Kiểu đối tượng
|
Thuộc tính
|
Loại phụ kiểu
của GF_Attribute
|
Thuộc tính thửa đất
|
Nhận dạng
Tên
Diện tích
|
Kiểu thuộc tính chuyên đề
Kiểu thuộc tính chuyên
đề
Kiểu thuộc tính không gian
|
Nhà
|
Mã
Điểm tâm
Hình dạng
Địa chỉ
Kiểu
Độ chính xác mặt bằng
Độ chính xác độ cao
Chủ nhân
|
Kiểu thuộc tính chuyên đề
|
Kiểu thuộc tính không gian
|
Kiểu thuộc tính không gian
|
Location attribute type
|
Kiểu thuộc tính chuyên đề
|
Quality attribute type
|
Quality attribute type
|
Kiểu thuộc tính chuyên đề
|
Khoản tiền vay
|
Số lượng
|
Kiểu thuộc tính chuyên đề
|
Chu kỳ
|
Kiểu thuộc tính thời gian
|
Phân loại
|
Kiểu thuộc tính siêu dữ liệu
|
Các thuộc tính chính xác mặt bằng và độ
chính độ cao mô
tả chất lượng của thuộc tính điểm Trung tâm. Có hai liên kết: Một thửa đất chứa không,
một hoặc nhiều tòa nhà. Một tòa nhà được sử dụng tiền của không, một hoặc nhiều khoản
tiền vay.
Hình 11 - Ví
dụ về thực hiện UML của các kiểu đối tượng
8.4 Hồ sơ miền
của các lược đồ chuẩn trong UML
8.4.1 Giới thiệu
Thay vì sử dụng các lớp như
chúng được định nghĩa trực tiếp trong lược đồ tiêu chuẩn, nó có thể tạo sự
điều chỉnh đến các lược đồ tiêu chuẩn để phù hợp với các phạm vi ứng dụng thực
tế. Việc điều chỉnh có thể được thực hiện trong một trong hai cách:
- Để thêm thuộc tính cho các lớp được
định nghĩa trong lược đồ tiêu chuẩn; hoặc
- Để hạn chế các yếu tố của một lược đồ
tiêu chuẩn khi được cho phép bởi các điều khoản phù hợp của Tiêu chuẩn quốc tế
chỉ lược đồ đó.
8.4.2 Quy tắc bổ
sung thông tin vào một lược đồ tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc:
1) Nếu cần thiết để mở rộng hoặc hạn
chế một LỚP quy định trong một lược đồ tiêu chuẩn, một LỚP mới sẽ xác định
như là một kiểu con của LỚP trong lược đồ tiêu chuẩn, và thuộc tính sẽ được
thêm vào lớp này để mang thông tin bổ sung.
CHÚ THÍCH: Đối với lý do thực tế các
lớp học mới có thể được thu thập trong một gói riêng biệt.
VÍ DỤ: Hình 12 cho thấy một lược đồ ứng dụng
sử dụng một định nghĩa (GM_Point) từ lược đồ không gian tiêu chuẩn một cách trực
tiếp, và một định nghĩa
(SurfaceWithQuality) trong một
gói có tên gói không gian miền. Gói không gian miền chứa những điều chỉnh
để định nghĩa không gian (GM_Surface) và tại cùng một thời gian, sử
dụng một định nghĩa từ lược đồ chất lượng
(DQ_AbsoluteExternalPositionalAccuracy).
Lớp SurfaceWithQuality chứa hai thuộc
tính bổ sung thích hợp
để sử dụng trong miền ứng dụng như các thông tin bổ sung về hình học mô tả hình
dạng của tòa nhà.
Hình 12 - Ví dụ về
thông tin bổ sung cho lược đồ tiêu chuẩn
8.4.3 Hạn chế sử dụng
các lược đồ tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc:
1) Đặc điểm kỹ thuật của một hồ sơ hạn
chế của một lược đồ chuẩn được mô tả trong một gói UML mới bằng cách sao chép
các định nghĩa cụ thể (các lớp và các mối quan hệ) từ lược đồ chuẩn. Các thuộc
tính và hoạt động trong lớp có thể bỏ qua.
2) Giảm của một lược đồ tiêu chuẩn được
thực hiện theo các điều khoản phù hợp cho Tiêu chuẩn quốc tế cụ thể.
VÍ DỤ: Một hồ sơ hạn chế của giản đồ
không gian (ISO 19107) có thể được quy định như chỉ sử dụng các
định nghĩa của GM_Object và phụ
kiểu của mình, nhưng
không sử dụng các hoạt động
liên quan đến những lớp đó.
8.5 Quy tắc
về việc sử dụng lược đồ siêu dữ liệu
8.5.1 Giới thiệu
Các lược đồ siêu dữ liệu (xem ISO
19115) là một lược đồ ứng dụng cho bộ dữ liệu siêu dữ liệu. Siêu dữ liệu là dữ liệu
mô tả và bản ghi về dữ
liệu. Siêu dữ liệu cho dữ liệu địa lý thường cung cấp thông tin về nhận dạng của
chúng, quy mô, chất lượng, khía cạnh không gian và thời gian, quy chiếu không gian
và phân bố.
8.5.2 Cung cấp các
siêu dữ liệu cho các đối tượng, thuộc tính đối tượng, các liên kết đối tượng
Trong một số lược đồ ứng dụng, định
nghĩa từ ISO 19115 có thể được sử dụng. Tiêu chuẩn này không hạn chế về các sử dụng
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Một yếu tố siêu dữ liệu có thể được
sử dụng như một GF_Metadata_AttributeType (phụ kiểu e của
GF_AttributeType) để chứa siêu dữ liệu về các trường hợp của các kiểu đối tượng,
thuộc tính đối tượng hoặc các liên kết giữa các đối tượng [xem 8.3.1. Rules 2).
4) và 5)].
2) Các kiểu dữ liệu của thuộc tính bất
kỳ mang siêu dữ liệu sẽ là một trong những yếu tố siêu dữ liệu được chỉ định
như các lớp trong lược đồ siêu dữ liệu.
3) Một thuộc đối tượng có thể tái sử dụng
các định nghĩa từ một gói trong ISO 19115 mà không mang siêu dữ liệu thông tin.
4) Một thuộc tính siêu dữ liệu sẽ được
thể hiện trong một lược đồ ứng dụng như là một thuộc tính của một lớp mà thể hiện
cho các trường hợp dữ liệu mô tả [xem 8.3.1, Rules 4)].
5) Một thuộc tính siêu dữ liệu có thể
được sử dụng như là một thuộc tính của một thuộc tính, trong trường hợp các quy
tắc chính của attributeOfAttribute (xem 8.3.1) sẽ được áp dụng.
VÍ DỤ: Hình 13 cho thấy một biểu đồ ứng
dụng thể hiện trong UML, nơi hai định nghĩa từ các lược đồ siêu dữ liệu được sử
dụng. MD_LegalConstraint được sử dụng để xác định các hạn chế về việc sử dụng
các dữ liệu [8.5.2, Rules 2)].
EX_GeographicBoundingBox được sử dụng
để xác định một khu vực địa lý [8.5.2, Rules 3 1)].
Hình 13 - Ví
dụ về siêu dữ liệu được tích hợp như dữ liệu trong một ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3.1 Quy định về
thông tin chất lượng báo cáo cho trường hợp của dữ liệu
Mục này tập trung vào việc sử dụng các
yếu tố từ các lược đồ chất lượng tiêu chuẩn trong một lược đồ ứng dụng. Một số
phụ yếu tố chất lượng dữ liệu và các mô tả của một phụ yếu tố chất lượng dữ liệu,
có thể áp dụng cho trường hợp riêng lẻ của dữ liệu.
CHÚ THÍCH 1: Cả hai yếu tố
chất lượng dữ liệu và các phụ yếu tố chất lượng dữ liệu được xác định trong ISO
19113 được mô hình hóa như phụ kiểu
của DQ_Element trong ISO 19115.
Thông tin chất lượng cho tập dữ liệu
hoặc các bộ phận của tập dữ liệu không ảnh hưởng đến các lược đồ ứng dụng, và cần
được báo cáo trong các siêu dữ liệu cho các tập dữ liệu phù hợp với các thông số
kỹ thuật được đưa ra trong ISO 19115.
Quy tắc:
1) Thông tin về chất lượng của các trường
hợp đơn lẻ của các đối tượng hoặc
các thuộc tính phải được báo cáo bất cứ khi nào chất lượng của một thực thể dự
kiến sẽ khác chất lượng phải có cho các tập dữ liệu hoặc các bộ phận của tập dữ
liệu.
2) thuộc tính A chất lượng (một thể hiện
của GF_QualityAttributeType) được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng
và được sử dụng để mang dữ liệu thông
tin chất lượng.
3) Một thuộc tính chất lượng phải được
đại diện trong một biểu đồ ứng dụng như một thuộc tính của một CLASS mà đại diện
cho các trường hợp dữ liệu nó báo cáo [xem 8.3.1, Quy tắc 4)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - phân
nhóm của DQ_Element định nghĩa Trong tiêu chuẩn ISO
19115
Yếu tố chất
lượng
Phụ yếu tố
chất lượng
Subtype of
DQ_Element
Độ chính xác vị trí
Độ chính xác bên ngoài tuyệt đối
Độ chính xác tương đối bên trong
Độ chính xác dữ liệu lưới ô vuông
DQ_AbsoluteExternalPositionalAccuracy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DQ_GriddedDataPositionalAcuracy
Độ chính xác thời gian
Độ chính xác thời gian
Tính nhất quán thời gian
Hiệu lực thời gian
DQ_AccuracyOfATimeMeasurement
DQ_TemporalConsistencyAccuracy
DQ_TemporalValidityAccuracy
Độ chính xác chuyên đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác thuộc tính định tính
Độ chính xác thuộc tính định lượng
DQ_ThematicClassificationCorrectness
DQ_ThematicNonQuantitativeAttributeAccuracy
DQ_ThematicQuantitativeAttributeAccuracy
Tính nhất quán logic
Tính nhất quán định dạng
Tính nhất quán topo
DQ_FormatConsistency
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Một thuộc tính chất lượng có thể được
sử dụng như là một thuộc tính của một thuộc tính, trong trường hợp các quy tắc
chính của attributeOfAttribute
(xem 8.3.1) sẽ được áp dụng.
