Cp
|
chỉ số năng lực quá trình
|
Cpk
|
chỉ số năng lực nhỏ nhất của quá
trình
|
|
chỉ số năng lực dưới của
quá trình
|
|
chỉ số năng lực trên của quá trình
|
c4
|
hằng số dựa trên cỡ nhóm con n
|
Δ
|
độ phân tán của quá trình
|
ΔL
|
hiệu giữa Xmid và X0,135 % của phân bố
đặc trưng sản phẩm
|
ΔU
|
hiệu giữa X99,865 % và Xmid của
phân bố đặc trưng sản phẩm
|
d2
|
hằng số dựa trên cỡ nhóm
con n
|
k
|
số nhóm con có cùng cỡ n
|
µ
|
vị trí trung bình của quá trình
|
L
|
giới hạn quy định dưới
|
Ml,d
|
phương pháp tính với nhãn phương
pháp vị trí l và nhãn
phương pháp phân tán d
|
N
|
cỡ mẫu
|
pL
|
tỷ lệ không phù hợp dưới
|
pt
|
tỷ lệ không phù hợp toàn phần
|
pU
|
tỷ lệ không phù hợp trên
|
Pp
|
chỉ số hiệu năng quá
trình
|
Ppk
|
chỉ số hiệu năng nhỏ nhất của quá
trình
|
|
chỉ số hiệu năng dưới
của quá trình
|
|
chỉ số hiệu năng trên của quá trình
|
Ri
|
độ rộng của nhóm con thứ i
|
s
|
độ lệch chuẩn, giá trị
thực tế
|
σ
|
độ lệch chuẩn, tổng thể
|
S
|
độ lệch chuẩn, thống kê
mẫu
|
Si
|
độ lệch chuẩn mẫu quan trắc của nhóm con thứ i
|
St
|
độ lệch chuẩn, với chỉ số dưới “t” thể hiện độ
lệch chuẩn toàn phần
|
U
|
giới hạn qui định trên
|
X0,135 %
|
phân vị 0,135 % phân bố
|
X99,865 %
|
phân vị 99,865 % phân bố
|
X50 %
|
phân vị 50 % phân bố
|
Xmid
|
điểm giữa phân bố
|
3.2 Chữ viết tắt
ANOVA phân tích
phương sai
SPC kiểm soát thống
kê quá trình
4 Phân tích quá
trình
Mục đích của phân tích quá trình là có
được hiểu biết về quá trình. Hiểu biết này rất cần thiết cho việc kiểm soát quá
trình một cách hiệu quả và hiệu lực sao cho sản phẩm do quá trình tạo ra đáp ứng
yêu cầu chất lượng. Tiêu
chuẩn này giả định rằng phân tích quá trình được thực hiện và các cải tiến quá trình tiếp
đó được thực thi.
Biểu hiện của đặc trưng đang xét có thể
được mô tả bằng phân bố, vị trí, độ phân tán và hình dạng, các tham số của chúng nói
chung đều là hàm số phụ thuộc thời gian. Các mô hình khác nhau của phân bố thu
được mà tham số của chúng là hàm phụ thuộc thời gian được thảo luận ở Điều 6 và Điều
7. Các phương pháp thống kê [ví dụ như ước lượng tham số, phân tích phương sai (ANOVA)],
bao gồm cả các công cụ đồ họa (ví dụ như đồ thị xác suất, biểu đồ kiểm soát) được
sử dụng để chỉ ra mô hình
phân bố phụ thuộc thời gian có phù hợp hay không.
Giá trị của các đặc trưng đang xét thường
được xác định trên cơ sở mẫu được lấy từ dòng quá trình. Cỡ mẫu và tần số cần
được chọn phụ thuộc vào loại quá trình và loại sản phẩm sao cho tất
cả những thay đổi quan trọng được phát hiện kịp thời. Các mẫu cần đại diện cho
đặc trưng đang xét. Để đánh giá độ ổn định của quá trình, cần sử dụng biểu đồ
kiểm soát. Thông
tin về việc sử dụng biểu đồ kiểm soát có thể tìm trong TCVN 9945-2 (ISO
7870-2).
