TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8890:2017
ISO GUIDE 30:2015
MẪU
CHUẨN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Reference
materials - Selected terms and definitions
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Thuật ngữ
liên quan đến vật liệu.
2.2 Thuật ngữ
liên quan đến đo lường và thử nghiệm
2.3 Thuật ngữ
liên quan đến chứng nhận và lưu hành mẫu chuẩn
2.4 Thuật ngữ thống
kê được sử dụng trong mô tả đặc trưng mẫu chuẩn
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 8890:2017 thay thế TCVN 8890:2011
(ISO Guide 30:1992 và Bản sửa đổi 1:2008).
TCVN 8890:2017 hoàn toàn tương đương với
ISO Guide 30:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Mẫu chuẩn
(RM) và mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM) (định nghĩa
trong 2.1 và 2.2) được sử dụng rộng rãi để hiệu chuẩn thiết bị đo, đánh
giá các quy trình đo, kiểm soát chất lượng đo và cho phòng thí nghiệm nội bộ hoặc
bên ngoài. Chúng có thể cho phép thể hiện tính chất chức năng theo đơn vị bất kỳ,
ví dụ trong những
trường hợp có liên quan đến sinh học hoặc khoa học vật liệu. RM và CRM đóng vai
trò ngày càng quan trọng trong các hoạt động tiêu chuẩn hóa quốc gia và
quốc tế và công nhận phòng thí nghiệm.
Tiêu chuẩn này cung cấp một hướng dẫn
về thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng liên quan đến sản xuất và sử dụng các
RM như được mô tả trong các tiêu chuẩn tương ứng. Chúng hữu ích trong việc giúp đảm
bảo mức độ thống nhất cao hơn của thuật ngữ được sử dụng bởi các tổ chức khác
nhau liên quan đến sản xuất và sử dụng mẫu chuẩn trên toàn thế giới.
Trong một số trường hợp,
các thuật ngữ thay thế được thừa nhận được liệt kê bên dưới thuật ngữ in đậm.
MẪU CHUẨN -
THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Reference
materials - Selected terms and definitions
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
2.1 Thuật ngữ
liên quan đến vật liệu
2.1.1
Mẫu chuẩn (reference material)
RM
Vật liệu, đủ đồng nhất và
ổn định đối với một hay nhiều tính chất quy định, được thiết lập phù hợp với mục
đích sử dụng dự kiến trong quá trình đo.
CHÚ THÍCH 1: RM là một thuật ngữ
chung.
CHÚ THÍCH 2: Các tính chất có thể là định
lượng hoặc định tính, ví dụ: nhận biết
về chất hoặc loại.
CHÚ THÍCH 3: Việc sử dụng có thể gồm
hiệu chuẩn hệ thống đo, đánh giá quy trình đo, ấn định giá trị cho các vật liệu khác
và kiểm soát chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2
Mẫu chuẩn được chứng nhận
(certified
reference material)
CRM
Mẫu chuẩn (RM) đặc trưng bằng quy trình
có hiệu lực đo lường đối với một hoặc nhiều tính chất quy định, cùng với giấy
chứng nhận RM cung cấp giá trị của tính chất quy định, độ không đảm bảo kèm theo và công bố về
liên kết chuẩn đo lường.
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm giá trị bao gồm
tính chất danh nghĩa hoặc thuộc tính định tính như nhận dạng hoặc trình tự. Độ
không đảm bảo đối với các thuộc tính như vậy có thể được biểu thị
bằng xác suất
hoặc mức tin cậy.
CHÚ THÍCH 2: Quy trình có hiệu lực đo
lường đối với việc sản xuất và chứng nhận RM được cho trong TCVN 7366 (ISO
Guide 34)[2] và TCVN 8245
(ISO Guide 35)[3].
CHÚ THÍCH 3: TCVN 7962 (ISO
Guide 31)[4] đưa ra hướng
dẫn về nội dung của giấy chứng nhận RM.
