Cỡ
DNa
|
amin
|
bmin
|
L b
(ưu tiên)
|
L b
(có thể)
|
W1; W2
|
H1
|
H2
|
15
|
10
|
12
|
165
|
80, 85, 100, 105, 110, 114, 115, 130, 134, 135,
145, 170, 175, 180, 190, 200,220
|
65
|
60
|
220
|
20
|
12
|
14
|
190
|
105, 110, 115, 130, 134, 135, 165, 175,
195, 200, 220, 229
|
65
|
60
|
240
|
25
|
12
|
16
|
260
|
110, 150, 175, 200, 210, 225, 273
|
100
|
65
|
260
|
32
|
13
|
18
|
260
|
110, 150, 175, 200, 230, 270, 300, 321
|
110
|
70
|
280
|
40
|
13
|
20
|
300
|
200, 220, 245, 260, 270, 387
|
120
|
75
|
300
|
50
|
|
|
200
|
170, 245, 250, 254, 270, 275, 300, 345, 350
|
135
|
216
|
390
|
65
|
|
|
200
|
170, 270, 300, 450
|
150
|
130
|
390
|
80
|
|
|
200
|
190, 225,300, 305,350, 425, 500
|
180
|
343
|
410
|
100
|
|
|
250
|
210, 280, 350, 356, 360, 375, 450, 650
|
225
|
356
|
440
|
125
|
|
|
250
|
220, 275, 300, 350, 375, 450
|
135
|
140
|
440
|
150
|
|
|
300
|
230, 325, 350, 450, 457,500, 560
|
267
|
394
|
500
|
200
|
|
|
350
|
260, 400, 500, 508, 550, 600, 620
|
349
|
406
|
500
|
250
|
|
|
450
|
330, 400, 600, 660, 800
|
368
|
521
|
500
|
300
|
|
|
500
|
380, 400, 800
|
394
|
533
|
533
|
350
|
|
|
500
|
420, 800
|
270
|
300
|
500
|
400
|
|
|
600
|
500, 550, 800
|
290
|
320
|
500
|
500
|
|
|
600
|
500, 625, 680, 770, 800, 900, 1 000
|
365
|
380
|
520
|
600
|
|
|
800
|
500, 750, 820, 920, 1 000, 1 200
|
390
|
450
|
600
|
800
|
|
|
1 200
|
600
|
510
|
550
|
700
|
>800
|
|
|
1,25xDN
|
DN
|
0,65xDN
|
0,65xDN
|
0,75xDN
|
a DN: kích cỡ danh nghĩa của mặt bích và đầu
nối ren
b Dung sai chiều dài: DN 15 đến DN 40 – 0/-2
mm; DN 50 đến DN 300 – 0/3 mm; DN 350 đến DN 400 – 0/-5 mm.
Dung sai chiều dài của đồng hồ đo lớn hơn DN
400 sẽ theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất.
|
4.1.2. Đầu nối ren
Giá trị cho phép của các
kích thước a và b đối với kết nối ren được đưa ra trong Bảng 1. Ren được quy
định theo ISO 228-1. Hình 2 xác định kích thước a và b.
Hình 2 – Đầu nối ren
4.1.3. Đầu nối mặt bích
Đầu nối mặt bích phải phù hợp theo ISO 7005-2
và ISO 7005-3 theo áp suất lớn nhất tương ứng của đồng hồ nước. Kích thước được
quy định trong Bảng 1.
Nhà sản xuất phải tạo các khoảng trống hợp lý
để dễ cho việc tháo lắp.
4.1.4. Đầu nối đồng hồ kết hợp
Các kích thước được trình bày trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do sự khác biệt lớn về chiều cao của các loại
đồng hồ kết hợp, nên người ta không tiêu chuẩn hóa các kích thước này.
Bảng 2 - Đồng hồ nước
kết hợp với các điểm kết nối cuối mặt bích
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ DNa
L
(Ưu tiên)
L
(Có thể)
W1; W2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
270, 432, 560, 600
220
65
300
650
240
80
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
100
350
360, 610, 750, 800
350
125
350
850
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
610, 1 000
400
200
500
1 160, 1 200
400
a DN: Cỡ danh nghĩa của đầu nối mặt bích
4.2. Đồng hồ đồng tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này bao gồm các thông tin cần thiết về
kích cỡ và kích thước bao của đồng hồ. Thiết kế của hai kết nối ống góp của đồng
hồ được nêu trong Phụ lục A. Điều này và Phụ lục A có thể áp dụng khác đi tùy
vào sự phát triển thiết kế của đồng hồ nước đồng tâm và ống góp.
4.2.2. Kích cỡ và các kích thước bao của đồng
hồ
Kích thước của thiết kế đồng hồ phổ biến được
trình bày trong Hình 3 và Bảng 3.
4.2.3. Thiết kế của đầu nối đồng hồ ống góp
Đầu nối của đồng hồ được thiết kế để nối với
ống góp bằng kết nối ren. Phải đảm bảo có độ kín thích hợp, không có rò rỉ xảy
ra giữa các kết nối giữa đầu vào và đồng hồ/ống góp ngoài hoặc giữa các đoạn
phía chảy vào và ra tại chỗ nối đồng hồ/ống góp.
4.2.4. Kích thước đồng hồ đồng tâm
Kích thước đồng hồ đồng tâm được xác định
bằng một hình trụ bên trong chứa đồng hồ (xem Hình 3 và Bảng 3).
CHÚ THÍCH Trong trường hợp cơ cấu chỉ thị
tách biệt với bộ đếm, kích thước bao quy định trong Hình 3 chỉ áp dụng cho vỏ
bọc của bộ chuyển đổi đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Kích thước
đồng hồ đồng tâm
Kích thước lớn nhất tính
bằng milimét
Kiểu
Da
J b
f K b
1
(G 1½ B)
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
(G 2 B)
220
135
3
(M62 x 2)
220
135
a Ren hệ mét hoặc ren hệ Whitworth được quy
định bởi nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Tổn hao áp suất
Tổn hao áp suất lớn nhất trong điều kiện vận
hành danh định, ROC, không quá 0,063 MPa (0,63 bar). Tổn hao này bao gồm bất kỳ
bộ lọc hoặc nắn dòng là một phần của đồng hồ.
Các cấp tổn hao áp suất được lựa chọn bởi nhà
sản xuất theo các giá trị của dãy R-5 của ISO 3:1973 và chỉ ra trong Bảng 4.
Đồng hồ đồng tâm, dù của bất kỳ kiểu nào và
theo nguyên lý đo lường, đều phải thử nghiệm với ống góp phù hợp.
Bảng 4 – Cấp tổn hao
áp suất
Cấp
Tổn hao áp suất lớn
nhất
MPa
bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,063
0,63
Dp 40
0,040
0,40
Dp 25
0,025
0,25
Dp 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
Dp 10
0,010
0,10
5. Yêu cầu về đo lường
5.1. Đặc tính đo lường
5.1.1. Kiểu thiết kế đồng hồ và lưu lượng
danh định (Q3)
Đồng hồ nước được thiết kế theo lưu lượng
danh định, Q3, tính bằng mét khối trên giờ và tỷ số của Q3
với lưu lượng nhỏ nhất, Q1.
Trị số của lưu lượng danh định, Q3,
tính bằng mét khối trên giờ (m³/h) được lựa chọn từ dãy R-5 của ISO 3:1973,
theo đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2,5
4,0
6,3
10
16
25
40
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
250
400
630
1000
1600
2500
4000
6300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Khoảng đo
Khoảng đo đối với lưu lượng được xác định
bằng tỷ số Q3/Q1. Giá trị của Q3/Q1
sẽ được lựa chọn từ dãy R-10 từ ISO 3:1973, theo đó:
10
12,5
16
20
25
31,5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
80
100
125
160
200
250
315
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
800
(danh sách này có thể được mở rộng cho các giá
trị cao hơn trong dãy)
5.1.3. Mối quan hệ giữa lưu lượng danh định (Q3) và lưu lượng quá tải
(Q4)
Lưu lượng quá tải được xác định bởi:
Q4/ Q3 = 1,25
5.1.4. Mối quan hệ giữa lưu lượng chuyển tiếp
(Q2) và lưu lượng nhỏ
nhất (Q1)
Lưu lượng chuyển tiếp được xác định theo a)
a) Q2/ Q1 = 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5. Lưu lượng chuẩn
Lưu lượng chuẩn được xác định theo công thức sau:
Lưu lượng chuẩn = 0,7 x (Q2
+ Q3) ± 0,03 ± (Q2 + Q3);
5.2. Sai số cho phép lớn nhất
5.2.1. Sai số cho phép lớn nhất khi sử dụng
Sai số cho phép lớn nhất của đồng hồ nước khi
sử dụng gấp hai lần sai số cho phép lớn nhất nêu trong 5.2.3 và 5.2.4.
5.2.2. Sai số tương đối (e)
Sai số tương đối được tính theo phần trăm, và
bằng:
e = (Vi - Va)
/ Va x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi là thể tích chỉ thị;
Va là thể tích thực.
