TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN ISO 17034:2017
ISO 17034:2016
YÊU CẦU CHUNG VỀ NĂNG LỰC CỦA NHÀ SẢN XUẤT
MẪU CHUẨN
General
requirements for the competence of reference material producers
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Yêu
cầu chung
4.1 Các
vấn đề hợp đồng
4.2 Khách
quan
4.3 Bảo
mật
5 Các
yêu cầu về cơ cấu
6 Yêu
cầu về nguồn lực
6.1 Nhân
sự
6.2 Thầu phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Cơ sở vật chất và điều
kiện môi trường
7 Yêu cầu về kỹ thuật và sản
xuất
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Hoạch định sản xuất
7.3 Kiểm soát sản xuất
7.4 Xử lý và bảo quản vật
liệu
7.5 Chế tạo vật liệu
7.6 Thủ
tục đo
7.7 Thiết
bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Liên
kết chuẩn đo lường của giá trị được chứng nhận
7.10 Đánh
giá tính đồng nhất
7.11 Đánh
giá và theo dõi độ ổn định
7.12 Mô
tả đặc trưng
7.13 Ấn
định các giá trị tính chất và độ không đảm bảo của chúng
7.14 Tài
liệu và nhãn mẫu chuẩn
7.15 Dịch
vụ phân phối
7.16 Kiểm
soát hồ sơ chất lượng và kỹ thuật
7.17 Quản
lý công việc không phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Yêu
cầu về hệ thống quản lý
8.1 Các
lựa chọn
8.2 Chính
sách chất lượng (Lựa chọn A)
8.3 Tài
liệu chung của hệ thống quản lý (Lựa chọn A)
8.4 Kiểm
soát tài liệu hệ thống quản
lý (Lựa chọn A)
8.5 Kiểm
soát hồ sơ (Lựa chọn A)
8.6 Xem
xét của lãnh đạo (Lựa chọn A)
8.7 Đánh
giá nội bộ (Lựa chọn A)
8.8 Hành
động giải quyết rủi ro và cơ hội (Lựa chọn A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10 Cải
tiến (Lựa chọn A)
8.11 Thông
tin phản hồi từ khách hàng (Lựa chọn A)
Phụ lục A (tham khảo)
Tóm tắt các yêu cầu đối với sản xuất mẫu chuẩn và mẫu chuẩn được chứng nhận
Thư mục tài liệu tham
khảo
Lời nói đầu
TCVN ISO 17034:2017
thay thế TCVN 7366:2011.
TCVN ISO 17034:2017
hoàn toàn tương đương với ISO 17034:2016.
TCVN ISO 17034:2017
do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/CASCO Đánh giá sự phù hợp biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Mẫu chuẩn được sử dụng
trong tất cả các giai đoạn của quá trình đo lường, bao gồm xác nhận giá trị sử
dụng của phương pháp, hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng. Mẫu
chuẩn cũng được sử dụng trong so sánh liên phòng để xác nhận giá trị sử dụng của
phương pháp và đánh giá sự thành thạo của phòng thí nghiệm.
Việc chứng minh năng
lực về khoa học và kỹ thuật của nhà sản
xuất mẫu chuẩn là một yêu cầu cơ bản nhằm đảm bảo chất lượng của mẫu chuẩn. Đòi
hỏi đối với mẫu chuẩn mới có chất lượng cao hơn đang
tăng lên là do độ chính xác của thiết bị đo được cải thiện và yêu cầu về dữ liệu
chính xác và đáng tin cậy hơn trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ. Các nhà
sản xuất mẫu chuẩn không chỉ cần cung cấp thông
tin về mẫu chuẩn dưới hình thức tài liệu mẫu chuẩn mà còn phải
chứng tỏ năng lực của mình trong việc sản xuất mẫu chuẩn có chất lượng thích hợp.
Tiêu chuẩn này đưa ra
yêu cầu chung cho các nhà sản xuất mẫu chuẩn, bao gồm cả mẫu chuẩn được chứng
nhận. Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 7366:2011 (ISO Guide 34:2009) và phù hợp với
các yêu cầu có liên quan của TCVN ISO/IEC 17025:2005. Hướng dẫn thêm (ví dụ
liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận và thiết kế mô tả đặc trưng, tính đồng
nhất và nghiên cứu độ ổn định) được cung cấp trong TCVN 7962 (ISO Guide 31) và
TCVN 8245 (ISO Guide 35). Trong khi các phương pháp nêu trong TCVN 7962 (ISO
Guide 31) và TCVN 8245 (ISO Guide 35) đáp ứng các yêu cầu có liên quan của tiêu
chuẩn này thì có thể có những phương pháp khác để đạt được sự tuân thủ theo
tiêu chuẩn này.
Nhà sản xuất mẫu chuẩn
tuân theo tiêu chuẩn này nói chung cũng sẽ hoạt động theo các nguyên tắc của
TCVN ISO 9001. Đối với các phép thử thực hiện trong lĩnh vực y tế, có thể sử dụng
TCVN ISO 15189 để tham khảo thay cho TCVN ISO/IEC 17025.
Trong tiêu chuẩn này,
thuật ngữ “chứng nhận" đề cập tới chứng nhận mẫu chuẩn.
Trong tiêu chuẩn này
từ:
- “phải" chỉ một
yêu cầu;
- “cần/nên” chỉ một
khuyến nghị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “có thể" chỉ
một khả năng hoặc năng lực.
YÊU
CẦU CHUNG VỀ NĂNG LỰC CỦA NHÀ SẢN XUẤT MẪU
CHUẨN
General
requirements for the competence of reference material producers
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu chung đối với năng lực và hoạt động ổn định của nhà sản xuất mẫu
chuẩn.
Tiêu chuẩn này
đưa ra các yêu cầu theo đó mẫu chuẩn được sản xuất. Tiêu chuẩn này nhằm áp dụng
như một phần của thủ tục đảm bảo chất lượng chung của nhà sản xuất mẫu chuẩn.
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho việc sản xuất tất cả mẫu chuẩn, kể cả mẫu chuẩn được chứng nhận.
CHÚ THÍCH 1: Nhà sản
xuất mẫu chuẩn, cơ quan quản lý, tổ chức
và chương trình sử dụng đánh giá đồng đẳng, tổ chức công nhận và các tổ chức
khác cũng có thể sử dụng tiêu chuẩn này trong việc xác nhận hoặc thừa nhận năng
lực của nhà sản xuất mẫu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu dưới đây
rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố
thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN ISO/IEC 17025, Yêu
cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN ISO/IEC 17000, TCVN ISO/IEC 17025, TCVN
8890 (ISO Guide 30), TCVN 6165 (ISO/IEC Guide 99), TCVN ISO 9000 và các thuật
ngữ và định nghĩa dưới đây.1)
3.1
Nhà sản xuất mẫu chuẩn
- RMP (reference material producer)
Cơ sở (tổ chức hoặc
công ty, công hoặc tư) chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc hoạch định và quản
lý dự án, ấn định và quyết định các giá trị tính chất và độ không đảm bảo kèm
theo, phê duyệt giá trị tính chất và ban
hành giấy chứng nhận mẫu chuẩn hoặc các công bố khác về mẫu chuẩn do mình sản
xuất.
[Nguồn: TCVN 8890
(ISO Guide 30:2015), 2.3.5]
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu chuẩn được đặc
trưng bởi một thủ tục có hiệu lực đo lường đối với một hoặc nhiều
tính chất quy định, cùng với giấy chứng nhận mẫu chuẩn cung cấp giá trị của
tính chất quy định, độ không đảm bảo kèm theo và tuyên bố về liên kết chuẩn đo
lường.
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm
giá trị bao gồm tính chất danh nghĩa hoặc các thuộc tính định tính như nhận biết
hoặc trình tự. Độ không đảm bảo đối với các thuộc tính này có thể được biểu thị
bằng xác suất hoặc độ tin cậy.
CHÚ THÍCH 2: Thủ tục
có hiệu lực đo lường đối với việc sản xuất và chứng nhận mẫu
chuẩn được nêu trong TCVN 8245 (ISO Guide 35) bên
cạnh những tài liệu khác.
CHÚ THÍCH 3: TCVN
7962 (ISO Guide 31) đưa ra hướng dẫn về nội dung của giấy chứng nhận mẫu chuẩn.
CHÚ THÍCH 4: TCVN
6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007) có một định nghĩa tương tự.
[Nguồn: TCVN
8890:2017 (ISO Guide 30:2015), 2.1.2, được sửa đổi]
3.3
Mẫu
chuẩn - RM (reference material)
Vật liệu, đủ đồng nhất
và ổn định về một hoặc nhiều tính chất quy định, được thiết lập phù hợp với mục
đích sử dụng dự kiến trong quá trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các tính
chất có thể mang tính định lượng hoặc định tính, ví dụ: nhận biết các chất hoặc
loại.
CHÚ THÍCH 3: Việc sử
dụng có thể bao gồm hiệu chuẩn một hệ thống đo, đánh giá thủ tục đo, ấn định
giá trị cho các vật liệu khác và kiểm soát chất
lượng.
CHÚ
THÍCH 4: TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007) có một định nghĩa tương tự,
nhưng giới hạn thuật ngữ "phép đo" chỉ
áp dụng cho các giá trị định lượng. Tuy nhiên, Chú thích 3 của TCVN 6165:2009
(ISO/IEC Guide 99:2007), bao gồm tính chất định tính, được gọi là "tính chất
danh nghĩa".
[Nguồn: TCVN
8890:2017 (ISO Guide 30:2015), 2.1.1, được sửa đổi - câu thứ hai của Chú thích
4 đã được sửa đổi]
3.4
Giá trị được chứng nhận
(certified value)
Giá trị được ấn định
cho một tính chất của mẫu chuẩn cùng với công bố độ không đảm bảo và công bố
liên kết chuẩn đo lường, được xác định trong giấy chứng nhận mẫu chuẩn.
[Nguồn: TCVN
8890:2017 (ISO Guide 30:2015), 2.2.3]
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Vô tư có
nghĩa là không có xung đột về lợi ích hoặc xung đột lợi ích được giải quyết sao
cho không ảnh hưởng bất lợi đến các hoạt động của nhà sản xuất mẫu chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Các thuật
ngữ khác có thể dùng để truyền tải đặc trưng của tính khách quan là độc lập,
không có xung đột lợi ích, không thiên lệch, không thành kiến,
trung lập, công bằng, cởi mở,
không thiên vị, tách bạch, cân bằng.