CHÚ THÍCH 4: TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide
99:2007)[1] có định
nghĩa tương tự (5.14).
2.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu dự kiến được sản xuất thành mẫu
chuẩn (RM).
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu dự kiến chưa được biểu thị
đặc trưng và thử nghiệm để đảm bảo phù hợp với việc sử dụng trong quá trình đo.
Để trở thành một
mẫu chuẩn, vật liệu dự
kiến cần được nghiên cứu để xác định xem có đủ đồng nhất và ổn định
đối với một hoặc nhiều tính chất quy định và có phù hợp với mục đích
sử dụng dự kiến trong xây dựng các phương pháp đo và phương pháp thử hướng vào
các tính chất đó hay không.
CHÚ THÍCH 2: Mẫu chuẩn dự kiến có
thể là RM đối với các tính chất khác
và mẫu chuẩn dự kiến đối với tính chất mục tiêu.
2.1.4
Mẫu chuẩn nền (matrix reference
material)
Mẫu chuẩn đặc trưng cho mẫu thực.
VÍ DỤ: Đất, nước uống, hợp kim, máu.
CHÚ THÍCH 1: Mẫu chuẩn nền có thể được
lấy trực tiếp từ nguồn sinh học, môi trường hoặc công nghiệp.
CHÚ THÍCH 2: Mẫu chuẩn nền cũng có thể được chuẩn
bị bằng cách pha thêm (các) thành phần quan tâm vào vật liệu hiện có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Vật liệu nền dự kiến để sử
dụng kết hợp với phân tích mẫu thực
của cùng chất nền hoặc chất nền tương tự.
2.1.5
Chuẩn đo lường đầu (primary measurement
standard)
Chuẩn đo lường được ấn định hoặc thừa
nhận rộng rãi là có chất lượng đo lường cao nhất và giá trị tính chất của nó được
chấp nhận mà không quy chiếu về các chuẩn khác của cùng tính chất hoặc đại lượng,
trong một bối cảnh cụ thể.
CHÚ THÍCH: Xem thêm TCVN
6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)[1].
2.1.6
Chuẩn đo lường thứ (secondary measurement
standard)
Chuẩn đo lường có giá trị tính chất được ấn
định bằng cách so sánh với chuẩn đo lường đầu của cùng tính chất hoặc
đại lượng.
CHÚ THÍCH: Xem thêm TCVN
6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)[1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu (sample)
Phần (lượng) vật liệu được lấy từ một mẻ.
CHÚ THÍCH 1: Mẫu cần đại diện cho mẻ về một tính
chất hoặc các tính chất được nghiên
cứu.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ này
có thể được sử dụng cho cả một đơn vị cung cấp hoặc một phần chia để phân tích.
CHÚ THÍCH 3: Phần được lấy có thể bao
gồm một hoặc nhiều đơn vị mẫu (như mẫu
con hoặc đơn vị) và mẻ có thể được coi là
tổng thể từ đó
mẫu được lấy.
CHÚ THÍCH 4: Xem thêm Bản
tóm tắt IUPAC về thuật ngữ
phân tích[5].
2.1.8
Cỡ mẫu nhỏ nhất (minimum
sample size)
Lượng mẫu nhỏ nhất được lấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.9
Mẻ sản xuất (production batch)
Lô
Lượng vật liệu xác định được sản
xuất trong một chu kỳ sản xuất đơn và có đặc trưng và chất lượng giống nhau.
CHÚ THÍCH 1: Các điều kiện sản xuất hoặc chế tạo
mẻ hay lô giống nhau phải đảm bảo để sản phẩm đồng nhất.
CHÚ THÍCH 2: Trong thống kê, toàn bộ mẻ
có thể được coi là
tổng thể hữu hạn (toàn bộ các cá thể đang xét).
