|
Yêu cầu
|
Viện dẫn
|
Loại
|
|
TCVN 7652:2007
(ISO 20345:2004)
|
Tiêu chuẩn này
|
I
|
II
|
Kí hiệu
|
Mẫu
|
Độ cao của mũ giày ủng
Vùng gót:
Mẫu
Kết cấu
|
5.2.1
5.2.2
|
5.2
5.3
|
X
X
X
X
|
X
X
X
X
|
|
Giày ủng nguyên
chiếc
|
Đặc tính của phần đế:
Kết cấu
Độ bền mối ghép mũ giày/đế ngoài
Bảo vệ phần mũi:
Quy định chung
Chiều dài bên trong của pho mũi
Độ bền va đập
Độ bền nén
Đặc tính của pho mũi
Độ kín
Đặc điểm egônômi đặc trưng
Chống đâm xuyên
Đặc tính điện:
Giày ủng chống tĩnh điện
Giày ủng cách điện
Độ chịu đựng môi trường khắc nghiệt
Độ cách nhiệt của tổ hợp đế
Độ cách lạnh của tổ hợp đế
Độ hấp thụ năng lượng của vùng gót
Độ bền nước
Bảo vệ xương bàn chân
Bảo vệ mắt cá chân
Độ bền cắt với cưa xích
|
5.3.1
5.3.1.1
5.3.1.2
5.3.2
5.3.2.1
5.3.2.2
5.3.2.3
5.3.2.4
5.3.2.5
5.3.3
5.3.4
6.2.1
6.2.2
6.2.2.2
6.2.2.3
6.2.3
6.2.3.1
6.2.3.2
6.2.4
6.2.5
6.2.6
6.2.7
|
5.4
|
X
X
X
X
X
X
X
X
O
*
*
*
*
*
*
*
*
X
|
X
X
X
X
X
X
X
O
*
*
*
*
*
*
*
X
|
P
A
I
HI
CI
E
WR
M
AN
|
Mũ giày ủng
|
Quy định chung
Độ dày
Độ bền xé
Đặc tính kéo
Độ bền uốn
Độ thấm hơi nước và hệ số hơi nước
Giá trị pH
Độ thủy phân
Hàm lượng crom VI
Độ thấm nước và hấp thụ nước
Kết cấu mũ
Độ bền cắt
|
5.4.1
5.4.2
5.4.3
5.4.4
5.4.5
5.4.6
5.4.7
5.4.8
5.4.9
6.3.1
6.3.2
6.3.3
|
|
X
X
X
X
X
X
*
X
*
|
X
X
X
X
X
*
|
CR
|
Lót lắc
|
Độ bền xé
Độ bền mài mòn
Độ thấm hơi nước và hệ số hơi nước
Giá trị pH
Hàm lượng crom VI
|
5.5.1
5.5.2
5.5.3
5.5.4
5.5.5
|
|
X
X
X
X
X
|
|
|
Lót má
|
Độ bền xé
Độ bền mài mòn
Độ thấm hơi nước và hệ số hơi nước
Giá trị pH
Hàm lượng crom VI
|
5.5.1
5.5.2
5.5.3
5.5.4
5.5.5
|
|
O
O
O
O
O
|
|
|
Lưỡi gà
|
Độ bền xé
Giá trị pH
Hàm lượng crom VI
|
5.6.1
5.6.2
5.6.3
|
|
O
O
O
|
|
|
Đế ngoài
|
Độ dày
Độ bền xé
Độ bền mài mòn
Độ bền uốn
Độ thủy phân
Độ bền mối ghép các lớp bên trong
Độ chịu nhiên liệu đốt lò (FO)
Vùng vân đế
Độ dày của đế ngoài có vân
Độ cao của vân đế
Độ chịu nhiệt tiếp xúc nóng
|
5.8.1
5.8.2
5.8.3
5.8.4
5.8.5
5.8.6
5.8.7
6.4.1
6.4.2
6.4.3
6.4.4
|
|
X
X
X
X
X
O
X
X
X
X
*
|
X
X
X
X
O
X
X
X
X
*
|
HRO
|
CHÚ THÍCH: Khả năng áp dụng một yêu cầu đối
với một loại giày ủng được nêu trong bảng này như sau:
X yêu cầu phải được đáp ứng. Trong một số
trường hợp, yêu cầu chỉ liên quan đến các vật liệu riêng trong phân loại - ví
dụ, giá trị pH của chi tiết bằng da. Điều này không có nghĩa là các vật liệu
khác không được sử dụng.
