TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9855-5:2013
ISO 11138-5:2006
TIỆT KHUẨN SẢN PHẨM CHĂM SÓC SỨC KHỎE - CHẤT CHỈ THỊ SINH
HỌC - PHẦN 5: CHẤT CHỈ THỊ SINH HỌC CHO QUÁ TRÌNH TIẾT KHUẨN BẰNG HƠI NƯỚC NHIỆT
ĐỘ THẤP VÀ QUÁ TRÌNH TIỆT KHUẨN BẰNG FORMALDEHYD
Sterilization
of health care products - Biological indicators - Part 5: Biological indicators
for low-temperature steam and formaldehyde sterilization processes
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu
chung
5 Vi sinh vật thử
nghiệm
6 Dịch treo
7 Chất mang và bao
gói ban đầu
8 Chất mang đã
cấy và các chất chỉ thị sinh học
9 Mật độ và sức
đề kháng
Phụ lục A (quy định) - Phương pháp xác
định sức đề kháng với hơi nước ở nhiệt độ thấp và formaldehyd
Phụ lục B (tham khảo) - Lý do sử dụng
phương pháp thử nghiệm có giai đoạn dịch đối với hơi nước ở nhiệt độ thấp và chất chỉ thị sinh học
formaldehyd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
TCVN 9855-5:2013 hoàn toàn
tương đương với ISO 11138-5:2006;
TCVN 9855-5:2013 do Viện
Trang thiết bị và Công
trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 9855:2013 Tiệt khuẩn sản phẩm
chăm sóc sức khỏe - Chất chỉ thị sinh học gồm các tiêu
chuẩn sau:
- TCVN 9855-1:2013 (ISO 11138-1:2006)
- Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 9855-2:2013 (ISO 11138-2:2006)
- Phần 2: Chất chỉ thị sinh học
cho quá trình tiệt khuẩn bằng etylen
oxit.
- TCVN 9855-3:2013 (ISO 11138-3:2006)
- Phần 3: Chất chỉ thị sinh học cho quá trình tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm.
- TCVN 9855-4:2013 (ISO 11138-4:2006)
- Phần 4: Chất chỉ thị sinh học
cho quá trình tiệt khuẩn bằng nhiệt khô.
- TCVN 9855-5:2013 (ISO 11138-5:2006)
- Phần 5: Chất chỉ thị sinh học cho
quá trình tiệt khuẩn bằng hơi nước nhiệt độ thấp và quá trình tiệt khuẩn bằng
formaldehyd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9855-5 (ISO 11138-5) đưa ra các
yêu cầu chung đối với việc sản xuất, ghi nhãn, phương pháp thử và các yêu cầu
tính năng đối với các hoạt động sản xuất chất chỉ thị sinh học bao gồm cả các
chất mang và dịch treo dùng để đánh giá và giám sát quá trình tiệt khuẩn. Tiêu chuẩn này đưa ra
các yêu cầu cụ thể đối với các
chất chỉ thị sinh học
dành cho các quá trình tiệt khuẩn bằng formaldehyd.
Mục đích của việc đưa ra
các yêu cầu trong bộ TCVN 9855 (ISO 11138) là để cung cấp các yêu cầu chung và yêu cầu
cụ thể cho từng phương pháp thử nghiệm. Bộ tiêu chuẩn này thể hiện thực trạng kỹ
thuật mới nhất theo các chuyên gia đại diện cho các nhà sản xuất, người sử dụng và
các cơ quan quản lý liên quan đến việc soạn thảo tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này
không nhằm mục
đích quảng cáo cho việc sử dụng các chất chỉ thị sinh học trong các trường hợp không
được khuyến cáo sử dụng, mà nhằm cung cấp các yêu cầu chung cho việc sản xuất
các chất chỉ thị sinh học đã được sử dụng cho đến nay.
Các tiêu chuẩn hiện có đưa ra các
yêu cầu về đánh giá xác nhận và kiểm soát quá trình tiệt khuẩn bằng hơi nước
nhiệt độ thấp và bằng formaldehyd (xem TCVN 8582 (ISO 14937)1).
CHÚ THÍCH Một số quốc gia hoặc khu vực
có thể ban hành các
tiêu chuẩn khác bao gồm các yêu cầu về tiệt khuẩn hoặc các chất chỉ thị
sinh học.
Lời khuyên về việc lựa chọn, sử dụng và diễn giải kết
quả khi sử dụng các chất chỉ thị sinh được nêu trong TCVN 8583 (ISO 14161).