CHÚ THÍCH 2: Bất cứ nơi nào
một thuộc tính được sử dụng DQ_Element hoặc một trong các phụ kiểu của nó như
là kiểu dữ liệu, thuộc tính này mang thông tin chất lượng về lớp trong đó nó được
định nghĩa.
VÍ DỤ 1: Hình 14 cho thấy thuộc tính
featureClassificationQuality mang
thông tin chất lượng về phân loại đối tượng vùng đất vào phụ vùng.
Lược đồ ứng dụng
Hình 14 - Ví
dụ về chất lượng của đối tượng địa lý
VÍ DỤ 2 Hình 15 cho thấy hai lựa chọn thay thế
cho việc thực hiện UML của đối tượng Land area mà thuộc tính Outline có một thuộc
tính chất lượng là Accuracy.
Hình 15 - Ví
dụ về chất lượng của các thuộc tính đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các mục đích, đó là thuận tiện hoặc
cần thiết để mở rộng các thông tin chất lượng dữ liệu như nó được định nghĩa
trong gói thông tin chất lượng dữ liệu thuộc ISO 19115 với một mô tả bổ sung được
gọi là một phụ yếu tố thông tin chất lượng bổ sung phần tử con.
Quy tắc:
1) Người dùng định nghĩa phụ yếu tố chất
lượng các phần tử được định nghĩa là một lớp như một phụ kiểu của DQ_Element hoặc
một trong những phụ kiểu (xem Bảng 2) theo quy tắc cho các thông tin miền của
các lược đồ tiêu chuẩn (xem 8.4.2).
VÍ DỤ: Hình 16 thể hiện phụ yếu tố chất lượng
người sử dụng định nghĩa.
Hình 16 - Ví
dụ về chất lượng người dùng định nghĩa
8.5.3.3 Báo cáo
thông tin chất lượng cho thực thể đối tượng
Quy tắc:
1) Đặc điểm chất lượng của các thuộc
tính đối tượng được thực hiện theo phần 8.3.1, Rule 5: attributeOfAttribute.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1 Quy định thời
gian chung
Quy tắc:
1) Bất kỳ mô tả về khía cạnh thời gian
áp dụng cho dữ liệu địa lý được thực hiện theo quy định của thông số kỹ thuật của
tiêu chuẩn ISO 19108.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng ngày, ngày
giờ và giờ, nhưng điều này tạo ra thuộc tính của một kiểu thuộc tính chuyên đề
không phải là kiểu thuộc tính chuyên đề do không có hệ thống tham chiếu kết nối
với họ.
8.6.2 thuộc tính
thời gian
Quy tắc:
1) Một đặc tính thời gian của một kiểu
đối tượng được định nghĩa như là một thuộc tính thời gian, mà là một phụ kiểu của
thuộc tính đối tượng.
2) Việc thực hiện các thuộc tính thời
gian trong UML được thực hiện theo quy tắc lược đồ tiêu chuẩn tham khảo trong
8.2.5.
3) Một thuộc tính thời gian có thể được
đại diện trong một lược đồ ứng dụng như là một thuộc tính của một lớp UML đại
diện cho một đối tượng (xem 8.3.1), trong trường hợp thuộc tính phải lấy một
trong các đối tượng thời gian, được xác định theo lược đồ thời gian (xem ISO
19.108) như kiểu dữ liệu cho giá trị của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp 1: thuộc tính có nhiều
thành phần;
- Trường hợp 2; Các kiểu dữ liệu của thuộc
tính các đối tượng thời gian cần phải được hạn chế;
- Trường hợp 3: hoạt động từ giao diện
được định nghĩa trong ISO 19108 cần phải được tham chiếu một cách rõ ràng.
5) Một thuộc tính thời gian có thể được
sử dụng như là một thuộc tính của một thuộc tính (xem 8.3.1), trong trường hợp
các thuộc tính đó phải là một phụ kiểu của một trong những đối tượng thời gian
quy định tại ISO 19108.
6) Các đối tượng thời gian hợp lệ, mà
sẽ được áp dụng, được đưa ra trong Bảng 3.
Bảng 3 - Danh
sách các đối tượng thời gian hợp lệ sẽ được ứng dụng
Nguyên thủy
hình học thời gian
Nguyên thủy
topo thời gian
Tổng hợp thời
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TM_Node
TM_TopologicalCompiex
TM Period
TM_Edge
VÍ DỤ 1: Hình 17 cho thấy một biểu đồ ứng dụng
cho một hoạt động đo đạc mà thiết bị định vị ở
thực địa ghi giá trị đo với một tần số xác định. Nguyên thủy hình học thời gian
được xác định là các kiểu dữ liệu của kiểu thuộc tính thời gian sử dụng trong
các kiểu đối tượng Station and Measurement.
Hình 17 - Ví
dụ thuộc tính thời gian
VÍ DỤ 2: Hình 18 minh họa một sử dụng TM_TopologicalComplex
như một thuộc tính đối tượng thời gian. BuildingHistory là một thuộc
tính kiểu đối tượng Building được đại diện trong lược đồ như là một lớp UML.
Như một phụ kiểu của TM_TopologicalComplex,
nó là một kết tập của TM_TopologicalPrimitives
mô tả các sự kiện và các chính quyền trong lịch sử của tòa nhà. BuildingHistory là sự kế thừa của
TM_TopologicalComplex
với chuỗi các đoạn, tương ứng với một nút hoặc cạnh trong một biểu đồ
dạng tuyến.
BuildingHistory tạo một biểu đồ
dạng tuyến, do đó, (TM_Node.previousEdge ->
kích thước ≤ 1, kích thước của cạnh
trước là 0 tại nút khởi đầu và
TM_Node.nextEdge-> kích thước ≤1); kích thước
của cạnh tiếp theo là 0 chỉ tại nút cuối. Mỗi đoạn tương ứng với một nút hoặc cạnh
trong biểu đồ dạng tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18 - Ví
dụ về TM_TopologicalComplex
sử dụng như là một thuộc tính đối tượng thời gian
8.6.3 Liên kết thời
gian giữa các đối tượng
8.6.3.1 Các kiểu mối quan hệ
Theo mô hình đối tượng cơ bản, một
liên kết thời gian (GF_TemporalAssociation) là một phụ kiểu của liên kết các đối
tượng
(GF_AssociationType) (xem hình 7). Có
hai loại liên kết thời gian: Liên kết thời gian đơn giản và liên tiếp kế
tiếp.
8.6.3.2 Liên kết thời
gian đơn giản
Một liên kết thời gian đơn giản có thể được
bắt nguồn bằng cách áp dụng
các hoạt động được xác định cho các giao diện của TM_Primitives ở ISO 19108 đến
nguyên thủy hình học thời gian sử dụng như là các kiểu dữ liệu cho các thuộc
tính thời gian.
VÍ DỤ 1: Một biểu đồ ứng dụng có thể định nghĩa một lớp UML để thể hiện
cho kiểu đối tượng Building, trong đó có một thuộc tính dateOfConstruction
mà phải nhận một TM_Instant như
kiểu dữ liệu của nó. Tòa nhà A được
xây dựng vào
năm 1950 và tòa nhà B được
xây dựng vào năm
1970. Nếu hoạt động TM_Order.relativePosition được áp dụng với TM_Instant đó là giá
trị cho dateOfConstruction
của tòa nhà A với TM_Instant đó là giá trị cho
dateOfConstruction của tòa nhà B như một tham số đầu vào, nó sẽ trả về giá trị “Before”. Nếu hoạt
động TM_Separation.distance
được áp dụng theo cùng một cách, nó sẽ trả về giá trị “20 năm”.
Quy tắc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp: nguyên thủy thời gian sử
dụng như là các kiểu dữ liệu của thuộc tính phải thực hiện
operationTMJRelativePosition từ giao diện TM_Order, được định nghĩa trong ISO
19108, theo đó liên kết thời gian để đơn giản có thể được bắt nguồn từ dữ liệu.
- Trường hợp 2: Một liên kết
thời gian đơn giản giữa các đối tượng sẽ được thực hiện trong một biểu đồ ứng dụng
sử dụng một ASSOCIATION trong UML [xem 8.3.1, Rules 2)].
VÍ DỤ 2: Hình 19 cho thấy một liên kết
thời gian đơn giản thực hiện
như một liên kết. Lược đồ chỉ ra rằng con đường tồn tại trước khi các trạm dịch vụ tồn
tại.
Hình 19 - Một
liên kết thời gian
đơn giản
8.6.3.3 Chuỗi đối tượng
Chuỗi đối tượng là một chuỗi các thay
đổi theo thời gian liên quan đến việc thay thế một hoặc nhiều đối
tượng cụ thể bằng những đối tượng cụ thể khác. Có ba chuỗi đối tượng: thay thế
đối tượng, chia tách đối tượng, tổng hợp đối tượng. Thay thế đối tượng là sự
thay thế của một trong những thực thể đối tượng này bằng đối tượng khác. Nó thiết
lập một mối quan hệ một-một giữa hai thực thể đối tượng. Chia tách đối tượng xảy
ra khi một trường hợp đối tượng tách thành hai hoặc nhiều đối tượng. Nó thiết lập
mối quan hệ một-thành-nhiều giữa các thực thể đối tượng. Tổng hợp đối tượng xảy
ra khi hai hay trường hợp nhiều đối tượng hợp nhất vào một đối tượng.
Nó thiết lập mối quan hệ
nhiều-thành-một giữa
các đối tượng. Có thể kết hợp các loại này. Có hai khía cạnh không
gian và thời gian đối với chuỗi đối tượng, trong đó các đối tượng trong các mối
quan hệ chiếm vị trí không gian như nhau, vào những thời điểm khác nhau và theo
một thứ tự cụ thể.
Mối quan hệ chuỗi đối tượng có thể được
bắt nguồn từ các thuộc tính không gian và thời gian của các đối tượng. Tuy
nhiên, điều này đòi hỏi tất cả các kiểu đối tượng có một thuộc tính thời gian
xác định chu kỳ theo đó đối tượng tồn tại. Các chuỗi đối tượng có thể được bắt
nguồn bằng cách xác định những đối tượng cùng nguyên thủy không gian, và sau đó xác định
TM_RelativePositions của chu kỳ tồn tại.
