểu biết về các yếu tố của quản lý sở hữu trí tuệ);
b) quản trị các yêu cầu thay đổi đối với quản
lý sở hữu trí tuệ, sử dụng kết quả đánh giá kiến thức và năng lực gần đây của
nhân viên so với nhu cầu chiến lược về sở hữu trí tuệ trong tương lai; đồng thời
xác định cách thức đạt được hoặc cung cấp cách tiếp cận kiến thức bổ sung;
c) xác định năng lực quản lý sở hữu
trí tuệ mà nhân viên cần có liên quan đến công việc hàng ngày của họ.
4.5.3 Giáo dục và
đào tạo
Để thiết lập, thực hiện, duy trì và cải
tiến liên tục có hiệu quả hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ, tổ chức cần đảm bảo
nhân viên ý thức được các quá trình và kỳ vọng về quản lý sở hữu trí tuệ bằng
cách:
a) xây dựng chương trình đào tạo được
thiết kế nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ cũng như chính sách sở hữu
trí tuệ của tổ chức và các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ, cung cấp chương
trình này đến cho tất cá nhân viên và đảm bảo xác định lại định kỳ nền tảng.
b) cung cấp đào tạo theo vai trò cụ thể
nhằm đảm bảo năng lực sở hữu trí tuệ cần thiết sẵn có để đáp ứng nhu cầu hiện tại
và dự kiến trong tương lai;
c) đo lường hiệu quả thực hiện tập huấn
sở hữu trí tuệ sẵn có theo định kỳ để bảo đảm các quá trình quản lý sở hữu trí
tuệ được hiểu và tuân thủ đầy đủ ở tất cả các cấp trong tổ chức.
4.6 Xem xét
về tài chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với những xem xét này, tổ chức cần sẵn
có nguồn lực tài chính cần thiết để thực hiện có hiệu quả các hoạt động quản lý
sở hữu trí tuệ. Cụ thể, tổ chức cần:
a) xem xét các cơ hội và ràng buộc tài
chính gắn liền với quản lý sở hữu trí tuệ, bao gồm các tác động về tài chính của
việc không đạt được sở hữu trí tuệ và quản lý sở hữu trí tuệ;
b) phân bổ nguồn lực tài chính dành
riêng cho các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ, ví dụ: như phần trăm của doanh
thu hàng năm hoặc ngân sách tổng thể hay chỉ định quỹ cho sáng kiến quản lý sở
hữu trí tuệ bởi lãnh đạo cao nhất;
c) gán một giá trị tài chính cho sở hữu
trí tuệ (ví dụ: đối với mua lại, bán hoặc đầu tư) khi cần hoặc có lợi trong từng
trường hợp. Tổ chức cần thận trọng về các phương pháp luận định giá khác nhau,
nhưng cũng cần công nhận rằng có thể có các hệ quả tiêu cực và tích cực để gán
một giá trị tài chính cho sở hữu trí tuệ;
d) xem xét vai trò của sở hữu trí tuệ
trong việc đạt được và hỗ trợ những lợi ích tài chính khác như tạo điều kiện tiếp
cận tài chính từ các nguồn nội bộ và bên ngoài, và đối với đầu tư vào đổi mới
cũng như phát triển, thương mại hóa và tăng trưởng sản phẩm;
e) thiết lập nguyên tắc đầu tư, ví dụ:
đầu tư để mua lại danh mục bằng sáng chế, mua bán và sáp nhập do sở hữu trí tuệ;
f) xem xét ưu đãi tài chính sở hữu trí
tuệ bên ngoài dành cho sở hữu trí tuệ và điều kiện và/hoặc quy định chung liên
quan (ví dụ: chính sách của chính phủ, sáng kiến khu vực công về sở hữu trí tuệ,
ưu đãi thuế).
4.7 Xem xét
về pháp lý
Tổ chức cần có kiến thức chung về các
xem xét về pháp lý liên quan đến quản lý sở hữu trí tuệ. Ví dụ, lựa chọn bảo hộ
pháp lý cho kết quả đổi mới là
công bố công khai kết quả đó để bên thứ ba sau đó không thể ghi nhận bảo hộ sở
hữu trí tuệ và ngăn cản tổ chức thương mại hóa kết quả đổi mới đó. Tổ
chức cũng nên nhận thức rõ là việc bên thứ ba xâm phạm sở hữu trí tuệ có thể giải
quyết thông qua phương thức khác gồm: cấp giấy phép, cộng tác hoặc kiện tụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cung cấp hỗ trợ đối với các hoạt động
pháp lý liên quan trong các quá trình đổi mới, hướng tới triển khai thực hiện
các giải pháp và bảo đảm tiếp cận được nguồn lực pháp lý đủ khả năng và trình độ
phù hợp khi cần.
b) xử lý các vấn đề pháp lý (ví dụ:
quyền tác giả, quyền sáng chế, quyền sở hữu, xâm phạm sở hữu trí tuệ và các vấn
đề về hợp đồng);
c) phát triển quá trình lưu giữ và duy
trì sở hữu trí tuệ và tài liệu đổi mới liên quan (ví dụ: các bản ghi) để giải
quyết các khía cạnh sau: giám sát các thời hạn và rà soát định kỳ hồ sơ năng lực
bảo đảm hình thức và phạm vi bảo hộ vẫn phù hợp với mục đích hoặc điều chỉnh nếu
được yêu cầu;
d) xem xét hệ quả của chu kỳ hiệu lực
về bảo hộ sở hữu trí tuệ dành cho đổi mới đối với sở hữu trí tuệ của tổ chức và
mở rộng hơn chiến lược đổi mới. Việc làm này bao gồm xem xét hiệu lực bảo hộ sở
hữu trí tuệ từ lúc khởi đầu quá trình đổi mới khi sở hữu trí tuệ được tạo ra,
cho đến khi hiệu lực bảo hộ sở hữu trí tuệ hết hạn (ví dụ: xấp xỉ 20 năm đối với
bằng sáng chế, chu kỳ của một nhãn hiệu nếu được duy trì hoặc quyền sở hữu vĩnh
viễn đối với các bí mật kinh doanh được bảo hộ phù hợp);
e) lưu ý rằng các hình thức khác nhau
về sở hữu trí tuệ đều có yêu cầu cụ thể về bảo hộ (ví dụ: bằng sáng chế cần
đăng ký ở mọi quốc gia mà bảo hộ được mong muốn và bảo hộ bí mật kinh doanh là
bắt buộc với các biện pháp phù hợp được áp dụng để bảo vệ những bí mật này) và
từng dạng sở hữu trí tuệ đưa ra những quyền khác nhau;
f) giải quyết với sở hữu trí tuệ bên
thứ ba theo hướng tiếp cận căn cứ trên rủi ro đã thiết lập của tổ chức (ví dụ:
giấy phép, thiết kế thay thế sở hữu trí tuệ bên thứ ba, hay chọn bỏ qua) để cân
bằng các cơ hội, rủi ro và hệ quả tiềm năng mà hành động đem lại;
g) nhận thức rủi ro và cơ hội liên
quan đến những quốc gia có các tiêu chuẩn và thông lệ khác nhau về khung pháp
lý. Ví dụ: có thể có những liên quan về pháp lý khác nhau đối với việc giám sát
và đánh giá sở hữu trí tuệ bên thứ ba trong những quyền hạn pháp lý khác nhau.
5 Chiến lược sở hữu
trí tuệ
Tổ chức cần có chiến lược sở hữu trí
tuệ được tích hợp như thành tố chủ chốt của chiến lược đổi mới. Ngoài ra, chiến
lược sở hữu trí tuệ của tổ chức cần phù hợp và hỗ trợ cho chiến lược kinh doanh
của tổ chức đó. Hình 3 minh họa mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh của tổ
chức, chiến lược đổi mới và chiến lược sở hữu trí tuệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Mối
quan hệ giữa chiến lược kinh doanh, chiến lược đổi mới và chiến lược sở hữu trí tuệ của
tổ chức
Tổ chức có thể có chiến lược đổi mới
chung hoặc các chiến lược riêng tập trung vào những mục tiêu khác nhau (ví dụ:
tập trung vào sản phẩm/ dịch vụ, hoặc ở các mức tổ chức/ nhu cầu kinh doanh
khác nhau hoặc về các chiến lược đổi mới khác nhau như đổi mới mở và đóng (Xem
TCVN ISO 56000).
5.1 Mục tiêu
chiến lược sở hữu trí tuệ
Tương tự với cách tiếp cận được thực
hiện trong việc tạo lập các chiến lược đổi mới chung hoặc cụ thể, một chiến lược
sở hữu trí tuệ của tổ chức có thể biến đổi tùy thuộc vào cả chiến lược đổi mới
và chiến lược
kinh doanh của tổ chức, liên quan đến mục tiêu cho sản phẩm, dịch vụ, quá
trình, mô hình, phương pháp mới v.v.
Mục đích của việc xây dựng chiến lược sở
hữu trí tuệ là nhằm tích hợp quản lý sở hữu trí tuệ với các chiến lược kinh
doanh và đổi mới, sẽ:
- đảm bảo phân bổ chính xác các nguồn
lực trong suốt các quá trình đổi mới;
- xác định các mục tiêu chiến lược sở
hữu trí tuệ và chính sách liên quan sẽ cho phép tổ chức thực hiện các mục tiêu
về tổ chức và đổi mới. Quá trình chiến lược này sẽ bảo đảm quản lý đổi mới có
hiệu quả, và cải thiện tỷ lệ thành công đổi mới, kết quả, đầu ra và đầu vào
và/hoặc hiệu suất thực hiện của tổ chức.
- giảm thiểu rủi ro sở hữu trí tuệ gắn
với các hoạt động và sáng kiến đổi mới, đảm bảo tổ chức duy trì quyền sở hữu hoặc
tiếp cận được với đầu ra và/hoặc kết quả đổi mới.
- tối ưu hóa tài sản sở hữu trí tuệ và
tối đa hóa hiệu quả, đầu ra, và/hoặc kết quả đổi mới (ví dụ: nhìn trên quan điểm
tiền tệ hóa, thương mại hóa, chuyển giao công nghệ, quan hệ đối tác đổi mới, quản
lý chuỗi cung ứng, hoặc tối ưu vị trí tổ chức đối với bối cảnh sở hữu trí tuệ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Phát triển
chiến lược sở hữu trí tuệ
Phát triển chiến lược sở hữu trí tuệ
đóng vai trò quan trọng, phản ánh việc áp dụng sở hữu trí tuệ như một công cụ
nhằm thúc đẩy các mục tiêu tổ chức và do đó chiến lược sở hữu trí tuệ cần hỗ trợ
thành tựu về chiến lược đổi mới và kinh doanh mở rộng hơn.
Xây dựng chiến lược sở hữu trí tuệ gồm
những bước sau:
a) Hiểu về vai trò của sở hữu trí tuệ
và quản lý sở hữu trí tuệ ở cả chiến lược đổi mới và chiến lược kinh doanh.
- xem xét mục tiêu của tổ chức và những
gì cần để đạt được những mục tiêu đó.
- xem xét mức độ phù hợp giữa tầm
nhìn/sứ mệnh chiến lược về sở hữu trí tuệ của tổ chức với định hướng về sở hữu
trí tuệ hiện tại và tương lai của tổ chức.
- xem xét cách thức chiến lược sở hữu
trí tuệ sẽ được phản ánh trong các chiến lược kinh doanh, chiến lược đổi mới của
tổ chức.
- xem xét cách thức sở hữu trí tuệ được
sử dụng giúp tổ chức hỗ trợ và đạt được mục tiêu kinh doanh.
- xem xét các rào cản liên quan đến sở
hữu trí tuệ để tổ chức đạt được sứ mệnh của mình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hiểu và lập thành văn bản vị trí sở
hữu trí tuệ hiện tại của tổ chức.
- Xem xét sự liên quan của tài sản sở
hữu trí tuệ của tổ chức với thị trường, đối thủ cạnh tranh và/hoặc các bên thứ
ba liên quan khác, bao gồm các tác động và sự hoàn thành các mục tiêu chiến lược
đổi mới và kinh doanh nội bộ.