5 Mô hình phân bố phụ
thuộc thời gian
Phân bố tức thời đặc trưng cho biểu hiện
của đặc trưng đang nghiên cứu trong một khoảng thời gian ngắn. Thông thường, đó
là khoảng thời gian mà mẫu (ví dụ nhóm con) có thể được lấy từ quá trình. Theo dõi quá trình
liên tục trong một khoảng thời gian dài hơn, đầu ra của quá trình đó được gọi
là phân bố quá trình thu được và được mô tả bằng mô hình phân bố phụ thuộc thời
gian tương ứng phản ánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- những thay đổi tham số về vị trí, độ
phân tán và hình dạng trong khoảng thời gian theo dõi quá trình.
Trên thực tế, phân bố thu được có thể
được thể hiện bằng toàn bộ tập dữ liệu, ví dụ khi áp dụng SPC, bằng tất cả các nhóm con
thu được trong khoảng thời gian theo dõi quá trình.
Các mô hình phân bố phụ thuộc thời
gian có thể được phân thành bốn nhóm tùy theo vị trí và mômen độ phân tán là
không đổi hay thay đổi (xem Bảng 1).
a) Quá trình có vị trí và độ phân
tán không đổi là mô hình phân bố
phụ thuộc thời gian A. Chỉ trong trường hợp này, tất cả các trung bình và phương
sai của phân bố tức thời đều bằng nhau và bằng phân bố thu được.
b) Nếu độ phân tán của quá trình thay đổi
theo thời gian nhưng vị trí giữ nguyên thì quá trình được gọi là mô hình
phân bố phụ thuộc thời gian B.
c) Nếu độ phân tán không đổi nhưng vị
trí thay đổi thì ta có mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C.
d) Trong các trường hợp khác, ta có mô
hình phân bố phụ thuộc thời gian D.
Bảng 1 - Phân
loại các mô hình phân bố phụ
thuộc
thời gian
Độ lệch chuẩn quá trình s(t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình quá trình µ(t)
Không phải hằng số
Hằng số
A
C
A1
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
C3
C4
Phân bố thời gian ngắn
Phân bố chuẩn
Không phải phân bố
chuẩn - một mốt
Vị trí
Ngẫu nhiên
Ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống và ngẫu
nhiên (ví dụ theo từng lô)
Phân bố thời gian ngắn
Phân bố chuẩn
Phân bố chuẩn
Phân bố chuẩn
Phân bố chuẩn
Phân bố thu được
Phân bố chuẩn
Không phải phân bố
chuẩn - một mốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng bất kỳ
(ví dụ đa mốt)
Không phải hằng số
Phân bố thu được
B
Phân bố thu được
D
Hình dạng bất kỳ - một mốt
Hình dạng bất kỳ
Đối với các mômen thay đổi, mô hình có
thể được phân loại tùy theo thay đổi là ngẫu nhiên, hệ thống hoặc cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 tổng hợp các đặc tính cơ bản của
các mô hình phân bố phụ
thuộc thời gian riêng lẻ; trình bày bằng
đồ thị được cho trên các hình từ 1 đến 8. Các lớp con của mô hình
phân bố phụ thuộc thời gian A và C được giới thiệu do tầm quan trọng thực tiễn
của chúng. Các mô hình này khác biệt về hình dạng phân bố thu được và nguyên
nhân quá trình nằm trong trạng thái mất kiểm soát.
Bảng 2 - Đặc
tính cơ bản của các mô
hình phân bố phụ thuộc thời
gian
Đặc trưng
Mô hình phân bố
phụ thuộc thời gian a
A1
A2
B
C1
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4
D
Vị trí
c
c
c
r
r
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s/r
Độ phân tán
c
c
s/r
c
c
c
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố tức thời
nd
1m
nd
nd
nd
as
as
as
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nd
1m
1m
nd
1m
as
as
as
Hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
Vị trí/độ phân tán:
c tham số giữ
nguyên không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s tham số chỉ thay đổi hệ
thống
Phân bố tức thời/thu
được:
nd phân bố chuẩn
1m không phải
phân bố chuẩn, chỉ
có một mốt
as hình dạng bất
kỳ
a Việc lựa chọn mô hình là kết
quả của việc phân tích quá
trình.
Đối với từng mô hình phân bố phụ thuộc
thời gian, nhiều phân bố tức thời
được thể hiện như hàm số theo thời gian; phân bố liên quan thu được cũng được
trình bày. Các phân bố này không được vẽ theo thang đo.
Việc lựa chọn mô hình và kiểm tra xác
nhận đòi hỏi phải phân tích dữ liệu mở rộng. Điều này sẽ thường đòi hỏi sử dụng phần mềm thống
kê.