5.2.3. Khoảng MPE ở phạm vi lưu lượng thấp
Sai số cho phép lớn nhất, dương hoặc âm, của thể
tích đi qua tại lưu lượng giữa lưu lượng nhỏ nhất (Q1) và lưu
lượng chuyển tiếp (Q2) (không bao gồm Q2)
là 5 % khi nước có nhiệt độ trong khoảng ROC.
5.2.4. Khoảng MPE ở phạm vi lưu lượng cao
Sai số cho phép lớn nhất, dương hoặc âm, của thể
tích tại lưu lượng giữa lưu lượng chuyển tiếp (Q2) (bao gồm Q2)
và lưu lượng quá tải (Q4) là:
– 2 % với nhiệt độ nước ≤ 30 °C;
– 3 % với nhiệt độ nước > 30 °C.
5.2.5. Dấu của sai số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6. Dòng ngược
Nhà sản xuất phải ghi rõ đồng hồ có được
thiết kế để đo dòng ngược không. Nếu có, thể tích dòng ngược này sẽ được trừ
vào thể tích chỉ thị, hoặc sẽ được ghi riêng biệt. Áp dụng cùng MPE đối với cả
dòng thuận và dòng ngược.
Đồng hồ nước không được thiết kế để đo dòng ngược
phải hoặc chặn được dòng ngược hoặc có khả năng chịu đựng dòng ngược tức thì mà
không có bất kỳ suy giảm hoặc thay đổi các tính chất đo lường đối với dòng thuận.
5.2.7. Yêu cầu MPE về sự thay đổi nhiệt độ và
áp suất
Yêu cầu liên quan đến MPE phải được đáp ứng đối
với tất cả các sự thay đổi nhiệt độ và áp suất trong ROC của đồng hồ nước.
5.2.8. Đồng hồ nước có bộ đếm và bộ chuyển
đổi đo có thể tách rời
Bộ đếm và bộ chuyển đổi đo của đồng hồ có thể
tách rời và thay thế bằng các bộ đếm và các bộ chuyển đổi đo có thiết kế tương
tự hoặc khác biệt khác, có thể là đối tượng phê duyệt mẫu riêng.
Sai số cho phép lớn nhất của bộ đếm hỗn hợp và
cả cơ cấu chỉ thị và bộ chuyển đổi đo không được vượt quá các giá trị trong
5.2.3 và 5.2.4.
5.3. Tính tổng khi lưu lượng bằng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Điều kiện hoạt động danh định (ROC)
5.4.1. Cấp đồng hồ theo nhiệt độ
Đồng hồ phải được phân loại theo khoảng nhiệt
độ nước, được lựa chọn bởi các nhà sản xuất theo quy định tại Bảng 5.
Nhiệt độ nước phải được đo ở đầu vào của đồng
hồ.
Bảng 5 – Cấp theo
nhiệt độ
Cấp
mAT
(°C)
MAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện chuẩn
(°C)
T30
0,1
30
20
T50
0,1
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T70
0,1
70
20 và 50
T90
0,1
90
20 và 50
T130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
20 và 50
T180
0,1
180
20 và 50
T30/70
30
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T30/90
30
90
50
T30/130
30
130
50
T30/180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
50
5.4.2. Cấp đồng hồ theo áp suất
5.4.2.1 Áp suất nước cho phép
Áp suất nước phải được đo ở phía dòng vào của
đầu vào đồng hồ nếu xác định MAP, và ở phía dòng ra của đầu ra đồng hồ nếu xác
định mAP.
Áp suất cho phép nhỏ nhất, mAP, bằng 30 kPa (0,3
bar).
Đồng hồ sẽ được phân cấp áp suất cho phép lớn
nhất bởi nhà sản xuất theo giá trị MAP của dãy ISO, nêu trong Bảng 6.
Bảng 6 – Cấp theo áp suất
nước
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa (bar)
Điều kiện chuẩn
MPa (bar)
MAP 6a
0,6 (6)
0,2 (2)
MAP 10
1,0 (10)
0,2 (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6 (16)
0,2 (2)
MAP 25
2,5 (25)
0,2 (2)
MAP 40
4,0 (40)
0,2 (2)
a Đối với DN ≥ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ nước có thể chịu được áp suất bên trong
theo cấp tương ứng nêu trong Bảng 6. Điều này phải được thử nghiệm theo các phép
thử tương ứng quy định trong TCVN 8779-3 (ISO 4064-3).
5.4.2.3. Đồng hồ đồng tâm
Các yêu cầu trong 5.4.2.2 cũng áp dụng đối
với phép thử áp suất của đồng hồ nước đồng tâm, tuy nhiên dấu chì sẽ đặt tại
nơi tiếp xúc của đồng hồ đồng tâm và ống góp. Điều này phải được thử nghiệm để
đảm bảo không có sự rò rỉ ngầm bên trong giữa phía đầu vào và ra của đồng hồ.
Khi thực hiện phép thử tổn hao áp suất thì
đồng hồ và ống góp phải được thử nghiệm cùng nhau.
5.4.3. Khoảng áp suất làm việc
Đồng hồ nước sẽ hoạt động trong phạm vi áp suất
làm việc tối thiểu là 1 MPa (10 bar), trừ các loại đồng hồ có kích thước ống từ
500 mm trở lên, tại đó phạm vi áp suất của nước tối thiểu là 0,6 MPa (6 bar).
5.4.4. Khoảng nhiệt độ môi trường làm việc
Đồng hồ nước hoạt động trên phạm vi nhiệt độ
môi trường xung quanh từ 5 °C đến 55 °C. Đồng hồ có cơ cấu điện tử, và cấp mức
nghiêm trọng 3 sẽ hoạt động trong phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh 25
°C đến 55 °C.
5.4.5. Khoảng độ ẩm môi trường làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6. Khoảng nguồn điện làm việc
Đồng hồ nước kiểu điện hoặc điện tử và đồng hồ
nước có gắn cơ cấu điện tử yêu cầu nguồn ngoài phải làm việc trong khoảng từ -
15 % đến +10 % của nguồn điện áp danh nghĩa a.c hoặc d.c và tần số trong phạm vi
± 2 % tần số danh nghĩa
của nguồn a.c.
5.5. Cấp độ nhạy biên dạng dòng
Đồng hồ nước phải chịu được các ảnh hưởng của
những thay đổi bất thường của trường vận tốc như đã xác định trong quy trình
thử của TCVN 8779-3 (ISO 4064-3). Trong quá trình xảy ra dòng chảy rối, sai số
số chỉ phải đáp ứng các yêu cầu của 5.2.1 đến 5.2.4.
Các nhà sản xuất phải quy định cụ thể cấp độ
nhạy biên dạng dòng theo phân loại như trong Bảng 7 và Bảng 8, dựa trên kết quả
của các phép thử liên quan trong TCVN 8779-3 (ISO 4064-3).
Bất kỳ bộ phẩn ổn định dòng nào, bao gồm cả nắn
dòng và/ hoặc độ dài thẳng, được xác định hoàn toàn bởi nhà sản xuất và được
coi là một thiết bị phụ trợ để lắp vào đồng hồ kiểm tra. Nhà sản xuất phải cung
cấp các nắn dòng và độ dài thẳng phù hợp được ghi trong phê duyệt mẫu.
Bảng 7 – Cấp độ nhạy
với những bất thường trong trường vận tốc phía dòng vào (U)
Cấp
Chiều dài đoạn
thẳng yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần nắn dòng
U0
0
Không
U3
3
Không
U5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U10
10
Không
U15
15
Không
U0S
0
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Có
U5S
5
Có
U10S
10
Có
Bảng 8 – Cấp độ nhạy
với những bất thường trong trường vận tốc phía dòng ra (D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đoạn
thẳng yêu cầu
(x DN)
Cần nắn dòng
D0
0
Không
D3
3
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Không
D0S
0
Có
D3S
3
Có
5.6. Yêu cầu đối với đồng hồ điện tử và đồng
hồ có cơ cấu điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đồng hồ có thể được cung cấp với một cơ
cấu điều chỉnh
5.6.2. Cơ cấu hiệu chính
Các đồng hồ có thể lắp đặt các cơ cấu hiệu
chính; các cơ cấu này được coi là phần tử bên trong của đồng hồ. Toàn bộ các quy
định áp dụng đối với đồng hồ đặc biệt là sai số cho phép lớn nhất quy định
trong 5.2 sẽ được áp dụng đối với thể tích đã hiệu chính tại điều kiện đo.
Trong hoạt động bình thường, thể tích chưa
hiệu chính có thể không được hiển thị.
Mục đích của cơ cấu hiệu chính là để giảm sai
số gần “zero” nhất có thể. Các đồng hồ nước có cơ cấu hiệu chính phải đáp ứng được
các phép thử tính năng trong 6.7.3.