TIỆT KHUẨN SẢN
PHẨM CHĂM SÓC SỨC KHỎE - CHẤT CHỈ THỊ SINH HỌC - PHẦN 5: CHẤT CHỈ THỊ SINH HỌC
CHO QUÁ TRÌNH TIỆT KHUẨN BẰNG
HƠI NƯỚC NHIỆT ĐỘ THẤP VÀ QUÁ TRÌNH TIỆT KHUẨN BẰNG FORMALDEHYD
Sterilization
of health care products - Biological indicators - Part 5: Biological indicators
for low-temperature steam and formaldehyde sterilization processes
1 Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ
thể để thử nghiệm vi sinh vật, dịch treo, chất mang dùng để cấy, các chất chỉ thị sinh học và
các phương pháp thử được sử dụng để đánh giá tính năng của quá trình tiệt khuẩn
bằng hơi nước nhiệt độ thấp và formaldehyd như là chất tiệt khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Các yêu cầu về an toàn tại
nơi làm việc có thể được đưa ra
bởi các nguyên
tắc của quốc gia hoặc khu vực.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối
với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 9855-1:2013 (ISO 11138-1:2006), Tiệt
khuẩn các sản phẩm chăm sóc sức
khỏe - Chất chỉ thị sinh học - Phần 1: Yêu cầu chung
3 Thuật ngữ
và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9855-1 (ISO 11138-1) và dưới đây.
3.1
Tiệt khuẩn bằng hơi
nước nhiệt độ thấp và formaldehyd (low-temperature steam and
formaldehyde sterilization)
Quá trình kết hợp đuổi không khí, cho
phép các hàng hóa đã được bao gói tiếp xúc với hơi nước ở áp suất khí quyển và ở
nhiệt độ dưới 100 oC, với việc đưa khí formaldehyd vào giữ cho tác
nhân tiệt khuẩn ở trong trạng thái ổn định trong suốt quá trình tiệt khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu của TCVN 9855-1 (ISO
11138-1).
5 Vi sinh vật
thử nghiệm
5.1 Các vi sinh
vật thử nghiệm phải là các bào tử của Geobacillus stearothermophillus hoặc các chủng
vi sinh vật khác có tính năng
tương đương đã được chứng minh theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1 Bacillus
stearothermophilus đã được phân loại lại thuộc nhóm Geobacillus
stearothermophilus.
CHÚ THÍCH 2 Các chủng Geobacillus
stearothermophilus NCIC 8224, DSM 6790, ATTCC 10149 và ATCC 12980 được cho
là phù hợp.
5.2 Nếu vi sinh vật được
sử dụng trong thử nghiệm không thuộc nhóm Geobacillus
stearothermophilus, sự phù hợp về khả năng đề kháng của vi sinh vật phải
được xác định.
6 Dịch treo
Áp dụng yêu cầu của TCVN 9855-1 (ISO
11138-1).
7 Chất mang
và bao gói ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Chất mang dựa trên chất liệu giấy thấm là không
phù hợp vì tính hóa hấp phụ của
formaldehyd trên các bề mặt xen-lu-lô.
7.2 Điều kiện tiếp
xúc để thiết lập sự phù hợp phải là:
a) Nhiệt độ tiếp xúc tối thiểu: ≥ 5 oC
trên mức nhiệt độ tối đa do nhà sản xuất công bố.
b) Nhiệt độ tiếp xúc tối đa: theo khuyến
cáo của nhà sản xuất; nếu nhà sản xuất không công bố, nhiệt độ tiếp xúc tối đa
phải ≥ 100 oC;
c) Thời gian tiếp xúc ≥ 160 min.
CHÚ THÍCH Các điều kiện được lựa
chọn đại diện cho thử thách thực tế đối với chất mang trong khi vẫn
nằm trong giới hạn thực tiễn của quá trình tiệt khuẩn bằng hơi nước ở
nhiệt độ thấp và
formaldehyd.
8 Chất mang
đã cấy và các chất chỉ thị sinh học
Áp dụng yêu cầu của TCVN 9855-1 (ISO
11138-1).
9 Mật độ và
sức đề kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Số lượng có
khả năng sống được công bố với số gia ≤ 0,1 x 10n trên mỗi đơn vị (ví dụ mỗi
ml dịch treo, mỗi chất mang đã cấy, hoặc mỗi chất chỉ thị sinh học).
9.3 Đối với chất
mang đã cấy hoặc các chất chỉ thị sinh học, số lượng sống cần là ≥ 1,0 x 105.
9.4 Sức đề kháng
được biểu thị qua giá trị D theo phút ở nhiệt độ 60 oC. Giá
trị D của mỗi lô chất chỉ thị sinh học hoặc chất mang đã cấy được tính theo
phút đến một chữ số thập phân ở nhiệt độ 60 oC.
