Hình 1 -
Khuôn khổ phát triển và quản lý quan hệ đối tác đổi mới
4.2 Các điểm bắt
đầu quan hệ đối tác đổi mới
Việc tham gia mối quan hệ đối tác đổi
mới không phải là quá trình tuyến tính. Các tổ chức có thể tham gia
vào quá trình xây dựng mối quan hệ đối tác đổi mới ở bất kỳ điểm nào, tùy thuộc
vào hoàn cảnh của họ. Ví dụ:
- Nếu tổ chức đã sẵn sàng quyết định
lý do tham gia mối quan hệ đối tác đổi mới, thì có thể bỏ qua Điều 5
và bắt đầu từ Điều 6.
- Nếu tổ chức đã xác định hoặc từng được
xác định bởi các đối tác
tiềm năng, thì có thể bỏ qua Điều 5 và Điều 6 và bắt đầu từ Điều 7.
- Nếu tổ chức đã phù hợp với các đối
tác, thì có thể bắt đầu từ Điều 8.
5 Bắt đầu mối quan hệ
đối tác đổi mới
5.1 Yêu cầu
chung
Khi xác định được cơ hội đổi mới, tổ
chức cần tiến hành phân tích khoảng cách để đánh giá sự khác biệt giữa trình độ,
năng lực, tài sản hiện có của tổ chức và những yêu cầu mà tổ chức đó cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở hầu hết các trường hợp bản phân tích khoảng
cách đưa ra một danh mục những kiến thức về công nghệ, tổ chức, trình độ, khả
năng, tài sản còn thiếu; bản phân tích sau đó được sử dụng để xác định và lựa
chọn (các) đối tác phù hợp nhất.
Cũng có thể xảy ra trường hợp, dựa vào
các vấn đề, nhu cầu và kỳ vọng từ nội bộ và bên ngoài, tổ chức có thể kết hợp
các nguồn lực mà không cần xác định cơ hội cho hoạt động đổi mới. Có thể
tổ chức có trình độ, khả năng và tài sản để triển khai riêng sáng kiến đổi mới,
nhưng vẫn cần lựa chọn đối tác.
Các lý do khác của việc lựa chọn đối
tác bao gồm:
- Chia sẻ rủi ro (gồm có cả rủi ro về
tài chính) và xử lý các rủi ro hiệu quả hơn;
- Có cái nhìn sâu sắc hơn về một hệ sinh thái,
như một thành phần trong bối cảnh của tổ chức (ví dụ: thị trường, ngành mới...);
- Thúc đẩy mọi người (ví dụ: các đội/
nhóm nội bộ) và tạo dựng sự thống nhất, như một phần của việc lãnh đạo và văn hóa đổi mới nhằm
cho phép sự cùng tồn tại của khả năng sáng tạo và hành động cần thiết để xác định
và cung cấp các giải pháp mới hiện thực hóa giá trị;
- Học hỏi từ chuẩn đối sánh và từ nhiều
phương thức khác để kiểm tra và đánh giá khả năng đổi mới và kết
quả hoạt động của tổ chức;
- Rút ngắn thời gian đưa ra thị trường
bằng cách tăng cường lập kế hoạch và các quá trình vận hành của tổ chức;
- Giảm chi phí và/ hoặc tối ưu hóa các nguồn lực
và tài sản của tổ chức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tăng cường hình ảnh hoặc danh tiếng,
và
- Giảm đầu tư riêng.
Các lý do dẫn đến việc không lựa chọn
hợp tác có thể gồm:
a) mất đi tính độc lập
b) muốn phát triển năng lực nội bộ
c) không sẵn sàng chia sẻ kiến thức độc
quyền, và
d) lựa chọn duy trì quyền sở hữu tài sản
trí tuệ.
Kết quả phân tích cho phép tổ chức quyết
định có tham gia mối quan hệ đối tác đổi mới không (Xem 5.2 và Phụ lục A).
5.2 Quyết định
có hay không tham gia quan hệ đối tác đổi mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định được khoảng cách (Xem A.1, áp dụng Bảng
A.1 để hướng dẫn phần phân tích này);
b) Xác định hướng tiếp cận tốt nhất để
lấp đầy khoảng cách - theo cách nội bộ hoặc lấp khoảng cách bằng quan hệ hợp
tác (Xem A.2, áp dụng Bảng A.2 và Bảng A.3 để hướng dẫn phần phân tích này).
Việc ra quyết định sẽ xác định hướng
tiếp cận tốt nhất.
CHÚ THÍCH 1: Phụ lục A đưa ra công cụ để
hướng dẫn phân tích khoảng cách để hỗ trợ xác định hướng tiếp cận đối tác tốt
nhất.
CHÚ THÍCH 2: Đánh giá các tiêu chí để
xác định hướng tiếp cận tốt nhất có thể
phù hợp với tổ chức của bạn, có thể lấy nguồn từ tiêu chuẩn này (Xem 5.1, 6.3,
Phụ lục C và Phụ lục D).
6 Lựa chọn đối tác
6.1 Khái
quát
Phần lựa chọn đối tác đưa ra hướng dẫn
về cách thức tổ chức có thể xác định, đánh giá và lựa chọn (các) đối tác phù hợp.
Điều này đánh giá sự phù hợp cho từng đối tác tiềm năng bằng việc đánh giá cách
thức một hoặc nhiều tổ chức có thể cùng nhau làm việc vì lợi ích chung.