Tất cả các thông số không đo được mà cần thiết
cho việc hiệu chính phải được lưu trong bộ đếm tại thời điểm bắt đầu thực hiện
phép đo. Chứng chỉ phê duyệt mẫu có thể liệt kê các thông số kiểm tra cần thiết
cho việc hiệu chính trong thời gian tiến hành kiểm định cơ cấu hiệu chính.
Cơ cấu hiệu chính không cho phép hiệu chính
độ trôi tiên lượng, ví dụ liên quan đến thời gian hoặc thể tích.
Các phương tiện đo phụ trợ phải phù hợp với
các tiêu chuẩn liên quan hoặc các khuyến nghị thích hợp. Độ chính xác của chúng
phải đủ để đáp ứng được các yêu cầu trong 5.2.
Phương tiện đo phụ trợ được lắp đặt cùng với
cơ cấu kiểm tra theo quy định trong C.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3. Bộ đếm
Toàn bộ các thông số cần thiết cho việc xác
định số chỉ đều là đối tượng kiểm soát của đo lường pháp quyền, ví dụ như bảng tính,
đa thức hiệu chỉnh, xuất hiện trong bộ đếm tại thời điểm bắt đầu thực hiện phép
đo.
Bộ đếm có thể được trang bị các phần giao
diện cho phép chúng nối ghép với các thiết bị ngoại vi. Khi sử dụng các giao
diện này, phần cứng và phần mềm của đồng hồ vẫn phải hoạt động nước theo đúng
chức năng và không làm ảnh hưởng đến các chức năng đo lường của đồng hồ.
5.6.4. Cơ cấu chỉ thị điện tử
Việc hiển thị liên tục trong suốt quá trình
đo không mang tính bắt buộc. Tuy nhiên, nếu hiện tượng gián đoạn hiển thị xảy
ra thì không làm ngừng hoạt động của các phương tiện kiểm tra, nếu có.
5.6.5. Cơ cấu phụ trợ
Các yêu cầu liên quan của 5.2 sẽ được áp
dụng, khi đồng hồ được lắp đặt các cơ cấu sau đây:
– Cơ cấu điều chỉnh về ‘’zero”;
– Cơ cấu chỉ thị giá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Cơ cấu lưu trữ;
– Cơ cấu đặt trước;
– Cơ cấu tự phục vụ.
Các cơ cấu này có thể được sử dụng để theo dõi
sự hoạt động của dụng cụ đo trước khi hiển thị trên cơ cấu chỉ thị.
Trường hợp quy định quốc gia cho phép, cơ cấu
này có thể được sử dụng như một thành phần kiểm soát để thử nghiệm và kiểm định
và để đọc từ xa của đồng hồ nước, miễn là đồng hồ nước hoạt động theo yêu cầu của
5.2.
Như vậy, có thể sử dụng một cơ cấu để đọc từ
xa của đồng hồ nước. Việc bổ sung các cơ cấu này, hoặc tạm thời hoặc vĩnh viễn,
không làm thay đổi các đặc tính đo lường của đồng hồ.
6. Yêu cầu kỹ thuật
6.1. Yêu cầu về vật liệu và cấu trúc của đồng
hồ nước.
6.1.1. Đồng hồ nước phải được chế tạo từ các vật
liệu đủ bền và cứng vững đối với từng mục đích sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Tất cả các bộ phận của đồng hồ tiếp xúc với
nước chảy qua phải được chế tạo từ vật liệu được biết là không gây độc hại và
làm ô nhiễm nước.
CHÚ THÍCH Có thể áp dụng các quy định quốc gia.
6.1.4. Đồng hồ nước hoàn chỉnh phải được chế tạo từ
các vật liệu chống gỉ từ bên trong và bên ngoài hoặc phải được xử lý bề mặt một
cách thích hợp.
6.1.5. Cơ cấu chỉ thị của đồng hồ phải được bảo vệ
bằng cửa nhìn trong suốt. Ngoài ra có thể có nắp bảo vệ thích hợp.
6.1.6. Đồng hồ nước phải có các cơ cấu chống đọng sương
nếu trong quá trình sử dụng có thể hình thành sương ở bên dưới cửa nhìn của cơ
cấu chỉ thị của đồng hồ.
6.2. Độ bền
Phải chứng minh đồng hồ nước có thể đáp ứng yêu
cầu độ bền tương ứng với lưu lượng danh định Q3 và lưu lượng
quá tải Q4 của đồng hồ, trong điều kiện làm việc giả lập, được
nêu trong Bảng 1 TCVN 8779-3 ((ISO 4064-3). Đối với đồng hồ có thiết kế để đo
dòng ngược thì quy định cũng áp dụng đối
với cả hai chiều.
6.3. Điều chỉnh đồng hồ nước
Đồng hồ nước có thể gắn kèm cơ cấu điều chỉnh
để dịch chuyển song song đường cong sai số để đạt được sai số nằm trong MPE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Dấu kiểm định và các cơ cấu bảo vệ
Dấu kiểm định được đặt ở nơi dễ nhìn mà không
phải tháo rời đồng hồ.
Đồng hồ nước phải bao gồm các cơ cấu bảo vệ có
thể được niêm phong để bảo đảm rằng, khi trước và sau khi lắp đặt đúng đồng hồ
nước, việc tháo rời hoặc sửa chữa đồng hồ và/hoặc cơ cấu điều chỉnh hoặc cơ cấu
hiệu chính là không thể mà không làm hỏng các cơ cấu này.
6.5. Cơ cấu niêm phong điện tử
6.5.1. Truy cập
6.5.1.1. Khi truy cập vào các thông số ảnh hưởng
đến việc xác định kết quả của phép đo không được bảo vệ bởi các cơ cấu niêm
phong, thì việc bảo vệ phải thực hiện các quy định của 6.5.1.2 và 6.5.1.3.
6.5.1.2. Việc truy cập chỉ được thực hiện bởi
người chuyên trách, ví dụ bằng các phương tiện như mật mã (từ khóa) hoặc bằng một
cơ cấu đặc biệt (ví dụ bằng một khóa cứng). Mật mã có thể được thay đổi.
6.5.1.3. Ít nhất lần can thiệp cuối cùng phải
được lưu lại trong bộ nhớ. Bản ghi phải có ngày tháng và đặc điểm nhận dạng người
chuyên trách thực hiện can thiệp. Lần can thiệp cuối cùng phải đảm bảo được lưu
giữ ít nhất là trong thời gian 2 năm, nếu nó không bị ghi đè lên bằng lần can thiệp
tiếp theo. Nếu bộ nhớ có thể lưu giữ được nhiều hơn một lần can thiệp và nếu các
lần can thiệp trước phải xóa để lưu giữ các bản ghi mới thì bản ghi cũ nhất sẽ
được xóa đi.
6.5.2. Các bộ phận có thể thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.2. Không được phép cải biến các thông số
liên quan đến việc xác định kết quả của phép đo thông qua điểm tháo rời trừ khi
các quy định trong 6.5.1 được đáp ứng đầy đủ.
6.5.2.3. Sự can thiệp của bất kỳ cơ cấu có
thể làm ảnh hưởng đến độ chính xác của đồng hồ phải được ngăn chặn bởi các phương
tiện điện tử và các hình thức bảo mật quá trình xử lý dữ liệu hoặc nếu các biện
pháp trên không hiệu quả có thể dùng phương tiện bảo vệ cơ học.
6.5.3. Tháo rời các bộ phận
Đối với các đồng hồ có các bộ phận có thể
tháo rời do người sử dụng và không thể thay thế lẫn nhau được phải áp dụng các quy
định trong 6.5.2. Tuy nhiên, các đồng hồ này phải có các cơ cấu dừng hoạt động của
chúng lại nếu các bộ phận của đồng hồ không được lắp ráp theo cấu hình của nhà sản
xuất.
CHÚ THÍCH Phải ngăn chặn việc tháo rời các bộ
phận mà người sử dụng không được phép thực hiện ví dụ bằng cơ cấu không cho
phép thực hiện tất cả các phép đo sau khi các bộ phận đó được tháo rời và lắp
ráp lại.
6.6. Cơ cấu chỉ thị
6.6.1. Các yêu cầu chung
6.6.1.1. Chức năng
Cơ cấu chỉ thị của các đồng hồ nước phải dễ
đọc, tin cậy và hiển thị rõ ràng thể tích chỉ thị. Cơ cấu chỉ thị bao gồm các phương
tiện trực quan để thử nghiệm và hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.2. Đơn vị đo, kí hiệu và vị trí
Thể tích chỉ thị của nước phải được thể hiện
bằng mét khối. Đơn vị m3 được xuất hiện ngay sau hiển thị bằng số
6.6.1.3. Dải chỉ thị
Dải chỉ thị của đồng hồ phải phù hợp với yêu
cầu của Bảng 9.
Bảng 9 – Dải chỉ của
đồng hồ nước
Q3
(m3/h)
Dải chỉ thị
(Giá trị nhỏ nhất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q3 ≤ 6,3
9 999
6,3 < Q3
≤ 63
99 999
63 < Q3
≤ 630
999 999
630 < Q3
≤ 6 300
9 999 999
6.6.1.4. Mã màu dùng trong cơ cấu chỉ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu đỏ được dùng để chỉ thị các ước số của mét
khối.
