|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-4:2015 về lấy mẫu để kiểm tra định lượng - đánh giá mức chất lượng công bố
Số hiệu:
|
TCVN8243-4:2015
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 03.120.30 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
DQL
|
LQR mức I
|
LQR mức II
|
LQR mức III
|
% cá thể không phù
hợp
|
ns
|
ks
|
ns
|
ks
|
100p*
|
ns
|
ks
|
ns
|
ks
|
100p*
|
ns
|
ks
|
ns
|
ks
|
100p*
|
0,010
|
132
|
3,286
|
23
|
3,277
|
0,040 31
|
¬
|
¬
|
0,015
|
117
|
3,156
|
21
|
3,143
|
0,064 05
|
¬
|
¬
|
0,025
|
101
|
3016
|
20
|
3,003
|
0,103 0
|
179
|
3,148
|
33
|
3,140
|
0,071 38
|
¬
|
0,040
|
86
|
2,879
|
19
|
2,867
|
0,161 4
|
158
|
3,012
|
31
|
3,003
|
0,113 6
|
258
|
3,187
|
46
|
3,181
|
0,065 03
|
0,065
|
73
|
2,728
|
17
|
2,710
|
0,260 4
|
132
|
2,867
|
29
|
2,858
|
0,181 7
|
223
|
3,051
|
44
|
3,045
|
0,103 5
|
0,10
|
60
|
2,573
|
16
|
2,556
|
0,415 6
|
112
|
2,723
|
27
|
2,712
|
0,285 4
|
189
|
2,912
|
40
|
2,905
|
0,163 2
|
0,15
|
50
|
2,412
|
15
|
2,393
|
0,662 1
|
93
|
2,565
|
25
|
2,553
|
0,458 7
|
160
|
2,762
|
37
|
2,754
|
0,261 8
|
0,25
|
40
|
2,237
|
13
|
2,211
|
1,070
|
76
|
2,400
|
23
|
2,387
|
0,732 7
|
134
|
2,614
|
34
|
2,604
|
0,410 3
|
0,40
|
31
|
2,061
|
12
|
2,033
|
1,685
|
61
|
2,230
|
20
|
2,012
|
1,162
|
110
|
2,449
|
31
|
2,438
|
0,659 8
|
0,65
|
24
|
1,863
|
11
|
1,830
|
2,747
|
48
|
2,043
|
18
|
2,021
|
1,876
|
89
|
2,279
|
28
|
2,266
|
1,052
|
1,0
|
18
|
1,659
|
9
|
1,611
|
4,376
|
37
|
1,853
|
16
|
1,827
|
2,962
|
70
|
2,101
|
26
|
2,087
|
1,667
|
1,5
|
13
|
1,426
|
8
|
1,367
|
7,199
|
27
|
1,636
|
14
|
1,604
|
4,802
|
54
|
1,904
|
23
|
1,886
|
2,688
|
2,5
|
9
|
1,189
|
7
|
1,114
|
11,44
|
20
|
1,411
|
12
|
1,370
|
7,626
|
41
|
1,702
|
20
|
1,680
|
4,238
|
4,0
|
6
|
0,887
|
6
|
0,786
|
19,45
|
13
|
1,195
|
8
|
1,127
|
11,42
|
30
|
1,471
|
17
|
1,442
|
6,857
|
6,5
|
4
|
0,536
|
3
|
0,379
|
32,13
|
9
|
0,869
|
8
|
0,801
|
19,60
|
21
|
1,227
|
14
|
1,190
|
10,85
|
10
|
3
|
0,044
|
2
|
0,021
|
48,79
|
6
|
0,497
|
4
|
0,402
|
32,11
|
14
|
0,935
|
9
|
0,877
|
17,61
|
Các phương án được xác định theo mức
chất lượng công bố (DQL) của sản phẩm không phù hợp và các mức tỉ số chất lượng
giới hạn (LQR).
|
¬ Sử dụng phương án lấy mẫu phía bên trái
tương ứng với tỉ số chất lượng giới hạn cao hơn vì không có phương án lấy mẫu
nào cho mức tỉ số chất lượng giới hạn này.
|
6. Phương án lấy mẫu 6.1. Mức LQR (tỷ số chất lượng giới hạn) 6.1.1. Mức I Mức I có thể được sử dụng nếu mong muốn
cỡ mẫu nhỏ hơn. Đối với
các phương án lấy mẫu mức I, giá trị của các tỉ số chất lượng giới hạn chạy từ
7,6 đến 14,1. Ví dụ, nếu mức chất lượng công bố là 1,0 % cá thể không
phù hợp, và mức chất lượng thực tế là 12,2 lần mức chất lượng công bố này thì rủi
ro không bác bỏ mức chất lượng công bố là 10 % (xem Bảng 2). Bảng 2 -
Phương án mức I, tỉ số chất lượng giới hạn (LQR) và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng
công bố (DQL) đúng DQL Phương pháp
“s” Phương pháp “s” 100 p* ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ns ks LQR Xác suất
bác bỏ sai DQL đúng % ns ks LQR Xác suất
bác bỏ sai DQL đúng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,010 132 3,286 13,6 2,5 23 3,277 13,1 1,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,015 117 3,156 14,1 2,1 21 3,143 14,0 1,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,025 101 3016 13,5 2,4 20 3,003 13,2 1,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,040 86 2,879 13,2 2,6 19 2,867 12,6 1,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,065 73 2,728 12,9 2,7 17 2,710 12,6 1,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 60 2,573 13,3 2,7 16 2,556 12,7 1,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,15 50 2,412 13,7 2,3 15 2,393 13,1 1,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 40 2,237 13,1 2,7 13 2,211 12,7 1,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,40 31 2,061 12,7 3,1 12 2,033 12,0 1,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,65 24 1,863 12,2 3,2 11 1,830 11,5 1,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 18 1,659 12,2 3,2 9 1,611 11,8 1,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,5 13 1,426 12,5 2,9 8 1,367 12,0 1,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,5 9 1,189 11,1 3,6 7 1,114 10,6 1,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,0 6 0,887 10,3 3,4 6 0,786 9,9 0,91 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,5 4 0,536 8,9 3,1 3 0,379 9,9 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 3 0,044 7,6 1,6 2 0,021 8,1 3,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án theo
phương pháp “s” ns = 60, ks = 2,573,
tương ứng với mức chất lượng công bố (DQL) là 0,10 % cá thể không phù hợp. Đối với phương
án này, có 10 % rủi ro không bác bỏ DQL này khi mức chất lượng thực tế là 13,3
(LQR) lần mức chất lượng công bố, nghĩa là nếu mức chất lượng thực tế là 1,33 %
cá thể không phù hợp. Ngược lại, nếu mức chất lượng thực tế
bằng DQL, tức là khi mức chất
lượng thực tế là 0,10 % cá thể không phù hợp thì sẽ có 2,7 % rủi ro bác bỏ sai
DQL đúng này. 6.1.2. Mức II Mức II là mức chuẩn được sử dụng trừ
những trường hợp cụ thể yêu cầu sử dụng mức khác. Với các phương án lấy mẫu mức
II, các giá trị tỉ số chất lượng giới hạn chạy từ 5,34 đến 7,48. Ví dụ, khi mức
chất lượng công bố là 0,10 % cá thể không phù hợp và mức chất lượng
thực tế là 7,05 lần mức chất lượng công bố thì rủi ro không bác bỏ mức chất lượng
công bố là 10,0 % theo phương pháp “s” (xem Bảng 3). Bảng 3 - Phương
án mức II, tỉ số chất lượng giới hạn (LQR) và xác suất bác bỏ sai mức
chất lượng công bố (DQL) đúng DQL Phương pháp
“s” Phương pháp
“s” 100 p* ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ns ks LQR Xác suất
bác bỏ sai DQL đúng % ns ks LQR Xác suất
bác bỏ sai DQL đúng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,025 179 3,148 7,22 3,4 33 3,140 7,07 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,040 158 3,012 7,06 3,4 31 3,003 6,95 2,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,065 132 2,867 6,97 3,7 29 2,858 6,76 2,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 112 2,723 7,05 3,6 27 2,712 6,84 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,15 93 2,565 7,48 3,0 25 2,553 7,21 1,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 76 2,400 7,10 3,5 23 2,387 6,80 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,40 61 2,230 6,95 3,8 20 2,012 6,77 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,65 48 2,043 6,76 4,0 18 2,021 6,59 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 37 1,853 6,78 3,9 16 1,827 6,60 2,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,5 27 1,636 7,14 3,4 14 1,604 6,90 1,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,5 20 1,411 6,48 3,9 12 1,370 6,35 2,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,0 13 1,195 6,04 5,9 8 1,127 6,25 3,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,5 9 0,869 5,66 4,6 8 0,801 5,60 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 6 0,497 5,34 3,2 4 0,402 5,94 3,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án theo