[Nguồn: TCVN ISO/IEC
17021-1:2015, 3.2, được sửa đổi - trong Chú thích 1, từ
"tổ chức chứng nhận" đã được thay bằng “nhà sản xuất mẫu
chuẩn"]
3.6
Tài liệu về mẫu chuẩn
(reference material document)
Tài
liệu bao gồm tất cả thông tin cần thiết cho việc sử dụng mẫu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Tài liệu
về mẫu chuẩn bao gồm cả phiếu thông tin sản phẩm và giấy chứng
nhận mẫu chuẩn.
[Nguồn: TCVN
7962:2017 (ISO Guide 31:2015), 3.5, được sửa đổi - thuật ngữ được ưa dùng thứ
hai “tài liệu mẫu chuẩn” đã được đưa vào]
3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng đo được xác
định bằng cách quy chiếu đến một thủ tục đo dạng văn bản, được chấp nhận rộng
rãi, theo đó chỉ những kết quả thu được theo cùng thủ
tục mới có thể so sánh.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ
bao gồm xơ thô trong thực phẩm, độ bền va đập, hoạt độ enzym, chì
chiết xuất được trong đất.
4
Yêu cầu chung
4.1
Các vấn đề hợp đồng
4.1.1 Mọi
yêu cầu, đề nghị thầu hoặc hợp đồng liên quan đến việc sản xuất mẫu chuẩn đều
phải được xem xét theo các chính sách và thủ tục dạng văn bản do nhà sản xuất mẫu
chuẩn thiết lập, để đảm bảo rằng:
a) các yêu cầu đối với
mẫu chuẩn và việc sản xuất mẫu chuẩn đều được xác định, lập thành văn bản và được
hiểu đầy đủ;
b) nhà sản xuất mẫu
chuẩn có khả năng và nguồn lực đáp ứng các yêu cầu
này.
CHÚ THÍCH 1: Khả năng nghĩa là nhà sản xuất mẫu chuẩn tiếp cận được, ví dụ,
thiết bị cần thiết, các nguồn lực tri thức và thông tin và nhân sự của nhà sản xuất mẫu chuẩn có các kỹ năng
và sự thành thạo cần thiết cho việc sản xuất mẫu chuẩn theo yêu cầu. Việc xem
xét khả năng có thể bao gồm việc đánh giá hoạt động sản xuất
mẫu chuẩn đã thực hiện trước đây và/hoặc việc tổ chức các
chương trình mô tả đặc trưng liên phòng thí
nghiệm trong đó sử dụng các mẫu có thành phần tương tự như mẫu chuẩn sẽ được sản
xuất.
CHÚ THÍCH 2: Một hợp
đồng có thể là bất kỳ thoả thuận bằng văn
bản hoặc bằng lời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Việc
xem xét phải bao gồm bất kỳ công việc nào cần nhà sản xuất mẫu
chuẩn thuê thầu phụ.
4.1.3 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải duy trì hồ sơ của những xem xét này, bao gồm cả các
thay đổi bất kỳ, hồ sơ về những thảo luận thích hợp với khách hàng liên quan đến
yêu cầu của khách hàng và công việc thầu
phụ.
4.2
Khách quan
4.2.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải được tổ chức và quản lý để bảo vệ tính khách quan.
CHÚ THÍCH: Khách quan
hàm ý rằng các quyết định dựa trên các tiêu chí khách quan mà không dựa trên cơ
sở thiên lệch, định kiến hoặc ưu tiên lợi ích của người này hơn người khác vì
lý do không chính đáng.
4.2.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải:
a) có các sắp đặt để
đảm bảo rằng lãnh đạo và nhân sự của mình không chịu bất kỳ áp lực quá mức nào,
cả nội bộ và bên ngoài, về thương mại, tài chính và các áp lực, ảnh hưởng khác
có thể gây tác động bất lợi tới chất lượng
công việc của họ;
b) nhận diện các rủi
ro đối với tính khách quan một cách liên tục, bao gồm những rủi ro nảy sinh từ
các hoạt động hoặc các mối quan hệ của nhà sản xuất mẫu chuẩn hay từ các mối
quan hệ của nhân sự của nhà sản xuất mẫu chuẩn. Tuy nhiên, những mối quan hệ
này không nhất thiết thể hiện một nhà sản xuất mẫu chuẩn có rủi ro đối với tính
khách quan.
c) khi một rủi ro đối
với tính khách quan được nhận biết, nhà sản xuất mẫu chuẩn phải có khả năng chứng
tỏ cách thức loại bỏ hoặc giảm thiểu rủi ro
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Mối quan hệ ảnh hưởng đến tính khách quan của nhà sản xuất mẫu chuẩn có
thể xuất phát từ quyền sở hữu, điều hành, quản lý, nhân sự, chia sẻ nguồn lực,
tài chính hoặc hợp đồng cho các mục đích khác ngoài việc bán
hoặc sản xuất mẫu chuẩn.
4.3
Bảo mật
4.3.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải chịu trách nhiệm và phải xử lý một cách thích hợp các
thông tin có được, bao gồm cả thông tin bí mật. Nếu thông tin nhận được từ cá
nhân hoặc cơ quan khác, thông tin đó phải được coi là bí mật trừ khi cá nhân hoặc
tổ chức có liên quan đưa thông tin vào phạm vi
công khai hoặc đồng ý tiết lộ thông tin đó cho người khác.
4.3.2 Khi
có yêu cầu của luật pháp hoặc được phép
theo thỏa thuận hợp đồng về công bố thông tin bí mật, thì
cá nhân hoặc tổ chức liên quan phải được thông báo về thông tin được cung cấp,
trừ khi luật pháp ngăn cấm.
5
Các yêu cầu về cơ cấu
5.1
Nhà sản xuất mẫu chuẩn phải là một pháp
nhân, hoặc bộ phận xác định của pháp nhân để có thể chịu trách nhiệm pháp lý đối
với tất cả các hoạt động liên quan đến sản xuất mẫu chuẩn.
5.2
Nhà sản xuất mẫu chuẩn phải được tổ chức
và phải hoạt động theo hướng đáp ứng tất cả các
yêu cầu có thể áp dụng được của tiêu chuẩn này, dù thực hiện
công việc ở cơ sở cố định hay ở những địa điểm khác (bao gồm các cơ sở tạm thời
hoặc lưu động có liên quan).
5.3
Nhà sản xuất mẫu chuẩn phải:
a) có
mô tả về tình trạng pháp lý, xác định cơ cấu tổ chức và quản lý của nhà sản xuất
mẫu chuẩn, vị trí trong tổ chức chủ quản và mối quan hệ giữa các hoạt động quản
lý, kỹ thuật, dịch vụ hỗ trợ, nhà thầu phụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) xác định trách nhiệm,
quyền hạn và mối liên hệ của tất cả nhân sự
tham gia quản lý, thực hiện hoặc kiểm
tra xác nhận công việc ảnh hưởng tới chất lượng của mẫu chuẩn được sản xuất;
d) có đội ngũ quản
lý, được hỗ trợ bởi nhân viên kỹ thuật, có thẩm quyền và nguồn lực cần thiết để
hoàn thành trách nhiệm của họ và để nhận
biết sự xuất hiện những chệch hướng so với hệ thống quản lý hoặc các thủ tục sản
xuất mẫu chuẩn và để triển khai các hành động nhằm ngăn ngừa hoặc giảm thiểu những
chệch hướng này;
e) có quản lý kỹ thuật
chịu toàn bộ trách nhiệm về hoạt động kỹ thuật và cung cấp các nguồn lực cần
thiết để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của từng hoạt động thuộc quá trình sản
xuất mẫu chuẩn;
f) chỉ
định nhân sự (với tên gọi bất kỳ), ngoài các nhiệm vụ và trách nhiệm khác, phải
có trách nhiệm và quyền hạn xác định để đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn này
luôn được áp dụng và tuân thủ; người được chỉ định phải có sự tiếp cận trực tiếp
tới cấp lãnh đạo cao nhất là người đưa ra các quyết định về chính sách hoặc nguồn
lực sản xuất mẫu chuẩn;
g) có dự phòng đầy đủ
(ví dụ bảo hiểm hoặc dự trữ) để chịu trách nhiệm pháp lý nảy
sinh từ các hoạt động của mình.
5.4
Lãnh đạo của nhà sản xuất mẫu chuẩn phải
đảm bảo:
a) cơ chế trao đổi
thông tin nội bộ và bên ngoài phải được thiết lập;
b) trao đổi thông tin
được thực hiện liên quan đến hiệu lực của hệ thống quản lý.
c) tầm quan trọng của
việc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu khác được trao đổi thông
tin với nhân sự của nhà sản xuất mẫu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Nhân sự
6.1.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo tất cả
nhân sự tham gia vào sản xuất mẫu chuẩn đều được giám sát, có năng lực và họ
làm việc theo hệ thống quản lý của nhà sản xuất mẫu chuẩn.
6.1.2 Nhân
sự, kể cả nhà thầu phụ, nhân sự của tổ chức bên ngoài hoặc cá nhân khác hành động
với danh nghĩa của nhà sản xuất mẫu chuẩn, đều phải tuân thủ chính sách và thủ
tục quản lý thông tin bí mật được thiết lập bởi nhà sản xuất mẫu chuẩn.
6.1.3 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo năng lực của tất cả
nhân sự, kể cả nhân sự quản lý kỹ thuật, thực hiện các
hoạt động liên quan tới việc sản xuất từng loại mẫu chuẩn cụ thể theo hệ thống
quản lý của nhà sản xuất mẫu chuẩn. Phải có đủ nhân sự có trình độ học vấn, đào
tạo, kiến thức về kỹ thuật và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện hoạt động mà họ
được phân công.
6.1.4 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải có thủ tục xác định nhu
cầu đào tạo và tổ chức đào tạo cho nhân viên. Chương
trình đào tạo phải phù hợp với các nhiệm vụ hiện tại và dự kiến của nhà sản xuất
mẫu chuẩn.
6.1.5 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải duy trì hồ sơ mô tả công việc của nhân sự tham gia vào
các hoạt động sản xuất mẫu chuẩn.
6.1.6 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải ủy quyền cho người có năng lực để
thực hiện các hoạt động cụ thể liên quan đến việc sản xuất mẫu chuẩn. Nhà sản
xuất phải duy trì hồ sơ về quyền hạn, năng lực, học vấn và trình độ chuyên môn
của tất cả các nhân viên. Các hồ sơ này phải cung cấp bằng chứng rằng từng nhân
viên đã được huấn luyện đầy đủ và đã được đánh giá về năng lực thực hiện hoạt động
cụ thể trong sản xuất mẫu chuẩn. Thông tin này phải luôn sẵn có và phải ghi
ngày tháng xác nhận quyền hạn và/hoặc năng lực.