6.2 Lập danh
sách đầy đủ các đối tác tiềm năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đối tác tiềm năng có thể được tìm
thấy từ việc phân tích bối cảnh của tổ chức, đó là các bên mà tổ chức đó quan
tâm và các mối quan hệ hiện
có cũng như các nguồn lực bên trong và bên ngoài của tổ chức đó, như sau:
a) Bên trong:
- tài liệu riêng của tổ chức;
- thông tin chiến lược ví dụ như: thực
hiện dự báo và xác định tầm nhìn, lập kế hoạch kịch bản, lộ trình, kế hoạch thị
trường, phân tích thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng;
- các chuỗi cung ứng;
- các chuỗi mua sắm;
- các đội/nhóm dự án;
- phòng/ ban đổi mới;
- bán hàng và tiếp thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chế tạo;
- tài chính;
- sở hữu trí tuệ;
- phòng/ ban nghiên cứu và phát triển;
- ủy ban đạo đức và tuân thủ.
b) Bên ngoài:
- phản hồi/ nhu cầu khách hàng và người
sử dụng cuối cùng;
- chuỗi cung ứng của đối thủ cạnh
tranh;
- nhà sản xuất của đối thủ cạnh tranh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cụm và mạng lưới;
- hiệp hội ngành;
- hiệp hội thương mại;
- hiệp định thương mại;
- quy chuẩn và tiêu chuẩn;
- các ấn phẩm như: tài liệu nghiên cứu,
tập san thương mại, báo cáo thường niên, báo cáo thị trường;
- cơ sở dữ liệu về bằng sáng chế và
quyền sở hữu trí tuệ;
- trường đại học/ giáo sư/ chuyên gia
tư vấn;
- các tổ chức nghiên cứu và công nghệ
(RTOs).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 minh họa ví dụ các tổ chức tiềm
năng có thể trở thành các đối
tác hợp tác hoặc giúp xác định được các đối tác.
Hình 2 - Ví dụ về các
đối tác tiềm năng
6.3 Lập danh
sách rút gọn các đối tác tiềm năng
Để rút gọn danh sách đầy đủ thành danh
sách rút gọn, sự phù hợp của đối tác tiềm năng trong danh sách đầy đủ đã được
xác định ở 6.2 cần được
đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
a) Kinh nghiệm hợp tác trước đó:
- hồ sơ theo dõi hợp tác trong quá khứ;
- lý do tham gia và dừng tham gia;
- những hạn chế quan hệ hợp tác; các
điểm ngăn cản tiềm năng liên kết hợp tác tương lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tài sản trí tuệ hoặc tiếp cận tài sản
trí tuệ;
- khả năng nghiên cứu và phát triển;
- nguồn gốc của kiến thức hoặc tiếp cận
kiến thức chuyên gia;
- các hệ thống bảo vệ kiến thức.
c) Hồ sơ theo dõi đổi mới:
- sản phẩm, quá trình, mô hình kinh
doanh mới và/hoặc các hình thức phát triển khác, kể cả đổi mới tăng cường
hoặc khai phá;
- bằng sáng chế, ấn phẩm và các trích
dẫn;
- tăng trưởng thị phần;
- kết quả phối hợp đổi mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hỗ trợ văn hóa đổi mới và
môi trường làm việc;
- thái độ đối với rủi ro và khả năng
chấp nhận;
- nguồn nhân lực và tỷ lệ nghỉ việc;
- năng lực và hiệu quả của các quá
trình;
- thời gian đưa ra thị trường.
e) Hồ sơ tài chính:
- các báo cáo thường niên;
- các nguồn lực.
f) Quản lý sở hữu trí tuệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quyền sở hữu;
- hồ sơ theo dõi cấp phép và kiện tụng;
- các chiến lược về ngắn hạn và dài hạn.
g) các rủi ro về địa chính trị, doanh
nghiệp và đạo đức:
- khả năng cạnh tranh vượt bậc, rủi ro
biến đối tác thành đối thủ cạnh tranh;
- sẵn sàng chia sẻ rủi ro, cơ hội, kiến
thức và tài sản;
- rủi ro về chất lượng, ví dụ: không
đáp ứng được yêu cầu của khách hàng, không bảo đảm được việc kiểm soát chất lượng
chính xác;
- rủi ro về danh tiếng;
- tiếp cận kiến thức, tài sản và/hoặc
các mạng lưới (tri thức);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các khía cạnh văn hóa và ngôn ngữ;
- yêu cầu về pháp lý và tuân thủ và/hoặc
những ràng buộc hạn chế;
- phân tích cấu trúc chi
phí.
Các tổ chức cần sử dụng các tiêu chí để
đánh giá mức độ phù hợp của đối tác tiềm năng (xem 6.4) dựa vào kỹ năng, kiến
thức và/hoặc khoảng cách về nguồn lực.
6.4 Quyết định
lựa chọn đối tác
Để đánh giá mức độ phù hợp của danh
sách rút gọn các đối tác tiềm năng xác định tại 6.3, sử dụng các công cụ đánh
giá quản lý và quy trình được đề xuất tại Phụ lục B, để ưu tiên hơn nữa các
tiêu chí liệt kê ở 6.3 và sau
đó cho điểm từng đối tác tiềm năng, dựa trên tầm quan trọng tương đối của các
tiêu chí.
CHÚ THÍCH: Phụ lục B đưa ra công cụ để
quyết định lựa chọn đối tác.
Việc thẩm định được khuyến nghị dựa
trên các bộ tiêu chí như được liệt kê tại 6.3 và các yếu tố điều chỉnh liệt kê
tại 7.3 và các chi tiết khác tại Phụ lục C.
