TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8290 : 2009
ISO
8598 :
1996
QUANG HỌC VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC - MÁY ĐO TIÊU CỰ
Optics and
optical instruments - Focimeters
Lời nói đầu
TCVN 8290 : 2009 được chuyển
đổi từ 52TCN-TTB 0033 : 2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8290 : 2009 hoàn toàn
tương đương với ISO 8598 : 1996 và bản đính chính kỹ thuật 1:1998.
TCVN 8290 : 2009 do Viện
trang thiết bị và công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUANG HỌC VÀ
DỤNG CỤ QUANG HỌC - MÁY ĐO TIÊU CỰ
Optics and
optical instruments - Focimeters
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với máy đo tiêu cự hiển thị liên tục và máy đo tiêu cự làm tròn số, có thể đo
được trị số thấu kính, trị số lăng kính, của
mắt kính cầu và mắt kính loạn, kể cả mắt kính đã lắp vào gọng và kính áp tròng
và với mắt kính nào có thể được định hướng và đánh dấu.
CHÚ THÍCH 1: Để đo trị số của mắt kính
kính áp tròng, xem ISO 93371)
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8291 : 2009 (ISO 7944 : 1998)
Quang học và dụng cụ quang học - Bước sóng quy chiếu.
TCVN 8293 : 2009 (ISO 8429 : 1996)
Quang học và dụng cụ quang học - Nhãn khoa - Thước tròn chia độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1. Máy đo tiêu cự (Focimeter)
Dụng cụ để đo các trị số của thấu kính
và lăng kính của mắt kính cầu và mắt kính
loạn, để đánh dấu kính chưa cắt và để kiểm tra độ chính xác việc lắp mắt kính
vào gọng kính.
3.2. Máy đo tiêu cự
hiển thị liên tục (Continuously indicating focimeter)
Máy đo tiêu cự có thang đo liên tục.
3.3. Máy đo tiêu cự
làm tròn hiện số (Digitally rounding focimeter)
Máy đo tiêu cự hiển thị giá trị số đo
đã làm tròn đến giá trị tăng lên gần nhất.
3.4. Gá đỡ mắt
kính
(Lens support)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Máy đo tiêu cự đo trị số
thấu kính liên quan tới bề mặt đặt đối diện với khung đỡ mắt kính.
3.5. Ray điều chỉnh (Adjusting
rail)
Ray hoặc thanh di động được sử dụng
như là trục đối chứng cho kính đeo mắt trong khi đo, nó thẳng hàng vuông góc với
trục quang học của máy đo tiêu cự và song song với hướng trục 0° đến 180°.
CHÚ THÍCH 3 Còn gọi là bàn mắt kính hoặc
khung nghỉ.
3.6. Kinh tuyến
chính
(Principal meridians)
Hai kinh tuyến của mắt kính loạn thị
(xem 3.10) chứa trục quang học; một kinh tuyến có độ khúc xạ lớn nhất, kinh tuyến
khác có độ khúc xạ nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH 4 Hai kinh tuyến chính vuông
góc với nhau (loạn thị cân đối).
3.7. Trị số thấu
kính
(Vertex power)
Mắt kính có hai trị số thấu kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số nghịch đảo giá trị chiều dài tiêu cự
đã đo ở mặt sau, tính bằng mét.
3.7.2. Trị số thấu kính mặt trước (Front
vertex power)
Số nghịch đảo giá trị chiều dài tiêu cự
đã đo ở mặt trước, tính bằng mét.
CHÚ THÍCH
5. Qui ước trị số thấu kính mặt sau được
quy định là “trị số” của kính đeo mắt, cho dù trị số thấu kính mặt trước có yêu
cầu cho các mục đích nào đó, thí dụ trong việc đo một vài mắt kính đa tiêu cự.
6. Đơn vị để biểu thị trị số thấu kính
là số mét nghịch đảo (m-1). Tên đơn vị này là “điốp”, ký hiệu là “D”.
3.8. Trị số lăng kính (Prismatic
power)
Độ lệch của
tia sáng qua một điểm quy định của mắt
kính.
CHÚ THÍCH 7: Đơn vị để biểu thị trị số
lăng kính là centimét trên mét (cm/m). Tên của đơn vị này là “điốp lăng kính”,
ký hiệu là “Δ”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mắt kính chuyển chùm tia song song
thành một tiêu điểm.