Chuỗi đối tượng địa lý không phải luôn
luôn là kiểu phụ thuộc. Đó là, kiểu của
một trường hợp đối tượng không phải là luôn luôn là một dự đoán là trường hợp của
đối tượng thay thế. Chuỗi đối tượng có thể được mô hình hóa ở cấp tính năng
chung chung, nhưng không phải luôn ở mức kiểu đối tượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Liên kết đối tượng của chuỗi đối tượng
có thể được khởi tạo trong một lược đồ ứng dụng như các UML liên kết giữa các lớp
kiểu đối tượng.
2) Liên kết đối tượng của chuỗi đối tượng
có thể được khởi tạo trong một lược đồ ứng dụng như các liên kết tự tham chiếu của
lớp đối tượng chung chung.
3) Các tên, vai trò và tính nhân
(Multiplicities) phải thích hợp với kiểu chuỗi đối tượng.
VÍ DỤ 1 : Hình 20 cho thấy một chuỗi đối
tượng được mô hình hóa như một liên kết giữa các lớp kiểu đối tượng. Đó là một ví dụ
về một kiểu chuỗi
sinh thái, được
biết đến như một
chuỗi nền cũ (old-field succesion), phổ biến ở Đông Hoa Kỳ, loại xảy ra trên một
vị trí đơn lẻ trong chuỗi
hiển thị, nếu vị trí là bên trái không
bị xáo trộn.
Hình 20 - Ví
dụ về kế thừa đối tượng giữa các kiểu đối tượng
VÍ DỤ 2: Hình 21 cho thấy chuỗi đối
tượng được mô hình hóa như một liên kết tự tham chiếu của một lớp UML là một siêu kiểu
cho các kiểu đối tượng khác nhau mà có thể được tham gia vào các mối quan hệ kế tiếp. Việc
mô hình hóa theo
cách này là cần thiết vì không có
cách nào để dự đoán thứ tự trong đó các thực thể của kiểu đối tượng này phải kế
tiếp nhau.
Hình 21 - Ví
dụ về kế thừa đối tượng ở cấp đối tượng chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1 quy tắc
không gian chung
Quy tắc:
1) Miền giá trị của các kiểu thuộc
tính không gian phải phù hợp với các thông số kỹ thuật của ISO 19107, trong đó
cung cấp các lược đồ khái niệm để mô tả các đặc điểm không gian của các đối tượng
và một tập hợp các toán tử không
gian phù hợp với các lược đồ. ISO 19107 bao gồm dữ liệu vector, trong đó bao gồm
nguyên thủy hình học và nguyên thủy topo (đối tượng không gian) được sử dụng để
xây dựng các đối tượng thể hiện những đặc điểm không gian của các đối tượng.
Hình học cung cấp phương tiện cho các
mô tả định lượng, bằng tọa độ và các hàm toán học, các đặc điểm không gian của
các đối tượng, bao gồm cả mảng, vị trí, kích thước, hình dạng, và định hướng. Các hàm
toán học được sử dụng để mô tả hình học của một đối tượng phụ thuộc vào các hệ
thống tọa độ được sử dụng để xác định vị trí không gian. Hình học là khía cạnh
duy nhất của thông tin địa lý mà thay đổi khi các thông tin được chuyển đổi từ
một hệ thống tọa độ sang hệ thống tọa độ khác.
Topo đề cập đến đặc điểm của hình dạng
hình học mà vẫn bất biến nếu không gian bị biến dạng đàn hồi và liên tục, ví dụ,
khi dữ liệu địa lý được chuyển đổi từ một hệ thống tọa độ này sang hệ thống tọa
độ. Trong phạm vi thông tin địa lý, topo thường được sử dụng để mô tả kết nối của
một biểu đồ n chiều, một thuộc tính là bất biến do việc chuyển đổi liên tục của
biểu đồ.
Topo máy tính cung cấp thông tin về
các kết nối của nguyên
thủy hình học có
thể được bắt nguồn từ hình học cơ bản. Việc sử dụng hiệu quả nhất các cấu trúc liên kết
để tăng tốc máy
tính hình học. Tính toán hình học như điểm trong vùng (point-in-polygon), liền
kề, đường bao và theo dõi mạng lưới được tính toán chuyên sâu. Vì lý do này,
các cấu trúc tổ hợp gọi là phức hợp topo, mạng, hoặc các biểu đồ thường được xây
dựng với mục đích tối ưu hóa các thuật toán tính toán hình học. Những dữ liệu và
cấu trúc xử lý chuyển đổi thuật toán hình học tính toán vào những tổ
hợp.
8.7.2 Các thuộc
tính không gian
Quy tắc:
1) Đặc điểm không gian của một đối tượng
được mô tả bởi một hoặc nhiều thuộc tính không gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Một thuộc tính không gian sẽ được
thể hiện trong một lược đồ ứng dụng theo một trong hai cách:
- Trường hợp 1: như một thuộc tính của
một lớp UML tả các đối tượng,
trong trường hợp đó thuộc tính sẽ nhận một đối tượng không gian được định nghĩa
trong lược đồ không gian. ISO 19107, như kiểu dữ liệu cho giá trị của nó; hoặc
- Trường hợp 2: như một liên kết UML
giữa các lớp đại diện cho một đối tượng và một trong những đối tượng không gian
được định nghĩa trong lược đồ không gian, ISO 19107.
3) Một thuộc tính không gian sẽ nhận một
đối tượng không gian như giá trị của nó. Đối tượng không gian được phân loại
như các đối tượng hình học hoặc các đối tượng topo, cả hai đều được phân chia
tiếp như nguyên thủy, phức hợp hay kết nhập (cho đối tượng hình học). Bảng 4 liệt kê
các đối tượng không gian sẽ được sử dụng trong một lược đồ ứng dụng như các giá
trị của thuộc tính không gian.
Đối tượng
hình học
Đối tượng
topo
Nguyên thủy
hình học
Phức hợp
hình học
Kết nhập hình học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên thủy
phức hợp
GM_Point
GM_Curve
GM_Surface
GM Solid
GM_CompositePoint
GM_CompositeCurve
GM_CompositeSurface
GM_CompositeSolid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GM Aggregate
GM_MultiPoint
GM_MultiCurve
GM_MultiSurface
GM_MultiSolid
TP_Node
TP_Edge
TP Face
TP_Solid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP_DirectedEdge
TP_DirectedFace
TP_DirectedSolid
TP_Complex
Bảng 4 - Danh sách các đối tượng không
gian có giá trị cho các thuộc tính không gian trong một lược
đồ ứng dụng
CHÚ THÍCH: Bảng này chỉ thống
kê các lớp mức cao nhất của đối tượng không gian. Phụ kiểu của các lớp này có
thể được sử dụng.
VÍ DỤ: Hình 22 cho thấy một lược đồ
ứng dụng có tên Parcels đó là phụ thuộc vào giản đồ không gian vì nó
sử dụng lớp UML GM_Surface được định nghĩa trong lược đồ này. Đối tượng Parcel có
một thuộc tính không gian (vùng được đặt tên) nhận một thực thể kiểu dữ liệu GM_Surface
như giá trị của nó. Hai lựa chọn để thể hiện cho một thuộc tính không gian đã được thể
hiện.
Hình 22 - Ví
dụ về thuộc tính không gian trong UML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3.1 Giới thiệu
Các cấu hình không gian của
nhiều đối tượng không thể được thể hiện bởi nguyên thủy một hình học. Các loại
GM_Aggregate và GM_Complex hỗ trợ các đại diện của các đối tượng như tập hợp đối
tượng hình học.
8.7.3.2 Kết nhập
hình học
GM_Aggregates có thể là các tập hợp bất
kỳ của GM_Objects đã không yêu cầu cấu trúc hình học bổ sung. GM_Aggregates có
thể chứa các kết nhập
khác. GM_MultiPrimitives có thể là tập hợp tùy ý của GM_Primitives nhưng không
thể chứa kết nhập khác.
Các loại đặc biệt GM_MultiPoint,
GM_MultiCurve, GM_MultiSurface và
GM_MultiSolid là kết nhập “type-safe” chỉ chứa các thực thể của phụ lớp của GM_Point,
GM_Curve, và GM_Surface, và GM_Solid, tương ứng.
Một trường hợp trực tiếp của
GM_Aggregate không có hạn chế này.
Quy tắc:
1) GM_Aggregate có thể được sử dụng
như giá trị cho một thuộc tính không gian đại diện cho một đối tượng như một bộ
dữ liệu không có cấu trúc của GM_Objects.
- Trường hợp 1: GM_Aggregate sẽ được sử
dụng như là các giá trị cho một thuộc tính không gian đại diện cho một đối tượng
như một bộ sưu tập không có cấu trúc của các loại khác nhau của GM_Object nơi
không có hạn chế về các loại của đối tượng chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp 2: GM_MultiPoint.
GM_MultiCurve, GM_MultiSurface, hoặc
GM_MultiSolid sẽ được sử dụng như là giá trị của một thuộc tính không gian đại
diện cho một đối tượng như một tập hợp các nguyên thủy hình học cùng kiểu.
VÍ DỤ 2: Một vườn cây ăn quả có thể
được xem như là một tập hợp cây. Các thuộc
tính không gian của
đối tượng “Orchard” phải là một GM_MultiPoint trong đó mỗi GM_Point
đại diện cho một cây riêng lẻ. Mặc dù các vườn cây ăn quả có thể được coi như một đối tượng phức
tạp, và cây như các đối
tượng đơn giản, điều này là không cần
thiết, các vườn cây ăn quả cũng có
thể được xem như là một đối tượng đơn giản thể hiện bằng một tập hợp các GM_Points.
2) Một tổ hợp đặc biệt hoặc ràng buộc
về định nghĩa của các thuộc tính không gian được thực hiện trong lược đồ ứng dụng
bằng cách giới thiệu một lớp mới mà mang người dùng xác định cấu hình không
gian với tất cả các ràng buộc như một phụ kiểu của GM_MultiPrimitive.
VÍ DỤ 3: Hình 23 thể hiện một người sử
dụng định nghĩa kết nhập không gian có tên là 3points1curve, đó là kiểu dữ liệu của một thuộc
tính không gian trong lược đồ ứng dụng.