Hình 4 minh họa các bước phát triển
chiến lược sở hữu trí tuệ.

Hình 4 - Các
bước phát triển chiến lược sở hữu trí tuệ
- Xem xét thông tin liên quan đến sở hữu
trí tuệ của bên thứ ba (ví dụ: đạt được thông qua phân tích thông tin cạnh
tranh) và sở hữu trí tuệ của riêng tổ chức (ví dụ: đạt được thông qua hoạt động
đánh giá sở hữu trí tuệ), và liệu tổ chức có thể tiếp cận được nhằm hỗ trợ để đạt
được mục tiêu sở hữu trí tuệ của tổ chức.
- Xem xét cách thức cả sở hữu trí tuệ của
riêng tổ chức (ví dụ: thông tin từ hoạt động đánh giá sở hữu trí tuệ) và sở hữu
trí tuệ của bên thứ ba (bắt nguồn từ thông tin cạnh tranh) tác động đến việc đạt
được mục tiêu về sở hữu trí tuệ của tổ chức.
- Đánh giá hiện trạng quản lý sở hữu
trí tuệ của tổ chức với các điều kiện sau:
+ mức độ trưởng thành về
quản lý sở hữu trí tuệ so sánh với: a) văn hóa/ năng lực/ kinh nghiệm, b) hiệu
quả thực hiện đổi mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết lập các mục tiêu sở hữu trí
tuệ phù hợp với chính sách đổi mới và lộ trình của tổ chức.
- Thiết lập các mục tiêu đáp ứng nhu cầu
sở hữu trí tuệ của tổ chức (ví dụ: phát triển hoặc đạt được sở hữu trí tuệ).
- Xem xét khi nào, cái gì và ở đâu để
khai thác/ tận dụng sở hữu trí tuệ, bao gồm cả những gì bên thứ ba có thể làm
trong mối quan tâm đến sự sở hữu trí tuệ phù hợp và cách thức giải quyết mối
quan tâm này.
- Nhận diện sở hữu trí tuệ nào cần đạt
được và quản lý, bao gồm sở hữu trí tuệ có được từ đổi mới tổ chức và/ hoặc bên
thứ ba sở hữu trí tuệ.
- Xác định liệu sở hữu trí tuệ nào phù
hợp có thể được tận dụng bằng nhiều cách như: loại bỏ, rút giấy phép, hoặc làm
mất hiệu lực duy trì để tiết kiệm chi phí.
d) Thực hiện/ vận hành chiến lược sở hữu
trí tuệ
- Xem xét nhiều dạng sở hữu trí tuệ và
quyền sở hữu trí tuệ có liên quan mà có thể phù hợp với các hoạt động đổi mới của
tổ chức.
- Xem xét các quá trình quản lý sở hữu
trí tuệ cần thiết, và các quá trình phù hợp liên quan đến các hoạt động và sáng
kiến đổi mới.
- Xem xét nguồn lực, khả năng và khung
thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Truyền đạt về chiến lược sở hữu trí
tuệ cho tất cả các bên
Các bước được vạch ra trên đây có thể
áp dụng cho một tổ chức nói chung hoặc một nhóm nhỏ hơn trong một tổ chức hay
thậm chí ở cấp độ dự
án.
5.3 Thực hiện
chiến lược sở hữu trí tuệ
Tổ chức cần định kỳ đánh giá và rà
soát chiến lược sở hữu trí tuệ của tổ
chức mình dựa vào những thay đổi môi trường bên ngoài hoặc những thay đổi nội bộ
do sự phát triển của chiến lược tổ chức.
Tổ chức cần đánh giá chiến lược sở hữu
trí tuệ bằng cách xem xét các nội dung sau:
- đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và những thách thức liên quan đến sở hữu trí tuệ của tổ chức trong bối cảnh tổ
chức thay đổi;
- phát hiện và rà soát các mục tiêu sở
hữu trí tuệ chiến lược then chốt của tổ chức;
- hiểu được cách thức chiến lược sở hữu
trí tuệ liên kết với định hướng chiến lược của tổ chức;
- xác định ai là người chịu trách nhiệm
làm việc gì trong quá trình thực hiện chiến lược sở hữu trí tuệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xác định khung thời gian;
- hiểu các điểm cần xem xét trong
chính sách tổng thể về sở
hữu trí tuệ của tổ chức.
Tổ chức cần truyền đạt về chiến lược sở
hữu trí tuệ cho tất cả các bên quan tâm, nếu cần, nhằm đạt được việc triển khai
hiệu quả. Tổ chức cũng cần phát triển công cụ và phân bổ nguồn lực cần thiết để
bảo đảm chiến lược sở hữu trí tuệ và các quá trình quản lý sở hữu trí tuệ được
thực hiện phù hợp.
Để biết thêm chi tiết về thực hiện và
đáp ứng chiến lược sở hữu trí tuệ, xem Điều 4 và Điều 6.
6 Quản lý sở hữu trí
tuệ trong quá trình đổi mới
6.1 Yêu cầu
chung
Đổi mới là phi tuyến tính và lặp đi lặp
lại, bao gồm năm quá trình đổi mới tương tác lẫn nhau (xem 8.3, TCVN ISO
56002:2020: (1) nhận diện cơ hội, (2) tạo lập ý tưởng, (3) xác định
ý tưởng, (4) phát triển giải pháp và (5) triển khai giải pháp, như đã xác định
trong hệ thống quản lý đổi mới (Xem Hình 2). Tổ chức cần cấu trúc vận hành quản
lý sở hữu trí tuệ phù hợp với các quá trình đổi mới của mình. Yêu cầu quản lý sở
hữu trí tuệ trải ra toàn bộ
phạm vi của quá trình đổi mới, nhưng cần được điều chỉnh phù hợp với điều kiện
cụ thể gắn liền với từng quá trình đổi mới. Các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ
được ứng dụng rất cần thiết nhằm: (a) làm cho quá trình đổi mới hiệu quả hơn, (b) tạo
điều kiện thuận lợi cho việc tích lũy, hoặc tiếp cận, định giá tài sản vô hình,
và (c) cung cấp hướng dẫn rõ ràng cho các nhà đổi mới.
Nhằm đảm bảo phù hợp với phương pháp
tiếp cận quản lý sở hữu trí tuệ đã thiết lập, các hoạt động quản lý sở hữu trí
tuệ cần được hướng dẫn bởi chiến lược sở hữu trí tuệ sẵn có, trong khi không ngừng
triển khai các công cụ và phương pháp quản lý sở hữu trí tuệ (ví dụ: toàn cảnh
hoặc điều hướng sở hữu trí tuệ). Hoạt động này cần được tổ chức thực hiện có tận
dụng sự phối hợp giữa các bộ kỹ năng khác nhau, ví dụ: chuyên gia sở hữu trí tuệ
nội bộ và/ hoặc bên ngoài, kỹ
sư nghiên cứu và phát triển, giám đốc sản xuất.
Hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ gồm một
vài nhiệm vụ được thực hiện bởi các cá nhân khác nhau trong tổ chức (ví dụ:
chuyên gia sở hữu trí tuệ nội bộ và/ hoặc bên ngoài, kỹ sư nghiên cứu và phát
triển, giám đốc sản xuất) và các nhiệm vụ này thường theo hầu hết các tài sản sở
hữu trí tuệ trong suốt chu kỳ hoạt động của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tạo ra và đạt được sở hữu trí tuệ;
- Đảm bảo sở hữu trí tuệ được tạo ra
do tổ chức sở hữu hoặc sẵn có phục vụ tổ chức;
- Nhận diện và lập thành văn bản những
sở hữu trí tuệ hiện có của tổ chức;
- Sắp xếp và truy xuất sở hữu trí tuệ;
- Khai thác và ứng dụng sở hữu trí tuệ
trong kinh doanh;
- Tạo ra cơ hội và giảm bớt rủi ro
liên quan đến sở hữu trí tuệ;
- Quản lý tài sản trí tuệ (ví
dụ: hủy bỏ, cấp phép, mua bán).
Các nhiệm vụ này có thể được nhìn nhận
như các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ áp dụng cho từng quá trình trong số
năm quá trình (nhận diện, sáng tạo, xác định, phát triển và triển khai). Tuy
nhiên bối cảnh và mục
đích của các hoạt động cần khác nhau qua các quá trình đổi mới.
Để thực hiện quản lý sở hữu trí tuệ
xuyên suốt các quá trình đổi mới khác nhau, tổ chức cần xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hình thức hoặc loại sở hữu trí tuệ có
thể xuất hiện từ các sáng kiến đổi mới có thể tạo ra những cơ hội khai thác tồn
tại tối thiểu trong chu kỳ hình thành sở hữu trí tuệ và/ hoặc quyền sở hữu trí
tuệ (ví dụ: chu kỳ của một nhãn hiệu nếu được duy trì hoặc có tiềm năng tồn tại
vĩnh viễn đối với các bí mật kinh doanh được bảo vệ phù hợp).
- nhận diện, bảo vệ và tận dụng sở hữu
trí tuệ có thể đem lại lợi ích tài chính, danh tiếng, hợp tác và/ hoặc mạng lưới.
Việc không công nhận và hưởng ứng các lựa chọn này có thể hạn chế thực hiện các lợi
ích kể trên. Ngoài ra, tổ chức có thể gặp rủi ro nếu không thể tận dụng được
các đầu ra/ kết quả đổi mới của chính mình hoặc chỉ có thể làm vậy với chi phí bất lợi.
Thêm vào đó, việc bỏ qua
bên thứ ba sở hữu trí tuệ có thể dẫn đến rủi ro dưới hình thức trách nhiệm tài
chính và/hoặc thỏa hiệp về khả năng tiếp tục tồn tại của tổ chức.
- việc cùng tham gia với những người
liên quan trong các quá trình là hết sức cần thiết. Để nắm bắt và tận dụng tối
ưu sở hữu trí tuệ được tạo ra trong quá trình đổi mới, các tổ chức cần chấp nhận
những thực hành cụ thể nhằm mục đích liên kết mọi người trong việc nhận diện và
bảo vệ sở hữu trí tuệ (ví dụ: bằng việc
chấp nhận tài liệu phù hợp, các thực hành về bảo mật và đăng ký, khi thích hợp). Việc sử dụng
các thực hành phù hợp cũng rất cần thiết để truyền đạt tin tới các bên quan
tâm, cho phép họ tận dụng sở hữu trí tuệ và xa hơn nữa là các mục tiêu chiến lược
chung của tổ chức.
- nhận thức được rằng quá trình “triển
khai giải pháp” có thể kéo dài cả chu
kỳ của kỳ hạn sở hữu trí tuệ cụ thể. Cần liên tục kiểm tra giám sát để bảo đảm
hoạt động bảo hộ, thương mại hóa và/ hoặc khai thác được tối ưu hóa liên tục đối
với thị trường trong toàn bộ chu kỳ. Trong thực tế, điều này yêu cầu tổ chức
liên tục lặp đi lặp lại năm quá trình tương tác trong suốt chu kỳ của quyền sở
hữu trí tuệ, nhằm đảm bảo sở hữu trí tuệ được tối ưu hóa (ví dụ: bằng
việc sáng tạo sở hữu trí tuệ bổ sung và/hoặc hủy bỏ hoặc bán quyền sở hữu trí
tuệ không cần thiết để tiết kiệm chi phí).
Triển khai các hoạt động quản lý sở hữu
trí tuệ tại Điều 6 yêu cầu sử dụng các công cụ và phương pháp dựa trên sở hữu
trí tuệ khác
nhau (Phụ lục B). Đối với nhiều tổ chức, các công cụ và phương pháp sở hữu trí
tuệ này liên quan đến hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ có thể được sử dụng tại
các nhiều điểm và thường trùng lặp xuyên suốt năm quá trình đổi mới.
Tổ chức cần xem xét các công cụ và
phương pháp phù hợp từ Phục lục A đến Phụ lục B để áp dụng trong các hoạt động
và sáng kiến đổi mới của tổ chức.