Các màu này được sử dụng cho các kim, chỉ số,
bánh xe, đĩa, mặt số và viền khung khe hở.
Các phương tiện chỉ thị mét khối, các bội số và
ước số của nó có thể được sử dụng khi có sự phân biệt rõ ràng giữa chỉ thị và
hiển thị thay thế, ví dụ ước số phục vụ kiểm định và thử nghiệm.
6.6.2. Các kiểu cơ cấu chỉ thị
6.6.2.1. Tổng quan
Cho phép sử dụng các kiểu chỉ thị nêu từ 6.6.2.2
đến 6.6.2.4.
6.6.2.2. Kiểu 1 – Cơ cấu tương tự
Thể tích nước được chỉ thị bằng chuyển động
liên tục của:
a) Một hoặc nhiều kim chỉ chuyển động tương
đối với thang chia độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị biểu thị theo mét khối đối với mỗi
khoảng chia độ thang đo cần phải có dạng 10n, trong đó n là số
nguyên dương hoặc nguyên âm hoặc bằng ‘0’, để tạo ra hệ thống các bộ số thập phân
liên tiếp. Mỗi thang chia độ sẽ biểu thị giá trị chia độ theo mét khối hoặc kèm
theo hệ số nhân (x 0,001; x 0,1; x 0,1; x 1; x 10; x 100; x 1000 v.v.)
Chuyển động quay của kim hoặc trống tròn phải
theo chiều kim đồng hồ.
Chuyển động thẳng của kim hoặc thang chia độ
phải theo chiều từ trái sang phải.
Chuyển động của con lăn số (trống) phải hướng
từ dưới lên
6.6.2.3. Kiểu 2 – Cơ cấu hiện số
Thể tích được chỉ thị bởi một dòng các chữ số
kế tiếp nhau trên một hoặc nhiều chuyển động của con lăn số (trống) hướng lên
phía trên
Sự chuyển tiếp của một chữ số bất kỳ phải
được hoàn thành ngay khi chữ số có giá trị nhỏ hơn thay đổi từ 9 về 0.
Bộ số có giá trị độ chia nhỏ nhất có thể
chuyển động liên tục, cửa số cần đủ rộng để các chữ số có thể đọc được rõ ràng.
Chiều cao biểu kiến của các chữ số phải không
nhỏ hơn 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích được chỉ thị bằng sự kết hợp các cơ cấu
chỉ thị kiểu 1 và 2 và phải đáp ứng các yêu cầu tương ứng đối với mỗi kiểu.
6.6.3 Cơ cấu kiểm định – Phần tử thứ nhất –
Độ chia kiểm định
6.6.3.1. Phần tử đầu tiên và độ chia kiểm định
Chỉ thị có giá trị thập phân thấp nhất được
gọi là phần tử đầu tiên. Giá trị độ chia nhỏ nhất của nó được gọi là giá trị độ
chia kiểm định
Mỗi cơ cấu chỉ thị phải cung cấp phương tiện
để kiểm định, thử nghiệm và hiệu chuẩn trực quan, rõ ràng thông qua phần tử thứ
nhất
Màn hình kiểm định trực quan có thể có chuyển
động liên tục hoặc gián đoạn.
Ngoài màn hình kiểm định trực quan, một cơ cấu
chỉ thị có thể bao gồm dự phòng để kiểm tra nhanh bằng cách thêm vào các phần tử
bổ sung (ví dụ như bánh xe hình sao hoặc đĩa), cung cấp tín hiệu thông qua các cảm
biến bên ngoài đi kèm
6.6.3.2. Màn hình kiểm định trực quan
6.6.3.2.1. Giá trị thang đo kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cơ cấu chỉ thị tương tự và hiện số có
bộ phận kiểm tra chuyển động liên tục, thang đo kiểm định có thể được tạo ra
bằng cách chia khoảng nằm giữa hai số kế tiếp của bộ phận kiểm tra thành 2 hoặc
5 hoặc 10 phần bằng nhau. Việc đánh số không áp dụng đối với các phân chia này.
Đối với cơ cấu chỉ thị hiện số có bộ phận kiểm
tra chuyển động không liên tục giá trị độ chia kiểm định là khoảng giữa hai số kế
tiếp hoặc là chuyển dịch gia tăng của bộ phận kiểm tra.
6.6.3.2.2. Dạng của thang kiểm định
Trên cơ cấu chỉ thị có bộ phận kiểm tra
chuyển động liên tục chiều dài độ chia phải không nhỏ hơn 1 mm và không lớn hơn
5 mm. Thang đo phải bao gồm:
– Các vạch có bề rộng như nhau không vượt quá
¼ chiều dài độ chia và chỉ khác nhau về độ dài;
hoặc
– Các dải tương phản có chiều rộng không đổi
và bằng chiều dài của khoảng chia độ.
Bề rộng biểu kiến của đầu kim không vượt quá ¼
chiều dài độ chia và trong mọi trường hợp không được lớn hơn 0,5 mm.
6.6.3.2.3 Độ phân giải của cơ cấu chỉ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hiển thị của bộ phận sơ cấp là liên tục,
sai số số đọc cho phép tại mỗi số đọc không được vượt quá ½ độ chia thang đo
nhỏ nhất
Khi hiển thị của bộ phận sơ cấp là không liên
tục, sai số số đọc cho phép tại mỗi số đọc không được vượt quá một chữ số.
6.6.3.3. Các phần tử kiểm định bổ sung
Phần tử kiểm định bổ sung sử dụng phải đáp ứng
độ không đảm bảo của số đọc không lớn hơn 0,5 % thể tích thử nghiệm và chức
năng của cơ cấu chỉ thị được kiểm tra là hoạt động đúng.
6.7. Đồng hồ nước trang bị cơ cấu điện tử
6.7.1. Yêu cầu chung
Đồng hồ nước có cơ cấu điện tử được thiết kế
và sản xuất để không xảy ra các lỗi đáng kể khi chúng gặp các nhiễu được quy định tại TCVN 8779-3 (ISO 4064-3). Ngoài
ra, sai số cho phép lớn nhất không được vượt quá quy định trong 5.4 tại ROC.
6.7.2. Các phương tiện kiểm tra
Ngoài việc tuân thủ các phép thử tính năng trong
TCVN 8779-3 (ISO 4064-3), đồng hồ có trang bị phương tiện kiểm tra phải thông qua
việc kiểm duyệt thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Tùy thuộc vào quy định của quốc gia
hoặc các chức năng của đồng hồ tính trả tiền, đồng hồ lắp đặt cố định có thể
hoặc không là đối tượng yêu cầu phương tiện kiểm tra này, ví dụ phương tiện
kiểm tra là không bắt buộc đối với đồng hồ tiêu thụ trong nước không sử dụng để
tính tiền.
Yêu cầu đối với phương tiện kiểm tra được nêu
ra ở Phụ lục C
Đồng hồ nước không được trang bị phương tiện
kiểm tra được coi là phù hợp với yêu cầu trong 6.7.1 nếu chúng được thông qua việc
kiểm duyệt thiết kế và các phép thử tính năng phù hợp với TCVN 8779-3 (ISO
4064-3) theo các điều kiện sau:
– Năm đồng hồ giống nhau được nộp để phê
duyệt mẫu;
– Ít nhất một trong số năm đồng hồ được nộp
để thử trong bộ các đồng hồ thử;
– Không đồng hồ nào hỏng tại bất kỳ phép thử
nào.
6.7.3. Cơ cấu chỉ thị điện tử
Cơ cấu tổng cung cấp số đọc của thể tích nước
đo được phải đáng tin cậy, rõ ràng.
Hiển thị không cố định được phép trong phép đo,
tuy nhiên sẽ phải có khả năng hiển thị thể tích khi yêu cầu tại bất cứ thời
gian nào. Nếu hiển thị không cố định thì thời gian chỉ thị thể tích sẽ phải ít
nhất là 10 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Điều kiện này có thể thỏa mãn nếu, ví
dụ: chỉ thị thêm này chỉ ra bản chất đúng của thông tin bổ sung đang hiển thị
hoặc nếu mỗi hiển thị được điều khiển bởi một nút riêng biệt phải có đặc trưng cho
phép hoạt động đúng của hiển thị cần kiểm tra.
Ví dụ bằng hiển thị liên tiếp các ký tự khác
nhau. Mỗi bước của trình tự này phải kéo dài ít nhất 1s.
