Tên
gọi
|
Dấu
quy ước
|
Ví
dụ
|
Độ dài cung
Bán kính
Đường kính
Hình cầu
Hình vuông
Độ nghiêng
Độ côn
Đường khai triển
|

|

|
Kích thước các dấu phải tương ứng
với chữ số kích thước.
2.2. Đường kích
thước
2.2.1. Đường kích thước kẻ bằng nét
liền mảnh.
2.2.2. Khi ghi kích thước của một
đoạn thẳng đường kích thước được kẻ song song với đoạn thẳng đó. Khi ghi kích
thước cung tròn, đường kích thước đồng tâm với cung.
2.2.2. Đường kích thước góc là một
cung tròn có tâm ở đỉnh góc (hình 14).

Hình
14
2.2.4. Đường kích thước không được
cắt ngang các đường khác. Đường kích thước của đường kính và những chi tiết đặc
biệt phức tạp là trường hợp ngoại lệ (hình 15).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5. Khoảng cách nhỏ nhất giữa
các đường kích thước song song với nhau là 7 mm, còn giữa đường kích thước và
đường bao - 10 mm (hình 16).
2.2.6. Đường kích thước không được
trùng với một đường nào khác. Ghi kích thước bề mặt cong là trường hợp ngoại
lệ, có thể sử dụng các đường kích thước kéo dài ra ngoài đường bao làm đường
gióng (hình 17).

2.2.7. Cho phép ngắt đường kích
thước trong các trường hợp:
1) Khi ghi kích thước đường kính
vòng tròn không phụ thuộc vào mật độ biểu diễn vòng tròn (hình 18):
2) Khi biểu diễn một nửa chi tiết
đối xứng (hình 19 và hình 20):

3) Khi biểu diễn trên hình cắt một
nửa chi tiết đối xứng (hình 21).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Khi ghi kích thước tính từ chuẩn
không biểu diễn trên hình vẽ (hình 23).
Trong các trường hợp 1 - 4, các
đường kích thước kẻ quá tâm hoặc đường đối xứng (d - 10 mm).
2.2.8. Đường kích thước được giới
hạn bằng hai mũi tên hoặc các gạch. Nếu không đủ chỗ để vẽ mũi tên trên đường
kích thước chung, có thể dùng các dấu chấm thay thế cho các mũi tên. Riêng mũi
tên ngoài cùng vẫn phải vẽ (hình 24).

2.2.9. Độ lớn của các phần tử giới
hạn đường kích thước như hình 25.
2.2.10. Nếu đường kích thước không
đủ chỗ để vẽ mũi tên thì kéo dài đường kích thước và vẽ mũi tên ngoài hai đường
gióng kích thước (hình 26).

2.2.11. Nếu trên đường kích thước
chung có các đoạn dài và đoạn ngắn kế tiếp nhau liên tục thì cho phép không vẽ
các mũi tên trên các đoạn ngắn. Riêng mũi tên ngoài cùng vẫn phải vẽ (hình 27)
2.3. Đường gióng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Khi ghi kích thước của đoạn
thẳng, các đường gióng phải vuông góc với đường kích thước. Trong trường hợp
cần thiết cho phép kẻ đường gióng xiên góc với đường kích thước, nhưng hai
đường gióng phải song song với nhau (hình 28)

2.3.3. Trên bản vẽ xây dựng và
trong trường hợp đường gióng là đường bao kéo dài được vẽ bằng nét mảnh, cho
phép để khoảng cách giữa đường gióng và đường bao (hình 29).
2.3.4. Đối với các chi tiết có dạng
cung tròn, các đường kích thước được kẻ hướng tâm, còn đường gióng theo cung
tròn (hình 30).

2.3.5. Khi ghi kích thước của cung
tròn có góc ở tâm không lớn hơn 900 đường gióng kẻ song song với
đường phân giác của góc (hình 31) nếu góc ở tâm lớn hơn 900 - kẻ
hướng tâm.
Trong trường hợp cần thiết ghi rõ
cung được ghi kích thước (hình 32).

2.3.6. Khi ghi kích thước góc, các
đường gióng là các đường kéo dài hai cạnh của góc (hình 33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
33
2.3.7. Nếu phải ghi kích thước góc
lượn hoặc kích thước tâm cung lượn, đường gióng được kẻ từ giao điểm của các
cạnh góc lượn hoặc từ tâm cung lượn (hình 34).
2.3.8. Có thể dùng đường tâm làm
đường gióng. Đường gióng không được kẻ song song với đường gạch gạch ký hiệu
vật liệu.