6.2
Thầu phụ
6.2.1 Khi
nhà sản xuất mẫu chuẩn sử dụng nhà thầu phụ để thực hiện một phần quá trình sản
xuất, bao gồm việc lấy mẫu, chế tạo, xử lý, thử nghiệm tính đồng nhất và độ ổn
định, mô tả đặc trưng, bảo quản hoặc phân phối mẫu chuẩn, thì
nhà sản xuất mẫu chuẩn phải có các thủ tục để đảm bảo rằng nhà thầu phụ có
kinh nghiệm và năng lực kỹ thuật đủ cho các nhiệm vụ được giao và họ tuân thủ
các điều liên quan của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn thích hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Nhà thầu
phụ có thể được trả tiền hoặc không.
6.2.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải lựa chọn nhà thầu phụ trên cơ sở khả
năng đáp ứng được các yêu cầu do nhà sản xuất mẫu chuẩn quy định.
6.2.3 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn không được thuê thầu phụ cho các quá trình sau:
- hoạch
định sản xuất; lựa chọn nhà thầu phụ;
- ấn định
giá trị tính chất và độ không đảm bảo của chúng;
- phê
duyệt giá trị tính chất và độ không đảm bảo của chúng;
- phê
duyệt tài liệu về mẫu chuẩn.
6.2.4 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải thiết lập và duy trì các thủ tục nhằm đánh giá rằng tất
cả các nhiệm vụ do nhà thầu phụ thực hiện tuân theo các yêu cầu do nhà sản xuất
mẫu chuẩn đặt ra và các điều liên quan trong tiêu chuẩn này.
6.2.5 Bằng
chứng về năng lực của nhà thầu phụ phải được lập và duy trì, bao gồm hồ sơ đánh
giá và bất kỳ cuộc đánh giá nào được thực hiện về khả năng thực hiện nhiệm vụ hợp
đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6 Khi
không thể xác định năng lực của nhà thầu phụ thông qua việc cung cấp tài liệu bằng
chứng, thì nhà sản xuất mẫu chuẩn phải đánh giá
năng lực của nhà thầu phụ hoặc theo dõi các hoạt động do nhà thầu phụ tiến
hành.
6.2.7 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo sẵn có kết quả và các mô tả thủ tục của các nhà
thầu phụ để cho phép đánh giá kỹ thuật các dữ liệu.
6.2.8 Khi
làm việc với nhà thầu phụ, nhà sản xuất mẫu chuẩn phải có nhân sự thực hiện
theo hệ thống quản lý của nhà sản xuất mẫu chuẩn, có đủ kiến thức về công việc
của nhà thầu phụ để đánh giá hoạt động của nhà thầu phụ.
CHÚ THÍCH: Đối với hoạt
động thử nghiệm, điều này bao gồm kiến thức về công việc có liên quan và hiểu
biết về tiêu chuẩn này và TCVN ISO/IEC 17025 đối với thử nghiệm và hiệu chuẩn.
6.3
Cung cấp thiết bị, dịch vụ và vật tư
6.3.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải có các thủ tục thích hợp cho việc lựa chọn các thiết bị,
dịch vụ và vật tư có ảnh hưởng tới chất lượng của
mẫu chuẩn được sản xuất.
6.3.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn chỉ được sử dụng các thiết bị, dịch vụ và vật tư phù hợp với
các yêu cầu quy định để đảm bảo chất lượng của mẫu chuẩn mà họ sản xuất.
6.3.3 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo rằng các thiết bị và vật tư tiêu hao không được
sử dụng trước khi chúng được kiểm tra, hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận là phù
hợp với các quy định hoặc yêu cầu xác định cho hoạt động sản xuất mẫu chuẩn.
6.3.4 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải duy trì các hồ sơ về mua thiết bị, dịch vụ và vật tư,
bao gồm hồ sơ về tiêu chí lựa chọn được sử dụng, xác nhận việc chấp nhận và mọi
dữ liệu về việc chạy thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
Cơ sở vật chất và điều kiện môi trường
6.4.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo rằng tất cả cơ sở vật chất thí nghiệm, khu vực
hiệu chuẩn và thử nghiệm (nếu có), các khu vực xử lý, bảo quản, chế tạo và bao
gói vật liệu, nguồn năng lượng, chiếu sáng, độ ẩm,
nhiệt độ, áp suất và thông gió đều thuận lợi cho việc xử lý, bảo quản, chế tạo
và bao gói vật liệu đúng cách, cũng như kết quả thực hiện thích hợp cho hoạt động
hiệu chuẩn và thử nghiệm (nếu có).
6.4.2 Khi
điều kiện môi trường có thể ảnh hưởng xấu đến mẫu chuẩn thì điều
kiện môi trường thực hiện các hoạt động sản xuất mẫu chuẩn phải được theo dõi bằng
thiết bị được hiệu chuẩn một cách thích hợp và phải được kiểm soát và ghi nhận,
để đảm bảo các kết quả
và quá trình không bị ảnh hưởng bất lợi.
6.4.3 Khi
thích hợp, tất cả các khu vực chế tạo, hiệu chuẩn và thử nghiệm mẫu chuẩn,
ngoài việc đáp ứng các yêu cầu về độ ẩm và nhiệt độ, phải được bảo vệ khỏi các yếu
tố môi trường khác như các hoạt động không tương thích, chấn động, sol khí, bụi
trong không khí và nhiễm bẩn vi sinh vật, từ trường, ánh sáng, bức xạ điện từ
và/hoặc bức xạ ion hoá.
6.4.4 Việc
tiếp cận và sử dụng các khu vực phải được kiểm soát thích hợp để duy trì chất
lượng của mẫu chuẩn.
7
Yêu cầu về kỹ thuật và sản xuất
7.1
Yêu cầu chung
Nhà sản xuất mẫu chuẩn
phải giải quyết các yêu cầu trong điều này về sản xuất mẫu chuẩn, bao gồm cả mẫu
chuẩn được chứng nhận.
CHÚ THÍCH 1: Mẫu
chuẩn được chứng nhận là mẫu chuẩn có ít nhất một giá trị được chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: điều 7.2
đến điều 7.18 gồm các yêu cầu đối với giá trị được chứng nhận và giá trị tính
chất khác khi cần thiết. Phụ lục A tóm tắt các yêu cầu sản
xuất mẫu chuẩn và mẫu chuẩn được chứng nhận.
7.2
Hoạch định sản xuất
7.2.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải nhận biết và hoạch định các quá trình ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng của việc sản xuất mẫu chuẩn và kế hoạch sản xuất phải được lập
thành văn bản.
CHÚ THÍCH: Có thể thiết
lập cơ cấu (ví dụ nhóm tư vấn quản lý/kỹ thuật) để
đưa ra các khuyến nghị về một phần hoặc toàn bộ quá trình sản xuất, ví dụ ấn
định giá trị tính chất quan tâm.
7.2.2 Yêu
cầu kỹ thuật đối với nhà thầu phụ có
liên quan phải được quy định và thông tin cần
thiết phải được lập thành văn bản và xem xét thường xuyên.
7.2.3 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải giải quyết trong giai đoạn hoạch định việc:
a) lựa chọn vật liệu
(bao gồm cả việc lấy mẫu, khi thích hợp);
b) kiểm tra xác nhận
nhận loại vật liệu;
c) duy trì môi trường
thích hợp cho tất cả các khía cạnh sản xuất (xem 6.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) lựa chọn thủ tục
đo (xem 7.6);
f) xác nhận giá trị sử
dụng của thủ tục đo ( xem 7.6);
g) kiểm tra xác nhận
và hiệu chuẩn thiết bị đo (xem 7.7);
h) quy định kỹ thuật
về các tiêu chí chấp nhận để đánh giá tính đồng nhất, bao gồm lấy mẫu (xem
7.10);
i) quy định kỹ thuật
về các tiêu chí chấp nhận và việc đánh
giá, theo dõi độ ổn định, bao gồm cả việc lấy mẫu (xem 7.11);
j) thiết kế và tổ chức
việc mô tả đặc trưng thích hợp, bao gồm cả lấy mẫu (xem 7.12);
k) đánh giá khả năng
chuyển đổi (khi thích hợp);
CHÚ
THÍCH: Hướng dẫn về nhu cầu đánh giá khả năng chuyển đổi
của mẫu chuẩn được đề cập trong tài liệu của REMCO[15].
l) ấn định các giá trị
tính chất (xem 7.13);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) xác định các tiêu
chí chấp nhận cho các mức đại lượng đo và độ không đảm bảo của chúng;
o) thiết lập liên kết
chuẩn đo lường của (các) kết quả đo và (các) giá trị được chứng nhận (xem 7.9);
p) phát hành các tài
liệu về mẫu chuẩn(xem 7.14);
q) đảm bảo cơ sở vật
chất và điều kiện bảo quản đầy đủ (xem 7.4);
r) đảm bảo ghi nhãn
và bao gói mẫu chuẩn thích hợp (xem 7.14);
s) đảm bảo các sắp đặt
thích hợp cho việc vận chuyển (xem 7.15);
t) đảm bảo theo dõi độ
ổn định sau sản xuất, nếu áp dụng (xem 7.11);
u) đảm bảo dịch vụ
sau phân phối là đầy đủ cho người dùng mẫu chuẩn (xem 7.15).
7.2.4 Khi
nhiều lô mẫu chuẩn có tính chất tương đương được sản xuất bằng
cách sử dụng các vật liệu ban đầu tương tự và áp dụng cùng các thủ tục, thì
việc kiểm tra phải đảm bảo thông tin thu được từ các lô mẫu chuẩn trước đó vẫn
có thể áp dụng cho lô mẫu chuẩn mới (xem 7.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Hướng
dẫn thêm cho sản xuất nhiều lô được nêu trong TCVN 8245 (ISO Guide 35).
CHÚ THÍCH 3 Khi
nhiều lô được sản xuất, một vài thử nghiệm có thể được bỏ qua hoặc được đơn giản
hóa đối với một số lô (xem 7.10.2 và 7.11.3).
7.3
Kiểm soát sản xuất
Nhà sản xuất mẫu chuẩn
phải kiểm tra xác nhận kế hoạch sản xuất đã được thực hiện như đã định và các
sai lệch so với kế hoạch phải được lập thành văn bản và được phê duyệt.
7.4
Xử lý và bảo quản vật liệu
7.4.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải bố trí để đảm bảo tính nguyên vẹn của các mẫu chuẩn
tham gia và mẫu chuẩn trong toàn bộ quá trình sản xuất. Phải thận trọng để
tránh những ảnh hưởng bất lợi từ môi trường (xem
6.4) và khả năng làm nhiễm bẩn mẫu chuẩn tham gia trong quá trình chế tạo.