Phần thập phân của số đọc biểu thị bằng mét khối,
không nhất thiết hiển thị trên cùng cơ cấu hiển thị với toàn bộ cơ cấu. Trong
trường hợp đó, số đọc sẽ phải rõ ràng, dễ hiểu (số chỉ bổ sung của dòng sẽ phải
hiển thị trên bộ chỉ thị)
Giá trị đọc có thể đọc, ví dụ:
– Bằng cách sử dụng hai cơ cấu chỉ thị tách
biệt trên cơ cấu tổng:
– Theo hai bước liên tiếp trên cùng cơ cấu chỉ
thị giống nhau;
– Sử dụng cơ cấu chỉ thị có thể tháo rời có
khả năng hiển thị số đọc thập phân, trong trường hợp cơ cấu cố định phải chỉ ra
rằng đồng hồ đếm có độ phân giải phù hợp và nhà sản xuất phải cung cấp thông tin
trên đồng hồ về độ phân giải gần đúng của cơ cấu chỉ thị cố định này.
6.7.4. Nguồn cung cấp
6.7.4.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Nguồn cung cấp ngoài;
– Pin không thay được;
– Pin thay được.
Ba kiểu nguồn cung cấp này có thể được sử
dụng riêng biệt hoặc kết hợp với nhau. Các yêu cầu đối với mỗi kiểu nguồn cung cấp
được quy định tại từ 6.7.4.2 đến 6.7.4.4.
6.7.4.2. Nguồn cung cấp ngoài
6.7.4.2.1. Đồng hồ nước có cơ cấu điện tử được
thiết kế sao cho trong trường hợp mất nguồn cấp ngoài (a.c hoặc d.c), chỉ thị
thể tích của đồng hồ trước khi mất nguồn không bị mất đi và duy trì được ít
nhất trong một năm.
Việc ghi lại tương ứng sẽ diễn ra ít nhất mỗi
ngày một lần hoặc mỗi thể tích ứng với 10 min tại lưu lượng Q3.
6.7.4.2.2. Việc ngắt nguồn điện sẽ không được
làm ảnh hưởng đến bất kỳ đặc tính hoặc thông số nào của đồng hồ.
CHÚ THÍCH Việc đáp ứng được quy định trên chưa
đủ đảm bảo rằng đồng hồ sẽ tiếp tục ghi lại thể tích tiêu thụ trong thời gian
hỏng nguồn cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.4.2.3. Nguồn cung cấp phải được bảo vệ để
tránh các can thiệp.
6.7.4.3. Pin không thay được
Nhà sản xuất phải đảm bảo rằng tuổi thọ của pin
sẽ cho đồng hồ hoạt động chính xác ít nhất là hơn một năm so với tuổi thọ của đồng
hồ.
CHÚ THÍCH Có thể thấy rằng tổng thể tích cho
phép lớn nhất, thể tích hiển thị, thời gian vận hành được chỉ thị, số đọc từ xa
và nhiệt độ cực trị phải được xem xét khi xác định pin và khi phê duyệt mẫu.
6.7.4.4. Pin thay thế
6.7.4.4.1. Nếu nguồn cung cấp là pin thay thế,
thì nhà sản xuất phải đưa ra quy định rõ ràng cho việc thay pin.
6.7.4.4.2. Thời hạn thay pin phải ghi trên đồng hồ.
Việc thay pin phải được ghi trên đồng hồ và có thể ghi rõ cả lần thay thế tiếp
theo sau khi thay thế pin.
6.7.4.4.3. Các đặc tính và các thông số của đồng
hồ sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự cố gián đoạn nguồn khi pin được thay thế. Yêu
cầu này sẽ không yêu cầu đồng hồ phải tiếp tục đọc thể tích nước trong khi pin
được thay thế. Điều này sẽ được thử nghiệm theo các phép thử nghiệm tương ứng trong
quy định TCVN 8779-3 (ISO 4064-3).
CHÚ THÍCH Có thể thấy rằng tổng thể tích cho phép
lớn nhất, thể tích hiển thị, số đọc từ xa và nhiệt độ tối đa phải được xem xét
khi chỉ định nguồn pin và trong khi phê duyệt mẫu. Thời hạn sử dụng và dừng
hoạt động cũng được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.5. Các phép thử tính năng đối với đồng hồ
nước có cơ cấu điện tử
6.7.5.1. Tổng quan
Phần này quy định chương trình thực hiện các phép
thử tính năng dự định để xác nhận đồng hồ có cơ cấu điện tử đi kèm có thể vận
hành và hoạt động như dự kiến trong môi trường quy định và các điều kiện quy
định. Nếu thích hợp mỗi phép thử phải cho biết các điều kiện chuẩn để xác định
sai số cơ bản.
Các phép thử này bổ sung cho các phép thử
được mô tả ở phần trên.
Khi tác động của một trong những đại lượng
ảnh hưởng được đánh giá, tất cả các đại lượng ảnh hưởng khác phải duy trì tương
đối ổn định ở các giá trị gần với điều kiện chuẩn (xem 6.7.5.3)
6.7.5.2 Mức độ nghiêm ngặt
Đối với mỗi phép thử tính năng, điều kiện thử
nghiệm đặc trưng được biểu thị tương ứng với điều kiện môi trường khí hậu và cơ
học mà đồng hồ nước thường gặp phải.
Đồng hồ nước có cơ cấu điện tử đi kèm được
phân thành 3 cấp tùy theo điều kiện môi trường khí hậu và cơ học:
– Cấp B đối với đồng hồ cố định được lắp đặt
trong nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Cấp I đối với các đồng hồ di động.
Tuy nhiên, đơn xin phê duyệt mẫu có thể chỉ
ra điều kiện môi trường cụ thể trong tài liệu đã cung cấp cho cơ quan đo lường,
dựa trên dự kiến sử dụng của phương tiện. Trong trường hợp này, cơ quan đo
lường phải thực hiện các phép thử tính năng tại các mức độ nghiêm ngặt tương
ứng với các điều kiện môi trường đó. Nếu việc phê duyệt mẫu được công nhận,
bảng dữ liệu phải chỉ ra giới hạn sử dụng tương ứng. Nhà sản xuất phải thông báo
cho người sử dụng các điều kiện sử dụng đối với đồng hồ được phê duyệt. Cơ quan
đo lường phải xác nhận điều kiện sử dụng đó là phù hợp.
Đồng hồ nước có cơ cấu điện tử đi kèm được
chia thành hai cấp môi trường điện từ:
– Cấp E1 Dân cư, thương mại và công nghiệp
nhẹ;
– Cấp E2 Công nghiệp.
6.7.5.3. Điều kiện chuẩn :
Điều kiện chuẩn đối với các phép thử tính
năng như sau
Nhiệt độ không khí xung quanh: 20
0C ± 5 0C
Độ ẩm tương đối xung quanh: 60
% ± 15 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp nguồn lưới: Điện áp danh nghĩa (Unom)
± 5 %
Tần số nguồn lưới: Tần số danh nghĩa (fnom) ±
2 %
Nước: Xem 5.4.1 (± 5 0C)
Trong thời gian thực hiện mỗi phép thử, nhiệt
độ và độ ẩm tương đối phải không được thay đổi quá 50C hoặc 10%
trong phạm vi chuẩn.
6.7.5.4. Phê duyệt mẫu bộ đếm điện tử
Khi bộ đếm điện tử được trình để phê duyệt mẫu
riêng biệt, các phép thử đánh giá áp dụng cho việc phê duyệt mẫu phải được thực
hiện chỉ trên bộ đếm bằng việc mô phỏng đầu vào khác nhau với các chuẩn thích
hợp.
Các phép thử độ chính xác bao gồm một phép thử
độ chính xác của các kết quả đo lường hiển thị. Với yêu cầu này, sai số thu
được của chỉ thị kết quả được tính dựa vào giá trị thực là giá trị có tính đến giá
trị của các đại lượng mô phỏng áp dụng với đầu vào của bộ đếm và sử dụng phương
pháp chuẩn để tính các sai số cho phép lớn nhất nêu trong 5.2.
6.7.5.5. Các phép thử vận hành
6.7.5.5.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6.7.5.5.2 đến 6.7.5.5.13 trình bày các
phương pháp thử được áp dụng và đối tượng của phép thử trong từng trường hợp. Để
rõ hơn, xem các tiêu chuẩn liên quan trong từng trường hợp. Tuy nhiên, phải lưu
ý rằng các tài liệu viện dẫn quy định là TCVN 8779-3 (ISO 4064-3).