Hình
34
2.4. Mạng lưới
kích thước.
2.4.1. Mạng lưới kích thước là tập
hợp các kích thước ghi trên bản vẽ.
2.4.2. Mạng lưới kích thước phải biểu
diễn đủ ý nghĩa, chức năng của vật thể.
2.4.3. Khi ghi kích thước trên bản
vẽ, các mạng lưới kích thước biểu diễn một phần tử kết cấu (như rãnh, phần lồi,
lỗ …), cũng như các kích thước bề mặt trong và ngoài ghi trên một hình chiếu
phải quy thành nhóm một cách hợp lý (hình 35 và 36).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4. Trên bản vẽ không cho phép
ghi tất cả các kích thước của một chuỗi khép kín. Trong trường hợp một trong số
các kích thước là kích thước tham khảo, cho phép ghi tất cả các kích thước
(hình 1).
2.4.5. Các kích thước của cung tròn
trên bản vẽ được ghi bằng bán kính và một trong số các kích thước sau:
1) Kích thước góc ở tâm (hình 37).
2) Kích thước độ dài dây cung (hình
38);
3) Kích thước độ dài cung (hình
39).

2.4.6. Khi ghi kích thước của bán
kính, đường kích thước được kẻ từ tâm của cung hoặc từ hướng đặt tâm của cung
(hình 40). Trong trường hợp này, đường kích thước được giới hạn bằng một mũi
tên trên cung.

Hình
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.8. Đối với các cung tròn có bán
kính quá bé, đường kích thước được kẻ theo hướng tâm của cung và được giới hạn
bằng mũi tên từ phía trong (hình 42) hoặc từ phía ngoài (hình 43) của cung.

2.4.9. Đối với các cung lượn có bán
kính quá bé không biểu diễn trên hình vẽ, đường kích thước được kẻ từ mặt lượn
nhọn và đường giới hạn bằng mũi tên (hình 44).
Nếu các cung lượn có cùng bán kính,
cho phép biểu diễn trên giá chung của đường gióng (hình 45).
2.4.10. Các đường kích thước của
các cung đồng tâm không được nằm trên cùng một đường thẳng (hình 46)

2.4.11. Các đường kích thước của
các cung đồng tâm, có thể không kẻ đến tâm. Riêng đối với hai đường kích thước
ngoài cùng phải kẻ qua tâm (hình 47).
2.4.12. Đối với các đường tròn biểu
diễn ở dạng đoạn thẳng, đường kích thước của đường kính các đường tròn là độ
dài đoạn thẳng đó (hình 48)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.14. Cho phép ghi kích thước
đường kính vật thể hình trụ có hình dạng phức tạp trên đường kích thước rút
ngắn (hình 50).

2.4.15. Kích thước hình cầu được
biểu diễn bằng bán kính hoặc đường kính (hình 51).

2.4.16. Các kích thước của tiết
diện hình vuông được biểu diễn qua kích thước của một cạnh (hình 52 và 53)

2.4.17. Các kích thước của hình chữ
nhật được ghi trên giá đường gióng dưới dạng tích số kích thước các cạnh. Đường
gióng chỉ vào cạnh nào thì ghi kích thước của cạnh đó trước (hình 54).

Hình
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc của dấu phải hướng về phía
nghiêng

2.4.19. Độ côn được ghi trên đường
trục hoặc trên giá đường gióng ở dạng tỷ số (hình 58).
Góc nhọn của dấu phải hướng về phía
đỉnh côn
2.4.20. Kích thước hình khai triển
được ghi trên hình biểu diễn như kích thước tham khảo (hình 59).

3. Quy ước đơn
giản ghi kích thước
3.1. Kích thước của mép vát 450
được ghi như hình 60.
Cho phép ghi kích thước của mép vát
450 không biểu diễn trên bản vẽ, trên giá đường gióng kẻ từ mép
(hình 61).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của mép vát khác được
ghi bằng hai kích thước thẳng hoặc một kích thước độ dài và một kích thước góc
(hình 62).
3.2. Kích thước lỗ được ghi trên
hình cắt.
Đối với các lỗ suốt, ghi kích thước
của đường kính (hình 63).

Đối với các lỗ không suốt, ghi kích
thước của đường kính và độ sâu (hình 64). Có thể ghi thêm kích thước góc của
đỉnh (hình 65).
3.3. Kích thước của ren chuẩn được
ghi bằng ký hiệu ren tương ứng và chiều dài ren.
Chỉ ghi chiều dài ren mà không ghi
chiều dài đoạn thoát dao (hình 66). Đối với vít cấy phải ghi kích thước chiều
dài tính cả đoạn thoát dao trên một trong hai đầu (hình 67).