CHÚ THÍCH: Ví dụ việc
đóng gói vật liệu xi măng đòi hỏi điều kiện
độ ẩm thấp, trong khi việc xử lý và mô tả đặc
trưng của vật liệu trong đó phải xác định hàm lượng vết của chì yêu cầu điều kiện
phòng sạch để phòng ngừa nhiễm bẩn từ
bụi chứa chì. Điều kiện phòng sạch cũng có thể được yêu cầu đối với các loại
phân tích vết khác. Việc lựa chọn đúng vật liệu chứa và các quy trình làm sạch
thích hợp cũng quan trọng để tránh nhiễm bẩn.
7.4.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải nhận biết, bảo toàn và cách ly các mẫu chuẩn và mẫu chuẩn
tham gia khỏi hóa chất và mẫu khác, từ thời điểm chế tạo đến khi phân phối tới
người sử dụng.
CHÚ THÍCH: Có thể hữu
ích để xác định duy nhất mỗi đơn vị của một
mẫu chuẩn (tham gia) để thuận lợi cho việc lấy mẫu sau đó, phân tích xu hướng,
dịch vụ phân phối hoặc điều tra khiếu nại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4 Điều
kiện của tất cả các mẫu chuẩn phải được đánh giá theo những khoảng thời gian
thích hợp trong suốt giai đoạn bảo quản nhằm
phát hiện khả năng suy giảm chất lượng.
7.4.5 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải kiểm soát quá trình bao gói và ghi nhãn ở mức độ cần
thiết để đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu an
toàn và vận chuyển. Các thủ tục vận chuyển đến khách hàng phải được xác định.
7.4.6 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải có biện pháp đảm bảo tính toàn vẹn của từng đơn vị mẫu
chuẩn được duy trì tới khi mở niêm phong, nếu có
hoặc tới khi được sử dụng lần đầu.
7.5
Chế tạo vật liệu
7.5.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải thiết lập các thủ tục để đảm bảo
rằng vật liệu đã được chế tạo phù hợp với mục đích sử dụng dự kiến. Các thủ tục
chế tạo vật liệu phải đề cập ít nhất những nội dung sau:
a) phân tích định
tính để kiểm tra xác nhận loại và/hoặc nhận dạng vật liệu;
b) sự tổng hợp, tinh
chế (ví dụ chưng cất, chiết), sự nuôi cấy, sự biến đổi
thành dạng sản phẩm cuối (ví dụ gia công cơ khí, nghiền, pha trộn, sàng và đãi,
ép đùn, nấu chảy);
c) tạo tính đồng nhất;
d) xử lý thích hợp
(ví dụ bảo vệ khỏi sự nhiễm bẩn và sử dụng thiết bị
trơ) (xem 7.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) xử lý sơ bộ, làm sạch
hoặc khử trùng thiết bị chế tạo và dụng cụ đựng mẫu;
g) ổn định vật liệu
(ví dụ sấy khô, chiếu xạ, khử trùng);
h) bao gói vật liệu
(ví dụ đóng chai, đóng ống);
i) các cảnh báo an
toàn.
7.5.2 Thiết
bị được sử dụng trong chế tạo vật liệu phải được vận hành theo thủ tục dạng văn
bản.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn
của nhà sản xuất là một dạng của thủ dạng văn bản.
7.6
Thủ tục đo
Nhà sản xuất mẫu chuẩn
phải đảm bảo các yêu cầu liên quan của TCVN ISO/IEC 17025 được đáp ứng về hiệu
chuẩn và thử nghiệm. Các hoạt động này, khi thích hợp phải phù hợp với độ chính
xác yêu cầu về các giá trị tính chất của mẫu chuẩn và phù hợp với các quy định
kỹ thuật tiêu chuẩn thích hợp với phép đo liên quan.
7.7
Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Thông tin bổ sung về hệ thống quản
lý đo lường, bao gồm thông tin về thiết bị có độ trôi nằm
ngoài giới hạn chấp nhận, có thể xem trong TCVN ISO 10012.
7.8
Tính toàn vẹn và xem xét đánh giá dữ liệu
7.8.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo rằng tất cả việc tính toán và truyền dữ liệu được
kiểm tra thích hợp.
7.8.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo rằng:
a) phần mềm máy tính
được xây dựng nội bộ hoặc phần mềm có sẵn được xây dựng thêm cho việc sử dụng cụ
thể được xác nhận giá trị sử dụng và chứng tỏ
thích hợp để sử dụng;
CHÚ THÍCH: Các ví dụ
về xác nhận giá trị sử dụng của phần mềm có thể là tính toán bảng tính dựa trên
máy tính được kiểm tra bởi tính toán thủ công hoặc sử dụng bộ dữ liệu thử nghiệm
với các giải pháp đã biết.
b) thiết lập và áp dụng
thủ tục để bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu; các thủ tục này phải bao gồm,
nhưng không giới hạn ở, tính toàn vẹn của việc nhập và thu thập dữ liệu, lưu trữ
dữ liệu, truyền dữ liệu và xử lý dữ liệu;
c) thiết bị và phần mềm
được bảo trì để đảm bảo vận hành tốt và được cung cấp các
điều kiện môi trường và điều kiện hoạt động cần thiết để duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu;
d) thiết lập và áp dụng
các thủ tục thích hợp để duy trì bảo mật dữ liệu, bao gồm việc ngăn ngừa sự
truy cập trái phép và sửa đổi các hồ sơ, bao gồm hồ sơ của máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xác nhận
giá trị sử dụng của thủ tục thống kê có thể bao gồm bằng chứng về cơ sở lý thuyết
đúng đắn (thường bằng cách tham khảo tài liệu thích hợp), kết quả
thực hiện đã biết trong các điều kiện sử dụng dự kiến và các giả định hoặc điều
kiện có thể được chỉ ra cho việc áp dụng dữ liệu đầy
đủ cho mục đích dự định.
CHÚ THÍCH 2: Thông
tin bổ sung về kiểm soát dữ liệu được nêu trong TCVN ISO/IEC 17025.
7.9
Liên kết chuẩn đo lường của giá trị được chứng nhận
7.9.1 Khi
tạo ra mẫu chuẩn được chứng nhận, liên kết chuẩn đo lường của giá trị được chứng
nhận phải được thiết lập đúng theo các yêu cầu của TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC
17025). Nhà sản xuất mẫu chuẩn phải cung cấp bằng chứng về liên kết chuẩn đo lường
của giá trị được chứng nhận với một mốc quy chiếu xác định.
CHÚ THÍCH 1: Kết hợp
các kết quả thu được bằng các thủ tục đo khác nhau và/hoặc phòng thí nghiệm
khác nhau tất cả đều có liên kết chuẩn tới cùng mốc quy chiếu
thì cũng có liên kết chuẩn tới mốc quy chiếu
đó.
CHÚ
THÍCH 2: Bằng chứng có thể dựa trên đánh giá quá trình đo hoặc
xác nhận liên kết chuẩn đo lường bằng cách so sánh kết quả với các giá trị độc
lập có liên kết chuẩn.
CHÚ THÍCH 3: Việc nhận
biết rõ ràng tính chất quan tâm, liên kết chuẩn của giá trị bằng
số và mốc quy chiếu đã định góp phần vào
liên kết chuẩn của các kết quả.
CHÚ THÍCH 4: ISO/TR
16476 chứa thông tin bổ sung về việc thiết lập và trình bày liên kết chuẩn đo
lường của giá trị được chứng nhận.
7.9.2 Mốc
quy chiếu được quy định phải là định nghĩa của đơn vị đo thông qua việc thể hiện
thực tế của nó, hoặc một thủ tục đo bao gồm đơn vị đo
hoặc một chuẩn đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.4 Khi
liên kết chuẩn đo lường tới hệ đơn vị SI là không thể thực hiện về mặt kỹ thuật
thì nhà sản xuất mẫu chuẩn phải chứng tỏ liên
kết chuẩn đo lường với một mốc quy chiếu thích hợp (xem các yêu cầu về liên kết
chuẩn trong TCVN ISO/IEC 17025).
7.9.5 Đối
với các nghiên cứu trong đó các giá trị cần phải được liên kết tới hệ thống quy
chiếu bậc cao hơn (ví dụ các nghiên cứu mô
tả đặc trưng với các phép đo trong điều kiện lặp lại) thì phải đảm bảo rằng các
phép đo được hiệu chuẩn với các tiêu chuẩn cùng các giá trị liên kết chuẩn đo
lường.
7.9.6 Các
thông số thứ cấp có ảnh hưởng đáng kể đến
giá trị được chứng nhận hoặc độ không đảm bảo của giá trị đó
đều phải có bằng chứng về liên kết chuẩn đo lường.
CHÚ THÍCH: Ví dụ của
các thông số thứ cấp là nhiệt độ và độ ẩm.
7.10
Đánh giá tính đồng nhất
7.10.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải tiến hành đánh giá tính đồng nhất của mọi mẫu chuẩn
tham gia ở dạng bao gói cuối cùng để đảm bảo chúng phù hợp với mục đích.
CHÚ
THÍCH 1: Việc đánh giá tính đồng nhất có thể bao gồm việc sử dụng bằng chứng trước đó (bao gồm cả bằng chứng thực
nghiệm trước đó), việc tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm về tính đồng nhất
trên mẫu chuẩn tham gia hoặc cả hai. Trong hầu hết
các trường hợp, một nghiên cứu thực nghiệm là cần thiết. Hướng dẫn cần thiết
cho một nghiên cứu thực nghiệm về tính đồng
nhất được nêu trong TCVN 8245 (ISO Guide 35).
CHÚ
THÍCH 2: Trong hầu hết các trường hợp, việc thử nghiệm bằng thực nghiệm tính đồng
nhất đòi hỏi đo một số lượng đại diện các
đơn vị được chọn ngẫu nhiên. Các đơn vị có thể được lựa chọn ví dụ bằng cách lựa
chọn ngẫu nhiên, ngẫu nhiên phân tầng hoặc lựa chọn có hệ thống từ một điểm bắt
đầu ngẫu nhiên.
7.10.2 Khi
mẫu chuẩn được sản xuất theo nhiều lô thì tính tương đương của các lô phải được
chứng minh hoặc tính đồng nhất của mỗi lô phải được đánh giá riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.4 Khi
tính đồng nhất cần được xác định bằng thực nghiệm, nhà sản xuất mẫu chuẩn phải
xác định tính đồng nhất cho mọi tính chất quan tâm, trừ khi có thể chứng
minh bằng các bằng chứng khoa học hoặc kinh nghiệm trước đó rằng các nhóm tính
chất cụ thể có liên quan chặt chẽ đến mức chỉ đo
một tính chất trong một nhóm như vậy, cũng cung cấp bằng chứng về sự đồng nhất
đối với các tính chất khác trong cùng một nhóm.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn
về thử nghiệm tính đồng nhất và thiết lập cỡ mẫu nhỏ nhất được đưa ra trong
TCVN 8245 (ISO Guide 35).
