Ký hiệu
|
Đại lượng
|
Thứ nguyên1)
|
Đơn vị SI
|
c
|
Hệ số tổn thất áp suất phụ thuộc vào kiểu
đồng hồ.
|
L-4
|
m-4
|
d
|
Khối lượng riêng tương đối của khí (dair
= 1)
|
Không thứ nguyên
|
–
|
D
|
Đường kính trong đầu ra/đầu vào của đồng hồ
|
L
|
m
|
D1
|
Đường kính trong của đường ống
|
L
|
m
|
DN
|
Cỡ danh nghĩa đầu ra/đầu vào của đồng hồ
|
Không thứ nguyên
|
–
|
DN1
|
Cỡ danh nghĩa của đường ống
|
Không thứ nguyên
|
–
|
H
|
Chiều cao thanh giằng
|
L
|
m
|
L
|
Độ dài thanh giằng
|
L
|
m
|
m
|
Khối lượng
|
M
|
kg
|
M
|
Khối lượng mol
|
M
|
kg/mol
|
N
|
Số mol khí
|
|
mol
|
p
|
Áp suất tuyệt đối
|
ML-1 T-2
|
Pa
|
pm
|
Áp suất đo
|
ML-1 T-2
|
Pa
|
q
|
Lưu lượng
|
L3 T-1
|
m3/s
|
R
|
Hằng số mol khí
|
ML2 T-2Θ-1
|
J/(mol.K)
|
S
|
Khoảng cách giữa các thanh giằng gần nhau đo
ở đỉnh
|
L
|
m
|
t
|
Thời gian
|
T
|
s
|
T
|
Nhiệt độ tuyệt đối của khí
|
Θ
|
K
|
V
|
Thể tích
|
L3
|
m3
|
Z
|
Hệ số nén (độ lệch so với định luật khí lý
tưởng)
|
Không thứ nguyên
|
-
|
r
|
Khối lượng riêng của khí
|
ML-3
|
kg/m3
|
ψ
|
Phạm vi làm việc qmax/qmin
|
Không thứ nguyên
|
-
|
b
m
s
|
Chỉ số dưới
Các điều kiện cơ sở đối với thể tích hoặc các
phép tính lưu lượng
Các điều kiện đo của khí
Các điều kiện quy định cho thể tích hoặc lưu
lượng
|
1) M = khối lượng; L = chiều dài; T = thời
gian; Θ = nhiệt độ
|
4. Nguyên lý của phương
pháp đo
Đồng hồ kiểu tuabin là một thiết bị đo lưu chất
trong đó lực động học của dòng đang chảy làm cho bánh tuabin quay với tốc độ
gần tỷ lệ với lưu lượng thể tích. Số vòng quay của bánh tuabin là cơ sở cho việc
chỉ thị thể tích đi qua đồng hồ.
5. Lưu lượng
Lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất phải được quy định
cho khối lượng riêng của khí theo đó đồng hồ sẽ vận hành trong các quy định kỹ
thuật của đặc tính đồng hồ nêu trong Điều 8. Lưu lượng lớn nhất tính bằng mét khối
trên giờ (m3/h) của đồng hồ phải là một số trong dải R5 của số ưu
tiên quy định trong ISO 3 (giá trị 63 được làm tròn thành 65). Đơn vị mét khối trên
giờ (m3/h) được ưu tiên sử dụng.
6. Cấu tạo của đồng
hồ
6.1. Quy định chung
Đồng hồ phải được thiết kế và dung sai chế tạo
phải được thiết lập để các đồng hồ có cùng kích thước và cùng kiểu có thể đổi
lẫn.
6.2. Vật liệu chế tạo
Thân của đồng hồ và các cơ cấu bên trong phải
được sản xuất bằng các vật liệu phù hợp với các điều kiện sử dụng và chống lại
sự ăn mòn của lưu chất trong quá trình làm việc của đồng hồ. Các bề mặt bên ngoài
của đồng hồ phải được bảo vệ tránh bị ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ đồng hồ và tất cả các bộ phận khác của đồng
hồ bao gồm bộ phận chứa lưu chất của đồng hồ phải được thiết kế và chế tạo bằng
các vật liệu bền vững để đồng hồ chịu được nhiệt độ và áp suất khi vận hành.
6.4. Đầu nối và lưu lượng lớn nhất
Các đầu nối vào và đầu nối ra của đồng hồ
phải phù hợp các tiêu chuẩn được thừa nhận.
Cỡ danh nghĩa ưu tiên (DN) và lưu lượng lớn
nhất tương ứng (qmax) được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 – Lưu lượng
lớn nhất và cỡ danh nghĩa
Lưu lượng lớn nhất,
qmax
m3/h
Cỡ danh nghĩa
DN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
65
50
100
50
160
80
250
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
650
150
1 000
150
1 600
200
2 500
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
6 500
400
10 000
500
16 000
600
25 000
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
6.5. Chiều dài
Chiều dài giữa các đầu nối vào và đầu nối ra
của đồng hồ phải nhỏ hơn hoặc bằng 5D.
6.6. Lỗ lấy áp
6.6.1. Lỗ lấy áp để đo
Trên đồng hồ phải có ít nhất một lỗ lấy áp, để
đo (gián tiếp nếu cần thiết) áp suất tĩnh tại bánh tuabin của đồng hồ dưới các điều
kiện đo. Đầu nối của lỗ lấy áp phải được ghi nhãn là “pm”. Nếu
có nhiều lỗ lấy áp “pm” thì sự chênh lệch giữa các giá trị áp
suất đọc tại các lỗ đo khác nhau không được vượt quá 100 Pa tại lưu lượng lớn nhất
với khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/m3.