O nếu có chi tiết này thì yêu cầu phải được
đáp ứng.
Không có dấu X hoặc O là không có yêu cầu.
* Nghĩa là nếu tính chất này được đề nghị
thì yêu cầu nêu trong điều tương ứng phải được đáp ứng.
|
Bảng 2 - Yêu cầu cơ
bản của đế trong và/hoặc lót mặt
Các lựa chọn
Chi tiết cần đánh
giá
Yêu cầu trong TCVN 7652
(ISO 20345) để đáp ứng
Độ dày 5.7.1
pH a 5.7.2
Hấp thụ nước và
giải hấp
5.7.3
Mài mòn
5.7.4.1
Crom VIa
5.7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không có đế trong hoặc nếu có thì không đáp
ứng các yêu cầu
Lót mặt không tháo ra được
Lót mặt
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Có đế trong
Không có lót mặt
Đế trong
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có lót đế
3
Lót mặt toàn bộ, không tháo ra được
Lót mặt và đế trong
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lót mặt
X
X
X
4
Lót mặt toàn bộ, tháo ra được và thấm nước b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
Lót mặt
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5
Lót mặt toàn bộ, tháo ra được và không thấm
nước b
Đế trong
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Lót mặt
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với lót mặt có thể tháo ra được,
xem 7.4.
a các yêu cầu này chỉ áp dụng cho da
b lót mặt có thể thấm nước là loại lót mà khi
thử theo TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004), 7.2, cho nước ngấm qua trong 60 s
hoặc ít hơn.
5.2. Mẫu
Giày ủng an toàn có độ bền cắt với cưa xích
phải là mẫu C, D hoặc E như mô tả trong Hình 3 của TCVN 7652:2007 (ISO
20345:2004).
Chiều cao tối thiểu “/” của vùng bảo vệ (xem
Hình 1) phải tuân theo Bảng 3.
Bảng 3 - Chiều cao
tối thiểu của vùng bảo vệ
Cỡ giày ủng
Chiều cao tối
thiểu, /
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ Pháp
Hệ Anh
Mẫu C
Mẫu D, E
Nhỏ hơn và bằng 36
Đến 3 ½
172
195
37 và 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
195
39 và 40
5 ½ đến 6 ½
182
195
41 và 42
7 đến 8
188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43 và 44
8 ½ đến 10
195
195
lớn hơn và bằng 45
lớn hơn và bằng 10
½
195
195
5.3. Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) pho mũi an toàn;
b) vùng ngay phía sau của mép sau pho mũi
được giới hạn bởi hai trục thẳng đứng cao tối thiểu 70 mm ở cả hai phía đường
tâm của giày ủng, được đo giữa điểm A và điểm B như chỉ trên Hình 1, và đường
song song với chân riễu ở khoảng cách tối đa là 10mm phía trên chân riễu và có
chiều cao tối thiểu như nêu trong Bảng 3.
Hình 1 - Vùng bảo vệ
tối thiểu
Đối với giày ủng cấp 3 và 4 (xem 5.4), không
được có khe hở ở giữa vùng bảo vệ và chân riễu.
Không được có khe hở giữa pho mũi và vật liệu
bảo vệ.
Tất cả các vật liệu bảo vệ chống cưa xích
phải được gắn cố định với giày ủng. Nếu sử dụng nhiều vật liệu bảo vệ chống cưa
xích khác nhau thì chúng phải được nối đối đầu hoặc chồng lên nhau sao cho
không có các khe hở bề mặt.
Nếu giày ủng được thiết kế để bảo vệ trên một
vùng rộng hơn so với quy định thì tất cả các phần phải có chất lượng bảo vệ như
nhau.
5.4. Độ bền cắt với cưa xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trong quá trình lắp đặt, có thể
che giày ủng bằng cách bảo vệ thích hợp để tránh làm bẩn bề mặt.
Bảng 4 - Cấp bảo vệ
Cấp bảo vệ
Tốc độ cưa xích
(m/s)
1
20
2
24
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
32
CHÚ THÍCH 2: EN 381-3 chỉ quy định 3 tốc độ
của cưa xích. Trong tiêu chuẩn này quy định thêm tốc độ thứ tư.