7.10.5 Với
giá trị được chứng nhận, tính đồng nhất phải được định lượng như sự đóng góp của
độ không đảm bảo vào giá trị được chứng nhận hoặc phải được chỉ ra là đóng góp
không đáng kể vào độ không đảm bảo của giá trị được chứng nhận.
7.11
Đánh giá và theo dõi độ ổn định
7.11.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải:
a) đánh giá, bằng thực
nghiệm nếu cần thiết, độ ổn định của tất cả các tính chất liên
quan của mẫu chuẩn trong điều kiện bảo quản được đề xuất và chọn các điều kiện
xử lý sơ bộ, bao gói và bảo quản theo kết quả đánh
giá;
b) đánh giá, bằng thực
nghiệm nếu cần thiết, độ ổn định của tất cả các tính chất liên quan của mẫu chuẩn
trong điều kiện vận chuyển được đề xuất và chọn điều kiện vận chuyển để duy trì
độ ổn định trong quá trình vận chuyển;
c) thiết lập các chỉ
dẫn cần thiết về việc bảo quản và sử dụng vật liệu để duy trì độ ổn định tại cơ
sở của người dùng;
d) chọn một chương
trình để theo dõi độ ổn định của vật liệu được bảo quản dài ngày cho phép phát
hiện kịp thời sự thay đổi, có tính đến tỷ lệ thay
đổi có thể có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) khi việc lấy mẫu
được lặp lại từ một đơn vị mẫu chuẩn hoặc sử dụng lại toàn bộ đơn vị mẫu chuẩn
được cho phép theo hướng dẫn sử dụng, đánh giá các ảnh hưởng có thể đối với độ ổn
định của vật liệu và thực hiện hành động thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Khi việc
lấy mẫu lặp lại được cho phép [xem phần f) bên trên], hành động thích hợp có thể
là, ví dụ, cung cấp hướng dẫn chi tiết để
xử lý và sử dụng sau khi mở một đơn vị mẫu chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: TCVN
8245 (ISO Guide 35) cung cấp hướng dẫn chi tiết về thủ tục từ điểm a) đến f)
nêu trên.
CHÚ THÍCH 3: Các kết
quả của đánh giá độ ổn định có thể góp phần vào đánh giá độ không đảm bảo (xem
7.13.6)
7.11.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải tiến hành đánh giá thực nghiệm độ ổn định trước khi sử
dụng, trừ khi nhà sản xuất mẫu chuẩn có bằng chứng về độ ổn định hoặc kinh nghiệm
trước đó về độ ổn định từ các vật liệu tương tự
nhau được giữ trong một thời gian dài trong cùng điều kiện bảo quản đã hoạch định.
CHÚ THÍCH: Vật liệu
tương tự nhau là các vật liệu được đặc trưng với các tính chất giống nhau, có
cùng thành phần chất nền, điều kiện chế tạo, bao gói có hiệu quả tương đương hoặc
gần giống nhau,...
7.11.3 Khi
mẫu chuẩn được sản xuất theo nhiều lô mà không được kiểm tra từng mẫu về độ ổn
định, thì nhà sản xuất mẫu chuẩn phải kiểm tra xác nhận độ ổn
định của lượng đủ các lô khác nhau qua thực nghiệm để đưa ra sự tin cậy về độ ổn
định của tất cả các lô.
CHÚ THÍCH 1: Kiểm tra
xác nhận có thể là một phép thử
đơn giản để xác nhận rằng các lô
khác nhau phản ứng tương tự hoặc, đối với
các lô kế tiếp, không thay đổi trong suốt tuổi thọ của chúng, trong khi đánh
giá thực nghiệm về độ ổn định thường liên quan đến một nghiên cứu mở
rộng nhằm xác định tỷ lệ thay đổi.
CHÚ THÍCH 2: Hướng dẫn
thêm cho sản xuất nhiều lô được đưa ra trong TCVN 8245 (ISO Guide 35).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.1 Khi
nhà sản xuất mẫu chuẩn ấn định các giá trị tính chất thì việc mô tả đặc trưng của
mẫu chuẩn là cần thiết.
7.12.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải xác định rõ rằng tính chất tính định tính hoặc định lượng
sẽ được mô tả đặc trưng, nếu là định lượng thì
đại lượng đo thực nghiệm hay xác định không phụ thuộc vào bất kỳ thủ tục cụ thể
nào.
7.12.3 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải lựa chọn chiến lược mô tả đặc trưng thích hợp với mục
đích sử dụng đã định của mẫu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Việc mô
tả đặc trưng như vậy có thể bao gồm, nhưng không giới hạn ở, các cách tiếp cận
sau:
a) sử dụng một thủ tục
đo quy chiếu (như được định nghĩa trong ISO/IEC Guide 99) trong một phòng thí
nghiệm;
b) mô tả đặc trưng của
một đại lượng đo không được xác định thông qua thực nghiệm bằng cách sử dụng
hai hoặc nhiều phương pháp chứng tỏ được độ chính xác tại một hoặc nhiều phòng
thí nghiệm có năng lực;
c) mô tả đặc trưng của
một đại lượng đo thực nghiệm, sử dụng hệ thống các phòng thí nghiệm có năng lực;
d) chuyển giá trị từ
mẫu chuẩn sang một mẫu chuẩn tham gia
thích hợp nhất, bằng cách sử dụng một thủ tục đo đơn được thực hiện bởi một
phòng thí nghiệm;
e) mô tả đặc trưng
trên cơ sở khối lượng hoặc thể tích của các thành
phần được sử dụng trong việc chuẩn bị mẫu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.4 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải quy định việc nghiên cứu về mô tả đặc trưng để
các tính chất quan tâm được mô tả đặc trưng có liên kết chuẩn thích hợp và độ
tin cậy đầy đủ cho dù liên kết chuẩn và độ không đảm bảo đo có được báo cáo
trên tài liệu về mẫu chuẩn hay không. Cuối cùng, nhà sản xuất mẫu chuẩn phải:
a) lập thành văn bản
kế hoạch đo mô tả rõ các nhiệm vụ phải thực hiện và trao đổi thông tin về kế hoạch
này cho tất cả nhân viên chịu trách nhiệm về các phép
đo được sử dụng trong mô tả đặc trưng;
b) đối với các giá trị
được chứng nhận, chứng minh năng lực của mỗi phòng thí nghiệm tham gia bằng
cách sử dụng dữ liệu từ từng phòng thí nghiệm không thu được từ vật liệu được
mô tả đặc trưng.
7.12.5 Khi
đánh giá dữ liệu mô tả đặc trưng, nhà sản xuất mẫu chuẩn phải thực hiện đánh
giá kỹ thuật dữ liệu và tài liệu có liên quan đến mô tả đặc trưng để
xác nhận sự tuân thủ kế hoạch đo xác định ở 7.12.4 a), và trong trường hợp sai
lệch so với kế hoạch, đánh giá xem sai lệch có yêu cầu loại trừ các dữ liệu khỏi
mô tả đặc trưng.
7.13
Ấn định các giá trị tính chất và độ không đảm bảo của chúng
7.13.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải sử dụng các thủ tục dạng văn bản đối với việc ấn định
các giá trị tính chất.
7.13.2 Khi
thích hợp, các thủ tục này phải bao gồm:
a) thông tin chi tiết
về các thiết kế thực nghiệm và kỹ thuật thống kê được sử dụng;
b) các chính sách xử
lý và điều tra các kết quả bất thường, bao gồm cả giá trị ngoại lai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) phương pháp được sử
dụng để ấn định độ không đảm bảo cho các giá trị tính chất;
e) mọi yếu tố đáng kể
khác có thể tác động tới việc ấn định giá trị tính chất.
7.13.3 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải tính đến các thông tin kỹ thuật về phương pháp và thiết
bị thử nghiệm, bao gồm thông tin độ không đảm bảo
được báo cáo, và bất kỳ bằng chứng nào về kết quả thực hiện của phòng thí nghiệm
khi ấn định các giá trị tính chất quan tâm.
CHÚ THÍCH: TCVN 8245
(ISO Guide 35) đưa ra hướng dẫn về cách tiếp cận có
hiệu lực cho việc ấn định giá trị.
7.13.4 Các
giá trị ngoại lai sẽ không bị loại trừ chỉ dựa
trên bằng chứng thống kê cho đến khi chúng được kiểm tra, và nếu có thể các lý
do về sự sai lệch được xác định. Các phương pháp thống kê thô có thể được áp dụng
khi thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị
ngoại lai xuất hiện có thể là kết quả có ý nghĩa về mặt kỹ thuật duy nhất trong
tập dữ liệu.
CHÚ THÍCH 2: TCVN
8245 (ISO Guide 35) đưa ra hướng dẫn về cách sử dụng phương pháp thống kê thô.
7.13.5 Với
giá trị được chứng nhận, nhà sản xuất mẫu chuẩn phải xác định đóng
góp độ không đảm bảo được bao gồm trong độ không đảm bảo được ấn định.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn
thêm về ước tính độ không đảm bảo được
đưa ra trong TCVN 8245 (ISO Guide 35) và TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) việc mô tả đặc
trưng, bao gồm bất kỳ sự khác nhau giữa nhiều thủ tục được sử dụng để mô tả
đặc trưng;
b) sự không đồng nhất
giữa các đơn vị mẫu và trong cùng đơn vị mẫu;
c) sự thay đổi giá trị
tính chất trong quá trình bảo quản;
d) sự thay đổi giá trị
tính chất trong quá trình vận chuyển.
CHÚ THÍCH 1: Các
thành phần khác dẫn đến độ không đảm
bảo có thể quan trọng như sự thay đổi giá
trị tính chất khi sử dụng hoặc trong lấy mẫu lặp lại.
CHÚ
THÍCH 2: Khi các giá trị khác với các giá
trị được chứng nhận được ấn định cho các mẫu chuẩn (ví dụ: "giá trị chỉ thị"
hoặc "giá trị thông tin"), thì việc công bố độ không đảm bảo có thể
thích hợp nhằm cải thiện việc sử dụng vật liệu.
7.14
Tài liệu và nhãn mẫu chuẩn
7.14.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải ban hành và cung cấp giấy chứng nhận mẫu chuẩn cho mẫu
chuẩn được chứng nhận và phiếu thông tin sản phẩm cho các mẫu chuẩn khác.