phương pháp “s” ns = 112, ks = 2,723,
tương ứng với mức chất lượng công bố (DQL) là 0,10 % cá thể không phù hợp. Với
phương án này, sẽ có 10,0 % rủi ro không bác bỏ DQL này khi mức chất lượng thực
tế là 7,05 (LQR) lần mức chất lượng công bố, nghĩa là nếu mức chất lượng thực tế
là 0,705 % cá thể không phù hợp. Trái lại, khi mức chất lượng thực tế bằng
DQL, nghĩa là khi mức chất lượng thực tế là 0,10 % cá thể không phù hợp thì có 3,6 % rủi
ro bác bỏ sai DQL đúng này. 6.1.3. Mức III Mức III dùng đối với những trường hợp
mong muốn LQR nhỏ hơn, ở mức chi phí cho cỡ mẫu lớn hơn. Với các phương án lấy
mẫu mức III, giá trị các tỉ số chất lượng giới hạn bao gồm từ 4,72 đến 5,97. Ví
dụ, nếu mức chất lượng công bố là 0,10 % cá thể không phù hợp và mức chất lượng
thực tế là 5,30
lần
mức chất lượng công bố này, nghĩa là 0,530 %, thì rủi ro không bác bỏ
mức chất lượng công bố là 10 % theo phương pháp “s” (xem Bảng 4). Bảng 4 -
Phương án mức III, tỉ số chất lượng giới hạn (LQR) và
xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố (DQL) đúng DQL Phương pháp
“s” Phương pháp
“s” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ns ks LQR Xác suất
bác bỏ sai DQL đúng % ns ks LQR Xác suất
bác bỏ sai DQL đúng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 p* 0,040 258 3,187 5,63 2,8 46 3,181 5,54 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,065 03 0,065 223 3,051 5,57 2,9 44 3,045 5,43 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,103 5 0,10 189 2,912 5,41 3,4 40 2,905 5,30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,163 2 0,15 160 2,762 5,61 2,9 37 2,754 5,49 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,261 8 0,25 134 2,614 5,82 2,5 34 2,604 5,71 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,410 3 0,40 110 2,449 5,57 3,0 31 2,438 5,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,659 8 0,65 89 2,279 5,49 3,1 28 2,266 5,37 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,052 1,0 70 2,101 5,30 3,6 26 2,087 5,11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,667 1,5 54 1,904 5,45 3,1 23 1,886 5,27 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,688 2,5 41 1,702 5,61 2,7 20 1,680 5,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,238 4,0 30 1,471 5,97 1,9 17 1,442 5,86 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,857 6,5 21 1,227 5,01 3,3 14 1,190 4,96 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,85 10 14 0,935 4,72 3,3 9 0,877 5,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17,61 VÍ DỤ: Giả sử chọn phương án theo
phương pháp “s” ns = 40, ks = 2,905,
tương ứng với mức chất lượng công bố (DQL) là 0,10 % cá thể không phù hợp. Với
phương án này, sẽ có 10 % rủi ro không bác bỏ DQL này khi mức chất lượng thực tế
là 5,30 (LQR) lần mức chất lượng công bố, nghĩa là nếu mức chất lượng thực tế
là 0,530 % cá thể không phù hợp. Trái lại, khi mức chất lượng thực tế bằng
DQL, nghĩa là khi mức chất lượng thực tế là 0,10 % cá thể không phù hợp thì có 2,5 % rủi
ro bác bỏ sai DQL đúng này. 6.2. Chọn phương án lấy mẫu phương
pháp “s” Cho trước các mức DQL và LQR được chọn,
sử dụng Bảng 1 để chọn phương án lấy mẫu một lần phương pháp “s”. VÍ DỤ: Ví dụ, nếu chưa biết độ lệch chuẩn quá trình và
LQR mức II được chọn với DQL là 0,65 % cá thể không phù hợp, Bảng 1
đưa ra một phương án lấy mẫu phương pháp “s” với cỡ mẫu n
là 48 và hằng số chấp nhận
Dạng k là 2,043 (hoặc, tương đương, hằng số chấp nhận Dạng p* là 0,018 76), từ
Bảng 3 sẽ thấy LQR là 6,76. Nếu mức chất lượng công bố không phải
là một trong các giá trị cho trong bảng thì phải sử dụng giá trị DQL cao hơn gần
nhất trong bảng để lựa chọn phương án. CHÚ THÍCH: Điều này sẽ dẫn đến một tỉ
số chất lượng giới hạn cao hơn một chút và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng
công bố đúng thấp hơn một chút so với các giá trị cho trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng
4 (xem
8.2). 6.3. Chọn phương án lấy mẫu phương
pháp “s” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VÍ DỤ: Ví dụ, nếu độ lệch chuẩn quá trình được
giả định là đã biết và LQR mức II được chọn với DQL là 0,65 % cá thể
không phù hợp, Bảng 1 đưa ra một phương án lấy mẫu phương pháp “s” với cỡ mẫu 18 và hằng
số chấp nhận Dạng k là 2,021 từ Bảng 3 sẽ thấy LQR là 6,59. Nếu mức chất lượng công bố không phải
là một trong các giá trị cho trong bảng thì phải sử dụng giá trị DQL cao hơn gần nhất trong
bảng để lựa chọn phương án. CHÚ THÍCH: Điều này sẽ dẫn đến một tỉ số chất lượng
giới hạn cao hơn một chút và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố đúng thấp
hơn một chút so với các giá trị cho trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4 (xem
8.2). 7. Triển khai phương
án lấy mẫu 7.1. Lựa chọn
mẫu Mẫu phải được lựa chọn theo cách lấy mẫu ngẫu
nhiên đơn giản. Nếu cỡ mẫu lớn hơn cỡ của thực thể nghiên cứu thì phải kiểm tra
toàn bộ cá thể của thực thể đó. 7.2. Quy tắc bác bỏ mức
chất lượng công bố: phương pháp “s” 7.2.1. Khái quát Từ Bảng 1, xác định phương án lấy mẫu
áp dụng được (ns, ks) hoặc (ns,
p*) tương đương. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu không thì chọn một mẫu ngẫu nhiên
cỡ ns. Đối với từng
cá thể trong mẫu, đo giá trị của đặc trưng chất lượng x. Tính trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s. 7.2.2. Giới hạn quy định một phía Đối với giới hạn quy định một phía
trên U, tính thống
kê chất lượng . Đối với giới hạn quy định một phía dưới
L, tính thống kê chất lượng . Nếu Q ≥ ks, mức chất
lượng công bố không bị bác bỏ. Nếu Q < ks, mức chất lượng
công bố bị bác bỏ. VÍ DỤ: DQL mức I là 0,25 % được chọn,
với giới hạn quy định trên U = 11,5. Đặc trưng chất lượng có phân bố chuẩn với
độ lệch chuẩn quá trình chưa biết. Từ Bảng 1, có thể thấy rằng cần một cỡ mẫu ns = 40 và kèm
theo đó là hằng số chấp nhận Dạng k, ks = 2,237. Giả
định rằng mẫu ngẫu
nhiên gồm 40 cá thể từ thực thể thu được trung bình mẫu và
độ lệch chuẩn mẫu s = 0,442. Thống kê chất lượng Q = (11,5 -
10,62)/0,442 = 1,991. Vì Q < ks nên mức chất lượng
công bố bị bác bỏ. Ví dụ về giới hạn quy định một phía đối với trường
hợp đã biết độ lệch chuẩn quá trình được cho trong B.2. 7.2.3. Giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát kết hợp Trong trường hợp giới hạn quy định hai
phía U và L
khi kiểm soát kết hợp, tính ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 
và 
trong đó , với và . CHÚ THÍCH 1: Xem K.3 của TCVN
8243-2:2009 (ISO 3951-2:2006) về xấp xỉ chuẩn chính xác cho và . CHÚ THÍCH 2: Bv(a) được lấy bằng 0 khi a
< 0 hoặc bằng 1 khi a > 1. Nếu , mức
chất lượng công bố không bị bác bỏ; nếu , mức
chất lượng công bố bị bác bỏ. VÍ DỤ: DQL mức II là 1,0 % được sử
dụng với giới hạn quy định hai phía L = 40,00 và U = 40,80. Đặc
trưng chất lượng có phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn quá trình chưa biết. Từ Bảng
1, có thể thấy là cần một
cỡ mẫu ns = 37 và kèm theo đó là hằng số chấp nhận
Dạng p*, p* = 0,029 62.