6.2 Quản lý sở
hữu trí tuệ trong quá trình “nhận diện cơ hội”
6.2.1 Lý do
Để xác định và ưu tiên các cơ hội tiềm
năng dành cho đổi mới bằng cách nhận diện mức độ phát triển cao nhất (ví dụ:
thông qua nghiên cứu hiện trạng ban đầu hoặc toàn cảnh sở hữu trí tuệ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận diện và xác định cơ hội đổi mới, tổ chức
cần xem xét các đầu vào sau đây:
- sáng kiến đổi mới;
- xu thế kỹ thuật;
- tình trạng kỹ thuật đã biết thông
qua cơ sở dữ liệu sở hữu trí tuệ sẵn có công khai;
- thông tin tài liệu liên quan trước
đó (ví dụ; hồ sơ đổi mới);
- quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức và
của các bên quan tâm liên quan khác (gồm cả đối thủ cạnh tranh);
- năng lực kỹ thuật của tổ chức, đối
thủ cạnh tranh và các bên quan tâm khác;
- phân tích thị trường và đo điểm chuẩn;
- tăng trưởng của quốc gia, khu vực và
quốc tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Cách thức
Trong quá trình nhận diện và xác định
cơ hội, tổ chức cần:
- bảo đảm các ý kiến được thu thập bằng
nhiều phương thức và lưu trữ cùng dữ liệu liên quan (ví dụ: ngày hình thành,
ngày công bố ra bên ngoài). Điều này có thể cung cấp bằng chứng trong trường hợp
nảy sinh thách thức hoặc tranh chấp sau này;
- thiết lập trao đổi thông tin phù hợp
giữa nhân sự sở hữu trí tuệ, nghiên cứu và phát triển và nhân viên tiếp thị, để
bảo đảm hiểu biết chung về công nghệ giá trị nhất của tổ chức là gì và sắp xếp
kế hoạch nghiên cứu và phát triển, các phát minh hiện có và phương pháp tiếp cận
tiếp thị;
- triển khai phân tích hồ sơ năng lực sở
hữu trí tuệ nội bộ bằng cách xem xét và duy trì cơ sở dữ liệu được cập nhật với
mục tiêu xác định phạm vi bảo hộ phù hợp;
- triển khai phân tích mức độ phát triển
cao nhất và/ hoặc sở hữu trí tuệ (ví dụ: có thể thông qua công cụ và phương
pháp như tra cứu sở hữu trí tuệ, điều hướng sở hữu trí tuệ hoặc toàn cảnh sở hữu
trí tuệ) cho các mục đích:
1) phát hiện các cơ hội đổi mới chưa
được và không được bảo vệ bởi quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức khác;
2) nhận diện các đối thủ cạnh tranh tiềm
năng và các hoạt động của họ, tập trung vào vị trí và/ hoặc phương hướng sở hữu
trí tuệ của họ;
3) nhận diện các cơ hội và đối tác phối
hợp tiềm năng, gồm các cơ hội chuyển giao công nghệ và tham gia vào hợp tác đổi mới, nếu
phù hợp (xem ISO 56003:2019);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong các tình huống liên quan đến hợp
tác bên ngoài, việc tài trợ hoặc hình thức đóng góp khác, bảo đảm tổ chức có thể tiếp cận
sở hữu trí tuệ được tạo ra trong quá trình đổi mới nhắm đến (các) mục tiêu đã đề
ra.
6.2.4 Đầu ra
Các hoạt động này có thể đem lại đầu
ra như sau:
- hiểu được mức độ phát triển cao nhất
và quyền sở hữu trí tuệ hiện có liên quan đến sáng kiến đổi mới;
- các cơ hội tiềm năng được nhận diện
và ưu tiên hoặc lĩnh vực cơ hội dành cho đổi mới;
- sở hữu trí tuệ hoặc khoảng trống sở
hữu trí tuệ liên quan được nhận diện để khai thác cơ hội thị trường.
6.3 Quản lý
sở hữu trí tuệ trong quá trình “tạo lập ý tưởng”
6.3.1 Lý do
Cung cấp kiến thức sâu sắc từ quan điểm
về sở hữu trí tuệ để hỗ trợ: 1) tạo ra các ý tưởng tiềm năng hướng đến những cơ
hội được nhận diện; 2) lựa chọn ý tưởng tiềm năng căn cứ trên các tiêu chí sở hữu
trí tuệ để thông báo tới người ra quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo lập ý tưởng tiềm năng dành cho đổi
mới, tổ chức cần xem xét những đầu vào sau đây:
- hiểu được mức độ phát triển cao nhất
và quyền sở hữu trí tuệ hiện có liên quan đến sáng kiến đổi mới;
- các cơ hội tiềm năng được nhận diện
và ưu tiên hoặc lĩnh vực cơ hội dành cho đổi mới;
- sở hữu trí tuệ hoặc khoảng trống sở
hữu trí tuệ liên quan được nhận diện để khai thác cơ hội thị trường;
- thông tin khác (ví dụ: chính sách và
chiến lược của tổ chức dành cho sở hữu trí tuệ liên quan đến thị trường dự kiến,
có thể hỗ trợ tổ chức xác định các ý tưởng có nên được bảo vệ hay không và phạm
vi bảo vệ là gì.
6.3.3 Cách thức
Tổ chức cần:
- xem xét hồ sơ/ cơ sở dữ liệu sở hữu
trí tuệ nội bộ để tiếp cận sở hữu trí tuệ hiện tại có liên quan đến tạo ý tưởng:
- rà soát bên thứ ba sở hữu trí tuệ để
đánh giá rủi ro và cơ hội liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xác định cơ hội tiềm năng cho sở hữu
trí tuệ mới;
- điều tra và đánh giá ý tưởng đã tạo
ra;
- nhận diện các đối tác tiềm năng hoặc
người cấp phép và đánh giá rủi ro và cơ hội liên quan;
- giữ và duy trì thông tin đã được lưu
trữ (ví dụ: hồ sơ về ý tưởng được tạo ra gồm thông tin của người sáng chế và
các sáng chế, đóng góp của các phát minh, bằng chứng về ngày sớm nhất của các
sáng chế);
- lựa chọn ý tưởng phù hợp nhất từ những
ý tưởng được tạo ra, có chú ý đến các bước trước đó;
- đảm bảo ý tưởng phù hợp nhất hỗ trợ
chiến lược sở hữu trí tuệ.
6.3.4 Đầu ra
Những hoạt động này có thể đem lại các
đầu ra dưới đây, hình thành quan điểm về sở hữu trí tuệ để thông tin đến các
bên quan tâm liên quan:
- hồ sơ được cập nhật về các hoạt động;
kết quả và dữ liệu đổi mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hiểu được chính sở hữu trí tuệ của tổ
chức liên quan đến các ý tưởng đã sáng tạo nên;
- đánh giá rủi ro và cơ hội sở hữu trí
tuệ liên quan đến các ý tưởng được tạo ra;
- đánh giá ý tưởng tiềm năng cần được
bảo vệ và công bố công khai;
- đánh giá việc có theo đuổi sở hữu
trí tuệ hay không và nếu như vậy thì theo đuổi hình thức nào;
- phạm vi được xác định và ưu tiên
dành cho việc sáng tạo và bảo hộ sở hữu trí tuệ.
6.4 Quản lý
sở hữu trí tuệ trong quá trình “xác định ý tưởng”
6.4.1 Lý do
Để điều tra và đánh giá thêm về rủi ro
và cơ hội sở hữu trí tuệ như nền tảng xác định các ý tưởng được tạo ra và, nếu
phù hợp, tra cứu bảo hộ sở hữu trí tuệ cho các ý tưởng đã được xác định.
6.4.2 Đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hồ sơ về các hoạt động, kết quả và dữ
liệu đổi mới hiện có;
- tất cả các ý tưởng được sáng tạo;
- hiểu được chính sở hữu trí tuệ của tổ
chức, liên quan đến các ý tưởng được sáng tạo;
- đánh giá rủi ro và cơ hội sở hữu trí
tuệ liên quan đến ý tưởng được sáng tạo;
- đánh giá việc có theo đuổi quyền sở
hữu trí tuệ hay không và nếu như vậy thì theo đuổi hình thức nào;
- phạm vi được xác định và ưu tiên
dành cho việc sáng tạo và bảo hộ sở hữu trí tuệ.
6.4.3 Cách thức
Tổ chức cần:
- tiến hành phân tích sở hữu trí tuệ để
đánh giá rủi ro và cơ hội sở hữu trí tuệ liên quan tới các ý tưởng được xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đàm phán với các cộng tác viên tiềm
năng và người cấp phép để đánh giá sở hữu trí tuệ, các nguồn lực khác và khả
năng giảm bớt sự không đảm bảo của các ý tưởng được xác định;
- thực hiện các biện pháp phù hợp nhằm
bảo đảm bảo hộ sở hữu trí tuệ có thể được duy trì (ví dụ: bảo mật và các biện
pháp bảo hộ bí mật kinh doanh như Thỏa thuận bảo mật thông tin, xem Phụ lục A);
- cập nhật hồ sơ các ý tưởng được xác
định;
- bảo đảm có sự phù hợp giữa ý tưởng
được xác định và chiến lược sở hữu trí tuệ.
6.4.4 Đầu ra
Các hoạt động này cần thu được đầu ra
như sau:
- hồ sơ được cập nhật về các hoạt động,
kết quả và dữ liệu đổi mới;
- các ý tưởng được xác định với mức độ
rủi ro có thể chấp nhận được từ góc nhìn sở hữu trí tuệ;
- hiểu được tiềm năng của việc đạt được
sở hữu trí tuệ liên quan đến các ý tưởng được xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- biện pháp phù hợp nhằm mục đích xử
lý rủi ro/trách nhiệm pháp lý cụ thể, ví dụ: công bố có chủ đích để ngăn các
bên khác dành được bảo hộ sở hữu trí tuệ ở các lĩnh vực quan tâm;
- (các) báo cáo về cơ hội cấp phép vào
và cấp phép ra.
6.5 Quản lý
sở hữu trí tuệ trong quá trình “phát triển giải pháp”
6.5.1 Lý do
Để tối ưu hóa các cơ hội liên quan đến
sở hữu trí tuệ và giảm bớt rủi ro về sở hữu trí tuệ dành cho các giải pháp khả
thi bằng cách xây dựng và triển khai kế hoạch sở hữu trí tuệ để phát triển hơn
nữa tài sản sở hữu trí tuệ và nhằm đẩy mạnh đổi mới.
6.5.2 Đầu vào
Nhằm hỗ trợ phát triển các ý tưởng
thành các giải pháp khả thi, tổ chức cần xem xét các đầu vào sau đây:
- kiểm kê tất cả sở hữu trí tuệ do tổ
chức sở hữu;
- các khuôn khổ pháp lý về thương mại
hóa các giải
pháp khả thi tại các thị trường định sẵn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hồ sơ cập nhật về các hoạt động, kết
quả và dữ liệu đổi mới;
- rủi ro sở hữu trí tuệ liên quan tới
các ý tưởng được xác định;
- đánh giá về các cơ hội cấp phép vào
và ra có tiềm năng;
- đảm bảo sự phù hợp giữa giải pháp đề
xuất và chiến lược sở hữu trí tuệ;
6.5.3 Cách thức
Tổ chức cần:
- triển khai phân tích sở hữu trí tuệ
bổ sung nhằm đánh giá rủi ro và cơ hội sở hữu trí tuệ liên quan tới giải pháp
khả thi;
- giảm bớt rủi ro được nhận diện thông
qua phân tích sở hữu trí tuệ về các giải pháp khả thi;
- thực hiện quyền và tuân thủ các
nghĩa vụ hợp đồng liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hồ sơ cập nhật của các giải pháp khả
thi;
- hỗ trợ chiến lược nhận biết nhãn hiệu,
nếu áp dụng được, bằng cách hướng đến nhãn hiệu và sở hữu trí tuệ liên quan.