6.6.2. Lỗ lấy áp khác
Ngoài lỗ lấy áp “pm”, đồng
hồ có thể được trang bị thêm các lỗ lấy áp khác. các lỗ lấy áp này có thể dùng
để xác định sự sụt áp trên một bộ phận của đồng hồ hoặc sử dụng cho các mục
đích khác. các lỗ lấy áp khác phải được ghi là “p”.
6.6.3. Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3.2. Các lỗ lấy áp dạng rãnh phải có kích
thước nhỏ nhất là 2 mm và lớn nhất là 10 mm nằm theo hướng của dòng chảy, và
diện tích mặt cắt nhỏ nhất là 10 mm2.
6.6.4. Niêm phong
Tất cả các điểm thử áp hoặc đầu nối của lỗ lấy
áp trên đồng hồ đều phải được cung cấp các phương tiện làm kín phù hợp, ví dụ
như nút bịt, và phải có khả năng niêm phong để chống lại sự can thiệp không được
phép.
6.7. Hướng dòng chảy
Hướng dòng chảy hoặc đầu vào của đồng hồ phải
được ghi nhãn rõ ràng và bền.
6.8. Đồng hồ có cơ cấu đo rời
6.8.1. Cấu tạo của đồng hồ có cơ cấu đo rời phải đảm
bảo sao cho các đặc tính làm việc của đồng hồ quy định trong 8.1 phải được duy
trì sau khi thay thế cơ cấu này và/hoặc sau khi tháo ra và lắp lại cùng một cơ cấu.
6.8.2. Việc thiết kế và phương pháp thay thế cơ cấu
đo rời phải đảm bảo vẫn giữ nguyên được cấu tạo của đồng hồ theo đúng quy định.
6.8.3. Trên mỗi cơ cấu đo rời đều phải ghi nhãn một
số sêri đơn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Quá tải
Đồng hồ phải được thiết kế để có khả năng đôi
khi vận hành vượt quá lưu lượng lớn nhất 20 % dưới nhiệt độ và áp suất làm việc,
trong khoảng thời gian 30 min mà không gây hỏng hóc hoặc ảnh hưởng đến đặc tuyến
sai số của đồng hồ.
6.10. Ghi nhãn
Nhãn của đồng hồ ít nhất phải được ghi các thông
tin sau:
a) Tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
b) Số seri;
c) Lưu lượng lớn nhất, qmax,
theo các đơn vị thể tích thực tế;
d) Áp suất vận hành lớn nhất cho phép;
e) Lưu lượng nhỏ nhất, qmin,
tại khối lượng riêng của lưu chất 1,2 kg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
7.1.1. Thử nghiệm áp suất phải dựa trên
cơ sở từ việc thử vỏ các van công nghiệp quy định trong TCVN 4945 (ISO 5208).
7.1.2. Đồng hồ không được sơn hoặc phủ các vật liệu
làm kín các chỗ hở trước khi kết thúc phép thử thử độ kín. Được phép thực hiện các
biện pháp chống ăn mòn hóa học và bọc lót bên trong. Nếu các phép thử áp suất
được thực hiện với sự có mặt của đại diện người mua hàng, thì đồng hồ đã sơn từ
kho có thể được thử lại mà không phải bóc lớp sơn cũ đi.
7.1.3. Thiết bị thử không được làm cho đồng hồ phải
chịu ứng suất bên ngoài có thể ảnh hưởng đến các kết quả thử.
7.2. Lưu chất thử
7.2.1. Tùy thuộc vào thiết bị thử, các phép thử có thể
được tiến hành với nước, dầu lửa, hoặc các chất lỏng phù hợp khác có độ nhớt không
lớn hơn độ nhớt của nước hoặc với khí (không khí hoặc các loại khí phù hợp khác).
7.2.2. Khi thử bằng chất lỏng, phải đảm bảo xả hết
không khí chứa trong đồng hồ .
7.3. Thử độ bền của các bộ phận chịu áp
7.3.1. Phép thử phải được thực hiện tại áp suất bên
trong nhỏ nhất bằng 1,5 lần áp suất vận hành lớn nhất cho phép tại 20 oC
(danh nghĩa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Không chấp nhận việc phát hiện bằng mắt có
sự rò rỉ qua thành giữ áp.
Thời gian thực hiện phép thử không được nhỏ
hơn thời gian quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Thời gian
thử độ bền
Cỡ danh nghĩa, DN
Thời gian thử nhỏ
nhất,
s
DN = 50
50 < DN ≤ 200
DN >200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
180
7.4. Thử độ kín của đồng hồ
Đồng hồ đã lắp đặt phải được thử độ rò rỉ ra
bên ngoài tại áp suất bên trong nhỏ nhất bằng 1,1 lần áp suất làm việc lớn nhất
cho phép. Tăng áp suất lên từ từ cho đến khi bằng áp suất thử và phải duy trì ít
nhất trong vòng 1 min. Trong thời gian này, không được có lưu chất thoát ra
khỏi đồng hồ. Nếu phép thử kín được thực hiện sau khi thử thủy lực, khả năng kín
nước có thể tăng lên, vì vậy đồng hồ phải được làm khô trước khi lắp đặt vào cơ
cấu và thực hiện việc thử độ kín. Sau phép thử, áp suất phải được giảm xuống mức
không lớn hơn khi sử dụng để điều áp.
8. Đặc tính tính năng
Xem thêm Phụ lục B.