Giả định rằng mẫu ngẫu nhiên gồm 37 cá thể từ thực thể thu được trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s = 0,154. Thống kê chất lượng trên và dưới được tính tương
ứng là ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 QL = (40,328 -
40,000)/0,154 = 2,130. Ước lượng tương ứng của tỷ lệ không
phù hợp ở hai giới hạn
là 
và 
Tổng các ước lượng này là . Vì nên mức chất
lượng công bố không bị bác bỏ. Ví dụ về giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát kết hợp đối với trường
hợp chưa biết độ lệch chuẩn quá trình được cho trong B.1. 7.2.4. Giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát riêng rẽ Đối với giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát riêng rẽ, sẽ có các DQL riêng áp dụng cho mỗi giới hạn, đó là DU cho giới hạn
trên và DL cho giới hạn dưới. Ký hiệu các phương án Dạng k
cho các DQL này tương ứng là (nU, kU) và (nL, kL). Ký hiệu
trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu thu được từ các mẫu ngẫu
nhiên cỡ nU và nL
tương ứng là , sU và , sL. Tính và . Nếu QU ≥ kU và QL ≥ kL thì mức
chất lượng công bố không bị bác bỏ; nếu không thì ít nhất một
trong các mức chất lượng công bố bị bác bỏ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ví dụ về giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát riêng rẽ đối với trường hợp chưa biết độ lệch chuẩn quá trình
được cho trong B.3. 7.2.5. Giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát phức hợp Giới hạn quy định hai phía trong kiểm
soát phức hợp bao gồm kiểm soát kết hợp cả hai giới hạn cùng với kiểm soát
riêng rẽ một trong hai giới hạn. Sẽ có một DQL cho tỷ lệ không phù hợp kết hợp ở
hai giới hạn và một DQL cho tỷ lệ không phù hợp ở giới hạn được kiểm soát riêng rẽ. Giả định mà
không làm mất tính tổng quát rằng giới hạn được kiểm soát riêng rẽ là giới hạn
trên và ký hiệu các phương án Dạng p* là nc, pc và nU, pU tương ứng cho
phần kết hợp của yêu cầu phức hợp và cho giới hạn trên. Lấy một mẫu ngẫu nhiên
cỡ nc, thu được
trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu sc. Lấy mẫu ngẫu
nhiên thứ hai cỡ nU, thu được trung bình
mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s. Tính 

Nếu và
thì mức chất lượng công bố không bị bác bỏ; nếu
không thì cặp mức chất
lượng công bố cho kiểm soát phức hợp bị bác bỏ. CHÚ THÍCH: Khi thay bằng giới hạn dưới
được kiểm soát riêng rẽ, nếu và thì mức chất lượng công bố không bị
bác bỏ; nếu không
thì ít nhất một trong
hai mức chất lượng công bố sẽ bị bác bỏ. VÍ DỤ: Ví dụ này là sửa đổi của ví dụ ở 7.2.4.
Kiểm soát phức hợp giới hạn quy định hai phía được sử dụng với U = 3,125 và L
= 3,100. Áp dụng DQL mức
II là 0,65 % cho cả hai giới hạn kết hợp và DQL mức III là 0,25 % áp dụng cho
giới hạn quy định dưới.
Đặc trưng chất lượng có phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn quá trình chưa biết. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tỷ lệ không phù hợp quá trình ước lượng kết hợp
là 


= B23(0,305 0) + B23(0,325 2) = 0,003 07 + 0,007 43 = 0,0105 Tỷ lệ không phù hợp ước lượng ở giới hạn
dưới là 
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = B66(0,396 8) = 0,008 4 Mặc dù nhỏ
hơn , lớn
hơn nên cặp mức chất lượng công bố cho kiểm
soát phức hợp bị bác bỏ. Ví dụ về giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát phức hợp đối với trường hợp chưa biết độ lệch chuẩn quá trình
được cho trong B.4. 7.2.6 Phương pháp “s” đa biến đối
với các đặc trưng chất lượng
độc lập Đối với m đặc trưng chất lượng
độc lập và có phân bố chuẩn có tầm quan trọng về chất lượng của cá thể ngang
nhau, chưa biết độ lệch chuẩn quá trình và được đánh giá dựa trên một DQL, xác
định phương án lấy mẫu Dạng p* theo phương pháp “s” (ns, p*) theo cách
tương tự như với trường hợp một đặc
trưng chất lượng. Chọn mẫu ngẫu nhiên
cỡ ns và đo m đặc trưng chất lượng trên từng thành
phần
của
mẫu. Tính các ước lượng , ,…, của
tỷ lệ không phù hợp như trong 7.2.3. Sau đó tính ước lượng của tỷ lệ không phù
hợp tổng thể là 
Nếu thì
mức chất lượng công bố không bị bác bỏ; nếu thì mức chất lượng
công bố bị bác bỏ. VÍ DỤ: Giả định hai đặc trưng chất lượng
độc lập và có phân bố chuẩn x và y, DQL là 4 % không phù hợp ở Mức II được đánh
giá. Bảng 1 cho thấy rằng phương án tương ứng có cỡ mẫu là 13 và hằng số chấp nhận Dạng
p* là 0,114 2. Chọn một mẫu ngẫu nhiên cỡ 13, đo x và y trên từng cá thể
trong mẫu. Tính trung bình mẫu và , độ lệch chuẩn
mẫu sx và sy. Giả định rằng,
từ các tính toán này, tính được giá trị của và
, với kết quả là và . Tỷ
lệ không phù hợp kết hợp được ước lượng là .
