TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9944-2:2018
ISO 22514-2:2017
PHƯƠNG
PHÁP THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH - NĂNG LỰC VÀ HIỆU NĂNG - PHẦN 2: NĂNG LỰC
VÀ HIỆU NĂNG QUÁ TRÌNH CỦA MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH PHỤ THUỘC THỜI GIAN
Statistical
methods in process management - Capability and
performance - Part 2: Process capability and performance of time-dependent
process models
Lời nói đầu
TCVN 9944-2:2018 thay thế TCVN
9944-2:2013.
TCVN 9944-2:2018 hoàn toàn tương đương
với ISO 22514-2:2017.
TCVN 9944-2:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC 69
Ứng dụng các
phương pháp thống kê biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 9944-1:2013 (ISO 22514-1:2009),
Phần 1: Nguyên tắc chung và khái niệm;
- TCVN 9944-2:2018 (ISO 22514-2:2017),
Phần 2: Năng lực và hiệu năng quá trình của các mô hình quá trình phụ thuộc thời
gian;
- TCVN 9944-3:2013 (ISO 22514-3:2008),
Phần 3: Nghiên cứu hiệu năng máy đối với dữ liệu đo được trên các bộ phận riêng
biệt;
- TCVN 9944-4:2018 (ISO 22514-4:2016),
Phần 4: Ước lượng năng lực quá trình và đo hiệu năng;
- TCVN 9944-6:2016 (ISO 22514-6:2013).
Phần 6: Thống kê năng lực quá trình cho các đặc trưng có phân bố chuẩn đa biến;
- TCVN 9944-7:2013 (ISO 22514-7:2012),
Phần 7: Năng lực của quá trình đo;
- TCVN 9944-8:2016 (ISO 22514-8:2014),
Phần 8: Hiệu năng máy của quá trình sản xuất đa trạng thái.
Bộ tiêu chuẩn ISO 22514, Statistical
methods in process management
- Capability and performance,
còn có tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Nhiều tiêu chuẩn về năng lực/hiệu năng
chất lượng của các quá trình đã được
xây dựng bởi các cơ quan tiêu chuẩn quốc tế, khu vực và quốc gia cũng như
ngành. Các tiêu chuẩn này đều giả định là quá trình nằm trong trạng thái kiểm soát thống
kê và các quá trình dừng, có phân bố chuẩn. Tuy nhiên, các phân tích toàn diện
về quá trình sản xuất cho thấy rằng các quá trình rất hiếm khi duy trì ở trạng thái
như vậy qua thời gian.
Thừa nhận thực tế đó, tiêu chuẩn này
cung cấp khuôn khổ
cho việc ước lượng năng lực/hiệu năng chất lượng của các quá trình công nghiệp
cho một loạt các trường hợp tiêu chuẩn. Những tình huống này được phân loại dựa
trên độ ổn định của trung bình và phương sai, như chúng không đổi, thay đổi một
cách hệ thống hay thay đổi ngẫu nhiên. Theo cách đó, năng lực/hiệu năng chất lượng
có thể được đánh giá cho các phân bố rất khác biệt theo thời gian.
Các tiêu chuẩn khác thuộc bộ tiêu chuẩn
này cung cấp thông tin chi tiết hơn về việc tính toán các chỉ số. Cần lưu ý rằng,
trong tiêu chuẩn này, khi chỉ số năng lực được tính toán chúng chỉ là các ước
lượng điểm cho giá trị thực của chúng. Vì vậy, bất cứ khi nào có thể, nên tính
toán và báo cáo khoảng tin cậy của các chỉ số đó.
PHƯƠNG PHÁP
THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH - NĂNG LỰC VÀ HIỆU NĂNG - PHẦN 2: NĂNG LỰC
VÀ HIỆU NĂNG QUÁ TRÌNH CỦA CÁC MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH PHỤ THUỘC THỜI GIAN
Statistical
methods in process management - Capability and performance - Part 2: Process
capability and performance of time-dependent process models
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp thống kê mô tả trong
tiêu chuẩn này chỉ liên quan đến
các đặc trưng chất lượng liên tục. Chúng áp dụng cho các quá trình trong mọi
ngành hay kinh tế.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này thường được
áp dụng trong trường hợp số lượng lớn loạt các kết quả quá trình nhưng cũng có
thể sử dụng
cho các loạt nhỏ (số lượng nhỏ các kết quả quá trình).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong
tiêu chuẩn này rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu
có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 9603 (ISO 5479), Giải thích dữ liệu
thống kê - Kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố chuẩn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và
định nghĩa trong TCVN 8244-2 (ISO 3534-2), TCVN 9944-1 (ISO 22514-1) và các ký
hiệu, từ viết tắt dưới đây.
3.1 Ký hiệu
Cp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cpk
chỉ số năng lực nhỏ nhất của quá
trình