Bảng 10 – Các phép
thử tính năng
Điều
Tên phép thử
Bản chất của đại
lượng ảnh hưởng
Mức độ nghiêm ngặt
đối với từng cấp (xem OIML D 11)
B
C
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng khô
Yếu tố ảnh hưởng
3
3
3
6.7.5.5.3
Lạnh
Yếu tố ảnh hưởng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6.7.5.5.4
Nóng ẩm chu kỳ
Yếu tố ảnh hưởng
1
2
2
6.7.5.5.5
Thay đổi nguồn điện
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
6.7.5.5.6
Rung (ngẫu nhiên)
Nhiễu
-
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va đập cơ học
Nhiễu
-
-
1
6.7.5.5.8
Giảm nguồn trong
thời gian ngắn
Nhiễu
1a và 1b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1a và 1b
6.7.5.5.9
Nổ
Nhiễu
2
2
2
6.7.5.5.10
Phóng điện tỉnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
6.7.5.5.11
Cảm ứng điện từ
Nhiễu
2,5,7
2,5, 7
2,5, 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường từ tỉnh
Yếu tố ảnh hưởng
-
-
-
6.7.5.5.13
Đột biến điện
Nhiễu
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Các quy định sau phải được lưu ý khi thực hiện
các phép thử tính năng:
1) Thể tích thử: Một vài đại lượng
ảnh hưởng phải có tác động không đổi đến kết quả đo và không liên quan đến thể
tích đo được. Giá trị của lỗi đáng kể liên quan đến thể tích đo được; vì vậy để
có thể so sánh kết quả thu được giữa các phòng thử nghiệm khác nhau, cần phải
thực hiện một phép thử trên một thể tích tương ứng trong một phút tại lưu lượng
quá tải, Q4. Một vài phép thử có thể yêu cầu lâu hơn một phút, trong trường hợp
đó chúng phải được thực hiện trong thời gian ngắn nhất và có thể phải tính đến
độ không đảm bảo đo của phép đo.
2) Ảnh hưởng của nhiệt độ nước: Các phép thử nhiệt
độ liên quan đến nhiệt độ của môi trường và không liên quan đến nhiệt độ của nước
được sử dụng. Vì vậy, nên sử dụng phương pháp thử mô phỏng để nhiệt độ của nước
không làm ảnh hưởng đến kết quả phép thử.
6.7.5.5.2 Nóng khô
Phương pháp thử:
Nóng khô (không ngưng tụ)
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản trong
5.2 dưới điều kiện nhiệt độ không khí xung quanh cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7699-2-2:2007(IEC 60068-2-2:1974), amd
1:1993, amd 2:1994 [1] TCVN 7699-3-1:2007 IEC 60068-3-1:1974, amd 1:1978 [2] TCVN
7699-1:2007 (IEC 60068-1:1988), amd 1:1992 [3]
6.7.5.5.3. Lạnh
Phương pháp thử:
Lạnh
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản trong
5.2 dưới điều kiện nhiệt độ không khí xung quanh
Tài liệu tham khảo:
TCVN 7699-2-1:2007 (IEC 60068-2-1:1974),
amd 1:1993, 2:1994 amd [4]
TCVN 7699-3-1:2007 (IEC 60068-3-1:1974),
amd 1:1978 [2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.5.5.4 Nóng ẩm, chu kỳ
Phương pháp thử:
Nóng ẩm, chu kỳ (ngưng tụ)
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản
trong 5.2 dưới điều kiện độ ẩm cao kết hợp với nhiệt độ thay đổi theo chu kỳ.
Tài liệu tham khảo:
TCVN 7699-2-30:2007 (IEC 60068-2-30:1980,
amd 1:1985) [5]
IEC 60068-3-4:2001 [6]
6.7.5.5.5 Thay đổi nguồn điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử:
Thay đổi điện áp nguồn cấp chính a.c (một
pha)
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản trong
5.2 dưới điều kiện thay đổi nguồn điện áp cung cấp chính ac.
Tài liệu tham khảo:
TCVN 8241-4-11 (IEC 61000-4-11:2004) [7]
6.7.5.5.5.2 Đồng hồ nước được cấp nguồn từ
nguồn pin sơ cấp
Phương pháp thử:
Thay đổi điện áp nguồn pin sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản
trong mục 5.2 dưới điều kiện thay đổi điện áp nguồn d.c.
Tài liệu tham khảo:
Không có.
6.7.5.5.6 Rung (ngẫu nhiên)
Phương pháp thử:
Rung ngẫu nhiên.
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản
trong 5.2 dưới điều kiện rung hình sin. Phép thử này thông thường chỉ áp dụng
đối với việc lắp đặt lưu động.
Tài liệu tham khảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7699-2-47:2007 (IEC 60068-2-47:2005)
[9]
6.7.5.5.7 Va đập cơ học
Phương pháp thử:
Tạo ra một va đập cơ học xác định.
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản trong
5.2 sau khi áp dụng va đập cơ học.
Tài liệu tham khảo:
IEC 60068-2-31:1969 [10]
TCVN 7699-2-47:2007 (IEC 60068-2-47:2005)
[9]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử:
Ngắt và giảm nguồn điện lưới chính trong
thời gian ngắn.
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản
trong 5.2 dưới điều kiện ngắt và giảm nguồn điện lưới chính trong thời gian
ngắn.
Tài liệu tham khảo:
TCVN 8241-4-11:2009 (IEC 61000-4-11:2004)
[7]
6.7.5.5.9 Nổ
Phương pháp thử:
Nổ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản
trong 5.2 dưới điều kiện có các nổ điện xuất hiện trên nguồn điện lưới chính.
Tài liệu tham khảo:
IEC 61000-4-4:1995, amd 1:1998 [11]
6.7.5.5.10 Phóng điện tỉnh điện
Phương pháp thử:
Phóng điện tỉnh
điện.
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản
trong 5.2 dưới điều kiện phóng điện tỉnh
điện trực tiếp và gián tiếp.
Tài liệu tham khảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.5.5.11. Cảm ứng điện từ
Phương pháp thử:
Trường điện từ (bức xạ)
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản
trong 5.2 dưới điều kiện trường điện từ.
Tài liệu tham khảo:
TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2002)
[13]
6.7.5.5.12 Trường từ tỉnh
Phương pháp thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản
trong 5.2 dưới điều kiện từ trường tỉnh.
Tài liệu tham khảo:
TCVN 8779-3 (ISO 4064-3).
6.7.5.5.13 Đột biến điện
Phương pháp thử:
Thay đổi điện lưới một cách đột ngột.
Mục đích của phép thử:
Kiểm tra sự phù hợp với các điều khoản
trong 5.2 dưới điều kiện có thêm sự đột biến điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8241-4-5:2009 (IEC 61000-4-5:2001)
[14]
6.8 Mô tả nhãn mác
Đồng hồ nước phải được ghi nhãn rõ ràng và
không tẩy xóa được, tập trung vào một chỗ hoặc ghi rải rác trên vỏ, mặt số của cơ
cấu chỉ thị, biển nhãn hiệu hoặc nắp đồng hồ với các thông tin dưới đây nếu
nhãn không thể tháo rời:
– Đơn vị đo: mét khối (xem 6.6.1.2);
– Giá trị của Q3, Q3/
Q1, Q2/ Q1 (nếu không phải bằng 1,6) và cấp
tổn hao áp suất [nếu nó khác Dp
=0,063 MPa (0,63 bar)];
VÍ DỤ: Q3 = 25, Q3/
Q1 = 200, Q2/ Q1 = 2,5, Dp 10
Trong đó: Q3 = 25
m3/h
Q3/ Q1 = 200 (có thể được
trình bày như R200)
Q2/ Q1 = 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Tên gọi hoặc nhãn thương mại của nhà sản
xuất;
– Năm sản xuất và số sêri (càng gần với cơ
cấu chỉ thị càng tốt);
– Hướng dòng chảy (mũi tên chỉ hướng dòng chảy
nằm trên một hoặc hai thân của đồng hồ thuận lợi cho việc quan sát trong mọi
trường hợp);
– Áp suất cho phép lớn nhất nếu nó vượt quá 1
MPa (10 bar) hoặc, đối với đồng hồ có DN ≥ 500, 0,6 MPa (6 bar);
– Chữ cái V hoặc H để biểu thị đồng hồ vận
hành theo hướng thẳng đứng hoặc nằm ngang;
– Cấp nhiệt độ, nếu nó khác với T30;
– Dấu hiệu phê duyệt mẫu theo quy định quốc
gia;
– Cấp độ nhạy phân bố theo trường vận tốc
– Mức độ nghiêm ngặt của môi trường cơ học và
khí hậu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Tín hiệu đầu ra cho cơ cấu phụ trợ
(kiểu/mức), nếu có.
Đối với đồng hồ nước có cơ cấu điện tử phải
gắn với các nhãn phụ sau trên cơ cấu điện tử đi kèm:
– Đối với các thiết bị có nguồn cung cấp ngoài,
điện lưới và tần số;
– Đối với pin thay thế, thời hạn chậm nhất
phải thay pin;
– Đối với pin không thay được, thời hạn chậm nhất
phải thay pin.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
Ống góp đồng hồ đồng tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tại chưa có một tiêu chuẩn nào cho kết
nối đồng hồ nước đồng tâm. Phụ lục này chứa các thông tin cần thiết về thiết kế
và cấu trúc các kết nối ống góp đồng hồ và làm chuẩn cho các nguồn thông tin
liên quan. Phụ lục này sẽ được mở rộng theo các mẫu thiết kế ống góp được đệ
trình để chứng nhận.
A.2. Thiết kế ống góp đồng hồ nước đồng tâm
Thiết kế của hai mặt cắt ống góp được thể
hiện trong hình A.1 và A.2 (xem Bảng 3).