CHÚ THÍCH 8: Định nghĩa này cũng có thể
áp dụng cho mắt kính phi cầu đơn tròng.
3.10. Mắt kính loạn (Astigmatic
power lens)
Mắt kính chuyển tia chùm tia song song
thành hai tiêu điểm, và từ đó, không giống như mắt kính cầu, có hai trị số
chính.
CHÚ THÍCH 9 Một trong số trị số đó có
thể bằng không, có đường thẳng tiêu cự tương ứng tại vô cực.
Các loại mắt kính loạn đơn, loạn kép
và mắt kính lăng trụ đều là mắt kính loạn.
3.11. Sai số chính của dụng cụ (Centration
error of the instrument)
Sai số lăng kính dư của dụng cụ không
đặt mắt kính lên.
4. Yêu cầu kiểu dáng
và khuyến cáo mục đích chung của máy đo tiêu cự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phải có khả năng đo hướng trục
[xem TCVN 8293:2009 (ISO 8429:1986)] của
mắt kính loạn giữa 0° đến 180°. Đối với lăng kính, máy có thể xác định trực tiếp
hướng của đáy kính khoảng từ 0° đến 360°.
4.2. Đối với máy đo tiêu cự
hiển thị liên tục, thang diop phải có khoảng chia không lớn hơn 0,25 D và phải
dễ đọc với độ chính xác nêu ở Bảng 1 và 2. Đối với hướng trục [xem TCVN 8293 :
2009 (ISO 8429 : 1986)] khoảng chia không vượt quá 5° và cho phép nội suy thực
hiện đến độ gần nhất.
Đối với trị số lăng kính khoảng đọc phải
không quá 1Δ.
4.3. Đối với máy đo tiêu cự
làm tròn hiện số trong dải từ + 10 D đến - 10 D, mỗi vạch chia hiện số không được
lớn hơn 0,125 D. Trong dải ngoài ± 10 D, mỗi vạch chia không được lớn hơn 0,25 D.
Hiển thị phải chỉ ra ít nhất là hai số thập phân.
Đối với giá trị trục loạn, vạch chia
hiển thị hiện số phải là 1°.
Vạch chia của trị số lăng kính phải
không lớn hơn 0,25 A.
4.4. Máy ít nhất có thể đo
được mắt kính có đường kính đến 80 mm và độ dày đến 20 mm. Mắt kính phải có khả
năng chuyển động tịnh tiến trên gá đỡ mắt kính không được nhỏ hơn 30 mm theo hướng
vuông góc với trục quang học và với ray điều chỉnh, bắt đầu từ không lớn hơn 10
mm dưới trục quang học của máy (xem Hình 1).
Kích thước
tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ray điều chỉnh
Hình 1 - Chuyển
động cho phép của ray điều chỉnh
4.5. Thiết kế của gá đỡ mặt
kính phải không ảnh hưởng bất lợi đến độ
chính xác của phép đo bằng cách đưa vào sai số đối xứng trục quá mức.
CHÚ THÍCH
10. Mắt kính thử được mô tả trong [xem
TCVN 8294 : 2009 (ISO 9342 : 2005)] có thể được sử dụng để kiểm tra yêu cầu này
trong trường gá đỡ mắt kính thiết kế cho kính đeo mắt. Mắt kính thử có bề mặt
phía sau độ cong tương tự với mắt kính được sử dụng trong kính đeo mắt thông
thường.
11. Ví dụ về gá đỡ mắt kính nêu ở Hình
2.

d1 = 6 mm đến 9
mm
d2
= d1 - (0,5 mm đến
1 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = (d1 - d2)
/4
Hình 2 - Ví dụ
gá đỡ mắt kính cho kính mắt
5. Yêu cầu độ chính
xác
5.1. Yêu cầu
chung
Trị số của thấu kính và lăng kính được
hiển thị và liên quan với vạch màu xanh thủy
ngân le = 546,07 nm
hoặc vạch màu vàng heli ld = 587,56 [xem TCVN 8291 : 2009 (ISO 7944
: 1998)).
Nếu các yêu cầu của Bảng 1 không đáp ứng
cho cả hai bước sóng, bước sóng đối chứng đã dùng để hiệu chuẩn sẽ được chỉ dẫn.
Dung sai hoặc độ lệch số đọc nêu ở các
Bảng 1 đến Bảng 4 phải áp dụng cho phép đo trị số thấu kính và trị số lăng kính
của kính mắt với tất cả các nguyên vật liệu.