3.4. Các kích thước độ dày và chiều
dài của vật thể trên một hình chiếu được ghi bằng dấu nhân «x» và chữ số kích
thước (hình 68 và 69).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Kích thước của các phần đối
xứng và các phần tử đối xứng của vật thể được ghi một lần, cố gắng nhóm các
kích thước đặt trên cùng một chỗ (hình 70).

Hình
70
3.6. Trên bản vẽ cho phép không ghi
bán kính của nửa đường tròn được nối hai đường song song, (hình 71) độ song
song, độ vuông góc của các cạnh, các mặt, bước của các phần tử xếp đều nhau
theo đường tròn nếu đã ghi số lượng các phần tử đó, các kích thước của các phần
tử đối xứng với trục đối xứng.
3.7. Đối với các sản phẩm đã được
tiêu chuẩn hóa không cần ghi kích thước, chỉ ghi các kích thước gia công phụ
(hình 72).

3.8. Khi ghi kích thước của các
phần tử giống nhau được phân bố đều trên chi tiết thì ghi dưới dạng tích số của
số lượng phần tử và bước phân bố. Khi đó ghi riêng kích thước của phần tử đầu
tiên (hình 73 và 74).

3.9. Cho phép ghi chữ số kích thước
mà không cần đường kẻ kích thước, nếu kích thước đó chỉ có nghĩa đối với một
đoạn nào đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trên từng đoạn của các phần tử
uốn (ví dụ: cốt thép (hình 76);
3) Trên các đoạn đường bao của các
công trình xây dựng (hình 77);
4) Trên các đường phụ có vị trí xác
định (hình 78).
Trong các trường hợp trên, chữ số
kích thước được ghi bên cạnh đường bao hoặc đường gióng.

3.10. Khi ghi kích thước đơn giản,
các kích thước được xác định từ một chuẩn chung (chuẩn «O»). Các đường kích
thước chỉ vẽ một mũi tên, chữ số kích thước đặt ở đầu đường gióng (hình 79 -
80)

3.11. Độ sâu, chiều cao của kết cấu
trên hình chiếu từ trên được ghi trong khung kẻ ngay trên hình biểu diễn hoặc
trên đường gióng (hình 81).
Cho phép ghi độ sâu, chiều cao
không cần kẻ khung (hình 82)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.12. Nếu có nhiều nhóm phần tử
cùng kiểu, thì phải dùng cách đánh dấu để phân biệt các phần tử giữa các nhóm
và chỉ ghi kích thước một lần (hình 84).
3.13. Cho phép sử dụng bảng để ghi
kích thước khi:

Hình
84
1) Ghi vị trí các phần tử phân bố
không đều (hình 85 và 86);

2) Ghi kích thước bề mặt cong (hình
87).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ghi sai lệch
giới hạn kích thước dài
4.1. Trên các bản vẽ, sai lệch giới
hạn kích thước được ghi trực tiếp sau kích thước danh nghĩa bằng;
1) Ký hiệu quy ước miền dung sai
theo TCVN 2244 - 77.
Ví dụ: Ø 18H7, 12.e8;
2) Trị số sai lệch giới hạn kích
thước, ví dụ:

3) Ký hiệu quy ước miền dung sai và
trị số sai lệch giới hạn (trị số này đặt sau ký hiệu và viết trong ngoặc đơn),
ví dụ: Ø 18H7 (
) 
Cho phép ghi trị số sai lệch giới
hạn trong bảng (ví dụ xem bảng 2).
Bảng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12
e8
-
0,032
-
0,059
Chú thích. Sai lệch giới hạn
kích thước được ghi chung trong yêu cầu kỹ thuật, xem điều 7.1.
4.2. Ký hiệu quy ước miền dung sai
được ghi cạnh kích thước danh nghĩa (hình 88a, b), ghi kích thước danh nghĩa
bằng ký hiệu chữ, miền dung sai phải ghi sau dấu gạch ngang (hình 88c).

Hình
88
4.3. Khi ghi trị số sai lệch giới
hạn đối với miền dung sai phân bố không đối xứng, sai lệch trên ghi trên, lệch
dưới ghi dưới (hình 89).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4. Trị số sai lệch giới hạn được
ghi đến chữ số có nghĩa cuối cùng. Để cân bằng chữ số có nghĩa của sai lệch
trên và sai lệch dưới cho phép ghi thêm các số 0 (hình 89).
Sai lệch giới hạn bằng không chỉ
ghi số 0, không cần ghi dấu + và dấu - (hình 91).
Sai lệch giới hạn bằng không, cho
phép không ghi ví dụ: 35-0,025; Ø 40+0,2
4.5. Khổ chữ số của sai lệch giới
hạn kích thước và ký hiệu quy ước theo TCVN 6 - 85 (hình 88, 89, 92, 87).