Vì giá trị này nhỏ hơn p* nên mức chất lượng công bố không bị bác bỏ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.3.1. Khái quát Từ Bảng 1, xác định phương án lấy mẫu
áp dụng được (ns, ks) hoặc (ns, p*) tương
đương. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc lớn
hơn cỡ của thực thể nghiên cứu thì DQL phải được kiểm tra xác nhận bằng cách so
sánh với mức chất lượng thực tế xác định được thông qua kiểm tra toàn bộ cá thể
trong thực thể đó. Nếu không thì chọn một mẫu ngẫu nhiên
cỡ ns. Đối với từng
cá thể trong mẫu, đo giá trị của đặc trưng chất lượng x. Tính trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s. CHÚ THÍCH: Mục đích của việc tính độ lệch chuẩn
mẫu khi độ lệch chuẩn quá trình được giả định là đã biết là để đảm
bảo rằng giả định này là hợp lý.
Trong trường hợp nghi ngờ thì cần sử dụng phương pháp “s”. 7.3.2. Giới hạn quy định một phía Đối với giới hạn quy định một phía
trên U, tính thống kê
chất lượng . Đối với giới hạn quy định một phía dưới
L, tính thống kê chất lượng . Nếu Q ≥ ks, mức chất lượng
công bố không bị bác bỏ. Nếu Q < ks mức chất lượng
công bố bị bác bỏ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.3.3. Giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát kết hợp Trong trường hợp giới hạn quy định hai
phía U và L
khi kiểm soát kết hợp, tính 

và 
trong đó F(.) ký hiệu cho hàm
phân bố của phân bố chuẩn chuẩn hóa. Nếu , mức
chất lượng công bố không bị bác bỏ; nếu , mức
chất lượng công bố bị bác
bỏ. VÍ DỤ: DQL mức II là
1,0 % được sử dụng với giới hạn quy định hai phía L = 40,00 và U = 40,80. Đặc
trưng chất lượng có phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn quá trình được giả định là ổn
định và bằng 0,138. Từ
Bảng 1, có thể thấy là cần một cỡ mẫu ns = 16 và kèm theo đó là hằng số chấp nhận Dạng
p*, p* = 0,029 62.
Giả định rằng mẫu ngẫu nhiên gồm 16 cá thể từ thực thể thu được trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s = 0,150. Thống
kê chất lượng trên và dưới được tính tương ứng là QU = (40,800 -
40,328)/0,138 = 3,420 và QL = (40,328 - 40,000)/0,138 = 2,377.
Ước lượng tương ứng của tỷ lệ không phù hợp ở hai giới hạn là ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 và 
Tổng các ước lượng này là . Vì nên
mức chất lượng công bố không bị bác bỏ. 7.3.4. Giới hạn quy định
hai phía trong kiểm soát riêng rẽ Đối với giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát riêng rẽ, sẽ có các DQL riêng áp dụng cho mỗi giới hạn, đó là DU cho giới hạn
trên và DL cho giới hạn dưới.
Ký hiệu các phương án Dạng k cho các DQL này tương ứng là (nU, kU) và (nL, kL). Ký hiệu
trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu thu được từ các mẫu ngẫu nhiên cỡ nU và nL tương ứng là
và . Tính và . Nếu QU ≥ kU và QL ≥ kL thì mức chất
lượng công bố không bị bác bỏ; nếu không thì ít nhất một trong các mức chất lượng công bố
bị bác bỏ. VÍ DỤ: Kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy
định hai phía được sử dụng với DQL mức II là 0,65 % ở giới hạn trên U = 3,125 và
DQL mức III là 0,25 % ở giới hạn dưới L = 3,100. Đặc trưng chất lượng có
phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn quá trình được giả định
là đã biết và bằng 0,003
10. Từ Bảng 1, có
thể thấy rằng các phương án Dạng k phương pháp “s” tương ứng là nU = 18, kU = 2,021 đối với giới hạn trên và
nL = 34, kL = 2,604 đối
với giới hạn dưới. Giả định rằng mẫu ngẫu nhiên gồm 18 cá thể từ thực thể thu được trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu sU = 0,002 91
và mẫu cỡ 34 từ chính thực thể đó thu được trung bình mẫu và độ lệch chuẩn sL = 0,003 07.
Cả hai độ lệch chuẩn này đều không gây nghi ngờ về giá trị s giả định, vì vậy ta tiếp
tục sử dụng phương pháp “s”. Thống kê chất
lượng trên và dưới được tính tương ứng
là QU = (3,125 -
3,117 3)/0,003 10 = 2,484 và QL = (3,116 9 - 3,100)/0,003 10 =
5,452. Vì QU > kU và QL > kL nên mức chất
lượng công bố không bị bác bỏ. 7.3.5. Giới hạn quy định hai phía trong
kiểm soát phức hợp Giới hạn quy định hai phía trong kiểm
soát phức hợp
bao gồm kiểm soát kết hợp cả hai giới hạn cùng với kiểm soát riêng rẽ một trong
hai giới hạn. Sẽ có một DQL cho tỷ lệ không phù hợp kết hợp ở hai giới hạn và một
DQL cho tỷ lệ không phù hợp ở giới hạn được kiểm soát riêng rẽ. Giả định rằng phương án
Dạng p* phương pháp “s” cho phần kết hợp của yêu cầu phức hợp là nc,
. Giả định mà không làm mất tính tổng quát
rằng giới hạn được kiểm soát riêng rẽ là giới hạn trên và phương án tương ứng
cho giới hạn này là nU, . Lấy một mẫu ngẫu nhiên cỡ nc,
thu được trung bình mẫu và độ lệch chuẩn
mẫu sc. Lấy mẫu ngẫu nhiên thứ hai
cỡ nU, thu được trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s. Với điều
kiện là cả hai giá trị sc và s đều không
gây nghi ngờ về giá trị s giả định, ta tiếp tục sử dụng phương pháp “s” như dưới
đây. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 
và 
Nếu và thì mức chất lượng công bố không bị bác
bỏ; nếu không thì ít nhất là một trong hai mức chất lượng công bố bị
bác bỏ. CHÚ THÍCH: Khi thay bằng giới hạn
dưới được kiểm soát
riêng rẽ, nếu và thì mức chất lượng
công bố không bị bác bỏ; nếu không thì ít nhất là một trong hai mức chất lượng công
bố bị bác bỏ. VÍ DỤ: Ví dụ này là sửa đổi của
ví dụ ở 7.3.4.
Kiểm soát phức hợp giới hạn
quy định hai phía được sử dụng với U = 3,125 và L = 3,100. Áp dụng DQL mức
II là 0,65 % cho cả hai giới hạn kết hợp và DQL mức III là 0,25 % áp dụng cho giới
hạn dưới. Đặc trưng chất lượng có phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn quá trình đã biết
là 0,003 10.