8.1. Sai số
Sai số tương đối, E, tính bằng phần trăm, là
tỷ số giữa độ chênh lệch của giá trị chỉ thị Vind và giá trị
thực qui ước Vtrue của thể tích lưu chất thử chảy qua đồng hồ
khí chia cho giá trị thực quy ước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ được coi là thỏa mãn yêu cầu này nếu đáp
ứng các lưu lượng quy định trong 8.2.1. Phạm vi khối lượng riêng phải được quy
định sao cho các sai số tương đối nằm trong phạm vi cho phép.
Để tính toán sai số, xem thêm TCVN 8114 (ISO
5168).
8.2. Hiệu chuẩn
Phải tiến hành hiệu chuẩn riêng biệt cho từng
đồng hồ. Các kết quả hiệu chuẩn này phải có sẵn khi yêu cầu và kèm theo biên
bản ghi lại điều kiện khi hiệu chuẩn.
8.2.1. Dữ liệu hiệu chuẩn
Dữ liệu hiệu chuẩn cung cấp phải bao gồm:
a) Sai số tại qmin và tất
cả các lưu lượng sau trên qmin:
0,1; 0,25; 0,4; 0,7 của qmax
và qmax;
b) Tên và địa điểm của phương tiện hiệu
chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ không đảm bảo đo ước lượng của phương
pháp;
e) Bản chất và các điều kiện (áp suất và
nhiệt độ) của khí thử;
f) Vị trí lắp đặt đồng hồ (nằm ngang, dòng đi
lên thẳng đứng, dòng đi xuống thẳng đứng).
8.2.2. Điều kiện hiệu chuẩn
Nên thực hiện phép hiệu chuẩn tại các điều
kiện càng giống với các điều kiện vận hành càng tốt.
8.2.3. Phương tiện hiệu chuẩn
Phương tiện hiệu chuẩn phải được liên kết với
các chuẩn đầu về khối lượng, độ dài, thời gian và nhiệt độ.
8.2.4. Điều kiện lắp đặt khi hiệu chuẩn
Các điều kiện lắp đặt của phương tiện thử
không được ảnh hưởng đến đặc tính của đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải công bố vị trí lắp đặt mà tại đó đồng hồ
sẽ đạt được tính năng quy định. Các vị trí sau phải được xem xét: nằm ngang,
dòng đi lên thẳng đứng, dòng đi xuống thẳng đứng. Nếu sử dụng đầu ra cơ khí
và/hoặc bộ đếm cơ khí, các vị trí lắp đặt khác nhau của các thiết bị này phải
được xem xét khi quy định vị trí của đồng hồ.
8.4. Phạm vi nhiệt độ
Phải công bố phạm vi nhiệt độ của lưu chất và
môi trường mà đồng hồ được thiết kế để hoạt động với đặc tính tiêu chuẩn.
8.5. Tổn thất áp suất
Phải quy định dữ liệu tổn thất áp suất đối
với đồng hồ (xem Phụ lục B). Ngoại trừ tổn thất áp suất qua đồng hồ, cũng phải
tính đến tổn thất áp suất trong đường ống xung quanh và các thiết bị ổn định dòng
cần thiết để đáp ứng các yêu cầu đối với các giới hạn hoạt động.
8.6. Điều kiện lắp đặt
Các điều kiện lắp đặt của đồng hồ phải được
quy định sao cho sai số tương đối của đồng hồ không sai khác quá một phần ba sai
số cho phép lớn nhất quy định trong 8.1 so với sai số của đồng hồ thu được
trong điều kiện dòng chảy phía dòng vào không nhiễu. Phải xem xét các hạng mục như
các đoạn ống thẳng ở phía dòng vào và/hoặc phía dòng ra của đồng hồ, và/hoặc
kiểu và vị trí của thiết bị ổn định dòng nếu được yêu cầu (xem Phụ lục E).
8.7. Thiết bị truyền động cơ cấu bên ngoài
Nếu có một trục đầu ra dùng để truyền động cho
thiết bị thay cho bộ đếm cơ khí thông thường thì tải trọng của trục này phải
làm đồng hồ chạy chậm lại. Ảnh hưởng này lớn nhất tại các lưu lượng nhỏ và khối
lượng riêng của khí thấp. Vì vậy, đặc tính của đồng hồ phải công bố mômen xoắn lớn
nhất có thể của trục đầu ra và ảnh hưởng của mômen này lên đặc tính của đồng hồ
ở các khối lượng riêng khác nhau, cũng như phạm vi lưu lượng mà công bố này có
giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Quy định chung
Đầu ra của đồng hồ bao gồm một bộ đếm cơ khí
hoặc điện tử để tính tổng lượng lưu chất chảy qua đồng hồ. Một tín hiệu tốc độ
xung điện hoặc một trục quay có thể được sử dụng để biểu thị lưu lượng qua đồng
hồ.
9.2. Bộ đếm
9.2.1. Dung lượng bộ đếm
Số lượng các chữ số trong một bộ đếm phải đủ
để hiển thị tới hàng đơn vị của chữ số cuối cùng thể tích lưu chất chảy qua tương
ứng với ít nhất 2000 h vận hành tại lưu lượng lớn nhất.
9.2.2. Đơn vị
Bộ đếm phải hiển thị lưu lượng chảy qua đồng hồ
theo đơn vị SI hoặc đơn vị dẫn xuất trực tiếp từ các đơn vị SI. Trên bộ đếm các
đơn vị sử dụng phải được thể hiện rõ ràng.