9.5 Dịch treo,
chất mang đã cấy hoặc chất chỉ thị sinh học chứa các bào tử Geobacillus
stearothermophilus phải có giá trị D60 ≥ 6 min khi được kiểm nghiệm theo
các điều kiện nêu trong Phụ lục A. Các vi sinh vật khác phải có giá trị D
hỗ trợ cho ứng dụng.
9.6 Sức đề kháng của một
chất chỉ thị sinh học có thể cũng được
chỉ rõ bằng thuật ngữ giá trị FBIO (xem TCVN
9855-1:2013 (ISO 11138-1:2006), Điều 3.7).
Đặc trưng sức đề kháng được quy định
trong tiêu chuẩn này và bất kỳ phần nào của TCVN 9855 (ISO 11138) áp dụng cho
các điều kiện kiểm nghiệm cụ thể trong các tiêu chuẩn.
9.7 Giá trị D
được xác định theo các phương pháp nêu trong các Phụ lục C và D của TCVN
9855-1:2013 (ISO 11138-1:2006).
9.8 Việc xác định
giá trị D và các đặc trưng đáp ứng tồn tại-tiêu diệt cần sử dụng thiết bị
đo các tổ hợp đối chứng áp dụng các thông số cho quá trình sử dụng thiết bị đo
các tổ hợp đối chứng
(xem Phụ lục A).
9.9 Cửa sổ tồn tại
- tiêu diệt có thể được tính toán bằng
công thức trong TCVN 9855-1:2013 (ISO 11138-1:2006), Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ
Sử dụng các công thức trong TCVN
9855-1:2013 (ISO 11138-1:2006), Phụ lục E với các yêu cầu về mật độ tối thiểu và
giá trị D tối thiểu nêu
trong phần này của
TCVN 9855 (ISO 11138), đặc trưng đáp ứng tồn tại - tiêu diệt là:
- ở nhiệt độ 60oC: thời gian tồn tại ≥ 18 min và thời
gian tiêu diệt ≤ 54 min;
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp xác định sức đề kháng với hơi nước
ở nhiệt độ thấp và formaldehyd.
A.1 Tổng quan
Phương pháp này dựa trên xét nghiệm định
tính về chất mang đã
cấy được nhúng vào dung dịch formaldehyd. Phương pháp này được chứng
minh là cho kết quả lặp lại được tốt hơn so với dùng pha bay hơi, phương pháp buồng
kín.
Các yêu cầu cụ thể liên quan đến
phương pháp thử nghiệm được nêu trong Điều A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Hệ thống thử
nghiệm các gồm các ống nghiệm chứa 10 ml dung dịch formaldehyd nhúng trong nước
được điều chỉnh nhiệt độ tự
động. Hệ thống thử nghiệm có khả năng duy trì điều kiện đã nêu trong các
giai đoạn tiếp xúc
trong khoảng 1 min và 150 min với độ chính xác là ± 10 s.
A.2.2 Nồng độ
formaldehyd của dung dịch cần được thiết lập bằng cách sử dụng các phương pháp
phân tích hóa học.
A.2.3 Các phương
pháp cần được đánh giá xác
nhận.
A.3 Phương pháp
A.3.1 Nhúng hoàn
toàn chất mang đã cấy trong các ống nghiệm đã chứa formaldehyd với nồng độ 1 mol/l ± 0,01
mol/I đã được làm nóng trước đến nhiệt độ 60 oC ± 0,5 oC.
A.3.2 Đảm bảo chất mang
đã cấy được nhúng hoàn toàn trong dung dịch formaldehyd mà không nổi lên trên bề
mặt.
A.3.3 Sử dụng kỹ
thuật vô khuẩn khi làm xét nghiệm này để tránh lây nhiễm không chủ ý.
A.3.4 Ở cuối giai đoạn tiếp
xúc, lấy chất mang ra khỏi dung dịch formaldehyd.
A.3.5 Loại bỏ hết
phần dịch thừa và nhúng chất
mang vào trong các ống nghiệm chứa dung dịch lọc Na2SO3 2% trong ít nhất 10 min
ở điều kiện phòng thí nghiệm để bất hoạt formaldehyd tồn dư trên chất mang.
Đậy các ống nghiệm lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Histidine và Cystein là chất trung hòa
có hiệu quả.
A.3.6. Môi trường
nuôi cấy phải được quy định và có đủ điều kiện đảm bảo cho sự hồi phục của vi
sinh vật thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH Môi trường nuôi cấy Casein đỗ
tương phù hợp với kiểm nghiệm này.
