TCVN
8633-2:2010
ISO
13385-2:2007
ĐẶC TÍNH HÌNH HỌC CỦA SẢN PHẨM (GPS) - DỤNG
CỤ ĐO KÍCH THƯỚC - PHẦN 2: THƯỚC ĐO CHIỀU SÂU - KẾT CẤU VÀ YÊU CẦU VỀ ĐO LƯỜNG
Geometrical
product specifications (GPS) - Dimensional measuring equipment - Part 2: Calliper
depth gauges -
Design
and metrological requirements
Lời nói đầu
TCVN 8633-2:2010 hoàn
toàn tương đương với ISO 13385-2:2007.
TCVN 8633-2:2010 do
Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 213 Kiểm tra thông số kích thước và
đặc tính hình học của sản phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này là một
tiêu chuẩn về đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) và được xem như một tiêu
chuẩn chung về đặc tính hình học của sản phẩm (xem ISO/TR 14638). Nó thuộc vào mắt
xích 5 của chuỗi các tiêu chuẩn về cỡ kích thước và khoảng cách trong ma trận chung
về đặc tính hình học của sản phẩm (GPS).
Để có thông tin chi
tiết hơn về quan hệ của tiêu chuẩn này với các tiêu chuẩn khác và mẫu ma trận về
đặc tính hình học của sản phẩm (ma trận GPS), xem Phụ lục E.
Nên có tiêu chuẩn ISO
14978 khi đọc tiêu chuẩn này.
ĐẶC
TÍNH HÌNH HỌC CỦA SẢN PHẨM (GPS) - DỤNG CỤ ĐO KÍCH THƯỚC - PHẦN 2: THƯỚC ĐO
CHIỀU SÂU - KẾT CẤU VÀ YÊU CÂU VỀ ĐO LƯỜNG
Geometrical
product specifications (GPS) - Dimensional measuring
equipment -
Part
1: Calliper depth gauges - Design and
metrological requirements
1. Phạm vi
Tiêu chuẩn này quy
định kết cấu và các đặc tính quan trọng nhất về đo lường của thước đo chiều sâu:
- có chỉ thị tương tự:
thang du xích hoặc thang đo tròn (mặt số);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung nếu có.
ISO 3650, Geometrical
Product Specificaton (GPS) - Length standards - Gauge blocks
(Đặc tính hình học
của sản phẩm - GPS - Các tiêu chuẩn chiều dài - Bộ căn mẫu)
ISO 8512-2, Surface
plates - Part 2: Granite
(Mặt phẳng chuẩn - Phần
2: Granit)
ISO 14253-1,
Geometrical product specification (GPS) - Inspection by measurement of
Workpieces and measuring equipment - Part 1: Decision rules for proving conformance
or non-conformance with specificationbs
(Đặc tính hình học
của sản phẩm - GPS - Kiểm tra bằng đo các chi tiết gia công và thiết bị đo - Phần
1: Các quy tắc quyết định để chứngminh sự phù hợp hoặc không phù hợp với các đặc
tính kỹ thuật)
ISO/TS 14253-2,
Geometrical product specification (GPS) - Inspection by measurement of
Workpieces and measuring equipment - Part 2: Guide to the estimation of
uncertainly of measurement in calibration of measuring equipment and product verification
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/DIS 14978:2006,
Geometrical product specification (GPS) - General concepts and requirement for GPS
measurement equipment
(Đặc tính hình học
của sản phẩm - GPS - Các khái niệm chung và yêu cầu đối với thiết bị đo đặc tính
hình học của sản phẩm)
IEC 60529, Degrees of
protection by enclosures (IP code)
(Các mức độ bảo vệ
bằng rào chắn (mã IP))
International vocabulary
of basic and general terms used in metrology (VIM), BIPM, IEC, IFCC, ISO,
IUPAC, IUPAP, 1993
Guide to the
expressioin of uncertainly in measurement (GUM), BIPM, IEC, IFCC, ISO, IUPAC,
IUPAP, OIML, 19931)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 14978, VIM và thuật ngữ, định
nghĩa sau:
3.1. Thước đo chiều
sâu
(calliper depth gauge)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình 1.
CHÚ THÍCH 1 - Chỉ thị
của thước đo chiều sâu có thể là tương tự (du xích) hoặc hiển thị số. Đối với
việc truyền dữ liệu, xem 4.3.2.
4. Đặc tính kết cấu
4.1. Kết cấu chung và
thuật ngữ
Kết cấu chung và thao
tác đo lành nghề đối với thước đo chiều sâu phải bảo đảm sao cho các đặc tính
đo lường của thước tuân theo tiêu chuẩn này với mọi hướng thao tác trừ khi có
quy định khác của nhà sản xuất.