6.5.4 Đầu ra
Những hoạt động này cần đạt được đầu
ra như sau:
- các giải pháp khả thi từ góc nhìn sở
hữu trí tuệ;
- kế hoạch sở hữu trí tuệ gồm hồ sơ
năng lực sở hữu trí tuệ được cập nhật, triển khai nguồn lực, công bố phòng thủ,
nhận biết nhãn hiệu v.v.
- các thỏa thuận có đầu ra hướng đến
quyền sở hữu trí tuệ (ví dụ: với các nhà cung cấp, nhà thầu phụ, đối tác).
6.6 Quản lý
sở hữu trí tuệ trong quá trình “triển khai giải pháp”
Cần nhận thức rằng các hình thức và
hình thức sở hữu trí tuệ nhất định có thể xuất hiện từ các sáng kiến đổi mới và
có thể đem lại cơ hội thương mại hóa tối thiểu trong chu kỳ quyền sở hữu trí tuệ
(nghĩa là xấp xỉ 20 năm đối với bằng sáng chế, chu kỳ của một nhãn hiệu nếu được
duy trì hợp lý hoặc có tiềm năng tồn tại vĩnh viễn đối với các bí mật kinh
doanh được bảo vệ phù hợp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực tế, điều này sẽ yêu cầu tổ
chức tiếp tục lặp đi lặp lại qua năm quá trình tương tác trong suốt chu kỳ sở hữu
trí tuệ để bảo đảm tối ưu hóa sở hữu trí tuệ (ví dụ: bằng cách tạo ra sở hữu
trí tuệ bổ sung và/ hoặc hủy bỏ hoặc bán quyền sở hữu trí tuệ không cần thiết để
tiết kiệm chi phí).
6.6.1 Lý do
Hỗ trợ triển khai có hiệu quả các giải
pháp khả thi thông qua các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ tập trung vào việc
tối đa hóa giá trị và giảm thiểu rủi ro.
6.6.2 Đầu vào
Để triển khai sở hữu trí tuệ, tổ chức
cầm xem xét các đầu vào sau:
- các giải pháp khả thi;
- kế hoạch sở hữu trí tuệ gồm hồ sơ
năng lực sở hữu trí tuệ được cập nhật, thỏa thuận, sắp xếp hậu cần, công bố bảo
vệ, xây dựng nhãn hiệu v.v.
- phản hồi từ các đối tác hợp đồng;
- chiến lược thương mại để triển khai
đổi mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức cần:
- theo dõi và đánh giá rủi ro sở hữu
trí tuệ với tầm nhìn giảm thiểu rủi ro trong suốt chu kỳ sáng kiến đổi mới;
- cam kết các nguồn lực phù hợp để giải
quyết tranh chấp pháp lý nếu phát sinh;
- xem xét việc sắp xếp các hồ sơ sở hữu
trí tuệ, phương hướng đổi mới kỹ thuật, các xu hướng thị trường, tiêu chuẩn kỹ
thuật, giải pháp cạnh tranh để nhận diện cơ hội đổi mới, ví dụ: có thể thông
qua công cụ như điều hướng sở hữu trí tuệ hoặc toàn cảnh sở hữu trí tuệ;
- hiểu được lợi ích tài sản sở hữu trí
tuệ của tổ chức như: dễ dàng thực hiện quyền sở hữu trí tuệ, gần gũi với sản phẩm
của tổ chức, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, quá trình bảo hộ, phạm vi bảo hộ;
và các quốc gia đã đạt được quyền sở hữu trí tuệ;
- tận dụng tài sản sở hữu trí tuệ: ví
dụ bằng cách khởi xướng
thương lượng cấp phép vào và cấp phép ra để công nhận giá trị sở hữu trí tuệ;
thực thi quyền sở hữu trí tuệ nếu xảy ra xâm phạm; phối hợp với các
bên thứ ba để tận dụng sở hữu trí tuệ; đạt được đầu tư tài chính, tận dụng hợp
tác kinh doanh; khai thác cơ hội đối với việc hợp nhất và mua lại;
- cập nhật thông tin liên quan về tài
sản sở hữu trí tuệ của tổ chức hoặc hồ sơ năng lực sở hữu trí tuệ và sửa đổi hồ
sơ năng lực khi phù hợp;
- đảm bảo triển khai sở hữu trí tuệ
phù hợp với hỗ trợ chiến lược sở hữu trí tuệ.
6.6.4 Đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tối ưu hóa việc kiểm kê tài sản sở hữu
trí tuệ;
- giảm thiểu rủi ro liên quan đến các
giải pháp đã triển khai;
- giá trị được công nhận từ sở hữu trí
tuệ, gồm cả giá trị tài chính và phi tài chính;
- cơ hội mới được công nhận đối với
sáng kiến đổi mới trong tương lai.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Công cụ và phương pháp về hồ sơ và công bố sáng chế
Phụ lục này liên quan đến Điều 6 về quản
lý sở hữu trí tuệ trong quá trình đổi mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Quản lý sở hữu
trí tuệ liên quan đến nhân viên
Đảm bảo quyền sở hữu đầu ra đổi mới là
rất quan trọng bởi quyền sở hữu là điều kiện tiên quyết đối với các quyền khác
như quyền đăng ký sở hữu trí tuệ và quyền khai thác sở hữu trí tuệ. Trong một số
trường hợp, quyền sở hữu trí tuệ do nhà sáng chế nắm giữ cho đến khi các quyền
đó được chuyển nhượng cụ thể thông qua thỏa thuận chuyển nhượng bằng văn bản,
ngay cả khi nhân viên tạo ra sáng chế bên trong phạm vi việc làm. Điều quan trọng
là phải thiết lập quyền sở hữu đối với đầu ra đổi mới từ lúc bắt đầu.
Quản lý rủi ro sở hữu trí tuệ do nhân
viên tạo ra cũng rất quan trọng. Ví dụ, nhân viên có thể tạo ra rủi ro xâm phạm
sở hữu trí tuệ đối với tổ chức của mình nếu họ sử dụng bí mật kinh doanh, công
nghệ được cấp bằng sáng chế hoặc thông tin độc quyền khác của người sử dụng lao
động tiền nhiệm. Họ cũng có thể tiết lộ bí mật kinh doanh của tổ chức trong quá
trình làm việc hoặc sau khi thôi việc, cần tránh những rủi ro sở hữu trí tuệ tiềm
năng này bằng cách triển khai các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ hiệu quả
(Xem Phụ lục E).
Để giải quyết các vấn đề này, tổ chức cần thiết
lập các quá trình để tăng cường nhận thức về sở hữu trí tuệ của nhân viên, làm
rõ và lập thành văn bản quyền sở hữu các đầu ra đổi mới và bảo đảm nhân viên
tuân thủ nghĩa vụ bảo mật.
Bảng A.1 có thể được sử dụng như hướng
dẫn để triển khai các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ liên quan đến nhân viên.
Những hoạt động này một cách đặc trưng sẽ yêu cầu mức độ phối hợp giữa người sở
hữu trí tuệ và nguồn lực con người.
Bảng A.1 - Hướng
dẫn các hoạt động quản lý sở hữu trí tuệ liên quan đến nhân viên
Đối với lao động mới:
- Tiến hành kiểm tra lý lịch sở hữu
trí tuệ, gồm:
+ xác minh tất cả việc làm thực sự
trong khoảng thời gian tối thiểu 5 năm (hoặc số năm khác tùy thuộc vào yêu cầu
của vị trí) ngay trước thời điểm nhân viên nộp đơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu nhân viên mới cam kết như
sau:
+ sẽ không sử dụng hoặc tiết lộ các
bí mật kinh doanh hoặc thông tin độc quyền khác của người chủ lao động trước
đây hoặc bên thứ ba mà không có sự ủy quyền bằng văn bản của họ trong khi vẫn
đang làm công việc hiện tại;
+ để lộ các vụ kiện tụng liên quan đến
quyền sở hữu trí tuệ mà người đó có liên quan;
+ trong trường hợp nhân viên giữ lại
quyền sở hữu trí tuệ nào đó, người đó sẽ cấp cho người sử dụng lao động giấy
phép để sử dụng và kiểm soát sở hữu trí tuệ và/hoặc danh sách tất cả sở hữu
trí tuệ mà người đó sở hữu và không cấp phép cho người sử dụng lao động.
+ Yêu cầu nhân viên mới ký Thỏa thuận
bảo mật thông tin và Quyền sở hữu Sở hữu trí tuệ;
- Đánh giá mức độ cần thiết của việc
ký kết bản thỏa thuận không cạnh tranh, không mời chào.
Đối với nhân viên
trong quá trình làm việc:
- Yêu cầu người lao động ghi chép lại
thông tin đổi mới và đóng góp của họ trong quá trình đổi mới;
- Yêu cầu nhân viên công bố nội bộ kết
quả đổi mới theo các quá trình của tổ chức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu có thể, khen thưởng nhân viên
tham gia vào quá trình đổi mới;
- Nhắc họ nhớ về tầm quan trọng
về bảo mật và nghĩa vụ của họ đối với thông tin bí mật.
Đối với nhân viên
đã thôi việc:
- Yêu cầu nhân viên đã thôi việc trở
lại hoặc xóa bỏ tất cả điều bí mật mà người đó sở hữu hoặc kiểm soát trong thời
gian làm việc và xác định nhân viên sẽ không sử dụng hoặc tiết lộ bí mật kinh
doanh.
Đặc biệt đối với nhân viên chủ
chốt đã thôi
việc:
- Xác định nhân viên thôi việc đã ký
tất cả các giấy tờ chuyển nhượng sở hữu trí tuệ cần thiết;
- Có được thông tin về nhân viên
thôi việc từ người sử dụng lao động mới (điều này hỗ trợ xác định rủi ro tiềm
năng về việc sử dụng sai thông tin bảo mật của người sử dụng lao động);
- Đánh giá nhu cầu để có những biện
pháp phù hợp đối với nhân viên thôi việc căn cứ trên các thỏa thuận không mời
chào, không cạnh tranh đã ký;
- Nhắc nhân viên tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ của của họ liên quan đến thông tin bảo mật và sở hữu trí tuệ; yêu cầu
nhân viên đã thôi việc ký Thỏa thuận sở hữu trí tuệ khi thôi việc (thỏa thuận
này sẽ khẳng định nghĩa vụ họ đã đồng ý khi được thuê vào làm việc) nếu cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhận diện hoạt động chưa chuẩn xác
của nhân viên thôi việc như: gỡ bỏ hoặc xóa tệp tin, chuyển tiếp hoặc tải về
tài liệu trong nhiều ngày, nhiều tháng trước lúc thôi việc v.v.
- Sao chép toàn bộ hộp thư điện tử của
nhân viên đã thôi việc trong vòng từ 60 đến 90 ngày làm việc gần nhất với người
sử dụng lao động từ phương tiện sao lưu thư điện tử hoặc máy chủ và lưu giữ
phục vụ hoạt động kiểm tra để lấy bằng chứng về việc sử dụng sai mục đích.
A.2 Công cụ dành cho
hồ sơ sáng chế
Duy trì báo cáo hoạt động đổi mới có
thể sử dụng như bằng chứng để làm rõ giữa nhà sáng chế và chủ sở hữu, kiểm tra
tài sản trí tuệ của tổ chức hoặc chống lại những hành động xâm phạm của bên thứ
ba về quyền sở hữu tài sản trí tuệ v.v.
Tổ chức cần thiết lập quy tắc và thói
quen thường xuyên lưu trữ kết quả của hoạt động đổi mới. Sổ nhật ký và
hồ sơ cần quy định phạm vi chính xác và cần giữ an toàn và bảo mật vĩnh viễn phục
vụ nhu cầu sử dụng trong tương lai.
Thực hành được ưu tiên hơn cả trong tất
cả các nỗ lực nghiên cứu và kỹ thuật là lập thành văn bản mọi hoạt động đổi mới.