9.2.3. Chữ số
Chiều cao các chữ số của bộ đếm ít nhất phải
bằng 4 mm. Việc thay đổi các chữ số phải sao cho khi một chữ số bất kỳ tại bộ
đếm thực hiện một vòng tiến thì số tiếp theo lớn hơn chạy được một phần mười
vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ đếm phải được thiết kế tốt và cấu tạo bền
vững. Khi được gắn trên đồng hồ tuabin chúng phải vận hành tin cậy và dễ đọc
trên toàn bộ phạm vi nhiệt độ (xem 8.4).
9.2.5. Giá trị độ chia nhỏ nhất của bộ đếm
Khi đầu ra của đồng hồ là bộ đếm cơ khí, việc
hiển thị phải cho phép đồng hồ được hiệu chuẩn với độ chính xác yêu cầu ở lưu lượng
nhỏ nhất trong một thời gian ngắn hợp lý. Giá trị độ chia nhỏ nhất của chữ số
có nghĩa nhất của cơ cấu đếm hoặc phần tử thử vì thế sẽ phải nhỏ hơn lượng
tương đương với một giờ tại lưu lượng nhỏ nhất chia cho 400.
9.3. Đầu ra lưu lượng
Đầu ra lưu lượng của đồng hồ, ở dạng tốc độ
xung hoặc tốc độ quay của trục, phải là một tỷ số đã biết tỷ lệ với tốc độ thay
đổi trong bộ đếm.
9.4. Đầu ra cơ khí
Cần phải bao phủ và làm kín các đầu tự do
trên bất kỳ các trục tín hiệu ra bổ sung nào, khi chúng không được sử dụng. Giá
trị trên mỗi vòng quay của trục đầu ra, được diễn tả là 1 vòng …m3 (xem OIML R6), và
hướng quay phải được đánh dấu trên trục hoặc ở điểm gần đó trên đồng hồ.
9.5. Tiếp điểm không điện áp
Nếu trên đồng hồ có tiếp điểm không điện áp, hoạt
động của nó phải biểu diễn thể tích là ước số thập phân của, bằng với, hoặc bội
số thập phân của thể tích hiển thị trên mỗi vòng quay của phần truyền động của bộ
đếm. Giá trị xung phải được biểu thị rõ ràng trên đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng xung trên mỗi mét khối được hiển thị
bằng bộ đếm phải được công bố trên đồng hồ. Số xung biểu thị một mét khối (hệ số
đồng hồ) trên đồng hồ không có chỉ thị cơ khí phải được xác định cho các lưu
lượng nêu trong 8.2.1.
9.7. An toàn điện
Đồng hồ được trang bị thiết bị điện hoặc điện
tử phải phù hợp IEC 79 khi sử dụng với khí dễ cháy nổ hoặc trong môi trường
không khí nguy hiểm.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Khuyến nghị khi sử dụng
A.1. Quy định chung
Các đồng hồ kiểu tuabin cần được vận hành trong
phạm vi lưu lượng và các điều kiện vận hành quy định để đạt được độ chính xác mong
muốn và tuổi thọ thông thường. Hiện tượng ăn mòn và phá huỷ sớm có thể xảy ra do
bánh tuabin vận hành quá tốc độ và sự xuất hiện của các mảnh vụn trong đường
ống. Các lưu ý quan trọng nhất để có thể vận hành tốt là kích thước đồng hồ
phải phù hợp với lưu lượng định sử dụng, lắp đặt đúng qui trình vận hành và bảo
dưỡng hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi khởi động lắp đặt đồng hồ, đặc biệt
là đối với đường ống mới hoặc đường ống mới được sửa chữa, trước hết cần lau chùi
đường ống để loại bỏ tất cả các bụi hàn, vảy hàn và những mảnh vụn kim loại
khác trên đường ống. Cơ cấu của đồng hồ phải được tháo ra trong quá trình thử thủy
tĩnh và vệ sinh đường ống để tránh làm hỏng bộ phận đo của đồng hồ.
A.3. Bộ lọc hoặc xả
A.3.1. Các vật lạ trong đường ống có thể làm hỏng đồng
hồ kiểu tuabin. Nên sử dụng các bộ lọc khi đoán trước có sự xuất hiện các vật lạ
gây hỏng trong dòng khí. Các bộ lọc phải có kích cỡ sao cho tại lưu lượng lớn
nhất có tổn thất áp suất nhỏ nhất và được lắp đặt sao cho không xảy ra hiện
tượng xoáy dòng quá lớn (xem Phụ lục E).
A.3.2. Có thể bảo vệ đồng hồ ở mức cao hơn thông qua
việc lắp đặt bộ lọc kiểu phân tách hoặc kiểu khô ở phía trước đầu vào của đồng hồ.
A.3.3. Phải tiến hành giám sát độ chênh áp qua bộ lọc
để đảm bảo rằng bộ lọc vẫn đang hoạt động tốt và hiện tượng xoáy dòng được loại
bỏ.
A.4. Bảo vệ quá tải
Đồng hồ kiểu tuabin nhìn chung có thể chịu được
sự quá tải từ từ mà không gây hỏng hóc bên trong khác với sự gia tăng mài mòn. Tuy
nhiên, tốc độ dòng khí lớn cộng với áp tăng, xả áp hoặc thổi khí có thể gây
hỏng nghiêm trọng đến đồng hồ do bánh tuabin bị tăng tốc đột ngột.