Hình 23 - Ví
dụ về kết nhập không gian được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng
8.7.3.3 Phức hợp
hình học
Phức hợp hình học được sử dụng để đại
diện cho các đặc trưng không gian của một đối tượng như một tập hợp nguyên thủy
hình học kết nối. Ngoài ra, các trường hợp GM_Complex cho phép dạng cấu trúc
nguyên thủy hình học được chia sẻ bởi các thuộc tính không gian của các đối tượng
khác nhau. Không có liên kết rõ ràng giữa các GM_Primitives trong một
GM_Complex; các kết nối giữa các GM_Primitives có thể được bắt nguồn từ các dữ
liệu tọa độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một GM_Complex sẽ được sử dụng như là
các giá trị cho một thuộc tính không gian đại diện cho một đối tượng như một tập
hợp của GM_Objects kết nối, đó là tách rời ngoại trừ ở ranh giới của chúng. Các
lớp con của GM_Complex có thể được chỉ định để hạn chế các cấu trúc của
GM_Complex sử dụng để đại diện cho một cấu hình không gian đặc biệt.
Các dạng cấu trúc nguyên thủy của một
mảng đơn chứa
trong một phức hợp riêng phải được tách rời nhau, ngoại trừ nơi họ chia sẻ một
ranh giới chung.
Một dạng cấu trúc nguyên thủy trong một
phức hợp có thể giao nhau với dạng cấu trúc nguyên thủy khác của mảng thấp hơn một
cấp trong đó phức hợp mà chỉ có những
dạng cấu trúc nguyên thủy đầu tiên chứa cấu trúc nguyên thủy thứ hai trong
ranh giới của nó. Một dạng cấu trúc nguyên thủy trong một phức hợp có thể giao nhau với
nguyên thủy khác của mảng thậm chí thấp hơn trong phức hợp mà chỉ nơi dạng cấu
trúc nguyên thủy đầu tiên hoàn toàn chứa dạng cấu trúc nguyên thủy thứ hai bên
trong nội thất của nó và có một thực thể liên kết “Interior To” sự rõ ràng cho
các dạng cấu trúc nguyên thủy này.
VÍ DỤ 1: Một mạng lưới thoát nước có thể được
biểu diễn như là
một GM_Complex gồm GM_Curves hạn chế nên GM_Curve tạo thành một đồ thị liên
thông.
2) Các tính năng mà phần yếu tố hình học
của họ được biểu diễn như là GM_Complexes mà phụ phức hợp trong phạm vi một
M_Complex lớn hơn.
VÍ DỤ 2: Mỗi thửa trong một tập
dữ liệu địa chính có một ranh giới
tạo GM_Curves. Mỗi GM_Curve được
chia sẻ bởi hai ranh giới thửa đất. Ranh giới của mỗi thửa là một GM_Complex,
và các tất cả các ranh giới thửa đất là một GM_Complex lớn
hơn. (xem Hình 24).
Hình 24 - Ví
dụ về phức hợp không gian định nghĩa trong lược đồ ứng dụng
8.7.3.4 Hỗn hợp hình
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc:
1) Một GM_Composite sẽ được sử dụng để
đại diện cho một đối tượng phức tạp mà có các tính chất hình học của
một hình học nguyên thủy.
CHÚ THÍCH: một mạng lưới
đường bộ gồm các
đường mà mỗi đường có thể bao gồm các đối tượng đơn giản thể hiện
các loại khác nhau của các yếu tố đường (xem Hình 25). Các thuộc
tính không gian của các yếu tố đường có thể là GM_Curves. Mỗi Đường
có thể được đại diện bởi một GM_CompositeCurve chứa GM_Curves thể hiện cho các
yếu tố của đường. Các mạng
lưới đường bộ có thể được thể hiện
bởi một Complex GM có chứa các tập của GM CompositeCurves đó thể hiện
cho đường.
Hình 25 - Ví dụ
về hỗn hợp hình học được định nghĩa
trong lược đồ ứng dụng
8.7.3.5 Phức hợp
hình học toàn cầu
Nguyên thủy có thể, và thường là, sử dụng
đồng thời ở nhiều phức hợp. Điều này có nghĩa rằng thêm cấu trúc bổ
sung có thể được đặt vào các đối tượng trong đó hình học có được cấu trúc như
các hỗn hợp. Cấu trúc này
có thể được sử dụng để lưu trữ một cách rõ ràng mối quan hệ topo giữa
các đối tượng. Theo cách thông thường mà điều này xảy ra là tạo đối tượng lớn
(đôi khi tiềm ẩn), thường được gọi là “themse”, “layer” hay “maps”.
Quy tắc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính đối tượng được coi là phụ
phức hợp của các đối tượng bao trùm được quy định bởi tên đối tượng toàn cầu.
Giống như bất kỳ đối tượng khác, một
trong những chủ đề bao trùm có thể được xác định là thuộc về một chủ đề lớn
hơn. Trong trường hợp này, các đối tượng cơ bản sẽ cũng thuộc về
các chủ đề lớn hơn. Ví dụ, một “Chủ đề suối” và một “Chủ đề kênh” có thể được
tham gia vào một “Chủ đề thủy văn”. Không có gì ngăn cản một đối tượng
từ thuộc nhiều đối tượng bao trùm hay “các chủ đề” thông qua các thuộc tính phức
tạp, nhưng mỗi thuộc tính nên có trong nhiều trường hợp khác hơn là chỉ có ở một
chủ đề.
CHÚ THÍCH: Nếu tất cả các con đường trong một tập
dữ liệu đã có tim đường
thể hiện như là một mạng lưới (có hoặc không có thêm cấu trúc tô pô), sau đó là một
đối tượng “chủ đề đường” có
thể được xác định
bởi
các lược đồ ứng dụng.
Nó sẽ có những
hạn chế:
1)
chỉ có một đối tượng
như vậy tồn tại, và 2) tất cả tim đường
bộ phải được định nghĩa là tập hợp của nguyên thủy cũng chứa trong mục “Chủ đề đường”
8.7.3.6 Phức hợp topo
Phức hợp topo có sự mô tả rõ ràng về
các kết nối giữa các nguyên thủy topo mà chúng được tạo thành. Một ứng dụng các
phức hợp topo là để cho phép ứng dụng các phương pháp từ topo máy tính đến các
phức hợp hình học.
Điều này đòi hỏi phải thực
hiện các mối quan hệ rõ ràng giữa một TP_Complex và một GM_Complex. Một ứng dụng
khác của phức hợp topo là cho phép mô tả kết nối giữa các đối tượng độc lập về của cấu
hình hình học.
Quy tắc:
1) Một TP_Complex sẽ được sử dụng như là
một thuộc tính không gian của một đối tượng bất cứ khi nào các ứng dụng đòi hỏi
sự hiện diện rõ
ràng của sự nối kết giữa các nguyên thủy hình học đại diện cho đối tượng.
TP_Complex sẽ được liên kết trong một liên kết rõ ràng đến một GM_Complex đại
diện cho cấu trúc hình học của đối tượng. TP_Complex có thể là phụ phức hợp của
một TP_Complex lớn hơn thể hiện các đối tượng phức tạp.
2) TP_Complexes có thể được sử dụng để
đại diện cho các thuộc tính của các đối tượng để thể hiện cho kết nối độc lập của
cấu hình hình học của các đối tượng. Trong trường hợp này, các
TP_Complex chưa là thành phần của một liên kết rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp một lớp
duy nhất được định nghĩa cho mỗi sự kết hợp hợp lệ của lớp TP và GM, dưới
liên kết rõ ràng (thông qua một kế
thừa phức tạp của các kiểu), mối quan hệ giữa P_Objects và GM_Objects có thể là “To-self”.
8.7.4 Liên kết
không gian giữa các đối tượng
Theo mô hình đối tượng chung (xem
7.3), một liên kết không gian giữa các đối tượng là một phụ kiểu của liên kết đối
tượng. Một số liên kết không gian - ví dụ: bên trong, cắt nhau, tiếp xúc liên
quan đến topo của đối tượng, và có thể được mô tả hoàn toàn bằng quan hệ
topo. Ví dụ khác:
phía đông của đối tượng mà không thể mô
tả bằng quan hệ topo, và chỉ có thể được mô tả bởi các liên kết rõ ràng giữa
các đối tượng.
CHÚ THÍCH: ISO19107 định nghĩa phức hợp topo hình học
mang mối quan hệ giữa hình học và nguyên thủy topo một cách tương ứng. Đây có
thể là mối quan hệ giữa các thành phần của một thuộc tính không gian của một đối tượng đơn
hoặc các mối quan hệ giữa
các thuộc tính không gian của các đối tượng khác nhau.
Họ mô tả cách hình dạng của một đối tượng
liên quan đến hình dạng của đối tượng khác, nhưng không cung cấp thông tin về
cách các đối tượng liên quan đến nhau, ở chừng mực ví dụ, các mối quan
hệ giữa các đối tượng được dẫn xuất bằng việc tính toán từ dạng hình
học.
Quy tắc:
1) Một liên kết không gian giữa các đối
tượng có thể được mô tả ngầm định bằng cách thể hiện các đối tượng như là các đối
tượng topo hoặc hình học có liên quan với nhau trong một phức hợp topo hoặc
hình học.
2) Một liên kết không gian không được
mô tả bởi một sự liên kết giữa các hình học cơ bản hoặc nguyên thủy topo được định
nghĩa trong một biểu đồ ứng dụng như một liên kết giữa các đối tượng.