Việc ghi chép lại thông tin có thể được thực hiện trong một sổ tay phòng
thí nghiệm, nhật ký làm việc, thông qua các mô hình thiết kế, bảng minh họa
(storyboads) hoặc kết quả dưới dạng điện tử trường hợp công nghệ thông tin phát
triển.
Bảng A.2 giới thiệu mẫu nội dung cần
có trong hồ sơ đổi mới.
Bảng A.2 - Mẫu hồ sơ
Thông tin cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu đề
Tiêu đề dự án hoặc thử nghiệm
Giới thiệu
Giới thiệu tóm tắt mục đích
Quá trình
Dàn ý ngắn gọn các bước để làm theo
Nhận xét
Lưu hồ sơ các nhận xét và kết quả bằng
số
Kết quả/Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Công cụ dành cho
công bố sáng chế nội bộ
Tổ chức cần yêu cầu nhà sáng chế công
bố nội bộ các sáng chế của mình hoặc kết quả đổi mới khác khi một hành động hoặc
sự phát triển riêng biệt được xem là hữu ích để phát triển và bảo vệ; những
công bố này có thể được sử dụng khi tổ chức thuê tư vấn bên ngoài và luật sư về
bằng sáng chế đối với các vấn đề sở hữu trí tuệ, trong quá trình thẩm định và/ hoặc
như một phần của quá trình đăng ký sở hữu trí tuệ.
Công bố thường xuyên các sáng chế cần
nhận được sự ưu tiên từ các tổ chức. Hình thức công bố sáng chế là công cụ phổ
biến để hỗ trợ quá trình này. Bảng A.3 là ví dụ về việc tạo một tờ khai công bố
sáng chế có thể giúp luật sư về bằng sáng chế đánh giá khả năng được cấp bằng
sáng chế và dự thảo đơn xin cấp bằng sáng chế.
Bảng A.3 - Mẫu tờ khai
công bố sáng chế
Tiêu đề
Tên sáng chế
Lĩnh vực
Lĩnh vực sáng chế
Tác giả và quyền sở hữu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao
động của nhà sáng chế và/hoặc
người sáng tạo hoặc tổ chức được giao,
- Tuyên bố do nhà sáng chế và/ hoặc
người sáng tạo ký công bố tính sáng tạo và quyền tác giả của sáng
chế.
Tình trạng kỹ thuật
- Tóm tắt sáng chế được biết tới của
nhà sáng chế tại thời điểm sáng tạo,
- Các bằng sáng chế, quyền sở hữu
trí tuệ hoặc các ứng dụng liên quan,
Công bố sáng chế
- Mục đích sáng chế,
- Mô tả chi tiết sáng chế, ví dụ: cấu
trúc vật lý, phương pháp, quá trình, hình vẽ, các hợp phần hoặc sự hình thành
công thức,
- Vận hành, chức năng và sử dụng của
sáng chế,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm thuận lợi của sáng chế so với
hiện trạng ban đầu và kiến thức phổ biến chung,
- Ứng dụng tiềm năng và tính phù hợp
của sáng chế.
Để đánh giá giá trị tiềm năng của đổi
mới, điều quan trọng là việc công bố gồm thông tin về giá trị liên quan như các ứng
dụng khả thi dành cho sáng tạo liên quan đến hoạt động, lĩnh vực và bối cảnh cạnh
tranh của tổ chức, cũng như những lợi thế có thể có được bắt nguồn từ sáng tạo.
A.4 Tiết lộ thông
tin bảo mật cho bên thứ ba
Tổ chức chỉ nên công bố
thông tin bảo mật cho bên thứ ba sau khi ký Thỏa thuận bảo mật thông tin hoặc
Thỏa thuận bảo mật với (những) người tiếp nhận tiềm năng.
Danh sách kiểm tra sau đây có thể được
dùng như hướng dẫn hoặc xây dựng các điều khoản chính cần có trong Thỏa thuận bảo
mật thông tin hoặc Thỏa thuận bảo mật.
Bảng A.4 -
Danh mục kiểm tra để ký kết Thỏa thuận bảo mật thông tin hoặc Thỏa thuận bảo mật
Chủ đề
Nhiệm vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét
Các bên ký kết hợp đồng
Thỏa thuận bảo mật thông tin là qua
lại hay một chiều? Nếu là thỏa thuận một chiều, ai là bên công bố
Các bên ký hợp đồng là ai (ví dụ: có
hoặc không có các chi nhánh tương ứng của họ)
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bảo mật
Phạm vi thông tin bảo mật và ngoại lệ
Hình thức và người cung cấp thông
tin bảo mật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thông tin bảo mật
Được phép hoặc bị cấm sử dụng
thông tin bảo mật
Nhân sự được phép tiếp cận thông tin
bảo mật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khoản công bố được luật pháp
yêu cầu
Kỳ hạn
Kỳ hạn của Thỏa thuận bảo mật thông
tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyền và nghĩa vụ khi chấm dứt
Xử lý thông tin bí mật trong trường
hợp Thỏa thuận bảo mật thông tin chấm dứt hoặc hết hạn
Tiếp tục cấp phép hoặc quyền sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những biện pháp khắc phục nào sẵn có
trong trường hợp vi phạm
Quy định liên quan
Quá trình phải tuân thủ nếu việc
công bố được luật pháp yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khoản khác
Điều khoản khác: luật điều chỉnh, giải
quyết tranh chấp, thông báo, toàn bộ thoả thuận và những sửa đổi, không chuyển
giao, hiệu lực từng phần, không có hợp đồng xung đột, không từ bỏ các quyền
trong tương lai, thẩm quyền ký kết, người đồng cấp v.v...
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này liên quan đến Điều 6 trong
việc Quản lý tài sản trí tuệ trong quá trình đổi mới.
Phụ lục này giới thiệu các loại quyền
về tài sản trí tuệ
(IPR) và các chi tiết các công cụ và phương pháp để đảm bảo một bộ kỹ năng và
nguồn lực phù hợp có sẵn trong tổ chức để phát triển và thực thi một chiến lược
tài sản trí tuệ, cách thức để thiết lập chiến lược mài giũa tài sản trí tuệ và
định giá tài sản và đánh giá tài sản của tổ chức dưới dạng tài sản trí tuệ.
B.1 Các dạng quyền về
tài sản trí tuệ
Có nhiều cách để bảo vệ tài sản trí tuệ
và tạo lập các quyền về tài sản trí tuệ sao cho tương xứng với các kết quả đổi
mới, được mô tả trong Bảng B.1.
Bảng B.1 -
Các loại quyền về tài sản trí tuệ thông thường
Loại quyền về tài sản trí tuệ
Đối tượng được bảo vệ
Yêu cầu đăng ký
Điều khoản tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng sáng chế
Các sáng chế
Có
Tới 20 năm, phải trả phí duy trì
- Cung cấp quyền bảo hộ
- Có thể được thực thi quyền tài
phán tại nơi được công nhận
Giải pháp hữu ích
Các sáng chế
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cung cấp quyền bảo hộ
- Có thể được thực thi quyền tài
phán tại nơi được công nhận
Nhãn hiệu
Là bộ nhận dạng được sử dụng để phân biệt
hàng hóa / dịch vụ
Có
Không giới hạn (nếu được sử dụng phù
hợp), phải trả phí gia hạn (đăng ký lại)
- Cung cấp quyền bảo hộ
- Có thể được thực thi quyền tài
phán tại nơi được công nhận
Kiểu dáng công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Tới 15 năm, phải trả phí duy trì
- Cung cấp quyền bảo hộ
- Có thể được thực thi quyền tài
phán tại nơi được công nhận
Quyền tác giả
Các tác phẩm nghệ thuật sáng tạo / mã
nguồn phần mềm
Không
Điều khoản phụ thuộc vào từng quốc
gia (thường thì 50/70 năm sau khi tác giả cuối cùng chết)
- Cần phải có bằng chứng của ngày tạo
ra, tác quyền, và nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin kinh doanh của nó nằm ở việc
bảo mật
Không
Thường thì không giới hạn (nếu sự bảo
mật được duy
trì)
- Bằng chứng và niên hiệu của bí mật
kinh doanh
- Được bảo hộ bởi luật pháp nhà nước
B.2 Bộ kỹ năng để quản
lý tài sản trí tuệ
Một quá trình quản lý tài sản trí tuệ
yêu cầu một bộ kỹ năng tổ chức phù hợp để có thể tạo ra một danh mục tài sản trí
tuệ và phát triển và thực thi theo một chiến lược tài sản trí tuệ. Để quyết định
kỹ năng nào là cần thiết thì quan trọng nhất là phải xem xét hành động nào cần
phải tính đến và lý do. Bảng B.2 dưới đây là một bản tổng quát về các đối tượng
và các hoạt động tổ chức cần có trong việc thiết lập và thực thi một chiến lược tài
sản trí tuệ hiệu quả và toàn diện.
B.2 - Tổng
quan về các đối tượng, các hoạt động và các bộ kỹ năng cần thiết
Đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ kỹ năng cần thiết
Xác định đặc điểm tổ chức
Quyết định liệu tổ chức muốn trở thành nhà
đổi mới thị trường; người chấp nhận cuộc chơi sớm; người theo sau
- Khả năng hiểu hàm ý chiến lược của
tổ chức (ví dụ, nếu nhà đổi mới thì cần tìm cách bảo vệ tài sản trí tuệ nhưng
nếu vào một thị trường đã được thiết lập thì phải khám phá các tùy chọn về bản
quyền)
Xác định các thị trường mà tổ chức dự
kiến thực hiện kinh doanh trong đó
Thị trường nào (địa lý, sản phẩm và
/hoặc dịch vụ) mà tổ chức sẽ thực hiện kinh doanh
- Kiến thức về các thị trường khác
phù hợp với tổ chức
- Kiến thức về bối cảnh pháp lý đối
với bảo vệ tài sản trí tuệ
và sự thực thi quyền sở hữu trí tuệ trong khu vực tài phán có liên quan
Xác định tài sản trí tuệ tiềm năng
cho mỗi giai đoạn đổi mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự hiểu biết các dạng khác nhau của
tài sản trí tuệ và chi phí và lợi ích liên quan đến mối loại.
- Khả năng thực hiện phân tích chi
phí/lợi ích như (mỗi) loại bảo vệ tài sản trí tuệ (nếu có) cần được khám phá
Duy trì kiểm kê tài sản
trí tuệ và các tài liệu hỗ trợ
Duy trì việc kiểm kê của tài sản trí
tuệ và theo dõi việc hết hạn đăng ký và làm mới.
- Kỹ năng hệ thống tài liệu và tổ chức
(sắp xếp)
Giám sát việc thỏa thuận hợp đồng có
liên quan đến tài sản trí tuệ
Bản ghi, và việc theo dõi việc chuyển
giao tài sản trí tuệ (bao gồm cả việc phân giao cho các nhân sự), bản quyền,
bán hàng, mua sắm hoặc các giao dịch có ảnh hưởng đến tài sản trí tuệ
- Kỹ năng hệ thống tài liệu và tổ chức
(sắp xếp)
- Khả năng hiểu các hàm ý pháp lý
trong các thỏa thuận hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định tài sản trí tuệ của tổ chức
- Khả năng phối hợp với các bộ phận
của tổ chức để tìm thấy các thông tin về cái có thể là hoặc được bảo vệ như
là tài sản trí tuệ
Đánh giá giá trị của tài sản trí tuệ
Đánh giá tài sản trí tuệ
- Khả năng để hiểu các giá trị tiềm
năng của các dạng tài sản trí tuệ
B.3 Những lưu ý khi
thuê chuyên gia sở hữu trí tuệ bên ngoài
Việc đảm bảo tổ chức thuê đúng chuyên
gia sở hữu trí tuệ rất quan trọng. Dưới đây là tổng quát về những
lưu ý liên quan đối với việc thuê chuyên gia sở hữu trí tuệ:
- nhu cầu của tổ chức (lời khuyên cụ
thể về sở hữu trí tuệ được yêu cầu là gì?);
- nhận diện chuyên gia có tiềm
năng, phù hợp dựa trên tiêu chuẩn ngành nghề, trình độ chuyên môn và giới thiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết luận dựa trên các cuộc họp ban đầu
tại đó chi phí, các
xung đột tiềm năng và phương pháp tiếp cận với các vấn đề được bàn thảo (các
chi tiết nhạy cảm không nên đưa ra tại cuộc họp ban đầu);
- lựa chọn chuyên gia sở hữu trí tuệ phù hợp
dựa trên đầu ra của thẩm định, những phát hiện từ lần họp đầu tiên và kiểm tra
tham chiếu (chi phí không nên là yếu tố duy nhất trong việc lựa chọn chuyên gia
sở hữu trí tuệ).