A.4.1. Cũng như tất cả các đồng hồ, đồng hồ kiểu tuabin
phải được tăng áp và khởi động từ từ. Việc nạp tải đột ngột bằng cách mở nhanh
các van thường xuyên sẽ làm hỏng bánh tuabin. Trong các trường hợp có áp suất
cao, có thể phải lắp đặt một nhánh vòng nhỏ qua van cách ly ở phía trước đồng hồ
để giữ áp suất của đồng hồ luôn nằm trong phạm vi áp suất vận hành của nó.
A.4.2. Trong quá trình lắp đặt để có thể đáp ứng thoả
đáng về áp suất hoặc có thể lắp một tấm tiết lưu tới hạn hoặc một vòi phun âm Venturi
để bảo vệ bánh tuabin của đồng hồ tránh bị quay quá tốc độ. Thiết bị hạn chế phải
được lắp đặt ở phía dòng ra của đồng hồ và phải có cỡ để hạn chế việc gia tải
quá 20 % qmax của đồng hồ. Thông thường, một tấm tiết lưu tới
hạn sẽ tạo ra một tổn thất áp suất 50 % và một vòi phun siêu âm Venturi sẽ tạo ra
từ 5 % đến 20 % tổn thất áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không được phép gián đoạn việc cung cấp khí
thì cần lắp đặt một nhánh vòng sao cho đồng hồ có thể được bảo dưỡng.
A.6. Tần suất kiểm tra và bảo dưỡng
Độ chính xác của đồng hồ kiểu tuabin, không chỉ
phụ thuộc vào việc thiết kế và các qui trình lắp đặt, mà còn phụ thuộc vào thực
tế bảo dưỡng và tần suất kiểm tra thích hợp. Một cách cơ bản, thời gian giữa
các lần kiểm tra đồng hồ phụ thuộc vào các điều kiện khí. Đồng hồ sử dụng với
khí bẩn sẽ đòi hỏi phải lưu ý nhiều hơn so với các đồng hồ sử dụng với khí
sạch, và các chu kỳ kiểm tra cần phản ánh khía cạnh này.
A.7. Xem xét khác khi lắp đặt
Ngoài các mục đề cập ở trên, cần cân nhắc các
thực tiễn lắp đặt sau đây, vì sự thiếu quan tâm đến bất kỳ mục nào cũng có thể gây
ra các sai số đo nghiêm trọng.
a) Đồng hồ và đường ống của đồng hồ cần được
lắp đặt sao cho giảm thiểu sức căng lên đồng hồ do ứng suất đường ống.
b) Cần đảm bảo lắp đặt đồng tâm các đầu nối
đường ống với các đầu vào và đầu ra đồng hồ.
c) Tránh các vòng đệm và/hoặc vảy hàn nhô ra
bên trong lòng ống có thể làm nhiễu biên dạng dòng chảy.
d) Nếu có thể đo đếm chất lỏng, đồng hồ cần lắp
đặt nghiêng để tạo ra việc xả liên tục, hoặc lắp đặt theo phương thẳng đứng.
Trong trường hợp có lượng chất lỏng lớn, cần có một bộ tách được lắp đặt ở phía
dòng vào của đồng hồ. Nhiễu dòng của bộ tách cần được xem xét trong khuyến nghị
về đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8. Lắp đặt các phụ kiện
Các thiết bị phụ kiện sử dụng để chuyển đổi
thể tích hiển thị về các điều kiện cơ sở hoặc để ghi lại thông số vận hành cần được
lắp đặt hoàn chỉnh và các đầu nối được thực hiện như sau:
A.8.1. Đo nhiệt độ
Do các xoáy ở phía dòng vào cần được giữ ở mức
nhỏ nhất, vị trí khuyến nghị cho lỗ đo nhiệt là ở phía dòng ra của bánh tuabin.
Lỗ đo nhiệt cần được đặt càng gần càng tốt ở phía dòng ra của bánh tuabin, nhưng
trong vòng năm lần đường kính ống kể từ bánh tuabin và ở phía dòng vào của bất kỳ
van đầu ra hoặc thiết bị hạn chế dòng nào. Lỗ đo nhiệt phải được lắp đặt sao
cho nhiệt độ đo được là nhiệt độ thực đúng với lưu lượng giữa qmin
và qmax không bị ảnh hưởng bởi sự truyền nhiệt từ đường ống hoặc
thiết bị gắn với lỗ đo.
A.8.2. Đo áp suất
Lỗ lấy áp được ghi nhãn “pm
” trên thân của đồng hồ phải được sử dụng như là điểm cảm ứng áp suất để các thiết
bị đo ghi lại hoặc tích hợp lại.
A.8.3. Đo khối lượng riêng
Các điều kiện của khí trong tỷ trọng kế phải thể
hiện các điều kiện trong bánh tuabin tại lưu lượng vận hành của đồng hồ. Cần cân
nhắc về sự tồn tại có thể của khí không được đo khi sử dụng các tỷ trọng kế đã làm
sạch. Các tỷ trọng kế lắp đặt trong đường ống cần được ưu tiên lắp đặt ở phía dòng
ra của bánh tuabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Đặc tính tính năng khác của đồng hồ
B.1. Điều kiện khí
Cần phải biết khối lượng khí hoặc thể tích
khí ở các điều kiện xác định. Trong tất cả các trường hợp lượng này có được từ
việc đo thể tích ở các điều kiện đo, có tính đến giá trị đọc của đồng hồ và
phép đo các điều kiện đo.
B.1.1. Điều kiện đo
Xem 3.1.6.
Các ký hiệu liên quan đến điều kiện này có
chỉ số dưới là “m”.
B.1.2. Điều kiện xác định
Xem 3.1.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3. Điều kiện cơ sở
Xem 3.1.7.