Thuật ngữ: xem Hình
1.

CHÚ DẪN:
1 Mặt đo 5
Thân trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Vít hãm 7
Thang đo chính
4 Con trượt
d Chiều dài của đế đo
Hình
1 - Ví dụ về một kết cấu của thước đo chiều sâu (con trượt có vít hãm)
4.2. Kích thước
Kích thước của đế đo
được cho trong Bảng 1 là các kích thước phổ biến
Bảng
1 - Các kích thước của thước cặp
Kích
thước tính bằng milimét
Phạm
vi đo đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
100
200
100
250
100
300
100
đến 150
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
150
600
150
đến 250
Đối với các thước đo
chiều sâu có đế thay thế được, các chiều dài của đế sau là các chiều dài ưu
tiên: 180 mm, 260 mm, 320 mm.
4.3. Kiểu cơ cấu chỉ
thị
4.3.1. Quy định chung
Có thể sử dụng nhiều kiểu
cơ cấu chỉ thị:
- Cơ cấu chỉ thị
tương tự (analog) có thang du xích hoặc thang đo tròn (xem Hình 2 và Hình 7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên các thước cặp có
cơ cấu chỉ thị tương tự, giá trị thang đo của thang đo và đơn vị của nó phải
được ghi ký hiệu.
Trên các thước đo
chiều sâu có cơ cấu chỉ thị số, đơn vị chỉ thị phải được ghi ký hiệu.
4.3.2. Cơ cấu chỉ thị
tương tự
4.3.2.1. Quy định
chung
Giá trị thang đo của thang
đo chính trên thân trước của thước đo chiều sâu có thang du xích phải là 1 mm. Thang
đo chính phải dài hơn phạm vi đo của thước đo chiều sâu ít nhất là một chiều dài
của thang du xích. Trong trường hợp thước đo chiều sâu có thang đo tròn thì giá
trị thang đo của thang đo trên thân trước có thể là 1 mm hoặc 2 mm (xem Hình
7).
4.3.2.2. Thang đo
chính và thang du xích

CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Số đọc
thực tại Hình 2 là 100,00 mm.
Hình
2 - Ví dụ về một cơ cấu chỉ thị tương tự có du xích
4.3.2.3. Kết cấu của
thang du xích
Phương pháp chia độ
của các du xích được giới thiệu trong Bảng 2.
Bảng
2 - Các phương pháp chia độ của du xích
Kích
thước tính bằng milimét
Khoảng
chia độ của thang đo chính
Phương
pháp chia độ của du xích
Khoảng
chia độ của thang du xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chia
9 mm thành 10 phần bằng nhau
0,1
Hình
3
1
Chia
19 mm thành 10 phần bằng nhau
0,1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
1
Chia
99 mm thành 20 phần bằng nhau
0,05
1
Chia
49 mm thành 50 phần bằng nhau
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về các giá
trị thang đo của thang du xích 0,1 mm và 0,02 mm được giới thiệu trên các Hình
3 và Hình 4.

CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang du xích
CHÚ THÍCH - Số đọc
thực tại Hình 3 là 30,0 mm.
Hình
3 - Thang du xích 0,1 có chiều dài 9 mm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thang đo chính
2 Thang du xích
CHÚ THÍCH - Số đọc
thực tại Hình 4 là 30,0 mm
Hình
4 - Thang du xích 0,02 có chiều dài 49 mm
4.3.2.4. Bề mặt thang
đo
Các kiểu bề mặt phổ
biến của thang đo trên con trượt được giới thiệu trên các Hình 5 và Hình 6.
CHÚ THÍCH - Độ chênh
lệch chiều cao giữa các cạnh của bề mặt thang du xích và bề mặt thang đo chính nên
càng nhỏ càng tốt, ví dụ 0,3 mm.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thang đo của du
xích 4 Con trượt
Hình
5 - Con trượt tiêu chuẩn có thang du xích
CHÚ THÍCH - Bề mặt thang
đo chính và bề mặt thang du xích thường phải có cùng một mức độ cao và khoảng
cách giữa thang đo chính và thang du xích nên càng nhỏ càng tốt.

CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính 3
Thân trước
2 Thang đo của du
xích 4 Con trượt
Hình
6 - Con trượt có thang du xích dùng cho các số đọc không có sai số thị sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang đo chính ở trên
thân trước của thước đo độ cao và thang đo tròn ở trên con trượt.