Một khi ưu nhược điểm tương ứng của
các đối tác tiềm năng đã được biết, thì những đối tác trong danh sách rút gọn
được sắp xếp để đàm phán sơ bộ để quyết định khả năng tương thích và thiện chí
hợp tác. Quá trình lựa chọn có thể cần được lặp đi lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Yêu cầu
chung
Trước khi các tổ chức chính thức một
thỏa thuận ràng buộc về mặt pháp lý, điều quan trọng là phải đảm bảo sự chia sẻ
hiểu biết về cơ hội đề xuất đối với đổi mới và mối quan hệ đối tác. Để làm được
điều này, cần phải giải quyết một số các yếu tố để tạo lập sự hiểu
biết chung nhằm tăng cường khả năng thành công của mối quan hệ đối tác đổi mới.
7.2 Thỏa thuận bảo
mật
Các đối tác cần phải ký kết thỏa thuận
trước khi tiến hành các cuộc thảo luận hoặc thương lượng và trước khi thông tin
bí mật được chia sẻ.
Điều 7.3 và Phụ lục C mô tả các yếu tố
có thể ảnh hưởng đến sự hiểu biết chia sẻ và nội dung được đề xuất đối với một
thỏa thuận hợp tác chính thức.
7.3 Xây dựng hiểu
biết lẫn nhau
Để xây dựng một viễn cảnh chung, các đối
tác cần phải thống nhất hiểu biết chung về:
- lợi ích của khách hàng;
- các yếu tố có thể ảnh hưởng đến đầu vào cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các yếu tố liên quan đến kế hoạch
hành động.
Sự phối hợp giữa các bên cần được ghi
chép lại dưới hình thức bản ghi nhớ hoặc thư ngỏ.
CHÚ THÍCH: Phụ lục C gồm nội
dung được đề xuất cho bản ghi nhớ hoặc thư ngỏ.
8 Tương tác giữa các
đối tác
8.1 Yêu cầu
chung
Điều khoản này mô tả tương tác giữa
các đối tác trong bối cảnh một mối quan hệ đổi mới. Những tương tác này có thể
biến đổi tùy thuộc vào tính chất của sự phối hợp và vai trò của các đối tác.
Các đối tác sẽ tương tác như thế nào sẽ
được chính thức hóa trong thỏa thuận quan hệ đối tác đổi mới. Tính chất và sự duy
trì của các tương tác sẽ phụ thuộc vào tính chất của mối quan hệ đối tác và vai
trò của mỗi bên. Các tương tác cũng có thể bị tác động bởi yếu tố ngoại
lai như quá trình hợp tác, văn hóa của tổ chức, các mối quan hệ hiện có, các
cam kết và thỏa thuận.
8.2 Yếu tố chủ đạo
của tương tác
Các thành tố có thể được nêu ra như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chương trình và mục tiêu của mối
quan hệ đối tác đổi mới;
- triển khai mối quan hệ đối tác đổi mới;
- quản lý;
- tổ chức;
- quản trị;
- kinh phí và nguồn lực;
- lập ngân sách chi phí;
- vai trò, trách nhiệm và sức mạnh của
mỗi ban (quản trị);
- tài sản trí tuệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiến lược dừng (hợp tác).
Đầu ra của Điều khoản này có thể dưới
hình thức một thỏa thuận quan hệ đối tác đổi mới chính thức nêu chi tiết đặc điểm
của đối tác.
CHÚ THÍCH: Phụ lục D đưa ra hướng dẫn
xây dựng thỏa thuận quan hệ đối tác đổi mới.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Công cụ và phương pháp tham gia quan hệ đối tác đổi mới
Phụ lục này liên quan đến Điều 5 gồm
quyết định việc tham gia mối quan hệ đối tác đổi mới.
Phụ lục này nêu chi tiết công cụ kinh
doanh để giải quyết từng lĩnh vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu công cụ quản lý kinh doanh chung
được đưa ra để phục vụ nhiều đánh giá khác nhau.
- Bảng A.1 có thể được sử dụng như mẫu
để hướng dẫn phân tích này.
- Xác định hướng tiếp cận tốt nhất để
lấp khoảng cách (xem A.2):
- Bảng A.2 và các tiêu chí mẫu tại Bảng A.3
được dùng như mẫu xác định các ưu nhược điểm.
- Việc ra quyết định sẽ xác định được
hướng tiếp cận tốt nhất - nguồn lực nội bộ hoặc với một đối tác bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chí xem xét đánh
giá để xác định hướng tiếp cận tốt nhất có thể phù hợp với tổ chức của mình, có
thể bắt nguồn từ tiêu chuẩn này (xem 5.1, 6.3, Phụ lục C và Phụ lục D.)
A.1 Xác định khoảng
cách
Trong bối cảnh cơ hội đổi mới, Bảng
A.1 có thể được sử dụng làm mẫu để xác định kiến thức nội bộ và/hoặc những thiếu
sót về nguồn lực được yêu cầu để cải thiện hiệu quả kinh doanh, hiểu sự thay đổi
trên thị trường, cách thức cạnh tranh tại các thị trường đó và/hoặc tìm kiếm
các cơ hội mới.
