1 Thân trước
|
7 Thanh đo chiều
sâu
|
2 Con trượt
|
8 Các mặt đo để đo
chiều sâu
|
3 Mỏ (đo) cố định
|
9 Thang đo của du
xích
|
4 Mỏ (đo) di trượt
|
10 Thang đo chính
|
5 Các mặt đo cho
các kích thước đo ngoài
|
11 Vít hãm
|
6 Các mặt đo cho
các kích thước đo trong (các mặt của lưỡi dao ngang)
|
12 Cơ cấu kẹp
|
a Chiều dài mỏ
|
u Chiều sâu cắt lõm
|
b chiều dài mỏ cho
các kích thước đo trong
|
|
Hình
1 - Ví dụ về một kết cấu của thước cặp dùng để đo bề mặt ngoài, bề mặt trong và
chiều sâu (con trượt có vít hãm hoặc có cơ cấu kẹp chặt)
CHÚ DẪN
1 Thân trước
6 Các mặt đo cho
các kích thước đo trong
2 Con trượt
7 Cơ cấu kẹp điều
chỉnh tinh
3 Mỏ (đo) cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Mỏ (đo) di trượt
9 Vít hãm
5 Các mặt đo cho
các kích thước đo ngoài
10 Cơ cấu điều
chỉnh tinh (vi chỉnh)
a Chiều dài mỏ
11 Thang đo của du
xích
u Chiều sâu cắt lõm
12 Thang đo chính
c Chiều rộng của
các mặt đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Ví dụ về một kết cấu của thước cặp để đo bề mặt ngoài, bề mặt trong có cơ
cấu điều chỉnh tinh (Vi chỉnh)
4.2. Kích thước
Kích thước của các phần
tử “a”, “b” và “c” trên các Hình 1 và Hình 2 được cho trong Bảng 1 là các kích
thước phổ biến.
Bảng
1 - Các kích thước của thước cặp
Kích
thước tính bằng milimét
Phạm vi đo đến
Chiều dài “a” và
“b” của các mỏ
Chiều rộng “c” của
các mặt để đo kích thước trong
Thước
cặp theo Hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
bmin
a
b
150
40
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
200
40
đến 50
8
60
đến 80
10
5
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
80
đến 85
10
5
300
60
đến 65
10
90
đến 100
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
-
125
20
5
hoặc 10
500
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
5
hoặc 10
750
-
125
đến 150
20
5
hoặc 10
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
đến 150
20
10
1500
-
200
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
-
200
20
15
CHÚ THÍCH - Phạm vi
đo cho các thước cặp được chỉ dẫn trên các Hình 1 và Hình 2 liên quan đến
phép đo các kích thước ngoài.
Chiều dài của phần cắt
lõm thường được duy trì nhỏ tới mức có thể thực hiện được.
4.3. Kiểu cơ cấu chỉ
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng nhiều
kiểu cơ cấu chỉ thị:
- Cơ cấu chỉ thị
tương tự (analog) có thang đo trên du xích hoặc chỉ thị kim (xem các Hình 3 và Hình
8);
- Cơ cấu chỉ thị số
có hiển thị số (xem Hình 9).
Trên các thước cặp có
cơ cấu chỉ thị tương tự, giá trị độ chia của thang đo và đơn vị của nó phải
được ghi rõ.
Trên các thước cặp có
cơ cấu chỉ thị số, đơn vị chỉ thị phải được ghi rõ.
4.3.2. Cơ cấu chỉ thị
tương tự
4.3.2.1. Quy định
chung
Khoảng chia độ của thang
đo chính trên thân trước của thước cặp có thang đo của du xích phải là 1 mm.
Thang đo chính phải dài hơn phạm vi đo của thước cặp ít nhất là một chiều dài
của thang đo trên du xích. Trong trường hợp thước cặp có chỉ thị kim thì khoảng
chia độ của thang đo trên thân trước có thể là 1 mm hoặc 2 mm (xem Hình 8).
4.3.2.2. Thang đo
chính và thang đo của du xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du
xích
CHÚ THÍCH - Số đọc
thực tại. Hình 3 là 100,00 mm.
Hình
3 - Ví dụ về cơ cấu chỉ thị tương tự có du xích
4.3.2.3. Kết cấu
thang đo của du xích
Phương pháp chia độ
của các du xích được giới thiệu trong Bảng 2.