Thang đo tròn phải
được chia độ theo các giá trị thang đo của thang đo. Giá trị thang đo của thang
đo và đơn vị của nó phải được ghi ký hiệu.

CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du
xích
CHÚ THÍCH - Số đọc
thực tại Hình 7 là 41,55 mm.
Hình
7
4.3.3. Cơ cấu chỉ thị
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thang đo điện tử
chính
2 Màn hình hiển thị
số
Hình
8 - Ví dụ về cơ cấu chỉ thị số có màn hiển thị số
Các thước đo chiều sâu
có màn hiển thị số cũng có thể có khả năng truyền dữ liệu. Trong trường hợp này
nhà sản xuất phải mô tả giao thức xuất dữ liệu (giao diện) một cách chi tiết.
4.3.4. Bảo vệ đối với
trường sử dụng
Nhà sản xuất phải
biểu thị rõ ràng cần bảo vệ đối với loại chất lỏng, bụi nào (mã IP theo IEC
60529) và có cần bảo vệ đối với trường điện từ hay không.
4.4. Mặt đo
Các mặt đo phải được
làm bằng vật liệu chịu mài mòn và được gia công tinh bề mặt thích hợp. Các mặt
đo không được có các cạnh sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định chung
Các thước đo chiều
sâu có thang đo của du xích phải có một điểm không (zero) cố định.
Các thước đo chiều sâu
có màn hiển thị số phải có khả năng chỉnh đặt về không ở bất cứ vị trí nào
trong phạm vi đo; các thước cặp có thang đo tròn phải có khả năng chỉnh đặt về
không trong phạm vi của thang đo.
Các đặc tính về đo
lường của tiêu chuẩn này được áp dụng khi điểm không được chỉnh đặt với các mặt
đo được ép sát vào một bề mặt phẳng, ví dụ một tấm phủ bề mặt (chỉnh đặt
không).
CHÚ THÍCH - Không quy
định một cách tách biệt các yêu cầu về độ phẳng của các mặt đo.
5.2. Hiệu quả của khóa
hãm con trượt
Nếu con trượt được
kẹp chặt (trong trường hợp con trượt được trang bị vít hãm) thì kích thước được
chỉnh đặt không được thay đổi và sự chỉ thị phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Thước đo chiều sâu có
chỉ thị tương tự: chỉ thị không được thay đổi;
- Thước đo chiều sâu
có chỉ thị số: Giá trị được chỉ thị không được thay đổi lớn hơn chữ số có nghĩa
cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Xác định các đặc
tính về đo lường (được giới hạn bởi MPE)
5.3.1. Quy định chung
Đặc tính về các sai
số chỉ thị áp dụng cho bất cứ chỉ thị nào dựa trên sự chỉnh đặt không (zero) như
đã nếu trong 5.1. Các đặc tính này áp dụng độc lập đối với các phạm vi đo của các
thước đo chiều sâu. Sai số chỉ thị không được lớn hơn sai số lớn nhất cho phép (MPE).
CHÚ THÍCH - Các giới
hạn của sai số cho phép không thể nhỏ hơn nấc số hoặc giá trị thang đo của thang
đo.
5.3.2. Sai số tiếp xúc
một phần của mặt đo - E (được giới hạn bởi MPEE)
5.3.2.1. Quy định
chung
Sai số chỉ thị khi
phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng một phần của mặt đo (bề mặt đo riêng
phần) tại bất cứ vị trí nào dọc theo đế của thước đo chiều sâu và tại bất cứ vị
trí nào của phạm vi đo. Ví dụ được giới thiệu trong A.2.1.
5.3.2.2. Độ lặp lại
của sai số tiếp xúc một phần của mặt đo, R (được giới hạn bởi MPER)
Sự gần phù hợp với
nhau giữa các kết quả của các phép đo liên tiếp đối với cùng một tham số đo
được thực hiện gần nhất với thân trước của thước đo trong cùng các điều kiện đo.
Ví dụ được giới thiệu trong A.2.1. Nhà sản xuất phải đưa ra cách đánh giá và
báo cáo độ lặp lại của các kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số lớn nhất cho phép
MPE là giá trị cực hạn của một sai số đối với một đặc tính về đo lường mà điều
kiện kỹ thuật cho phép.
Giới hạn lớn nhất cho
phép MPL là giá trị cực hạn của một đặc tính về đo lường mà điều kiện kỹ thuật
cho phép.
Nhà sản xuất phải quy
định thông tin về MPE và MPL đối với các đặc tính về đo lường của thước đo
chiều sâu được liệt kê trong Bảng 3. Trừ khi có quy định khác của nhà sản xuất,
các giá trị MPE/MPL phải được tuân theo tại vị trí nào đó trong phạm vi đo và
tại bất kỳ phương đo nào của thước đo chiều sâu.