chỉ số năng lực dưới của
quá trình

chỉ số năng lực trên của quá trình
c4
hằng số dựa trên cỡ nhóm con n
Δ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔL
hiệu giữa Xmid và X0,135 % của phân bố
đặc trưng sản phẩm
ΔU
hiệu giữa X99,865 % và Xmid của
phân bố đặc trưng sản phẩm
d2
hằng số dựa trên cỡ nhóm
con n
k
số nhóm con có cùng cỡ n
µ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
giới hạn quy định dưới
Ml,d
phương pháp tính với nhãn phương
pháp vị trí l và nhãn
phương pháp phân tán d
N
cỡ mẫu
pL
tỷ lệ không phù hợp dưới
pt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pU
tỷ lệ không phù hợp trên
Pp
chỉ số hiệu năng quá
trình
Ppk
chỉ số hiệu năng nhỏ nhất của quá
trình

chỉ số hiệu năng dưới
của quá trình

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ri
độ rộng của nhóm con thứ i
s
độ lệch chuẩn, giá trị
thực tế
σ
độ lệch chuẩn, tổng thể
S
độ lệch chuẩn, thống kê
mẫu
Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
St
độ lệch chuẩn, với chỉ số dưới “t” thể hiện độ
lệch chuẩn toàn phần
U
giới hạn qui định trên
X0,135 %
phân vị 0,135 % phân bố
X99,865 %
phân vị 99,865 % phân bố
X50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xmid
điểm giữa phân bố
3.2 Chữ viết tắt
ANOVA phân tích
phương sai
SPC kiểm soát thống
kê quá trình
4 Phân tích quá
trình
Mục đích của phân tích quá trình là có
được hiểu biết về quá trình. Hiểu biết này rất cần thiết cho việc kiểm soát quá
trình một cách hiệu quả và hiệu lực sao cho sản phẩm do quá trình tạo ra đáp ứng
yêu cầu chất lượng. Tiêu
chuẩn này giả định rằng phân tích quá trình được thực hiện và các cải tiến quá trình tiếp
đó được thực thi.
Biểu hiện của đặc trưng đang xét có thể
được mô tả bằng phân bố, vị trí, độ phân tán và hình dạng, các tham số của chúng nói
chung đều là hàm số phụ thuộc thời gian. Các mô hình khác nhau của phân bố thu
được mà tham số của chúng là hàm phụ thuộc thời gian được thảo luận ở Điều 6 và Điều
7. Các phương pháp thống kê [ví dụ như ước lượng tham số, phân tích phương sai (ANOVA)],
bao gồm cả các công cụ đồ họa (ví dụ như đồ thị xác suất, biểu đồ kiểm soát) được
sử dụng để chỉ ra mô hình
phân bố phụ thuộc thời gian có phù hợp hay không.
Giá trị của các đặc trưng đang xét thường
được xác định trên cơ sở mẫu được lấy từ dòng quá trình. Cỡ mẫu và tần số cần
được chọn phụ thuộc vào loại quá trình và loại sản phẩm sao cho tất
cả những thay đổi quan trọng được phát hiện kịp thời. Các mẫu cần đại diện cho
đặc trưng đang xét. Để đánh giá độ ổn định của quá trình, cần sử dụng biểu đồ
kiểm soát. Thông
tin về việc sử dụng biểu đồ kiểm soát có thể tìm trong TCVN 9945-2 (ISO
7870-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố tức thời đặc trưng cho biểu hiện
của đặc trưng đang nghiên cứu trong một khoảng thời gian ngắn. Thông thường, đó
là khoảng thời gian mà mẫu (ví dụ nhóm con) có thể được lấy từ quá trình. Theo dõi quá trình
liên tục trong một khoảng thời gian dài hơn, đầu ra của quá trình đó được gọi
là phân bố quá trình thu được và được mô tả bằng mô hình phân bố phụ thuộc thời
gian tương ứng phản ánh
- phân bố tức thời của đặc trưng đang
xét, và
- những thay đổi tham số về vị trí, độ
phân tán và hình dạng trong khoảng thời gian theo dõi quá trình.
Trên thực tế, phân bố thu được có thể
được thể hiện bằng toàn bộ tập dữ liệu, ví dụ khi áp dụng SPC, bằng tất cả các nhóm con
thu được trong khoảng thời gian theo dõi quá trình.
Các mô hình phân bố phụ thuộc thời