Đầu ra là một thỏa thuận lưu giữ công
bằng rằng ở một mức độ bảo mật địa chỉ tối thiểu, phạm vi công việc, kỹ năng của
chuyên gia sở hữu trí tuệ được thuê liên quan đến vấn đề cần giải quyết, chi
phí ước tính, thỏa thuận thanh toán phí và phương thức giải quyết
các xung đột về lợi ích.
B.4 Chiến lược đăng
ký sở hữu trí tuệ
Để hưởng lợi từ các quyền sở hữu trí
tuệ nào đó, cần phải
đăng ký nhằm mục đích bảo hộ. Đăng ký bảo hộ và duy trì các quyền kể trên ở các
khu vực khác nhau trên thế giới yêu cầu sự đầu tư từ tổ chức (nguồn lực, chi
phí v.v.) do vậy cần xem xét thời gian và địa điểm mà các biện pháp bảo hộ này
cần phải đạt được. Một số lưu ý liên quan phục vụ việc đăng ký cho hai dạng phổ
biến về quyền sở hữu trí tuệ (bằng sáng chế và nhãn hiệu ) như sau:
Bằng sáng chế:
1. Xem xét về thị trường kinh doanh -
quyết định có hay không việc đăng ký đối với bằng sáng chế căn cứ trên các mục
tiêu ngắn hạn và dài hạn, nơi đối thủ cạnh tranh của tổ chức hoạt động, cũng
như các xu hướng thương mại và công nghiệp.
2. Xem xét giá trị chiến lược và
thương mại của các tuyên bố bằng sáng chế được cấp - ví dụ: nếu các công bố là
hẹp thì tổ chức có thể không muốn duy trì bằng sáng chế hoặc muốn theo đuổi
vùng bảo vệ bằng sáng chế trong bao phủ lãnh thổ giới hạn.
3. Xem xét về các vùng lãnh thổ nơi cần
đạt được bảo hộ bằng sáng chế - căn cứ trên: doanh số thu được ở từng vùng lãnh
thổ là bao nhiêu, doanh thu từ việc cấp giấy phép có được từ mỗi vùng lãnh thổ
là bao nhiêu (tùy thuộc vào nơi các đối thủ cạnh tranh hoạt động), hệ thống bằng
sáng chế của các thị trường đang được khai thác (về tư cách hợp lệ của đối tượng,
chất lượng của việc kiểm tra bằng sáng chế, mức độ dễ dàng cho phép thực thi
quyền sở hữu bằng sáng chế, và phương pháp đền bù nếu có vi phạm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi phí đăng ký và duy trì nhãn hiệu
thường có xu hướng thấp hơn so với bằng sáng chế, do vậy các xem xét khác sẽ áp
dụng cho chiến lược đăng ký nhãn hiệu. Dưới đây là một số xem xét liên quan phục
vụ việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:
1. Xem xét về thị trường kinh doanh -
quyết định có hay không việc đăng ký cho một nhãn hiệu căn cứ trên các mục tiêu
ngắn hạn và dài hạn, nơi đối thủ cạnh tranh của tổ chức hoạt động, cũng như các
xu hướng thương mại và công nghiệp.
2. Xem xét đăng ký ở nơi có thể có cơ
hội cấp giấy phép (ví dụ: nếu có yêu cầu phục vụ đổi mới tổ chức ở các vùng
lãnh thổ mà tổ chức đó không muốn có hoạt động thì có thể cấp giấy phép cho
nhãn hiệu của tổ chức đó cho bên thứ ba có thể đưa ra thị trường đổi mới riêng của
mình dưới nhãn hiệu của tổ chức) hoặc cơ hội nhượng quyền.
3. Xem xét chiến lược đăng ký nhãn hiệu
quốc tế chủ động nhằm giảm bớt rủi ro bán hàng trái phép, bị làm giả và chiếm dụng
nhãn hiệu hoặc xác lập tên miền gốc.
B.5 Đánh giá sở hữu
trí tuệ
Đánh giá sở hữu trí tuệ hỗ trợ sự phát
triển và duy trì danh mục của sở hữu trí tuệ. Việc làm này đòi hỏi rà soát các
tài sản sở hữu trí tuệ do tổ chức sở hữu hoặc sử dụng. Đánh giá sở hữu trí tuệ
là rất cần thiết.
Sau đây là những bước được khuyến nghị
dành cho đánh giá sở hữu trí tuệ:
1. Tạo lập kế hoạch đánh giá bao gồm
việc xác định:
- mục đích đánh giá (ví dụ: liên quan
đến việc mua sắm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các phòng ban của tổ chức được đánh
giá;
- người chịu trách nhiệm triển khai
đánh giá;
- lịch trình cho các hoạt động liên
quan đến đánh giá;
- ngân sách;
- biểu mẫu báo cáo đánh giá sẽ được
hoàn thiện.
2. Tạo danh mục kiểm tra chi tiết về
chỉ định vai trò và trách nhiệm cụ thể.
3. Đánh giá tài sản sở hữu trí tuệ do
tổ chức sở hữu gồm:
- lập bảng kê tổng hợp và mô tả toàn bộ
các tài sản sở hữu trí tuệ có liên quan;
- xác định chủ sở hữu của các tài sản sở
hữu trí tuệ (ví dụ: đồng chủ sở hữu hay khẳng định tất cả các quyền đã được
đăng ký và chỉ định cho tổ chức, xác minh chuỗi sở hữu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xác định các biện pháp phù hợp có được
áp dụng để bảo hộ tài sản hay không (ví dụ: cảnh báo phù hợp áp dụng nhằm bảo vệ
các bí mật kinh doanh);
- xác định việc có hạn chế hoặc rào cản
nào đang được áp dụng hay không;
- các thách thức về tính hợp lệ của
tài sản sở hữu trí tuệ;
- sự phù hợp của tài sản sở hữu trí tuệ
đối với tổ chức.
4. Nhận diện, rà soát và mô tả tất cả
thỏa thuận có thể tác động đến sở hữu trí tuệ của tổ chức (ví dụ: thỏa thuận việc
làm, thỏa thuận cấp giấy phép, thỏa thuận phối hợp, thỏa thuận chuyển nhượng).
Đánh giá sở hữu trí tuệ có thể phục vụ
việc nhận diện tài sản sở hữu trí tuệ không còn giá trị (do các tài sản này có
thể bị bỏ mặc hoặc chuyển giao cho bên thứ ba), nhận diện tài sản sở hữu trí tuệ
nào cần được ưu tiên và/hoặc nhận diện có hay không việc cần đạt được các tài sản
sở hữu trí tuệ bổ sung. Đánh giá sở hữu trí tuệ có thể được triển khai định kỳ
nhằm bảo đảm chiến lược sở hữu trí tuệ vẫn phù hợp với các chiến lược kinh
doanh và đổi mới của tổ chức.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này liên quan đến Điều 6 về quản
lý sở hữu trí tuệ trong quá trình đổi mới.
Phụ lục này cung cấp thông tin phù hợp
cho việc triển khai tìm kiếm sở hữu trí tuệ. Tra cứu sở hữu trí tuệ có thể chỉ
tìm lại được sở hữu trí tuệ đã xuất bản. Dưới đây là những xem xét kỹ lưỡng khi triển
khai tra cứu sở hữu trí tuệ:
- mục đích thực hiện tra cứu;
- năng lực tra cứu sẵn có;
- lựa chọn nguồn lực tra cứu sở hữu
trí tuệ phù hợp.
C.1 Mục đích thực
hiện tra cứu
Cơ sở dữ liệu sở hữu trí tuệ, công cụ
tra cứu, và phần mềm tra cứu dùng để tra cứu sở hữu trí tuệ đã xuất bản đóng
vai trò quan trọng trong kế hoạch chiến lược về sở hữu trí tuệ, cũng như trong
quản lý sở hữu trí tuệ. Với sự hỗ trợ của các công cụ kể trên, có thể:
- nhận diện được các xu thế chủ đạo
trong các lĩnh vực công nghệ cụ thể và mở đường cho hoạch định chính sách và các quyết
định nghiên cứu và phát triển trong tương lai.
- làm tăng thông tin cạnh tranh đối với
các quyết định kinh doanh và đổi mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đánh giá quyền sở hữu trí tuệ tồn tại
từ trước để xác định khả năng đăng ký (ví dụ: nguyên gốc trong trường hợp bằng
sáng chế, xung đột nhãn hiệu hoặc thiết kế);
- xác định khả năng sáng chế đối với
các phát minh của tổ chức;
- tránh sự xâm phạm của bên thứ ba đối
với quyền sở hữu trí tuệ;
- định giá giá trị sở hữu trí tuệ của
tổ chức;
- hỗ trợ các quyết định của tổ chức
bao gồm các quyết định liên quan đến cấp giấy phép, quan hệ đối tác, hợp nhất
và mua lại v.v.
C.2 Năng lực tìm
kiếm sẵn có
Mục đích và hệ quả pháp lý và tài
chính tiềm năng nảy sinh từ kết quả tra cứu cần xác định được loại và trình độ
chuyên môn được yêu cầu để triển khai việc tra cứu. Xem xét việc sử dụng các
nguồn lực nội bộ hoặc bên ngoài, dựa trên chuyên môn, thời gian sẵn có và ngân
sách.
Các tiêu chí đưa ra trong Phụ lục B
liên quan đến việc thuê đúng chuyên gia sở hữu trí tuệ có thể liên quan đến tình
huống này.
Những câu hỏi chính có thể được hỏi về
nhận diện nguồn lực phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kinh nghiệm của chuyên gia sở hữu
trí tuệ ra sao trong việc tra cứu, phân tích, diễn dịch và chuyển giao kết quả
có hiệu quả?
C.3 Nguồn lực tra
cứu sở hữu trí tuệ phù hợp
Thông tin sở hữu trí tuệ hoàn toàn sẵn
có phục vụ công chúng thông qua một vài cơ sở dữ liệu và công cụ tra cứu. Mặc
dù hiện tại, chưa có cơ sở dữ liệu bao quát hoàn toàn mọi thông tin đã xuất bản,
nhưng một số cơ sở dữ liệu này có tính toàn diện hơn các cơ sở dữ liệu khác
trên một số khía cạnh và do đó có thể phù hợp với các tình huống nhất định. Đối
với nhiệm vụ tra cứu quan trọng, việc yêu cầu kết quả hoàn thiện hơn mang tính
sống còn thì cần thực hiện tham vấn đa dạng cơ sở dữ liệu nhằm tra cứu tất cả
các thông tin liên quan.
Thông tin sở hữu trí tuệ sẵn có thông
qua cả các nguồn miễn phí và có trả phí. Nguồn được các thực thể chính phủ duy
trì thường miễn
phí. Một số ví dụ như sau:
- Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới
(WIPO, www.wipo.int/patentscope)
- Cơ quan Sáng chế
Châu Âu (EPO, http://worldwide.espacenet.com)
- Cơ quan Sở hữu trí tuệ Châu Âu
(EUIPO, euipo.europa.eu/eSearch)
- Văn phòng Sáng chế và Nhãn hiệu
Hoa Kỳ (USPTO, www.uspto.gov)
- Cơ quan Sở hữu trí
tuệ Trung Quốc (CNIPA, www.cnipa.gov.cn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào nhu cầu
của tổ chức, cơ sở dữ liệu hoặc công cụ tra cứu này có thể hữu dụng
cho một cách thức tra cứu này nhưng có thể ít có khả năng áp dụng cho cách thức
tra cứu khác. Khi lựa chọn công cụ tra cứu và phân tích sở hữu phù hợp, tốt nhất
là so sánh các nguồn dữ liệu sẵn có với mục tiêu.