Bảng
2 - Các phương pháp chia độ của du xích
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp chia độ của du xích
Khoảng
chia độ của thang đo trên du xích
Hình
vẽ giải thích
1
Chia
9 mm thành 10 phần bằng nhau
0,1
Hình
4
1
Chia
19 mm thành 10 phần bằng nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chia
19 mm thành 20 phần bằng nhau
0,05
1
Chia
99 mm thành 20 phần bằng nhau
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chia
49 mm thành 50 phần bằng nhau
0,02
Hình
5
Các ví dụ về các khoảng
chia độ của thang đo trên du xích 0,1 mm và 0,02 mm được giới thiệu trên các Hình
4 và Hình 5.
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du
xích
CHÚ THÍCH - Số đọc
thực ở Hình 4 là 30,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du
xích
CHÚ THÍCH - Số đọc
thực ở Hình 5 là 30,0 mm
Hình
5 - Thang đo của du xích 0,02 có chiều dài 49 mm
4.3.2.4. Bề mặt thang
đo
Các kiểu bề mặt phổ
biến của thang đo trên con trượt được giới thiệu trên các Hình 6 và Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du
xích
3 Thân trước
4 Con trượt
Hình
6 - Con trượt tiêu chuẩn có thang đo của du xích
CHÚ THÍCH - Bề mặt
thang đo chính và bề mặt thang đo của du xích thường phải có cùng một mức độ
cao và khoảng cách giữa thang đo chính và thang đo của du xích phải càng nhỏ
càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du
xích
3 Thân trước
4 Con trượt
Hình
7 - Con trượt có thang đo của du xích dùng cho các số đọc không có sai số thị
sai
4.3.2.5. Thang đo
chính và chỉ thị kim
Thang đo chính ở trên
thân trước và chỉ thị kim ở trên con trượt. Chỉ thị kim phải được chia độ theo
các khoảng chia độ của thang đo. Khoảng chia độ của thang đo và đơn vị của nó phải
được ghi ký hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du
xích
CHÚ THÍCH - Số đọc
thực tại Hình 8 là 41,55 mm
Hình
8 - Ví dụ về cơ cấu chỉ thị tương tự có chỉ thị kim
4.3.2.6. Cơ cấu chỉ
thị số
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính điện
tử
2 Thang đo của du
xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thước cặp có màn hiển
thị số cũng có thể có khả năng truyền dữ liệu. Trong trường hợp này nhà sản xuất
phải mô tả giao thức xuất (giao diện) một cách chi tiết.
4.3.3. Yêu cầu bảo vệ
đối với việc sử dụng điện trường
Nhà sản xuất phải chỉ
rõ ràng cần bảo vệ đối với loại chất lỏng, loại bụi nào (mã IP theo IEC 60529) và
có cần bảo vệ đối với trường điện từ hay không.
4.4. Mặt đo
Các mặt đo phải được
làm bằng vật liệu chịu mài mòn và được gia công tinh bề mặt thích hợp. Các mặt
đo không được có các cạnh sắc.
5. Đặc tính về đo lường
5.1. Quy định chung
Các thước cặp có
thang đo của du xích phải có một điểm không (zero) cố định.
Các thước cặp có hiển
thị số phải có khả năng chỉnh đặt về không ở bất cứ vị trí nào trong phạm vi
đo; các thước cặp có chỉ thị kim phải có khả năng chỉnh đặt về không trong phạm
vi của thang đo. Các đặc tính về đo lường của tiêu chuẩn này được áp dụng khi
các mặt đo dùng cho các phép đo kích thước ngoài được ép sát vào nhau (chỉnh
đặt không).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Hiệu quả của khóa
hãm con trượt
Nếu con trượt được
kẹp chặt (trong trường hợp con trượt được trang bị vít hãm hoặc cơ cấu kẹp
chặt) thì kích thước được chỉnh đặt không được thay đổi và sự chỉ thị phải đáp ứng
yêu cầu sau:
- Thước cặp có chỉ
thị tương tự: chỉ thị không được thay đổi;
- Thước cặp có chỉ
thị số: Giá trị chỉ thị không được thay đổi lớn hơn chữ số có nghĩa cuối cùng.
CHÚ THÍCH - Hiển thị
số có thể thay đổi đi một nấc số nếu con trượt được định vị không tới vị trí mà
chỉ thị sẽ thay đổi.