Bảng A.1 - Hướng
dẫn cho phân tích này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lực, tài sản và khả năng hiện
có
Năng lực, tài sản và khả năng cần
thiết
Yêu cầu lấp đầy khoảng cách
Công cụ quản lý kinh doanh sau đây
(xem tài liệu tham khảo [2]) có thể được sử dụng để tiến hành các đánh giá
khác nhau để xác định vị trí của một sản phẩm, xác định đối thủ cạnh tranh
v.v... từ đó xác định khoảng cách, như một số công cụ chung được đưa ra như
sau:
Phân tích khoảng cách: là biện pháp
xem xét đánh giá nội bộ để xác định những thiếu sót về kết quả thực hiện về chức
năng kinh doanh, ví dụ như dòng tiền, tầm nhìn ... Phân tích so sánh kết quả hoạt
động thực tế với kết quả thực hiện được kỳ vọng, để xác định các yếu tố dẫn đến
tình trạng hiện thời, xác định các yếu tố cần thiết để hướng đến tình trạng
mong muốn, sau đó xây dựng chiến
lược để lấp đầy khoảng cách giữa hai trạng thái. Phân tích khoảng cách giúp xác
định những thiếu sót trong quá trình kinh doanh nội bộ, nghĩa là phát triển thị
trường, lập kế hoạch, chiến lược, tài chính, sản xuất, mua sắm, nghiên cứu
v.v...
Thẻ điểm: là phương pháp quản
lý chiến lược để xác định và cải thiện các quá trình hoặc chức năng kinh doanh
nội bộ, theo kết quả, đầu ra bên ngoài, từ đó có thể hỗ trợ các tổ chức
trong việc đánh giá khoảng cách. Đầu ra được đo dựa trên chỉ số kết quả thực hiện
đã được thiết lập từ trước dùng để đo lường và cung cấp phản hồi đến tổ
chức.
Phân tích SWOT: SWOT viết tắt
của (Strengths) điểm mạnh, (Weakness) điểm yếu, (Opportunities) cơ hội và (Threats)
thách thức, thường là việc đánh giá bên trong một từng phần môi trường để trả lời
cho một câu hỏi cụ thể. Phương pháp phân tích này tách các cơ hội và những
thách thức, đồng thời lập danh mục những điểm mạnh và điểm yếu để xây dựng chiến
lược để tăng cường điểm mạnh, đáp ứng các cơ hội từ môi trường và giảm bớt các
thách thức từ bên ngoài, trong khi tránh những yếu kém từ trong nội tại.
Quản lý vòng đời sản phẩm (PLM) là quá
trình quản lý toàn bộ vòng đời của một sản phẩm từ lúc khởi đầu đến
khi bị thải bỏ, nhằm thiết kế ra những sản phẩm có cấu trúc cung cấp
theo vòng lặp khép kín. Mục đích là để thiết kế sản phẩm với ít đầu vào (ít,
đơn giản hơn và dùng
ít vật liệu có hại hơn
v.v...), chất lượng cao hơn (bền hơn và dễ sửa chữa hơn), sản phẩm thải loại
thân thiện với môi trường hơn, có thể là đầu vào cho một sản phẩm khác. PLM
cung cấp nền tảng tích hợp tất cả các bên liên quan lợi ích theo chuỗi cung ứng
và do đó hợp nhất con người, dữ liệu, các quá trình và hệ thống doanh nghiệp đồng
thời cung cấp trục chính thông tin sản phẩm cho các công ty và doanh nghiệp mở
rộng của họ. Phương pháp này đặc biệt phù hợp với việc xem xét môi trường tích
hợp (phân tích vòng đời môi trường). Phân tích PLM giúp xác định những khả năng
còn thiếu để giải quyết một số bộ phận cấu thành vòng đời sản phẩm.
Khái niệm đường cong kinh nghiệm phân tích vai
trò riêng biệt của sản phẩm, đối với danh mục đầu tư cạnh tranh. Nó phân tích mối
quan hệ giữa đầu ra/sản lượng lũy kế của một
sản phẩm và chi phí ảnh hưởng đến tính khả thi về chiến lược khai thác, có thể
bao gồm: hiện đại hóa khâu giao nhận, sản xuất và bán hàng, tích hợp theo chiều
dọc hoặc chiều ngang nhằm giảm chi phí đầu vào, hoặc chia nhỏ hơn nữa
lao động v.v... Phân tích đường cong kinh nghiệm có thể cho thấy cơ hội cải thiện
chi phí vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích ngành là công cụ dựa
trên giả thuyết có 05 thuộc tính hoặc “lực lượng” làm ảnh hưởng đến năng
lực của một hãng sản xuất để vừa duy trì hoặc tạo ra lợi nhuận trên mức bình
thường. Lực lượng này gồm: thách thức về những sản phẩm mới đưa vào thị trường,
giới thiệu những sản phẩm thay thế, khả năng thương lượng của khách hàng, khả
năng thương lượng của nhà cung cấp và cạnh tranh trong ngành.
Hoạch định chiến lược là quá trình
hoạch định chính thức hướng dẫn phân tích các yếu tố bên ngoài và nội tại như
môi trường tổng thể, công nghệ và cạnh tranh để tập hợp hiểu biết/thông tin về
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và những thách thức nhằm điều chỉnh chiến lược đổi
mới cho phù hợp với môi trường. Phương thức này có thể hỗ trợ việc xác định,
các khả năng còn thiếu.
Điểm chuẩn đối sánh là công cụ
so sánh hiệu quả công việc có liên quan giữa các chức năng kinh doanh với các
chức năng khác và/hoặc những đối thủ cạnh tranh khác. Thông qua minh họa kết quả
công việc về các tiêu chí nhất định, có thể hỗ trợ xác định khoảng cách.
A.2 Xác định hướng
tiếp cận tốt nhất để lấp đầy/thu hẹp khoảng cách
Xem xét đánh giá ưu nhược điểm của đối
tác có thể hỗ trợ đưa ra quyết định có hay không tham gia vào mối quan hệ đối tác,
nhằm đạt được các nguồn lực và khả năng cần thiết để hướng đến cơ hội đổi mới hoặc độc
lập theo đuổi cơ hội.