VÍ DỤ 1: Hình 26 cho thấy sự liên kết không
gian được tiến hành bằng cơ chế thực hiện trong lược đồ không gian. Liên kết các đối tượng
đến quan hệ topo đối tượng được mô tả bởi các nguyên thủy topo TP_Node và TP_Edge topo, mà
thuộc về một TP_Complex thể hiện cho mạng lưới đường bộ. Những đối tượng không gian mang
hoàn toàn liên kết không
gian (xem ví dụ ở D.1). TP_Edge cho đường thể hiện cho tim đường, và được liên
kết trong lược đồ ứng dụng với một GM_Curve đó là thực hiện hình học của
nó. Trong một lược đồ ứng dụng, một số đối tượng có thể giới thiệu một
thuộc tính khác mang theo mô tả hình học thứ hai của đối tượng, ví dụ,
geometryDescribedBy, mà trong ví dụ này thể hiện cho mặt đường. Các đối tượng
hình học và đối tượng topo của một đối tượng có thể có kích thước khác nhau,
nhưng đối tượng hình học, trong trường hợp này, không phải là việc thể hiện
hình học của đối tượng topo. Trong ví dụ này, đường bộ và đối tượng giao cắt được mô tả
hình học một lần như các bề mặt, và lần thứ hai là một đường cong và một
điểm một cách
tương ứng. Nó cũng mô tả quan hệ topo bằng cạnh và nút, nơi đường cong (nhưng
không phải bề mặt)
là sự thể hiện hình học
các cạnh, và điểm (nhưng
không phải bề mặt) là việc
thể hiện hình học của nút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 26 - Ví dụ về các liên kết không
gian thực hiện bằng sử dụng các đối tượng không gian
VÍ DỤ 2: Hình 27 cho thấy một liên kết
không gian giữa đường bộ và đối tượng giao cắt được mô tả một cách rõ ràng bởi
liên kết giữa hai lớp.
Hình 27 - Ví
dụ về các liên kết không gian thực hiện như các liên kết trong lược đồ ứng dụng
8.7.5 Các đối tượng
có chung về hình học
Các đối tượng khác nhau có thể chia sẻ
một phần hoặc hoàn
toàn hình dạng hình học khi chúng xuất hiện để chiếm cùng vị trí. Để chia sẻ
hình dạng hình học chung, thuộc tính đối tượng không gian phải chia sẻ một hoặc
nhiều GM_Objects.
Có hai cách để chia sẻ hình dạng hình
học. Chia sẻ toàn bộ xảy ra khi hai
trường hợp đối tượng chiếm cùng một GM_Object như giá trị của một thuộc tính
không gian. Điều này có thể được yêu cầu, hoặc ngăn cản, bởi nêu một ràng buộc
trong lược đồ ứng dụng. Trong trường hợp không có những ràng buộc như vậy, nó có
thể được thực hiện bất cứ khi nào cần thiết.
Quy tắc:
1) Một lược đồ ứng dụng có thể yêu cầu
các
trường
hợp của hai hay nhiều kiểu đối tượng chia sẻ hình dạng hình học hoàn
toàn bằng cách bao gồm một ràng buộc mà các GM_Objects thể
hiện cho các đối tượng được tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Hình 28 cho thấy một biến áp
điện gắn trên một cột thể
hiện bởi GM_Point thể hiện cho cột. Chú ý rằng lược đồ ứng dụng này đòi hỏi mỗi
máy biến áp để chia sẻ dạng hình học của một cột, nhưng một cột không phải chia
sẻ dạng hình học của một máy biến áp.
Hình 28 - Ví
dụ về đối tượng chia sẻ dạng hình học
Việc chia sẻ một phần của dạng hình học
giữa các thực thể đối tượng yêu cầu các đối tượng hình học mà thể hiện cho đặc
trưng không gian trong những đối tượng được mô hình hóa như các yếu tố trong một
phức hợp hình học. Xem 8.7.3.3 và 8.7.3.4 cho các
quy tắc và các ví dụ.
VÍ DỤ 2: Hình 29 cho thấy chia sẻ một phần của
dạng hình học giữa các đối tượng mà một GM_Curve có thể miêu tả
một cây cầu và một
con đường cùng một lúc.
Hình 29 - Ví
dụ về chia sẻ một phần dạng hình học giữa các đối tượng
8.7.6 Đối tượng dạng
điểm, đối tượng
dạng đường và đối tượng dạng
diện
Cách truyền thống của dữ liệu địa lý
có cấu trúc không phân biệt giữa đối tượng và nguyên thủy hình học, nhưng bao gồm
các thông tin hình học trong định nghĩa của một kiểu đối tượng. Như vậy, các đối
tượng được phân loại gồm các đối tượng dạng điểm, dạng đường nét và đối tượng dạng
diện do bản chất của hình học. Số lượng lớn dữ liệu địa lý hiện có và tiêu chuẩn
chức năng được dựa trên cách này của các dữ liệu địa lý có cấu trúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng hình học là một trong nhiều
cách để mô tả các đối tượng. Do khi một kiểu đối tượng không được xác định trên
cơ sở của dạng hình học của nó, một số mô tả hình học có thể được liên kết với
các đối tượng tương tự. Khuyến cáo rằng các đối tượng dạng điểm, dạng đường nét
và đối tượng dạng diện được tái định nghĩa dạng tổng quát hóa như các đối tượng
địa lý.
Quy tắc:
1) Một đối tượng điểm phải lấy
GM_Point như giá trị của thuộc tính không gian của nó.
2) Một đối tượng đường lấy GM_Curve hoặc
một GM_CompositeCurve như giá trị của thuộc tính không gian của nó.
3) Một đối tượng dạng diện lấy
GM_Surface hoặc một GM_CompositeSurface như giá trị của thuộc tính không gian của
nó.
8.7.7 Xác định
phương pháp nội suy
Trong ISO 19107, một GM_Curve có thể
chứa bất kỳ số lượng các phân đoạn mà mỗi đoạn là một trong những phụ kiểu của
GM_CurveSegment. Các phân đoạn khác nhau trong
một curve không phải là cùng loại.
Một GM_Surface có thể chứa bất kỳ số lượng
các mảnh mà mỗi mảnh là một trong các phụ kiểu của GM_SurfacePatch. Các mảnh khác nhau
trong một bề mặt không phải là cùng loại. Nếu, và chỉ khi, các tập
hiện có của các phụ kiểu của GM_CurveSegment và GM_SurfacePatch định nghĩa
trong lược đồ không gian không thực hiện đầy đủ các yêu cầu của một
lược đồ ứng dụng, một kiểu
phụ sẽ phải được giới thiệu. Điều này được thực hiện bằng phụ kiểu
GM_CurveSegment hoặc GM_SurfacePatch hoặc một trong các phụ kiểu của các lớp
này.
Quy tắc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu, và chỉ nếu, không lớp nào
trong số các lớp hiện
có đáp ứng các yêu cầu của lược đồ ứng dụng, lược đồ ứng dụng sẽ tạo phụ kiểu
GM_CurveSegment hoặc GM_SurfacePatch (hoặc một trong các phụ kiểu này) với một
lớp chứa dữ liệu và quan hệ thích hợp cho phương pháp nội suy ứng dụng đặc biệt.
8.7.8 Tập hợp không
gian độc lập
Có thể gộp hai hay nhiều bộ đối tượng
độc lập và các đối tượng
không gian trong cùng một lược đồ ứng dụng.
Quy tắc:
1) Việc thể hiện không gian khác nhau
của cùng một đối tượng được cho phép, nhưng họ phải thuộc về phức hợp khác
nhau.
2) Bộ đối tượng không gian độc lập
topo phải thuộc về TP_Complexes khác nhau.
VÍ DỤ 1: Coi một khu vực đô thị với
hệ thống đường sắt ngầm, chẳng hạn như thể hiện bởi Hình 30. Các đối tượng dạng
bề mặt có thể được biểu diễn như là GM_Objects, chẳng hạn như các ô vuông tô đậm trong
hình, mà thể hiện cho các ga của hệ thống đường sắt ngầm. Các GM_Objects chứa
các hình dạng cụ thể và thông tin vị trí các đối tượng. Chúng có thể thuộc về một
GM_Complex thể hiện cho các khu vực đô thị. Đồng thời, các kết nối
của hệ thống đường sắt có thể được thể hiện bởi một TP_Complex trong đó các ga
được biểu diễn như là TP_Nodes và các kết nối (không phải là các tuyến thực
tế) được biểu diễn như là TP_Edges. Các TP_Complex không có một thể hiện hình học.
Mặc dù ví
dụ
không hiển thị, các tuyến thực tế của các tuyến đường sắt có thể được biểu diễn
như là GM_Curves trong GM_Complex, nhưng những GM_Curves sẽ không được thể hiện
hình học của
TP_Edges thể hiện cho trạm kết nối.
CHÚ THÍCH: Các Danh mục đối
tượng cung cấp
các định nghĩa về đối tượng địa lý ở
mức kiểu, không phải bản ghi và thể hiện các trường hợp riêng biệt của mỗi
loại. Vì vậy, nó không bao gồm tham chiếu không gian, thời gian tham khảo, và thông số mô tả
(xem ISO 19107,
ISO
19.108 và ISO 19.117). Nó cũng không bao gồm các tiêu chuẩn dữ liệu
chụp cho các đối tượng địa lý cụ thể.
8.8.Ứng dụng
lược đồ dựa trên một danh mục đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc:
1) Thông tin trong một danh mục đối tượng
tuân theo tiêu chuẩn ISO 19110 có thể được sử dụng để xây dựng một lược
đồ ứng dụng bằng cách sử dụng các quy tắc trong 8.3.1.
VÍ DỤ: Hình 32 cho thấy quá trình
xây dựng một biểu đồ ứng dụng dựa trên một danh mục đối tượng, nơi lược đồ được mở rộng
với một thuộc tính
không gian tim đường.
Danh mục đối tượng:
Kiểu đối tượng
Tên đối tượng: Đường
Định nghĩa đối tượng: Đường cho xe đi
theo làn
Mã đối tượng: 1594
Thuộc tính: Tên, số làn, loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 32 - Ví
dụ về biểu đồ ứng dụng dựa trên danh mục đối tượng
CHÚ THÍCH: Danh mục đối tượng không phải
là một phần của lược đồ
ứng dụng, nhưng nó là một phần của tài liệu của lược đồ ứng dụng.
8.9 Tham chiếu
không gian sử dụng định danh địa lý
Với tham chiếu không gian bằng cách sử
dụng các định danh địa lý, vị trí được tìm thấy bởi một tham chiếu đến một địa điểm. Một
định danh địa lý là một nhãn hoặc mã nhận dạng một vị trí. Một tập dữ liệu mà
tùy thuộc vào tham chiếu không gian bởi định danh địa lý không chứa tọa độ một
cách rõ ràng. Một địa dư có thể chứa các định danh địa lý và cung cấp các tọa độ
tương ứng và do đó cho phép các dữ liệu được hiển thị hoặc thao tác về mặt địa
lý. Hình 33 cho thấy các khái niệm về tham chiếu không gian bằng cách sử dụng
định danh địa lý nơi thông tin tọa độ
được cung cấp. Nhiều dư địa chỉ có thể tồn tại trong một hệ thống tham chiếu không gian,
chứa sự thể hiện tọa độ khác nhau của các địa điểm.