gian có thể được phân thành bốn nhóm tùy theo vị trí và mômen độ phân tán là
không đổi hay thay đổi (xem Bảng 1).
a) Quá trình có vị trí và độ phân
tán không đổi là mô hình phân bố
phụ thuộc thời gian A. Chỉ trong trường hợp này, tất cả các trung bình và phương
sai của phân bố tức thời đều bằng nhau và bằng phân bố thu được.
b) Nếu độ phân tán của quá trình thay đổi
theo thời gian nhưng vị trí giữ nguyên thì quá trình được gọi là mô hình
phân bố phụ thuộc thời gian B.
c) Nếu độ phân tán không đổi nhưng vị
trí thay đổi thì ta có mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C.
d) Trong các trường hợp khác, ta có mô
hình phân bố phụ thuộc thời gian D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn quá trình s(t)
Hằng số
Trung bình quá trình µ(t)
Không phải hằng số
Hằng số
A
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
C1
C2
C3
C4
Phân bố thời gian ngắn
Phân bố chuẩn
Không phải phân bố
chuẩn - một mốt
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngẫu nhiên
Hệ thống (ví dụ xu
hướng)
Hệ thống và ngẫu
nhiên (ví dụ theo từng lô)
Phân bố thời gian ngắn
Phân bố chuẩn
Phân bố chuẩn
Phân bố chuẩn
Phân bố chuẩn
Phân bố thu được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phải phân bố
chuẩn - một mốt
Hình dạng bất kỳ
Hình dạng bất kỳ
(ví dụ đa mốt)
Không phải hằng số
Phân bố thu được
B
Phân bố thu được
D
Hình dạng bất kỳ - một mốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mômen thay đổi, mô hình có
thể được phân loại tùy theo thay đổi là ngẫu nhiên, hệ thống hoặc cả hai.
CHÚ THÍCH: Mô hình A2 được gọi là dừng
trong tài liệu phân tích chuỗi thời gian và mô hình A1 được gọi là dừng bậc hai.
Bảng 2 tổng hợp các đặc tính cơ bản của
các mô hình phân bố phụ
thuộc thời gian riêng lẻ; trình bày bằng
đồ thị được cho trên các hình từ 1 đến 8. Các lớp con của mô hình
phân bố phụ thuộc thời gian A và C được giới thiệu do tầm quan trọng thực tiễn
của chúng. Các mô hình này khác biệt về hình dạng phân bố thu được và nguyên
nhân quá trình nằm trong trạng thái mất kiểm soát.
Bảng 2 - Đặc
tính cơ bản của các mô
hình phân bố phụ thuộc thời
gian
Đặc trưng
Mô hình phân bố
phụ thuộc thời gian a
A1
A2
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
C3
C4
D
Vị trí
c
c
c
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
s/r
s/r
Độ phân tán
c
c
s/r
c
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
s/r
Phân bố tức thời
nd
1m
nd
nd
nd
as
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
as
Phân bố thu được
nd
1m
1m
nd
1m
as
as
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c tham số giữ
nguyên không đổi
r tham số chỉ
thay đổi ngẫu nhiên
s tham số chỉ thay đổi hệ
thống
Phân bố tức thời/thu
được:
nd phân bố chuẩn
1m không phải
phân bố chuẩn, chỉ
có một mốt
as hình dạng bất
kỳ
a Việc lựa chọn mô hình là kết
quả của việc phân tích quá
trình.
Đối với từng mô hình phân bố phụ thuộc
thời gian, nhiều phân bố tức thời
được thể hiện như hàm số theo thời gian; phân bố liên quan thu được cũng được
trình bày. Các phân bố này không được vẽ theo thang đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình phân bố phụ thuộc
thời gian A1 (xem
Hình 1) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ độ dài đo được của một cá thể lấy từ
quá trình ở trạng thái kiểm soát thống kê):
- vị trí: không đổi;
- độ phân tán: không đổi;
- phân bố tức thời: phân bố chuẩn;
- phân bố thu được: phân bố chuẩn.
Quá trình này được kiểm soát thống kê.

