TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8333 -1:2010
ISO
81060-1 : 2007
MÁY ĐO HUYẾT ÁP KHÔNG XÂM NHẬP - PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MÁY ĐO KHÔNG TỰ ĐỘNG
Non-invasive
sphygmomanometers - Part 1: Requirements and test methods non-automated measurement
type
Lời nói đầu
TCVN 8333-1: 2010 hoàn toàn
tương đương với ISO 81060-1:2007;
TCVN 8333-1: 2010 do Viện
trang thiết bị và công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 81060 Máy đo huyết áp
không xâm nhập, gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ ISO 81060 với tên chung là Máy
đo huyết áp không xâm nhập, ngoài các phần đã nêu trên còn có các phần sau:
- ISO 81060-2 Part 2 : Clinical validation of
automated measurement type.
MÁY ĐO HUYẾT
ÁP KHÔNG XÂM NHẬP - PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MÁY
ĐO KHÔNG TỰ ĐỘNG
Non-invasive
sphygmomanometers - Part 1: Requirements and test methods for non-automated
measurement type
1. * Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với máy đo huyết áp không tự động, như định nghĩa trong 3.11, và các phụ kiện của
máy, như băng cuốn tay có thể bơm phồng được sử dụng bởi người vận hành quan
sát để đo huyết áp không xâm nhập.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về
an toàn và tính năng thiết
yếu, bao gồm hiệu quả và việc ghi nhãn, đối với máy đo huyết áp không tự động
và các phụ kiện của máy, bao gồm các phương pháp thử để xác định độ chính xác của
phép đo huyết áp không xâm nhập.
Tiêu chuẩn này đề cập đến máy đo huyết
áp không xâm nhập có bộ phận cảm biến áp suất và hiển thị sử dụng chung với
phương tiện phát hiện ra lưu lượng máu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với dụng cụ đo huyết áp
không xâm nhập có bộ phận cảm biến áp suất cơ-điện và/hoặc hiển thị sử dụng chung với
các phương pháp tự động khác để xác định huyết áp được quy định trong TCVN
7303-2-30 (IEC 60601-2-30) [7].
Yêu cầu đối với dụng cụ đo huyết áp
xâm nhập để đo trực tiếp huyết áp được quy định trong TCVN 7303-2-34 (IEC
60601-2-34) [8].
VÍ DỤ 2: Thiết bị đo, gồm bộ
chuyển đổi kết hợp, được sử dụng để đo xâm nhập áp suất của hệ thống tuần hoàn.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6916-1:2008 (ISO 15223-1:2007), Trang
thiết bị y tế - Ký hiệu sử dụng với nhãn trang thiết bị y tế, ghi nhãn và cung
cấp thông tin - Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 7303-1 (IEC 60601-1), Thiết bị
điện y tế - Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn cơ bản và tính năng thiết
yếu
TCVN 7393-1 (ISO 10993-1), Biological
evaluation of medical devices - Part 1: Evaluation and
testing within a risk
management system (Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và
thử nghiệm trong phạm vi hệ thống quản lý rủi ro)
ISO 594-1, Conical fittings with
a 6 % (Luer) taper for syringer, needles and
certain other medical equipment - Part 1: General requirements [Đầu nối hình
côn có độ côn 6 % cho ống tiêm, kim tiêm và các
thiết bị y tế cố định khác - Phần 1: Yêu cầu chung]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7010:2003, Graphical symbols -
Safety colours
and safety signs -
Safety signs used in workplaces and public aroas (Biểu tượng bằng hình vẽ - màu
an toàn và ký hiệu an toàn - Ký hiệu an toàn sử dụng trong xưởng và nơi công cộng)
ISO 14937, Sterilization of
health care products -
General requirements for characterization of a sterilizing agent
and the development, validation and routine control of a sterilization
process for medical devices (Tiệt khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khoẻ - Yêu cầu
chung đối với đặc tính của chất tiệt khuẩn và triển khai, đánh giá và kiểm soát
thường quy quá trình tiệt khuẩn đối với trang thiết bị y tế)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau. Để thuận tiện, danh mục được sắp xếp theo thứ tự chữ cái
của tất cả các thuật ngữ đã định nghĩa sử dụng trong tiêu chuẩn này được nêu
trong Phụ lục E.
3.1. Tài liệu kèm theo (accompanying
document)
Tài liệu kèm theo máy đo huyết áp
không tự động hoặc phụ kiện và chứa đựng các thông tin có trách nhiệm phải giải
thích về lắp đặt, sử dụng và bảo dưỡng máy đo huyết áp không tự động hoặc phụ
kiện, cho người vận hành hoặc tổ chức chịu trách nhiệm, an toàn có liên quan cụ
thể.
[sửa đổi từ TCVN 8023:2009 (ISO
14971:2007), định nghĩa 2.1]
3.2. Bong bóng (bladder)
Bộ phận của băng cuốn tay có thể được
bơm phồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực trong hệ thống động mạch tuần
hoàn của cơ thể.
3.4. Độ rõ (clearly
legible)
Khả năng để một người có thị lực bình thường
có thể đọc được
[TCVN 7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005),
định nghĩa 3.15]
3.5. Băng cuốn tay (cuff)
Bộ phận của máy đo huyết áp, bộ phận
này được quấn quanh cánh tay của bệnh nhân
CHÚ THÍCH: Băng cuốn
tay có thể bao gồm một bong bóng và một bộ phận không đàn hồi bao quanh bong
bóng, hoặc có một bong bóng trọn vẹn (tức là băng cuốn tay bao gồm bong bóng được
cố định với hoặc là một mảnh rời)
3.6. Tuổi thọ sử dụng mong
muốn (expected
service life)
Khoảng thời gian sử dụng hữu ích tối
đa do nhà sản xuất quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Mục đích sử dụng
dự kiến (intended
use)
Việc sử dụng sản phẩm, quá trình hoặc
dịch vụ theo quy định kỹ thuật, hướng dẫn và thông tin do nhà sản xuất cung cấp.
CHÚ THÍCH: Không được
nhầm giữa mục đích sử dụng dự kiến với sử dụng bình thường. Trong khi cả hai
thuật ngữ đều mang khái niệm về sử dụng như dự kiến của nhà sản xuất, mục đích
sử dụng dự kiến tập trung vào mục đích y tế còn sử dụng bình thường không chỉ kết hợp cả mục
đích y tế mà còn cả bảo trì, bảo dưỡng, vận chuyển, v.v...
[TCVN 7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005),
định nghĩa 3.44]
3.8. Nhà sản xuất (Manufacturer)
Người có tư cách pháp nhân có trách
nhiệm thiết kế, chế tạo, bao gói hoặc ghi nhãn máy đo huyết áp không tự động hoặc
phỏng theo máy đo huyết áp không tự động, cho dù các hoạt động này do người đó
hoặc bên thứ ba đại diện cho người đó thực hiện.
CHÚ THÍCH 1: TCVN ISO
13485 [2] định nghĩa “ghi nhãn" là viết, in hoặc sử dụng đồ họa
- gắn vào thiết bị y tế hoặc bình chứa hoặc bao bì của thiết bị
y tế, hoặc
- kèm theo thiết bị y tế,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: “Phỏng theo" bao gồm thực hiện các thay
đổi quan trọng cho máy đo huyết áp không tự động đang sử dụng.
CHÚ THÍCH 3: Trong phạm
vi nhất định, tổ chức có trách nhiệm có thể coi là nhà sản xuất khi
có liên quan đến các hoạt động nêu ở trên.
[Sửa đổi từ TCVN 7303-1:2009 (IEC
60601-1:2005), định nghĩa 3.55]
3.9. Mẫu hoặc chuẩn
kiểu (Model
or type reference)
Kết hợp hình vẽ, các chữ cái hoặc cả
hai để nhận biết một kiểu thiết bị hoặc phụ kiện cụ thể.
[Sửa đổi từ TCVN
7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005), định nghĩa 3.66]
3.10. Danh nghĩa [nominal]
Giá trị đưa ra để tham khảo có dung
sai thỏa thuận.
[TCVN 7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005),
định nghĩa 3.69]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo lường dùng để đo huyết áp
không xâm nhập bằng cách sử dụng một băng cuốn tay có thể bơm phồng có bộ phận
cảm biến áp suất, van để xả hơi và bộ hiển thị sử dụng chung với ống nghe hoặc
phương pháp thủ công khác để đánh giá áp lực máu.
CHÚ THÍCH 1: Các thành phần
của dụng cụ này là áp kế, băng cuốn tay, van để xả hơi (thường kết hợp với van
để xả nhanh hệ thống khí nén), bơm bóp tay hoặc bơm điện-cơ để bơm phồng
bong bóng và ống vòi kết nối. Máy đo huyết áp không tự động cũng có thể gồm các bộ
phận điện-cơ để khống chế áp suất.
3.12. Đo huyết áp
không xâm nhập [non-invasive blood pressure measurement]
Đo trực tiếp huyết áp không châm chích
vào động mạch.
3.13. Sử dụng bình thường [normal use]
Sự vận hành, bao gồm việc kiểm tra thường
xuyên và các điều chỉnh do người vận
hành thực hiện và các trường hợp dự phòng theo hướng dẫn sử dụng.
CHÚ THÍCH: Không được nhầm
lẫn sử dụng bình thường với sử dụng dự kiến. Trong khi cả hai khái niệm sử dụng
đều là dự định của nhà sản xuất, sử dụng dự kiến tập trung vào mục đích y tế
còn sử dụng bình thường không chỉ mục đích y tế mà còn kết hợp chặt chẽ với bảo
trì, bảo dưỡng, vận chuyển, ...v.v...
[TCVN 7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005),
định nghĩa 3.71]
3.14. Người vận
hành
[operator]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN 7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005),
định nghĩa 3.73]
3.15. Bệnh nhân [patient]
Các cơ thể sống (người hoặc động vật)
đang được điều trị y tế, phẫu thuật hoặc điều trị răng.
[TCVN 7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005),
định nghĩa 3.76]
3.16. Hệ thống khí nén [pneumatic
system]
Bộ phận của máy đo huyết áp không tự động
bao gồm tất cả các thành phần giữ áp lực và kiểm soát áp lực.
VÍ DỤ: Băng cuốn tay, ống dẫn,
bộ kết nối, van, bộ chuyển đổi và bơm.
3.17. Cầm tay [portable]
Thuật ngữ chỉ thiết bị có
thể di chuyển được, có thể rời từ nơi này tới nơi khác bởi một hoặc nhiều
người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.18. Tổ chức chịu
trách nhiệm [responsible
organization]
Tổ chức có trách nhiệm về việc sử dụng
và bảo trì máy đo huyết áp không tự động.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, thực thể có trách nhiệm có thể là bệnh
viện, cá nhân thầy thuốc hoặc người bố trí. Trong các ứng dụng sử dụng trong nhà, bệnh
nhân, người vận hành và tổ chức chịu trách nhiệm có thể là một và chính là một người.
CHÚ THÍCH 2: Giáo dục và
đào tạo bao gồm trong “sử dụng".
[Sửa đổi từ TCVN 7303-1:2009 (IEC
60601-1:2005), định nghĩa 3.101]
3.19. Tĩnh tại [stationary]
Thuật ngữ chỉ thiết bị không phải được
dự định để di chuyển từ nơi này sang nơi khác.
[TCVN 7303-1:2009 (IEC 60601-1:2005),
định nghĩa 3.118]
3.20. Phép thử kiểu [type test]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Sửa đổi từ TCVN 7303-1:2009 (IEC
60601-1:2005), định nghĩa 3.135]
4. Nhận biết và ghi
nhãn
4.1. *Đơn vị đo
Áp suất của băng cuốn tay phải được chỉ thị hoặc bằng
milimet thủy ngân (mmHg) hoặc kilopascal (kPa).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
4.2. Độ rõ của nhãn
Nhãn yêu cầu trong 4.4, 4.6 và 4.7 phải
dễ đọc rõ ràng trong các điều kiện sau:
a) đối với lời cảnh báo, lời truyền đạt
thông tin, ký hiệu an toàn và hình vẽ ở
phía ngoài của máy đo huyết áp không tự động, từ vị trí dự kiến của người thực
hiện chức năng liên quan;
b) đối với nhãn ở bên trong của máy đo
huyết áp không tự động hoặc bộ phận của máy đo huyết áp không tự động, từ vị trí dự kiến của người
thực hiện chức năng liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đặt máy đo huyết áp không tự động hoặc
bộ phận của nó sao cho tầm nhìn là vị trí dự kiến của người vận hành; hoặc tầm nhìn là
điểm bất kỳ trong phạm vi đáy của hình nón đối diện với góc 30° với trục vuông
góc với tâm của mặt phẳng của nhãn và tại khoảng cách là 1m.