Từ
Bảng 1, có thể thấy rằng các phương
án Dạng p* tương ứng là nc = 18, đối với cả hai giới hạn kết hợp và nL
= 34, đối với giới hạn dưới. Giả định rằng mẫu ngẫu nhiên gồm 18 cá
thể từ thực thể thu được trung bình mẫu và
độ lệch chuẩn sU = 0,002 91 và
mẫu cỡ 34 từ chính thực thể
đó thu được trung bình mẫu và độ lệch chuẩn sL = 0,003 07. Một
lần nữa, cả hai
độ lệch chuẩn này đều không gây
nghi ngờ về giá trị s
giả
định. Thống kê chất lượng
trên và dưới đối
với phần kiểm soát kết hợp của quy định tương ứng là Qc,U = (3,125 – 3,117 3)/(0,003
10) = 2,484 và Qc,L = (3,117 3 – 3,100)/(0,003 10) = 5,581. Tỷ lệ không phù hợp quá trình ước lượng
đối với phần kết hợp của quy
định là 
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 
= F(-2,556)
+ F(-2,743) = 0,005 294 + 0,000 000 = 0,005 294 Tỷ lệ không phù hợp ước lượng ở
giới hạn dưới là 


= F(-5,534) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vì và nên mức chất lượng công bố cho kiểm
soát phức hợp không bị bác bỏ. 7.3.6. Phương pháp “s” đa biến đối
với các đặc trưng chất lượng độc lập Đối với m đặc trưng chất lượng
độc lập và có phân bố chuẩn, đã biết độ lệch chuẩn quá trình và được đánh giá dựa
trên một DQL, xác định phương án lấy mẫu Dạng p* theo phương pháp “s” (ns, p*) theo cách
tương tự như với trường hợp một đặc trưng chất lượng. Chọn mẫu ngẫu nhiên cỡ ns và đo m đặc trưng chất
lượng trên từng thành phần của mẫu.
Tính các ước lượng , ,..., của tỷ lệ không phù hợp
như trong 7.3.3. Sau đó tính ước lượng
của tỷ lệ không phù hợp tổng thể là 
Nếu thì mức chất lượng
công bố không bị bác bỏ; nếu thì mức chất lượng
công bố bị bác bỏ. VÍ DỤ: Giả định đánh giá ở Mức II hai
đặc trưng chất lượng độc lập và có phân bố chuẩn x và y, DQL là 4 %
không phù hợp với độ lệch chuẩn đã biết là sx, và sy. Bảng 1 cho
thấy rằng phương án tương ứng có cỡ mẫu là 8 và hằng số chấp nhận Dạng p*
là 0,114 2. Chọn một mẫu ngẫu nhiên cỡ 8, đo x và y trên từng cá
thể trong mẫu. Tính trung bình mẫu và , độ lệch chuẩn mẫu sx và sy. Giả định rằng,
sau hai lần áp dụng quy trình kiểm nghiệm chính thức như nêu trong Bảng E của ISO
2854:1976, cả hai độ lệch chuẩn mẫu hoàn toàn nhất quán với giá trị s giả định.
Cũng giả định rằng, từ giá trị của hai giới hạn quy định cho x và y,
cùng với giá trị của , , sx và sy, tính được
giá trị của và , với
kết quả là và . Tỷ
lệ không phù hợp kết hợp được ước lượng là .
Vì giá trị này nhỏ hơn p*
nên mức chất lượng công bố không bị bác bỏ. 7.4. Xử lý
các cá thể không phù hợp Mọi cá thể không phù hợp tìm được
trong mẫu không được trả về cùng các
cá thể còn lại
trừ khi cá thể không phù hợp đó đã được làm cho phù hợp và tuân thủ các nguyên tắc quản
lý thích hợp. 8. Thông tin bổ sung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các đường cong trên Hình 1 thể hiện
gần đúng xác suất mà kết quả mẫu sẽ dẫn đến bác bỏ mức chất lượng công bố. Các
đường cong này đưa ra xác suất bác bỏ gần đúng như là một hàm của tỉ số chất lượng. Các đường cong trên Hình 1 liên
quan đến những tình huống mức
chất lượng công bố là một trong những giá trị ưu tiên. Đối với các giá trị DQL
không ưu tiên thì không áp dụng thông tin trên Hình 1. 8.2. Bảng thể hiện khả
năng phân biệt Các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 10 đưa ra
thông tin bổ sung về xác suất bác bỏ mức chất lượng công bố không đúng đối với
các giá trị tỉ số chất lượng
khác nhau. Đối với mỗi phương án lẫy mẫu riêng biệt,
các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4 thể hiện giá trị tỉ số chất lượng giới hạn (LQR)
tương ứng với rủi ro không
bác bỏ mức chất lượng công bố. Có thể sử dụng LQR này cùng với thông tin đưa ra
trong các bảng từ Bảng 5 đến Bảng
10 để đánh giá khả năng phân biệt của từng phương án lấy mẫu. Các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4 cũng thể
hiện xác suất kết quả mẫu sẽ bác bỏ (sai) mức chất lượng công bố khi mức chất
lượng thực tế bằng DQL. CHÚ THÍCH: Các giá trị trong các bảng từ Bảng 2
đến Bảng 10 được xác định theo giả định rằng cỡ mẫu chỉ là một phần nhỏ của thực
thể nghiên cứu. Các giá trị trong những bảng này có hiệu lực với cỡ mẫu ít hơn
hoặc bằng 1/10 thực thể. Nếu cỡ mẫu là một phần lớn hơn của thực thể nghiên cứu
thì khả năng phân biệt thực tế sẽ tốt hơn được thể hiện bằng các giá trị
được đưa ra trong các bảng từ Bảng 2
đến Bảng 10. Cụ thể, tỉ số chất lượng giới hạn thực tế sẽ nhỏ hơn giá trị nêu
trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4, và hơn nữa, xác suất thực tế của việc bác
bỏ sai một DQL khi giá trị đó đúng cũng sẽ nhỏ hơn xác suất nêu trong các bảng này. Các giá trị trong Bảng 2 đến Bảng 10
áp dụng cho những trường hợp khi
DQL được sử dụng là một trong các giá trị DQL ưu tiên. Nếu DQL được sử dụng không phải
là một trong những giá trị DQL ưu tiên thì phải sử dụng DQL ưu tiên cao hơn gần
nhất để lựa chọn phương án lấy mẫu. Điều này dẫn đến thay đổi để cân đối các rủi
ro. Một mặt, rủi ro bác bỏ sai DQL công bố đúng sẽ nhỏ hơn rủi ro nêu trong các
bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4. Mặt khác, LQR thực tế sẽ cao hơn giá trị LQR cho trong bảng đối
với DQL ưu tiên. LQR thực tế, RLQ,a, được cho
theo công thức: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó RLQ,p là tỉ số chất
lượng giới hạn ưu tiên; QDL,p là mức chất
lượng công bố ưu tiên; QDL,np là mức chất
lượng công bố không ưu tiên; Mức chất lượng tương ứng với rủi ro
không bác bỏ DQL thực tế (nghĩa là không ưu tiên) vẫn giữ như đã cho theo
phương án lấy mẫu và được xác định bằng DQL ưu tiên này nhân với LQR cho trong
bảng. Bảng 5 đến Bảng 10 vẫn có thể được áp
dụng cho những DQL không ưu tiên và được hiểu là mức chất lượng thực tế bằng tỉ
số chất lượng cho trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4 nhân với DQL ưu tiên được
sử dụng (xem ví dụ dưới đây). VÍ DỤ: Giả sử DQL là 0,125 % cá thể
không phù hợp được đánh giá ở LQR mức II khi chưa biết độ lệch chuẩn quá trình.