Bảng A.2 có thể sử dụng
làm mẫu để lập danh sách các ưu nhược điểm
Bảng A.2 -
Xem xét đánh giá đối tác
Lấp khoảng
cách nội bộ
Lấp khoảng
cách thông qua đối tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhược điểm
Ưu điểm
Nhược điểm
Bảng A.3 đưa ra ví dụ về các tiêu chí
dựa trên các nhu cầu chiến lược, mức độ rủi ro, thời gian cần cho ma trận đào tạo,
kinh phí, chỉ số hiệu suất và các chỉ số khác (chi tiết tham khảo thêm từ 5.1,
6.3, Phục lục c và Phụ lục D).
Bảng A.3 - Ví
dụ về ưu nhược điểm
Các tiêu chí hợp
tác
Giảm thiểu rủi ro
Mức độ hiểu biết sâu về hệ sinh thái
Ảnh hưởng đến động lực nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đưa ra thị trường
Sẽ làm giảm chi phí vận hành
Khả năng mới
Ảnh hưởng đến hình ảnh/danh tiếng
Mức độ tự đầu tư
Mức độ độc lập
Thiện chí hợp tác
Đa dạng hóa cơ hội
Doanh thu đầu tư tiềm năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng tận dụng liên minh chiến lược
Cân nhắc về sở hữu trí tuệ
Tác động đến tăng trưởng trong
tương lai và khả năng sinh lợi
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Công cụ và phương pháp lựa chọn đối tác
B.1 Ma trận tăng
cường quyết định lựa chọn đối tác
Một ma trận tham chiếu chéo các tiêu
chí lựa chọn (xem 6.3) với trọng số được ấn định chỉ rõ điểm số cho kết hợp đối
tác/tiêu chí. Tiêu chí có thể được bổ sung với các ưu nhược điểm xác định tại Bảng
A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn để sử dụng kỹ thuật: hạn chế
số lượng các
tiêu chí, giới hạn số lượng đối
tác, cơ chế ghi điểm rõ ràng; và lựa chọn một phương pháp để làm nổi bật các điểm
số cao và thấp, ví dụ hệ thống RAG.
Hệ thống RAG là một phương pháp quản
lý dự án xếp hạng các vấn đề hoặc báo cáo tình trạng, dựa trên Red (đỏ), Amber
(màu vàng) và Green (xanh lá cây) sử dụng trong hệ thống xếp hạng đèn giao thông.
Bảng B.1 - Ma
trận quyết định lựa chọn
Đối tác tiềm
năng A
Đối tác tiềm
năng B
...
Đối tác tiềm
năng X
Tiêu chí và điểm số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí và điểm số
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số điểm
Trọng số là một công cụ ra quyết
định đa tiêu chí gán một trọng số cho từng tiêu chí nhằm thể hiện ưu tiên
tương đối của từng tiêu chí. Trong một bảng hoặc một ma trận với một cột trên mỗi
lựa chọn và một dòng cho từng tiêu chí, điểm hiệu năng được cho đối với từng kết
hợp lựa chọn/tiêu chí. Các điểm số này sau đó được nhân lên bằng trọng số
tương đương đối với từng tiêu chí trước khi được bổ sung để đạt được tổng điểm
cho từng lựa chọn. Tổng này đưa ra một chỉ dẫn về hiệu quả hoạt động tương đối cho
từng lựa chọn với hiểu biết rõ ràng rằng tổng này chịu tác động đáng kể bởi lựa chọn
trọng số cho từng tiêu chí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ điểm là phương pháp quản
lý chiến lược để xác định và cải thiện các quá trình hoặc chức năng kinh doanh
nội bộ, theo kết quả, đầu ra bên ngoài, do đó có thể hỗ trợ các tổ chức trong
việc đánh giá khoảng cách. Đầu ra được đo dựa trên ma trận hiệu quả hoạt động
được xây dựng từ trước dùng để đo lường và cung cấp phản hồi đến tổ chức. Công
cụ này có thể được dùng cho hoạt động phân tích khoảng cách (xem Phụ lục A) và
B.1 có thể hỗ trợ nhằm tối ưu hóa các tiêu chí được sử dụng cho việc xác định
trọng số.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Công cụ và phương pháp hợp tác với đối tác
Nhằm thiết lập hiểu biết chung, khuyến
nghị hợp tác với các đối tác được ghi chép lại dưới dạng biên bản ghi nhớ (MoU) hoặc thư ngỏ.
Dưới đây là các nội dung đề xuất có thể bổ sung vào sự phối hợp thực hiện và cần
được ghi lại bằng văn bản.
a) Lợi ích của khách hàng:
- Tuyên bố giá
trị dành cho khách hàng là gì;
- Ai sẽ được hưởng lợi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự khác biệt của tuyên bố giá trị
này với các lựa chọn khác sẵn có dành cho khách hàng. Quan hệ đối tác sẽ ảnh hưởng
đến:
+ định vị cạnh tranh;
+ kiến thức, hiểu biết về tổ chức và
đánh giá khoảng cách cần được thu hẹp;
+ nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược và bản
chất thương hiệu của từng đối tác.
b) Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến đầu
vào cần thiết, bao gồm:
- Kết quả có thể đo lường được (xem Phụ
lục E);
- Lợi ích cho các đối tác hoặc lợi ích
do đối tác đem lại;
- Nỗ lực đạt được và bảo vệ khả năng,
năng lực và các nguồn lực v.v...