2) Đảm bảo độ dọi xung quanh ở mức độ bất
lợi nhất trong dải từ 100 Ix đến 1 500 Ix.
3) Đảm bảo cho người quan sát thị lực
bình thường là 0 trên thang log góc phân giải tối thiểu (logMAR) hoặc 6/6
(20/20), có hiệu chỉnh nếu cần.
4) Người quan sát đọc chính xác nhãn từ
điểm nhìn.
4.3. Độ bền của nhãn
Chỉ có khả năng loại bỏ nhãn yêu cầu trong 4.4
và 4.6 bằng dụng cụ hoặc lực đáng kể và nhãn phải đủ bền để duy trì độ rõ trong
suốt tuổi thọ sử dụng mong muốn của máy đo huyết áp không tự động. Khi xem xét
độ bền của nhãn, phải tính đến các tác động của việc sử dụng thông thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
kỹ và bằng phép thử sau.
Sau khi thực hiện tất cả các phép thử
khác trong tiêu chuẩn này:
a) nhãn được chà bằng tay, với lực không
đáng kể, trước tiên trong 15 s bằng mảnh vải thấm đẫm nước cất, sau đó
trong 15 s với mảnh vải thấm đẫm cồn metanol và sau đó trong 15 s bằng mảnh vải
thấm rượu isopropylic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nhãn dính không được bong hoặc
quăn mép.
4.4. Ghi nhãn máy đo huyết
áp không tự động
Máy đo huyết áp không tự động, băng cuốn
tay và/hoặc các linh kiện của nó phải được ghi nhãn rõ ràng với nội dung như
sau:
a) tên hoặc thương hiệu và địa chỉ của nhà sản
xuất;
b) mẫu hoặc chuẩn kiểu;
b) khi thích hợp, nhận biết tham khảo số
seri hoặc số lô, hoặc ký hiệu 5.16 hoặc 5.14 của TCVN 6916-1:2008 (ISO
15223-1:2007);
d) máy đo huyết áp không tự động và các bộ
phận của nó phải được ghi nhãn với việc loại bỏ hợp lý khi thích hợp;
e) việc gắn số trên thang đo hoặc hiển thị
số phải không được vượt giá dải đo như xác định trong 7.1.2.
Sau đây là các yêu cầu bổ sung đối với
máy đo huyết áp không tự động có áp kế thủy ngân:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) chỉ thị ống có chứa thủy ngân.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
4.5. Tính tiện dụng của việc
đọc
Phải trang bị phương tiện để làm tăng thêm độ rõ
và sai số của việc đọc thang đo của máy đo huyết áp không tự động
trong sử dụng bình thường bằng
cách đảm bảo có sự chỉ thị cho người vận hành khi sai số
các kết quả vượt quá ± 2 mmHg (0,3 kPa).
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép thử ở
4.2.
Người quan sát đọc thang đo có sai số
nhỏ hơn ± 2 mmHg (0,3 kPa) từ điểm nhìn.
4.6. Ghi nhãn cho băng cuốn
tay
Băng cuốn tay phải được ghi nhãn bổ
sung với các thông tin như sau:
a) chỉ thị vị trí đúng của băng cuốn
tay trên huyết mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
4.7. Ghi nhãn cho bao gói
máy đo huyết áp không tự động
Bao gói của máy đo huyết áp không tự động,
băng cuốn tay hoặc các linh kiện của máy phải được ghi nhãn với
nội dung như sau:
a) chi tiết đủ để cơ quan có trách nhiệm
nhận biết được nội dung của bao gói;
b) biểu tượng thích hợp 5.20, 5.21, 5.22,
5.23, hoặc 5.24 của TCVN 6916-1:2008 (ISO 15223- 1:2007) cho
máy đo huyết áp không tự động vô khuẩn, băng cuốn tay hoặc linh kiện;
c) biểu tượng 5.12 của TCVN 6916-1:2008
(ISO 15223-1:2007) cho máy đo huyết áp không tự động, băng cuốn
tay hoặc linh kiện có ngày hết hạn;
d) các từ “chỉ sử dụng một lần" hoặc
“không sử dụng
lại"
hoặc
biểu tượng 5.2 của TCVN 6916-1:2008
(ISO 15223-1:2007) cho máy đo huyết áp không tự động dùng một lần, băng cuốn
tay hoặc linh kiện;
e) lời chỉ dẫn riêng về bảo quản và/hoặc vận chuyển;
f) sử dụng dự kiến của băng cuốn tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu chung đối
với phép thử máy đo huyết áp không tự động
5.1. Phép thử kiểu
Các phép thử mô tả trong tiêu chuẩn
này là phép thử kiểu.
5.2. Mẫu đại diện
Phép thử kiểu được thực hiện trên mẫu
đại diện của một hạng mục được thử.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
đồng thời nhiều mẫu nếu giá trị pháp lý của các kết quả không có tác dụng đáng kể.
5.3. Điều kiện môi trường
Điều kiện chung sử dụng bình thường gồm:
a) trong tiêu chuẩn này nếu không có quy
định nào khác, máy đo huyết áp không tự động tuân theo tiêu chuẩn này các điều
kiện làm việc bất lợi nhất trong phạm vi dải nhiệt độ môi trường từ 10 °C đến
40 °C và dải độ ẩm tương đối từ
15 % đến 85 % (không ngưng tụ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Sửa chữa và cải tiến
Trong trường hợp cần thiết cho việc sửa
chữa hoặc thay đổi sau mỗi sự cố hoặc mỗi khả năng sẽ xảy ra sự cố trong trình tự các
phép thử, phòng thử và
nhà cung cấp máy đo huyết áp không tự động để thử có thể thỏa thuận, hoặc giới
thiệu một mẫu mới trong đó thực hiện lại tất cả các phép thử ảnh hưởng đến kết
quả, hoặc thích hợp hơn, trong lúc thực hiện tất cả các sửa chữa hoặc thay đổi
cần thiết sau đó chỉ lặp lại các phép thử có liên quan.
5.5. Xử lý tiền điều hòa độ
ẩm
Trước khi thực hiện các phép thử mô tả
trong Điều 7, máy đo huyết áp không tự động hoặc các bộ phận của máy phải đưa xử
lý tiền điều hòa độ ẩm.
Lấy máy đo huyết áp không tự động hoàn
chỉnh hoặc các bộ
phận của máy. Tháo bỏ vỏ đã sử dụng trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Thực hiện xử lý tiền điều hòa độ ẩm
trong tủ ẩm chứa không khí có độ ẩm tương đối là 85 % ± 5 %. Duy trì nhiệt độ không
khí trong tủ, ở mọi chỗ mà máy đo huyết áp không tự động có thể đặt vào, không
quá 2 °C trong dải nhiệt độ thuận lợi, T, từ +20 °C đến +32 °C. Trước khi đặt
vào tủ ẩm, làm cho máy đo huyết áp không tự động có nhiệt độ trong khoảng từ T
đến T + 4 °C, rồi duy trì ở nhiệt độ này ít nhất là 4 h trước khi xử lý độ ẩm.
Giữ máy đo huyết áp không tự động và
các bộ phận của máy trong tủ ẩm 48 h.
Trong quá trình quản lý rủi ro giả định
là máy đo huyết áp không tự động có thể chịu độ ẩm cao trong thời kỳ kéo dài
(ví dụ máy đo huyết áp không tự động dự kiến sử dụng ngoài trời), kéo dài thời
gian một cách hợp lý.
Sau khi xử lý, lắp ráp lại máy đo huyết
áp không tự động, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Quy định chung
Thiết bị hoặc các bộ phận có sử dụng
các vật liệu hoặc có dạng cấu trúc khác với các chi tiết của thiết bị trong
tiêu chuẩn này, phải được thừa nhận là tương đương nếu chúng có thể chứng tỏ được
rằng đã đạt được mức độ tương đương về an toàn và tính năng.
Khi lập kế hoạch và thiết kế các sản
phẩm áp dụng tiêu chuẩn này cần xem xét tác động môi trường từ sản phẩm
trong suốt thời gian sử dụng của máy. Xem thêm Phụ lục B. Các khía cạnh môi trường
được đề cập trong Phụ lục C.
CHÚ THÍCH: Các khía cạnh
bổ sung về tác động của môi trường được đề cập trong TCVN 8023 (ISO 14971). Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét hồ sơ quản lý rủi ro.
6.2. An toàn điện
Máy đo huyết áp không tự động sử dụng
năng lượng điện phải đáp ứng các yêu cầu có thể áp dụng trong TCVN 7303-1 (IEC
60601-1), bổ sung cho các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách áp dụng
các phép thử trong TCVN 7303-1 (IEC 60601-1).
6.3. An toàn cơ học
Phải ngăn ngừa hoặc che phủ các bề mặt
thô ráp, các góc và cạnh sắc nhọn có thể gây tổn thương hoặc hư hỏng. Phải đặc
biệt chú ý đến mép gờ sắc cạnh và
loại bỏ các gờ sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Độ bền cơ học
6.4.1. Máy đo huyết áp không
tự động
Máy đo huyết áp không tự động hoặc các
bộ phận của máy phải có độ bền cơ học thích hợp khi chịu ứng suất cơ học tạo bởi
sử dụng thông thường, kéo đẩy, va đập, rơi và xử lý mạnh. Máy đo huyết áp tĩnh không
tự động được miễn trừ các yêu cầu của điều này.
Máy đo huyết áp không tự động phải duy
trì được chức năng bình thường khi rơi tự do từ khoảng cách d là 25 cm.
Máy đo huyết áp không tự động có nhãn
“Chịu va đập” phải duy trì được chức năng bình thường khi rơi tự do từ khoảng
cách d là 1 m.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép thử sau.
Cho máy đo huyết áp không tự động rơi
tự do sáu lần (mỗi lần rơi theo một mặt) từ độ cao bằng d lên một tấm gỗ cứng
dày 50 mm ± 5 mm (khối lượng riêng của tấm gỗ cứng > 600 kg/m3) đặt
trên nền bê tông phẳng hoặc nền có độ cứng tương đương.
Sau phép thử, kiểm tra các chức năng
thông thường của máy đo huyết áp không tự động bằng cách thực hiện các phép thử
mô tả trong 7.1.1.
6.4.2. Máy đo huyết áp không
tự động để vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các phép thử sau đây, máy đo huyết
áp không tự động phải duy trì chức năng thông thường.
a) Va đập [theo TCVN 7699-2-27 (IEC
60068-2-27)]:
- gia tốc đỉnh: 1 000 m/s2 (102 g);
- khoảng thời
gian: 6 ms;
- dạng sung: nửa
hình sin;
- số lần va đập:
3 va đập cho mỗi chiều trục (tổng là 18).
b) Rung ngẫu nhiên băng-rộng (theo IEC
60068-2-64):
- dải tần: từ 10 Hz đến 2 000 Hz;
- độ phân giải:
10 Hz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 10 Hz đến 100 Hz: 5,0 (m/s2)2/Hz;
• 100 Hz đến 200 Hz: - 7 db/octave;
• 200 Hz đến 200 Hz : 1,0 (m/s2)2/Hz;
- khoảng thời
gian: 30 min cho mỗi trục vuông góc (tổng là 3).
Sau phép thử, kiểm tra các chức năng
thông thường của máy đo huyết áp không tự động bằng cách thực hiện các
phép thử mô tả trong 7.1.1.
6.4.3. Máy đo huyết áp không
tự động có áp kế thủy ngân
Máy đo huyết áp không tự động có áp kế
thủy ngân không được rò rỉ thủy ngân sau khi rơi tự do từ khoảng cách, d, là 1 m
trong điều kiện sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp theo phép thử sau.
Cho máy đo huyết áp không tự động rơi
tự do sáu lần (mỗi lần rơi theo một mặt) từ độ cao bằng d lên một tấm gỗ cứng dày
50 mm ± 5 mm (khối lượng riêng của tấm gỗ cứng >
600 kg/m3) đặt trên nền bê tông phẳng hoặc nền có độ
cứng tương đương. Phải cẩn thận thực hiện trong khi thử nghiệm để đảm bảo không
có thủy ngân từ máy đo huyết áp rò rỉ vào môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau phép thử, kiểm tra các chức năng
thông thường của máy đo huyết áp không tự động bằng cách thực hiện các phép thử
mô tả trong 7.1.1.
7. Yêu cầu
7.1. Phương tiện chỉ thị
áp suất
7.1.1. Giới hạn sai số chỉ
thị áp suất của băng cuốn tay
Trên dải nhiệt độ từ 15 °C đến 25 °C
và dải độ ẩm tương đối từ 15 % đến 85 % (không có ngưng tụ), để giảm
áp, sai số tối đa đối với phép đo áp suất của băng cuốn tay tại điểm bất kỳ của
dải đo thông thường phải nhỏ hơn hoặc bằng ± 3 mmHg (± 0,4 kPa).