Các ký hiệu liên quan đến điều kiện này có
chỉ số dưới là “b”.
B.2. Tổn thất áp suất
Tổn thất áp suất trên đồng hồ kiểu tuabin được
xác định bằng năng lượng cần thiết để truyền động cơ cấu của đồng hồ, các tổn
thất do ma sát chuyển động bên trong và các thay đổi vận tốc và hướng dòng chảy.
Tổn thất áp suất được đo giữa một điểm trên đường ống phía dòng vào và một điểm
trên đường ống phía dòng ra của đồng hồ trên đường ống có cùng cỡ với đường ống
của đồng hồ. Chú ý trong việc lựa chọn và chế tạo các điểm áp suất để đảm bảo rằng
các biến dạng dòng không ảnh hưởng đến các giá trị đọc áp suất.
Tổn thất áp suất về cơ bản tuân theo mối quan
hệ tổn thất dòng chảy rối (ngoại trừ ở các lưu lượng rất thấp):
Dpm
= crmq2 …(B.1)
Từ tổn thất áp suất ở các điều kiện xác định
và từ phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Lưu lượng nhỏ nhất và lớn nhất
Đồng hồ khí kiểu tuabin nhìn chung được thiết
kế cho lưu lượng lớn nhất, qmax, để không vượt quá tốc độ bánh tuabin và tổn
thất áp suất đã xác định. Trừ khi có quy định khác, lưu lượng lớn nhất này duy trì
không đổi cho tất cả các điều kiện đo lên đến áp suất vận hành lớn nhất cho
phép đã công bố.
Từ lưu lượng nhỏ nhất, áp suất, nhiệt độ và thành
phần lưu chất như đã xác định do nhà sản xuất, lưu lượng nhỏ nhất có thể được
viết như sau:
B.4. Phạm vi làm việc
Nhìn chung, lưu lượng lớn nhất không thay đổi
và lưu lượng nhỏ nhất có thể thay đổi (xem B.3), phạm vi làm việc,Y , của đồng hồ khí kiểu tuabin về bản chất
thay đổi theo căn bậc hai của khối lượng riêng:
B.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất
Thay đổi đặc tính của đồng hồ có thể xảy ra
khi nhiệt độ và áp suất vận hành khác nhiều so với các điều kiện hiệu chuẩn
(8.2.2). Các thay đổi này có thể do thay đổi kích thước, ma sát ổ trục hoặc các
hiện tượng vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Tính toán dữ liệu và trình bày
C.1. Công thức tính toán thể tích
Do đồng hồ kiểu tuabin đo thể tích ở điều kiện
đo, nên công thức của trạng thái khí lý tưởng có thể được áp dụng để chuyển đổi
thể tích hiển thị thành thể tích ở điều kiện cơ sở, khi các điều kiện này là
không đổi.
Các công thức sau đây chuyển đổi thể tích khí
hiển thị bằng đồng hồ kiểu tuabin ở điều kiện đo thành thể tích khí ở điều kiện
cơ sở (áp suất và nhiệt độ cơ sở):
Cho điều kiện đo:
pmVm = Zm
NRTm
…(C.1)
Cho điều kiện cơ sở:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do R là hằng số khí không liên quan đến áp suất
và nhiệt độ, với một số mol N của khí, hai công thức trên có thể kết hợp để thành:
Công thức (C.3) có thể được sử dụng cho các điều
kiện cụ thể tại đồng hồ.
Đối với các điều kiện đo không là hằng số:
C.2. Công thức tính toán khối lượng
Khối lượng được tính toán từ tích số của thể tích
khí đo được với khối lượng riêng của khí đó. Khí với khối lượng riêng không đổi
m = Vb rb = Vm rm …(C.5)
Khí với khối lượng riêng thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng rm và rb có thể được xác định
bằng cách đo hoặc tính toán từ thành phần và các điều kiện của khí.
C.3. Trình bày dữ liệu hiệu chuẩn
Dữ liệu hiệu chuẩn của đồng hồ cần được vẽ
như là một hàm của lưu lượng thực, lưu lượng cơ sở hoặc số Reynolds. Các điều
kiện dòng thực hoặc cơ sở cho áp suất và nhiệt độ cũng như lưu chất thử phải
được công bố trong dữ liệu hiệu chuẩn.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Kiểm tra tại hiện trường
D.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự rung động quá mạnh của đồng hồ thường biểu
thị sự hư hại làm mất cân bằng của bánh tuabin; điều này dẫn đến việc hỏng hoàn
toàn đồng hồ. Bánh tuabin cọ xát và gắn không chắc thường có thể nghe được ở lưu
lượng tương đối thấp tại đó các tiếng ồn này không bị che lấp bởi tiếng ồn dòng
chảy thông thường.
D.2. Kiểm tra bằng mắt
Trong quá trình kiểm tra bằng mắt, bánh tuabin
cần được kiểm tra các cánh bị mất, sự tích tụ các chất rắn, ăn mòn hoặc sự nguy
hại khác có thể ảnh hưởng lên sự cân bằng của bánh tuabin và hình dạng của cánh.
Bên trong đồng hồ cũng cần được kiểm tra để đảm bảo không có sự tích tụ của các
mảnh vụn.
Các dòng chảy, đường xả, các lỗ thông hơi và
các hệ thống bôi trơn cũng cần được kiểm tra để đảm bảo rằng các mảnh vụn không
tích tụ.
D.3. Kiểm tra thời gian quay
Kiểm tra thời gian quay xác định mức tương
đối của ma sát cơ khí tồn tại trong đồng hồ có liên quan đến phép thử trước đó.