CHÚ THÍCH 3: Xem thêm “lô” trong TCVN 8244-2:2010
(ISO 3534-2:2006)[6]
CHÚ THÍCH 4: Xem thêm Bản
tóm tắt IUPAC về thuật ngữ phân tích[5].
2.1.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<của mẫu chuẩn> việc
xác định các giá trị tính chất hoặc thuộc tính của mẫu chuẩn, như là một phần của
quá trình sản xuất.
CHÚ THÍCH 1: Xem thêm Bản tóm tắt
IUPAC về thuật ngữ phân tích[5].
2.1.11
Ấn định giá trị (value
assignment)
Quá trình trong đó giá trị tính chất hoặc
thuộc tính của mẫu chuẩn (RM) có được bằng mô tả đặc trưng được kết hợp và thể
hiện trong tài liệu RM kèm theo.
2.1.12
Tính đồng nhất
(homogeneity)
Sự đồng đều của một giá trị tính chất quy định
trong toàn bộ phần xác định của mẫu chuẩn (RM).
CHÚ THÍCH 1: Thử tính đồng nhất được
mô tả trong TCVN 8245 (ISO Guide 35).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Xem thêm bản tóm tắt
IUPAC về thuật ngữ phân tích
[5].
2.1.13
Tính đồng nhất giữa các đơn vị (between-unit
homogeneity)
Sự đồng đều của một giá trị tính chất
quy định giữa các đơn vị của mẫu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “tính đồng nhất giữa các
đơn vị được hiểu là áp dụng với mọi loại bao gói (ví dụ: chai) và
hình dạng vật
lý và mẫu thử khác.
2.1.14
Tính đồng nhất trong đơn vị (within-unit
homogeneity)
Sự đồng đều của một giá trị tính chất
quy định trong từng đơn vị của mẫu chuẩn.
2.1.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng của mẫu chuẩn, khi được bảo quản ở điều
kiện xác định, duy trì một giá trị tính chất
quy định trong phạm vi giới hạn quy định trong một khoảng thời gian
quy định.
CHÚ THÍCH 1: Xem thêm Bản tóm tắt
IUPAC về thuật ngữ phân tích[5].
2.1.16
Độ ổn định vận chuyển
(transportation stability)
Độ ổn định của tính chất mẫu chuẩn
(RM) trong khoảng thời gian và các điều kiện gặp phải khi vận chuyển RM tới người
sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Độ ổn định vận chuyển thường được gọi là “độ ổn định ngắn hạn”.
2.1.17
Độ ổn định dài hạn (long-term
stability)
Độ ổn định của tính chất mẫu chuẩn (RM) trong
khoảng thời gian dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời hạn sử dụng (lifetime)
<của mẫu chuẩn (RM)> khoảng thời
gian trong đó các tính chất của RM duy trì giá trị được ấn định của chúng trong
phạm vi độ không đảm bảo kèm theo.
CHÚ THÍCH 1: Thời hạn sử dụng thường
được xác định trước là thời điểm khi các tính chất của RM không còn
duy trì các giá trị
hoặc thuộc tính được ấn định
nữa.
2.1.19
Thời hạn hiệu lực (period of
validity)
<của mẫu chuẩn (RM)> khoảng thời
gian trong đó nhà sản xuất RM đảm bảo độ ổn định của RM.
CHÚ THÍCH 1: Thời hạn hiệu lực có thể được thể hiện
như là một ngày tháng cụ thể hoặc một khoảng thời gian được xác định
theo cách khác.
CHÚ THÍCH 2: Thời hạn hiệu lực được ấn
định trong phạm vi thời hạn sử dụng của RM.
2.1.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất của mẫu chuẩn (RM) được chứng
minh bằng sự tương đương về các quan hệ toán học giữa kết quả của các quy trình đo khác
nhau đối với một RM và đối với các mẫu đại diện thuộc loại dự kiến được đo.