6. Ghi nhãn
Mỗi chiếc giày ủng an toàn có độ bền cắt với
cưa xích phải được ghi nhãn rõ ràng, và gắn cố định, ví dụ bằng cách dập nổi
hoặc đóng dấu với nội dung như sau:
a) kích cỡ;
b) nhãn hiệu nhận biết của nhà sản xuất;
c) định kiểu của nhà sản xuất;
d) thời gian sản xuất (năm hoặc ít nhất là
quí);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) (các) kí hiệu từ Bảng 1 tương ứng với việc
bảo vệ được cung cấp mà không được đề cập trong biểu tượng (xem Hình 2);
Ngoài ra, biểu tượng trong Hình 2 cùng với
cấp bảo vệ được cung cấp (cấp 1, cấp 2, cấp 3 và cấp 4) phải được ghi trong
nhãn có kích thước ít nhất là 30 mm x 30 mm được gắn ở vị trí dễ nhìn thấy bên
ngoài giày ủng.
Hình 2 - Biểu tượng
chỉ sự bảo vệ chống cắt bởi cưa xích (ký hiệu 2416 của ISO 7000:2004)
7. Thông tin cần cung
cấp
7.1. Quy định chung
Giày ủng an toàn có độ bền cắt với cưa xích
phải được cung cấp cho khách hàng với các thông tin được viết ít nhất bằng ngôn
ngữ chính thống của quốc gia được gửi đến. Tất cả các thông tin phải rõ ràng.
Phải có các thông tin sau đây:
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của nhà sản xuất
hoặc nhà đại diện được ủy quyền;
b) Tổ chức được chỉ định tham gia vào việc
kiểm tra chủng loại; đối với sản phẩm loại III tổ chức được chỉ định liên quan
đến điều khoản 11;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Giải thích các biểu tượng, các nhãn hiệu
và cấp thực hiện. Nếu có thể, giải thích cơ bản về các phép thử đã áp dụng cho
giày ủng;
e) Hướng dẫn sử dụng:
1) các phép thử được thực hiện bởi người đi
trước khi sử dụng, nếu có yêu cầu;
2) sự vừa vặn; cách đi và tháo giày ủng, nếu
cần thiết;
3) cách sử dụng; thông tin cơ bản để sử dụng
đúng và nguồn gốc, nếu có thể đưa ra các thông tin chi tiết;
4) các giới hạn sử dụng (ví dụ khoảng nhiệt
độ, v.v…);
5) hướng dẫn cất giữ và bảo quản, khoảng thời
gian tối đa giữa các lần kiểm tra bảo quản (nếu quan trọng, quy trình làm khô
phải được quy định);
6) hướng dẫn làm sạch và/hoặc loại bỏ vết
bẩn;
7) thời hạn sử dụng hoặc khoảng thời gian sử
dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) minh họa bổ sung, số các chi tiết v.v…,
nếu cần.
f) Giới thiệu các phụ kiện và chi tiết thay
thế, nếu cần thiết;
g) Cách đóng gói phù hợp để vận chuyển, nếu
cần thiết.
7.2. Bảo vệ chống cắt bởi cưa xích
Mỗi đôi giày ủng bảo vệ có độ bền cắt với cưa
xích phải được đính kèm một phiếu có phần lời như sau:
“Không có phương tiện bảo vệ cá nhân nào có
thể đảm bảo an toàn 100% đối với cưa xích cầm tay. Tuy nhiên, kinh nghiệm chỉ
ra rằng có thể thiết kế phương tiện bảo đảm mức độ bảo vệ nhất định. Các nguyên
tắc hoạt động khác nhau dưới đây có thể áp dụng để tạo ra sự bảo vệ, bao gồm:
- sự trượt xích khi tiếp xúc, sao cho không
cắt được vật liệu;
CHÚ THÍCH: Kiểu bảo vệ này trên ủng cao su có
thể giảm theo thời gian.
- dây xích kéo các sợi vào bánh răng chủ
động, làm ngừng chuyển động của xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường phải áp dụng nhiều nguyên tắc.
Bốn cấp bảo vệ thể hiện các mức khác nhau của
độ bền với cưa xích.
Nên lựa chọn giày ủng ứng với tốc độ của cưa
xích.
Quan trọng là vật liệu bảo vệ ở bên trong
giày ủng và quần phải chồng lên nhau.”