Mô hình phân bố phụ thuộc
thời gian A1 (xem
Hình 1) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ độ dài đo được của một cá thể lấy từ
quá trình ở trạng thái kiểm soát thống kê):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ phân tán: không đổi;
- phân bố tức thời: phân bố chuẩn;
- phân bố thu được: phân bố chuẩn.
Quá trình này được kiểm soát thống kê.
Hình 1 -
Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời
gian A1
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A2 (xem Hình 2) có các
đặc trưng dưới đây (ví dụ độ nhám bề mặt của một cá thể là ví dụ cho đặc trưng
bị giới hạn bởi thuộc tính vật lý):
- vị trí: không đổi;
- độ phân tán: không đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phân bố thu được: không phải phân bố
chuẩn, mà là phân bố một
mốt.
Quá trình này được kiểm soát thống kê.
Hình 2 - Trình bày bằng đồ
thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A2
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian B (xem
Hình 3) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ độ mài mòn khác nhau của các
trục quay trên một máy tự động nhiều trục quay định tâm bằng nhau):
- vị trí: không đổi;
- độ phân tán: độ biến động hệ
thống hoặc ngẫu nhiên;
- phân bố tức thời: phân bố chuẩn;
- phân bố thu được: không phải phân bố chuẩn,
mà là phân bố một mốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 -
Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian B
Mô hình phân bố phụ thuộc
thời gian C1 (xem Hình 4) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ định tâm
khác nhau của dụng cụ kẹp chặt):
- vị trí: ngẫu nhiên (phân bố
chuẩn);
- độ phân tán: không đổi;
- phân bố tức thời: phân bố chuẩn;
- phân bố thu được: phân bố chuẩn.
Quá trình này không được kiểm soát thống
kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C2
(xem Hình 5) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ công cụ cố định):
- vị trí: ngẫu nhiên (không
phải phân bố chuẩn, mà là phân bố một mốt);
- độ phân tán: không đổi;
- phân bố tức thời: phân bố chuẩn;
- phân bố thu được: không phải
phân bố chuẩn, mà là phân bố một mốt.
Quá trình này không được kiểm soát thống
kê.
Hình 5 - Trình bày bằng đồ
thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C2
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C3
(xem Hình 6) có các đặc trưng dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ phân tán: không đổi;
- phân bố tức thời: hình dạng bất kỳ;
- phân bố thu được: hình dạng bất kỳ.
Quá trình này không được kiểm soát thống
kê.
Hình 6 -
Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C3
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C4
(xem Hình 7) có các đặc trưng dưới đây:
- vị trí: thay đổi hệ thống
và ngẫu nhiên (ví dụ: thay đổi công cụ hoặc thay đổi lô);
- độ phân tán: không đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phân bố thu được: hình dạng bất kỳ.
Quá trình này không được kiểm soát thống
kê.
Hình 7 -
Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời
gian C4
Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian D (xem
Hình 8) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ quá trình đa dòng):
- vị trí: thay đổi hệ thống và ngẫu
nhiên;
- độ phân tán: thay đổi hệ thống và ngẫu
nhiên;
- phân bố tức thời: hình dạng bất kỳ;
- phân bố thu được: hình dạng bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 -
Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian D
6 Chỉ số năng lực và
hiệu năng quá trình
6.1 Phương
pháp xác định chỉ số năng lực và hiệu năng quá trình - Tổng quan
6.1.1 Khái quát
Như đã nêu chi tiết trong các điều
trên đây, cơ sở để xác
định thống kê hiệu năng và năng lực quá trình là phân bố của giá trị
đặc trưng của đặc trưng sản phẩm.
Việc tính toán chỉ số hiệu năng cũng
như chỉ số năng lực
dựa trên vị trí và độ phân tán của giá trị đặc trưng về mặt dung sai.
Trình bày bằng đồ thị chung dược thể
hiện trên Hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên Hình 9, Xmid chỉ thị vị
trí của quá
trình và Δ chỉ thị độ phân tán của quá trình. Định nghĩa chính xác của chúng,
phụ thuộc vào phương pháp, sẽ được trình bày sau. Độ phân tán được giới hạn bởi giới
hạn quy chiếu dưới X0,135 % và giới hạn
quy chiếu trên X99,865 %. Khi đó, ta có
và
Các chỉ số hiệu năng quá
trình được xác định bằng tỷ số giữa độ dài của tham số hình học của phân bố với
dung sai quy định.