Hình 1 -
Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời
gian A1
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A2 (xem Hình 2) có các
đặc trưng dưới đây (ví dụ độ nhám bề mặt của một cá thể là ví dụ cho đặc trưng
bị giới hạn bởi thuộc tính vật lý):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ phân tán: không đổi;
- phân bố tức thời: không phải phân bố chuẩn, mà là
phân bố một mốt;
- phân bố thu được: không phải phân bố
chuẩn, mà là phân bố một
mốt.
Quá trình này được kiểm soát thống kê.

Hình 2 - Trình bày bằng đồ
thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A2
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian B (xem
Hình 3) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ độ mài mòn khác nhau của các
trục quay trên một máy tự động nhiều trục quay định tâm bằng nhau):
- vị trí: không đổi;
- độ phân tán: độ biến động hệ
thống hoặc ngẫu nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phân bố thu được: không phải phân bố chuẩn,
mà là phân bố một mốt.
Quá trình này không được
kiểm soát thống kê.

Hình 3 -
Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian B
Mô hình phân bố phụ thuộc
thời gian C1 (xem Hình 4) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ định tâm
khác nhau của dụng cụ kẹp chặt):
- vị trí: ngẫu nhiên (phân bố
chuẩn);
- độ phân tán: không đổi;
- phân bố tức thời: phân bố chuẩn;
- phân bố thu được: phân bố chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Trình bày bằng đồ
thị mô hình phân bố phụ thuộc thời
gian C1
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C2
(xem Hình 5) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ công cụ cố định):
- vị trí: ngẫu nhiên (không
phải phân bố chuẩn, mà là phân bố một mốt);
- độ phân tán: không đổi;
- phân bố tức thời: phân bố chuẩn;
- phân bố thu được: không phải
phân bố chuẩn, mà là phân bố một mốt.
Quá trình này không được kiểm soát thống
kê.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C3
(xem Hình 6) có các đặc trưng dưới đây:
- vị trí: định hướng chức năng (ví dụ: xu hướng,
gây ra do mài mòn và chu kỳ);
- độ phân tán: không đổi;
- phân bố tức thời: hình dạng bất kỳ;
- phân bố thu được: hình dạng bất kỳ.
Quá trình này không được kiểm soát thống
kê.

Hình 6 -
Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C3
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C4
(xem Hình 7) có các đặc trưng dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ phân tán: không đổi;
- phân bố tức thời: hình dạng bất kỳ:
- phân bố thu được: hình dạng bất kỳ.
Quá trình này không được kiểm soát thống
kê.

Hình 7 -
Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời
gian C4
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian D (xem
Hình 8) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ quá trình đa dòng):
- vị trí: thay đổi hệ thống và ngẫu
nhiên;
- độ phân tán: thay đổi hệ thống và ngẫu
nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phân bố thu được: hình dạng bất kỳ.
Quá trình này không được kiểm soát thống
kê.

Hình 8 -
Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian D
6 Chỉ số năng lực và
hiệu năng quá trình
6.1 Phương
pháp xác định chỉ số năng lực và hiệu năng quá trình - Tổng quan
6.1.1 Khái quát
Như đã nêu chi tiết trong các điều
trên đây, cơ sở để xác
định thống kê hiệu năng và năng lực quá trình là phân bố của giá trị
đặc trưng của đặc trưng sản phẩm.
Việc tính toán chỉ số hiệu năng cũng
như chỉ số năng lực
dựa trên vị trí và độ phân tán của giá trị đặc trưng về mặt dung sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 9 - Trình bày bằng đồ
thị phương pháp hình học tổng quát
Trên Hình 9, Xmid chỉ thị vị
trí của quá
trình và Δ chỉ thị độ phân tán của quá trình. Định nghĩa chính xác của chúng,
phụ thuộc vào phương pháp, sẽ được trình bày sau. Độ phân tán được giới hạn bởi giới
hạn quy chiếu dưới X0,135 % và giới hạn
quy chiếu trên X99,865 %. Khi đó, ta có

và

Các chỉ số hiệu năng quá
trình được xác định bằng tỷ số giữa độ dài của tham số hình học của phân bố với
dung sai quy định.
Chỉ số hiệu năng quá trình:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ số hiệu năng trên của quá trình:

Chỉ số hiệu năng tối thiểu của quá
trình:

Nếu quá trình cho thấy ở trạng thái kiểm soát
thống kê thì có thể được ấn định chỉ số năng lực. Công thức cũng giống như với chỉ
số hiệu năng tương ứng.
Chỉ số năng lực quá trình:

Chỉ số năng lực dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số năng lực trên:

Chỉ số năng lực tối thiểu:

Có các hàm ước lượng khác nhau cho vị trí, µ,
và độ phân tán, Δ, của tập dữ
liệu cho trước.
QUAN TRỌNG - Cần nhấn mạnh
là việc so sánh định lượng các chỉ số hiệu năng
hoặc năng lực được tính theo các phương pháp khác nhau sẽ không có
ý nghĩa và
không nên thực hiện.
6.1.2 Tính toán vị trí
Vị trí của quá trình, Xmid, có thể được
tính bằng cách sử dụng một trong các công thức cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các
phương pháp khác nhau để tính toán vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
tính vị trí/Công thức
Ml,d
Số
1

(11)
2

(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(13)
4

(14)
xi giá trị cá thể
n số giá trị
trung bình của nhóm con thứ j
k số nhóm con cỡ n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Tính toán độ
phân tán
Độ phân tán của quá trình có thể được
tính bằng cách
sử dụng một trong các công thức cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Các
phương pháp khác nhau để tính độ phân tán
Nhãn phương
pháp độ phân tán, d
Phương pháp
tính độ phân tán/Công thức
Ml,d
Số
1

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2

(16)
3

(17)
4

(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(19)
phương sai của nhóm con thứ i
si độ lệch chuẩn của
nhóm con thứ i
k số nhóm con cỡ n
Ri độ rộng của nhóm
con thứ i
st độ lệch chuẩn của
toàn bộ tập dữ liệu
Xem TCVN 9945-2 (ISO 7870-2) về các bảng dùng cho hệ
số c4 và d2.
Ml,d được dùng làm
ký hiệu cho phương pháp tính. Chỉ số dưới l đề cập đến
công thức tính hàm ước lượng cho vị trí µ
[Công thức từ (11) đến (14)]. Chỉ số dưới d đề cập đến công thức tính hàm ước lượng
cho độ phân tán Δ [Công thức từ (15) đến (19)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có ba qui trình có thể
dùng để ước lượng X0,135 % và X99,865 % nêu dưới đây.
a) Khớp phân bố
với tập dữ liệu gộp và ước lượng chúng từ phân bố làm khớp thu được.
b) Ước lượng
chúng trực tiếp từ tập dữ liệu gộp. Để có được ước lượng tin cậy của X0,135 % và X99,865 % trong qui
trình này, cỡ của tập dữ liệu cho trước phải lớn. Ví dụ, đối với cỡ mẫu kết hợp
là 1 000, X0,135 % và X99,865 % được lấy là
giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của tập dữ liệu.
c) Ước lượng
chúng từ đồ thị xác suất [xem TCVN 9603 (ISO 5479)]. Nếu dữ liệu không hình thành
phân bố chuẩn thì có thể cần sử dụng công cụ khác.
Ký hiệu cho tính toán chỉ số là Ml,d, trong đó l xác định
phương pháp tính vị trí và d xác định phương pháp tính độ phân tán.
VÍ DỤ: Phương pháp tính M1,2 dựa trên
phép tính trung bình và phương
sai.
- Hàm ước lượng
với d = 1 là tổng quát nhất,
có thể sử dụng trong mọi điều kiện.
- Hàm ước lượng
với d = 2, 3 và 4 chỉ ước lượng độ
trải nhóm con. Chỉ nên sử dụng
chúng cho mô hình
quá trình A1 vì
chúng bỏ qua sự khác biệt giữa các nhóm con.
- Hàm ước lượng
với d = 2, 3, 4 và 5 giả
định rằng dữ liệu có phân bố chuẩn.
Nếu không, kết quả của chúng sẽ chệch tùy theo loại phân bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Giới hạn
quy định một phía
Giới hạn qui định một
phía có thể được xử lý theo cách tương tự như giới hạn qui định hai
phía. Xem Hình 10.