CHÚ THÍCH 1: Xem thêm TCVN 6165:2009 (ISO/IEC
Guide 99:2007)[1], ISO 17511:2003[7]
[NGUỒN: EP30-A tài liệu CLSI [8]].
2.1.21
Chất hiệu chuẩn (calibrant)
Mẫu chuẩn được sử dụng cho việc hiệu
chuẩn thiết bị hoặc quy trình đo.
2.1.22
Vật liệu kiểm soát chất
lượng
(quality control material)
Mẫu chuẩn được sử dụng cho việc kiểm soát chất lượng phép
đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1
Giá trị tính chất (property
value)
<của mẫu chuẩn (RM)> giá trị
tương ứng với đại lượng thể hiện tính chất vật lý, hóa học hoặc sinh học của RM.
2.2.2
Thuộc tính tính chất (property
attribute)
<của mẫu chuẩn (RM)> giá trị hoặc
mô tả không bằng số tương ứng với đặc trưng định tính thể hiện tính chất vật
lý, hóa học hoặc sinh học của RM.
2.2.3
Giá trị được chứng nhận (certified
value)
Giá trị, ấn định cho tính chất của mẫu
chuẩn (RM) đi kèm
với công bố về độ không đảm bảo và công bố về liên kết chuẩn đo lường, được xác
định như trong giấy chứng nhận RM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị biểu thị (indicative
value)
Giá trị thông tin Giá trị tham khảo
Giá trị của đại lượng hoặc tính chất của
mẫu chuẩn được cung cấp chỉ để tham khảo.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị biểu thị không thể sử dụng làm
mốc quy chiếu trong chuỗi liên kết chuẩn đo lường.
2.2.5
So sánh liên phòng
(interlaboratory comparison)
Nghiên cứu liên phòng
Thử nghiệm liên phòng
Nghiên cứu hợp tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xem thêm “thử nghiệm liên
phòng” trong bản
tóm tắt IUPAC về thuật ngữ
phân tích[5]
CHÚ THÍCH 2: Xem thêm Sổ tay về thủ tục của Ủy
ban thực phẩm Codex[9]
(NGUỒN: TCVN ISO/IEC 17043:2011
(ISO/IEC 17043:2010)[10] 3.4, sửa đổi
- Thuật ngữ được thừa nhận
(“nghiên cứu liên phòng”, “thử nghiệm liên
phòng" và “nghiên cứu hợp tác”) và các chú thích đưa vào đã được bổ sung].
2.2.6
Phương pháp quy
chiếu
(reference method)
Thủ tục quy chiếu
Phương pháp đo đã được chứng
minh là có độ đúng và độ chụm thích hợp với mục đích sử dụng dự kiến và đã được
cơ quan có thẩm quyền xác định chính thức là phương pháp quy chiếu.
CHÚ THÍCH 1: Xem thêm “thủ tục
đo quy chiếu” trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)[1]
2.3 Thuật ngữ
liên quan đến chứng nhận và lưu hành mẫu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận mẫu chuẩn (reference
material certification)
Hoạt động của nhà sản xuất mẫu chuẩn (RM) để thiết
lập chính thức các giá trị được chứng
nhận của CRM và công bố trong giấy chứng nhận RM.
CHÚ THÍCH 1: Chứng nhận RM là xác nhận của bên thứ nhất
phù hợp với định nghĩa của thuật ngữ “công bố” [TCVN ISO/IEC 17000:2007
(ISO/IEC 17000:2004)], 5.4[11] trong khi chứng nhận là xác nhận của bên thứ
ba phù hợp với định nghĩa của thuật ngữ “chứng nhận” [TCVN ISO/IEC
17000:2007 (ISO/IEC
17000:2004), 5.5[11]].
2.3.2
Giấy chứng nhận mẫu chuẩn (reference
material certificate)
Tài liệu bao gồm thông tin thiết yếu
cho sử dụng CRM, xác nhận rằng các quy trình cần thiết đã được thực hiện để đảm bảo tính
hiệu lực và liên kết chuẩn đo lường của giá trị tính chất được công bố.