5.3. Xác định các đặc
tính về đo lường (được giới hạn bởi MPE)
Đặc tính về các sai
số chỉ thị áp dụng cho bất cứ chỉ thị nào dựa trên sự chỉnh đặt không (zero) như
đã nếu trong 5.1. Các đặc tính này áp dụng độc lập đối với các phạm vi đo của thước
cặp. Sai số chỉ thị không được lớn hơn sai số lớn nhất cho phép (MPE).
5.3.1. Sai số tiếp xúc
một phần của mặt đo - E (được giới hạn bởi MPEE)
5.3.1.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, xem A.2.1.
5.3.1.2. Độ lặp lại
của sai số tiếp xúc (một phần của mặt đo) - R (được giới hạn bởi MPER)
Sự gần phù hợp với
nhau giữa các kết quả của các phép đo liên tiếp của cùng một tham số đo được
thực hiện tại bất cứ vị trí nào trên các mỏ thước cặp trong cùng các điều kiện
đo. Ví dụ được giới thiệu trong A.2.5. Nhà sản xuất phải đưa ra cách đánh giá
và báo cáo độ lặp lại của các kết quả đo.
5.3.2. Sai số dịch
chuyển giữa các thang đo, S (được giới hạn bởi MPES)
Sai số chỉ thị khi sử
dụng các mặt đo khác với các mặt đo dùng để đo các kích thước ngoài với điều
kiện là có sự tiếp xúc hoàn toàn của các mặt đo. Ví dụ được giới thiệu trong
A.2.2.
CHÚ THÍCH - Độ dịch
chuyển của thang đo bao gồm, ví dụ, sai số hình dạng của các mặt đo đối với
phép đo chiều sâu và thay đổi phương của lực đo.
5.3.3. Sai số tiếp xúc
đường - L (được giới hạn bởi MPEL)
Sai số chỉ thị khi sử
dụng tiếp xúc đường của mặt đo (3.2.3). Ví dụ được giới thiệu trong A.2.3.
CHÚ THÍCH - Sai số
tiếp xúc đường là đặc biệt quan trọng đối với các thước cặp được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số chỉ thị khi sử
dụng tiếp xúc hoàn toàn của mặt đo (3.2.1). Ví dụ được giới thiệu trong A.2.4.
CHÚ THÍCH - Sai số
tiếp xúc hoàn toàn của mặt đo là một phép đo có tiềm năng chịu ảnh hưởng của sai
lệch hình dạng của cả hai mặt đo.
5.3.5. Ảnh hưởng do
khoảng cách của lưỡi dao ngang K (được giới hạn bởi MPEK)
Sai số chỉ thị khi
phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng các mỏ có lưỡi dao ngang vuông góc với
chiều dài của các mỏ trong một lỗ trụ nhỏ. Ví dụ được giới thiệu trong Phụ lục
A.2.6.
5.4. MPE và MPL đối
với một số đặc tính về đo lường
Sai số lớn nhất cho
phép MPE là giá trị cực hạn của một sai số của một đặc tính về đo lường mà điều
kiện kỹ thuật cho phép.
Giới hạn lớn nhất cho
phép MPL là giá trị cực hạn của một đặc tính về đo lường mà điều kiện kỹ thuật
cho phép.
Nhà sản xuất phải quy
định thông tin về MPE và MPL đối với các đặc tính về đo lường của thước cặp
được liệt kê trong Bảng 3. Trừ khi có quy định khác của nhà sản xuất, các giá
trị MPE/MPL phải được tuân theo tại vị trí nào đó trong phạm vi đo và tại bất
kỳ phương đo nào đó của thước cặp.
Theo 7.5.1 của ISO
14978, các giá trị MPE S
phải
được cho theo một hàm liên tục (nghĩa là, các đường thẳng nối các điểm đã cho),
mẫu được giới thiệu trong 7.5.3 của ISO 14978. Bảng 3 đưa ra một tờ đặc tính kỹ
thuật làm ví dụ đối với các kích thước riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị danh nghĩa
Sai
số chỉ thị lớn nhất cho phép
Lực
đo, khoảng chia của thang đo hoặc nấc số
MPEE
MPES ………µm
MPEL ………µm
MPEJ ………µm
MPER ………µm
MPEK ………µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nấc số …………mm
Lực đo lớn nhấta …….N
Mm
µm
50
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
300
400
600
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1400
1600
2000
a Lực lớn nhất tại đó
áp dụng MPES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Quy định chung
Để chứng minh sự phù hợp
và không phù hợp với đặc tính kỹ thuật cần áp dụng ISO 14253-1. Phải thực hiện
việc đánh giá độ không đảm bảo đo theo ISO/TS 14253-2 và GUM.