Những câu hỏi chính như sau:
- Có sự quan tâm về thông tin sở hữu
trí tuệ dành cho một quốc gia hay một khu vực cụ thể hoặc toàn thế giới không?
- Các dạng tài liệu sở hữu trí tuệ cần
được tra cứu là gì?
- Sự quan tâm về thông tin kỹ thuật,
pháp lý hay thông tin liên quan đến kinh doanh? Ví dụ: khi xác định tính hiệu lực
của các quyền sở hữu trí tuệ hiện có, thì cơ sở dữ liệu hiện trạng pháp lý là
nguồn thông tin quan trọng nhất để sử dụng; trong khi đó đối với thông tin kỹ
thuật giống như tra cứu tình trạng kỹ thuật đã biết/có trước hoặc
tra cứu dựa trên tính mới, cơ sở dữ liệu gồm thư mục tài liệu tham khảo và dữ
liệu toàn văn sẽ là công cụ được chọn.
- Chiến lược tra cứu nên chi tiết bằng
cách nào để đem lại kết quả mong muốn?
- Công cụ và dịch vụ tra cứu có các
trường tra cứu tương ứng và phạm vi dữ liệu không? Ví dụ: số lượng các trường tra
cứu được lập chỉ mục càng lớn (như: phân loại, trích dẫn, toàn văn và các ngôn
ngữ khác nhau), và chức năng tra cứu hoạt động tốt, thì thông tin có thể lấy được
từ dữ liệu càng nhiều.
- Những kết quả tra cứu có được thể hiện
theo cách phù hợp nhằm cung cấp đầu vào chính xác phục vụ nhu cầu phân tích của
tổ chức không?
- Nguồn lực là gì (ví dụ: ngân sách,
nhân sự)?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Công cụ và phương pháp định giá quyền sở hữu
trí tuệ
Phụ lục này liên quan đến Điều 6 về quản
lý sở hữu trí tuệ trong quá trình đổi mới.
Phụ lục này nêu chi tiết công cụ và
phương pháp đánh giá sở hữu trí tuệ.
D.1 Hiểu về định
giá quyền sở hữu trí tuệ
Định giá sở hữu trí tuệ có thể cung cấp
cả thông tin định lượng và định tính hữu dụng cho tổ chức trong việc tận dụng
các tài sản sở hữu trí tuệ của tổ chức làm lợi thế chiến lược (ví dụ: quyết định
việc cấp hay không cấp giấy phép, việc đưa vào áp dụng hoặc chuyển giao hoặc bỏ
mặc một quyền sở hữu trí tuệ).
D.2 Yếu tố ảnh hưởng
đến giá trị quyền sở hữu trí tuệ
Định giá sở hữu trí tuệ nên bao gồm việc
định giá lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp hiện tại hoặc tương lai mà từ đó tổ
chức có thể thu được từ các hình thức khác nhau của sở hữu trí tuệ. Tình trạng
pháp lý và điều kiện thị trường (như được mô tả thêm tại Bảng D.1) phù hợp với
việc định giá của tất cả các hình thức sở hữu trí tuệ. Phương hướng tiếp cận cụ
thể để định giá quyền sở hữu trí tuệ là duy nhất đối với các hình thức khác
nhau của sở hữu trí tuệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định giá bằng sáng chế được coi như tiền
đề điển hình về tình trạng pháp lý, điều kiện thị trường và các yếu tố kỹ thuật
trong Bảng D.1
D.3 Lựa chọn công
cụ hoặc phương pháp định giá quyền sở hữu trí tuệ
Trong khi có ba phương pháp chủ yếu để
đánh giá sở hữu trí tuệ (như mô tả dưới đây) thì có một mức độ
trùng lặp giữa một số yếu tố và thường được xem như một phần của bài tập đánh
giá. Trước khi tham gia vào bài tập đánh giá, thì việc tính đến các xem xét sau
đây là hết sức cần
thiết:
- Xem xét về thị trường - có một thị
trường? thị trường đó ở đâu? Và quy mô của thị trường đó đối với quyền sở hữu
trí tuệ hoặc sự đổi mới được quyền sở hữu trí tuệ bao quát là gì?
- Dòng tiền dự kiến - doanh thu được kỳ
vọng sinh ra từ quyền sở hữu trí tuệ hoặc đổi mới được bao quát bởi quyền sở hữu
trí tuệ là gì? Khi xem xét yếu tố này, cần phải nghĩ về hình thức quyền sở hữu trí tuệ
và có hay không việc gắn kết với các hình thức quyền sở hữu trí tuệ khác. Ví dụ:
trong trường hợp các bằng sáng chế, chúng là những bằng sáng chế tiêu chuẩn cơ
bản hay bằng sáng chế tạo thành một phần của nhóm bằng sáng chế. Nói cách khác,
cần phải biết liệu có một mối quan hệ giữa các dạng khác nhau của sở hữu trí tuệ
không (ví dụ: có hay không việc giấy phép sử dụng bằng sáng chế được gói gọn lại
bằng giấy phép sử dụng nhãn hiệu ).
- Chi phí - Chi phí để tạo ra sở hữu
trí tuệ là bao nhiêu?
- Chi phí tránh được - Chi phí có thể
tránh được chỉ bởi việc mua một danh mục sở hữu trí tuệ là gì? Xem xét các lưu
ý đã nói ở trên, sau đây là ba phương pháp đánh giá phổ biến nhất:
Bảng D.1 -
Các yếu tố dành cho định giá quyền sở hữu trí tuệ
Yếu tố pháp lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hiệu lực
- khả năng đăng ký
- sản phẩm được bao trùm
- phạm vi bảo hộ và khả năng tránh
né quyền sở hữu trí tuệ
- (khả năng thực thi) quyền tự do sử
dụng tài sản trí tuệ
- tính bắt buộc thực thi
- quyền chuyển nhượng, chủ sở hữu
- các tiêu chuẩn phù hợp
- những hạn chế được thông qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tiềm năng thị trường của phát minh
- khả năng sẵn có của hàng hóa bổ
sung
- mô hình kinh doanh đối với tiếp thị
- sự phụ thuộc lẫn nhau
Yếu tố kỹ thuật
- tính khả thi về kỹ thuật
- tính khả thi (khả năng mở rộng)
liên quan đến sản phẩm
- chu kỳ công nghệ
- thay thế kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp liên quan đến thị trường - là phương
pháp mà giá trị của quyền sở hữu trí tuệ được căn cứ trên phân tích điều kiện
thị trường - miễn là có một thị trường có thể so sánh với quyền sở hữu trí tuệ.
Phương pháp liên quan đến chi phí - là phương
pháp mà giá trị nằm trong việc mua sắm quyền sở hữu trí tuệ, truy tố, và duy trì
được tính toán để cung cấp giá trị cho quyền sở hữu trí tuệ.
Ba phương pháp đánh giá có thể thường
xuyên được so sánh hoặc kết hợp.
Giá trị của một danh mục đầu tư quyền
sở hữu trí tuệ khác đáng kể so với tổng số các giá trị đơn lẻ của từng quyền sở
hữu trí tuệ riêng biệt trong danh mục hồ sơ.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Công cụ và phương pháp quản lý rủi ro sở hữu
trí tuệ
Phụ lục này liên quan đến Điều 6 về quản
lý sở hữu trí tuệ trong quá trình đổi mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Nguồn gốc của
rủi ro sở hữu trí tuệ trong đổi mới sáng tạo
Mọi giai đoạn đổi mới đều đem theo những
rủi ro sở hữu trí tuệ khác nhau. Ban đầu, cần tập trung vào việc lập bản
đồ rủi ro và đánh giá dự án có xứng đáng để theo đuổi trong quan điểm có rủi ro.
Ở giai
đoạn
tiếp theo của đổi mới, sẽ tập trung vào việc giảm nhẹ rủi ro và kiểm soát quyền
lợi của tổ chức.
Rủi ro có thể tồn tại trong nội
bộ (bên trong tổ chức) cũng như đến từ bên ngoài. Chúng có thể là những thách
thức có chủ ý hoặc có thể không định trước.
- Rủi ro sở hữu trí tuệ nội bộ tại nơi
tổ chức:
- thiếu đi sự hiểu biết về quản lý sở
hữu trí tuệ và đánh giá rủi ro;
- thiếu các quá trình và hệ thống
tương xứng để chia sẻ thông tin phù hợp một cách an toàn;
- thiếu cái nhìn thấu đáo về nội tại
và hiểu biết về sở hữu trí tuệ của chính tổ chức;
- thất bại trong việc ngăn ngừa nhân
viên cẩu thả và thiếu trung thực;
- thiếu hiểu biết và kỹ năng phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rủi ro sở hữu trí tuệ từ bên ngoài nảy
sinh tại nơi tổ chức:
- không thực hiện việc phân tích quyền
tự do sử dụng tài sản trí tuệ (sử dụng) hoặc bỏ qua các quyền sở hữu
trí tuệ của người/đơn vị khác;
- có sở hữu trí tuệ đang bị xâm phạm
hoặc sản phẩm hay dịch vụ đang bị sao chép;
- không để ý hoặc bỏ qua sự khác
biệt trong các luật và quy định của địa phương và giải quyết những thay đổi tiềm
năng;
- không tìm thấy nguồn lực có năng lực
và kỹ năng;
- đang gặp nguy cơ bị ăn trộm sở hữu
trí tuệ, các vụ tấn công không gian mạng, các thực thể xác định sở hữu trí tuệ
(ví dụ: phá hoại/chơi khăm bằng sáng chế) v.v.
E.2 Tổng quan nhận
dạng rủi ro sở hữu trí tuệ
Sở hữu trí tuệ có thể tạo ra rủi ro
cho kinh doanh và tác động đến các hoạt động và doanh số của tổ chức.
Khi đánh giá sở hữu trí tuệ, Tổ chức cần
xem xét: các rủi ro sở hữu trí tuệ của tổ chức là gì? Bắt nguồn từ đâu? Cần phải
làm gì để bảo hộ sở hữu trí tuệ của tổ chức? Cách thức để tránh sự
xâm phạm của bên thứ ba?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) rủi ro về sở hữu trí tuệ cần được
nhận diện và mô tả với sự quan tâm đến phạm vi phân tích và giai đoạn đổi mới
phù hợp.
2) đầu ra dự kiến cần được nhận diện
và phân tích.
3) rủi ro cần được đánh giá theo xác
suất và quy mô thiệt hại tiềm năng.
Hình E.2 đưa ra một vài cái nhìn bên
trong sâu sắc về việc bằng cách nào (what) và ở đâu (where) nơi các giá trị sở
hữu trí tuệ dự kiến và rủi ro sở hữu trí tuệ tương ứng có thể được tìm

Hình E.2 -
Nguồn lực trí tuệ, giá trị sở hữu trí tuệ dự kiến và rủi ro sở hữu trí tuệ
tương ứng
E.3 Ví dụ về
phương pháp nhận diện rủi ro sở hữu trí tuệ
Phân tích “Quyền tự do sử dụng tài sản
trí tuệ” (Freedom to Operate - FTO) là phương pháp nhận diện rủi ro xâm phạm đối
với hoặc từ bên thứ ba, và cho phép triển khai đổi mới và sở hữu trí tuệ liên
quan (nếu có thể áp dụng) theo cách thức phù hợp (ví dụ: thương mại hóa sản phẩm,
cấp giấy phép).
Các bước phân tích “Quyền tự do sử dụng
tài sản trí tuệ” (Freedom to Operate - FTO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xác định chiến lược tra cứu các giải
pháp liên quan hoặc quyền sở hữu trí tuệ đổi mới có thể xâm phạm khi tính đến
quyền pháp lý theo lãnh thổ, xác định các từ khóa phù hợp và/hoặc phân loại bằng
sáng chế phù hợp để hỗ trợ tra cứu liệu các quyền liên quan này có thuộc về người
khác.