Trên dải nhiệt độ từ 10 °C đến 40 °C
và dải độ ẩm tương đối từ 15 % đến 85 % (không có ngưng tụ), để giảm áp, sai số
tối đa đối với phép đo áp suất của băng cuốn tay tại điểm bất kỳ của dải đo
thông thường phải nhỏ hơn hoặc bằng ± 3 mmHg (± 0,4 kPa) hoặc 2 %, lấy giá trị
lớn hơn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các biện pháp
thử sau.
a) Thay thế băng cuốn tay của máy đo huyết
áp không tự động bằng một bình (xem Hình 1).
Nối áp kế chuẩn đã hiệu chuẩn vào hệ
thống khí nén bằng bộ nối chữ T và ống dẫn. Sau khi loại bỏ bơm điện (nếu đã lắp),
nối bộ tạo áp vào hệ thống khí nén bằng bộ nối chữ T và ống dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Biểu thị các kết quả cho thấy sự khác
nhau giữa áp suất đã chỉ thị của máy đo huyết áp không tự động được thử và các
giá trị đọc được tương ứng của áp kế chuẩn.

CHÚ DẪN
1) áp kế chuẩn đã hiệu chỉnh có sai số cực
đại là 0,8 mmHg (0,1 kPa)
2) máy đo huyết áp không tự động được thử
3) bình kim loại cứng có dung tích 500 ml
± 5 %
4) bộ tạo áp
VÍ DỤ: Bơm bóng (bơm tay) có
van xả.
Hình 1 - Bộ dụng
cụ thử để xác định giới hạn sai số chỉ thị áp suất của băng cuốn tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải danh định đối với phép đo áp suất
của băng cuốn tay
phải được nêu rõ trong tài liệu kèm theo [xem 12.2.1.1)]. Phép đo và dải chỉ thị
của áp suất băng cuốn tay phải bằng dải danh định. Những giá trị đo áp suất
băng cuốn tay nằm ngoài dải
danh định áp suất băng cuốn tay phải được chỉ thị rõ ràng là ngoài khoảng.
Đối với máy đo huyết áp không tự động,
dải
danh định của đồng hồ đo áp
suất băng cuốn tay phải mở rộng từ 0 mmHg (0 kPa) đến ít nhất là 260 mmHg (35 kPa).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.2. Hệ thống khí nén
7.2.1. Rò khí
Rò khí không được gây ra giảm áp quá 4
mmHg/min (0,5 kPa/min).
Kiểm tra sự phù hợp bằng biện pháp thử
sau (nếu vì nguyên nhân kỹ thuật, không thể thực hiện phép thử này, sử dụng quy
trình thử thay thế do nhà sản xuất quy định).
a) Sử dụng các dụng cụ sau:
1) bình kim loại cứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: bơm bóng (bơm tay) có van xả
3) dụng cụ đo thời gian
VÍ DỤ: đồng hồ bấm giây.
b) Quấn băng cuốn tay quanh bình có kích thước
thích hợp, sao cho chu vi bên trong của băng cuốn tay đã sử dụng vượt quá chu
vi bình là (7 ± 2) %.
CHÚ THÍCH 1: Trong phép
thử này có thể sử dụng bơm cơ-điện là một bộ phận của hệ thống. Các van thường mở có thể
tháo bỏ trong phép
thử này.
CHÚ THÍCH 2: Trong phép
thử này, không cần áp kế chuẩn đã kiểm định vì có thể sử dụng hiển thị áp suất
băng cuốn tay ở máy đo huyết áp không tự động khi sai số của chỉ thị áp suất băng
cuốn tay đã được tính đến. Lợi
thế của phép thử này là máy đo huyết áp không tự động đưa thử là cấu hình gốc của
nó.
c) Vì sự giảm hoặc tăng áp khi thay đổi
bước áp suất tiếp ảnh hưởng đến sự cân bằng nhiệt động, phải chờ ít nhất là
60 s trước khi đọc các giá trị. Thực hiện phép đo ít nhất là năm bước áp suất
[ví dụ 50 mmHg (7 kPa), 100 mmHg (14 kPa), 150 mmHg (20 kPa), 200 mmHg (27
kPa), và 250 mmHg (33 kPa)] trên toàn dải đo. Phép thử rò khí trong thời gian 5
min, rồi xác định giá trị đã đo được từ đây. Nếu kết quả rò khí làm giảm áp
khác nhau đáng kể hơn 4 mmHg/min (0,5 kPa/min), thời gian thử 5 min có thể rút ngắn.
d) Biểu thị rò khí bằng độ giảm áp trên
phút.
7.2.2. Tốc độ giảm áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp của van xả vặn tay
bằng thử nghiệm chức năng. Kiểm tra sự phù hợp của van xả tự tuyến tính bằng biện
pháp thử sau.
a) Sử dụng các dụng cụ sau:
1) bộ nối chữ T;
2) áp kế chuẩn đã hiệu chuẩn có tín hiệu cổng
ra và sai số nhỏ hơn 0,8 mmHg (0,1 kPa);
3) người thử;
4) bộ ghi.
b) Lựa chọn một đối tượng có cỡ tay xấp xỉ
bằng giới hạn trên của chu vi vòng quấn băng cuốn tay.
c) Nối áp kế chuẩn đã hiệu chỉnh vào băng cuốn tay
bằng bộ nối chữ T.
d) Nối cổng ra của áp kế chuẩn đã hiệu chỉnh
vào bộ ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Cuốn băng cuốn tay đến ít nhất là 200
mmHg (27 kPa).
g) Điều chỉnh tốc độ giảm áp sao cho phù
hợp.
h) Tháo băng cuốn tay.
i) Lặp lại các bước từ e) đến h) chín lần.
j) Lựa chọn một đối tượng có cỡ tay xấp
xỉ bằng giới hạn dưới của chu vi vòng quấn băng cuốn tay.
k) Lặp lại các bước từ e) đến i).
l) Xác định tốc độ giảm áp (ví dụ đánh giá bằng
đồ thị và vẽ các đường tiếp tuyến) tại áp suất 60 mmHg (8 kPa), 120 mmHg (16
kPa), và 180 mmHg (24 kPa). Tính tốc độ giảm áp theo giá trị trung bình đã tính
riêng lẻ đối với áp
suất 60 mmHg (8 kPa), 120 mmHg (16 kPa), và 180 mmHg (24 kPa). Và đối với các
chu vi vòng cuốn khác nhau. Nếu tốc độ giảm áp phụ thuộc vào tốc độ xung thì
ghi tốc độ xung. Trong trường hợp này, biểu thị kết quả theo giảm áp trên xung.
7.2.3. Xả nhanh
Khi xả nhanh hệ thống khí nén có van xả
mở hoàn toàn, thời gian để giảm áp từ 260 mmHg (35 kPa) đến 15 mmHg (2 kPa)
không vượt quá 10 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sử dụng các dụng cụ sau:
1) bình kim loại cứng, có dung tích 500
ml ± 5 %;
2) áp kế chuẩn đã hiệu chỉnh có sai số nhỏ
hơn 0,8 mmHg (0,1 kPa);
3) bộ nối chữ T;
4) dụng cụ đo thời gian.
VÍ DỤ: đồng hồ bấm giây.
b) Thực hiện phép thử với bình kim loại
thay cho băng cuốn tay.
c) Nối áp kế chuẩn đã hiệu chuẩn vào hệ
thống khí nén bằng ống chữ T.
d) Bơm căng đến áp suất cực đại rồi mở
van để xả nhanh hệ thống khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đảm bảo rằng thời gian không nhỏ hơn hoặc bằng
10 s.
7.2.4. Băng cuốn tay
Chiều dài bong bóng phải xấp xỉ 0,80 lần
chu vi cánh tay tại điểm giữa của dải dự kiến của băng cuốn tay. Bề rộng của
bong bóng phải ít nhất là 0,40 lần chu vi cánh tay tại điểm giữa của dải dự kiến
của băng cuốn tay.
CHÚ THÍCH: Các kích thước
khuyến nghị này là đối tượng đang được xem xét tiếp.
7.2.5. Băng cuốn tay và bong
bóng
Băng cuốn tay, bong bóng và ống
dẫn trọn bộ phải duy trì tình trạng nguyên vẹn và phải có khả năng chịu được áp
suất bên trong bằng áp suất tối đa dự kiến cho băng cuốn tay trong sử dụng bình
thường. Đối với băng cuốn tay có thể tháo dời bong bóng, bong bóng phải được giữ
lại hoàn toàn trong băng cuốn tay trong quá trình nén đến áp suất tối đa dự kiến
cho băng cuốn tay trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng biện pháp thử
sau (nếu vì nguyên nhân kỹ thuật, không thể thực hiện phép thử này, sử dụng
quy trình thử thay thế do nhà sản xuất quy định).
a) Sử dụng các dụng cụ sau:
1) bình kim loại cứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Bơm bóng (bơm tay) có van xả.
3) dụng cụ đo thời gian
VÍ DỤ: Đồng hồ bấm giây.
b) Quấn băng cuốn tay quanh bình có kích
thước thích hợp, sao cho chu vi bên trong của băng cuốn tay đã sử dụng vượt quá
chu vi bình là (7 ± 2) %.
CHÚ THÍCH 1: Trong phép
thử này có thể sử dụng bơm cơ-điện là một bộ phận của hệ thống. Các van thường
mở có thể tháo bỏ trong phép
thử này.
CHÚ THÍCH 2: Trong phép
thử này, không cần áp kế chuẩn đã kiểm định vì có thể sử dụng hiển thị áp suất
băng cuốn tay ở máy đo huyết áp không tự động khi sai số của chỉ thị áp suất
băng cuốn tay đã được tính đến. Lợi thế của phép thử này là máy đo huyết áp
không tự động đưa thử là cấu hình gốc của nó. Những mối nối bổ sung có thể tăng
sự rò rỉ.
c) Bơm áp suất băng cuốn tay đến áp suất
tối đa như công bố trong tài liệu kèm theo về sử dụng của máy hoặc chỉ dẫn tối
đa trên máy đo huyết áp không tự động, lấy giá trị lớn hơn.
d) Duy trì áp lực trong 5 min.
e) Trong 5 min này, đảm bảo băng cuốn tay
không mở và bong bóng không tuột khỏi băng cuốn tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nối ống dẫn, nếu được cung cấp, phải
kết hợp với phương tiện ngăn ngừa tháo dời ngẫu nhiên. Kết nối ống dẫn không được
trang bị có bộ nối để nối với đầu nối phù hợp với ISO 594-1 hoặc ISO 594-2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng xem xét.
7.3. Chống giả mạo hoặc bổ
sung trái phép
Phải cung cấp các phương tiện để ngăn
ngừa giả mạo hoặc bổ sung trái phép:
- đối với mọi máy đo huyết áp không tự động, mọi
sự điều chỉnh hoặc chức năng ảnh hưởng đến độ chính xác;
- đối với máy đo huyết áp không tự động thủy
ngân, tách biệt của bầu chứa và thang đo.
VÍ DỤ: Yêu cầu có dụng cụ để mở hoặc hàn kín chỗ nứt
Điều này phải được làm rõ cho người vận
hành nếu có xảy ra sự giả mạo hoặc bổ sung trái phép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trễ hiển thị áp suất băng cuốn tay
phải không được vượt quá 1,5 s đối với việc thay đổi từ 200 mmHg đến 50 mmHg hoặc
từ 25 kPa đến 5 kPa khi áp suất trong hệ thống giảm từ 200 mmHg đến 0 mmHg hoặc
từ 25 kPa đến 0 kPa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép thử sau.
a) Sử dụng các dụng cụ sau:
1) dụng cụ đo thời gian
VÍ DỤ: Đồng hồ bấm giây.
2) bộ tạo áp;
VÍ DỤ: Bơm bóng (bơm tay) có van xả.
b) Nối trực tiếp bộ tạo áp (không có băng
cuốn tay) vào hốc dẫn đến áp kế của máy đo huyết áp không tự động.
c) Khi đạt được áp suất lớn hơn 200 mmHg
hoặc 25 kPa thì nút kín ống và tháo rời bộ tạo áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kiểm tra thấy thời gian không vượt quá
1,5 s.
8. Yêu cầu bổ sung đối
với máy đo huyết áp có áp kế thủy ngân
8.1. Đường kính bên trong
của ống chứa thủy ngân
Đường kính danh định bên trong của ống
chứa thủy ngân phải ít nhất là 3,9
mm. Dung sai đường kính không được vượt quá ± 0,2 mm. Xem thêm 12.2.1 q).
Kiểm tra sự phù hợp bằng biện pháp thử
sau.
a) Sử dụng dưỡng chốt giới hạn hoặc dụng
cụ tương tự, có dung sai nhỏ hơn 0,05 mm.
b) Sử dụng dưỡng chốt giới hạn kiểm tra đường
kính danh định bên trong của ống tại mỗi đầu ống.