6.2. Các mẫu chuẩn đo
để hiệu chuẩn các đặc tính về đo lường
Phải sử dụng các mẫu chuẩn
đo phù hợp với các tiêu chuẩn ISO đã được áp dụng.
7. Ghi nhãn
Thước cặp phải được
ghi nhãn với ký hiệu của các chữ số nối tiếp. Đối với thước cặp được giới thiệu
trên Hình 2, giá trị của chiều rộng c phải được chỉ thị gần các mặt đo dùng cho
các phép đo kích thước trong.
Bất cứ sự ghi nhãn nào
cũng phải dễ đọc, bền vững và phải được đặt trên bề mặt của thước cặp tại một
vị trí không cản trở đến chất lượng đo lường của dụng cụ.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Phương pháp kiểm
tra
Các phương pháp nên đánh
giá tính năng của thước cặp trên toàn bộ phạm vi đo của thước.
Các phương pháp được
mô tả dưới đây dường như không chỉ là các phương pháp kiểm tra có hiệu lực mà
còn được khuyến nghị cho sử dụng.
Đường cong hiệu chuẩn
là phương tiện đánh giá đơn giản nhất tính năng của thước cặp được kiểm tra (xem
ISO 14978).
A.2. Sai số chỉ thị
Sai số chỉ thị có thể
được kiểm tra bằng các dụng cụ hoặc mẫu chuẩn đo thích hợp có độ không đảm bảo đo
thích hợp, ví dụ như các bộ căn mẫu theo ISO 3650, các khối có bậc hoặc calip
đo vòng.
A.2.1. Sai số tiếp xúc
một phần của mặt đo - E (được giới hạn bởi MPEE)
Sai số tiếp xúc một
phần của mặt đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một mẫu chuẩn đo có các bề
mặt nhỏ, ví dụ các bộ căn mẫu tại các vị trí khác nhau dọc theo các mỏ thước
cặp tại bất cứ vị trí nào của phạm vi đo (xem Hình A.1). Độ chênh lệch giữa số
đọc được chỉ thị và giá trị được hiệu chuẩn của mẫu chuẩn đo không được vượt quá
MPEE đã tính toán theo ISO 14978 (xem điều 7.5.3) hoặc được
cho theo Bảng 3.
CHÚ THÍCH 1 - Sai số
tiếp xúc một phần của mặt đo E phụ thuộc vào việc sử dụng của thước cặp, ví dụ
vị trí đo trong phạm vi đo, phạm vi đo (đã võng của thân trước), khe hở giữa
con trượt và thân trước và chiều dài của các mỏ thước cặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Kiểm tra sai số tiếp xúc một phần của mặt đo
A.2.2. Sai số dịch
chuyển thang đo
Sai số dịch chuyển
thang đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một căn mẫu có kích thước, ví dụ như
25 mm với các mặt đo để đo kích thước ngoài và sau đó dùng một calip đo vòng có
cùng cỡ kích thước với các mặt đo để đo kích thước trong. Sự thay đổi giữa hai
hoặc nhiều số đọc không được vượt quá MPE được xác định theo ISO 14978 (xem
7.5.3), hoặc được cho theo Bảng 3. Phép kiểm tra này không loại trừ độ song
song, loại sai số được xếp vào một đặc tính riêng.
Đối với thước cặp có
các lưỡi dao ngang, có thể thực hiện phương pháp kiểm tra này bằng cách sử dụng
một căn mẫu và một calip đo vòng 10 mm.
CHÚ THÍCH 1 - Có thể sử
dụng cùng một phương pháp kiểm tra để kiểm tra sai số dịch chuyển thang đo giữa
các mặt đo cho các phép đo kích thước ngoài và thanh đo chiều sâu.
CHÚ THÍCH 2 - Đường
kính của calip đo vòng để kiểm tra thước cặp có các lưỡi dao ngang không được
nhỏ hơn 5 mm (xem Hình A.3).
CHÚ THÍCH 3 - Không
cần thiết phải kiểm tra sai số dịch chuyển thang đo S tại nhiều hơn một vị trí
trong phạm vi đo.
A.2.3. Sai số tiếp xúc
đường, L (được giới hạn bởi MPEL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 - Việc
kiểm tra sai số tiếp xúc đường là quan trọng để phát hiện các mặt đo bị mòn của
các thước cặp được sử dụng.