CHÚ THÍCH:
12. Dung sai hoặc độ lệch số đọc đối với
trị số thấu kính và trị số lăng kính nêu trong các Bảng 1 đến Bảng 4, phù hợp với
việc áp dụng cho mắt kính thử quy định trong TCVN 8294:2009 (ISO 9342:2005) với
trị số danh định tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Máy hiển thị liên tục
Máy hiển thị liên tục, khi được thử
trên toàn bộ giải đo của máy bằng phương tiện thử mắt kính như quy định trong
TCVN 8294 : 2009 (ISO 9342 : 2005), phải đưa ra số đọc trị số thấu kính và lăng
kính không lệch lớn hơn giới hạn nêu ở Bảng 1 và Bảng 2 so với giá trị danh định
của mắt các kính thử.
Bảng 1 - Dung
sai trị số thấu kính đã đo với máy hiển thị liên tục
Giá trị tính
bằng điốp (D)
Dải đo trị
số thấu kính
Dung sai
< 0
³ - 5
> 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,06
< - 5
³ - 10
> + 5
£ + 10
± 0,09
< - 10
³ - 15
> + 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,12
< - 15
³ - 20
> + 15
£ + 20
± 0,18
< - 20
> + 20
± 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tính
bằng lăng kính điôp (Δ)
Dải đo trị
số lăng kính
Dung sai
> 0
£ 5
0,1
> 5
£ 10
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 15
0,3
> 15
£ 20
0,4
> 20
0,5
5.3. Máy làm tròn hiện số
Độ lệch của số đọc trị số mắt kính so
với giá trị danh định của mắt kính thử không vượt quá giá trị nêu ở Bảng 3 và Bảng
4 trên toàn bộ dải đo của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Đối với phép thử của máy làm tròn
hiện số, mắt kính thử có giá trị chính xác trong bội số nguyên của 0,25 D, mặt
khác số liệu của Bảng 3 và Bảng 4 là trên cơ sở
cân nhắc thống kê, là không có giá trị.
15. Biểu thị “độ lệch về số đọc” được
sử dụng để làm rõ điều đó không có nghĩa là dung sai. Tuy nhiên, đưa ra độ lệch
số đọc là dựa trên cơ sở cùng dung sai
như đã nêu ra đối với máy đo tiêu cự hiển thị liên tục trong Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 3 - Độ lệch
cho phép của số đọc trị số thấu kính đã đo so với giá trị danh định của mắt
kính thử đối với máy làm tròn số
Giá trị tính
bằng điốp (D)
Dải đo trị
số thấu kính
Độ lệch khỏi
giá trị danh định của mắt kính thử
Đối với vạch
chia 0,25
Dưới vạch
chia 0,125
< 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 0
£ + 5
0,0
0,0
< - 5
³ - 10
> + 5
£ + 10
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< - 10
³ - 15
> + 10
£ + 15
0,0
± 0,125
< - 15
³ - 20
> + 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,25
± 0,125
< - 20
> +20
± 0,25
± 0,25
Nếu máy vận hành theo cả hai kiểu thức,
cả hai giá trị đều phải phù hợp.
Bảng 4 - Độ lệch
cho phép của số đo trị số lăng kính đã cho so với giá trị danh định của mắt
kính thử đối với máy đo làm tròn số
Giá trị tính
bằng lăng kính điốp (Δ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch khỏi
giá trị danh định của mắt kính thử
Đối với vạch
chia 0,25
Dưới vạch
chia 0,125
> 0
£ 5
0,0
0,125
> 5
£ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
> 15
£ 20
0,5
0,375
> 20
0,5
0,5
5.4. Đánh dấu trục và điều chỉnh ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh ray phải không lệch lớn hơn
1° khỏi vị trí song song với hướng 0° đến 180° của thước tròn.
6. Phép thử
6.1. Mắt kính thử
Mắt kính thử phải phù hợp với TCVN
8294 : 2009 (ISO 9342 : 2005) phải được sử dụng để kiểm tra xem các yêu cầu
trong các điều từ 5.2 đến 5.4 có phù hợp không. Mắt kính thử cầu phải đặt vào
giữa trên trục quang học của máy đo tiêu cự.