- Các điều khoản theo thỏa thuận liên
quan đến việc chấm dứt thỏa thuận quan hệ đối tác đổi mới và giải quyết tranh
chấp khi các tình huống không dự đoán trước nảy sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiến lược bảo vệ và khai thác.
c) Các yếu tố có thể ảnh
hưởng đến đầu ra của quan hệ đối tác đổi mới bao gồm:
- Sự cân bằng giữa rủi ro và cơ hội;
- Các yếu tố thành công quan trọng;
- Hậu quả và hiệu ứng phụ của quan hệ
hợp tác đối với các đối tác và các bên liên quan có quan tâm;
- Rào cản khai thác (ví dụ: rào cản đầu
vào và các bước chiến thuật được đề xuất để vượt qua);
- Tác động của môi trường và xã hội;
- Chiến lược chấm dứt và hậu quả
sau đó.
d) Các yếu tố liên quan đến kế hoạch
hành động, gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn lực gì sẽ được yêu cầu;
- Ai sẽ chịu trách nhiệm;
- Khi nào kế hoạch hành động được hoàn
tất;
- Phản ứng của bên có liên quan lợi
ích về các mốc thời gian, chiến lược giảm thiểu, và ảnh hưởng của các chiến lược
đó.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Công cụ và phương pháp tương tác giữa các đối
tác: Mẫu thỏa thuận quan hệ đối tác đổi mới
D.1 Thỏa thuận
quan hệ đối tác đổi mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1 Bảo mật
Cần xác định các chính sách và quá
trình sẽ được từng đối tác áp dụng để duy trì bảo mật. Nếu thỏa thuận không tiết
lộ (NDA) được ký kết, thì cần tính đến NDA trong mỗi điều khoản đang được xét đến
(hiện thời).
Cũng cần xác định quá trình ra quyết định
đối với việc công bố (hoặc không công bố) kết quả. Trường hợp các đối tác quyết
định công bố kết quả, thì cần xem xét thời điểm tiến hành, phạm vi, do ai công
bố và cách thức công bố.
D.1.2 Chương trình
và mục đích của quan hệ đối tác đổi mới
Phần này cần làm sáng tỏ quan hệ đối
tác đổi mới và mục đích của nó theo thuật ngữ chung.
D.1.3 Triển khai
quan hệ đối tác đổi mới
Trách nhiệm, nhiệm vụ và đóng góp của
từng đối tác cần được ghi rõ. Cần chi tiết kế hoạch và các mốc quan trọng của
quan hệ đối tác đổi mới.
D.1.4 Quản lý
Phần này cần định nghĩa các nguyên tắc
hướng dẫn về xây dựng quan hệ đối tác đổi mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đội ngũ quản lý cao cấp phải cho thấy
rõ vai trò lãnh đạo và cam kết hiện thực hóa giá trị.
Tuy không xác định cho việc giải quyết
mối quan hệ đối tác đổi mới, ISO 21500 cung cấp hướng dẫn và thực hành tốt nhất
phục vụ quản lý dự án có thể được sử dụng như nguồn cảm hứng.
Vai trò lãnh đạo phù hợp và tiếp cận với
các mạng lưới là hết sức quan trọng đối với mối quan hệ có hiệu quả. Quản lý quan
hệ đối tác đổi mới cần được xem như một hoạt động bao gồm nhiều thành phần được
thực hiện bởi mọi thành viên của nhóm. Tất cả các thành viên cần được liên kết
chặt chẽ vào việc lập kế hoạch, điều phối, và học tập bởi một mạng lưới
và liên kết các kế hoạch thành phần, và bởi khuyến khích sự hiểu biết chung về
kế hoạch tổng thể.
Tri thức ngầm cần được đặc biệt nhấn mạnh
trong mối quan hệ đối tác đổi mới. Tri thức ngầm trở thành rõ ràng bằng cách thảo
luận và hỏi các câu hỏi từ những người hiểu rõ các vấn đề cụ thể trong mỗi lĩnh
vực.
Mặc dù những yếu tố này thường nằm
ngoài thoả thuận chính thức nhưng những yếu tố này vẫn cần được giải quyết. Điều
7 và Phụ lục C nhằm làm rõ tri thức ngầm.
D.1.4.2 Quản trị
Để tránh hiểu không đúng và xung đột
có thể xảy ra, các đối tác không chỉ cần thống nhất về nội dung quan hệ đối tác
đổi mới mà còn về cách thức tương tác.
a) Bất kỳ hình thức phối hợp nào đều
yêu cầu thỏa thuận rõ ràng về hoạt động quản trị:
- vai trò (ai, làm gì);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nghĩa vụ/ bổn phận (ngoài các nguồn
lực được đề cập ở D.1.4.4);
- quyền hạn của các bên (mỗi bên sẽ nhận
được gì từ sự phối hợp này);
- quản lý tài sản trí tuệ;
- quá trình ra quyết định và các phòng
ban, đơn vị (các ban, các ủy ban, diễn đàn, ban ủy nhiệm v.v...);
- tuân thủ, như các nội dung được đề
xuất trong ISO 19600 và TCVN ISO 37001;
b) Những vấn đề có thể bao hàm:
- quá trình ra quyết định: phù hợp chiến
lược, có xét đến quy tắc đồng thuận và đa số;
- ai dẫn dắt hợp tác đổi mới và từng
người lãnh đạo có quyền ra quyết định gì;
- điều gì xảy ra nếu một đối
tác không cung cấp những gì cần phải cung cấp theo thời hạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mức độ linh hoạt thay đổi các mục
tiêu ban đầu;
- các quy tắc quản trị trong nhóm hợp tác đổi
mới (thời gian, sự minh bạch, lòng trung thành, mức trách nhiệm v.v...);
- cơ chế để duy trì ngân sách và con
người;
- cơ chế giám sát (bao gồm báo
cáo và các buổi họp ban).