Sự lựa chọn của dư địa chí để sử dụng
sẽ bị phụ thuộc ứng dụng. Ví dụ, đối với một ứng dụng điều tra dân số, trong một
trường hợp một địa dư của tâm khu vực điều tra dân số có thể là đủ,
trong khi đối với một trường hợp khác, có thể đòi hỏi về một mô tả tọa độ đầy đủ
giới hạn khu vực.
Một thuộc tính của đối tượng
(GF_LocationAttributeType) cung cấp các liên kết đến địa dư, nơi tồn tại và vị
trí của nó được mô tả bởi các tọa độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc;
1) Miền giá trị của các thuộc tính bằng
cách sử dụng tham chiếu không gian định danh địa lý được thực hiện theo các thông
số kỹ thuật được đưa ra trong ISO 19112.
2) Định danh địa lý được tham chiếu từ
các lược đồ ứng dụng theo một thuộc tính (một thể hiện của GF_LocationAttributeType)
mà sẽ mang những
giá trị của tham chiếu không gian.
3) Một ví dụ của
GF_LocationAttributeType sẽ được thể hiện trong một lược đồ ứng dụng như là một
thuộc tính của một lớp UML thể hiện cho đối tượng, trong trường hợp các thuộc
tính phải nhận SI_LocationlnStance định nghĩa trong lược đồ dư địa chí (xem ISO
19112) như kiểu dữ liệu cho giá trị của nó.
VÍ DỤ: Hình 34 thể hiện khác hàng kiểu
đối tượng theo thông tin postDistrict.
Hình 34 - Ví
dụ về tham chiếu không gian theo định danh địa lý
Phụ
lục A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Kiểu dữ liệu
trong một lược đồ ứng dụng
Các kiểm tra kiểu đối tượng như sau:
a) Mục đích kiểm tra: Xác minh rằng tất
cả các kiểu đối tượng được sử dụng trong lược đồ ứng dụng được mô tả và thực hiện theo
các quy tắc trong tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra tất cả
các kiểu đối tượng trong lược đồ để xác minh rằng chúng được xác định
theo quy định tại A.2 và A.3;
c) Tham chiếu: ISO 19109: 2005, khoản
7 và khoản 8;
d) Kiểu kiểm tra: khả năng.
A.2 Định nghĩa đối
tượng
A.2.1 Các vấn đề
chung
Kiểm tra chung định nghĩa đối tượng
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các quy tắc để định nghĩa kiểu đối tượng (A.2.2),
các kiểu thuộc đối tượng (A.2.3), các kiểu liên kết đối tượng (A.2.4) và hoạt động
đối tượng (A.2.5) đã được thi hành;
c) Tham chiếu: ISO 19109: 2005, khoản
7.3;
d) Kiểu thử nghiệm: Khả năng.
A.2.2 Xác định loại
đối tượng
Các thử nghiệm với kiểu đối tượng như
sau:
a) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra kiểu đối tượng đã
được xác định theo các mô hình đối tượng chung;
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các kiểu đối tượng đã được xác định theo các yếu
tố và các quy tắc quy định tại A.2.2 c;
c) Tham chiếu ISO 19109: 2005, 7.3.4;
d) Kiểu thử nghiệm: Khả năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm cho các thuộc đối tượng
như sau:
a) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra đối tượng
kiểu thuộc tính đã được xác định theo mô hình đối tượng;
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các kiểu thuộc tính đối tượng đã được xác định theo
các yếu tố và các quy tắc quy định tại A.2.3 c;
c) Tham chiếu: ISO 19109: 2005, 7.3.6
và 7.4;
d) Kiểu thử nghiệm: Khả năng.
A.2.4 Xác định kiểu
liên kết đối tượng
Các thử nghiệm cho các liên kết đối tượng
như
sau:
a) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra xem kiểu
kết hợp đối tượng đã được xác định theo mô hình đối tượng chung;
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các kiểu kết hợp đối tượng đã được xác định theo
các yếu tố và các quy tắc quy định tại A.2.4 c;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểu thử nghiệm: khả năng.
A.2.5 Xác định các
hoạt động đối tượng
Các thử nghiệm cho hoạt động đối tượng
như sau.
a) Mục đích kiểm tra: Xác minh rằng hoạt
động đối tượng đã được xác định theo Mô hình đối tượng chung;
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ
ứng
dụng để xác minh rằng các kiểu hoạt động đối tượng đã được xác định theo các yếu
tố và các quy tắc quy định tại A.2.5 c;
c) Tham chiếu ISO 19109: 2005. 7.3.8
và 7.6;
d) Kiểu thử nghiệm: khả năng.
A.3 Tạo lược đồ ứng
dụng trong UML
A.3.1 Các vấn đề
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra xem một
lược đồ ứng dụng được tạo ra theo quy tắc tại tiêu chuẩn này.
b) Phương pháp thử: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các quy tắc
đã được tuân thủ cho xác định và tích hợp các lược đồ ứng dụng (A.3.2), thực hiện
các đối tượng trong lược đồ ứng dụng (A.3.3) và việc sử dụng các lược đồ khái
niệm sau đây trong lược đồ ứng dụng: siêu dữ liệu (A.3.4); chất lượng (A.3.5),
thời gian (A.3.6); không gian (A.3.7), danh mục (A.3.8), định danh địa lý
(A.3.9), nếu chúng được sử dụng;
c) Tham chiếu ISO 19109: 2005, khoản
8;
d) Kiểu thử nghiệm: khả năng.
A.3.2 Xác định và
tích hợp một lược đồ ứng dụng
Các kiểm tra để xác định và tích hợp một
lược đồ ứng dụng như sau:
a) Mục đích kiểm tra: Xác minh rằng
các lược đồ ứng dụng đã được xác định và tích hợp với các lược đồ khái niệm có
liên quan trong loạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 19100 khác, theo quy định trong
tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các quy tắc
trong A.3.2c đã tuân thủ
để xác định và tích hợp lược đồ ứng dụng;
c) Tham chiếu ISO 19109:2005, 8.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3 thực hiện
các đối tượng trong một lược đồ ứng dụng
Các thử nghiệm cho việc thực hiện các
đối tượng trong một lược đồ ứng dụng như sau
a) Mục đích kiểm tra: Xác minh đối tượng
này đã được thực hiện trong các lược đồ ứng dụng theo quy tắc trong tiêu chuẩn
này;
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các quy tắc chung trong A.3.3 c đã được
tuân thủ cho việc thực hiện các đối tượng, cũng như sự chuyên môn hóa, khái
quát và quy tắc kết tập trong A.3.3 c khi thích hợp;
c) Tham chiếu ISO 19109:2005, 8.3.1;
d) Kiểu thử nghiệm: khả năng.
A.3.4 Sử dụng lược
đồ khái niệm siêu dữ liệu trong một lược đồ ứng dụng.
Các thử nghiệm cho việc sử dụng các lược
đồ khái niệm siêu dữ liệu trong một lược đồ ứng dụng như sau:
a) Mục đích kiểm tra: Xác minh
rằng, nếu một lược đồ khái niệm siêu dữ liệu được thực hiện trong ứng dụng, nó
đã được thực hiện theo quy tắc trong tiêu chuẩn này,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tham chiếu ISO 19109: 2005, 8.5;
d) Kiểu thử nghiệm: khả năng.
A.3.5 Sử dụng lược
đồ khái niệm chất lượng trong một lược đồ ứng dụng
Các thử nghiệm cho việc sử dụng các lược
đồ khái niệm chất lượng trong một lược đồ ứng dụng như sau:
a) Mục đích: Xác định xem nếu một lược
đồ khái niệm chất lượng được thực hiện trong ứng dụng nó có được thực hiện theo
quy tắc trong tiêu chuẩn này.
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các quy tắc trong A.3.5
c) đã tuân thủ để thực hiện
các lược đồ có chất lượng;
c) Tham chiếu: ISO 19109: 2005, 8.5.3;
d) Kiểu thử nghiệm: Khả năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm cho việc sử dụng các lược
đồ khái niệm thời gian trong một lược đồ ứng dụng như sau:
a) mục đích thử nghiệm: Xác minh rằng,
nếu một lược đồ khái niệm thời gian được thực hiện trong ứng dụng, nó có được
thực hiện theo quy định trong tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các quy tắc trong A.3.6 c đã tuân thủ để thực hiện
các lược đồ thời gian;
c) Tham chiếu ISO 19109: 2005, 8,6;
d) Kiểu thử nghiệm: Khả năng.
A.3.7 Sử dụng lược
đồ khái niệm về không gian trong một lược đồ ứng dụng
Các thử nghiệm cho việc sử dụng các lược
đồ khái niệm về không gian trong một lược đồ ứng dụng như sau:
a) Mục đích kiểm tra: Xác minh rằng, nếu
một lược đồ khái niệm về không gian được thực hiện trong ứng dụng, nó có được
thực hiện theo quy định trong tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp thử nghiệm: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các quy tắc trong A.3.7 c đã tuân thủ để thực hiện
các lược đồ không gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểu thử nghiệm: Khả năng.
A.3.8 Sử dụng lược
đồ khái niệm danh mục đối tượng trong một lược đồ ứng
dụng
Các thử nghiệm cho việc sử dụng các lược
đồ khái niệm danh mục đối tượng trong một lược đồ ứng dụng như sau:
a) Mục đích thử nghiệm: Xác minh rằng,
nếu thông tin từ một danh mục đối tượng đã được thực hiện trong lược đồ ứng dụng,
nó đã được thực hiện theo quy tắc tại Tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các quy tắc trong A.3.8c đã tuân thủ
để thực hiện các kiểu đối tượng được xác định trong danh mục đối tượng;
c) Tham chiếu: ISO 19109: 2005, 8.8;
d) Kiểu thử nghiệm: Khả năng.