8.2. Máy đo huyết áp không
tự động xách tay
Máy đo huyết áp không tự động xách tay
phải được trang bị một bộ phận điều chỉnh hoặc khóa để siết chặt máy tại vị trí
sử dụng như chỉ dẫn trong
tài liệu kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Phòng ngừa đổ thủy
ngân trong khi vận chuyển
Để phòng ngừa đổ thủy
ngân trong khi vận chuyển, phải có phương tiện giữ thủy ngân trong bầu chứa nó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng xem xét.
8.4. Phòng ngừa đổ thủy
ngân trong sử dụng bình thường
Máy đo huyết áp không tự động có thủy
ngân phải kết hợp với biện pháp (dụng cụ dừng) ở cả hai đầu ống cho phép dòng
khí hướng vào trong và ra ngoài và ngăn cản thủy ngân lỏng lọt qua. Bầu chứa phải
được lắp với một phương tiện (dụng cụ dừng) để ngăn cản thủy ngân chảy từ cổ bầu
vào ống đã gắn kết và cho phép dòng khí hướng vào trong và ra ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng biện pháp thử
sau.
a) Sử dụng các dụng cụ sau:
1) bình gom có kích cỡ phù hợp để chứa
máy đo huyết áp không tự động đưa thử;
2) áp kế chuẩn đã hiệu chuẩn có sai số nhỏ
hơn 0,8 mmHg (0,1 kPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) bộ tạo áp;
VÍ DỤ: Bơm bóng (bơm tay) có
van xả.
b) Đặt máy đo huyết áp không tự động đưa
thử vào bình gom.
c) Nối bộ tạo áp kế và bộ nối chữ T đã gắn
áp kế chuẩn đã hiệu chuẩn trực tiếp vào vòi dẫn đến bầu chứa thủy
ngân.
d) Sử dụng bộ tạo áp để nâng áp suất
trong máy đo huyết áp đến 100 mmHg (13,3 kPa) lớn hơn thang đo cực đại đọc trên
áp kế thử.
e) Duy trì áp suất này trong 5 s và sau
đó xả áp
trong hệ thống.
f) Kiểm tra không có thủy ngân tràn ra.
8.5. Chất lượng thủy ngân
Thủy ngân phải có độ sạch không nhỏ
hơn 99,99 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Máy đo huyết áp
không tự động với khí áp kế
9.1. Thang đo ghi dấu tại điểm zero
Nếu vùng dung sai chỉ ra tại zero,
nó phải không vượt quá ± 3 mmHg (± 0,4 kPa) và phải được chỉ thị rõ ràng. Có
thể sử dụng các vạch chia trong phạm vi vùng dung sai.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
9.2. Zero
Chuyển động của bộ phận cảm biến đàn hồi,
bao gồm kim, không được che khuất trong phạm vi 6 mmHg (0,8
kPa) dưới zero.
Người vận hành không được điều chỉnh mặt đồng hồ
mà cũng không được điều chỉnh kim.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
9.3. Sai số do trễ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng biện pháp thử
sau.
a) Sử dụng các dụng cụ sau:
1) bình kim loại cứng, có dung tích 500
ml ± 5 %;
2) áp kế chuẩn đã hiệu chuẩn có sai số nhỏ
hơn 0,8 mmHg (0,1 kPa);
3) bộ tạo áp;
VÍ DỤ: Bơm bóng (bơm tay) có van xả.
4) bộ nối chữ T;
b) Thay thế băng cuốn tay bằng bình kim
loại cứng.
c) Nối áp kế chuẩn đã hiệu chuẩn bằng bộ nối chữ T
vào hệ thống khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thử máy đo huyết áp không tự động với
bước tăng áp suất không lớn hơn 50 mmHg hoặc 7 kPa đến giá trị lớn nhất của
thang đo, giữ áp suất trong 5 min rồi giảm áp theo cùng bước tăng.
f) Không mở vỏ áp kế để giảm ma sát chuyển
động kim.
g) Tháo áp kế chuẩn đã hiệu chỉnh trong
vòng 5 min tại áp suất cực đại.
h) Biểu thị kết quả là hiệu số giữa giá trị đã chỉ
thị trên máy đo huyết áp không tự động tại cùng những bước áp
suất thử khi giảm
áp
suất và khi tăng áp suất.
9.4. Cấu trúc và vật liệu
Cấu trúc của máy đo huyết áp không tự
động và vật liệu cho bộ phận cảm biến đàn hồi phải đảm bảo độ ổn định thích hợp
của phép đo. Bộ phận cảm biến đàn hồi phải được già hóa về áp lực và nhiệt độ.
Hiệu số chỉ thị áp suất của máy đo huyết
áp không tự động trước và sau 10 000 chu kỳ đo toàn thang (ở đây chu kỳ
đo toàn thang là thay đổi áp suất từ 20 mmHg hoặc nhỏ hơn đến toàn thang, và
sau đó trở về 20
mmHg hoặc nhỏ hơn) phải không lớn hơn 3 mmHg (0,4 kPa) trên toàn dải áp suất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng biện pháp thử sau.
a) Sử dụng các dụng cụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bắt đầu quy trình quy định trong
7.1.1.
c) Nối máy đo huyết áp không tự động trực
tiếp với máy tạo áp đảo chiều rồi thực hiện 10 000 chu kỳ đảo chiều áp suất.
d) Một giờ sau khi thử tác dụng
ứng suất, thực hiện quy trình như quy định tại 7.1.1 tại cùng mức áp suất như
trước khi thử tác dụng ứng
suất.
e) Biểu thị kết quả là hiệu số giữa các
giá trị đã chỉ thị trên áp kế chuẩn và máy đo huyết áp không tự động tại cùng các bước
thử áp trước và sau phép thử tác dụng ứng suất.
10. Làm sạch, tiệt
khuẩn và tẩy uế
10.1. Máy đo huyết áp không
tự động dùng lại và các bộ phận
Tất cả các linh kiện quy định để dùng
lại trong tài liệu kèm theo, và để tiếp xúc với bệnh nhân phải có khả năng được
làm sạch và tẩy uế hoặc làm sạch và tiệt khuẩn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
tài liệu kèm theo về các phương pháp làm sạch và tẩy uế hoặc làm sạch
và tiệt khuẩn (xem 12.2.2) và bằng cách xem xét các báo cáo đánh giá liên quan.
10.2. Máy đo huyết áp không
tự động và các bộ phận yêu cầu xử lý trước khi sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
tài liệu kèm theo về các phương pháp làm sạch và tẩy uế hoặc làm sạch và tiệt khuẩn
(xem 12.2.2) và bằng cách xem xét các báo cáo đánh giá liên quan.
10.3. Máy đo huyết áp không
tự động và các bộ phận phận giao vô khuẩn
Máy đo huyết áp không tự động hoặc các
phụ kiện đã dán nhãn vô khuẩn phải được tiệt khuẩn
theo
phương
pháp thích hợp được công nhận như mô tả trong ISO 14937.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
các báo cáo đánh giá liên quan.
11. Tương thích sinh
học
Máy đo huyết áp không tự động và các bộ
phận dự kiến tiếp xúc với các mô sinh học, các tế bào, dịch cơ thể hoặc khí thở
phải được đánh giá và lập văn bản theo chỉ dẫn và các nguyên tắc nêu trong TCVN 7903-1
(ISO 10993-1).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
các báo cáo đánh giá liên quan.
12. Thông tin do nhà
sản xuất cung cấp
12.1. Tài liệu kèm theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mục đích của
tài liệu kèm theo là thúc đẩy việc sử dụng an toàn của máy đo huyết áp không tự
động trong suốt thời kỳ sử dụng có hiệu quả của máy.
Tài liệu kèm theo sẽ nhận biết máy đo
huyết áp không tự động gồm:
- Tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất, địa chỉ
để cơ quan chịu trách nhiệm có thể chỉ dẫn;
- Mẫu hoặc chuẩn kiểu.
Tài liệu kèm theo phải quy định các kỹ
năng đặc biệt bất kỳ, quá trình huấn luyện và kiến thức yêu cầu của người vận
hành dự kiến hoặc tổ chức chịu trách nhiệm và mọi hạn chế về vị trí hoặc môi trường
trong đó máy đo huyết áp không tự động có thể được sử dụng.
Tài liệu kèm theo phải được viết ở mức
phù hợp với trình độ, đào tạo và nhu cầu đặc biệt bất kỳ của người dự kiến sử dụng
chúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
12.2. Hướng dẫn sử dụng
12.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) sử dụng dự kiến của máy đo huyết áp
không tự động, cụ thể là:
- chỉ dẫn y tế dự kiến;
VÍ DỤ 1: Điều kiện hoặc loại
bệnh được sàng lọc, giám sát, xử lý, chẩn đoán hoặc phòng ngừa.
- những hạn chế
bất kỳ trong sử dụng hoặc các chống chỉ định về sử dụng máy đo huyết áp không tự
động;
- loại bệnh
nhân dự kiến
VÍ DỤ 2: Tuổi, cân nặng, sức
khoẻ, trạng thái.
- bộ phận dự kiến
trên cơ thể người hoặc loại mô áp dụng hoặc tác động với;
- điều kiện sử
dụng dự kiến;
VÍ DỤ 3: Môi trường gồm các yêu cầu về vệ sinh, tần
suất sử dụng, vị trí, tính di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) mọi thông tin cần thiết để vận hành
máy đo huyết áp không tự động phù hợp với đặc điểm kỹ thuật của máy
VÍ DỤ: Giải thích về chức
năng kiểm soát, hiển thị và các tín hiệu, tần suất hoạt động, và kết nối tháo dỡ các bộ phận
và linh kiện có thể tháo gỡ, việc thay thế vật liệu bị hư hỏng trong quá trình
hoạt động.
d) các chức năng của máy đo huyết áp như thế
nào;
e) giải thích việc lựa chọn cỡ băng cuốn
tay phù hợp để áp dụng cho bệnh nhân;
f) giải thích các bước vận hành của máy
đo huyết áp không tự động gồm:
- điều chỉnh tốc độ giảm áp;
- vị trí của bệnh nhân trong sử dụng bình thường
[xem thư mục (18)], gồm
• chỗ ngồi thoải mái;
• không bắt
chéo chân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• đoạn giữa
băng cuốn
tay
ở đoạn trên của cánh tay ngang với khoang tai ngoài;
• khuyến nghị bệnh
nhân bớt căng thẳng, không nói chuyện và không di chuyển trong suốt quy
trình đo
• khuyến nghị
phải sau 5 min trước khi lấy số đọc đầu tiên;
- vị trí của người vận hành trong sử dụng bình thường;
- khuyến nghị để sử dụng K5 khi nghe chẩn đoán
cho người lớn.
CHÚ THÍCH 1: K5 là điểm tại
đó âm thanh Korotkof có thể không
nghe lâu hơn.
- * khuyến nghị để sử dụng K4 khi nghe chẩn
đoán cho trẻ em.
CHÚ THÍCH 1: K4 là sự
thay đổi về tiếng đập của tim qua ống nghe từ một âm rõ sang một âm ngẹt.
- * khuyến nghị để sử dụng K5 khi nghe chẩn
đoán cho bệnh nhân nữ có thai, ngoại trừ âm thanh có thể
nghe thấy bằng băng cuốn tay đã xả hơi, trong trường hợp này phải sử dụng K4 [xem thư mục
(18)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) mô tả tất cả các nhãn trên máy đo
huyết áp không
tự động;
VÍ DỤ: Hình vẽ, biểu tượng, cảnh báo, chữ viết tắt,
đèn chỉ thị.
i) Thông tin đã yêu cầu
trong 4.6 đối
với
băng cuốn tay;
j) trạng thái tự nhiên, tần
suất bảo
dưỡng
cần thiết để đảm bảo máy đo huyết áp không tự động hoạt động
chính xác và an toàn tại mọi thời điểm.
k) nếu có yêu cầu
lắp đặt máy đo huyết áp
không tự động
hoặc
các bộ phận của máy, tham khảo hướng dẫn lắp đặt để xác định (ví dụ mô tả kỹ
thuật);
I) dải đo áp suất danh định của băng
cuốn tay (xem 7.1.2);
m) nếu có thể, công bố tính năng của
máy đo huyết áp có thể bị tác động bởi quá nhiệt, ẩm và độ cao so với mặt nước
biển;
n) đối với máy đo huyết áp không tự động
dự kiến sử dụng trong các điều kiện môi trường vượt ra ngoài phạm vi đã quy định trong tiêu
chuẩn này, các giới hạn về sai số của chỉ thị áp suất băng cuốn tay vượt qua
các điều kiện môi trường.
o) phương pháp lắp
ráp đúng, nếu máy đo huyết áp không tự động dự kiến để người vận hành có thể
tháo dỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bổ sung sau đây yêu cầu đối
với máy đo huyết áp có áp kế thủy ngân:
q) đường kính danh định bên trong và
dung sai của ống chứa thủy ngân;
r) hướng dẫn chi tiết về xử
lý an toàn đối với thủy ngân (xem Phụ lục B);
s) đối với máy đo huyết áp không tự động
xách tay, cần thận trọng giữ cho cột thủy ngân thẳng đứng để thực hiện
phép đo hợp lệ.
t) thông tin liên quan đến việc thải
loại máy đo huyết áp không tự động hoặc các linh kiện của máy.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn sử
dụng dự kiến cho người vận hành và cơ quan chịu trách nhiệm phải chứa các thông
tin có ích nhất cho người vận hành và cơ quan chịu trách nhiệm. Các chi tiết bổ
sung có thể để trong mô tả kỹ thuật.