CHÚ THÍCH 2 - Không
cần thiết phải kiểm tra sai số tiếp xúc đường tại nhiều hơn một vị trí trong phạm
vi đo.
Hình
2 - Sai số tiếp xúc đường
A.2.4. Sai số tiếp xúc
hoàn toàn của mặt đo, J (được giới hạn bởi MPEJ)
Sai số tiếp xúc hoàn toàn
của mặt đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một mẫu chuẩn đo, ví dụ bộ căn mẫu
bao phủ toàn bộ bề mặt đo của các mỏ thước cặp. Sự khác nhau giữa hai hoặc nhiều
số đọc không được vượt quá MPE S được
cho theo Bảng 3.
CHÚ THÍCH - Sai số
tiếp xúc hoàn toàn của mặt đo J độc lập với phạm vi đo. Chỉ cần kiểm tra sai số
tiếp xúc hoàn toàn của mặt đo tại một vị trí trong phạm vi đo.
A.2.5. Độ lặp lại của
sai số tiếp xúc một phần của mặt đo, R (được giới hạn bởi MPER)
Độ lặp lại của sai số
tiếp xúc một phần của mặt đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một mẫu chuẩn
đo, ví dụ, bộ căn mẫu, tại bất cứ vị trí nào trên các mặt đo của các mỏ thước
cặp và đối với bất cứ cỡ kích thước nào (vị trí trong phạm vi đo). Độ lặp lại được
đánh giá theo ISO 14978 không được vượt quá MPE được cho theo Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng của khoảng
cách lưỡi dao ngang phải được kiểm tra bằng cách đo một calip đo vòng không lớn
hơn 5 mm (nhà sản xuất phải đưa ra cỡ kích thước được sử dụng trong kiểm tra). Ảnh
hưởng này phụ thuộc vào khe hở a giữa các mặt đo và chiều dày b của các mặt lưỡi
dao (xem Hình A.3). Sai số chỉ thị của các số đọc không được vượt qua MPES được cho theo Bảng 3.
Hình
3 - Sai số do các lưỡi dao trong các lỗ nhỏ
Phụ lục B
(Tham khảo)
Khuyến nghị cho áp dụng
Thước cặp không tuân thủ
các điều kiện được mô tả trong nguyên lý Abbe. Có một độ nghiêng trong con trượt
gây ra bởi khe hở lắp ráp giữa con trượt và thân trước cũng như bởi áp lực của mặt
đo di chuyển tựa lên chi tiết được đo. Các kết quả về sai lệch góc này ảnh hưởng
tới giá trị đo và sai số chỉ thị. Để giảm ảnh hưởng này, chi tiết gia công cần đảm
bảo sự tiếp xúc của các mặt đo với thân trước thước cặp càng khít càng tốt.
Nhiệt độ và các yếu tố
gây biến dạng có ảnh hưởng theo hướng chiều dài. Kết quả là độ không đảm bảo đo
nhỏ nhất tới mức có thể của phép đo lớn hơn độ phân giải của dụng cụ đo. Vấn đề
này cần được xem xét khi đánh giá kết quả đo. Nhưng có nhiều yếu tố đóng góp
vào độ không đảm bảo đo. Để có thông tin chi tiết hơn, xem ISO 14253-2.
Trong trường hợp chỉ
thị số cần chú ý đến các yếu tố về môi trường, ví dụ, các từ trường, điện
trường, độ ẩm ướt v.v… có thể ảnh hưởng đến các chức năng của các linh kiện
điện tử của thước cặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các ví dụ về các kiểu
thước cặp khác
Các Hình C.1 đến C.4
giới thiệu các kiểu thước cặp khác nhau
Hình C.1 - Kiểu có
mỏ đo điều chỉnh được
Hình C.2 - Kiểu cơ
bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Kiểu có
mỏ đo trong (các mặt lưỡi dao ngang)
Hình C.2 - Kiểu có
các mỏ nửa tròn
Phụ lục D
(Tham khảo)
Các ví dụ về các loại
phép đo
Hình
D.1 - Các phép đo kích thước ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.2 - Các phép đo kích thước trong
Hình
D.3 - Các phép đo chiều sâu hoặc bậc
Phụ lục E
(Tham khảo)
Tờ dữ liệu (Ví dụ)
Tờ dữ liệu này dùng để
truyền đạt thông tin giữa các chuyên gia kỹ thuật và bộ phận mua hàng trong
cùng một công ty.
Tên thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........................................................................................