3. Tập hợp thông tin thành tài liệu
dành cho việc phân tích, rà soát phát hiện và đánh giá thông tin từ góc nhìn của
việc nhận diện các rào cản và những khía cạnh khác mà có thể trở thành vấn đề
trong tương lai.
4. Thực hiện giám sát pháp lý phù hợp
đánh giá Quyền tự do sử dụng tài sản trí tuệ (FTO) hợp pháp, xem xét rủi ro
kinh doanh và giải pháp kinh doanh liên quan đến Tự do hành động. Xem xét đến hồ
sơ của người chủ sở hữu trí tuệ và các mức rủi ro liên quan (ví dụ: một số công
ty được biết tới nhờ sự linh hoạt), tình trạng sở hữu trí tuệ, hết hạn tiềm
năng, và những thông tin khác về sở hữu trí tuệ sẽ tác động đến quá trình phân
tích rủi ro.
5. Tập hợp các vấn đề sở hữu trí tuệ
tiềm năng và các giải pháp tiềm năng gồm hợp tác, vô hiệu hóa, cấp giấy
phép, thiết kế thay thế (design around). Căn cứ trên thông tin, kết hợp với nguồn
lực sẵn có, có thể đưa ra quyết định về đổi mới và sở hữu trí tuệ liên quan
(triển khai, dừng lại, tạm hoãn hoặc kế hoạch thay thế);
Sẽ không thể đạt được sự đảm bảo tuyệt
đối cho Quyền tự do sử dụng tài sản trí tuệ nhưng việc tối thiểu hóa rủi do có
thể tiết kiệm nguồn lực đáng kể cho tổ chức.
E.4 Công cụ và
phương pháp giảm bớt rủi ro sở hữu trí tuệ
Bất kể các giai đoạn, việc ra quyết định
đóng vai trò quan trọng nhằm nhận diện, giám sát và ưu tiên (xử lý) cho các rủi
ro trước thực tế thời gian và nguồn lực giới hạn của tổ chức.
Rủi ro sở hữu trí tuệ có thể giảm thiểu
như sau:
- Mua sở hữu trí tuệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhận được các khoản bồi thường;
- Thiết kế thay thế (design around);
- Vô hiệu hóa hoặc thu hồi sở hữu trí
tuệ;
- Tham gia vào các tổ hợp bằng sáng chế
hoặc chương trình bảo hộ bằng sáng chế;
- Đem lại hợp tác kỹ thuật hoặc hợp
tác kinh doanh khác với những tổ chức bên ngoài;
- Mua bảo hiểm sở hữu trí tuệ.
Xử lý giảm thiểu rủi ro sở hữu trí tuệ
là sự kết hợp đa ngành nghề về trình độ chuyên gia tư vấn với kỹ năng tùy thuộc
vào tính chất của đổi mới. Lời khuyên không chính xác về sở hữu trí tuệ có thể
làm mất đi cơ hội hoặc dự án đã khởi động có thêm trách nhiệm pháp lý. Điều
quan trọng là cần xác định những gì thông tin cần thiết cho dự án với trình độ
và kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công cụ và phương pháp khai thác sở hữu trí
tuệ
Phụ lục này liên quan đến
Điều 6 về quản lý sở hữu trí tuệ trong quá trình đổi mới.
Phụ lục này nêu chi tiết công cụ và biện
pháp khai thác sở hữu trí tuệ, đặc biệt đối với việc cấp phép sở hữu trí tuệ.
F.1 Hiểu về khai
thác sở hữu trí tuệ
Dưới đây là những cách thức điển hình
tổ chức có thể sử dụng sở hữu trí tuệ của mình để tạo ra những cơ hội thương mại
mới.
Khai thác trực tiếp: thông qua
khai thác kết quả đổi mới trực tiếp bằng cách phân bổ sản phẩm và dịch vụ đã thực
hiện bảo hộ sở hữu trí tuệ (ví dụ: tiếp thị sản phẩm thực hiện công nghệ được cấp
bằng sáng chế, công bố sản phẩm, tiếp thị một nhãn hiệu).
Cấp giấy phép: thông qua việc
cho phép các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ nằm trong quyền sở hữu trí
tuệ độc quyền của người cấp phép. Đến lượt mình, người cấp phép có thể nhận được
quyền tác giả hoặc giấy phép cho quyền sở hữu trí tuệ của một bên khác hoặc một
số hình thức khác cần xem xét.
Phối hợp đòi hỏi việc khai
thác sở hữu trí tuệ để hai bên cùng có lợi ích thông qua các thỏa thuận khác
nhau (ví dụ: cung cấp, phân bổ, độc quyền khai thác hoặc chế tạo).
Lợi ích phụ/ Sản phẩm phái sinh: đòi hỏi sự
hình thành một công ty độc lập căn cứ trên sở hữu trí tuệ. Ví dụ một thỏa thuận
cho phép tổ chức tránh sao nhãng và ngắt quãng với hoạt động kinh doanh cốt lõi
và rủi ro gắn với việc ra nhập các thị trường mới. Sở hữu trí tuệ gắn với sản
phẩm hoặc công nghệ có thể là sự kết hợp giữa các bằng sáng chế, quyền thiết kế,
các nhãn hiệu và bí quyết sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu tư: dựa vào tài sản sở hữu
trí tuệ để thu hút tài chính hoặc tăng thêm giá trị của công ty.
Tổ chức cần quyết định cách thức khai
thác sở hữu trí tuệ để đạt được các mục tiêu chiến lược và đổi mới của mình.
F.2 Những lưu ý khi cấp phép sở hữu trí
tuệ
Người được cấp phép cần quyết định xem
có chiến lược hay không khi cấp phép sở hữu trí tuệ trước khi được khai thác hoặc
liệu việc giấy phép có bảo đảm hay không để giải quyết khiếu nại xâm phạm tiềm
năng. Trong một thỏa thuận về cấp phép, sẽ không cấp phép cho việc chuyển giao
người sở hữu và mọi hình thức của sở hữu trí tuệ.
Bảng F.2 liệt kê lý do xem xét cấp
phép sở hữu trí tuệ (hướng vào trong và hướng ra ngoài/ đi ra/đi vào). Người
được cấp phép/ người cấp phép: giấy phép là một hợp đồng nhờ đó một bên
(người cấp phép) cho phép một bên khác (người được cấp phép) sử dụng sở hữu trí
tuệ.
Bảng F.2 - Lý
do để xem xét việc cấp phép
Cấp phép ra
(Dành cho
người cấp phép)
- Tổ chức có thể khai thác một mình
quyền sở hữu trí tuệ không? Tổ chức có nguồn lực để thực hiện điều này không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổ chức có cần các quyền sở hữu
trí tuệ khác để khai thác (cấp phép chéo) cho đổi mới không?
- Có một bên thứ ba nào đó đang sử dụng
quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức mà không xin phép không?
- Tổ chức có bằng chứng về việc sử dụng
(EOU) không?
- Tổ chức có thể tạo ra doanh thu từ
việc cấp phép sở hữu trí tuệ không?
- Việc cấp phép có gây ra tác động
tiêu cực đối với hoạt động kinh doanh hiện tại không?
- Tổ chức có thể duy trì lợi thế
công nghệ sau khi cấp phép không?
- Tổ chức có thể cấp phép chéo sở hữu
trí tuệ liệu có cần thiết hay không?
Cấp phép
vào
(Dành cho
người được cấp phép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổ chức có xâm phạm quyền sở hữu
trí tuệ bên thứ ba không và tổ chức có thể đạt được quyền sử dụng sở hữu trí
tuệ để khai thác hoạt động đổi mới không?
- Tổ chức có quyền lựa chọn phát triển
một công nghệ thay thế (ví dụ: giải pháp thay thế) không?
- Có tồn tại rủi ro khi người cấp
phép can dự quá nhiều vào việc kiểm soát các hoạt động trong trong tương lai
không?
- Sẽ có những lựa chọn gì nếu người
cấp phép từ chối hoặc chấm dứt giấy phép trong tương lai?
Bảng F.3 có thể sử dụng như hướng dẫn
để dự thảo một thỏa thuận cấp phép. Đây không phải là một danh mục kiểm tra đầy
đủ, mà đơn thuần chỉ phục vụ việc hướng dẫn.
Bảng F.3 - Hướng
dẫn lập dự thảo thỏa thuận cấp phép
Cái gì sẽ
được cấp phép?
- Kết quả đổi mới nào sẽ được cấp
phép?
- Liệu người cấp phép có quyền cấp
phép sở hữu trí tuệ hay không (ví dụ: thực hiện quyền sở hữu/ quyền cấp phép
hiện có (không bị cản trở), điều này có hợp lệ không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giấy phép có nên độc quyền, không
độc quyền hay có các giới hạn gì không?
- (Những) khu vực lãnh thổ nào nên
được cấp phép? (ví dụ: có cần phải có các giới hạn về lãnh thổ hay không?)
- Lĩnh vực sử dụng nào cần được cấp
phép (ví dụ: giấy phép nên được giới hạn cho một ngành/ khu vực hoặc nên mở rộng
đa lĩnh vực, hoặc được mở cho tất cả các lĩnh vực sử dụng)?
- Phạm vi là gì (ví dụ: Có quyền cấp
phép phụ, quyền được thay đổi và ai nắm các quyền đó đối với các hoạt động
phát triển trong tương lai)?
Các khía cạnh
tài chính
- Một giấy phép có thể miễn phí tiền
bản quyền nhưng phải bao gồm khoản thanh toán hoặc một số xem xét không liên
quan đến tiền tệ như cấp phép chéo.
Những xem xét ưu tiên gồm:
- Điều khoản thanh toán: trả trước,
đặt cọc, đang trả tiền bản quyền, vốn cổ phần hoặc sự kết hợp của tất cả các hình
thức này.
- Hình thức thanh toán: phí cố định,
phần trăm doanh thu (tổng hoặc ròng), hoặc dựa trên số lượng sản phẩm bán được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyền hạn
và trách nhiệm gắn với giấy phép
Thỏa thuận cấp phép có thể gồm nghĩa
vụ của cả hai bên, ví dụ:
- đối với người được cấp phép: các
tiêu chuẩn hiệu quả thực hiện, chỉ tiêu, điều khoản chuyên sâu để thương mại
hóa trước một kỳ hạn, kiểm soát chất lượng, quyền được điều tra/ kiểm tra/
công nhận sản phẩm và / hoặc tài liệu tiếp thị.
- đối với người cấp phép: giúp đỡ kỹ
thuật, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật, trách nhiệm bảo vệ, thực thi pháp lý, hoặc
bảo vệ sở hữu trí tuệ.
- giấy phép nhượng quyền không chỉ cấp
cho quyền sở hữu trí tuệ (gồm cả phương pháp sản xuất) mà còn cho cả các quá
trình, việc sử dụng mô hình kinh doanh, nhãn hiệu - và nêu rõ nghĩa vụ của
người cấp phép và người được cấp phép.
Các điều khoản
chung
- Thời hạn (ngày bắt đầu và ngày chấm
dứt)
- Quyền chấm dứt: các tình huống
dành cho việc chấm dứt và khả năng gia hạn và các điều khoản đối với nghĩa vụ
gia hạn vào thời gian chấm dứt, hoặc quyền thu hồi của người cấp phép về mặt
kỹ thuật.
- Những bảo đảm từ người cấp phép:
không có hạn chế hoặc vi phạm đã biết?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều khoản chuyển nhượng: mua lại/
sáp nhập hoặc chuyển giao.
- Quyền hạn: thực thi thỏa thuận cấp
phép.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] CEN/TS 16555-4:2014, Innovation
Management - Intellectual Property Management
[2] ISO 10668:2010, Brand valuation
- Requirements
for monetary
brand valuation
[3] EUIPO, Intellectual Property
Teaching Kit-IP Management.