7.3. Đặc tính điện
7.3.1. Giày ủng chống tĩnh điện
Mỗi đôi giày ủng chống tĩnh điện phải được
đính kèm một phiếu có phần lời như sau:
“Giày ủng chống tĩnh điện phải được sử dụng
khi cần giảm thiểu tĩnh điện do tiêu tán điện tích, nhờ đó tránh được rủi ro phát
sinh tia lửa điện, ví dụ hơi và các chất và hơi dễ cháy và nếu rủi ro điện giật
do các thiết bị điện hoặc các vật dẫn điện chưa được loại trừ hoàn toàn. Tuy nhiên,
cần lưu ý rằng giày ủng chống tĩnh điện không thể bảo đảm sự bảo vệ hoàn toàn
chống điện giật vì nó chỉ cách điện giữa bàn chân và nền nhà. Nếu nguy cơ điện
giật không được loại trừ hoàn toàn thì rất cần các biện pháp bổ sung để tránh
nguy cơ này. Các biện pháp này cũng như các phép thử bổ sung được nêu dưới đây
phải là công việc thường xuyên để ngăn ngừa tai nạn tại nơi làm việc.
Kinh nghiệm cho thấy rằng, với mục đích chống
tĩnh điện, việc phóng điện qua sản phẩm thường phải có điện trở nhỏ hơn 1000 mW ở bất kỳ thời điểm nào trong quá
trình sử dụng nó. Giá trị 100 kW
được quy định như là giới hạn điện trở nhỏ nhất của sản phẩm khi còn mới để đảm
bảo một vài sự bảo vệ có giới hạn đối với điện giật nguy hiểm hay bốc cháy
trong trường hợp các thiết bị điện bị hư hỏng khi làm việc ở điện áp đến 250V.
Tuy nhiên, trong các điều kiện nhất định, người sử dụng phải nhận thức là giày
ủng có thể không đảm bảo sự bảo vệ đầy đủ và các điều khoản bổ sung để bảo vệ
người sử dụng phải được thực hiện trong mọi lúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giày ủng loại I có thể hấp thụ hơi ẩm nếu bị
mòn do sử dụng trong thời gian dài, và trong điều kiện ẩm và ướt, giày ủng có
thể dẫn điện.
Nếu giày ủng được sử dụng khi vật liệu làm đế
bị bẩn, người sử dụng phải thường xuyên kiểm tra các đặc tính điện của giày ủng
trước khi đi vào khu vực nguy hiểm.
Nơi giày ủng chống tĩnh điện được sử dụng,
yêu cầu điện trở của nền nhà phải ở mức không làm mất tác dụng bảo vệ của giày
ủng.
Khi sử dụng, không có yếu tố cách điện nào
được dùng giữa đế trong của giày ủng và bàn chân của người sử dụng, ngoại trừ
bít tất thông thường. Nếu có lót nào đó được đưa vào giữa đế trong và bàn chân
thì tổ hợp giày ủng/lót phải được kiểm tra về các đặc tính điện của lót”.
7.3.2. Giày ủng cách điện
Giày ủng có đặc tính cách điện bảo vệ có giới
hạn chống lại sự tiếp xúc vô ý với các thiết bị điện nguy hiểm và vì vậy mỗi
đôi giày ủng cách điện phải kèm theo thông tin sau đây:
a) Giày ủng cách điện phải được sử dụng nếu
có nguy cơ bị điện giật, ví dụ nguy hiểm từ thiết bị điện đang làm việc.
b) Giày ủng cách điện không thể bảo vệ 100%
khỏi bị điện giật và cần có các biện pháp bảo vệ bổ sung để tránh rủi ro. Các
biện pháp, cũng như những phép thử bổ sung được nêu ra dưới đây phải là công
việc thường xuyên trong quá trình đánh giá rủi ro.
c) Điện trở của giày ủng phải đáp ứng các yêu
cầu trong EN 50321:1999, 6.3 tại mọi thời điểm trong thời gian sử dụng của giày
ủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Giày ủng bị phá hủy do các vết khía, cắt,
mài mòn hoặc nhiễm bẩn hóa chất, cần phải kiểm tra thường xuyên, không sử dụng
giày ủng đã mòn và bị phá hủy.
2) Giày ủng loại I có thể hấp thụ hơi ẩm nếu
bị mòn do sử dụng trong thời gian dài và trong điều kiện ẩm và ướt, giày ủng có
thể dẫn điện.
e) Nếu giày ủng được sử dụng khi vật liệu làm
đế bị bẩn, ví dụ do hóa chất, phải cẩn thận khi đi vào các khu vực nguy hiểm vì
nó có thể ảnh hưởng đến các đặc tính cách điện của giày.
f) Người sử dụng nên trang bị các phương tiện
thích hợp để kiểm tra và thử các đặc tính cách điện của giày ủng trong khi làm
việc.