Theo 7.5.1 của ISO
14978, các giá trị MPE S
phải được
cho theo một hàm liên tục (ví dụ, các đường thẳng nối các điểm đã cho), mẫu được
giới thiệu trong 7.5.3 của ISO 14978. Bảng 3 đưa ra một tờ đặc tính kỹ thuật
làm ví dụ đối với các kích thước riêng biệt.
Bảng
3 - Các đặc tính về đo lường
Giá
trị danh nghĩa
Sai
số chỉ thị lớn nhất cho phép
Lực
đo, khoảng chia của thang đo hoặc nấc số
MPEE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thang đo
………mm
Nấc số …………mm
Lực đo lớn nhấta …….N
Mm
µm
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
300
400
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Lực lớn nhất tại đó
áp dụng MPES
6. Chứng minh sự phù
hợp với đặc tính kỹ thuật
6.1. Quy định chung
Để chứng minh sự phù hợp
và không phù hợp với đặc tính kỹ thuật cần áp dụng ISO 14253-1. Phải thực hiện
việc đánh giá độ không ổn định theo ISO/TS 14253-2 và GUM.
6.2. Các mẫu chuẩn đo
để hiệu chuẩn các đặc tính về đo lường
Phải sử dụng các mẫu chuẩn
đo phù hợp với các tiêu chuẩn ISO đã được áp dụng.
7. Ghi nhãn
Thước đo chiều sâu
phải được ghi nhãn với ký hiệu của các chữ số nối tiếp nhau.
Bất cứ sự ghi nhãn nào
cũng phải dễ đọc, bền vững và phải được đặt trên bề mặt của thước đo tại một vị
trí không cản trở đến chất lượng đo lường của dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kiểm tra sai số
A.1. Phương pháp kiểm
tra
Các phương pháp nên đánh
giá tính năng của thước đo chiều sâu trên toàn bộ phạm vi đo của thước. Các phương
pháp được mô tả dưới đây dường như không chỉ là các phương pháp kiểm tra mà còn
được khuyến nghị cho sử dụng.
Đường cong hiệu chuẩn
là phương tiện đánh giá đơn giản nhất tính năng của thước đo chiều sâu được
kiểm tra (xem ISO 14978).
A.2. Sai số chỉ thị
A.2.1. Quy định chung
Sai số chỉ thị có thể
được kiểm tra bằng các dụng cụ hoặc mẫu chuẩn đo thích hợp có độ không ổn định
thích hợp, ví dụ như các bộ căn mẫu theo ISO 3650 hoặc các khối có bậc.
A.2.2. Sai số tiếp xúc
một phần của mặt đo, E (được giới hạn bởi MPEE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 - Sai số
tiếp xúc một phần của mặt đo bao gồm cả sai lệch hình dạng của bề mặt đo của đế
thước đo cũng như các sai số của thang đo.
CHÚ THÍCH 2 - Cần chú
ý đến độ phẳng của tấm phủ bề mặt.

Hình
A.1 - Kiểm tra sai số tiếp xúc một phần của mặt đo
A.2.3. Độ lặp lại của
sai số tiếp xúc một phần của mặt đo, R (được giới hạn bởi MPER)
Độ lặp lại của sai số
tiếp xúc một phần của mặt đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một mẫu chuẩn
đo, ví dụ, các căn mẫu tại bất cứ vị trí nào trên mặt đo của đế đo thước đo
chiều sâu và đối với bất cứ cỡ kích thước nào (vị trí trong phạm vi đo). Độ lặp
lại được đánh giá theo ISO 14978 không được vượt quá MPE được cho theo Bảng 3.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Khuyến nghị cho áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ và các yếu
tố gây biến dạng có ảnh hưởng theo hướng chiều dài. Kết quả là độ không ổn định
lớn hơn độ phân giải nhỏ nhất của một milimét được chỉ thị. Vấn đề này cần được
xem xét khi đánh giá phần số lẻ cuối cùng của một milimét trong kết quả đo.
Nhưng có nhiều yếu tố đóng góp vào độ không ổn định đo. Để có thông tin chi
tiết hơn, xem ISO 14253-2.
Trong trường hợp chỉ
thị số, cần chú ý đến các yếu tố về môi trường, ví dụ từ trường, điện trường,
độ ẩm v.v…, có thể ảnh hưởng đến chức năng của các linh kiện điện tử của thước
đo chiều sâu.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Tờ dữ liệu (Ví dụ)
Tờ dữ liệu này dùng để
truyền đạt thông tin giữa các chuyên gia kỹ thuật và bộ phận mua hàng trong
cùng một công ty.