Theo thiết kế, đồng hồ sử dụng các vít có sẵn
để kết nối với các ống góp có thiết kế mặt cắt này. Phải đảm bảo rằng không có
rò rỉ xảy ra giữa các kết nối giữa đầu vào và đồng hồ/ống góp ngoài hoặc giữa các
đoạn phía chảy vào và ra tại chỗ nối đồng hồ/ ống góp.
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này tham chiếu đến các phép
thử áp suất bổ sung thông qua kiểu đồng hồ này
Kích thước tính bằng
milimet
Độ nhám bề mặt tính
bằng micromet
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Nước chảy ra.
c Nước chảy vào.
d Góc vát 45°.
CHÚ THÍCH Độ nhám bề mặt gia công là 3,2 µm
trừ khi có yêu cầu khác. Dung sai góc là ± 3°.
Hình A.1 – Kích thước
ống góp: Đồng hồ đồng tâm G 1 ½''
Kích thước tính bằng
milimet
Độ nhám bề mặt tính
bằng micromet
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Nước chảy ra.
c Nước chảy vào.
d Góc vát 45°.
CHÚ THÍCH Độ nhám bề mặt gia công là 3,2 µm ,
trừ khi có quy định khác. Dung sai trên góc là ±10.
Hình A.2 - Kích thước
ống góp: Đồng hồ đồng tâm G 2''
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
Thiết kế đặc trưng và lưu lượng thực của đồng hồ nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế sản phẩm có thể cho phép một đồng hồ
nước vượt quá các yêu cầu quy phạm quy định của tiêu chuẩn này, ví dụ: lưu
lượng thực tế có thể đạt được. Minh chứng cho điều này, định nghĩa của lưu
lượng thực liên tục, cao, thấp, gián tiếp được đưa ra và trình bày trong B.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế đồng hồ nước bao gồm vật liệu chế tạo (độ
cứng vững và độ bền, và ít gây ô nhiễm nước chảy qua đồng hồ), nhiệt độ nước và
áp suất làm việc, dải lưu lượng mong muốn, chênh lệch áp suất qua đồng hồ tại
lưu lượng lớn nhất, và khoảng nhiệt độ môi trường xung quanh và độ ẩm trong điều
kiện vận hành. Các yếu tố khác bao gồm các kích thước đường ống và điểm kết nối
cuối, lắp đặt liên kết theo kích thước và độ tiện dụng.
B.2. Lưu lượng thực của đồng hồ
B.2.1. Tổng quan
Hình B.1 cho thấy một ví dụ đường cong sai số
đồng hồ nước. Đối với điều này, áp dụng các định nghĩa nêu trong B.2.2 đến B.2.5.
B.2.2. Lưu lượng liên tục
Lưu lượng liên tục QC có thể được
xác định như lưu lượng cao nhất mà tại đó đồng hồ có thể hoạt động theo đúng yêu
cầu, với MPE ở điều kiện sử dụng bình thường, ví dụ: dưới điều kiện dòng chảy
liên tục hoặc ngắt quãng.
B.2.3. Lưu lượng cao
Lưu lượng cao QH có thể được xác định như lưu
lượng cao nhất mà tại đó đồng hồ có thể hoạt động theo đúng yêu cầu, với MPE,
trong một khoảng thời gian ngắn mà không bị hư hỏng.
B.2.4. Lưu lượng thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5. Lưu lượng chuyển tiếp
Lưu lượng chuyển tiếp, Qi, có thể được xác
định như lưu lượng cao nhất trong vùng dưới mà tại đó sai số thực của đồng hồ
đi từ trên giá trị MPE của vùng trên (xem 3.12) đến dưới giá trị MPE của vùng
dưới.
CHÚ DẪN
X Lưu lượng
Y Sai số của số chỉ lưu lưu lượng
thể tích %
1 Điều kiện giới hạn (LC)
2 Điều kiện hoạt động danh định
(ROC)
3 Điều kiện giới hạn (LC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 – Ví dụ
đường cong sai số đồng hồ nước
PHỤ
LỤC C
(Quy
định)
Phương tiện kiểm tra
C.1. Hoạt động của phương tiện kiểm tra
Việc phát hiện lỗi đáng kể bằng phương tiện
kiểm tra là kết quả của các hoạt động sau, tùy thuộc vào từng kiểu phương tiện
kiểm tra:
Đối với phương tiện kiểm tra kiểu P hoặc I:
– Tự động hiệu chính lỗi, hoặc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Cảnh báo bằng âm thanh hoặc hình ảnh; thiết
bị cảnh báo này sẽ tiếp tục hoạt động cho đến khi nguyên nhân gây ra cảnh báo được
triệt tiêu. Ngoài ra, khi đồng hồ truyền dữ liệu sang thiết bị ngoại vi, việc
truyền số liệu được kèm theo một bản tin chỉ ra sự xuất hiện của lỗi.
Phương tiện đo cũng có thể được trang bị các cơ
cấu ước lượng thể tích nước chảy qua các hệ thống trong thời gian xảy ra lỗi.
Kết quả của việc ước lượng này không thể nhầm với số chỉ có giá trị.
Không cho phép báo động bằng âm thanh và hình
ảnh trong trường hợp hai đối tượng không đổi của phép đo trong đó có sử dụng
phương tiện kiểm tra trừ khi báo động này được truyền từ một trạm từ xa.
CHÚ THÍCH Việc truyền báo động và các giá trị
đo được lập lại từ đồng hồ đến các trạm điều khiển từ xa không nhất thiết phải
đảm bảo nếu giá trị đo được lặp lại tại trạm đó.
C.2. Phương tiện kiểm tra đối với bộ chuyển
đổi đo
C.2.1. Mục đích của phương tiện kiểm tra là
để kiểm tra sự có mặt của bộ chuyển đổi đo, khả năng hoạt động đúng của chúng và
sự chính xác của việc truyền số liệu.
Việc kiểm tra hoạt động đúng bao gồm cả việc
phát hiện và ngăn ngừa dòng chảy ngược. Tuy nhiên, không nhất thiết phải phát hiện
và ngăn ngừa dòng ngược bằng các hoạt động điện tử.
C.2.2. Khi các tín hiệu phát ra từ cảm biến đo lưu
lượng dưới dạng xung, mỗi xung biểu diễn một thể tích cơ bản, bộ tạo xung, bộ
truyền số liệu và bố đếm sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) đếm chính xác xung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) kiểm tra chức năng hiệu chính.
Những công việc nêu trên có thể được thực hiện
theo các phương pháp sau:
– Hệ thống 3 xung với việc sử dụng sườn xung
hoặc trạng thái xung;
– Hệ thống đường xung kép với việc việc sử
dụng sườn xung và trạng thái xung;
– Hệ thống xung kép với xung âm và xung dương
phụ thuộc vào hướng dòng chảy.
Các phương tiện kiểm tra này phải là kiểu P.
Khi phê duyệt mẫu có thể kiểm tra hoạt động
đúng của các phương tiện kiểm tra này:
– Bằng cách không nối ghép với bộ chuyển đổi
hoặc
– Bằng cách ngắt một trong các cảm biến của các
bộ tạo xung hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3. Riêng đối với đồng hồ điện từ, ở những nơi
biên độ tín hiệu được tạo ra nhờ bộ chuyển đổi đo tỷ lệ với lưu lượng, có thể
sử dụng quy trình sau.
Tín hiệu giả lập có hình dạng tương tự với
tín hiệu đo được cung cấp tại đầu vào của thiết bị thứ cấp, biểu diễn một điểm lưu
lượng giữa lưu lượng lớn nhất và lưu lượng nhỏ nhất của đồng hồ. Phương tiện
kiểm tra sẽ kiểm tra thiết bị sơ cấp và thiết bị thứ cấp. Giá trị bằng số tương
ứng được kiểm tra để xác nhận rằng trong giới hạn đặt trước được quy định bởi
nhà sản xuất và phù hợp với sai số cho phép lớn nhất.
Phương tiện kiểm tra này thuộc kiểu P hoặc I.
Đối với phương tiện kiểu I, việc kiểm tra sẽ xảy ra ít nhất 5 min một lần.
CHÚ THÍCH Quy trình này không bắt buộc đối
với các phương tiện kiểm tra bổ sung (có nhiều hơn 2 cực, 2 đường truyền tín
hiệu).
C.2.4. Chiều dài dây cáp cho phép lớn nhất giữa thiết
bị sơ cấp và thứ cấp của đồng hồ điện từ , được xác định theo ISO 6817, không được
quá 100 m hoặc không lớn hơn giá trị L, được biểu thị bằng mét theo công thức sau:
L=(kxc)/(fxC)
Trong đó:
k = 2x10-5 m;
c là độ dẫn điện của nước, tính bằng simen trên
mét (S/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là điện dung hiệu dụng trên mỗi đồng hồ dây
cáp, F/m
CHÚ THÍCH Không nhất thiết phải thực hiện
những yêu cầu này nếu các giải pháp của nhà sản xuất cho các kết quả tương
đương.