Nếu ma sát cơ khí thay đổi không đáng kể, nếu bề mặt của đồng hồ là sạch và nếu
các phần bên trong đồng hồ không cho thấy có nguy hại thì đồng hồ sẽ hiển thị
không có sự thay đổi về độ chính xác. Sự thay đổi đáng kể của ma sát cơ khí cho
thấy rằng độ chính xác của đồng hồ ở các lưu lượng thấp đã bị giảm. Thời gian quay
điển hình của các đồng hồ có thể được cung cấp bởi nhà sản xuất theo yêu cầu.
Phép thử thời gian quay phải được tiến hành trong
một khu vực không có gió lùa với cơ cấu đo lường ở vị trí vận hành bình thường.
Bánh tuabin được quay ở tốc độ hợp lý, nghĩa là tốc độ nhỏ nhất xấp xỉ 1/20 tốc
độ danh định ứng với qmax, và được tính thời gian từ lúc bắt đầu
chuyển động cho đến khi bánh tuabin dừng lại.
Phép thử quay cần được lặp lại ít nhất ba lần
và lấy thời gian trung bình. Nguyên nhân thông thường của việc giảm thời gian
quay là do sự tăng lên của ma sát ổ đỡ trục bánh tuabin. tuy nhiên, cần chú ý là
còn có các nguyên nhân khác với ma sát cơ khí làm ảnh hưởng đến thời gian quay,
như là ổ đỡ bị bôi quá nhiều mỡ, nhiệt độ môi trường thấp, gió lùa và các phụ
kiện gắn kèm.
CHÚ THÍCH 2 : Các phương pháp khác tiến hành
thử thời gian quay cũng có thể áp dụng, miễn là đáp ứng phương pháp quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đồng hồ được trang bị các bộ tạo xung ở
bánh tuabin tạo khả năng phát hiện sự mất cánh tuabin. Điều này có thể được
thực hiện bằng cách quan sát dạng xung tín hiệu ra hoặc so sánh xung tín hiệu
ra từ bộ tạo xung của bánh tuabin đến bộ tạo xung trên đĩa gắn với trục của bánh
tuabin.
Bộ tạo xung được kích hoạt bởi cánh của bánh tuabin
hoặc bất kỳ vị trí khác trong bộ truyền động giữa bánh tuabin và bộ số chỉ của đồng
hồ có thể được sử dụng kết hợp với một bộ phát xung trên bộ số chỉ để xác định tính
nguyên vẹn của bộ truyền động. Tỷ lệ của xung tần số thấp từ bộ số chỉ đối với
xung tần số cao phát ra từ bất kỳ vị trí nào trở xuống đến bộ truyền động cần
phải là một hằng số không liên quan đến lưu lượng.
Các thiết bị chuyển đổi thể tích xác định gắn
với các đồng hồ tuabin cũng chỉ thị các thể tích ở các điều kiện dòng chảy. Sự thay
đổi thể tích hiển thị trên thiết bị chuyển đổi cần tương ứng với thể tích hiển
thị trên bộ chỉ thị của đồng hồ tuabin trong cùng một khoảng thời gian.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Nhiễu loạn
E.1. Quy định chung
Phụ lục này cung cấp các hướng dẫn về các nhiễu
dòng có thể ảnh hưởng đến đặc tính đồng hồ và cung cấp các phép thử đã chuẩn
hóa để đánh giá ảnh hưởng của các nhiễu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lưu chất ở đầu vào đồng hồ có xoáy mạnh, thì
tốc độ bánh tuabin có thể bị ảnh hưởng. Xoáy ở bánh tuabin theo hướng quay sẽ
làm tăng vận tốc bánh tuabin, ngược lại xoáy ngược hướng sẽ làm giảm vận tốc
bánh tuabin. Với phép đo lưu lượng chính xác cao, ảnh hưởng của xoáy như vậy
cần được giảm xuống đến mức không đáng kể bằng việc lắp đặt đồng hồ đúng cách.
E.3. Ảnh hưởng của biên dạng vận tốc
Đồng hồ kiểu tuabin khí được thiết kế và được
hiệu chuẩn ở các điều kiện gần với biên dạng vận tốc đồng nhất ở đầu vào đồng hồ.
Trong trường hợp có sai lệch đáng kể so với biên dạng này, tốc độ bánh tuabin ở
lưu lượng đã cho có thể bị ảnh hưởng bởi biên dạng vận tốc thực ở bánh tuabin. Đối
với lưu lượng trung bình đã cho, biên dạng vận tốc không đều nhìn chung tạo ra
tốc độ bánh tuabin lớn hơn so với biên dạng vận tốc đều. Đối với phép đo lưu lượng
chính xác cao, biên dạng vận tốc ở bánh tuabin cần được đảm bảo đều bằng việc
lắp đặt đồng hồ đúng cách.
E.4. Thử nhiễu loạn
E.4.1. Phép thử
Các phép thử để xác định độ nhạy của đồng hồ
đối với các điều kiện lắp đặt có thể được thực hiện ở các điều kiện gần với điều
kiện áp suất khí quyển ở lưu lượng không khí 0,25 qmax, 0,4 qmax,
và qmax.
Các lắp đặt thỏa mãn các quy định kỹ thuật trong
8.6 phải được mô tả cho mỗi đồng hồ.