D.1.4.3 Cải tiến liên tục
Các đối tác cần thiết lập một hướng tiếp
cận để duy trì mục tiêu cải tiến liên tục trong suốt quá trình hợp tác.
Có thể bao gồm:
- các quá trình cải tiến sử dụng các
tiêu chí kiểm tra, đo lường, phân tích và xem xét đánh giá nêu trong Phục lục E
để xác định các lĩnh vực tương tác có thể thu được kết quả thông qua cải tiến
quá trình, gắn với cam kết hợp tác và tạo ra kết quả giá trị gia tăng.
- tạo ra giá trị gia
tăng: khi quá trình đổi mới tiến triển, các bên có thể xác định các lĩnh vực
phát triển bổ sung có thể được đưa vào phạm vi hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bài học kinh nghiệm.
D.1.4.4 Kinh phí và nguồn lực
Xác định các nguồn lực toàn cầu của
quan hệ đối tác đổi mới có thể
được phân bổ cho mối quan hệ đối tác đổi mới và ai là người cam kết cung cấp
các nguồn lực đó. Đồng thời nên làm rõ cách thức nguồn lực cần thiết có thể sẽ
tăng trong tương lai (nghĩa là dự trù tăng chi phí hoặc khoảng thời gian quan hệ
đối tác đổi mới) sẽ được giải quyết và nhu cầu phải thu hút các đối tác mới.
D.1.4.5 Vai trò,
trách nhiệm và quyền hạn của từng ban
Công tác quản trị có thể bao gồm ban
chiến lược và ban vận hành.
Ban chiến lược nên gồm giám đốc điều
hành (CEO) hoặc quản lý cấp cao của mỗi đối tác, đồng thời cần đưa ra quyết định
về những vấn đề sau:
- liên minh hoặc liên danh mới;
- đề cử quản lý phục vụ hợp tác đổi mới;
- phân bổ nguồn lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ban vận hành phải bao gồm các lãnh đạo
hợp tác đổi mới và nên đưa ra các quyết định kỹ thuật ví dụ:
- điều chỉnh các mốc quan trọng;
- triển khai các hoạt động;
- giám sát nhóm hợp tác đổi mới và các
hoạt động được tiến hành;
- thông tin cho ban chiến lược.
Từng ban cần tổ chức họp định kỳ để rà
soát các vấn đề quan trọng và kiểm tra việc thực hiện công tác quản trị.
D.1.5 Tài sản trí
tuệ
Trong một mối quan hệ đối tác đổi mới,
các bên tham gia tạo lập nên giá trị thông qua việc áp dụng kiến thức hiện có
và phát triển kiến thức mới nhằm đưa ra giải pháp cho một hoặc nhiều vấn đề
khách quan.
Từ đó, để quản lý chương trình hợp tác
đổi mới thu được giá trị đã tạo ra thì cần nhận ra các đầu vào và đầu ra này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong giai đoạn lập kế hoạch và đàm
phán, hoạt động chủ đạo của quản lý tài sản trí tuệ là bảo đảm và đánh giá tài
sản trí tuệ nền tảng, đàm phán về điều khoản tài sản trí tuệ của thỏa thuận hợp
tác và/hoặc một Thỏa thuận Tài sản Trí tuệ riêng nếu phù hợp v.v...
Thông qua chương trình hợp tác đổi mới,
các quá trình IAM được áp dụng để kiểm soát việc hạn chế sử dụng của tài sản trí tuệ nền
tảng cũng như xác định và đảm bảo các tài sản trí tuệ mới (nền trước/ foreground
và nền bên/
side-ground) khi chúng được tạo ra. Các hoạt động chính gồm:
- giám sát và ghi chép kết quả và dữ
liệu phát triển;
- duy trì bảo mật nghĩa là sử dụng các
thỏa thuận không tiết lộ;
- triển khai hoạt động phổ biến theo
thỏa thuận và các thủ tục về xuất bản;
- theo dõi và phát hiện những đóng góp
của từng đối tác trong việc kiến tạo tài sản trí tuệ;
- chỉ định quyền sở hữu và quyền của
người sáng chế/nhà nghiên cứu;
- các thuộc tính về quyền sáng chế,
quyền tác giả và quyền đạo đức;
- quản lý các tương tác với nhà thầu
phụ bao gồm quyền chuyển nhượng tài sản trí tuệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rà soát, lập kế hoạch và quản lý các
quá trình Quản lý tài sản trí tuệ;
- kịp thời bảo vệ tài sản trí tuệ;
- giảm thiểu tối đa phạm vi xung đột.
Khi cách tiếp cận hợp tác đổi mới đã
được hoàn thiện và các lựa chọn khai thác đang được tiến hành xem xét, các quá
trình IAM vẫn sẽ đóng vai trò tại thời điểm này để tạo thuận lợi cho việc khai
thác có hiệu quả các kết quả đạt được bao gồm:
- khai mở tiềm năng khai thác;
- giảm bớt gánh nặng công việc;
- đơn giản hóa các hoạt động thương lượng
giấy phép;
- cấu trúc hóa việc chuyển nhượng tài
sản trí tuệ;
- làm rõ các tài sản trí tuệ nền tảng,
nền trước, nền bên có thể phân chia được và không thể phân chia được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giải quyết xung đột thông qua trọng
tài và hòa giải nếu có thể.