CHÚ THÍCH 1: Nội dung yêu cầu
và khuyến nghị
của giấy chứng nhận mẫu chuẩn được mô tả trong TCVN 7962 (ISO Guide 31)[4].
2.3.3
Báo cáo chứng nhận mẫu
chuẩn (reference
material certification report)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xem thêm Bản tóm tắt
IUPAC về thuật ngữ phân tích[5].
2.3.4
Tờ thông tin sản phẩm (product
information sheet)
Tài liệu bao gồm tất cả thông tin cần
thiết cho sử dụng RM không phải là CRM.
2.3.5
Nhà sản xuất mẫu chuẩn (reference
material producer)
Cơ quan (tổ chức hoặc công ty, công hoặc
tư nhân) chịu trách
nhiệm hoàn toàn đối với việc hoạch định và quản lý dự án; ấn định
và quyết định về các giá trị tính chất và độ không đảm
bảo liên quan; cấp phép về các giá trị tính chất và ban hành giấy chứng nhận mẫu chuẩn hoặc
những công bố khác đối với mẫu chuẩn họ sản xuất.
2.3.6
Nhà thầu phụ
(subcontractor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Theo TCVN 7366 (ISO Guide
34),[2] các nhiệm vụ/khía cạnh chính của quá
trình sản xuất RM mà không thể được thực hiện bởi các cơ quan bên ngoài là hoạch
định dự án, ấn định và quyết định về giá trị tính chất và độ không đảm
bảo liên quan, cấp phép về các giá trị tính chất và ban hành giấy chứng nhận mẫu chuẩn hoặc những
công bố khác đối với RM.
CHÚ THÍCH 2: Khái niệm “nhà thầu phụ”
tương đương với khái niệm “cộng tác viên”.
CHÚ THÍCH 3: Các chuyên gia
tư vấn có thể được yêu cầu đối với các khuyến nghị, nhưng không tham gia vào việc
ra quyết định hoặc thực hiện bất kỳ khía cạnh nào được đề cập trong định nghĩa ở
trên, không được coi là nhà thầu phụ.
2.3.7
Sản xuất (production)
<của mẫu chuẩn (RM)> tất cả các hoạt
động và nhiệm vụ cần thiết dẫn đến việc lưu thông và duy trì RM (được chứng nhận
hoặc không được chứng nhận).
CHÚ THÍCH 1: Các hoạt động bao gồm, ví dụ: hoạch
định, kiểm soát, xử lý và bảo quản vật liệu, xử lý vật liệu, đánh giá tính đồng nhất
và độ ổn định, mô tả đặc trưng, ấn định giá trị tính chất và độ không đảm bảo của
chúng, cấp phép và ban hành giấy chứng nhận RM hoặc những công bố khác.
2.4 Thuật ngữ
thống kê được sử dụng trong mô tả đặc trưng mẫu chuẩn
2.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép lấy mẫu trong đó một mẫu gồm n
đơn vị lấy mẫu được lấy từ một mẻ sao cho tất cả sự kết hợp có thể có của n
đơn vị lấy mẫu có cùng
xác suất được lấy ra.
CHÚ THÍCH 1: Trong lấy mẫu dạng đống,
nếu đơn vị mẫu là mẫu sơ cấp thì việc định vị, phân định và lấy các mẫu sơ cấp phải sao
cho tất cả các đơn vị mẫu có xác suất được chọn như nhau.
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006),[6] 1.3.4, được
sửa đổi - Trong định nghĩa, “mẻ” được sử dụng thay cho “tổng thể”].
2.4.2
Lấy mẫu phân lớp (stratified
sampling)
Phép lấy mẫu sao cho các phần mẫu được
lấy từ một lớp khác nhau và mỗi lớp được lấy mẫu ít nhất là một đơn vị mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp, các phần là những
tỷ lệ quy định được
xác định trước. Nếu việc phân lớp được thực hiện sau khi lấy mẫu thì các tỷ lệ
quy định không được biết trước.