Vì đây là một DQL
không ưu tiên, và DQL ưu tiên cao
hơn gần nhất là 0,15 %, Bảng 1 chỉ ra cần sử dụng phương án lấy mẫu n =
93, ks = 2,565. Từ Bảng 3, có thể kết luận rằng có ít hơn 3,0 % rủi
ro bác bỏ sai DQL (không ưu tiên) của 0,125 % cá thể không phù hợp. Hơn nữa, sẽ
có rủi ro không bác bỏ DQL không ưu tiên khi mức chất lượng thực tế bằng 7,48
nhân 0,15 %, tức là 1,122 %. Đối với DQL không ưu tiên, LQR thực tế là 7,48 x (0,15/0,125)
= 8,98. Nói cách khác, sẽ có rủi ro không bác bỏ DQL không ưu tiên khi mức chất lượng thực
tế cao hơn 8,98 lần (8,98 x 0,125 % bằng 1,122%). Sử dụng Bảng 7 với tỉ số chất lượng là 5,0 và DQL
ưu tiên là 0,15 % (tương ứng
với mức chất lượng thực tế là 5,0 x 0,15 % = 0,75 %), xác suất bác bỏ DQL không
ưu tiên bằng 0,125 % là 71,8 %. Bảng 7 có thể được sử dụng một cách tương tự để
tìm ra xác suất bác bỏ DQL không ưu tiên cho bảy giá trị tỉ số chất lượng khác. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tỉ số chất
lượng Mức chất lượng công bố
(DQL) % cá thể
không phù hợp 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,5 2,1 2,4 2,6 2,7 2,7 2,3 2,7 3,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,2 2,9 3,6 3,4 3,1 1,6 1,5 6,6 5,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,8 7,0 6,8 6,0 6,7 7,4 7,6 7,5 6,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,5 7,0 4,2 3,0 24,4 22,5 23,8 24,9 25,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22,4 23,9 25,1 25,6 25,0 22,6 25,6 24,8 24,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,0 47,7 45,2 47,1 48,4 49,2 47,6 45,0 47,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 49,2 48,4 45,2 49,7 49,8 52,8 52,7 7,5 68,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 67,8 68,9 69,8 68,2 65,9 68,0 69,1 70,4 69,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 72,2 74,1 80,3 89,2 10,0 80,4 78,7 80,4 81,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 80,9 79,2 81,0 82,0 83,2 83,1 81,5 86,0 88,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 15,0 92,2 91,4 92,4 92,9 93,5 92,9 92,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 93,9 94,8 95,1 94,8 97,2 98,9 99,999 8 - 20,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 96,3 96,9 97,2 97,5 97,2 97,0 97,6 97,9 98,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 98,7 99,6 99,98 - - VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với
mức chất lượng công bố là 0,04 % cá thể không phù hợp. Đối với
tỉ số chất lượng là
10 (mức chất lượng thực tế bằng 10 lần mức chất lượng công bố, nghĩa là 0,4 % cá
thể không phù hợp) thì có xác suất 81,3 % là phương án lấy mẫu này sẽ chỉ ra việc
bác bỏ mức chất lượng công bố. Bảng 6 - Xác suất
(%) bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau dùng cho phương án LQR
mức I, phương pháp “s” Tỉ số chất
lượng Mức chất lượng
công bố (DQL) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,010 0,015 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 1,0 1,7 1,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,7 1,8 1,6 1,3 1,6 1,6 1,5 1,6 1,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9 2,5 3,7 1,5 5,2 4,7 5,0 5,3 5,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,1 4,8 4,8 4,7 4,7 3,6 3,9 3,0 5,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,0 22,9 20,9 22,1 23,1 23,4 22,2 19,8 21,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21,9 20,9 17,6 19,5 17,0 20,3 23,8 5,0 47,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 46,4 48,1 48,1 46,8 43,9 45,6 47,1 48,0 46,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 46,2 44,6 44,8 51,2 7,5 68,8 65,6 68,0 69,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 69,0 66,7 68,1 70,1 71,7 69,7 66,8 72,6 73,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 83,7 10,0 81,5 78,9 81,0 82,6 82,5 82,1 80,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 83,6 85,3 83,9 82,5 87,8 90,4 90,7 - 15,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 91,7 93,0 93,9 93,9 93,9 93,4 94,0 95,1 96,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 95,8 98,2 99,5 99,997 - 20,0 97,2 96,5 97,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 97,7 97,8 97,6 97,9 98,5 99,0 99,0 99,1 99,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với mức
chất lượng công bố là 0,10 % cá thể
không phù hợp. Đối với tỉ số chất
lượng là 15 (mức chất lượng thực tế bằng 15 lần mức chất
lượng công bố, nghĩa là 1,5 %
cá thể không phù hợp) thì có xác suất 93,9 % là
phương án lấy mẫu này sẽ chỉ ra việc bác
bỏ mức chất lượng công bố. Bảng 7 - Xác
suất (%) bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau
dùng cho các phương án LQR mức
II, phương pháp “s” Tỉ số chất
lượng Mức chất lượng
công bố (DQL) % cá thể
không phù hợp 0,025 0,040 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 1,0 3,4 3,4 3,7 3,6 3,0 3,5 3,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,9 3,4 3,9 5,9 4,6 3,2 1,5 10,8 10,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11,2 9,6 10,8 11,3 11,8 11,4 9,9 11,3 14,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,8 2,0 21,0 21,3 22,3 21,6 18,9 20,8 21,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21,6 18,9 21,3 26,0 23,6 19,9 3,0 43,0 43,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 43,7 39,8 42,6 43,6 44,6 43,7 39,6 43,8 49,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 45,2 4,0 61,2 62,2 63,1 62,1 58,1 61,1 62,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 62,5 58,4 63,3 68,1 69,0 69,2 5,0 74,3 75,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 75,2 71,8 74,5 75,5 76,7 76,1 72,7 77,5 81,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 86,1 7,5 91,1 91,8 92,1 91,8 90,1 91,7 92,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 93,1 91,6 94,5 96,2 98,1 99,6 10,0 96,8 97,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 97,3 96,6 97,3 97,6 98,1 98,1 97,7 98,9 99,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với
mức chất lượng công bố là 0,10 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất
lượng là 7,5 (mức
chất lượng thực tế bằng 7,5 lần mức chất
lượng công bố, nghĩa là 0,75 % cá thể
không phù hợp) thì có xác suất 91,8 % là phương án lấy
mẫu này sẽ chỉ ra việc
bác bỏ mức chất lượng công bố. Bảng 8 - Xác suất
(%) bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau dùng cho các phương án
LQR mức II, phương pháp “s” Tỉ số chất lượng Mức chất lượng
công bố (DQL) % cá thể
không phù hợp 0,025 0,040 0,065 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 2,5 2,6 2,7 2,5 1,9 2,2 2,5 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,7 2,0 3,9 2,2 3,9 1,5 9,3 9,5 9,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,5 8,5 9,0 9,1 8,5 6,7 7,8 11,3 8,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,0 19,4 19,7 20,4 19,4 16,5 18,3 18,9 19,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15,0 17,1 21,6 17,9 19,0 3,0 42,1 42,8 44,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 38,4 41,4 42,0 42,7 41,5 36,6 40,5 44,6 43,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,0 61,3 62,1 63,4 62,2 58,1 61,4 61,9 62,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 57,3 62,0 64,6 67,2 61,7 5,0 74,9 75,6 76,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 72,7 75,7 76,0 77,2 76,7 73,1 77,7 79,0 83,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,5 91,7 92,2 93,0 92,7 91,2 92,9 93,1 93,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 92,8 95,3 95,6 98,5 98,4 10,0 97,2 97,5 97,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 97,2 98,0 98,0 98,4 98,5 98,3 99,2 99,3 99,96 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VÍ DỤ: Giả sử sử dụng