Hình 10 -
Trình bày bằng đồ thị phương pháp tính ΔU
Trong trường hợp giới hạn quy định
trên, ta có các công thức dưới đây.
Chỉ số hiệu năng trên của quá trình

Chỉ số hiệu năng tối thiểu của quá trình:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số năng lực trên:

Chỉ số năng lực tối thiểu:

X99,865 % và Xmid được ước lượng
như trong phương pháp M21. Xem Hình 11.

Hình 11 -
Trình bày bằng đồ thị phương pháp tính ΔL
Trong trường hợp giới hạn
quy định dưới, ta có các công thức dưới đây.
Chỉ số hiệu năng dưới của quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số hiệu năng tối thiểu của quá
trình:

Nếu quá trình chứng tỏ ở trạng thái kiểm
soát thống kê thì chỉ số năng
lực có thể được ấn định. Công thức cũng giống như với chỉ số hiệu năng tương ứng.
Chỉ số năng lực dưới:

Chỉ số năng lực tối thiểu:

X0,135 % và Xmid được ước lượng
như trong phương pháp M2,1.
6.3 Sử dụng
các phương pháp tính khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Chỉ
số năng lực quá trình
Mô hình thời
gian
A1
A2
B
C1
C2
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Tính vị trí
1
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
a
a
a
a
a
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
Tính độ phân tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
a
a
a
a
a
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
a
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a Chỉ thị những
phương pháp có thể sử dụng để tính các chỉ số.
7 Báo cáo chỉ số hiệu
năng/năng lực quá trình
Nếu sử dụng các thống kê hiệu
năng/năng lực quá trình để định lượng quá trình thì chúng phải được báo cáo
theo tiêu chuẩn này. Phương pháp tính vị trí, độ phân tán, số giá trị sử dụng
làm cơ sở cho việc tính toán, cũng như độ không đảm bảo đo phải được nêu rõ.
Có thể có thêm thông tin khác như
- tần số lấy mẫu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điều kiện kỹ thuật (lô, vận hành,
công cụ).
Các ví dụ được cho trong Bảng 6.
Bảng 6 - Ví dụ
về báo cáo chỉ số năng lực
quá trình tính được
Chỉ số hiệu năng/năng lực quá trình
Cp = 1,68
Chỉ số hiệu năng/năng lực tối
thiểu của quá trình
Cpk = 1,47
Phương pháp tính
M1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
Độ không đảm bảo đo
0,002 mm
Mô hình phân bố thời gian
A1
Phương pháp tính M1,1 có nghĩa là
phép tính năng lực được
thực hiện bằng cách sử
dụng trung bình và khoảng
quy chiếu là hàm ước lượng
cho vị trí và độ phân tán.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 8244-1
(ISO 3534-1), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống
kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 9945-2
(ISO 7870-2), Biểu đồ kiểm soát - Phần 2: Biểu đồ kiểm soát Shewhart
[4] TCVN ISO
9000:2016 (ISO 9000:2015), Hệ thống quản lý chất lượng-Cơ sở và từ vựng
[5] TCVN 9944-1
(ISO 22514-1), Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu
năng - Phần 1: Nguyên tắc chung và khái niệm
[6] TCVN
9944-4:2017 (ISO 22514-4:2016), Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình -
Năng lực và hiệu
năng - Phần 4: Ước lượng năng lực quá trình và đo hiệu năng
[7] Kotz, S. and Lovelace, C.R. (1998), Process
capability Indices in theory and practice. Arnold, London (Chỉ số năng lực
quá trình trong lý thuyết và thực hành)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt
3.1 Ký hiệu
3.2 Chữ viết tắt
4 Phân tích quá
trình
5 Mô hình phân
bố phụ thuộc thời gian
6 Chỉ số năng lực
và hiệu năng quá trình
6.1 Phương pháp
xác định chỉ số năng lực và hiệu năng quá trình - Tổng quan
6.2 Giới hạn qui
định một phía
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Báo cáo chỉ số hiệu
năng/năng lực quá
trình
Thư mục tài liệu tham khảo