CHÚ THÍCH 2: Cá thể từ mỗi lớp được chọn bằng
phép lấy mẫu ngẫu nhiên.
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010
(ISO 3534-2:2006),[6]
1.3.6].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu ngẫu nhiên
đơn giản phân lớp (stratified
simple random sampling)
Phép lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản từ mỗi
lớp.
CHÚ THÍCH: Nếu tỷ lệ cá thể lấy từ các
lớp khác nhau bằng với tỷ lệ cá thể của tổng thể trong lớp đó
thì được gọi là
lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản phân lớp tỷ lệ.
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006),[6]
1.3.7].
2.4.4
Giá trị đích (target value)
Giá trị tính chất của RM quy định trên
cơ sở mục đích sử dụng dự kiến.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị đích của tính chất RM
thường được quy định trong giai đoạn thiết kế của việc sản xuất RM.
CHÚ THÍCH 2: Xem thêm TCVN 8244-2:2010
(ISO 3534-2:2006)[6].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo mục tiêu (target
measurement uncertainty)
Độ không đảm bảo mục tiêu
Độ không đảm bảo đo được xác
định như là giới hạn trên và được quyết định trên cơ sở mục đích sử dụng dự
kiến của kết quả đo.
CHÚ THÍCH 1: Đối với việc sản xuất RM, thuật ngữ
độ không đảm bảo mục tiêu có thể được sử dụng để mô tả độ không đảm bảo dự kiến
đối với giá trị tính chất ấn định.
[NGUỒN: TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide
99:2007)[1], 2.3.4, được
sửa đổi - Chú
thích 1 đã được bổ sung].
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide
99:2007), Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản
(VIM)
[2] TCVN 7366:2011 (ISO Guide
34:2009), Yêu cầu chung về năng lực của nhà sản xuất mẫu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 7962:2008 (ISO Guide
31:2000), Mẫu chuẩn - Nội dung giấy chứng nhận và nhãn
[5] IUPAC Compendium of analytical
nomenclature (“Orange book”), 3rd edition J.lnczedy, T.Lengyel, and
A.M.Ure, Blackwell science, Oxford, UK, 1998, ISBN 0-632-05127-2 (Bản tóm tắt
IUPAC về thuật ngữ phân tích)
[6] TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
[7] ISO 17511:2003, In vitro
diagnostic medical devices - Measurement of quantities in biological samples -
Metrological traceability of values assigned to calibrators and control materials (Các thiết
bị y tế chẩn đoán trong ống nghiệm - Đo các đại lượng trong mẫu sinh học - Liên
kết chuẩn đo lường của các giá trị được ấn định cho chất hiệu chuẩn và vật liệu kiểm soát)
[8] CLINICAL AND LABORATORY STANDARDS
INSTITUTE (CLSI). Characterization and qualification of commutable reference
materials for laboratory medicine, approved guideline. CLSI document EP30-A
(ISBN 1-56238-726-X). Clinical and laboratory standards Institute, 940 west
valley road, suite 1400, wayne, PA 19087-1898 USA, 2010 (Mô tả đặc trưng và
định tính của mẫu
chuẩn có thể giao hoán cho thuốc phòng thí nghiệm, hướng dẫn được chấp thuận)
[9] Codex alimentarius commission
procedural manual. Rome, eighteenth edition, 2008 (Sổ tay hướng dẫn
về thủ tục của Ủy ban thực phẩm Codex)
[10] TCVN ISO/IEC 17043:2011 (ISO/IEC
17043:2011), Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với thử nghiệm thành
thạo
[11] TCVN ISO/IEC 17000:2007 (ISO/IEC
17000:2007), Đánh giá sự phù hợp - Từ vựng và các nguyên tắc chung.