phương án ứng với mức chất lượng công bố là 0,15 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất lượng là 5
(mức chất lượng thực tế bằng 5 lần mức
chất lượng công bố,
nghĩa là 0,75 % cá thể không phù hợp)
thì có xác suất
72,7 % là phương án lấy
mẫu này sẽ chỉ ra việc
bác bỏ mức chất lượng công bố. Bảng 9 - Xác
suất (%) bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau
dùng cho các phương án LQR mức III, phương pháp “s” Tỉ số chất lượng Mức chất lượng
công bố (DQL) % cá thể
không phù hợp 0,040 0,065 0,10 0,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,9 3,4 2,9 2,5 3,0 3,1 3,6 3,1 2,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,3 3,3 1,5 11,3 11,6 12,8 11,4 10,2 11,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13,0 11,6 10,2 7,7 12,0 12,1 2,0 24,3 24,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24,3 22,2 24,3 24,8 26,7 24,3 21,9 17,5 25,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,0 52,2 52,7 55,0 52,0 49,1 52,0 52,7 55,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 49,0 42,5 54,7 56,8 4,0 72,8 73,3 75,1 72,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 72,8 73,6 75,6 73,4 70,9 65,1 77,1 80,1 5,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 85,6 86,9 85,2 83,4 85,5 86,1 87,6 86,3 84,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 89,9 92,5 6,0 92,1 92,4 93,2 92,2 91,0 92,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 94,0 93,3 92,5 90,2 96,0 97,7 8,0 97,8 97,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 97,9 97,5 98,0 98,3 98,6 98,5 98,4 97,8 99,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VÍ DỤ: Giả sử sử dụng
phương án ứng với mức chất lượng công bố là 0,40 % cá thể không phù
hợp. Đối với tỉ số chất lượng là 5
(mức chất lượng thực tế bằng 5 lần mức
chất lượng công bố,
nghĩa là 2,0 % cá thể không phù hợp)
thì có xác suất 85,5 % là phương án
lấy mẫu này sẽ chỉ ra việc
bác bỏ mức chất lượng công bố. Bảng 10 - Xác
suất (%) bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác
nhau dùng cho các phương án LQR mức III, phương pháp “s” Tỉ số chất lượng Mức chất Iượng công bố
(DQL) % cá thể
không phù hợp 0,040 0,065 0,10 0,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 6,5 10 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,1 2,5 2,0 1,7 2,0 2,1 2,2 1,7 1,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,8 2,8 1,5 9,9 9,9 11,1 9,7 8,4 9,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,2 8,7 7,3 5,1 8,6 10,4 2,0 22,9 23,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22,5 20,1 22,1 22,5 23,9 21,1 18,5 13,8 21,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,0 51,7 52,5 54,7 51,5 48,1 51,2 51,9 54,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 47,3 39,6 52,2 52,1 4,0 73,1 74,0 75,8 73,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 73,3 74,0 76,8 74,2 71,2 64,3 76,8 75,8 5,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 86,6 87,7 86,1 84,2 86,3 86,9 89,1 87,6 85,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90,4 89,8 6,0 92,6 93,2 93,9 92,9 91,8 93,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 95,1 94,4 93,5 91,0 96,5 96,4 8,0 98,0 98,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 98,2 97,8 98,4 98,6 99,1 98,9 98,8 98,2 99,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VÍ DỤ: Giả sử sử dụng
phương án ứng với mức chất lượng công bố là 0,25 % cá thể không phù
hợp. Đối với tỉ số chất lượng là 4 (mức chất
lượng thực tế bằng 4 lần mức chất
lượng công bố,
nghĩa là 1,0 % cá thể không phù hợp)
thì có xác suất 70,4 % là phương án
lấy mẫu này sẽ chỉ ra việc
bác bỏ mức chất lượng công bố. 
CHÚ DẪN X tỉ số chất lượng Y xác suất bác bỏ DQL, tính bằng phần
trăm 1 Mức I 2 Mức II 3 Mức III Hình 1 - Các
đường cong thể hiện xác suất
bác bỏ gần đúng DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng
khác nhau ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục A (tham khảo) Phương pháp khớp phương án định lượng với
phương án định tính A.1. Ký hiệu Pa(p;n,Ac) Xác suất chấp
nhận sử dụng lấy mẫu định tính ở mức chất lượng quá trình p Pu(p;ns, ks) Xác suất chấp
nhận sử dụng lấy mẫu định lượng đối với độ lệch chuẩn quá trình chưa biết ở mức
chất lượng quá trình p Pk(p;ns, ks) Xác suất chấp
nhận sử dụng lấy mẫu định lượng đối với độ lệch chuẩn quá trình đã biết ở mức
chất lượng quá trình p A.2. Mục tiêu thiết
kế Mục đích của việc khớp đường hiệu quả
(OC) của từng phương án định lượng với đường OC của phương án lấy mẫu một lần
định tính tương ứng là để, khi đặc trưng chất lượng phân bố chuẩn, lý do duy nhất
cho việc ưu tiên chọn một phương án hơn phương án khác là vì mức độ thuận
lợi về kinh tế hoặc quản lý. Tuy nhiên, có nhiều chuẩn mực thiết kế có thể được
sử dụng để thực hiện việc làm khớp. Phương pháp sử dụng ở đây là để cực tiểu
hóa tích phân giá trị tuyệt đối của
hiệu giữa các giá trị OC sau khi lấy trọng số bởi tổng các giá trị OC. Lý do của
việc lấy trọng số là để đưa ra tầm quan trọng lớn hơn đối với những khác biệt
giữa các giá trị OC ở các giá trị p thấp, vì p càng thấp thì thời
gian trung bình trước khi có thể chuyển sang kiểm tra ngặt (và một đường OC khác)
càng dài. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tương tự, đối
với độ lệch chuẩn quá trình đã biết, hàm mục tiêu cần cực tiểu là
Do đó, có thể giải
thích phương pháp này một cách tổng quát là cực tiểu diện tích giữa các
giá trị OC bình phương đối
với lấy mẫu định tính và các giá trị OC bình phương đối với lấy mẫu định lượng.
Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về sử dụng quy trình B.1. Ví dụ 1: Giới
hạn quy định hai phía trong kiểm soát kết hợp đối với độ lệch chuẩn quá trình
chưa biết Bộ phận kiểm soát chất lượng của một
nhà máy sản xuất rất quan tâm về một kích thước linh kiện cụ thể liên tục cho
thấy phần trăm không phù hợp kết hợp là khoảng 1,5 % ở hai giới hạn quy định của
nó. Nhà quản lý quyết định mua một công cụ gia công mới được công bố là có khả
năng giảm phần trăm này xuống còn 0,1 %. Sau khi lắp đặt công cụ này, nhà quản
lý quyết định đánh giá xem công bố có hợp lý không. Độ lệch chuẩn quá trình của
các phép đo trên linh kiện này là chưa biết đối với công cụ mới và kích thước
linh kiện có giới hạn quy định dưới và trên tương ứng là 42,7 mm
và 43,0 mm. Sai số đo là không đáng kể. Nhà quản lý quyết định sử dụng tiêu
chuẩn này để đánh giá mức công bố bằng cách chọn mức chất lượng công bố (DQL)
là 0,1 %. Trong trường hợp phần trăm không phù hợp không giảm thì nhà quản lý
cũng muốn xác suất đánh giá tích cực về tuyên bố là nhỏ. Do đó, LQR
Mức III được chọn để đảm bảo sự phân biệt tốt giữa các mức chất lượng. Từ Bảng
4, tìm được với LQR mức III và mức chất lượng công bố DQL = 0,1 %, phương án lấy
mẫu đối với độ lệch
chuẩn quá trình chưa biết có cỡ mẫu ns = 189 và giá trị giới
hạn p* = 0,163 2 % đối với tỷ lệ không phù hợp quá trình ước lượng.