7.14.2 Nội
dung của giấy chứng nhận mẫu chuẩn và phiếu thông tin sản phẩm phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) dấu hiệu nhận biết
duy nhất mẫu chuẩn;
c) tên mẫu chuẩn;
d) chi tiết tên và
liên hệ của nhà sản xuất mẫu chuẩn;
e) mục đích sử dụng;
f) cỡ mẫu tối thiểu
(khi áp dụng);
g) khoảng thời gian
hiệu lực;
h) thông tin bảo quản;
i) hướng dẫn xử lý và
sử dụng đủ để đảm bảo tính toàn vẹn của vật liệu;
j) số trang và tổng số
trang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) thông tin về khả
năng chuyển đổi của vật liệu (nếu có).
7.14.3 Bên
cạnh các yêu cầu tối thiểu được nêu ở 7.14.2, giấy chứng nhận
mẫu chuẩn phải bao gồm thêm những thông tin sau:
a) mô tả mẫu chuẩn được
chứng nhận;
b) tính chất quan
tâm, giá trị tính chất và độ không đảm bảo kèm theo;
c) thủ tục đo cho các
đại lượng đo thực nghiệm;
d) liên kết chuẩn đo
lường của giá trị được chứng nhận;
e) tên và vị trí của
người phê duyệt của nhà sản xuất mẫu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Thông
tin thêm trong nội dung của giấy chứng nhận và các tài liệu kèm theo được nêu trong
TCVN 7962 (ISO Guide 31).
CHÚ
THÍCH 2: Các yêu cầu trong lĩnh vực cụ thể đối với giấy chứng nhận mẫu chuẩn và
phiếu thông tin sản phẩm có thể có và có thể được xem xét (ví dụ ISO 15194 cho
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.14.5 Trường
hợp kích thước vật lý của đơn vị mẫu chuẩn giới hạn lượng thông tin có thể
trình bày trên nhãn thì
thông tin phải được đề cập ở chỗ khác (ví dụ: trong một tài liệu về mẫu chuẩn).
Nhận dạng duy nhất phải được đưa ra [xem 7.14.2 b)].
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn
thêm liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận mẫu chuẩn, nhãn và tài liệu kèm
theo có thể tìm trong TCVN 7962 (ISO Guide 31).
7.15
Dịch vụ phân phối
7.15.1 Quá
trình phân phối phải được xác định bao gồm các biện pháp đề phòng cần thiết để
tránh suy giảm chất lượng mẫu chuẩn (xem 7.11.1). Nhà sản xuất phải xác định điều
kiện vận chuyển và đảm bảo các tài liệu thích hợp được cung cấp để cho phép
thông quan.
CHÚ
THÍCH 1: Điều kiện vận chuyển có thể bao gồm, ví dụ: nhiệt độ vận chuyển,
đóng gói, thời gian vận chuyển và các biện pháp đề phòng cần thiết cho tính
toàn vẹn của vật liệu.
CHÚ THÍCH 2: Với một
số mẫu chuẩn, tài liệu bổ sung liên quan đến, ví dụ như nguồn gốc, sự phù hợp của
vật liệu với các yêu cầu an toàn có thể cần
cho việc thông quan.
7.15.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải duy trì hồ sơ được cập nhật về toàn bộ việc bán hoặc
phân phối mẫu chuẩn.
7.15.3 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải cung cấp cho người sử dụng hướng dẫn và sự hỗ trợ kỹ
thuật hợp lý đối với mẫu chuẩn mà
mình sản xuất.
7.15.4 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải cố gắng hết sức để thông báo cho người sử dụng bất kỳ
thay nào về giá trị tính chất hoặc độ không đảm bảo của mẫu
chuẩn trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận mẫu chuẩn hoặc phiếu thông
tin sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi mẫu
chuẩn được bán qua các tổ chức khác thì nhà sản xuất mẫu chuẩn không kiểm soát
các hoạt động của các tổ chức này sau khi mẫu chuẩn đã được mua. Yêu cầu liên
quan tới dịch vụ phân phối với những người bán này
được giới hạn ở người bán đầu tiên.
7.16
Kiểm soát hồ sơ chất lượng và kỹ thuật
7.16.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải thiết lập và duy trì các thủ tục để nhận biết, tập hợp,
phân loại, lập chỉ mục, tiếp cận, lưu trữ, duy trì và hủy
bỏ các hồ sơ chất lượng và kỹ thuật.
CHÚ THÍCH 1 Hồ
sơ chất lượng là hồ sơ cung cấp bằng
chứng khách quan về mức độ đáp ứng các yêu cầu về chất lượng hoặc hiệu lực hoạt
động của hệ thống quản lý. Hồ sơ chất lượng bao gồm các báo
cáo đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo và hồ sơ về hành động khắc phục và hồ
sơ cải tiến.
CHÚ THÍCH 2
Hồ sơ kỹ thuật là tập hợp dữ liệu và thông
tin có được từ việc thực hiện các thủ tục sản xuất mẫu chuẩn, đo lường, thử
nghiệm và hiệu chuẩn và chỉ rõ việc có đạt các thông số chất lượng hay các thông
số quá trình quy định hay không. Hồ sơ kỹ thuật
bao gồm các biểu mẫu, hợp đồng, bảng công việc, sổ công tác, phiếu kiểm tra, biểu
đồ/đồ thị kiểm soát, báo cáo/giấy chứng nhận hiệu chuẩn, báo cáo, giấy chứng nhận
và các công bố khác với người sử dụng.
7.16.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo rằng đã lập hồ sơ thông tin có thể sẽ cần trong
trường hợp có tranh chấp trong tương lai.
7.16.3 Tất
cả các hồ sơ phải rõ ràng, phải được bảo quản
và lưu giữ theo cách sao cho có thể dễ dàng truy tìm và được lưu giữ trong một
môi trường thích hợp để phòng ngừa hư hỏng, xuống cấp hoặc mất mát. Phải quy định
thời gian lưu giữ các hồ sơ theo các yêu cầu của khách hàng hoặc yêu cầu có
liên quan khác và phải lập văn bản.
CHÚ THÍCH Hồ
sơ có thể ở bất cứ phương thức nào ví dụ bản in hoặc bản điện tử.
7.16.4 Khi
trong các hồ sơ có sai lỗi, phải gạch bỏ sai lỗi đó
và ghi thông tin đúng bên cạnh, không được tẩy, xoá, làm cho khó đọc. Tất cả
thay đổi trong các hồ sơ phải được ký xác nhận hoặc ký nháy, ghi ngày tháng bởi
chính người sửa chữa. Trong trường hợp hồ sơ được lưu giữ dưới dạng dữ liệu điện
tử, phải có biện pháp thích hợp để tránh mất
mát hoặc thay đổi thông tin gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.16.6 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải có các thủ tục bảo vệ dữ liệu điện tử
mọi lúc và ngăn ngừa sự tiếp cận trái phép hoặc sửa đổi dữ liệu.
7.16.7 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải sắp xếp về tất cả các quan trắc đo riêng lẻ, các tính
toán thích hợp và dữ liệu được tạo ra (ví dụ: các xử lý thống kê và bảng thành
phần độ không đảm bảo), hồ sơ hiệu chuẩn và báo cáo chuẩn bị được lưu giữ trong
một thời gian nhất định tới khi chúng không có
khả năng được viện dẫn tới nữa, có
tính đến thời hạn sử dụng của mẫu chuẩn.
7.16.8 Kết
quả của từng phép hiệu chuẩn hoặc phép đo (hoặc loạt các phép hiệu chuẩn hoặc
phép đo) do nhà sản xuất mẫu chuẩn tiến hành hoặc bởi nhà thầu phụ phải được
báo cáo theo TCVN ISO/IEC 17025.
7.17
Quản lý công việc không phù hợp
7.17.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải có thủ tục và phải được áp dụng khi có bất cứ khía cạnh
nào của hoạt động sản xuất không phù hợp với các thủ tục sản xuất quy định của
mình hoặc yêu cầu đã thoả thuận với khách hàng.
7.17.2 Thủ
tục này phải đảm bảo rằng:
a) các trách nhiệm và
quyền hạn quản lý công việc không phù hợp được ấn định;
b) các hành động cần
thực hiện khi bất kỳ công việc và/hoặc mẫu chuẩn nào không phù hợp được xác định
bao gồm phân tích nguyên nhân gốc rễ và một hệ thống đảm bảo rằng chúng được thực
hiện một cách hiệu lực;
c) việc đánh giá mức
độ nghiêm trọng của công việc không phù hợp đã được thực hiện và xác định và thực
hiện việc khắc phục và hành động khắc phục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) hành động sửa chữa
như thông báo cho khách hàng được thực hiện trong khoảng thời gian xác định;
f) khi cần, nỗ lực tốt
nhất được thực hiện để thông báo cho người sử dụng về các ảnh hưởng có thể có
trong khoảng thời gian thích hợp và mẫu chuẩn không phù hợp và/hoặc giấy chứng
nhận và các tài liệu thích hợp khác đã phân phối phải được thu hồi;
g) trách nhiệm trong
việc cho phép bắt đầu lại công việc được xác định;
h) khi cần, tiến hành
đánh giá nội bộ để kiểm tra xác nhận hiệu lực của các hành động khắc phục được
thực hiện.
7.17.3 Quyết
định thu hồi các mẫu chuẩn phải được đưa ra kịp thời để hạn chế việc sử dụng
các mẫu chuẩn không phù hợp.
CHÚ THÍCH: Việc nhận
biết các mẫu chuẩn hoặc các vấn đề không phù hợp với hệ thống quản lý hoặc với
hoạt động sản xuất có thể xảy ra tại nhiều nơi khác nhau trong hệ
thống quản lý, như khiếu nại, việc kiểm soát chất lượng, kiểm tra các vật liệu
tiêu hao, các quan trắc hoặc giám sát của nhân viên, kiểm tra giấy chứng nhận
hoặc các tài liệu thích hợp khác, xem xét của lãnh đạo và đánh giá nội bộ hoặc
bên ngoài.
7.18
Khiếu nại
7.18.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải có quá trình được lập thành bản bản để để tiếp nhận,
đánh giá và ra quyết định về khiếu nại.
7.18.2 Mô
tả quá trình xử lý khiếu nại phải có sẵn
cho bất kỳ bên quan tâm nào theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.18.4 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải chịu trách nhiệm về tất cả các quyết định ở mọi cấp độ của
quá trình giải quyết khiếu nại.
7.18.5 Điều
tra và quyết định về khiếu nại phải không dẫn đến bất kỳ hành động phân biệt
nào.