A.3.7 Chuyển chất
mang sang ống nghiệm chứa 10 ml môi trường nuôi cấy phù hợp với mục A.3.6. Đậy các ống nghiệm lại.
A.3.8 Ủ các ống
nghiệm ở nhiệt độ 90 oC trong vòng 60 min cho nhiệt độ phóng xạ của bào
tử.
A.3.9 Cuối mỗi quá
trình, ủ chất mang (xem TCVN 9855-1:2013 (ISO 11138-1:2006, Điều 7)).
A.4 Xác định sức đề kháng
Đặc trưng về sức đề kháng cần được xác
định theo các phương pháp nêu trong Phụ lục C, D và E của TCVN 9855-1:2013 (ISO
11138-1:2006).
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lý do sử dụng phương pháp thử nghiệm có giai
đoạn dịch đối với hơi nước ở nhiệt độ thấp và chất chỉ thị sinh học formaldehyd
B.1 Quy định
chung
Để thử nghiệm các chất chỉ thị sinh học
theo cách có thể lặp lại được, thiết bị thử nghiệm đặc hiệu (thiết bị đo các tổ hợp
đối chứng) và các phương pháp phù hợp được áp dụng. Đối với quá trình tiệt khuẩn sử dụng
hơi nước ở nhiệt độ thấp và formaldehyd, việc tạo ra formaldehyd có nồng độ ổn định trong thiết
bị đo các tổ hợp đối chứng là rất
khó khăn, do đó một lượng formaldehyd xác định được bơm vào trong buồng máy số
hòa tan vào một lượng nước dạng các hạt nhỏ (ngưng tụ) có trong buồng. Nồng độ
formaldehyd trong nước là 1000 - 10000 lần cao hơn nồng độ trong
giai đoạn khí, phụ thuộc vào nhiệt độ (GӦmann và cộng sự.[4]).
Vì lý do này mà tiêu chuẩn này sử dụng
phương pháp pha lỏng trong đó nồng độ được
xác định rõ ràng và cho phép tạo các điều kiện có thể lặp lại được.
B.2 Quá trình hơi nước nhiệt độ
thấp và formaldehyd
Thậm chí trong điều kiện hơi nước
không thay đổi và nồng độ formaldehyd ổn định, quá trình tiệt khuẩn phụ thuộc rất
nhiều vào thiết kế của buồng
máy tiệt khuẩn và cách đưa
các chất vào buồng. Quá trình tiệt khuẩn bằng formaldehyd được tiến hành qua
hai bước đơn giản:
a) giống như các quá trình tiệt khuẩn bằng hơi nước,
một màng ngưng tụ
nước được tạo ra trên bề mặt, quá trình
ngưng tụ này xảy ra rất nhanh;
b) vì nồng độ của formaldehyd ở trạng
thái cân bằng giữa dạng khí và pha lỏng là cực kỳ khác biệt (1:1 000 đến 1:10
000), thời gian để đạt được trạng thái cân bằng diễn ra tương đối dài; trong điều
kiện thực tế, thời gian này có thể dao động từ 10 min đến 2 h.
Vì vậy, liều chết của quá trình tiệt khuẩn phụ
thuộc chính vào nồng độ formaldehyd
trong pha lỏng, ví dụ, sự ngưng tụ ở bề mặt. Có thể rất khó xác định tuyệt đối thời gian cần
thiết để đạt điều kiện cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 8583:2010 (ISO 14161:2000), Tiệt
khuẩn sản phẩm chăm sóc sức
khỏe - Chất chỉ thị sinh học
- Hướng dẫn lựa chọn, sử dụng và trình bày kết quả.
[2] TCVN 8582:2010 (ISO 14937:2000), Tiệt
khuẩn sản phẩm chăm sóc sức
khỏe - Yêu cầu chung
đối với đặc tính của tác nhân tiệt
khuẩn, triển
khai, đánh giá xác nhận và
kiểm soát thường quy quá trình tiệt khuẩn thiết bị y tế.
[3] EN 14180 2003, Sterilizers for
medical purpose - Low temperature steam and formaldehyde sterilizers -
Requirements and testing (Thiết bị tiệt khuẩn với mục đích y học - Thiết bị tiệt
khuẩn bằng hơi nước nhiệt độ thấp và formaldehyde - Yêu cầu chung và phép thử).
[4] GOMANN, J., KAISER, U. and MENZEL
R., Reaction kinetics of the low-temperature-steam-formaldehyde (LTSF),
Zentr Steril 2000; 8 (5 ), pp 290-296 (Phản ứng động học của
các quá trình tiệt khuẩn bằng hơi nước nhiệt độ thấp và
formaldehyde).