Xem 12.3.
Hướng dẫn sử dụng phải là ngôn ngữ được
chấp nhận với người vận hành dự kiến.
12.2.2. Làm sạch, tẩy uế và
tiệt khuẩn
Đối với bộ phận và linh kiện của máy
đo huyết áp không tự động có thể bị nhiễm khuẩn qua tiếp xúc với bệnh nhân hoặc
với dịch cơ thể hoặc khí thải trong sử dụng bình thường, hướng dẫn sử dụng phải
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) danh mục các thông số có thể áp dụng
ví dụ nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, giới hạn thời gian và số chu kỳ mà bộ phận hoặc
linh kiện của máy đo huyết áp không tự động có thể chịu đựng.
Xem thêm 10.1 và 10.2.
Yêu cầu này không áp dụng cho mọi vật
liệu, linh kiện, phụ kiện hoặc máy đo huyết áp không tự động đã được ghi dấu dự
kiến sử dụng một lần, ngoại trừ nhà sản xuất quy định rằng vật liệu, linh kiện,
phụ kiện hoặc máy đo huyết áp không tự động trước khi sử dụng phải làm sạch và tẩy
uế hoặc làm sạch và tiệt khuẩn.
12.2.3. Bảo dưỡng
Hướng dẫn sử dụng phải thông báo cho người
vận hành hoặc tổ chức chịu trách nhiệm rằng áp kế sử dụng để hiệu chỉnh phải có
nguồn gốc theo tiêu chuẩn đo lường quốc tế hoặc tiêu chuẩn quốc gia.
Hướng dẫn sử dụng phải cung cấp thông
tin về tính năng an toàn như yêu cầu bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo sử dụng
an toàn liên tục của máy đo huyết áp không tự động.
Ngoài ra, hướng dẫn sử dụng sẽ nhận biết
các bộ phận trong đó người vận hành phải thực hiện kiểm tra và bảo dưỡng phòng
ngừa, bao gồm tần số khuyến nghị áp dụng, nhưng không cần thiết bao gồm các chi
tiết về tính năng hiện có của việc bảo dưỡng.
Đối với máy đo huyết áp không tự động
có nguồn ắc quy có thể nạp lại dự định để một người không phải là nhân viên bảo
dưỡng thực hiện, hướng dẫn sử dụng phải có các chỉ dẫn đảm bảo việc bảo
dưỡng phù hợp.
12.2.4. Phụ kiện, thiết bị phụ
trợ, vật liệu đã
dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.5. Bảo vệ môi trường
Hướng dẫn sử dụng phải:
a) nhận biết mọi rủi ro liên quan đến việc
loại bỏ chất thải, các dư lượng,..v.v.., và máy đo huyết áp không tự động và
các phụ kiện khi hết thời hạn sử dụng có hiệu quả.
b) đưa ra các lời khuyên để giảm thiểu
các rủi ro này;
c) đưa ra cảnh báo chiếu theo luật địa phương
khi loại bỏ máy đo huyết áp không tự động hoặc phụ kiện.
d) đưa ra cảnh báo chiếu theo luật địa
phương khi loại bỏ máy đo huyết áp thủy ngân.
12.2.6. Tham khảo mô tả kỹ
thuật
Hướng dẫn sử dụng phải có các thông
tin quy định trong 12.3 hoặc tham khảo để tìm các tư liệu đã quy định trong
12.3 (ví dụ chỉ dẫn thực hành).
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của
12.2 bằng xem xét hướng dẫn sử dụng theo ngôn ngữ của người sử dụng dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả kỹ thuật phải cung cấp mọi dữ liệu
thiết yếu để vận hành, vận chuyển và bảo quản, các biện pháp hoặc điều kiện cần
thiết để lắp đặt máy đo huyết áp không tự động và chuẩn bị sử dụng máy.
Điều này bao gồm:
a) điều kiện môi trường cho phép sử dụng,
bao gồm các điều kiện về vận chuyển và bảo quản;
b) tất cả các đặc trưng của máy đo
huyết áp không tự động, bao gồm dải đo, độ chính xác của các
giá trị hiển thị và chỉ dẫn nơi có thể
tìm thấy các đặc trưng này;
c) mọi yếu tố chính xác được áp dụng
để thay đổi các điều kiện môi trường;
d) lời cảnh báo về các nguy hiểm có
thể dẫn đến từ việc sửa đổi không được phép đối với máy đo huyết áp
không tự động, ví dụ công bố về tác dụng:
- “CẢNH BÁO: Không được phép sửa đổi thiết bị
này”.
- “CẢNH BÁO:
Không sửa đổi thiết bị này nếu không được phép của nhà sản xuất”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mô tả kỹ thuật tách riêng khỏi hướng dẫn sử
dụng, chúng phải gồm:
e) các thông tin đã yêu cầu trong 4.4;
f) thông tin đã yêu cầu trong 4.6 đối với
băng cuốn tay;
g) mô tả tóm tắt máy đo huyết áp không tự
động, chức năng máy đo huyết áp không tự động và các đặc trưng chủ yếu và tính
năng của máy;
h) hướng dẫn để thay thế đúng các bộ phận
có thể tháo dời và lắp lẫn mà nhà sản xuất đã quy định nhân viên phục vụ có thể
thay đổi.
i) đối với máy đo huyết áp không tự động
có áp kế thủy ngân:
- đường kính danh định và dung sai của ống chứa
thủy
ngân
(xem 8.1),
- vật liệu ống chứa thủy ngân;
j) khi thay thế
các linh kiện có thể xảy ra những nguy cơ không chấp nhận được, cảnh báo thích
hợp
rằng
phải nhận biết bản chất của các nguy cơ, nếu nhà sản xuất quy định người phục vụ thay thế các linh kiện,
cần tất cả các thông tin để thay thế linh kiện một cách an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) hướng dẫn cho người vận hành hoặc cơ
quan chịu trách nhiệm đầy đủ các chi tiết liên quan đến việc kiểm tra, bảo dưỡng và
hiệu chuẩn phòng ngừa, bao gồm tần suất bảo dưỡng.
CHÚ THÍCH 1: Mô tả kỹ thuật
dự kiến dành cho cơ quan chịu trách nhiệm và nhân viên dịch vụ.
Nhà sản xuất có thể chỉ định trình độ
tối thiểu cho nhân viên bảo dưỡng, nếu có, yêu cầu này phải được lập thành văn bản trong
mô tả kỹ thuật.
CHÚ THÍCH 2: Một số
chuyên gia có quyền áp đặt các yêu cầu bổ sung về trình độ nhân viên dịch vụ.
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của
12.3 bằng cách xem xét bản mô tả kỹ thuật.
Phụ lục A
(tham khảo)
Thuyết minh và hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra giải thích đối với
một số yêu cầu của tiêu chuẩn này và dự kiến dành cho những ai là đối tượng của tiêu
chuẩn này nhưng không tham gia xây dựng tiêu chuẩn. Hiểu biết các yêu cầu chính
là cần thiết để áp dụng đúng tiêu chuẩn. Hơn nữa, do thực tế lâm sàng và sự thay
đổi công nghệ, có thể tin tưởng rằng các lý do căn bản sẽ tạo thuận tiện cho việc
soát xét tiêu chuẩn này.
Chữ số của những giải thích sau tương
đương với chữ số của các điều trong tiêu chuẩn này. Những chữ số này, do đó
không liền nhau.
Điều 1 Phạm vi áp dụng
Do tầm quan trọng của việc
đo huyết áp bằng máy đo huyết áp không tự động đã được ghi nhận và số người vận
hành chuyên nghiệp tăng lên nhanh chóng, điều quan tâm là phải đảm bảo rằng có
thể kiếm được máy đo huyết áp không tự động và sử dụng một cách an toàn và
chính xác. Huyết áp được đo thường xuyên bằng máy đo huyết áp tự động hoặc máy
đo huyết áp không tự động.
Nhiều người mua máy huyết áp theo lời
khuyên của bác sỹ hoặc do hưởng ứng quảng cáo tập thể. Ngoài ra, mọi người
có thể sử dụng thiết bị tự động trong nhà thuốc và trong quầy bán lẻ khác. Việc
đo huyết áp tại nhà và không có sự giám sát tương tự đặt ra cho người tiêu dùng
chịu trách nhiệm giải thích các kết quả và quyết định liệu có nên tiếp tục nữa
không (nghĩa là hỏi bác sỹ) là
cần thiết. Hiệu quả của việc sàng lọc không có giám sát này và sự giải thích
trong việc phát hiện ra chứng tăng huyết áp phụ thuộc vào độ chính xác và độ lặp
lại của các máy đo huyết áp cụ thể và dừng lại ở giả thiết rằng người tiêu dùng
đã có đủ thông tin để vận hành đúng máy đo huyết áp và rằng máy đo huyết áp được
sử dụng an toàn không có sự giám sát. Máy đo huyết áp không tự động không được
chấp nhận để sử dụng
mà không có giám sát bởi vì máy đo huyết áp không tự động đòi hỏi phải được huấn
luyện trên quy mô rộng để vận hành đúng.
Điều 3.9 Mẫu hoặc chuẩn kiểu
Mẫu hoặc chuẩn kiểu dự kiến để thiết lập quan hệ
của máy đo huyết áp không tự động với thương mại và ấn phẩm kỹ thuật, với tài
liệu kèm theo, và giữa các bộ phận có thể tách dời của máy đo huyết áp không tự
động. Điều quan trọng để nhận biết máy đo huyết áp không tự động hoặc các phụ
kiện là trong trường hợp báo động an toàn hoặc tác động yêu cầu hiệu chỉnh
khác.
Điều 4.1 Đơn vị đo lường
Thang đo song song hoặc thang đo kép
mmHg và kPa là không được chấp nhận vì điều này trình bày tiềm ẩn nguồn
sai số đọc. Việc gắn số hai thang đo là tương đối dày đặc nếu hệ số 10 bị coi
nhẹ
(xem
Hình A.1). Các trạng thái căng thẳng không thể đảm bảo đọc chính xác, ví dụ đọc
về huyết áp
tâm
thu là 150 mmHg (20 kPa) sẽ bị ghi nhận là 200 mmHg. Các thang đơn yêu cầu ít tập
trung hơn
khi
đọc thang kép để đảm bảo đọc chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Ví
dụ thang kép của đơn vị đo
Điều 4.2 Độ rõ của việc ghi nhãn
Ghi nhãn máy đo huyết áp
không tự động, băng cuốn tay hoặc các linh kiện của máy cần phải rõ ràng bởi người
vận hành thao tác đúng máy đo huyết áp không tự động trên giải đo ở mức độ chiếu
sáng bình thường. Các mức đã sử dụng trong phép thử này bị chi phối lấy từ mức
chiếu sáng được khuyến cáo sau đây để sử dụng trong việc thiết kế chiếu sáng
bên trong (xem Thư mục tài liệu tham khảo [18]):
- 100 Ix đến 200 Ix khuyến nghị dùng cho không
gian làm việc khi chỉ thỉnh thoảng thực
hiện nhiệm vụ quan sát;
- 500 Ix đến 1000 Ix khuyến nghị dùng để thực
hiện nhiệm vụ quan sát kích thước nhỏ hoặc đọc chữ viết cỡ trung bình bằng bút
chì;
- 1000 Ix đến 2000 Ix khuyến nghị dùng để thực
hiện nhiệm vụ quan sát kích thước rất nhỏ: ví dụ đọc chữ viết tay bằng bút chì
cứng trên giấy chất lượng thấp.
Nếu ghi nhãn không rõ
ràng người vận hành sử dụng trong điều kiện dự kiến, có thể có rủi ro không chấp
nhận.