C.2.5. Đối với các công nghệ khác, các phương tiện
kiểm tra có các mức bảo mật tương đương vẫn được phát triển.
C.3. Phương tiện kiểm tra đối với bộ đếm
C.3.1. Mục đích của các phương tiện kiểm tra này là
để xác nhận hệ thống bộ đếm vận hành đúng chức năng và đảm bảo các phép tính
được thực hiện có giá trị.
Không có yêu cầu nào đặt ra để chỉ thị các chức
năng kiểm tra chính xác.
C.3.2. Phương tiện kiểm tra dùng để kiểm tra hoạt động
của hệ thống tính toán có kiểu P hoặc I. Đối với phương tiện kiểu I, hoạt động kiểm
tra phải diễn ra ít nhất một lần trong ngày hoặc mỗi thể tích ứng với 10 min
tại lưu lượng Q3.
Mục đích của các phương tiện kiểm tra là để
xác nhận rằng:
a) các giá trị của toàn bộ tập lệnh được lưu
giữ cố định và dữ liệu được hiệu chính bằng các phương tiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) bit chẵn lẻ hàng và cột (kiểm tra lỗi theo
chiều dọc và thẳng đứng);
3) chu kỳ kiểm tra lỗi;
4) sao lưu hai vùng dữ liệu riêng biệt;
5) "mã hóa an toàn" vùng dữ liệu,
ví dụ: kiểm tra tổng, bit chẵn lẻ hàng và cột;
b) Tất cả quá trình chuyển dịch bên trong và
lưu trữ dữ liệu liên quan đến các kết quả đo phải được thực hiện một cách chính
xác, bằng các công cụ như:
1) ghi-đọc thường xuyên;
2) chuyển đổi và tái chuyển đổi mã số;
3) sử dụng "mã hóa an toàn" (kiểm
tra tổng, bit chẵn lẻ)
4) sao lưu hai vùng dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này bao gồm kiểm tra các giá trị chính xác
của tất cả các dữ liệu liên quan đến việc đo lường bất cứ khi nào dữ liệu được
lưu trữ nội bộ, hoặc truyền đi tới các thiết bị ngoại vi thông qua một giao
diện. Phép kiểm tra này có thể được thực hiện bởi các phương tiện như bit chẵn lẻ,
kiểm tra tổng hoặc sao lưu hai vùng. Ngoài ra, hệ thống tính toán được cung cấp
một phương tiện điều khiển độ liên tục của các chương trình tính toán.
C.4. Phương tiện kiểm tra đối với cơ cấu chỉ
thị
C.4.1. Mục đích của phương tiện kiểm tra này là để
xác nhận các số chỉ ban đầu được hiển thị tương đương với dữ liệu cung cấp bởi
bộ đếm. Ngoài ra, nó còn có mục đích kiểm tra sự có mặt của cơ cấu chỉ thị khi
cơ cấu chỉ thị là bộ phận di động. Phương tiện kiểm tra này có dạng như đã được
quy định trong C.4.2 hoặc C.4.3.
C.4.2. Phương tiện kiểm tra đối với cơ cấu chỉ thị
thuộc kiểu P tuy nhiên nó cũng có thể thuộc kiểu I nếu chỉ thị ban đầu được
cung cấp từ các cơ cấu khác.
Phương tiện gồm có, ví dụ:
– đối với cơ cấu chỉ thị sử dụng sợi đốt hoặc
điốt phát quang (LED), đo dòng điện chạy qua sợi đốt;
– đối với cơ cấu chỉ thị sử dụng đèn huỳnh
quang, đo điện áp lưới;
– đối với cơ cấu chỉ thị sử dụng tinh thể
lỏng đa thành phần (LCD), kiểm tra điện áp điều khiển của các thanh và các cực chung
của đầu ra để phát hiện hiện tượng đoản mạch hay ngắn mạch giữa các mạch điều
khiển.
Các bước kiểm tra được đề cập trong mục 6.7.3
là không cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.4. Trong thời gian phê duyệt mẫu có thể xác
nhận phương tiện kiểm tra đối với cơ cấu chỉ thị đang làm việc theo các cách sau:
– bằng cách tháo rời tất cả hoặc một phần của
cơ cấu chỉ thị hoặc
– bằng cách thực hiện một tác động giả lập là
một lỗi trong hiển thị, ví dụ sử dụng một nút bấm kiểm tra.
C.5. Phương tiện kiểm tra đối với các thiết
bị phụ trợ
Một cơ cấu phụ trợ (cơ cấu lặp lại, cơ cấu in
ấn, cơ cấu ghi nhớ, v.v…) với chỉ thị chính bao gồm một phương tiện kiểm tra
kiểu P hoặc I. Chức năng của phương tiện kiểm tra là xác minh sự có mặt của các
cơ cấu phụ trợ, nếu cơ cấu đó cần thiết, và xác minh việc hoạt động đúng và
truyền tải chính xác.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), amd 2:
1994, Environmental testing - Part 2: Tests. Tests B: Dry heat
[2] TCVN 7699-3-1 IEC 60068-3-1:1974, Environmental
testing - Part 3: Background information - Section One: Cold and dry heat tests
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 7699-2-1IEC 60068-2-1, am 2:1994, Environmental
testing - Part 2: Tests. Tests A: Cold
[5] TCVN 7699-2-30 IEC 60068-2-30:1980, am
1:1985, Environmental testing - Part 2: Tests. Test Db and guidance: Damp heat,
cyclic (12 + 12-hour cycle)
[6] IEC 60068-3-4:2001, Environmental testing
- Part 3-4: Supporting documentation and guidance - Damp heat tests
[7] TCVN 8241-4-11:2009 (IEC
61000-4-11:2004), Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement
techniques - Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity
tests
[8] IEC 60068-2-64:(1993-05), Environmental testing
- Part 2: Test methods - Test Fh: Vibration, broad-band random (digital
control) and guidance
[9] IEC 60068-2-47:(2005), Environmental testing
- Part 2-47: Test - Mounting of specimens for vibration, impact and similar
dynamic tests
[10] IEC 60068-2-31:1969, Environmental testing.
Part 2: Tests. Test Ec: Drop and topple, primarily for equipment-type specimens
[11] IEC 61000-4-4:1995, Electromagnetic compatibility
(EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical fast
transient/burst immunity test
[12] TCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2:1995) am
1:1998, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques
- Section 2: Electrostatic discharge immunity test. Basic EMC Publication
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] TCVN 8241-4-5:2009 (IEC 61000-4-5:2001),
Electromagnetic Compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement
techniques - Surge immunity tests
[15] BS 5728-7:1997, Measurement of flow of
cold potable water in closed conduits. Specification for single mechanical type
[16] OIML International Document Draft
version R49 December 1997
[17] OIML International Document D 4
Installation and storage conditions for cold water meters, 1981
[18] Guide to the expression of uncertainty
in measurement (GUM), developed jointly by BIPM, IEC, IFCC, ISO, IUPAC, IUPAP and
OIML, ISO, Geneva, 1995
[19] ISO 6708:1980, Pipe components -
Definition of nominal size
[20] ISO 7268:1983, Pipe components -
Definition of nominal pressure
[21] ISO 7005-1:1992, Metallic flanges - Part
1: Steel flanges
[22] WHO (Geneva), Guideline for drinking
water quality - Vol. 1: Recommendations (1984)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[24] ANSI/AWWA C700 AWWA Standard for cold-water
meters-displacement type, bronze main case
[25] TCVN 8112:2009 ISO 4006:1991,
Measurement of fluid flow in closed conduits - Vocabulary and symbols
[26] ISO 13359, Measurement of conductive liquid
flow in closed conduits - Flanged electromagnetic flowmeters - Overall length
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Đặc tính kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Đồng hồ đồng tâm
4.3. Tổn hao áp suất
5. Yêu cầu về đo lường
5.1. Đặc tính đo lường
5.2. Sai số cho phép lớn nhất
5.3. Tính tổng khi lưu lượng bằng không
5.4. Điều kiện hoạt động danh định (ROC)
5.5. Cấp độ nhạy biên dạng dòng
5.6. Yêu cầu đối với đồng hồ điện tử và đồng
hồ có cơ cấu điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Yêu cầu về vật liệu và cấu trúc của đồng
hồ nước
6.2. Độ bền
6.3. Điều chỉnh đồng hồ nước
6.4. Dấu kiểm định và các cơ cấu bảo vệ
6.5. Cơ cấu niêm phong điện tử
6.6. Cơ cấu chỉ thị
6.7. Đồng hồ nước trang bị cơ cấu điện tử
6.8. Mô tả nhãn mác
Phụ lục A (Tham khảo) Ống góp đồng hồ đồng
tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (Quy định) Phương tiện kiểm tra
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] 0,1 MPa = 1 bar
1
TCVN 6165:1996 (OIMLV2:1993) đã thay thế bằng TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide
99:2007)