Bất kể trường hợp nào thì các yêu cầu
quản lý tài sản trí tuệ cần được các đối tác bàn bạc càng sớm càng tốt.
Không phải lúc nào cũng có thể quy định một
kế hoạch khai thác cuối cùng tại thời điểm ký kết thỏa thuận hợp tác đổi mới.
Tuy nhiên, sẽ hữu ích khi phác thảo một số các lựa chọn khai thác có thể được
xem xét bao gồm. Đối tác nào có thể/sẽ khai thác kết quả đạt được (riêng rẽ hoặc
phối hợp) và cách thức ra sao:
- phạm vi và các ứng dụng quan tâm của
từng đối tác;
- liên doanh;
- quyền cấp phép;
- các lựa chọn cấp phép chéo có thể;
- công bố kết quả.
D.1.6 Khoản nợ, bồi
thường và bảo đảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.7 Chấm dứt thỏa
thuận
Ở giai đoạn đầu của quan hệ đối tác đổi mới,
chiến lược chấm dứt thỏa thuận sẽ giúp xác nhận các thông số cam kết như các mốc
thời gian, khung thời gian, sản phẩm, vi phạm hợp đồng, vỡ nợ và các lựa chọn
thoát khỏi ràng buộc như phương pháp giải quyết tranh chấp và biện pháp mức độ
thực hiện cần thiết để đánh giá đã đạt được các mục tiêu của các bên tham gia
thỏa thuận, và các điều kiện khác có thể kích hoạt việc chấm dứt thỏa thuận. Trong
suốt vòng đời của mối quan hệ đối tác, điều khoản này đảm bảo kiến thức sẽ được
chia sẻ không bị ràng buộc bởi tính thiếu minh bạch. Bằng việc định nghĩa rõ
ràng quy tắc chấm dứt thỏa thuận, các tổ chức có thể hỗ trợ thực hiện văn hóa cởi mở và trung thực,
công nhận những thay đổi theo thời gian, ở giai đoạn cuối của bất kỳ mối quan hệ
đối tác nào, điều khoản này đảm bảo chiến lược được các bên cùng tôn trọng và mở
ra khả năng hợp tác mới
trong tương lai.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Tiêu chí xem xét đánh giá kết quả hoạt động
E.1 Giám sát, đo
lường, phân tích và xem xét đánh giá
Tổ chức cần xác định
a) điều gì cần giám sát và đo lường,
bao gồm các chỉ số kết quả hoạt động đổi mới nào cần được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) việc giám sát và đo lường cần được
thực hiện khi nào và ra sao;
d) khi nào kết quả thu được từ hoạt động
giám sát và đo lường cần được phân tích và xem xét đánh giá;
e) ai sẽ là người chịu trách nhiệm.
Bộ tiêu chí các chỉ số kết quả hoạt động
đổi mới, định lượng hoặc định tính, có thể bao gồm sự cân bằng của:
a) các chỉ số đầu vào liên quan, ví dụ:
số lượng ý tưởng, số lượng các sáng kiến đổi mới, tiềm năng tạo ra giá trị của
ý tưởng, nguồn kiến thức mới, khám phá mới, nguồn lực mới và năng lực, chỉ số dẫn
đầu.
b) các chỉ số chuyển đổi liên
quan, ví dụ: tốc độ phát triển, số lượng hoặc tỉ lệ người lao động,
nhà quản lý hoặc người sử dụng được tham gia hoặc được đào tạo, hiệu quả của mối
quan hệ hợp tác, công cụ và các phương pháp mới được áp dụng, thời gian thu lợi
nhuận, thời gian đưa ra thị trường, mức độ tương tác và nhận diện thương hiệu.
c) các chỉ số đầu ra liên quan đến hệ
thống chuyển đổi, ví dụ: số
lượng hoặc tỷ lệ các ý tưởng được triển
khai, hoàn vốn đầu tư đổi mới, tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận, thị phần, dễ
sử dụng, tốc độ thích ứng của người sử dụng, mức độ hài lòng của người sử dụng,
tỷ lệ lan tỏa đổi mới, đổi mới và chuyển đổi trong tổ chức, lợi ích xã hội và lợi
ích bền vững, tiết kiệm chi phí, mức độ học tập, sở hữu trí tuệ, chỉ báo nhanh,
chỉ báo chậm, người sử dụng mới, mức độ hài lòng của người dùng, và hình ảnh.
Các chỉ số kết quả hoạt động đổi mới
có thể được áp dụng ở từng bước của khuôn khổ phát triển, quản lý và liên tục cải
thiện mối quan hệ đối tác. Các chỉ số này có thể được sử dụng để đo lường mức độ
tương tác ở từng bước
cũng như kết quả thu được.
Các tổ chức cũng có thể sử dụng những
so sánh với các tổ chức khác có cùng mức độ khi tiến hành giám sát
và đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 19600, Compliance management
systems - Guidelines
[2] TCVN 11866:2017 (ISO 21500:2012) về
Hướng dẫn quản lý dự án
[3] TCVN ISO 37001, Hệ thống quản lý
chống hối lộ - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
[4] ISO 44001, Collaborative business
relationship management systems - Requirements and framework
[5] VOGT P. W 1999) Từ điển thống kê
và phương pháp luận. Thousand Oaks: SAGE.
[6] PETTIGREW A, THOMAS H, WHITTINGTON
R 2002). Sổ tay chiến lược và quản lý (Chương 2). London: SAGE.