Tên thiết bị
..........................................................................................
Đặc tính chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ví dụ kiểu thang đo,
..........................................................................................
cơ cấu kẹp chặt,
..........................................................................................
cơ cấu vi chỉnh)
..........................................................................................
Phụ tùng:
..........................................................................................
Các nhà cung cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu giao hàng:
..........................................................................................
Phạm vi giá (tùy chọn):
..........................
Các yêu cầu bổ
sung:
..........................................................................................
(Ví dụ, báo cáo kiểm
tra, chứng chỉ hiệu chuẩn)
Kết
cấu và các đặc tính về đo lường liên quan đến ISO 13385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của đế đo d: ................mm
Phạm vi đo: ................mm
Các đặc tính về đo
lường
Giá trị thang đo/nấc
số ................mm
Độ lặp lại (MPER) .................µm
Sai số (MPE) của chỉ
thị
Giá
trị danh nghĩa mm
mm
MPEE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức (cơ quan)........................
Phòng...........................................
Người chịu trách nhiệm..............................
Ngày...........................
Phụ lục D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp phải
đánh giá tính năng của thước đo chiều sâu trong phạm vi đo của thước.
Sự hiệu chuẩn toàn bộ
tại mỗi thời điểm của thang đo hoặc tại mỗi nấc số trên phạm vi đo sẽ phải cần
đến một số lớn các số đọc (chỉ thị). Khi xét thấy rằng việc sử dụng thước đo
chiều sâu không cần thiết phải hiệu hiệu chuẩn toàn bộ thì nên xem xét đến việc
hiệu chuẩn từng phần hoặc hiệu chuẩn liên quan đến nhiệm vụ.
Để xác các sai số chỉ
thị cần phải có một số giá trị thang đo thích hợp. Các giá trị thang đo này phụ
thuộc vào giá trị thang đo của thang đo, nấc số và phạm vi đo được sử dụng. Với
các giá trị này có thể ghi lại các đường cong hiệu chuẩn có một vị trí không (zero)
cố định (xem Hình 5 trong ISO 14978).
MPE - hàm số đối với
các đặc tính cũng có thể được xác định theo Hình 10 trong ISO 14978 hoặc có thể
thu được từ tờ đặc tính kỹ thuật.
Có thể thực hiện sự
hiệu chuẩn toàn bộ cải tiến bằng cách sử dụng kỹ thuật lấy mẫu thích hợp, nhưng
điều này sẽ dẫn đến việc ghi gia tăng độ không ổn định đo.
Phụ lục E
(Tham khảo)
Mối quan hệ với mẫu
ma trận GPS
Để biết đầy đủ các
chi tiết về mẫu ma trận GPS, xem ISO/TR 14638.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quy định
các đặc tính quan trọng về kết cấu và đo lường của các thước đo chiều sâu có
thang du xích, thang đo tròn (mặt số) và chỉ thị số.
E.2. Vị trí trong mẫu
ma trận GPS
Tiêu chuẩn này là một
tiêu chuẩn về Đặc tính Hình học của sản phẩm (GPS) và được xem là một tiêu
chuẩn chung về đặc tính hình học của sản phẩm (xem ISO/TR 14638). Nó thuộc vào mắt
xích 5 của chuỗi các tiêu chuẩn về cỡ kích thước và khoảng cách trong ma trận chung
về đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) như đã được minh họa bằng hình vẽ trên
Hình E.1.

Hình
E.1
E.3. Các tiêu chuẩn
quốc tế có liên quan
Các tiêu chuẩn quốc
tế có liên quan là các tiêu chuẩn của chuỗi các tiêu chuẩn được chỉ dẫn trên
Hình E.1.
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đặc tính hình học
của sản phẩm (GPS) - Kế hoạch chỉ đạo)
[2] ISO 1:2002,
Geometrical Product Specifications (GPS) - Standard reference temperature for
geometrical product specification and verification
(Đặc tính hình học
của sản phẩm (GPS) - Nhiệt độ tiêu chuẩn tham chiếu đối với đặc tính hình học
của sản phẩm và sự kiểm định)
[3] ISO/TR 16015:2003,
Geometrical product specifications (GPS) - Systematic errors and contributions
to measurement uncertainty of length measurement due to thermal influences
(Đặc tính hình học của
sản phẩm (GPS) - Các sai số hệ thống và sự đóng góp vào độ không ổn định đo của
phép đo chiều dài do các ảnh hưởng nhiệt).
1)
Được sửa chữa và in lại
năm 2005.