Chỉ số hiệu năng quá trình:
Chỉ số hiệu năng dưới của quá trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số hiệu năng tối thiểu của quá
trình:
Nếu quá trình cho thấy ở trạng thái kiểm soát
thống kê thì có thể được ấn định chỉ số năng lực. Công thức cũng giống như với chỉ
số hiệu năng tương ứng.
Chỉ số năng lực quá trình:
Chỉ số năng lực dưới:
Chỉ số năng lực trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số năng lực tối thiểu:
Có các hàm ước lượng khác nhau cho vị trí, µ,
và độ phân tán, Δ, của tập dữ
liệu cho trước.
QUAN TRỌNG - Cần nhấn mạnh
là việc so sánh định lượng các chỉ số hiệu năng
hoặc năng lực được tính theo các phương pháp khác nhau sẽ không có
ý nghĩa và
không nên thực hiện.
6.1.2 Tính toán vị trí
Vị trí của quá trình, Xmid, có thể được
tính bằng cách sử dụng một trong các công thức cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các
phương pháp khác nhau để tính toán vị trí
Nhãn phương
pháp vị trí, l
Phương pháp
tính vị trí/Công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
1
(11)
2
(12)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
(14)
xi giá trị cá thể
n số giá trị
trung bình của nhóm con thứ j
k số nhóm con cỡ n
trung vị của nhóm con thứ j
6.1.3 Tính toán độ
phân tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Các
phương pháp khác nhau để tính độ phân tán
Nhãn phương
pháp độ phân tán, d
Phương pháp
tính độ phân tán/Công thức
Ml,d
Số
1
(15)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
3
(17)
4
(18)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phương sai của nhóm con thứ i
si độ lệch chuẩn của
nhóm con thứ i
k số nhóm con cỡ n
Ri độ rộng của nhóm
con thứ i
st độ lệch chuẩn của
toàn bộ tập dữ liệu
Xem TCVN 9945-2 (ISO 7870-2) về các bảng dùng cho hệ
số c4 và d2.
Ml,d được dùng làm
ký hiệu cho phương pháp tính. Chỉ số dưới l đề cập đến
công thức tính hàm ước lượng cho vị trí µ
[Công thức từ (11) đến (14)]. Chỉ số dưới d đề cập đến công thức tính hàm ước lượng
cho độ phân tán Δ [Công thức từ (15) đến (19)].
6.1.4 Tính X0,135 % và X99,865 %
Có ba qui trình có thể
dùng để ước lượng X0,135 % và X99,865 % nêu dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ước lượng
chúng trực tiếp từ tập dữ liệu gộp. Để có được ước lượng tin cậy của X0,135 % và X99,865 % trong qui
trình này, cỡ của tập dữ liệu cho trước phải lớn. Ví dụ, đối với cỡ mẫu kết hợp
là 1 000, X0,135 % và X99,865 % được lấy là
giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của tập dữ liệu.
c) Ước lượng
chúng từ đồ thị xác suất [xem TCVN 9603 (ISO 5479)]. Nếu dữ liệu không hình thành
phân bố chuẩn thì có thể cần sử dụng công cụ khác.
Ký hiệu cho tính toán chỉ số là Ml,d, trong đó l xác định
phương pháp tính vị trí và d xác định phương pháp tính độ phân tán.
VÍ DỤ: Phương pháp tính M1,2 dựa trên
phép tính trung bình và phương
sai.
- Hàm ước lượng với d = 1 là tổng quát nhất,
có thể sử dụng trong mọi điều kiện.
- Hàm ước lượng với d = 2, 3 và 4 chỉ ước lượng độ
trải nhóm con. Chỉ nên sử dụng
chúng cho mô hình
quá trình A1 vì
chúng bỏ qua sự khác biệt giữa các nhóm con.
- Hàm ước lượng với d = 2, 3, 4 và 5 giả
định rằng dữ liệu có phân bố chuẩn.
Nếu không, kết quả của chúng sẽ chệch tùy theo loại phân bố.
CHÚ THÍCH: còn được gọi là khoảng quy chiếu.
6.2 Giới hạn
quy định một phía
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 -
Trình bày bằng đồ thị phương pháp tính ΔU
Trong trường hợp giới hạn quy định
trên, ta có các công thức dưới đây.