4.6. Nếu chỉ cần chỉ rõ giới hạn
lớn nhất hoặc nhỏ nhất của kích thước thì sau số kích thước ghi chữ «max» hoặc
«min» (hình 93).

Hình
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không kẻ đường phân cách qua phần
gạch gạch (hình 94b).
4.8. Cho phép ghi sai lệch giới hạn
kích thước giữa các phần tử giống nhau và phân bố đều nhau trong yêu cầu kỹ
thuật (hình 95).

* Sai lệch giới hạn kích thước giữa
các tâm của hai lỗ bất kỳ bằng ± 0,1mm.
5. Ghi sai lệch
giới hạn góc
5.1. Ghi sai lệch giới hạn góc bằng
trị số đơn vị đo (độ, phút, giây) như hình 96.

Hình
96
5.2. Độ và phút được biểu diễn bằng
số nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ghi sai lệch
giới hạn kích thước của các chi tiết trên bản vẽ lắp
6.1. Sai lệch giới hạn kích thước
của các chi tiết trên bản vẽ lắp được ghi theo một trong hai cách sau:
1) Dưới dạng phân số, trong đó trị
số là ký hiệu quy ước miền dung sai của lỗ và mẫu số 1a ký hiệu quy ước miền
dung sai của trục (hình 97).
2) Dưới dạng phân số trong đó tử số
là trị số sai lệch giới hạn của lỗ và mẫu số là trị số sai lệch giới hạn của
trục (hình 98).
6.2. Trong trường hợp sai lệch giới
hạn được ghi bằng trị số, cho phép ghi kích thước cùng sai lệch giới hạn: của
lỗ - trên đường kích thước, của trục - dưới đường kích thước.
Trước kích thước danh nghĩa phải
ghi rõ sai lệch đó thuộc chi tiết nào (hình 99).
6.3. Nếu chỉ cần ghi kích thước
cùng sai lệch giới hạn của một chi tiết (lỗ, trục), thì ghi như hình 100.

7. Ghi sai lệch
giới hạn kích thước có dung sai không chỉ dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Khi ghi sai lệch giới hạn kích
thước có dung sai không chỉ dẫn trong phần ghi chung phải ghi ký hiệu quy ước
sai lệch giới hạn kích thước dài phù hợp với TCVN 2263-77.
Ghi sai lệch giới hạn đối xứng xác
định theo cấp bằng ký hiệu ±
và số cấp.
Khi ghi ký hiệu sai lệch giới hạn
một phía theo cấp đối với lỗ tròn và trục (phương án 4 TCVN 2263-77), ghi thêm
ký hiệu đường kính (Ø).
Trong bảng 3 trình bày ví dụ cách
ghi sai lệch giới hạn tương ứng với các phương án của TCVN 2263-77 đối với cấp
14 (hoặc cấp chính xác «trung bình»).
Bảng
3
Phương
án
Ví
dụ ghi ký hiệu quy ước
1
H
14; h 14: ± t 2/2 hoặc H 14, h 14; ± 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
t2; - t2; ± 
3
±
hoặc ± 
4
ф
H 14; ф h 14; ±
hoặc ф H 14; ф
h 14 ± 
Chú thích: Cho phép diễn
giải bằng lời văn khi ghi «sai lệch giới hạn không chỉ dẫn, ví dụ, sai lệch
giới hạn không chỉ dẫn kích thước H 14; h14; ± t2/2»
7.3. Không ghi riêng sai lệch giới
hạn không chỉ dẫn bán kính góc lượn, mép vát và góc mà ghi như chỉ dẫn trong
bảng 1 TCVN 2263 - 77, phụ thuộc vào cấp hoặc cấp chính xác của sai lệch giới
hạn không chỉ dẫn các kích thước dài.
Nếu tất cả sai lệch giới hạn kích
thước dài được ghi trực tiếp sau kích thước danh nghĩa (không ghi bảng chung)
thì sai lệch giới hạn không chỉ dẫn bán kính, mép vát và góc phải phù hợp với
chỉ dẫn trong bảng. TCVN 2263-77 đối với cấp từ 12 đến 16.
7.4. Cho phép ghi sai lệch giới hạn
các kích thước có dung sai không chỉ dẫn bằng cách chỉ dẫn TCVN 2263-77 và ghi
ký hiệu quy ước mức độ, loại chính xác và số phương án theo thứ tự sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ cách ghi đối với phương án 1,
cấp 14, loại chính xác «trung bình»:
Sai lệch giới hạn không chỉ dẫn các
kích thước 1 - 14 TCVN …»
Chú thích: Nếu sai lệch giới
hạn đối xứng theo cấp
thì ghi như điều 4.2.