Phương án này được đề xuất cho việc
xem xét nội bộ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 



và 
Vì , mức công bố
có thể được coi là đã được kiểm tra xác nhận, mặc dù . Từ Bảng 4, đối với phương án này tính
được rủi ro 3,4 % bác bỏ mức chất lượng công bố đúng (0,1 % không phù hợp), và
rủi ro 10,0 % không bác bỏ khi mức chất lượng thực tế là 0,541 % không phù hợp
[nghĩa là mức chất lượng thực tế kém hơn 5,41 (LQR) lần mức chất lượng công bố].
Tham khảo Bảng 9 của tiêu
chuẩn này đối với thông tin thêm về khả năng phân biệt của phương án lấy mẫu
này. B.2. Ví dụ 2: Giới
hạn quy định một phía đối với độ lệch chuẩn quá trình đã biết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Với ví dụ này, cần có rủi ro thấp
trong việc bác bỏ sai mức chất lượng công bố; mặt khác, có thể chấp nhận rủi ro
cao hơn của việc chấp nhận sai rằng thu ngân đạt được mức hiệu năng mong muốn. Theo đó,
giám đốc quyết định chọn phương án Mức III. Từ Bảng 4, tìm được phương
án sau đây cho trường hợp đã biết độ lệch chuẩn quá trình: nF = 17, kF = 1,442 Mẫu ngẫu nhiên gồm 17 lần giao dịch được
cho dưới đây, đơn vị tính bằng phút 1,083 1,283 1,583 1,367 2,333 2,883 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,083 1,967 2,517 5,750 2,317 2,950 3,983 6,400 1,517 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Logarit tự nhiên của 17 lần này, giả định
xấp xỉ theo phân bố
chuẩn, là: 0,079 73 0,249 20 0,459 32 0,312 62 0,847 15 1,058 83 0,750 00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,676 51 0,923 07 1,749 20 0,840 27 1,081 81 1,382 04 1,856 30 0,416 73 1,058 83 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu của
logarit tìm được tương ứng
là 
và s = 0,496 24 Giá trị của độ lệch chuẩn mẫu rất gần
với giá trị giả định của độ lệch chuẩn quá trình, vì vậy không có bằng chứng để
nghi ngờ giả định này. Về logarit tự nhiên của số lần giao dịch, giới
hạn quy định trên là U = ln 5 = 1,609
44. Thống kê chất lượng trên là 
Vì Q > ks nên mức chất
lượng công bố không bị bác bỏ, nghĩa là không có bằng chứng là người thu ngân có trên 4 % số
thời gian giao dịch vượt quá 5 phút. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ Bảng 4, với phương án
này tìm được rủi ro 0,9 % bác bỏ mức chất lượng công bố đúng (4,0 % không phù hợp,
và 10,0 % rủi ro không bác bỏ khi mức chất lượng thực tế là 23,44 % không phù hợp
[nghĩa là mức chất lượng thực tế kém hơn 5,86 (LQR) lần mức chất lượng công bố].
Tham khảo Bảng
10
của tiêu chuẩn này đối với thông tin thêm về khả năng phân biệt của phương án lấy
mẫu này. B.3. Ví dụ 3: Giới
hạn quy định hai phía trong kiểm soát riêng rẽ đối với độ lệch chuẩn quá trình
chưa biết Một nhà máy đóng chai có vấn đề với quá
trình chiết chai do độ biến động về độ cao của chai. Các chai có giới hạn quy
định là 24,0 ± 0,2 cm. Việc vi phạm giới hạn này có những ảnh hưởng khác nhau.
Nếu chai quá cao, vòi chiết có thể làm hỏng chai và có thể hỏng vòi, trong
khi nếu chai quá thấp, vòi không khít trên chai và chai sẽ không được chiết
đúng đắn. Quản lý yêu cầu
không quá 0,1 % số chai được cao hơn 24,2 cm và không quá 0,4 % số chai thấp
hơn 23,8 cm. Nhà cung cấp chai tuyên bố rằng yêu cầu này được đáp ứng. Quản lý quyết định
kiểm nghiệm mức chất lượng công bố này trên chuyến hàng sắp tới. Quản lý nhà máy đóng chai băn khoăn về
việc duy trì quan hệ tốt với nhà
cung cấp chai, và vì thế yêu cầu xác suất khi bác bỏ mức chất lượng công bố
đúng phải thấp. Theo đó,
có thể sử dụng phương án trong tiêu chuẩn này. Mức II được lựa chọn. Từ Bảng 3,
phương án (ns,U =112, ks,U = 2,723) được
chọn đối với giới hạn trên và (ns,L = 61, ks,L = 2,230) đối
với giới hạn dưới. Mẫu ngẫu nhiên
dẫn đến trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu ( , sU = 0,065 5) đối
với giới hạn trên và ( , sL = 0,062 6) đối
với giới
hạn
dưới. Do đó 
và 
Vì QU > Ks,U và QL > Ks,L nên tuyên bố
của nhà cung cấp chai được chấp nhận. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ví dụ này là sửa đổi của ví dụ trước, với
sự ràng buộc chặt chẽ hơn một chút. Giả
định rằng quản lý yêu cầu có không quá 0,1 % số chai cao hơn 24,2 cm và tổng số
không quá 0,4 % số chai cao hơn 24,2 cm hoặc thấp hơn 23,8 cm. Dạng p*
được sử dụng để có thể tiến hành phép kiểm nghiệm yêu cầu. Mức II lại được lựa chọn. Từ Bảng 3, phương
án (ns,U = 112, ) được chọn đối với giới hạn trên và (ns,c = 61, ) đối với hai giới hạn kết hợp.
Mẫu ngẫu nhiên dẫn đến trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu ( , sU = 0,065 5) đối
với giới hạn trên và ( , sc = 0,063 9) đối
với hai giới hạn kết hợp. Do đó 

= B55(0,267830) = 0,000 000 và 

... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = B29,5(0,216843) + B29,5(0,375737) = 0,000 001 + 0,026 722 = 0,026 723 Như vậy, nhưng . Vì vậy, tuyên bố của nhà cung cấp chai không
được chấp nhận vì vượt quá tỷ
lệ chai không tuân thủ quy định. THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO [1] ISO 2854:1976, Statistical
interpretation of data - Techniques of estimation and test relating to means
and variances (Giải thích dữ liệu thống kê - Kỹ thuật ước lượng và kiểm
nghiệm liên quan đến trung bình và phương sai) MỤC LỤC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lời giới thiệu 1. Phạm vi áp dụng 2. Tài liệu viện dẫn 3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và chữ
viết tắt 3.1. Thuật ngữ và định nghĩa 3.2. Ký hiệu và chữ viết tắt 4. Nguyên tắc 5. Mức chất lượng công bố (DQL) 6. Phương án lấy mẫu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.2. Chọn phương án lấy mẫu phương
pháp “s” 6.3. Chọn phương án lấy mẫu phương
pháp “s” 7. Triển khai phương án lấy mẫu 7.1. Lựa chọn mẫu 7.2. Quy tắc bác bỏ mức chất lượng
công bố: phương pháp
“s” 7.3. Quy tắc bác bỏ mức
chất lượng công bố: phương pháp “s” 7.4. Xử lý các cá thể không
phù hợp 8. Thông tin bổ sung 8.1. Đường cong biểu diễn gần đúng xác suất
bác bỏ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục A (tham khảo) Phương pháp khớp
phương án định lượng với phương án định tính Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về sử dụng
quy trình Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-4:2015 (ISO 3951-4:2011) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng công bố
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-4:2015 (ISO 3951-4:2011) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng công bố
2.790
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|