A.3.9 Sử dụng định
danh địa lý như trong lược đồ khái niệm địa dư trong một lược đồ ứng dụng
Các thử nghiệm cho sử dụng định danh địa
lý như trong lược đồ khái niệm địa dư trong một lược đồ ứng dụng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra lược
đồ ứng dụng để xác minh rằng các quy tắc trong A.3.9 c đã tuân thủ cho thực hiện
các lược đồ địa dư;
c) Tham chiếu: ISO 19109: 2005, 8.9;
d) Kiểu thử nghiệm: Khả năng.
Phụ
lục B
(Quy định)
Tiếp cận mô hình và mô hình đối tượng chung
B.1 Kiến trúc 4
lớp
B.1.1 Giới thiệu
Cách tiếp cận chính thức của mô hình
hóa thông tin địa lý được làm đúng theo với một kiến trúc bốn lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Kiến
trúc 4 lớp
B.1.2 Mức Siêu dữ
liệu của Siêu dữ liệu và mức Siêu dữ liệu
Trong kiến trúc bốn lớp, mức Siêu Siêu
chỉ rõ các khái
niệm, thuật ngữ và hình thức. Nó thường được thể hiện trong ngôn ngữ tự nhiên.
Mức Siêu sử dụng định nghĩa từ mức
Siêu Siêu, ở mức Siêu, một cú pháp (khác với cú pháp ngôn ngữ tự nhiên) được
thêm vào ngữ nghĩa của các khái niệm được định nghĩa trong mức Siêu Siêu.
ở mức Siêu Siêu, chúng ta thấy
các khái niệm về định nghĩa đối tượng. Những khái niệm này được sử dụng và có cấu trúc trong
một mô hình khái niệm, mô hình đối tượng chung, ở mức Siêu, ở mức Siêu Siêu,
chúng ta cũng tìm thấy những
khái niệm về việc xác định ngôn ngữ lược đồ khái niệm. Những khái niệm này được
sử dụng và có cấu trúc trong một mô hình khái niệm. Mô hình của một ngôn ngữ
khái niệm, ở mức Siêu. Mô hình này được thể hiện trong các điều khoản riêng của
nó, ví dụ UML có UML Siêu mô hình (metamodel) thể hiện trong UML. Đây là một sự
khác biệt giữa đối tượng mô hình chung và mô hình của một ngôn ngữ lược đồ khái
niệm. Mô hình đối tượng chung không phải là một mô hình thể hiện trong những điều
kiện riêng của nó, nó được thể hiện trong một ngôn ngữ lược đồ khái niệm, mà được
chọn là UML.
CHÚ THÍCH 1: Trong này
nói về Mô hình đối tượng chung có thể được đặt ở mức ứng dụng, nhưng điều
này không phải là mục đích của mô hình đối tượng
chung; xem thêm 8.1.4.
CHÚ THÍCH 2: Mục đích của mô hình đối
tượng chung được mô tả trong ISO 19101.
B.1.3 Mức siêu dữ
liệu và mức ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4 Các ứng dụng
và mức độ dữ liệu
Một biểu đồ ứng dụng là trong mức ứng
dụng. Nó thể hiện các cấu trúc, nội dung và hành vi có thể của dữ liệu ở mức độ
dữ liệu.
B.1.5 Mô hình Đối tượng chung
và ngôn ngữ lược đồ khái niệm của lược đồ ứng dụng
Định nghĩa kiểu đối tượng được thực hiện
trong các biểu đồ ứng dụng ở mức ứng dụng. Các kiểu đối tượng sẽ được tuân theo
mô hình đối tượng chung. Điều này mang lại yêu cầu thứ 4 về ngôn ngữ
lược đồ khái niệm, cần phải lập cách chuyển hóa tả tử mô hình đối tượng chung
vào ngôn ngữ lược đồ khái niệm đã chọn.
Trong bộ tiêu chuẩn ISO 19100 của tiêu
chuẩn này, ngôn ngữ lược đồ khái niệm chọn là UML. Việc thiết lập cách chuyển hóa
từ các khái niệm mô hình đối tượng chung thành khái niệm UML được mô tả trong
các quy tắc chính tại khoản
8.
Mô hình đối tượng chung dùng cho hai mục
đích:
- Cung cấp cho yêu cầu về lựa chọn
ngôn ngữ lược đồ khái niệm;
- Sử dụng như là mô hình khái niệm cho
phân loại định nghĩa kiểu đối tượng của một Danh mục đối tượng theo ISO 19110.
Mô hình đối tượng chung định nghĩa
khái niệm cần thiết trong lĩnh vực thông tin địa lý. Không có ngôn ngữ lược đồ
khái niệm tương ứng một cách chính xác cho những nhu cầu cụ thể này. Cần phải
có một phép ánh xạ giữa các khái niệm về mô hình đối tượng chung và ngôn ngữ lược
đồ khái niệm đã chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Một lược đồ ứng dụng có thể được ghi lại
trong các phần trong một
danh mục đối tượng.
B.2 Thuật ngữ “đối
tượng”
Trong bộ tiêu chuẩn ISO 19100, thuật
ngữ “đối tượng” được sử dụng trong mô tả của tất cả các mức của kiến
trúc 4 lớp. Điều này được mô tả trong bảng B.1.
Bảng B.1 - Đối
tượng sử dụng ở các mức khác nhau
Mức trong
kiến
trúc
Sử dụng thuật ngữ “đối
tượng”
Mức siêu siêu
“đối tượng” như là khái niệm chung,
không quy định kiểu hoặc trường hợp cụ thể
Mức siêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức ứng dụng
Một loại đối tượng cụ thể đại diện
cho một lớp của các hiện tượng trong thế giới thực, ví dụ như “Road”
Một thực thể của các lớp “GF_FeatureType”
của mô hình đối tượng
chung thể hiện trong một lược đồ ứng dụng. Các kết quả trong một lược đồ ứng
dụng trong UML là một lớp gọi là “Road”.
Mức dữ liệu
Ví dụ đối tượng thể hiện cho một tập
hợp dữ liệu cho một thực thể của kiểu đối tượng, ví dụ đường “Route
66”
CHÚ THÍCH: Nói chung, người đọc sẽ hiểu
từ những bối cảnh mà từ mức thuật ngữ
“đối tượng” được sử dụng. Thuật ngữ “kiểu” hay “thực thể” được sử dụng thêm cho
“đối tượng” khi chỉ
có
ý nghĩa.
B.3 Nhân hạt mô
hình đối tượng chung
Hình B.2 cho thấy tất cả các khái
niệm của các mô hình đối tượng chung và mối quan hệ giữa chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Lược đồ ứng dụng trong EXPRESS
C.1 Giới thiệu
Phụ lục này định nghĩa như là một quy
tắc dụ sẽ được áp dụng khi các lược đồ ứng dụng được thể hiện trong ngôn ngữ lược
đồ khái niệm EXPRESS (như được định nghĩa trong ISO 10303-11: 1994).
C.2 Nhận dạng và
tài liệu hướng dẫn của một lược đồ ứng dụng trong EXPRESS
Mục đích của các quy tắc sau đây là tương
đương với các quy tắc mô tả trong 8.2.3 và 8.2.4, nơi mà UML là ngôn ngữ lược đồ
khái niệm.
Quy tắc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các tiêu đề được đưa ra trong ngôn
ngữ bình thường và cũng đưa ra như là một chỉ thị của lược đồ ứng dụng EXPRESS.
3) Việc nhận dạng của mỗi lược đồ ứng
dụng sẽ bao gồm một tên và một phiên bản.
CHÚ THÍCH: Việc bao gồm một phiên bản
đảm bảo rằng nhà cung cấp và người sử
dụng đồng ý vào phiên bản của lược đồ ứng dụng mô tả nội dung của một tập dữ liệu
cụ thể.
4) Phạm vi được đưa ra trong một cách
mà nó có thể dễ dàng được hiểu bởi các chuyên gia và người sử dụng trong các
lĩnh vực ứng dụng dự định.
VÍ DỤ về Phạm vi: thể hiện của hợp phần
thuộc tính thực.
5) Các sự phù hợp với loạt tiêu chuẩn
ISO 19100 liên quan tiêu chuẩn quốc tế sẽ được công bố.
6) Nếu một ENTITY hoặc các thành phần
EXPRESS khác tương ứng với các thông tin trong một danh mục đối tượng phù hợp với
tiêu chuẩn ISO 19110, việc tham chiếu đến các danh mục phải được ghi chép lại.
C.3 Tích hợp các
lược đồ ứng dụng và những lược đồ tiêu chuẩn
Các quy tắc sau đây có
mục đích tương đương với những nơi UML là ngôn ngữ lược đồ khái niệm trong
B.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cấu trúc dữ liệu của ứng dụng phải
được mô hình trong lược đồ ứng dụng.
2) Lược đồ ứng dụng sẽ sử dụng các lược
đồ chuẩn từ bộ tiêu chuẩn ISO 19100 của Tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Tất cả các lược
đồ chuẩn từ ISO tiêu chuẩn
thông tin địa lý, được tham chiếu từ các lược đồ ứng dụng trong EXPRESS, cũng cần phải được
thể hiện trong EXPRESS. Trong phiên bản hiện tại của loạt ISO 19100 của tiêu chuẩn
quốc tế, không định nghĩa
lược đồ EXPRESS.
3) Các cơ chế tham chiếu từ
hoặc sử dụng từ trong EXPRESS (ISO 10303-11) sẽ được dùng để tích hợp lược đồ
hiện tiêu chuẩn hóa và lược đồ hiện có khác để tạo thành lược đồ ứng dụng.
C.4 Quy tắc cho
lược đồ ứng dụng thể hiện trong EXPRESS
CHÚ THÍCH: Các quy tắc sau đây có mục đích tương
đương với những quy tắc chính tả trong 8.3.1, nơi UML là ngôn ngữ lược đồ
khái niệm.
Quy tắc:
1) GF_FeatureType: Một ví dụ của GF_FeatureType
sẽ được thực hiện như một ENTITY, với một ngoại lệ; (xem GF_AssociationType).