(Ví dụ kiểu thang đo,
..........................................................................................
cơ cấu kẹp chặt,
..........................................................................................
cơ cấu vi chỉnh)
..........................................................................................
Phụ tùng:
..........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........................................................................................
Yêu cầu giao hàng:
..........................................................................................
Phạm vi giá (tùy chọn):
..........................
Các yêu cầu bổ
sung:
..........................................................................................
(Ví dụ, báo cáo kiểm
tra, chứng chỉ hiệu chuẩn)
Kết
cấu và các đặc tính về đo lường liên quan đến ISO 13385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi đo: ................mm
Các mỏ đo: chiều
dài a ................mm
chiều
dài b ................mm
chiều
rộng c ................mm
Các đặc tính về đo
lường
Khoảng chia độ thang đo/Nấc
số ................mm
Độ lặp lại (MPER) .................µm
MPEK ................. µm được
hiệu chuẩn bằng một calip đo vòng đường kính.........mm
Sai số (MPE) chỉ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
MPEE
µm
Tổ chức (cơ quan)........................
Phòng...........................................
Cá nhân chịu trách nhiệm...........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Tham khảo)
Hiệu chuẩn các đặc
tính về đo lường
Các phương pháp phải
đánh giá được tính năng của thước cặp trong phạm vi đo của thước.
Sự hiệu chuẩn toàn bộ
tại mỗi thời điểm của thang đo hoặc tại mỗi nấc số trên phạm vi đo sẽ phải cần
đến một số lớn các số đọc. Khi xét thấy rằng việc sử dụng thước cặp theo dự
định không cần thiết phải hiệu chuẩn toàn bộ thì nên xem xét đến việc hiệu chuẩn
từng phần hoặc hiệu chuẩn liên quan đến nhiệm vụ.
Để xác định các sai
số chỉ thị cần phải có một số khoảng chia độ thích hợp. Các khoảng chia độ này
phụ thuộc vào khoảng chia độ của thang đo, nấc số và phạm vi đo được sử dụng. Với
các giá trị này có thể ghi lại các đường cong hiệu chuẩn có một vị trí không (zero)
cố định (xem Hình 5 trong ISO 14978).
MPE - hàm số đối với
các đặc tính cũng có thể được xác định theo Hình 10 trong ISO 14978 hoặc có thể
thu được từ tờ đặc tính kỹ thuật.
Có thể thực hiện sự
hiệu chuẩn toàn bộ theo cách thức bằng cách sử dụng kỹ thuật lấy mẫu thích hợp,
nhưng điều này sẽ dẫn đến việc gia tăng độ không đảm bảo đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối quan hệ với mẫu
ma trận GPS
Để biết đầy đủ các
chi tiết về mẫu ma trận GPS, xem ISO/TR 14638.
G.1. Thông tin về
tiêu chuẩn này và sử dụng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này cung cấp
các đặc tính quan trọng về kết cấu và đo lường của các thước cặp có thang đo
của du xích, chỉ thị kim (mặt số) và chỉ thị số.
G.2. Vị trí trong mẫu
ma trận GPS
Tiêu chuẩn này là một
tiêu chuẩn về Đặc tính Hình học của sản phẩm (GPS) và được xem là một tiêu
chuẩn chung về đặc tính hình học của sản phẩm (xem ISO/TR 14638). Nó thuộc vào mắt
xích 5 của chuỗi các tiêu chuẩn về cỡ kích thước và khoảng cách trong ma trận chung
về đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) như đã được minh họa bằng hình vẽ trên
Hình F.1.
Hình
F.1
G.3. Các tiêu chuẩn
quốc tế có liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO/TR
14638:1995, Geometrical Product Specification (GPS) -
Masterplan (Đặc tính
hình học của sản phẩm (GPS) - Kế hoạch chỉ đạo)
[2] ISO 1:2002,
Geometrical Product Specifications (GPS) - Standard reference temperature for
geometrical product specification and verification
(Đặc tính hình học
của sản phẩm (GPS) - Nhiệt độ tiêu chuẩn tham chiếu đối với đặc tính hình học
của sản phẩm và sự kiểm định)
[3] ISO/TR 16015:2003,
Geometrical product specifications (GPS) - Systematic errors and contributions to
measurement uncertainty of length measurement due to thermal influences
(Đặc tính hình học
của sản phẩm (GPS) - Các sai số hệ thống và sự đóng góp vào độ không đảm bảo đo
của phép đo chiều dài do các ảnh hưởng nhiệt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66