Chỉ số hiệu năng trên của quá trình
Chỉ số hiệu năng tối thiểu của quá trình:
Nếu quá trình chứng tỏ ở trạng thái
kiểm soát thống
kê thì chỉ số năng lực có thể được ấn định. Công thức cũng giống như với chỉ số
hiệu năng tương ứng.
Chỉ số năng lực trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số năng lực tối thiểu:
X99,865 % và Xmid được ước lượng
như trong phương pháp M21. Xem Hình 11.
Hình 11 -
Trình bày bằng đồ thị phương pháp tính ΔL
Trong trường hợp giới hạn
quy định dưới, ta có các công thức dưới đây.
Chỉ số hiệu năng dưới của quá trình
Chỉ số hiệu năng tối thiểu của quá
trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu quá trình chứng tỏ ở trạng thái kiểm
soát thống kê thì chỉ số năng
lực có thể được ấn định. Công thức cũng giống như với chỉ số hiệu năng tương ứng.
Chỉ số năng lực dưới:
Chỉ số năng lực tối thiểu:
X0,135 % và Xmid được ước lượng
như trong phương pháp M2,1.
6.3 Sử dụng
các phương pháp tính khác
Đối với mô hình phân bố phụ thuộc thời
gian cụ thể, không phải tất cả phương pháp tính đều có thể sử dụng. Bảng 5
thể hiện sự kết hợp giữa các mô hình và phương pháp tính toán.
Bảng 5 - Chỉ
số năng lực quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình thời
gian
A1
A2
B
C1
C2
C3
C4
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
a
a
a
a
a
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Tính độ phân tán
1
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
a
a
a
2
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
a
a
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a Chỉ thị những
phương pháp có thể sử dụng để tính các chỉ số.
7 Báo cáo chỉ số hiệu
năng/năng lực quá trình
Nếu sử dụng các thống kê hiệu
năng/năng lực quá trình để định lượng quá trình thì chúng phải được báo cáo
theo tiêu chuẩn này. Phương pháp tính vị trí, độ phân tán, số giá trị sử dụng
làm cơ sở cho việc tính toán, cũng như độ không đảm bảo đo phải được nêu rõ.
Có thể có thêm thông tin khác như
- tần số lấy mẫu,
- thời gian và quá trình lấy dữ liệu;
lý giải về việc lựa chọn mô hình phân bố thời gian, và
- điều kiện kỹ thuật (lô, vận hành,
công cụ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Ví dụ
về báo cáo chỉ số năng lực
quá trình tính được
Chỉ số hiệu năng/năng lực quá trình
Cp = 1,68
Chỉ số hiệu năng/năng lực tối
thiểu của quá trình
Cpk = 1,47
Phương pháp tính
M1,1
Số giá trị sử dụng cho tính toán
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 mm
Mô hình phân bố thời gian
A1
Phương pháp tính M1,1 có nghĩa là
phép tính năng lực được
thực hiện bằng cách sử
dụng trung bình và khoảng
quy chiếu là hàm ước lượng
cho vị trí và độ phân tán.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 8244-1
(ISO 3534-1), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống
kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
[2] TCVN 8244-2
(ISO 3534-2), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
[3] TCVN 9945-2
(ISO 7870-2), Biểu đồ kiểm soát - Phần 2: Biểu đồ kiểm soát Shewhart
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 9944-1
(ISO 22514-1), Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu
năng - Phần 1: Nguyên tắc chung và khái niệm
[6] TCVN
9944-4:2017 (ISO 22514-4:2016), Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình -
Năng lực và hiệu
năng - Phần 4: Ước lượng năng lực quá trình và đo hiệu năng
[7] Kotz, S. and Lovelace, C.R. (1998), Process
capability Indices in theory and practice. Arnold, London (Chỉ số năng lực
quá trình trong lý thuyết và thực hành)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Ký hiệu
3.2 Chữ viết tắt
4 Phân tích quá
trình
5 Mô hình phân
bố phụ thuộc thời gian
6 Chỉ số năng lực
và hiệu năng quá trình
6.1 Phương pháp
xác định chỉ số năng lực và hiệu năng quá trình - Tổng quan
6.2 Giới hạn qui
định một phía
6.3 Sử dụng các
phương pháp tính khác
7 Báo cáo chỉ số hiệu
năng/năng lực quá
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66