7.18.6 Quá
trình xử lý khiếu nại phải bao gồm ít nhất các yếu tố và phương pháp sau:
a) mô tả quá trình tiếp
nhận, đánh giá, điều tra khiếu nại và quyết định hành động nào sẽ được thực hiện
để đáp ứng với những việc trên;
b) theo dõi và lưu hồ
sơ khiếu nại, bao gồm các hành động được tiến hành để giải quyết chúng;
c) đảm bảo
rằng bất kỳ hành động thích hợp được thực hiện.
7.18.7 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn tiếp nhận khiếu nại phải có trách nhiệm thu thập và xác minh
tất cả các thông tin cần thiết để xác nhận việc khiếu nại.
7.18.8 Bất
cứ khi nào có thể, nhà sản xuất mẫu chuẩn phải ghi nhận
đã nhận được khiếu nại và cung cấp cho người khiếu nại các báo cáo tiến độ và kết
quả.
7.18.9 Quyết
định được thông báo cho người khiếu nại phải được thực hiện bởi, hoặc được xem
xét và phê duyệt bởi (những) cá nhân không tham gia vào các hoạt động liên quan
đến mẫu chuẩn ban đầu đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Yêu cầu về hệ thống quản lý
8.1
Các lựa chọn
8.1.1 Khái
quát
Nhà sản xuất mẫu chuẩn
phải thiết lập và duy trì một hệ thống quản lý có khả năng đạt được việc thực
hiện nhất quán các yêu cầu của tiêu chuẩn này theo Lựa chọn A hoặc Lựa chọn B.
8.1.2 Lựa
chọn A
8.1.2.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý được lập thành văn bản đề cập đến phạm vi hoạt động sản
xuất mẫu chuẩn, bao gồm loại hình, phạm vi và quy mô của hoạt động sản xuất mẫu
chuẩn mình đảm nhận.
8.1.2.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải xác định và lập hồ sơ về phạm vi hoạt động.
8.1.2.3 Hệ
thống quản lý của nhà sản xuất mẫu chuẩn phải đề cập các vấn đề sau:
- chính
sách chất lượng (xem 8.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểm
soát tài liệu hệ thống quản lý (xem 8.4);
- kiểm
soát hồ sơ (xem 8.5);
- xem
xét của lãnh đạo (xem 8.6);
- đánh
giá nội bộ (xem 8.7);
- hành
động giải quyết rủi ro và cơ hội (xem 8.8);
- hành
động khắc phục (xem 8.9);
- cải
tiến (xem 8.10);
- thông
tin phản hồi từ khách hàng (xem 8.11).
8.1.3 Lựa
chọn B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
Chính sách chất lượng (Lựa chọn A)
8.2.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải xác định và lập thành văn bản chính sách, mục tiêu và
cam kết để đảm bảo và duy trì chất lượng tất cả các khía cạnh của quá trình sản
xuất, bảo quản và phân phối mẫu chuẩn.
8.2.2 Các
chính sách hệ thống quản lý của nhà sản xuất mẫu chuẩn liên quan tới chất lượng,
bao gồm công bố chính sách chất lượng, phải được lập thành văn bản theo thẩm
quyền của lãnh đạo cao nhất.
8.2.3 Chính
sách chất lượng phải bao gồm các cam kết sau:
a) sản xuất mẫu chuẩn
tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
b) thực hiện tất cả
các phép thử và hiệu chuẩn để hỗ trợ cho việc sản xuất mẫu chuẩn đúng theo các
yêu cầu của TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025);
c) yêu cầu tất cả
nhân sự liên quan tới chất lượng của các khía cạnh trong hoạt động sản xuất mẫu
chuẩn tự làm quen với các tài liệu chất lượng và áp dụng các chính sách và thủ
tục trong công việc của họ;
d) đối với lãnh đạo
phải cải tiến liên tục hiệu lực của hệ thống quản lý, cam kết thực hành tốt nghề
nghiệp và cam kết về chất lượng của mẫu chuẩn.
8.2.4 Các
mục tiêu tổng thể này phải được xem xét trong quá trình xem
xét của lãnh đạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất mẫu chuẩn
phải lập thành văn bản tất cả các hệ thống, chương trình, thủ tục, chỉ dẫn, các
phát hiện... ở mức độ cần thiết để cho phép nhà sản xuất mẫu chuẩn đảm bảo chất
lượng của mẫu chuẩn được sản xuất. Tài liệu được sử dụng trong hệ thống quản lý
này phải được truyền đạt tới tất cả
nhân sự liên quan, được họ hiểu, luôn có sẵn và được áp dụng.
8.4
Kiểm soát tài liệu hệ thống quản lý (Lựa chọn A)
8.4.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải kiểm soát tài liệu (nội bộ và bên
ngoài) liên quan đến việc thực hiện tiêu chuẩn này.
8.4.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo rằng:
a) tài liệu được phê
duyệt thoả đáng trước khi ban hành bởi nhân sự có thẩm
quyền;
b) tài liệu được xem
xét và cập nhật định kỳ (khi cần thiết);
c) nhận biết được các
thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu;
d) các phiên bản liên
quan của tài liệu thích hợp sẵn có ở nơi sử dụng;
e) tài
liệu được nhận biết đơn nhất và khi cần thiết việc phân phối chúng được kiểm
soát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các
tài liệu và thông tin này có thể bao gồm tài liệu có nguồn gốc bên ngoài như
các tiêu chuẩn, hướng dẫn, quy trình thử và/hoặc hiệu chuẩn, cũng như các quy định
kỹ thuật, chỉ dẫn và sổ tay liên quan đến mẫu chuẩn được
sản xuất.
CHÚ
THÍCH 2 Trong ngữ cảnh này, "tài liệu"
nghĩa là mọi thông tin hoặc chỉ dẫn bao gồm các công
bố về chính sách, văn bản, thủ tục, quy định kỹ thuật, bảng hiệu chuẩn, biểu đồ,
phần mềm,... Các tài liệu này có thể ở các phương tiện khác nhau, bản cứng hoặc
điện tử, và chúng có thể ở dạng số, tương tự, đồ họa hoặc chữ viết.
8.5
Kiểm soát hồ sơ (Lựa chọn A)
8.5.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải thiết lập các thủ tục để xác định các kiểm soát cần
thiết đối với việc nhận biết, bảo quản, bảo vệ, phục hồi, thời gian lưu giữ và
hủy bỏ hồ sơ của tổ chức liên quan đến việc thực hiện tiêu chuẩn này.
8.5.2 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải thiết lập các thủ tục đối với việc lưu giữ hồ sơ trong
một khoảng thời gian phù hợp với các nghĩa vụ pháp lý và hợp đồng. Việc tiếp cận
với những hồ sơ này phải phù hợp với các thỏa thuận về bảo mật.
8.6
Xem xét của lãnh đạo (Lựa chọn A)
8.6.1 Theo
kế hoạch và thủ tục xác định, lãnh đạo cao nhất của nhà sản xuất mẫu chuẩn phải
định kì thực hiện xem xét hệ thống quản lý và các quá trình sản xuất để đảm bảo
luôn phù hợp và có hiệu lực để đưa ra những thay đổi hoặc cải tiến cần thiết.
Việc xem xét này phải tính đến nhưng không bị giới hạn ở:
a) sự thích hợp của
các chính sách và thủ tục;
b) các báo cáo của
người quản lý và giám sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) hành động khắc phục;
e) kết quả của xác định
rủi ro;
f) các cuộc đánh giá
của các tổ chức bên ngoài;
g) các thay đổi về
quy mô và loại hình công việc;
h) thông tin phản hồi
từ khách hàng;
i) các khuyến nghị về
cải tiến bao gồm cả các khiếu nại;
j) các yếu tố liên
quan khác như: nguồn lực, việc đào tạo nhân viên, và khi cần, các vấn đề kỹ thuật
liên quan tới năng lực của nhà thầu phụ và nhà phân phối mẫu chuẩn.
k) mục tiêu chất lượng
(xem 8.2).
CHÚ THÍCH 1: Các kết
quả của việc xem xét có thể được đưa vào chương trình hoạch định tổng
thể và có thể bao gồm mục đích, mục tiêu và kế hoạch
hành động trong năm tới và có thể được truyền đạt cho nhân
viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2 Phải
ghi nhận mọi phát hiện từ việc xem xét của lãnh đạo và các hoạt động phát sinh
từ việc xem xét này. Lãnh đạo phải đảm bảo rằng các hoạt động này được thực hiện
theo tiến độ thời gian thích hợp và được chấp nhận.
8.7
Đánh giá nội bộ (Lựa chọn A)
8.7.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải định kì thực hiện đánh giá nội bộ các hoạt động của
mình theo một kế hoạch và thủ tục đã xác định nhằm kiểm tra xác nhận rằng các
hoạt động của mình vẫn tuân thủ các yêu cầu của hệ thống quản lý và của tiêu
chuẩn này. Chương trình đánh giá nội bộ phải đề cập đến tất cả các yếu tố của hệ
thống quản lý, bao gồm cả các hoạt động kỹ thuật và sản xuất để tạo ra thành phẩm
(mẫu chuẩn). Nhà sản xuất mẫu chuẩn có trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức đánh
giá theo kế hoạch và theo yêu cầu của lãnh đạo. Việc đánh giá này phải được những
người đã qua đào tạo và có đủ năng lực thực hiện, và nếu nguồn lực cho phép, là
những người độc lập với hoạt động được đánh giá. Mọi người không được đánh giá
hoạt động của chính mình.
8.7.2 Khi
các phát hiện đánh giá dẫn đến nghi ngờ về hiệu lực hoạt động, hoặc tính toàn vẹn
của mẫu chuẩn hoặc tính đúng đắn của tài liệu thì nhà sản xuất mẫu chuẩn phải kịp
thời thực hiện hành động khắc phục và phải thông báo bằng văn bản cho các khách
hàng mà hoạt động của họ có thể chịu ảnh hưởng bất lợi.
8.7.3 Phải
lưu hồ sơ tất cả các phát hiện đánh giá và hành động khắc phục phát sinh. Ban
lãnh đạo của nhà sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo rằng các hoạt động này được
hoàn thành theo tiến độ thời gian thích hợp và được chấp nhận.
8.7.4 Các
hoạt động sau đánh giá phải kiểm tra xác nhận và lưu hồ sơ việc thực hiện và hiệu
lực của hành động khắc phục đã thực hiện.
8.8
Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội (Lựa chọn A)
8.8.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải xem xét rủi ro và cơ hội nhằm:
a) mang lại sự đảm bảo
rằng hệ thống quản lý có thể đạt được (các) kết quả dự kiến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ngăn ngừa hoặc giảm
bớt những tác động không mong muốn;
d) đạt được cải tiến.