Góc phân giải tối thiểu (MAR) là
phương pháp đo bằng độ nét quan sát đã được triển khai để cải thiện thang đo
Snenlen. Các giá trị được biểu thị là logarit của góc phân giải tối thiểu. Log
MAR có thể được tính toán từ thang Snenlen, ví dụ log MAR = log(6/6) = 0 đối với
quan sát bình thường.
Điều 4.3 Độ bền của nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 4.4 Ghi nhãn máy đo huyết
áp không tự động
c)
Mặc dù máy đo huyết áp không tự động
có số sêri, băng cuốn tay có thể có số lô thay thế bởi vì băng cuốn tay được sản
xuất theo lô.
e)
Việc đánh số của thang đo không thể vượt
quá dải đo bởi vì người vận hành cần phải có sự tin cậy khi đọc. Nếu đánh số vượt
quá dải đo, có thể dẫn đến sự nhầm lẫn. Khi mọi giá trị đã hiển thị
hoặc có thể đọc trên thang đo đều ở trong phạm vi giới hạn sai số đã quy định,
không có nghi ngờ gì về độ
chính xác của bất kỳ số đọc.
f)
Cần có hai dấu hiệu an toàn
là vì các nguy hiểm có liên quan đến thủy ngân. Đó là một "hành động bắt
buộc” đối với người vận hành là phải đọc hướng dẫn sử dụng để họ nhận biết được
sự nguy hiểm hóa học liên quan đến thủy ngân. Ngoài ra, cảnh báo chung thông
tin cho người vận hành về mối nguy hiểm đang hiện diện.
Điều 4.5 Tính tiện dụng của việc đọc
Người vận hành phải đọc một cách tự
tin, lặp lại và chính xác thang đo của máy đo huyết áp không tự động. Vì người
vận hành đang biện giải sự thay đổi hiển thị của áp kế để xác định huyết áp của
bệnh nhân, vấn đề sống còn là máy đo huyết áp không tự động đưa ra việc kiểm
soát đầy đủ về tốc độ giảm áp kết hợp với việc đọc thang đo. Sai số gây ra bởi
thang đo kép hoặc thang đo không rõ có thể gây ra sai số đo. Nhà sản xuất phải
xem xét thực hiện phép thử này như là một phép thử tiện ích và không
chỉ tin tưởng vào
người quan sát đơn thuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo mọi máy đo huyết áp không tự
động phù hợp với tiêu chuẩn này, nhà sản xuất hoặc lắp đặt phải thực hiện các
biện pháp trong sản xuất, lắp đặt và lắp ráp để đảm bảo rằng mỗi hạng mục đều thỏa
mãn tất cả các yêu cầu, ngay cả nếu chúng không được thử trọn bộ trong quá
trình sản xuất lắp đặt
hoặc lắp ráp.
Biện pháp như vậy có thể là:
a) các phương pháp chế tạo (đảm bảo năng
suất cao và chất lượng không thay đổi) khi chất lượng như vậy liên quan tới an
toàn hoặc tính năng;
b) các phép thử chế tạo (phép thử thường
xuyên) thực hiện trên mỗi hạng mục sản phẩm;
c) các phép thử chế tạo thực hiện trên mẫu
sản phẩm khi kết quả chứng minh mức tin cậy đầy đủ.
Các phép thử chế tạo cần thiết không đồng
nhất với phép thử kiểu nhưng có thể thích nghi cho các điều kiện sản xuất.
Các phép thử chế tạo không hạn chế các
điều kiện (có thể lấy từ phép thử kiểu) sẽ mô phỏng tình huống xấu nhất.
Điều 5.2 Mẫu đại diện
Mẫu thử kiểu hoặc mẫu cần phải đại diện
cho các đơn vị mà tổ chức chịu trách nhiệm dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để ngăn ngừa ngưng tụ khi đặt máy đo
huyết áp không tự động trong tủ ẩm, nhiệt độ của tủ như vậy phải bằng hoặc hơi
thấp hơn nhiệt độ
của máy đo huyết áp không tự động khi máy vừa mới đưa vào. Để tránh sự cần
thiết phải ổn định nhiệt độ của hệ thống không khí trong phòng bên ngoài tủ ẩm,
nhiệt độ không khí của tủ trong quá trình xử lý phải thích ứng với không
khí bên ngoài trong phạm vi giới hạn của dải từ +20 °C đến +32 °C và rồi “ổn định”
tại giá trị ban đầu. Mặc dầu ảnh hưởng của nhiệt độ tủ lên sự hút ẩm đã được
ghi nhận, tủ phải bọc bằng nỉ để độ tái lập
các kết quả thử không bị sút kém về căn bản và hiệu quả sẽ là đáng kể.
Điều 6.4.1 Máy đo huyết áp không tự động
Máy đo huyết áp không tự động trong sử
dụng bình thường phải chịu ứng suất cơ (ví dụ rung, va chạm) và có thể ngẫu
nhiên chịu ứng suất phụ. Do đó, máy đo huyết áp không tự động cần phải đủ không
tinh vi để chịu được
rung, va chạm và rơi bất ngờ
trong sử dụng bình thường.
Các phép thử đã chọn bởi soát xét lần
đầu các kết quả của công việc đã phát hành trong tiêu chuẩn theo dõi bệnh nhân
mà ủy ban (xem thư
mục [1], [3]) đã đánh giá chất lượng độ khắc nghiệt của nhiều lớp môi trường
khác nhau, ở nhà, tiện nghi chăm sóc sức khỏe và vận chuyển (đường không, đường
bộ), theo các cỡ và chủng loại khác nhau của thiết bị (ví dụ cầm tay, xách
tay và di động).
Sau khi đánh giá chất lượng như vậy, ủy
ban này đánh giá các tiêu chuẩn liên quan về thử nghiệm môi trường trong bộ
TCVN 7699 (IEC 60068)[6] và các giải thích tương ứng, cũng như bộ IEC
60721[9] của tài liệu
hướng dẫn. Trong việc lựa chọn các yêu cầu, ủy ban này soát xét các nguồn gốc
khác đối với vật liệu liên quan với các phép thử này (ví dụ FDA hướng dẫn xem
xét về đệ trình khai báo tiền thị trường, Mil Std 810, ...v.v...) để tìm sự
điều chỉnh cho vừa nhất là tiêu chuẩn IEC 60721-3-7[11]. Còn có tài
liệu hướng dẫn, IEC/TR 60721-4-7[12], giúp ích cho tương
quan các cấp điều kiện môi trường IEC 60721-3-7 đến phép thử môi trường theo bộ
TCVN 769 (IEC 60068). Các tiêu chuẩn đã kể ở trên quy định ba cấp điều kiện
cơ, 7M1, 7M2, 7M3. Ủy ban này đã chọn ra cấp 7M1 và 7M3 là đại diện tốt nhất
các điều kiện đã xem xét trong quá trình vận chuyển bệnh nhân trong phạm vi cơ
sở y tế và vận chuyển bệnh nhân bên ngoài cơ sở y tế. Ủy ban này đã thỏa thuận
các phép thử khác nhau và mức độ thử phải được áp dụng để các hướng dẫn dự kiến
sử dụng trong cơ sở y tế, các hướng dẫn dự kiến sử dụng trong quá trình vận
chuyển bệnh nhân bên ngoài cơ sở y tế.
Xác nhận rằng dụng cụ thực hiện chức
năng trong phạm vi đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất khi rung (ngẫu nhiên và dạng
sin) thực hiện các phép thử là không thật cần thiết. Cách tiến hành này đã được
xem xét và đã được quyết định rằng thực hiện phép thử theo cách này sẽ phiền
toái quá mức và chỉ bổ
sung mức bổ sung tối thiểu về an toàn. Xác nhận rằng sau khi hoàn tất các phép
thử việc thực hiện chức năng đúng là đủ tin cậy.
Điều 6.4.2 Máy đo huyết áp không tự động
để vận chuyển
Máy đo huyết áp không tự động trong sử
dụng bình thường, sử dụng cho bệnh nhân vận chuyển bên ngoài cơ sở y tế phải chịu
được ứng suất cơ (ví dụ rung, va chạm và rơi) và có thể ngẫu nhiên chịu ứng suất phụ.
Do đó, dụng cụ dự kiến sử dụng để vận chuyển bệnh nhân bên ngoài cơ sở y tế phải
đủ thô để chịu thử nghiệm ứng suất cơ như mô tả trong IEC 60721-3-7 mức 7M3.
IEC 60721-3-7 chỉ ra rằng khi bổ sung vào các điều kiện đã đề cập ở cấp 7M2, áp
dụng cấp 7M3 để sử dụng và truyền dẫn trực tiếp giữa các vị trí có chấn động
đáng kể, hoặc có va chạm ở mức cao. Xử lý và truyền dẫn thô bạo của dụng cụ là
điều có thể xảy ra trong môi trường này.
Phép thử va chạm bổ sung đối với cấp dụng
cụ này được thêm vào dù là không có trong chương trình thử đã thiết lập đã mô
phỏng chính xác khoảng điều kiện rung và va chạm mà thiết bị có thể gặp phải
khi đặt trong tình trạng chuyên chở bằng đường bộ và đường không. Do đó các
phép thử động quy định trong điều này đã được chọn trên cơ sở các dụng cụ được
thử ở mức giống như phải chịu sự nhiễu loạn động thông thường và chúng sẽ gặp
phải khi sử dụng trong xe cộ và máy bay (kể cả trực thăng) cũng như sử dụng
đối với việc vận chuyển bệnh nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 6.4.3 Máy đo huyết áp không tự động
có áp kế thủy ngân
Để bảo vệ chống tác động có hại có thể
gây ra tràn đổ thủy ngân, phép thử rơi bổ sung được yêu cầu đối với máy đo huyết
áp không tự động có chứa thủy ngân. Máy đo huyết áp bị rơi trong điều kiện sử dụng
bình thường, tức là mở. Tiêu chí chấp nhận đã chọn không liên quan đến chức
năng của dụng cụ nhưng ngăn cản làm bẩn môi trường.
Điều .7.1.1 Giới hạn sai số chỉ thị áp
suất của băng cuốn tay
Nhiều tổ chức quốc gia và quốc tế khuyến
nghị sai số là ± 3 mmHg (± 0,4 kPa). Mức sai số này đã đạt được trong quá khứ,
và do sự phát triển công nghệ, dường như không có lý do để mở rộng dung sai cho
phép. Sai số ± 3 mmHg (± 0,4 kPa) phải thực hiện tại nhiệt độ phòng; Tuy nhiên,
sai số rộng hơn được phép trong các điều kiện dải nhiệt độ mở rộng, ví dụ xảy
ra khi cấp cứu hoặc ở ngoài trời.
Điều .7.1.2 Dải danh định và dải đo
Nhiều máy đo huyết áp sử dụng áp kế trọng
lực thủy ngân hiện đang bán và sử dụng có dải áp suất của băng cuốn tay từ 0
mmHg đến 260 mmHg (0 kPa đến 35 kPa). Dải này đã được xác định và đáp ứng được
để đo huyết áp của người và đã được giới y tế chấp nhận. Nếu máy đo huyết áp
không tự động không có khả năng đo áp suất băng cuốn tay đạt tới ít nhất là
260 mmHg (35 kPa), áp suất tâm thu cá biệt có thể không được xác định thỏa
đáng. Với mục đích so sánh, dải này được ước định đối với máy đo huyết áp sử dụng
cả với áp kế khí hộp cả với
áp kế trọng lực thủy ngân.
Máy đo huyết áp không tự động có thể
chịu quá mức về nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển trong quá trình vận chuyển
trên biển, bảo quản và sử dụng. Do những chịu đựng như vậy thường không thể
tránh khỏi, máy đo huyết áp không tự động phải được thiết kế và chế tạo để duy
trì sai số trong các điều kiện môi trường bất lợi. Tuy vậy, không có dụng cụ đo
lường nào, đặc biệt là dụng cụ điện từ là hoàn toàn không bị tổn thương trong tất
cả các điều kiện quá mức của môi trường. Do đó các điều khoản trong tiêu chuẩn
này phải giúp cho việc đảm bảo máy đo huyết áp không tự động duy trì được độ
chính xác trong khoảng đã xác định về nhiệt độ, độ ẩm và áp suất môi trường.
Hơn
nữa, máy đo huyết áp không tự động phải
hoàn toàn bình thường để chịu đựng các điều kiện rung và va chạm đã xác định cũng
như một số nguyên nhân sử dụng không làm suy giảm tính năng.
Điều 7.2.1 Rò khí và 7.2.2 Tốc độ giảm
áp
Phương pháp chuẩn để đánh giá huyết áp
bằng cách sử dụng âm Korotkov quy định rằng tốc độ xả phải từ 2 mmHg/s đến 3
mmHg/s (0,3 kPa/s đến 0,4kPa/s). Đây là thực tế đã chấp nhận để sử dụng cho cả hai bệnh
nhân thông thường và mắc chứng tăng huyết áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo huyết áp không tự động cũng phải
được hiệu chuẩn và thử rò. Tốc độ rò quá mức có thể gây khó khăn.