E.4.2. Nhiễu loạn mức thấp
Các hình dạng đường ống biểu thị trên Hình E.1[a)
và b)] bao gồm một đường ống với kích thước danh định DN1 và chiều
dài 5D1, hai đoạn ống có bán kính cong tương đương D1 ở
hai mặt phẳng vuông góc và một đoạn ống đồng tâm tăng kích thước từ DN1
lên DN và chiều dài giữa D và 1,5D có thể được xem xét để đại diện cho các nhiễu
mức thấp tạo ra bởi các thành phần ống như các đoạn cong, chữ T, các đoạn hội
tụ và phân kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước danh nghĩa của các thành phần ống được
nêu trong ISO 6708.
Bảng E.1 – Mối quan
hệ của DN1 với DN
Đồng hồ
DN
Đường ống
DN1
50
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
300
400
500
600
750
1000
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
100
150
200
250
300
400
500
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 – Hình dạng
đường ống thử ở mức nhiễu loạn thấp
E.4.2.1. Nếu các phần tử cho trong Hình E.1
[a) và b)], việc lắp đặt 2D phía dòng vào ở đầu vào đồng hồ [xem Hình E.1.c]
gây ra lỗi sai lệch ở các điều kiện áp suất khí quyển không vượt quá sai lệch
đề cập trong 8.6, không yêu cầu phải có thiết bị nắn dòng hoặc thêm chiều dài đoạn
ống phía đầu vào trong vận hành nếu chỉ có các nhiễu mức thấp xảy ra ở một khoảng
cách 2D hoặc lớn hơn phía dòng vào ở đầu vào của đồng hồ.
E.4.2.2. Nếu sai số lớn hơn so với giá trị đã cho
trong 8.6, các phép thử cần được thực hiện với một đoạn ống thẳng dài hơn và/hoặc
bộ ổn định dòng, có thể là loại đề cập trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1), để xác định
hình dạng phần đầu vào cần thiết để giữ cho chênh lệch sai số trong khoảng giới
hạn đưa ra 8.6. Bộ ổn định dòng phải được lắp đặt trong ống có đường kính D
với đầu lắp bộ ổn định dòng cách ít nhất là 2D kể từ đầu vào đồng hồ.
E.4.3. Nhiễu loạn mức cao
E.4.3.1. Để xác định độ nhạy của đồng hồ với
nhiễu loạn mức cao gây ra bởi các bộ điều chỉnh hoặc các thiết bị tiết lưu khác,
các phép thử cần được thực hiện với các hình dạng đường ống biểu thị trong Hình
E.1, nhưng với một tấm có tiết diện bằng một nửa tiết diện đường ống như biểu
thị trên Hình E.2 được lắp đặt giữa hai đoạn cong, với đầu mở hướng về bán kính
ngoài của đoạn cong thứ nhất.
Hình E.2 – Vị trí của
lỗ hở một nửa tiết diện đường ống cho các phép thử nhiễu loạn mức cao
E.4.3.2. Nếu sự chênh lệch sai số lớn hơn công
bố trong 8.1 thì qui trình mô tả trong E.4.2.2 phải được tiến hành để xác định
hình dạng đầu vào thỏa mãn các yêu cầu của 8.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Bộ ổn định dòng kiểu này gây ra
tổn thất áp suất tương đối lớn. Trong các trường hợp khi tổn thất áp suất có thể
được kiểm soát, việc lắp đặt một bộ ổn định dòng như vậy được khuyến cáo đặt ở phía
dòng ra của bộ điều chỉnh.
Trong các trường hợp không được phép có tổn
thất áp suất qua bộ ổn định dòng trong Hình E.3, việc lắp đặt một bộ ổn định
dòng như trong Hình E.4 cũng có thể được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Diện tích tự do: 20% diện tích
đường ống. Với tỷ số diện tích này, tổn thất áp suất ở qmax là
xấp xỉ 0,07 lần áp suất tĩnh với một đường kính ống danh định DN theo 6.4 và
khối lượng riêng tương đối của khí là 0,64.
Toàn bộ mẫu hình lỗ phải sao cho các lỗ ở các
tấm lân cận không tạo thành một đường thẳng cho dòng lưu chất.
Các tấm khoan lỗ được gắn vào ống sao cho tất
cả lưu chất chuyển qua các tấm này.
Hình E.3 – Thiết bị
nắn dòng để làm giảm nhiễu loạn mức cao
E.5. Tính tương đương
Nếu thiết kế là tương tự ở phần đầu vào các đồng
hồ có kích thước khác nhau thì ít nhất hai cỡ đồng hồ phải được thử. Nếu các kết
quả là tương tự, có thể giả định rằng các kích thước của đồng hồ khác cũng có
thể cho kết quả tương tự. Tính tương tự có thể giả định là tồn tại nếu các giá trị
H/D và S/L của mọi đồng hồ cũng bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị của
đồng hồ được thử (xem Hình E.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH : Các đoạn dài thẳng quy định là
các giá trị nhỏ nhất.
Hình E.4 – Hình dạng
thiết bị nắn dòng thay thế để làm giảm nhiễu loạn mức cao
Hình E.5 – Kích thước
đồng hồ xác định tính tương đương cho đồng hồ có cỡ khác nhau
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lưu lượng
6. Cấu tạo của đồng hồ
7. Thử nghiệm áp suất
8. Đặc tính tính năng
9. Đầu ra và hiển thị
Phụ lục A (Tham khảo) Khuyến nghị khi sử dụng
Phụ lục B (Tham khảo) Đặc tính vận hành khác
của đồng hồ
Phụ lục C (Tham khảo) Tính toán dữ liệu và
trình bày
Phụ lục D (Tham khảo) Kiểm tra tại hiện
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66