7.4. Lót mặt
Nếu giày ủng có lót mặt tháo rời ra được thì
phải nêu rõ rằng phép thử đã được thực hiện với giày có lót. Phải đưa ra cảnh
báo rằng giày ủng chỉ được sử dụng với lót mặt ở đúng vị trí và lót này chỉ
được thay thế bởi một lót có thể so sánh, được cung cấp bởi nhà sản xuất giày
ủng.
Nếu giày ủng không có lót mặt thì nó cũng phải
được nêu rõ rằng phép thử này đã được tiến hành với giày không có lót mặt. Phải
đưa ra cảnh báo rằng giày ủng nếu có thêm lót có thể ảnh hưởng đến đặc tính bảo
vệ của nó.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo và giải thích kết quả
A.1 Độ không đảm bảo đo
Đối với mỗi phép đo được thực hiện theo tiêu
chuẩn này, ước lượng độ không đảm bảo đo U phải được tính toán thích
hợp. Ước lượng độ không đảm bảo này phải được áp dụng theo A.2 và được nêu
trong báo cáo thử nghiệm để người sử dụng báo cáo thử nghiệm có thể đánh giá
được độ tin cậy của dữ liệu.
A.2 Giải thích kết quả
Thủ tục sau đây liên quan đến độ không đảm
bảo đo phải được áp dụng với các kết quả thử:
Nếu giá trị trung bình của kết quả được tính
toán từ số liệu thử cộng/trừ độ không đảm bảo đo U rơi vào khoảng giữa
giá trị giới hạn trên và dưới của thông số đặc biệt được quy định trong yêu cầu
kỹ thuật tương ứng cho sản phẩm, ví dụ TCVN 7652 (ISO 20345), thì kết quả này
được coi là đạt (xem Hình A.1).
CHÚ DẪN
R Kết quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LSL Giới hạn quy định dưới
ÚL Giới hạn quy định trên
U Độ không đảm bảo đo
Hình A.1 - Kết quả
đạt
Nếu giá trị trung bình của kết quả được tính
toán từ số liệu thử cộng/trừ độ không đảm bảo đo U nằm ngoài giá trị
giới hạn trên hoặc dưới của thông số đặc biệt được quy định trong yêu cầu kỹ
thuật tương ứng cho sản phẩm, ví dụ TCVN 7652 (ISO 20345), thì kết quả này được
coi là không đạt (xem Hình A.2).
CHÚ DẪN
R Kết quả đo
S Yêu cầu kỹ thuật được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USL Giới hạn quy định trên
U Độ không đảm bảo đo
Hình A.2 - Kết quả không
đạt
Nếu giá trị trung bình của kết quả được tính
toán từ số liệu thử nằm trong khoảng giới hạn quy định kỹ thuật đối của thông
số đặc biệt cho sản phẩm tương ứng, ví dụ TCVN 7652 (ISO 20345), nhưng độ không
đảm bảo đo U nằm ngoài giá trị giới hạn trên hoặc dưới, thì kết quả này được
coi là không đạt (xem Hình A.3).
CHÚ DẪN
R Kết quả đo
S Yêu cầu kỹ thuật được quy định
LSL Giới hạn quy định dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U Độ không đảm bảo đo
Hình A.3 - Kết quả không
đạt
A.3 Tính toán độ không đảm bảo đo
Phải tính độ không đảm bảo đo. Có thể sử dụng
hai cách tiếp cận sau:
- phương pháp thống kê, ví dụ nêu trong TCVN
6910-2 (ISO 5725-2).
- phương pháp toán học, ví dụ nêu trong ENV
13005.
Phụ
lục ZB
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đây là danh mục các tiêu chuẩn ISO hoàn
toàn tương đương với tiêu chuẩn EN.
EN 381-3: 1996
ISO 11393-3:1999, Protective clothing for
user of hand-held chain saws- Part 3: Test methods footwear.
EN ISO 20344:2004
ISO 20344:2004, Personal protective
equipment - Test methods for footwear.
EN ISO 20345:2004
ISO 20345:2004, Personal protective
equipment - Safety footwear.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ENV 13005, Guide to the expression of
uncertainty in measurement.
[3] EN 50321:1999, Electrically insulating
footwear for working on low voltage installations.
[4] ISO 7000:2004, Graphical symbols for use
on equipment - Index and synopsis.