Đối với bệnh nhân bị sốc, thường cần
phải nghe xung quanh áp suất tâm thu để lắng nghe liệu âm thanh có quá trầm xảy ra
trong sốc hay không. Điều này không có khả năng xảy ra với tốc độ rò 1 mmHg/s (0,13
kPa/s). Điều đó có khả năng xảy ra với tốc độ rò là 6 mmHg/min hoặc 0,8 kPa/min
(giá trị sử dụng trong tiêu chuẩn AAMI), 4 mmHg/min hoặc 0,5 kPa/min (giá trị sử
dụng trong tiêu chuẩn châu Âu và 2 mmHg/min hoặc 0,3 kPa/min (giá trị sử dụng
trong tiêu chuẩn Nhật Bản). Giá trị 4 mmHg/min (0,5 kPa/min) đã chọn như là
một thỏa hiệp trong tiêu chuẩn này vì 2 mmHg/min (0,3 kPa/min) có khó khăn khi
đo.
Để sử dụng garo tĩnh mạch, áp suất từ
40 mmHg đến 80 mmHg (5 kPa đến 11 kPa) là thích hợp. Điều đó có thể đạt được trong thời
gian là 40 s, 6 min, 10 min và 20 min tại mỗi tốc độ ở trên. Tất cả nhưng 1
mmHg/s (0,13 kPa/s) là đủ thời gian để truy cập vào tĩnh mạch.
Hiệu chỉnh rò rỉ là khó
khăn, nhưng có thể thực hiện tại 6 mmHg/min (0,8 kPa/min).
Thực hiện phép thử rò rỉ, hiệu ứng đoạn
nhiệt lên áp suất gây ra bởi bơm căng có thể đạt tới cân bằng. Phép thử quy định
rằng 60 s trôi qua trước khi phép thử được thực hiện và cuối cùng đối với mỗi 5
min tiếp theo sau thời gian đó, áp suất trong thiết bị sẽ sụt xuống 300 mmHg
(40 kPa), 36 mmHg (5 kPa), 24 mmHg (3 kPa) và 12 mmHg (1,6 kPa) tại tốc độ rò rỉ
khác nhau, và không có giá trị nào trong chúng là giá trị tại áp suất quy định
cho phép thử. Chỉ tốc độ rò rỉ là 2 mmHg/s (0,3 kPa/s) có áp suất gần sát với
áp suất quy định tại cuối phép thử, mặc dù tốc độ 4 mmHg/min (0,5 kPa/min) có
thể chấp nhận được.
Tốc độ giải áp do Hội Tim Hoa kỳ khuyến
cáo là 2 mmHg/s đến 3 mmHg/s (0,3 kPa/s đến 0,4 kPa/s). Để đảm bảo điều đó van có
thể kiểm soát tốc độ này, rò rỉ van cực đại không vượt quá một nửa (1,0 mmHg/s hoặc
0,13 kPa/s) tốc độ tối đa đã chấp nhận, như đã xác định trong hệ thống khí nén ở
điều kiện vận hành. Thể tích bong bóng
nhỏ nhất trong sử dụng bình thường (bao gồm băng cuốn tay cho trẻ sơ sinh) là khoảng
80 ml. Sự rò rỉ được đo tại ba áp suất trên suốt dải để chứng minh chức năng
đúng của van kiểm tra trong phạm vi van có thể điều chỉnh, đặc biệt tại các áp
suất thấp.
Băng cuốn tay tiêu chuẩn cho người trưởng thành có
thể tích bong bóng trong sử dụng khoảng 200 ml. Sau khi xác định áp suất tâm
trương, khí nén phải được giải thoát càng nhanh càng tốt. Thỉnh thoảng
cũng cần phải khẩn cấp giảm nhanh áp suất của bong bóng để thuận tiện
cho việc tháo ngay băng cuốn tay ra. Vì áp suất tâm trương thường nhỏ hơn 90
mmHg (12 kPa), van đáp ứng yêu cầu của điều này sẽ thỏa mãn chức
năng tại áp suất thấp.
Thể tích của không khí trong bong bóng
ảnh hưởng trực tiếp đến phép đo của rò khí. Việc này đã được tiêu chuẩn hóa. Trong các
phép thử dự định tái tạo việc áp dụng băng cuốn tay trên bắp tay người, điều
này đã xác minh rằng xilanh cứng cung cấp ảnh ảo thỏa đáng. Điều đó đã chỉ ra rằng chu vi bên trong
của băng cuốn tay phải lớn hơn chu vi của xilanh xấp xỉ 7 % cho kết
quả tốt nhất (các phép thử không công bố Bundesanstalt thực hiện).
Điều 7.2.3 Xả nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 7.2.6 Bộ nối ống dẫn
Yêu cầu này nhằm vào các
nguy hiểm đã biết liên quan với các kết nối chéo. Có rủi ro không chấp nhận đã
được chứng minh liên quan với việc bệnh nhân sử dụng mối khóa nối Luer, bao gồm
các bệnh nhân sơ sinh, trong băng cuốn tay và ống dẫn. Ống nối ba ngả là có sẵn
trong môi trường lâm sàng, nên bộ khóa nối Luer đổi chiều có thể bảo vệ rất ít
khỏi rủi ro này.
Nhà sản xuất không phải chọn bất kỳ bộ
nối thích hợp nào khác.
Điều 7.3 Chống giả mạo hoặc bổ sung
trái phép
Chống giả mạo là một đặc điểm an toàn.
Điều dự kiến phải ngăn ngừa máy đo huyết áp không tự động khỏi bị điều
chỉnh bởi người không được phép và chưa được huấn luyện hoặc khỏi các điều chỉnh
thực hiện một cách ngẫu nhiên. Việc đánh giá rủi ro đã thực hiện trong quá
trình triển khai tiêu chuẩn này, độ an toàn trong sửa chữa được nhận biết như một
rủi ro tiềm ẩn đã xác định phải giảm thiểu bằng cách chống giả mạo.
Sự cần thiết và phức tạp của độ an
toàn của việc sửa chữa phụ thuộc vào sự phức tạp của máy đo huyết áp không tự động
và tầm quan trọng
của việc bố trí an toàn bệnh nhân. Hiệu lực của hệ thống an toàn bất kỳ phụ thuộc
trầm trọng vào sự
thực thi đầy đủ của tổ chức chịu trách nhiệm. Chỉ có cơ quan có trách nhiệm mới
có thể kiểm soát đầy đủ hệ thống an toàn sao cho người vận hành không thể làm tổn
hại máy. Trong một số thiết bị hợp pháp, sử dụng cấu hình cài đặt không bị hạn
chế. Trong trường hợp như vậy, người vận hành cố tình hoặc vô ý thay đổi cài đặt. An toàn của bệnh nhân có thể bị
tổn thương nếu việc hiệu chuẩn máy đo huyết áp không tự động bị thay đổi không đúng cách.
Điều 8.1. Đường
kính bên trong của ống chứa thủy ngân
Ống quá hẹp có thể dẫn đến sai số đo, ví dụ, tầm nhìn kém,
tình trạng bị ngăn cách thủy ngân, và mặt cong quá mức của bề mặt thủy ngân.
Kích thước tối thiểu của ống đã quy định là đủ để tránh sai số đo loại này.
Mặt cong quá mức xảy ra trong ống rất
hẹp là kết quả của lực hút mao dẫn, lực này gây ra mức thủy ngân tiếp xúc với
thành ống ở bên dưới mức tâm của ống. Góc tiếp xúc tại mép của bề mặt chất lỏng
là khoảng 132° giữa thủy ngân và thủy tinh nhưng khác nhau bởi độ sạch của bề mặt
thủy tinh và độ sạch của thủy ngân. Do đó thực hành tốt làm cho mức cột thủy
ngân ở tâm ống để đạt được độ chính xác các giá trị đo cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 8.2 Máy đo huyết áp không tự động
xách tay
Vì độ chính xác của áp kế thủy ngân bị
ảnh hưởng bởi độ nghiêng liên quan đến trọng lực, có nghĩa là cần phải đảm bảo
vị trí chính xác của bầu chứa và ống chứa thủy ngân liên quan đến vị trí vận
hành. Nói cách khác
là có thể xảy ra việc đọc không chính xác.
Điều 8.3 Phòng ngừa đổ thủy ngân
trong vận chuyển
Rò rỉ vật liệu nguy hiểm (ví dụ thủy
ngân) là một nguy cơ tiềm tàng. Trong quá trình vận chuyển giữ thủy ngân trong
bầu chứa để giảm thiểu rủi ro bị đổ.
Điều 8.4 Phòng ngừa đổ thủy ngân trong
sử dụng bình thường
Thủy ngân tràn đổ là không thể chấp nhận
bởi vì thủy ngân mất lượng đủ để làm thấp mức trong ống đã được hiệu chuẩn đến
dưới “0” sẽ gây ra sai số trầm trọng khi đọc, cho dù sai số được dàn đều trên
toàn dải đo của máy đo huyết áp không tự động. Phòng ngừa đổ thủy ngân
cũng cần thiết bởi vì mất lượng lớn thủy ngân sẽ làm cho máy đo huyết áp không
sử dụng được tại đầu cao hơn của thang này nếu thủy ngân không đủ để phủ toàn
dải đo lưu giữ trong máy đo huyết áp không tự động. Thủy ngân đổ còn là nguy hiểm
cho người vận hành. Vì nguyên nhân này, yếu tố cần thiết đối với áp kế của máy
đo huyết áp không tự động là phải lắp với dụng cụ ngăn ngừa sự rò rỉ của thủy
ngân qua đỉnh ống (bởi biện pháp dụng cụ xốp), qua đáy ống trong trong quá
trình gửi trên tàu (bằng biện pháp bịt kín tạm thời) và qua bình chứa.
Điều 9.1 Thang đo ghi dấu tại điểm
zero
Đối với dụng cụ đo khí áp hộp, vùng
dung sai tại zero là chỉ dẫn tốt dụng cụ đo chuyển động không bị hư hỏng. Khi
kim dời khỏi vùng dung sai tại zero, người vận hành phải nghi ngờ rằng băng cuốn
tay đo áp suất có thể bị sai lệch.
Điều 9.2 Zero
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 9.4 Cấu trúc và vật liệu
Bộ chuyển đổi hộp đo khí là đối tượng
phải đo độ lệch khi chúng được sử dụng lần đầu. Mục đích của phép thử này là đảm
bảo rằng nhà sản xuất phải già hóa thích hợp bộ chuyển đổi trước khi chuyển lên
tàu. Nếu bộ chuyển đổi không được già hóa trước khi kết hợp vào máy đo huyết áp
không tự động, nó sẽ bị lệch khỏi sự hiệu chuẩn ban đầu sau số lượng có hạn của
chu kỳ sử dụng. Phép thử này yêu cầu thực hiện các chu kỳ già hóa bổ sung. Kiểm
tra độ chính xác trước
và sau khi già hóa bổ sung này đảm bảo rằng bộ chuyển đổi đã được già hóa trước
khi hiệu chuẩn.
10 000 chu kỳ giúp cho việc đảm bảo rằng
máy đo huyết áp không tự động có đủ độ ổn định để sử dụng tốt trong thực tiễn
lâm sàng.
Điều 12.2.1 Quy định chung
f)
Kiểm tra huyết áp tâm trương bằng cách
thính chẩn có thể thực hiện nhờ phát hiện âm thanh Korotkov (K) thứ 4 và/hoặc thứ 5. K4
là sự thay đổi thanh điệu nghe qua ống nghe từ âm đập nhẹ đến âm bị nghẹt tiếng.
K5 là điểm tại đó các âm K có thể
không còn được nghe nữa. Thực tế hướng dẫn hiện hành thừa nhận là K5
được sử dụng cho người trưởng thành còn
K4 dùng cho trẻ em tuổi từ 3 đến 12.
j)
Phải kiểm tra tính năng tại các
khoảng thời gian đều đặn và sau khi bảo dưỡng và sửa chữa, bằng cách thử nghiệm
lại ít nhất là theo các yêu cầu trong 7.1.1, 7.2.1 (thử nghiệm ít nhất tại 50
mmHg và 200 mmHg hoặc 7 kPa và 27 kPa), và đối với máy đo huyết áp không tự động
có áp kế thủy ngân, theo yêu cầu trong 8.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Chỉ dẫn đối với máy đo huyết áp không tự động
có áp kế thủy ngân
B.1 Hướng dẫn và phòng ngừa
Máy đo huyết áp không tự động loại thủy
ngân phải được sử dụng cẩn thận. Đặc biệt, phải cẩn thận để tránh làm
rơi máy đo huyết áp không tự động hoặc tránh mọi cách xử lý có thể gây ra hư hỏng
áp kế của máy. Phải thực hiện kiểm tra thường xuyên để đảm bảo rằng không có rò
rỉ từ hệ thống bơm và đảm bảo rằng áp kế không bị hỏng có thể làm mất thủy ngân.