2) GF_AssociationType: Một ví dụ của
GF_AssociationType (phụ kiểu của GF_FeatureType) được thực hiện tùy thuộc vào
việc một trong hai trường hợp dưới đây áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp 2:
Nếu trường hợp của GF_AssociationType là một kết tập của bất kỳ trường hợp của
GF_PropertyType, nó sẽ được thực hiện như một ENTITY như các kiểu đối tượng
khác. Đối với mỗi trường hợp của GF_FeatureType liên quan, ENTITY này có một thuộc
tính tham chiếu ENTITY liên quan theo cách tương tự như mô tả trong quy tắc trước
của F_AssociationType.
- Một ví dụ của GF_AggregationType (phụ
kiểu của GF_AssociationType) được thực hiện như một GF_AssociationType với các
quy tắc bổ sung mà vai trò của các thuộc tính là kiểu “chứa” và “là một phần”.
4) Một ví dụ của
GF_TemporalAssociationType (phụ kiểu của GF_AssociationType) được thực hiện như
một thuộc tính tham chiếu nguyên thủy
thời gian, được định nghĩa trong lược đồ thời gian (ISO 19108) hoặc nó sẽ được
thực hiện trong cùng một cách như là một thực thể của GF_AssociationType mô tả ở
trên.
5) Một ví dụ của
GF_SpatialAssociationType (phụ kiểu của GF_AssociationType) được thực hiện như
một thuộc tính tham chiếu một đối tượng không gian được định nghĩa trong lược đồ
không gian (ISO 19107), hoặc nó sẽ được thực hiện trong cùng một cách như là một
thực thể của GF_AssociationType mô tả ở trên.
6) GF_AttributeType: Một ví dụ của GF_AttributeType
(phụ kiểu của GF_PropertyType) được thực hiện như một thuộc tính.
7) attributeOfAttribute: Một
ví dụ của
GF_AttributeType
có một liên kết attributeOfAttribute đến một trường hợp khác của GF_AttributeType được
thực hiện như một thuộc tính của ENTITY đại diện cho các đối tượng
(GF_FeatureType) tham chiếu một mới trong đó chứa GF_AttributeType và
GF_Attributes liên quan của nó như các ENTITY.
8) GF_Operation: Một ví dụ của
GF_Operation (phụ kiểu của GF_PropertyType) được thực hiện như các thuộc tính
và EXPRESS - ràng buộc sử dụng các từ khóa RULE, UNIQUE, và WHERE.
CHÚ THÍCH: ISO 10303-11 không bao gồm
các hoạt động khái niệm. Lược đồ ứng dụng cho các mục đích của dịch vụ không được
thể hiện trong EXPRESS.
9) GF_AssociationRole: Một ví dụ của GF_AssociationRole
(phụ kiểu của GF_PropertyType) được thực hiện như thông tin của các thuộc tính
thể hiện cho GF_AssociationType.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GF_InheritanceRelation: Là một ví dụ của GF_InheritanceRelation
và các liên kết của nó. Chi tiết hóa/Khái quát hóa được thực hiện bởi các phụ kiểu
toán tử and/or SUPERTYPE, phụ thuộc vào các giá trị của các thuộc tính độc nhất.
Unique : Thực hiện trong EXPRESS
.TRUE. : Siêu kiểu OF (ONEOF())
.FALSE. : Siêu kiểu OF ()
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Ví dụ lược đồ ứng dụng
D.1 Mạng tiện
ích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ sau đây của một hệ
thống mạng lưới điện cao thế là một mô tả đơn giản một mô hình dữ liệu hệ thống
công cụ. Ví dụ này được thiết kế đặc biệt để hiển thị một cách sử dụng riêng biệt
của liên kết topo và hình học.
Hình D.1 - Ví
dụ về mạng tiện ích
CHÚ DẪN:
a1-b1, b2-C. C-a2 và
C-d: Bốn đường dây
A và B: Hai trạm chính.
C: Một trạm biến áp, thực tế là một cột điện.
Ba dòng được kết nối với cột. Trong
trường hợp này, các hình học
cho thấy các kết nối. Hai dòng này được kết nối với nhau trạm biến áp chính, nhưng ở đây các hình học
không hiển thị các kết nối. Có một giao cắt mà không giao nhau giữa dòng Cd và a1-b1.
Điều này có thể có vì hai đường dây dẫn là không cùng mức điện áp.
D.1.2 Các lược đồ ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2 - Ví
dụ về biểu đồ ứng dụng cho mạng lưới tiện ích
D.1.3 Một ví dụ về
các tài liệu trên mạng Utility
D.1.3.1 Substation
Kiểu đối tượng
Tên
Trạm biến áp
Định nghĩa
Một trạm cấp, trong đó
dòng điện được chuyển đổi điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên, topo RelatedBy
Thuộc tính đối tượng
Tên
Tên
Định nghĩa
Tên duy nhất của trạm biến áp
Kiểu dữ liệu
Chuỗi ký tự
Thuộc tính đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Topo RelatedBy
Định nghĩa
Trạm biến áp là một nút của mạng truyền dẫn
điện.
Ràng buộc: Các nút được kết nối nhiều hơn một trong
những đường dây truyền tải
được thể hiện bằng TM_Edges. Đây
không thể là một nút bị
cô lập.
Kiểu dữ liệu
TM_Node
D.1.3.2 Trạm biến áp
chính
Trạm biến áp chính được mô tả như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm biến áp chính
Tính năng Type
Định nghĩa
Trạm biến áp có một chức năng để thay
đổi điện áp
Thuộc tính tên
Địa chỉ,
geometricallyDescribedBy
Phụ kiểu của
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name
Địa chỉ
Tính năng Thuộc tính
Định nghĩa
Định danh địa lý để chỉ ra vị trí của
các trạm biến áp chính
Data Type
Chuỗi ký tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
geometricallyDescribedBy
Tính năng Attribute
Định nghĩa
Phạm vi địa lý của các trạm biến áp
chính thể hiện
là một bề mặt
Data Type
GM_Surface
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trạm biến áp phụ dạng tháp được mô
tả như sau.
Kiểu đối tượng
Tên
Trạm biến áp tháp
Định nghĩa
Trạm biến áp trên tháp
Tên thuộc tính
Độ cao, geomeiricallyDescribedBy
Phụ kiểu của
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
đối tượng
Tên
Độ cao
Định nghĩa
Độ cao của tháp đo từ mặt đất đến
Kiểu dữ liệu
Số nguyên
Đơn vị đo đạc
Mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Vùng giá trị
Độ cao >0
Thuộc tính
đối tượng
Tên
geometries IlyDescribedBy
Định nghĩa
Vị trí của tháp thể hiện bằng điểm
Kiểu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data Type
GM_Point
D.1.3.4 Dây tải điện
Dây tải điện được mô tả như sau:
Kiểu đối tượng
Tên
Dây tải điện
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên thuộc tính
Tên, topologicallyDescribedBy
Thuộc tính
đối tượng
Tên
Tên
Định nghĩa
Tên duy nhất của đường dây
Kiểu dữ liệu
Chuỗi ký tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
topologicallyDescribedBy
Định nghĩa
Quan hệ logic giữa các trạm biến áp.
TP_Edge thể hiện quan hệ này
Kiểu dữ liệu
TP_Edge
Thuộc tính
đối tượng
Tên
GeometricallyDescribedBy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng hình học của đường dây.
GM_Curve thể hiện hình dạng
Ràng buộc:
1. Nếu có các điểm cuối thực tương ứng;
2. Ranh giới của đường cong trên ở biên
giới trạm chính hoặc vị trí của
tháp.
Kiểu dữ liệu
GM_Curve
D.1.3.5 Mạng tiện ích
Mạng tiện ích được mô tả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Mạng tiện ích
Định nghĩa
Một mạng lưới cung cấp cho cộng đồng
với điện
Tên thuộc tính
Quan hệ topo
Thuộc tính đối tượng
Tên
Quan hệ topo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cấu trúc liên kết mạng, trong đó
bao gồm các đường dây truyền tải là các cạnh và các trạm biến áp như các nút
Kiểu dữ liệu
TP_Complex
D.2 Đơn vị hành
chính
D.2.1 Giới thiệu
Ví dụ sau đây được dựa trên cơ sở các
tập dữ liệu SABE chứa dữ liệu về các đơn vị hành chính của các nước Châu Âu.
Các tập dữ liệu có chứa những điều sau đây:
- Các đơn vị hành chính cấp thấp và ranh
giới của họ được thể hiện bởi đối tượng các khu vực hành chính;
- Đơn vị phân cấp hành chính, mà là một
đối tượng phức hợp mang thông tin về từng đơn vị hành chính và cũng là hệ thống
phân cấp, nơi một đơn vị hành chính trên một mức độ cao hơn bao gồm một hoặc
nhiều đơn vị hành chính trên một mức độ thấp hơn. Chỉ những đơn vị hành chính
vào mức độ thấp nhất được liên kết với các đặc tính không gian (ranh giới/khu vực).
D.2.2 Các biểu đồ ứng
dụng trong UML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3 - Lược
đồ ứng dụng UML
D.2.3 Các biểu đồ ứng dụng trong EXPRESS
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 10.303-11: 1994: Hệ thống tự động
hóa công nghiệp và hội nhập - trình bày sản phẩm dữ liệu và trao đổi - Phần 11:
Các phương pháp Mô tả: Hướng dẫn tham chiếu ngôn ngữ EXPRESS
[2] ISO 19.101: 2002, thông tin địa lý
- mô hình tham khảo
[3] ISO 19.105: 2000, thông tin địa lý
- Sự phù hợp và thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 19.114: 2003, thông tin địa lý
- Thủ tục thẩm định chất lượng
[6] ISO 19.117: 2005, thông tin địa lý
- Chân dung
[7] ISO 19.118: 2005, thông tin địa lý
- Mã hóa
[8] ISO 19.119: 2005, thông tin địa lý
- Dịch vụ
[9] Booch G, Jacobsson và Rumbaugh J,
Hướng dẫn sử dụng UML, 1999. Addlson- Wesley ISBN 0-201-57168-4
[10] Rumbaugh J, Booch G, và Jacobsson
I. UML Reference Manual, 1999, Addison-Wesley ISBN 0-201-57168-X
[11] OpenGIS Thông số kỹ thuật đối tượng
đơn giản cho SQL, Revision 0, OpenGIS* Consortium. Inc, 1997, có tại trang web <http://www.openais.orQ/Dublic/rfp1r0.html>
[12] UML Hướng dẫn quốc gia, phiên bản
1.1