8.8.2 Tổ
chức phải hành động nhằm:
a) giải quyết những rủi
ro và cơ hội;
b) tích hợp và thực
hiện các hành động vào các quá trình của hệ thống quản lý;
c) xem xét đánh giá
hiệu lực của những hành động này.
8.8.3 Hành
động được thực hiện để giải quyết rủi ro và cơ hội phải tương ứng với tác động
tiềm ẩn tới chất lượng của sản xuất mẫu chuẩn và dịch vụ.
CHÚ THÍCH 1: Các
phương án giải quyết rủi ro có thể bao gồm tránh rủi ro, chấp nhận rủi ro để
theo đuổi cơ hội, loại bỏ nguồn rủi ro, thay đổi khả năng xảy ra hoặc hệ quả,
chia sẻ rủi ro hoặc duy trì rủi ro bằng quyết định đúng đắn.
CHÚ
THÍCH 2: Cơ hội có thể dẫn đến việc chấp nhận thực hành mới, đưa ra sản phẩm mới,
mở thị trường mới, tiếp cận khách hàng mới, xây dựng quan hệ đối tác, sử dụng
công nghệ mới và các khả năng mong muốn, khả thi khác để
giải quyết nhu cầu của tổ chức hoặc khách hàng của tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.1 Yêu
cầu chung
Nhà sản xuất mẫu chuẩn
phải thiết lập chính sách, (các) thủ tục và phân công quyền hạn thích hợp cho
việc thực hiện hành động khắc phục khi phát hiện mẫu chuẩn không phù hợp, công
việc không phù hợp trong sản xuất mẫu chuẩn hoặc các sai khác so với chính sách
và thủ tục trong hệ thống quản lý.
CHÚ THÍCH: Vấn
đề tồn tại của hệ thống quản lý hoặc các hoạt động kỹ thuật có thể
được phát hiện qua nhiều hoạt động khác nhau trong hệ thống quản lý như: kiểm
soát mẫu chuẩn không phù hợp, đánh giá nội bộ hoặc bên ngoài, xem xét của lãnh
đạo và thông tin phản hồi của khách hàng hoặc
phát hiện của nhân viên.
8.9.2 Phân
tích nguyên nhân
Thủ tục hành động khắc
phục phải được bắt đầu bằng
việc điều tra để xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề. Việc điều tra phải được
thực hiện đối với cả việc sản xuất nội bộ và, khi cần, mọi công việc do nhà thầu
phụ thực hiện.
CHÚ THÍCH Thông thường
nguyên nhân gốc rễ lại không rõ ràng và cần phân tích cẩn thận tất cả
các nguyên nhân tiềm ẩn. Các nguyên nhân tiềm ẩn có thể
bao gồm, bản chất của mẫu chuẩn và quy định kỹ thuật
của chúng, thủ tục chung và thủ tục được sử dụng
để mô tả đặc trưng, kĩ năng và việc đào tạo nhân viên, vật liệu hoặc thiết bị
(và/hoặc việc hiệu chuẩn thiết bị) được sử dụng
trong quá trình sản xuất.
8.9.3 Lựa
chọn và thực hiện hành động khắc phục
8.9.3.1 Khi
cần phải có hành động khắc phục nhà sản xuất mẫu chuẩn phải xác định các hành động
khắc phục tiềm năng. Phải lựa chọn và thực hiện (các) hành động khắc phục thích
hợp nhất nhằm loại trừ vấn đề và ngăn chặn vấn đề đó tái diễn.
8.9.3.2 Các
hành động khắc phục được thực hiện để loại trừ nguyên nhân của sự không phù hợp
hoặc việc chệch hướng khác phải tương xứng với mức độ nghiêm trọng của vấn đề
và với rủi ro gặp phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.4 Theo
dõi hành động khắc phục
Sau khi thực hiện
hành động khắc phục, nhà sản xuất mẫu chuẩn phải theo dõi kết quả để đảm bảo
hành động khắc phục đã thực hiện là có hiệu lực trong việc loại trừ nguyên nhân
sâu xa của vấn đề.
8.9.5 Đánh
giá bổ sung
Khi phát hiện có sự
không phù hợp hoặc sai khác gây nghi ngờ về sự tuân thủ của nhà sản xuất mẫu
chuẩn theo chính sách và thủ tục, hoặc về sự tuân thủ của nhà sản xuất mẫu chuẩn
theo tiêu chuẩn này thì nhà sản xuất mẫu chuẩn phải đảm bảo rằng các lĩnh vực
hoạt động thích hợp phải được đánh giá theo 7.17 càng sớm càng tốt.
8.10
Cải tiến (Lựa chọn A)
8.10.1 Nhà
sản xuất mẫu chuẩn phải liên tục cải tiến hiệu lực của hệ thống quản lý thông
qua việc sử dụng chính sách chất lượng, các mục tiêu chất lượng, các kết quả
đánh giá, phân tích dữ liệu, các hành động khắc phục, hành động phòng ngừa và
xem xét của lãnh đạo.
8.10.2 Những
cải tiến cần thiết và nguồn gốc của sự không phù hợp tiềm ẩn về kỹ thuật hoặc về
hệ thống quản lý phải được xác định. Khi các cơ hội cải tiến được nhận biết hoặc
khi cần cải tiến, thì các kế hoạch hành động
phải được xây dựng, thực hiện và theo dõi nhằm giảm khả năng xảy ra những sự
không phù hợp này và tận dụng các cơ hội cải tiến.
8.10.3 Sau
khi thực hiện cải tiến, nhà sản xuất mẫu chuẩn phải theo dõi các kết quả để sự
thiết lập việc giảm các thiếu sót hoặc các cải tiến khác trong khu vực hoạt động
này, từ đó thiết lập hiệu lực của hành động
phòng ngừa.
8.11
Thông tin phản hồi từ khách hàng (Lựa chọn A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Tóm tắt các yêu cầu đối với
sản xuất mẫu chuẩn và mẫu chuẩn được chứng nhận
Bảng A.1 Hướng
dẫn việc áp dụng các yêu cầu của điều 7 liên quan đến việc sản xuất mẫu chuẩn,
bao gồm các yêu cầu cụ thể đối với mẫu chuẩn được chứng nhận
Bảng
A.1 - Yêu cầu đối với sản xuất mẫu chuẩn và mẫu chuẩn được chứng nhận
Yêu
cầu chung
Tất
cả mẫu chuẩn
Mẫu
chuẩn được chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạch định sản xuất
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
7.2
Kiểm soát việc sản
xuất
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
7.3
Xử lý và bảo quản vật
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được
yêu cầu
7.4
Chế tạo vật liệu
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
7.5
Thủ tục đo
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
7.7
Tính toàn vẹn và
xem xét đánh giá dữ liệu
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
7.8
Liên kết chuẩn đo
lường của giá trị được chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được
yêu cầu
7.9
Đánh giá tính đồng
nhất
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
7.10
Đánh giá và theo
dõi độ ổn định
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả đặc trưng
Được
yêu cầu, khi các giá trị được ấn định
Được
yêu cầu
7.12
Ấn
định các giá trị tính chất
Được
yêu cầu, khi các giá trị được ấn định
Được
yêu cầu
7.13
Ấn
định độ không đảm bảo của các giá trị tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được
yêu cầu với giá trị được chứng
nhận
7.13
Tài liệu và nhãn mẫu
chuẩn
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
7.14
Dịch vụ phân phối
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát hồ sơ chất
lượng và kỹ thuật
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
7.16
Quản lý công việc
không phù hợp
Được
yêu cầu
Được
yêu cầu
7.17
Xử lý khiếu nại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được
yêu cầu
7.18
Thư mục tài liệu tham khảo
[1 ] TCVN ISO 9000, Hệ
thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
[2] TCVN ISO 10012, Hệ
thống quản lý đo lường - Các yêu cầu đối với quá trình đo và thiết bị đo
[3] TCVN ISO 15189,
Phòng xét nghiệm y tế
- Yêu cầu đối với chất lượng và năng lực
[4] ISO 15194, In
vitro diagnostic medical devices —
Measurement of quantities in samples of biological origin — Requirements for
certified reference materials and the content of supporting documentation
(Trang thiết bị y tế dùng trong chẩn đoán in vitro - Đo đại lượng trong mẫu có
nguồn gốc sinh học - Các yêu cầu đối với mẫu chuẩn được
chứng nhận và nội dung của tài liệu hỗ trợ)
[5] ISO 15195, Laboratory
medicine — Requirements for reference
measurement laboratories (Phòng xét nghiệm y tế - Yêu cầu đối
với phòng đo lường chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] TCVN ISO/IEC
17000, Đánh giá sự phù hợp - Từ vựng và nguyên tắc
chung
[8] ISO/IEC 17011, Đánh
giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với tổ chức công nhận đánh giá công nhận tổ
chức đánh giá sự phù hợp
[9] TCVN 8890:2017
(ISO Guide 30:2015), Mẫu
chuẩn - Thuật ngữ và định nghĩa
[10]
TCVN 7962:2017 (ISO Guide 31:2015), Mẫu chuẩn - Nội dung giấy chứng nhận,
nhãn và tài liệu kèm theo
[11] TCVN 8245 (ISO
Guide 35), Mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung
và nguyên tắc thống kê đối với việc chứng nhận
[12] TCVN 9595-3
(ISO/IEC Guide 98-3), Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ
không đảm bảo đo
[13] TCVN 6165:2009 (ISO/IEC
Guide 99:2007), Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung
và cơ bản
[14] ISO/CASCO PROC
33, Common elements of ISO/CASCO standards
(Các yếu tố chung trong các tiêu chuẩn của ISO/CASCO)
[15] ISO REMCO Information
on Commutability of Reference Materials (2014) (Thông tin về khả năng chuyển
đổi mẫu chuẩn của ISO REMCO) tại: http://isotc.iso.org/livelink/livelink/fetch/-8854933/8854951/8854960/279217/Commutability
document final.pdf?nodeid=16787892&vernum=-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] S.L.R. Ellison,
A. Williams eds. Eurachem/CITAC guide: Quantifying Uncertainty in Analytical
Measurement, Third edition (2012) ISBN 978-0-948926-30-3. Available from
www.eurachem.org (Hướng dẫn của Eurachem/CITAC: Định lượng độ không đảm bảo
trong đo lường phân tích, xuất bản lần 3 (2012). Có tại www.eurachem.org.
[18] ILAC
P-10/01:2013, ILAC Policy on Traceability of Measurement Results (Chính
sách của ILAC về liên kết chuẩn các kết quả đo)