B.2 Sức khoẻ và an toàn khi thao tác thủy
ngân
Tiếp xúc với thủy ngân có thể bị tác động
độc hại nguy hiểm.
Thực hiện bảo dưỡng máy đo huyết áp
không tự động thủy ngân phải là một trung tâm dịch vụ chuyên ngành. Phải dựa
vào quy chuẩn quốc gia về thao tác và vận chuyển vật liệu nguy hại.
B.3 Đổ thủy ngân
Khi xử lý thủy ngân đã bị tràn đổ, phải
đeo găng bảo hộ. Tránh hít thở hơi thủy ngân hoặc ăn phải thủy ngân. Không sử dụng
hệ thống chân không hở để trợ giúp thu gom.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi chuyển hết thủy ngân đến mức
có thể, xử lý bề mặt nhiễm bẩn bằng cách rửa gồm các phần ngang nhau của canxi
hydroxit và hỗn hợp bột lưu huỳnh trộn với nước tạo thành hỗn hợp nhão mỏng. Sử
dụng hỗn hợp nhão này cho toàn bộ bề mặt bị nhiễm rồi làm khô. Sau 24 h, bóc lớp
bột nhão và rửa bề mặt bằng nước sạch. Để bề mặt khô rồi thông gió bề mặt.
B.4 Làm sạch ống áp kế
Để nhận được kết quả tốt nhất từ máy
đo huyết áp không tự động loại thủy ngân, ống áp kế phải được làm sạch tại các
khoảng thời gian đều đặn (ví dụ theo lịch biểu bảo dưỡng đã khuyến nghị). Điều
này sẽ đảm bảo thủy ngân có thể di chuyển lên xuống trong ống một cách tự do và
phản ứng nhanh về áp suất trong băng cuốn tay.
Trong quá trình làm sạch, phải cẩn thận
để tránh nhiễm bẩn y phục. Mọi vật liệu nhiễm thủy ngân phải được đặt trong
bình kín và thải bỏ theo quy chuẩn quốc gia về chất thải nguy hại.
Phụ lục C
(tham khảo)
Các khía cạnh môi trường
Tác động của môi trường tạo nên bởi
máy đo huyết áp không tự động đo huyết áp bị hạn chế chủ yếu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sử dụng, làm sạch và thải bỏ của chất tiêu
hao trong quá trình thử nghiệm và sử dụng bình thường;
- đối với áp kế thủy ngân, thải bỏ và cung cấp chất tiêu
hao trong quá trình bảo dưỡng;
- thải loại khi hết hạn sử dụng.
Để làm nổi bật tầm quan trọng
của việc giảm bớt gánh nặng môi trường, tài liệu này nhằm vào các yêu cầu hoặc
khuyến cáo dự kiến để làm giảm tác động môi trường gây nên bởi các khía cạnh
này trong các giai đoạn khác nhau của máy đo huyết áp không tự động.
Xem Bảng C.1 về bản đồ tuổi thọ của
máy đo huyết áp không tự động tới các khía cạnh của môi trường.
Bảng C.1 -
Các khía cạnh môi trường được nêu trong các điều của tiêu chuẩn này
Các khía cạnh
môi trường
(đầu vào và đầu
ra)
Tuổi thọ sử
dụng của sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn A
Phân phối
(cả bao gói)
Giai đoạn B
Sử dụng
Giai đoạn C
Hết hạn
Giai đoạn D
Được nêu
trong các điều/phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn sử dụng
6.1
6.1
6.1, 6.2
6.1
2
Tiêu thụ năng lượng
6.1
6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
Phát ra không khí
6.1, 6.4.3,
Phụ
lục B
6.1, 8.3
4.4, 6.1,
6.2. 6.4.3, 7.3, 8.4, 10, Phụ lục B
4.4, 6.1,
12.2.1
4
Phát vào nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1, 8.3
4.4, 6.1,
6.4.3, 7.3, 8.4, 10, Phụ lục
B
4.4, 6.1,
12.2.1
5
Thải
6.1, Phụ lục
B
6.1
4.4, 6.1,
6.2, 12.2.1, Phụ lục B
4.4, 6.1,
12.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ồn
6.1
-
6.1, 6.2
-
7
Di trú chất nguy hại
6.1, 6.4.3,
Phụ
lục B
8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4, 6.1,
12.2.1
8
Tác động lên đất trồng
6.1, 6.4.3, Phụ lục B
8.3
4.4, 6.1, 6.4.3, 7.3, 8.4, Phụ lục B
4.4, 6.1, 12.2.1
9
Rủi ro cho môi trường từ sự cố hoặc sử dụng
sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3
4.4, 6.1, 6.2, 6.4.3,
7.3, 8.4, Phụ lục B
4.4, 6.1,
12.2.1
Phụ lục D
(tham khảo)
Tham khảo các nguyên tắc thiết yếu
Tiêu chuẩn này được chuẩn bị để hỗ trợ
các nguyên tắc chủ yếu về an toàn và tính năng của máy đo huyết áp không tự động
như trang thiết bị y tế theo TCVN 8027 (ISO/TR 16142)[4]. Tiêu chuẩn
này dự kiến được chấp nhận cho mục đích đánh giá sự phù hợp.
Sự phù hợp với tiêu chuẩn này cung cấp
một phương pháp để chứng minh sự phù hợp với các nguyên tắc thiết yếu riêng của TCVN
8027 (ISO/TR 16142). Có thể có các biện pháp khác. Xem Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tắc
cơ bản tương ứng của ISO/TR 16142:2006, Bảng A.1, điều A
Các điều
trong tiêu chuẩn này
Nhận
xét/chú thích
1
Tất cả, 4.1, 4.6, 7.2.4
2
Tất cả, 4.6, 7.2.3, 7.2.4, 7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
4
5, 6, 7, 8, 9, 10,
11, 12
Và qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
5
5.3, 5.5, 6.4.2, 7.2.1, 7.2.2,
12.2.1 p)
Và qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
7.1
8.3, 8.4, 8.5, 9, 10, 11
Phụ lục B và qua TCVN 7303-1 (ISO
60601-1)
7.2
4.4 f), 4.4 g), 8.3, 8.4, 8.5
Phụ lục B và qua TCVN 7303-1 (ISO
60601-1)
7.3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
-
7.5
8.3, 8.4, 8.5
qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
7.6
6.4.3, 8
Và qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10, 12.2.2
Và qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
8.1.1
-
8.1.2
-
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3
10.3
8.4
10.2
8.5
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6
4.7
9.1
7.1.2, 7.2, 12.2.1 c)
Và qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
9.2
6.3, 6.4, 7.1.1, 7.2
Và qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
10.1
7, 8.1, 9
Và qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
10.2
4.1, 4.5
Và qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
10.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
11.1.1
-
11.2.1
-
11.2.2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3
-
qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
11.4
-
11.5.1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
11.5.3
-
12.1
-
12.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
12.3
-
12.4
-
12.5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6
6.2
12.7.1
-
qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
12.7.2
-
qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
12.7.4
-
qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
12.7.5
-
qua TCVN 7303-1 (ISO 60601-1)
12.8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8.2
-
13.8.3
12.2.1 f)
13.1
4.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1
-
Phụ lục E
(tham khảo)
Bảng chú dẫn các thuật ngữ đã định nghĩa
Tài liệu kèm theo.............................................................................................................. 3.1
Bong bóng...................................................................................................................... 3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rõ ghi nhãn ................................................................................................................ 3.4
Băng cuốn tay................................................................................................................. 3.5
Tuổi thọ sử dụng mong muốn .......................................................................................... 3.6
Mục đích sử dụng dự kiến ............................................................................................... 3.7
Nhà sản xuất ................................................................................................................... 3.8
Mẫu hoặc chuẩn kiểu........................................................................................................ 3.9
Danh định........................................................................................................................ 3.10
Máy đo huyết áp không tự động ...................................................................................... 3.11
Đo huyết áp không xâm nhập .......................................................................................... 3.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người vận hành .............................................................................................................. 3.14
Bệnh nhân ...................................................................................................................... 3.15
Hệ thống khí nén ............................................................................................................. 3.16
Cầm tay........................................................................................................................... 3.17
Tổ chức chịu trách nhiệm ................................................................................................. 3.18
Tĩnh tại ........................................................................................................................... 3.19
Phép thử kiểu.................................................................................................................. 3.20
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN/ISO 13485 (ISO 13485) Thiết bị
y
tế - Hệ thống quản
lý chất lượng - Yêu cầu cho các mục đích chế định
[3] TCVN 8023:2009 (ISO 14791) Trang
thiết bị y tế - Ứng dụng quản lý rủi ro trang thiết bị y tế
[4] TCVN 8027:2009 (ISO/TR 16142:2006) Trang
thiết bị y tế - Hướng dẫn về lựa chọn các tiêu chuẩn hỗ trợ các nguyên tắc cơ bản
đã ghi nhận về an toàn và tính năng của thiết bị
y tế
[5] ISO 21647:2004 Thiết bị điện y tế - Yêu cầu
riêng về an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu của
bộ giám sát khí thở
[6] TCVN 7699 (IEC 60068) (bộ) Thử nghiệm
môi trường
[7] IEC 60601-2-30 Medical electrical
equipment - Part 2-30:
Particular requirements for the safety, including essetial performance, of
automatic cycling non-invasive blood pressure monitoring equipment (Thiết bị điện
y tế - Phần 2-30: Yêu cầu riêng về an toàn và tính năng thiết
yếu của thiết bị theo dõi huyết áp không xâm nhập tự động theo chu kỳ)
[8] IEC 60601-2-34 Medical electrical
equipment - Part 2-34: Particular requirements for the safety,
including essetial performance, of invasive blood pressure monitoring equipment
(Thiết bị điện y tế - Phần 2-34: Yêu cầu riêng về an toàn, bao gồm tính năng thiết
yếu của thiết bị kiểm tra huyết áp không xâm nhập)
[9] IEC 60721 (bộ) Phân loại điều kiện
môi trường
[10] IEC 60721-3-0 Phân loại điều kiện
môi trường - Phần 3: Phân loại nhóm các thông số môi trường và độ khắc nghiệt của
chúng - Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] IEC/TR 60721-4-7 Phân loại điều kiện
môi trường - Phần 4-7: Hướng dẫn về tương quan và
phép biến đổi các lớp điều kiện môi trường của IEC 60721-3-7 thành phép thử môi
trường của IEC 60068 - Sử dụng di động và không tĩnh tại
[13] CR 13825:2000 Luer connectors - A
report to CEN chef from the CEN forum task group “Luer fittings”
[14] Đo huyết áp, (CD ROM) Hội tăng huyết
áp Vương quốc Anh, BMJ books, BMA House, London, 1998
[15] Gardner, R.M., Đo huyết áp trực tiếp
- Yêu cầu phản ứng động, Anesthesiology, 54,pp. 227-236, 1981
[16] La prise de la
pression artérielle au cabinet médical, Société Francaise d'Hypertension
Artérielle, 1998
[17] O’Brien, E., Petrie,
J., Littler, W.A., De Swiet, M.t Padfield, P.D., Dillon,
M.J., Coats, A. and Mee, F., Đo huyết áp: Các khuyến nghị của Hội tăng huyết áp
Vương quốc Anh,, BMJ Publishing Group, Third Edition, 1997
[18] Pickering, T., Hall,
J., Appel, L.,
Falkner, B., Graves, J., Hill, M., Jones, D., Kut, T.,
Sheps, S. and
Roccella, E. Khuyến nghị đo huyết áp trên người và động vật thực nghiệm,
Circulation. 111, pp 697-16, 2005
[19] Khuyến nghị của tổ chức
y tế thế giới, WHO Technical report, Arterial hypertension series 628, 1978.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. *Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nhận biết và ghi nhãn
5. Yêu cầu chung đối với phép thử máy đo
huyết áp
không
tự
động
6. Yêu cầu chung
7. Yêu cầu
8. Yêu cầu bổ sung đối với máy đo huyết
áp có áp kế thủy ngân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Làm sạch, tiệt khuẩn và tẩy uế
11. Tương thích sinh học
12. Thông tin do nhà sản xuất cung cấp
Phụ lục A
Thuyết minh và hướng dẫn
Phụ lục B
Chỉ dẫn đối với máy đo huyết áp không
tự động có áp kế thủy ngân
Phụ lục C
Các khía cạnh môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo các nguyên tắc thiết yếu
Phụ lục E
Bảng chú dẫn các thuật ngữ đã định
nghĩa
Thư mục tài liệu tham khảo