6.2. Kiểm tra dung sai hoặc độ lệch của số đọc trị số thấu kính và trị số lăng kính
Để kiểm tra xem dung sai hoặc độ lệch
của số đọc theo các Bảng 1 đến Bảng 4 là đầy đủ đối với trị số của thấu kính và
trị số của lăng kính, phải sử dụng mắt kính
thử hình cầu và lăng kính.
Hiệu chuẩn ban đầu của máy đo tiêu cự
và thẩm tra hệ thống đo được tiến hành sử dụng tất cả các mắt kính thử quy định
trong TCVN 8294 : 2009 (ISO 9342 : 2005), trong phạm vi dải đo của máy. Để kiểm
tra lại việc hiệu chuẩn máy đo tiêu cự, cần sử dụng hai mắt kính thử có tiêu cự
+ 10 D và - 10 D là đủ.
6.3. Kiểm tra đánh dấu trục và điều chỉnh
ray
Để kiểm tra liệu việc đánh dấu trục và
điều chỉnh ray có phù hợp với yêu cầu của 5.4 không, phải sử dụng mắt kính thử
hình lăng trụ. Đánh dấu trục phải kiểm tra sử dụng vạch dưỡng nằm ngang trên mắt
kính thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Kiểm tra việc đánh dấu trục đối với
tâm quang học
6.4.1. Yêu cầu chung
Để kiểm tra liệu việc đánh dấu trục đối
với trung tâm quang học có phù hợp với yêu cầu 5.4 không, hoặc mắt kính hình cầu
có tiêu cự ít nhất ± 15 D hoặc mắt kính thử hình trụ được sử dụng trong sự kết
hợp với quy trình sau.
Máy đo tiêu cự phải phù hợp với dung
sai trị số thấu kính hoặc độ lệch số đọc yêu cầu như quy định trong Bảng 2 và Bảng
4.
6.4.2. Quy trình sử dụng mắt kính thử
hình cầu
Định tâm của mắt kính thử hình cầu sao
cho lăng kính được đo là zero, rồi đánh dấu bằng đánh dấu trục.
Quay mắt kính thử hình cầu qua 180°, lại
đặt tâm đến lăng kính zero và đánh dấu lại.
Kiểm tra khoảng cách giữa các tâm của
đánh dấu tâm điểm từ lần đo thứ nhất và lần đo thứ hai, không được vượt quá hai
lần dung sai quy định tại 5.4.
6.4.3. Quy trình sử dụng mắt kính thử loạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách của dấu ghim ở tâm từ vạch dưỡng trên mắt kính thử loạn là thành
phần vectơ của độ lệch đánh dấu trục từ trục quang học của máy đo tiêu cự. Giá
trị tuyệt đối của vectơ này không được vượt quá dung sai quy định tại 5.4.
6.5. Kiểm
tra thước tròn
Để kiểm tra thước tròn của máy đo tiêu
cự, đặt mắt kính thử loạn vào trong khung đỡ mắt kính với cạnh dài hơn của nó
chạm vào ray điều chỉnh. Sau khi điều chỉnh tiêu điểm đến đường kính nguyên tắc
zero, di chuyển mắt kính thử cùng với ray điều chỉnh sao cho vạch ngang theo mẫu
của bia mẫu thử chạy qua tâm của thước tròn.
Kiểm tra độ lệch góc của vạch này với
trực tiếp 0° đến 180° của thước tròn (đại diện cho sai số góc giữa ray điều chỉnh
và thước tròn) không lớn hơn ± 1°.
6.6. Quy trình đặc biệt cho máy đo
tiêu cự mắt kính
6.6.1. Quy trình cài đặt
Thay thế mắt kính được thẩm định bằng
một mảnh giấy và hội tụ chữ thập trong thị kính. Sau đó di chuyển mảnh giấy đi
và hội tụ hình ảnh của mục tiêu trong dụng cụ đo.
6.6.2. Kiểm tra sự vắng mặt của thị
sai
Sau khi hội tụ chữ thập và mục tiêu
như đã mô tả ở 6.6.1, phải kiểm tra sự vắng mặt của thị sai. Người quan sát phải
đưa mắt của họ từ bên này sang bên kia bên trên thị kính. Trong quá trình di chuyển này, hình ảnh của bản đánh dấu
không được dịch chuyển có thể nhận thấy được so với chữ thập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Hiện nay ISO
9342 đã có phiên bản 9342-1 : 2005 và 9342-2 : 2005